- Đề xuất hệ thống phương pháp thu thập thông tin và tổng hợp các chỉ
tiêu thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch.ðặc biệt đã xây dựng và
đề xuất phương án điều tra thu thập tổng hợp số lượt khách du lịch nội địa qua
điều tra hộ gia định
- Tổng hợp tính toán một số chỉ tiêu kết quả trên cơ sở dữ liệu hiện có
và vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh du lịch Việt Nam giai đoạn 1995 - 2010 và dự đoán đến năm 2015.
- Trình bày một số kiến nghị nhằm thực hiện tốt công tác thống kê kết
quả hoạt động kinh doanh du lịch và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
kết quả hoạt động kinh doanh du lịch Việt Nam.
204 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2285 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết hợp với số
lượt khách quốc tế không chỉ cho thấy biến ñộng của chỉ tiêu kết quả hoạt
ñộng kinh doanh du kịch mà còn cho thấy sự hấp dẫn ñối với khách quốc tế
thể hiện qua số ngày lưu trú bình quân 1 lượt khách (hay ñộ dài bình quân
một chuyến du lịch). Tình hình cụ thể biểu hiện ở bảng 3.16 như sau:
Bảng 3.16. Số ngày khách du lịch quốc tế giai ñoạn 2001 – 2010
Năm
Số ngày khách
(nghìn ngày-
khách)
Số lượng khách
(nghìn lượt
khách)
Số ngày lưu trú bq 1
khách (ngày/lượt
khách)
2001 12815,275 2330,8 5,5
2002 14191,135 2628,2 5,4
2003 12143,675 2429,6 5,0
2004 14639,365 2927,9 5,0
2005 17387,500 3477,5 5,0
2006 20784,218 3583,5 5,8
2007 25376,634 4229,3 6,0
2008 26261,910 4235,7 6,2
2009 23388,600 3747,4 6,2
2010 33700,000 5049,8 6,7
So với chỉ tiêu số lượng khách du lịch thì chỉ tiêu số ngày khách phản
ánh kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch một cách cụ thể hơn vì cùng với
một số lượng khách không ñổi nhưng nếu họ ở lại lâu hơn thì khối lượng dịch
vụ phục vụ khách tăng lên hay nói cách khác kết quả hoạt ñộng kinh doanh du
lịch cũng tăng lên.
157
Thực tế qua bảng 3.16 cho thấy: cùng với sự tăng lên của số lượt
khách, số ngày khách quốc tế cũng có xu hướng tăng rõ rệt. Năm 2001 và
2002 bình quân mỗi lượt khách quốc tế lưu lại Việt nam khoảng gần 5,5
ngày. ðến năm 2003, ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm ở một loạt quốc gia
trong ñó có Việt nam, không chỉ số lượng khách quốc tế ñến giảm sút mà số
ngày lưu trú bình quân cũng giảm chỉ còn 5 ngày. Tình hình này kéo dài ñến
năm 2006 số ngày lưu trú bình quân 1 khách lại tăng trở lại ở mức 5,8 ngày và
liên tục tăng lên ở 2 năm tiếp theo. Năm 2009, số lượt khách và số ngày
khách giảm nhưng số ngày lưu trú bình quân một lượt khách không giảm và
giữ ở mức 6,2 ngày. ðặc biệt, năm 2010 số ngày khách tăng mạnh và số ngày
lưu trú bình quân một lượt khách cũng tăng lên ñến 6,7 ngày.. ðiều này cho
thấy với tiềm năng du lịch phong phú, du lịch Việt Nam ñã mở rộng các hoạt
ñộng ñể giữ khách ở lại lâu hơn và ñiều ñó cũng ñồng nghĩa với việc tăng kết
quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch.
Như trên ñã nói, năm 2010 số ngày khách du lịch quốc tế có sự biến
ñộng mạnh so với năm trước. ðể thấy ñược nguyên nhân dẫn ñến sự biến
ñộng này có thể sử dụng phương pháp phân tích bằng hệ thống chỉ số. Cụ thể,
nếu ký hiệu :
N0 và N1 là tổng số ngày khách quốc tế năm 2009 và 2010
0n và 1n số ngày lưu trú bình quân 1 khách quốc tế năm 2009 và 2010
K0 và K1 là tổng số lượt khách quốc tế năm 2009 và 2010
Ta có hệ thống chỉ số sau :
00
10
10
11
00
11
0
1
Kn
Kn
Kn
Kn
Kn
Kn
N
N
×==
Kết quả như sau :
Số tương ñối : 1,4409 = 1,0693 x 1,3476
158
Lượng tăng tuyệt ñối: 10311,4 = 2182,7 + 8128,7 (nghìn ngày khách)
Lượng tăng giảm tương ñối : 44,09% = 9,33% + 34,76%
Như vậy : Tổng số ngày khách du lịch quốc tế năm 2010 so với năm 2009
tăng thêm 44,09% hay tăng 10311,4 nghìn ngày khách là do ảnh hưởng của
hai nhân tố như sau :
Thứ nhất, do số ngày lưu trú bình quân 1 khách quốc tế năm 2010 so
với 2009 tăng thêm 6,93% làm cho tổng số ngày khách quốc tế tăng thêm
2182,7 nghìn ngày khách.
Thứ hai, do tổng số khách quốc tế năm 2010 so với năm 2009 tăng
thêm 34,76% làm cho tổng số ngày khách quốc tế tăng thêm 8128,7 nghìn
ngày khách.
Trong 44,09% tăng thêm của số ngày khách, phần của số ngày lưu trú
bình quân 1 khách làm tăng 9,33% và phần của số lượt khách du lịch quốc tế
làm tăng 34,76%.
Qua phân tích trên cho thấy nhân tố chủ yếu làm số ngày khách du lịch
quốc tế năm 2010 tăng so với 2009 chủ yếu là do số lượt khách du lịch tăng
mạnh, số ngày lưu trú bình quân một lượt khách cũng tăng nhưng chỉ góp
phần khiêm tốn hơn. ðiều này cho thấy các tổ chức và ñơn vị kinh doanh du
lịch cần có những biện pháp tích cực ñể giữ khách lưu lại lâu hơn như ña dạng
hóa sản phẩm du lịch, ñáp ứng tốt hơn nhu cầu của du khách…. Trong tương
lai cần phải phát huy và coi ñó là một trong những biện pháp quan trọng ñể
nâng cao kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch.
3.3.3.2. Tình hình biến ñộng số ngày - khách du lịch nội ñịa
Cũng phân tích tương tự như trên, tình hình cụ thể về số ngày khách du
lịch nội ñịa biểu hiện ở bảng 3.17 như sau:
159
Bảng 3.17. Số ngày khách du lịch nội ñịa giai ñoạn 2001 – 2010
Năm
Số ngày khách
(nghìn ngày-
khách)
Số lượt khách
(nghìn lượt
khách)
Số ngày lưu trú bq 1
khách (ngày/lượt khách)
2001 30420 11700 2.6
2002 36400 13000 2.8
2003 40500 13500 3.0
2004 46400 14500 3.2
2005 54400 16100 3.4
2006 66500 17500 3.8
2007 80640 19200 4.2
2008 86100 20500 4.2
2009 105000 23000 4.6
2010 123200 28000 4.4
Qua số liệu ở bảng 3.17 cho thấy trong thời gian từ 2001 ñến 2010, cả
tổng số ngày khách du lịch nội ñịa và ñộ dài bình quân một chuyến ñi của
khách nội ñịa liên tục tăng. Riêng năm 2010 số ngày khách và ñặc biệt là số
lượt khách (số chuyến ñi) du lịch nội ñịa tăng mạnh nhưng ñộ dài bình quân
một chuyến ñi lại giảm. ðiều này có nghĩa là khách nội ñịa ñi nhiều chuyến
160
hơn nhưng mỗi chuyến ñi ít hơn, phải chăng do họ ít thời gian nên tranh thủ
ñi nhiều lần nhưng mỗi lần ít ngày, hoặc các dịch vụ du lịch chưa hấp dẫn và
giữ khách ở lại lâu hơn. Thực ra còn có thể có những nguyên nhân khác chẳng
hạn như việc thay ñổi kết cấu khách theo mục ñích chuyến ñi cũng làm thay
ñổi ñộ dài một chuyến ñi..., nhưng việc thu thập và lưu giữ số liệu thống kê
còn nhiều hạn chế nên không tích rõ ñược thực trạng và nguyên nhân dẫn ñến
vấn ñề này.
ðể có nhận ñịnh cụ thể hơn, có thể vận dụng phân tích bằng hệ thống
chỉ số tương tự trên ñể phân tích biến ñộng số ngày khách du lịch nội ñịa năm
2010 so với năm 2009 như sau:
Sử dụng hệ thống chỉ số:
00
10
10
11
00
11
0
1
Kn
Kn
Kn
Kn
Kn
Kn
N
N
×==
Với : N0 và N1 là tổng số ngày khách nội ñịa năm 2009 và 2010
0n và 1n số ngày lưu trú bình quân 1 khách nội ñịa năm 2009 và 2010
K0 và K1 là tổng số lượt khách nội ñịa năm 2009 và 2010
Kết quả như sau :
Số tương ñối : 1,1733 = 0,9638 x 1,2174
Lượng tăng tuyệt ñối: 18200 = -4626 + 22826 (nghìn ngày khách)
Lượng tăng giảm tương ñối : 17,33% = - 4,41% + 21,74%
Như vậy : Tổng số ngày khách du lịch nội ñịa năm 2010 so với năm 2009
tăng thêm 17,33% hay tăng 18200 nghìn ngày khách là do ảnh hưởng của
hai nhân tố như sau :
Thứ nhất, do ñộ dài một chuyến ñi (số ngày lưu trú bình quân 1 lượt
khách) nội ñịa năm 2010 so với 2009 giảm ñi 3,62% làm cho tổng số ngày
khách nội ñịa giảm ñi 4626 nghìn ngày khách.
161
Thứ hai, do tổng số lượt khách (chuyến ñi) nội ñịa năm 2010 so với
năm 2009 tăng thêm 21,74% làm cho tổng số ngày khách nội ñịa tăng thêm
22826 nghìn ngày khách.
Trong 17,33% tăng thêm của số ngày khách, phần của số ngày lưu trú
bình quân 1 lượt khách làm giảm 4,41% và phần của số lượt khách du lịch
quốc tế làm tăng 21,74%.
Qua phân tích trên cho thấy nhân tố chủ yếu làm số ngày khách du lịch
nội ñịa năm 2010 tăng so với 2009 chủ yếu là do số lượt khách (số chuyến ñi)
du lịch nội ñịa tăng mạnh, nhưng ñộ dài một chuyến ñi lại giảm. ðiều này cho
thấy các tổ chức và ñơn vị kinh doanh du lịch cần có những biện pháp tích
cực ñể giữ khách lưu lại lâu hơn như ña dạng hóa sản phẩm du lịch, ñáp ứng
tốt hơn nhu cầu của du khách…. Nếu như chỉ cần giữ ñộ dài chuyến ñi bằng
với năm 2009 thì số ngày khách nội ñịa năm 2010 ñã tăng thêm ñược hơn 4,6
triệu ngày khách, ñồng nghĩa với việc tăng thêm doanh thu ñáng kể.
3.4. Phân tích thống kê biến ñộng doanh thu du lịch
3.4.1. Phân tích ñặc ñiểm biến ñộng doanh thu xã hội từ du lịch
Như chương 1 ñã trình bày, doanh thu du lịch là một chỉ tiêu phản ánh
kết quả hoạt ñộng kinh doanh cả về mặt số lượng và chất lượng dịch vụ. Việc
thống kê doanh thu du lịch hiện có thể tính từ 2 nguồn số liệu với 2 giác ñộ
nghiên cứu khác nhau :
- Theo số liệu của Tổng cục Du lịch công bố thì doanh thu du lịch ñược
tổng hợp từ các tổ chức và ñơn vị hoạt ñộng kinh doanh du lịch. Chỉ tiêu
doanh thu tính theo cách này ñã bỏ sót những chi tiêu của khách du lịch cho
những sản phẩm dịch vụ không phải của các tổ chức và ñơn vị kinh doanh du
lịch, mặt khác lại tính cả doanh thu của một số hoạt ñộng khác và không phải
do khách du lịch trả tuy không ñáng kể.
162
- Trên giác ñộ toàn xã hội, doanh thu du lịch là tổng số tiền thu ñược
từ khách du lịch do hoạt ñộng phục vụ các loại (lưu trú. ăn uống. mua sắm
hàng hóa. ñi lại. vui chơi giải trí và các dịch vụ bổ sung khác). Thực chất
chỉ tiêu này phản ánh doanh thu của toàn xã hội do hoạt ñộng du lịch mang
lại không tính phần doanh thu mà các ñơn vị kinh doanh du lịch phục vụ
người không phải là khách du lịch và gọi là doanh thu xã hội từ du lịch.
Trên thực tế, chỉ tiêu này còn ñược một Tổng cục du lịch gọi là thu nhập xã
hội về du lịch.
Với tình hình trên ở phạm vi chương này chỉ ñề cập ñến chỉ tiêu doanh
thu xã hội từ du lịch. Hiện nay chưa có công bố chính thức của Tổng cục
Thống kê về phương pháp xác ñịnh và kết quả doanh thu xã hội từ du lịch,
nhưng Tổng cục du lịch hàng năm vẫn ước tính chỉ tiêu này qua số lượt khách
và chi tiêu của khách qua ñiều tra. ðộ chính xác của chỉ tiêu này còn hạn chế
do số lượt khách du lịch chưa chính xác nhất là với khách nội ñịa và do
phương pháp ñiều tra chi tiêu của khách du lịch chưa thống nhất giữa hai cơ
quan Tổng cục Thống kê và Tổng cục Du lịch. Dù có hạn chế nhưng ñây cũng
là nguồn số liệu duy nhất hiện có và ñược tổng hợp qua nhiều năm theo cùng
một phương pháp nên vẫn có thể ñảm bảo tính chất so sánh ñược trong phân
tích biến ñộng của chỉ tiêu.
Cùng với số lượt khách du lịch, chỉ tiêu doanh thu xã hội từ du lịch
cũng luôn có xu hướng tăng theo thời gian, tuy nhiên mức tăng tuyệt ñối ñó
còn chịu ảnh hưởng của nhân tố giá. Vì vậy ñể nghiên cứu ñầy ñủ và chính
xác hơn cần kết hợp với chỉ số giá tiêu dùng ñể loại bỏ ảnh hưởng của nhân tố
giá, ñó không phải là nhân tố phản ánh kết quả của hoạt ñộng kinh doanh. Kết
quả thể hiện ở bảng 3.18 như sau :
163
Bảng 3.18. Doanh thu xã hội từ du lịch giai ñoạn 2000 - 2010
Năm
Doanh thu xã hội từ
du lịch theo giá TTế
(nghìn tỷ ñồng)(1)
Chỉ số giá tiêu dùng
(năm 2000 là
100%)(2)
Doanh thu XH từ
DL theo giá so
sánh 2000
(nghìn tỷ ñồng)(3)
2000 17.4 100.00 17.40
2001 20.5 100.38 20.42
2002 23 104.30 22.05
2003 22 107.53 20.46
2004 26 115.92 22.43
2005 30 125.54 23.90
2006 51 134.96 37.79
2007 56 146.16 38.31
2008 60 179.78 33.37
2009 68 192.14 35.39
2010 96 209.80 45.76
Nguồn: (1) Số liệu công bố của Bộ VH,TT&DL, Tổng cục Du lịch
(2) Tổng cục Thống kê
(3) Tác giả tính
Bảng 3.18 cho thấy doanh thu xã hội từ du lịch nói chung có xu hướng
tăng nhanh. Trong ñó doanh thu thực tế tăng mạnh và chỉ có năm 2003 cũng
tương tự như chỉ tiêu số lượt khách doanh thu du lịch cũng giảm ñi tuy không
nhiều. Xét ñến doanh thu theo giá so sánh cho thấy có 2 năm doanh thu giảm
là năm 2003 và 2008, ñặc biệt năm 2008 số lượt khách du lịch tăng, doanh thu
theo giá thực tế tăng nhưng doanh thu theo giá so sánh (năm 2000 làm gốc)
lại giảm ñi một lượng không nhỏ. Có tình trạng trên là do năm 2008 khủng
164
hoảng kinh tế toàn cầu ảnh hưởng trực tiếp, chỉ số giá tiêu dùng cả năm 2008
là rất cao (123%). Năm 2010 là năm có sự bứt phá rõ rệt về doanh thu (kể cả
giá thực tế và giá so sanh).
ðể có ñánh giá chi tiết hơn về sự biến ñộng của chỉ tiêu này có thể tính
các chỉ tiêu phân tích biến ñộng doanh thu ở hai bảng sau (bảng 3.19 và 3.20):
Bảng 3.19. Doanh thu xã hội từ du lịch giai ñoạn 2000 – 2010
(theo giá thực tế)
Năm
Doanh thu
XH từ DL
(nghìn tỷ ñ)
Lượng tăng (giảm)
tuyệt ñối liên hoàn
(nghìn tỷ ñồng)
Tốc ñộ phát
triển liên
hoàn (%)
Tốc ñộ tăng
(giảm) liên
hoàn (%)
Giá trị tuyệt ñối
của 1% tăng/giảm
(nghìn tỷ ñồng)
2000 17.4 - - - -
2001 20.5 3.1 117,82 17,82 0,174
2002 23 2.5 112,20 12,20 0,205
2003 22 -1 95,65 -4,35 0,230
2004 26 4 118,18 18,18 0,220
2005 30 4 115,38 15,38 0,260
2006 51 21 170,00 70,00 0,300
2007 56 5 109,80 9,80 0,510
2008 60 4 107,14 7,14 0,560
2009 68 8 113,33 13,33 0,600
2010 96 28 141,18 41,18 0,680
B.Quân 7.86 118,62 18,62 -
Nguồn: Số liệu công bố của Bộ VH,TT&DL, Tổng cục Du lịch
165
Bảng 3.20. Doanh thu xã hội từ du lịch giai ñoạn 2000 – 2010
(theo giá so sánh năm 2000)
Năm
Doanh thu
XH từ DL
(nghìn tỷ ñ)
Lượng tăng (giảm)
tuyệt ñối liên hoàn
(nghìn tỷ ñồng)
Tốc ñộ phát
triển liên
hoàn (%)
Tốc ñộ tăng
(giảm) liên
hoàn (%)
Giá trị tuyệt ñối
của 1% tăng/giảm
(nghìn tỷ ñồng)
2000 17.40 - - - -
2001 20.42 3.02 117.36 17.36 0.174
2002 22.05 1.63 107.98 7.98 0.204
2003 20.46 -1.59 92.78 -7.22 0.221
2004 22.43 1.97 109.63 9.63 0.205
2005 23.90 1.47 106.54 6.54 0.224
2006 37.79 13.89 158.14 58.14 0.239
2007 38.31 0.52 101.39 1.39 0.378
2008 33.37 -4.94 87.11 -12.89 0.383
2009 35.39 2.02 106.04 6.04 0.334
2010 45.76 10.37 129.29 29.29 0.354
B.Quân - 2.84 110.15 10.15 -
Có thể nói năm 2010 là năm ñột biến về doanh thu xã hội từ du lịch,
ñiều này thể hiện ở cả chỉ tiêu doanh thu theo giá thực tế (tăng 41,18%) và
theo giá so sánh (tăng 29,29%). Riêng năm 2008, doanh thu theo giá so sánh
giảm tới 12,89% tương ứng với giảm 4,94 nghìn tỷ ñồng, trong khi theo giá
thực tế của năm ñó thì doanh thu lại tăng tới 7,14% (tương ứng tăng 4 nghìn
tỷ ñồng), nguyên nhân của tình trạng này ñã nói ở trên. Sau 10 năm, doanh
thu theo giá thực tế năm 2010 bằng 5,52 lần so với năm 2000, nhưng theo giá
so sánh thì chỉ là 2,63 lần và tốc ñộ tăng bình quân chung hàng năm là
10,15%, nhanh hơn so với tốc ñộ tăng bình quân cùng kỳ của số lượt khách
du lịch nói chung (9,5%). ðiều ñó chứng tỏ chi tiêu bình quân một lượt khách
thực sự có xu hướng tăng, ñây là tín hiệu tốt, cần tiếp tục phát huy kết quả này
166
này. Tóm lại, ñể có nhận ñịnh toàn diện và ñầy ñủ về sự biến ñộng kết quả
kinh doanh du lịch chúng ta cần quan sát biến ñộng của cả hai chỉ tiêu doanh
thu xã hội từ du lịch theo giá thực tế và giá so sánh trên.
3.4.2. Phân tích xu hướng biến ñộng doanh thu xã hội từ du lịch
Về nguyên tắc chúng ta có thể nghiên cứu xu hướng biến ñộng của cả
hai chỉ tiêu doanh thu xã hội từ du lịch theo giá thực tế và so sánh.
Với số liệu về doanh thu xã hội từ du lịch theo giá thực tế ở bảng 3.18,
sử dụng phần mềm SPSS với 4 mô hình: hàm tuyến tính, hàm Parabol, hàm
Cubic và hàm mũ cho kết quả như phụ lục 4. Dạng hàm Parabol và Cubic tuy
có hệ số xác ñịnh cao nhưng lại có các hệ số hồi quy bi không ñược chấp nhận
qua kiểm ñịnh, các thông tin cơ bản ñể lựa chọn một trong hai dạng hàm còn
lại ở bảng 3.21 như sau:
Bảng 3.21. Các dạng hàm phản ánh xu thế biến ñộng doanh thu xã hội từ du
lịch theo giá thực tế giai ñoạn 2000 – 2010
Hàm tuyến tính Hàm mũ
Dạng hàm
tY =
)
- 0,209 + 7,155.t tY =
)
13.156 x 1.186t
Tỷ số tương quan 0.937 0.979
Hệ số xác ñịnh 0.878 0.949
Sai số của mô hình 9.3 5.7
Qua bảng trên dễ dàng nhận thấy hàm mũ có tỷ số tương quan, hệ số
xác ñịnh cao nhất và sai số của mô hình nhỏ nhất. ðó dạng hàm phản ánh tốt
nhất xu thế biến ñộng của doanh thu xã hội từ du lịch theo giá thực tế giai
ñoạn 2000 - 2010. Sự phù hợp của hàm mũ ñược biểu diễn bằng ñồ thị sau :
167
ðồ thị 3.6. Xu thế biến ñộng doanh thu xã hội từ du lịch theo giá thực tế
giai ñoạn 2000 - 2010
Với số liệu về doanh thu xã hội từ du lịch theo giá so sánh ở bảng 3.18,
tiến hành tương tự như trên, các thông tin cơ bản ñể lựa chọn một trong hai
dạng hàm phù hợp ở bảng 3.22 như sau :
Bảng 3.22. Các dạng hàm phản ánh xu thế biến ñộng doanh thu xã hội từ du
lịch theo giá thực tế giai ñoạn 2000 – 2010
Hàm tuyến tính Hàm mũ
Dạng hàm
tY =
)
13,205 + 2,606.t tY =
)
15.875 x 1.096t
Tỷ số tương quan 0.91 0.928
Hệ số xác ñịnh 0.827 0.861
Sai số của mô hình 4,2 4,04
Qua bảng trên dễ dàng nhận thấy hai dạng hàm trên có các thông số
ñánh giá mô hình gần như nhau, tuy vậy hàm mũ phản ánh tốt hơn một
chút xu thế biến ñộng của doanh thu xã hội từ du lịch theo giá so sánh
giai ñoạn 2000 - 2010. Sự phù hợp của hai dạng hàm trên ñược biểu diễn
bằng ñồ thị sau :
168
ðồ thị 3.7. Xu thế biến ñộng doanh thu xã hội từ du lịch theo giá so sánh
giai ñoạn 2000 - 2010
Nhìn chung hàm mũ là dạng hàm phản ánh tốt nhất các chỉ tiêu thống
kê kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch trong thời gian qua. ðối với chỉ tiêu
doanh thu xã hội về du lịch cũng vậy, tuy nhiên ñể dự ñoán cho thời gian tới
nên dự ñoán theo chỉ tiêu thực tế, tuy nhiên chỉ tiêu này sẽ chịu ảnh hưởng
bởi sự biến ñộng của chỉ số giá.
ðể dự ñoán doanh thu xã hội từ du lịch (giá thực tế), có thể sử dụng
hàm mũ ñã xác ñịnh ở trên tY =
)
13.156 x 1.186t. Kết quả cụ thể ở bảng
3.23 như sau:
Bảng 3.23. Dự ñoán doanh thu xã hội từ du lịch giai ñoạn 2011 – 2015
ðơn vị : nghìn tỷ ñồng
Khoảng dự ñoán (95%)
Năm
Dự ñoán ñiểm Cận dưới Cận trên
2011 101.78 70.17 147.63
2012 120.70 81.96 177.75
2013 143.14 95.57 214.37
2014 169.74 111.29 258.90
2015 201.30 129.43 313.08
169
Trong “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam ñến năm 2020, tầm nhìn
ñến năm 2030” doanh thu xã hội từ du lịch (thu nhập du lịch xã hội) năm
2015 ñược dự báo nằm trong khoảng từ 10 ñến 11 tỷ USD tương ứng với
khoảng từ 200 ñến 220 nghìn tỷ ñồng. So với kết quả dự ñoán trên, mục tiêu
này hoàn toàn có thể ñạt ñược thậm chí có thể hơn với ñộ tin cậy 95%.
Tóm lại, việc phân tích các chỉ tiêu thống kê kết quả hoạt ñộng kinh
doanh du lịch ở trên mới phản ánh ñược phần nào thực trạng kết quả hoạt
ñộng kinh doanh du lịch thời gian qua và dự ñoán cho thời gian tới. Nếu có
ñầy ñủ số liệu theo hệ thống chỉ tiêu ñã trình bày ở chương 1 thì có thể sử
dụng nhiều phương pháp phân tích hơn, việc phân tích sẽ ñầy ñủ và toàn diện
hơn. Khi ñó công cụ phân tích thống kê mới thực sự là công cụ ñắc lực cho
quản lý và là căn cứ cho việc ra quyết ñịnh trong kinh doanh du lịch
3.5. ðánh giá chung về kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch Việt
Nam giai ñoạn 1995 - 2010 và kiến nghị
3.5.1. ðánh giá chung
Trong bối cảnh ñất nước ổn ñịnh, nước ta có vị thế ngày càng cao trên
trường quốc tế, ñược sự quan tâm lãnh ñạo của ðảng và Nhà nước, sự phối
hợp của các cấp, các ngành, ñặc biệt là sự chuyển biến nhận thức ñã chuyển
hoá thành chủ trương và hành ñộng của các cấp lãnh ñạo ñịa phương trong
phát triển du lịch, sự hưởng ứng của nhân dân, sự hỗ trợ quốc tế và nỗ lực của
toàn ngành, ở tất cả các thời kỳ, du lịch Việt Nam ñã hoàn thành tốt nhiệm vụ
mà ðảng và Nhà nước giao.
Qua phân tích ở phần trên có thể thấy:
- Về khách du lịch: Lượng khách năm 1994 ñạt một triệu, ñã về trước kế
hoạch 1 năm và vượt dự báo của Tổ chức Du lịch thế giới 6 năm. Từ 1995
ñến 2010 lượng khách du lịch luôn duy trì ñược mức tăng cao, trung bình năm
170
trên 10%, có một số năm ñạt tốc ñộ tăng tới trên 20%. Khách du lịch quốc tế
tăng từ 1.35 triệu lượt khách (năm 1995) lên hơn 5 triệu lượt (năm 2010).
Khách du lịch nội ñịa tăng từ 6.2 triệu lượt khách (năm 1995) lên 28 triệu lượt
khách (năm 2010). Số lượt người Việt Nam ñi du lịch nước ngoài ngày càng
tăng, tuy vậy chưa có số liệu chính thức về bộ phận khách này.
- Về doanh thu xã hội từ du lịch: Du lịch mang lại thu nhập ngày một
lớn cho xã hội. Hoạt ñộng du lịch thu hút sự tham gia của các thành phần kinh
tế và mọi tầng lớp nhân dân mang lại thu nhập không chỉ cho những ñối
tượng trực tiếp kinh doanh du lịch mà gián tiếp ñối với các ngành liên quan,
thực hiện xuất khẩu tại chỗ và tạo thu nhập cho các cộng ñồng dân cư ñịa
phương. Trong ñó phần ñóng góp của du lịch quốc tế chiếm phần lớn, chi tiêu
bình quân của một lượt khách du lịch quốc tế tăng nhanh và nhiều gấp gần 10
lần so với chi tiêu bình quân 1 lượt khách nội ñịa. ðiều này cho thấy ñể nâng
cao kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch cần phải mở rộng thị trường quốc
tế. khai thác các thị trường còn bỏ ngỏ trong khu vực cũng như trên thế giới
Ngoài ra còn dễ dàng nhân thấy hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt ñộng
du lịch ngày càng rõ nét, góp phần xóa ñói giảm nghèo và làm giàu cho xã
hội. Ở ñâu du lịch phát triển, ở ñó diện mạo ñô thị, nông thôn ñược chỉnh
trang sạch ñẹp hơn, ñời sống nhân dân ñược cải thiện rõ rệt như Sa Pa (Lào
Cai), Hạ Long (Quảng Ninh), Cát Bà (Hải Phòng), Sầm Sơn (Thanh Hóa),
Cửa Lò (Nghệ An), Huế (Thừa Thiên-Huế), Hội An (Quảng Nam), Nha Trang
(Khánh Hòa), Mũi Né (Phan Thiết), Bình Châu (Xuyên Mộc – Bà Rịa Vũng
Tàu), một số ñịa phương ñồng bằng sông Cửu Long…; tạo ra khả năng tiêu
thụ tại chỗ cho hàng hóa và dịch vụ, thúc ñẩy các ngành khác phát triển; khôi
phục nhiều lễ hội và nghề thủ công truyền thống; góp phần thúc ñẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế cả nước và từng ñịa phương, tăng thu nhập, xóa ñói giảm
nghèo và vươn lên làm giàu, mở rộng giao lưu giữa các vùng. miền trong
171
nước và với nước ngoài. Du lịch phát triển ñã góp phần tăng tỷ trọng GDP
của ngành Du lịch trong khối ngành dịch vụ trong tổng thu nhập quốc dân.
Theo ước tính của Tổng cục du lịch, ñóng góp của du lịch trong GDP năm
2010 là khoảng 5,8%, dự kiến sẽ là 6% ở năm 2015 và phấn ñấu ñạt từ 6,5%
ñến 7% vào năm 2020.
Phát huy những thành tựu ñã ñạt ñược, du lịch Việt Nam trong thời
gian tới cần tiếp tục phấn ñấu về mọi mặt ñể từng bước hội ñủ ñiều kiện của
một ngành kinh tế mũi nhọn, ñó là:
- Có tốc ñộ tăng trưởng cao và tỷ trọng trong GDP tăng nhanh và liên tục;
- Có thị trường rộng lớn;
- Có sức lan toả mạnh, thúc ñẩy nhiều ngành và ñịa phương phát triển.
tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần phát triển văn hoá. xã hội;
- Thu hút ñược ngày càng nhiều lao ñộng, góp phần phát triển yếu tố
con người;
- Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế; và ñã tạo ñược tiền ñề vững
chắc cho du lịch phát triển ở mức cao hơn trong thiên niên kỷ mới
3.5.2. Một số kiến nghị về công tác thống kê và giải pháp nâng cao kết
quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch Việt Nam
3.5.2.1. Một số kiến nghị về công tác thống kê
ðể công tác thống kê du lịch thực sự trở thành công cụ ñắc lực cho
việc quản lý hoạt ñộng kinh doanh du lịch nói chung kết quả hoạt ñộng kinh
doanh du lịch nói riêng cần thực hiện một số công việc sau :
- Tổng cục Du lịch và Tổng cục Thống kê cần kết hợp với nhau ñể
hoàn thiện phương pháp thu thập thông tin và tổng hợp ñầy ñủ các chỉ tiêu
172
phản ánh kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch, ñặc biệt là các chỉ tiêu về
khách du lịch như: khách du lịch nội ñịa, khách du lịch ra nước ngoài.
- Trước mắt cần triển khai ñiều tra hộ gia ñình ñể xác ñịnh số khách và
số lượt khách du lịch nội ñịa, cơ cấu và ñặc ñiểm của bộ phận khách này theo
phương án ñề xuất ở chương 2. Tiếp ñó sẽ mở rộng thêm các chỉ tiêu kết quả
khác và các chỉ tiêu có liên quan.
- Thống nhất việc thống kê và lưu giữ thông tin về khách du lịch theo
nhiều tiêu thức khác nhau làm cơ sở cho việc phân tích thống kê kết quả chi
tiết trên cơ sở ñó có ñịnh hướng phát triển trong những thời gian tiếp theo.
- Công tác thống kê doanh thu: Cần phân biệt các loại chỉ tiêu doanh
thu trên các giác ñộ khác nhau và quy ñịnh thống nhất phương pháp thu thập
và tổng hợp chỉ tiêu này trong thời gian dài ñể ñảm bảo tính chất có thể so
sánh ñược trong phân tích thống kê. Cần thực hiện thường xuyên hơn và ñịnh
kỳ các cuộc ñiều tra chi tiêu của khách du lịch làm cơ sở cho việc tính doanh
thu xã hội từ du lịch. Theo chúng tôi ñây là phương pháp tính có cơ sở khoa
học nhất, hạn chế tối ña tính trùng và bỏ sót.
- Trong thời gian tới cần nghiên cứu và sử dụng các chỉ tiêu thuộc tài
khoản vệ tinh du lịch. ðây là vấn ñề mới ñang ñược các nước trên thế giới
triển khai nghiên cứu thực hiện. Cần nghiên cứu và tính bổ sung một số chỉ
tiêu giá trị khác ñể biểu hiện kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch như giá trị
sản xuất. giá trị tăng thêm…
- Xây dựng và phổ biến các phương pháp phân tích thống kê kết quả
hoạt ñộng kinh doanh du lịch và coi ñó là nhiệm vụ thường xuyên, cần làm
của cán bộ thống kê không chỉ ở ngành thống kê mà cả ở ngành du lịch và
các tổ chức, ñơn vị kinh doanh du lịch.
173
3.5.2.2. Một số giải pháp nâng cao kết quả hoạt ñộng kinh doanh du
lịch Việt Nam
Theo mục tiêu ñặt ra trong chiến lược phát triển du lịch Việt Nam giai
ñoạn 2001 – 2010 ñã ñược Thủ tướng chính phủ phê duyệt trong quyết ñịnh
số 97/2002/Qð-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2002 là ñến năm 2010 khách quốc
tế vào Việt Nam du lịch từ 5.5 ñến 6 triệu lượt người. Và theo Chương trình
hành ñộng quốc gia về du lịch giai ñoạn 2006 – 2010 ñã ñược Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt ngày 29/5/2006, phấn ñấu từ năm 2010 Việt Nam trở
thành một trong các quốc gia có ngành phát triển trong du lịch; giai ñoạn
2006 - 2010 tỷ lệ tăng trưởng khách du lịch quốc tế từ 10 – 20%/năm, tỷ lệ
tăng trưởng khách du lịch nội ñịa tăng từ 15 – 20%/năm. Qua kết quả phân
tích ở phần trên, có thể nói rằng các mục tiêu ñặt ra hầu như ñã ñạt ñược,
thậm chí có chỉ tiêu còn vượt mức.
Gần ñây nhất, ngày 30/12/2011 Thủ tướng Chính phủ ñã ký quyết
ñịnh số 2473/Qð-TTg phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam
ñến năm 2020, tầm nhìn ñến năm 2030”. Theo ñó, một số mục tiêu kinh tế
cụ thể như sau:
- Về khách du lịch: năm 2015 thu hút 7 – 7,5 triệu lượt khách du lịch
quốc tế, phục vụ 35 - 37 triệu lượt khách nội ñịa; ñạt mức tăng trưởng khách
quốc tế 7,6%/năm và nội ñịa 5,7%/năm. Năm 2020 thu hút 10 – 10,5 triệu
lượt khách quốc tế, phục vụ 47 - 48 triệu lượt khách nội ñịa. Tăng trưởng
khách quốc tế là 7,2%/năm, nội ñịa là 5,3%/năm.
- Về tổng thu từ khách du lịch (mục tiêu tăng trưởng chính trong giai ñoạn
2011-2020 của Du lịch Việt Nam) là: Năm 2015 ñạt 10 - 11 tỷ USD, tăng
13,8%/năm; năm 2020 ñạt 18 - 19 tỷ USD, giai ñoạn này tăng trung bình 12%/năm.
- Tỷ trọng GDP: Năm 2015, du lịch ñóng góp 5,5 - 6% tổng GDP cả
nước, tăng trưởng trung bình giai ñoạn này ñạt 13%/năm; năm 2020, du lịch
ñóng góp 6,5 - 7% GDP cả nước, tăng trung bình 11-11,5%/năm.
174
ðể thực hiện ñược mục tiêu trên, trong thời gian tới chúng tôi có một số
kiến nghị nhằm nâng cao kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch Việt Nam như sau:
- Cần có chiến lược phát triển thị trường khách còn ñang bỏ ngỏ và
những thị trường ñang có dấu hiệu tăng, nhất là ñối với các thị trường quốc tế
thông qua việc nghiên cứu chi tiết ñặc ñiểm, nhu cầu của từng loại khách.
- Phát triển sản phẩm du lịch ña dạng, phong phú, tăng cường hoạt
ñộng tuyên truyền quảng cáo và xúc tiến du lịch; thúc ñẩy hội nhập quốc tế;
nâng cao nhận thức của toàn dân về phát triển du lịch, nâng cao hình ảnh Việt
Nam trên trường quốc tế.
- Cần có các biện pháp thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước ñầu
tư phát triển du lịch, xây dựng các sản phẩm du lịch ñộc ñáo có sức cạnh
tranh với các nước trong khu vực và thế giới.
- Nâng cao doanh thu xã hội từ du lịch bằng cách tìm biện pháp tác
ñộng tổng hợp ñến tất cả yếu tố cấu thành doanh thu như: thu hút ngày càng
nhiều du khách trong và ngoài nước nhất là ñối với những bộ phận khách có
mức chi tiêu cao; thiết kế các tour du lịch hấp dẫn, hợp lý ñể giữ khách ở lại
lâu hơn, làm tăng ñộ dài của một chuyến ñi; phát triển nhiều hoạt ñộng phục
vụ nhu cầu ña dạng của khách nhằm có doanh thu nhiều hơn ...
- Phát triển nguồn nhân lực ñảm bảo chất lượng, số lượng với cơ cấu
hợp lý theo ngành nghề và trình ñộ ñào tạo. ðặc biệt chú trọng nhân lực quản
lý kinh doanh du lịch và lao ñộng có tây nghề cao
- Xây dựng hệ thống thông tin thống kê ñồng bộ ở các cấp nhằm cung
cấp kịp thời những phân tích làm căn cứ cho việc ñiều hành, quản lý hoạt
ñộng kinh doanh du lịch.
*
* *
175
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Tóm lại, nội dung chương 3 ñã tổng hợp và phân tích một số chỉ tiêu có
khả năng thu thập ñược ñể phân tích và minh họa tính khả thi của các phương
pháp ñã lựa chọn, bước ñầu ñưa ra bức tranh chung về kết quả hoạt ñộng kinh
doanh du lịch trong những năm qua và dự ñoán ñến năm 2015. Các phương
pháp phân tích và dự ñoán thống kê ñược sử dụng phù hợp với ñiều kiện tài
liệu ñã có ñể khai thác tốt nhất những dữ liệu này. Cụ thể:
Sau khi ñã trình bày các yêu cầu có tính nguyên tắc khi lựa chọn các
phương pháp thống kê phân tích và dự ñoán kết quả hoạt ñộng kinh doanh du
lịch, luận án ñã lựa chọn và trình bày nội dung cơ bản, ñặc ñiểm vận dụng của
một số pháp sau: phương pháp phân tổ thống kê, bảng và ñồ thị thống kê;
phương pháp phân tích hồi qui và tương quan; phương pháp phân tích dãy số
thời gian; phương pháp chỉ số; phương pháp dự ñoán thống kê.
Với nguồn dữ liệu hiện có nội dung chương 3 ñã phân tích và dự ñoán
một số nội dung sau :
- Phân tích thống kê các chỉ tiêu về khách du lịch Việt Nam giai ñoạn
1995 - 2010 và dự ñoán ñến năm 2015
- Phân tích biến ñộng kết cấu khách du lịch quốc tế
- Phân tích biến ñộng số ngày khách du lịch
- Phân tích biến ñộng doanh thu
- Dự ñoán số lượt khách du lịch (quốc tế, nội ñịa), doanh thu du lịch
Cuối cùng là các kiến nghị về công tác thống kê và giải pháp nâng cao
kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch.
176
KẾT LUẬN
Ngành Du lịch ñược ðảng và Nhà nước xác ñịnh là “Một ngành kinh
tế quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước” với
mục tiêu: “Phát triển mạnh du lịch, từng bước ñưa nước ta trở thành trung
tâm du lịch có tầm cỡ trong khu vực”. Quan ñiểm ñó ñược kiểm nghiệm
trong thực tiễn phát triển du lịch Việt Nam suốt thời gian qua. Chiến lược
phát triển du lịch Việt Nam ñến năm 2020, tầm nhìn ñến năm 2030 ñã xác
ñịnh: “ðến năm 2020, du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có
tính chuyên nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật tương ñối ñồng
bộ, hiện ñại; sản phẩm du lịch có chất lượng cao, ña dạng, có thương hiệu,
mang ñậm bản sắc văn hoá dân tộc, cạnh tranh ñược với các nước trong
khu vực và thế giới. Phấn ñấu ñến năm 2030, Việt Nam trở thành quốc gia
có ngành du lịch phát triển.
Việc nâng cao nhận thức về du lịch và phát triển du lịch ñã chuyển hoá
thành hành ñộng cụ thể, ñể huy ñộng ngày càng nhiều hơn các nguồn lực,
khai thác tiềm năng và lợi thế du lịch của ñất nước cho sự nghiệp phát triển du
lịch nước nhà theo hướng bền vững. Trong ñó việc xác ñịnh ñúng và ñủ kết
quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch và phân tích sự biến ñộng của các chỉ tiêu
ñó là hết sức cần thiết nhằm làm căn cứ ñưa ra những giải pháp nâng cao kết
quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch. Nhằm góp phần thực hiện vấn ñề ñó luận
án ñã giải quyết một số vấn ñề cơ bản sau:
- Tổng quan chung khái niệm, ñặc ñiểm của hoạt ñộng kinh doanh du
lịch và kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch. Nội dung phần này là cơ sở lý
luận cho việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh kết quả hoạt ñộng
kinh doanh du lịch
177
- Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả hoạt ñộng kinh doanh
du lịch trên cơ sở hoàn thiện những chỉ tiêu ñã có, bổ sung thêm một số chỉ
tiêu và sắp xếp các chỉ tiêu có tính hệ thống. Trình bày các khái niệm về
khách du lịch và ñề xuất nội hàm của khái niệm khách du lịch nội ñịa làm căn
cứ ñể xác ñịnh các chỉ tiêu liên quan ñến khách du lịch nội ñịa.
- ðề xuất hệ thống phương pháp thu thập thông tin và tổng hợp các chỉ
tiêu thống kê kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch. ðặc biệt ñã xây dựng và
ñề xuất phương án ñiều tra thu thập tổng hợp số lượt khách du lịch nội ñịa qua
ñiều tra hộ gia ñịnh
- Tổng hợp tính toán một số chỉ tiêu kết quả trên cơ sở dữ liệu hiện có
và vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích kết quả hoạt ñộng kinh
doanh du lịch Việt Nam giai ñoạn 1995 - 2010 và dự ñoán ñến năm 2015.
- Trình bày một số kiến nghị nhằm thực hiện tốt công tác thống kê kết
quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch và ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch Việt Nam.
Tuy nhiên, trong phạm vi luận án chưa có ñiều kiện ñề cập ñến bộ
phận khách ñi trong ngày, chưa ñề cập ñến việc thu thập và tổng hợp các
chỉ tiêu ở phạm vi tỉnh, thành phố mà chỉ ở phạm vi các ñơn vị hoạt ñộng
kinh doanh du lịch và toàn quốc. Ngoài ra ñây là công trình nghiên cứu
khoa học, giải quyết vấn ñề phương pháp luận, cách ứng dụng góp phần
làm cơ sở cho các cơ quan thực tế nghiên cứu và cụ thể hóa lộ trình cũng
như cách thức triển khai trên thực tế . Những khiếm khuyết này tác giả sẽ
nghiên cứu tiếp trong tương lai.
178
CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN
1. Nguyễn Lê Anh (2008), Bàn về doanh thu du lịch, Tạp chí Kinh tế phát
Triển số (130) tháng 4-2008.
2. Nguyễn Lê Anh (2011), Phương pháp xác ñịnh số lượt khách du lịch nội
ñịa ở Việt nam, Tạp chí Kinh tế Phát triển số (167)(II) tháng 5/2011.
3. Nguyễn Lê Anh (2012), Kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch - Cách tiếp
cận thống kê, Tạp chí Kinh tế Phát triển số (175) (II) tháng 1/ 2012
179
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Trần Trí Dũng chủ nhiệm ñề tài (2008), Nghiên cứu xây dựng hệ thống
chỉ tiêu thống kê trong ngành du lịch, ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ
của Trung tâm thông tin du lịch, Tổng cục du lịch.
2. Nguyễn Văn ðính và Trần Thị Minh Hoà (2004), Giáo trình Kinh tế du
lịch, ðHKTQD, NXB Lao ñộng xã hội, Hà Nội
3. Hoàng Lan Hương (2004), Giáo trình Quản trị kinh doanh khách sạn.
ðHKTQD, NXB Lao ñộng xã hội, Hà Nội
4. Phạm Ngọc Kiểm (2005). Giáo trình Thống kê Kinh doanh. ðH KTQD.
NXB Thống kê. Hà Nội.
5. Phan Công Nghĩa (2005), Giáo trình Thống kê kinh tế. ðH KTQD, NXB
Thống kê, Hà Nội.
6. Trần Nhạn (1996), Du lịch và kinh doanh du lịch, NXB Văn hoá thông
tin, Hà Nội.
7. Nguyễn Thị Tuyết Nhung (2010), Nghiên cứu thống kê Tài khoản vệ tinh
du lịch ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ.
8. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam, Luật du lịch, luật số
44/2005/QH11.
9. Trần Thị Kim Thu (1994), Phương pháp thống kê nghiên cứu thị trường
du lịch, Luận án PTS, ðại học KTQD Hà Nội.
10. Trần Thị Kim Thu (2006), Nghiên cứu thống kê hiệu quả hoạt ñộng kinh
doanh du lịch, Sách chuyên khảo, ðH KTQD Hà Nội.
11. Trần Thị Kim Thu, Trần Ngọc Phác (2006), Giáo trình Lý thuyết thống
kê. NXB Thống Kê
180
12. Thủ tướng Chính phủ (2006). Quyết ñịnh số 121/2006/Qð-TTg. Phê
duyệt Chương trình hành ñộng quốc gia về du lịch giai ñoạn 2006 –
2010. Hà Nội.
13. Thủ tướng Chính phủ (2002), Quyết ñịnh số 97/2002/Qð-TTg phê duyệt
Chiến lược phát triển du lịch giai ñoạn 2001 – 2010, Hà Nội.
14. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết ñịnh số 2473/Qð-TTg ngày
30/12/2011, Phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam ñến năm
2020, tầm nhìn ñến năm 2030”, Hà Nội
15. Nguyễn Cao Thường và Tô ðăng Hải (1996), Giáo trình Thống kê du
lịch. ðHKTQD, NXB Thống kê, Hà Nội.
16. Tổng cục Du lịch, Báo cáo tổng hợp ñề án “Triển khai áp dụng tài
khoản vệ tinh du lịch tại Việt Nam” của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, 2011
17. Tổng cục Du lịch, Phương án ñiều tra chi tiêu khách du lịch nội ñịa
2006 – 2007.
18. Tổng cục Du lịch (2006), Giới thiệu Tài khoản vệ tinh du lịch- ðề xuất
Hệ thống phương pháp luận, Bản tin du lịch, quí III – IV/2006
19. Tổng cục Thống kê (2004), Kết quả ñiều tra chi tiêu của khách du lịch
năm 2003. NXB Thống kê. Hà Nội.
20. Tổng cục Thống kê (2005), Kết quả ñiều tra chi tiêu của khách du lịch
năm 2005, NXB Thống kê. Hà Nội.
21. Tổng cục Thống kê (2008), Kết quả ñiều tra chi tiêu của khách du lịch
năm 2007, NXB Thống kê, Hà Nội.
22. Tổng cục Thống kê (2010), Kết quả ñiều tra chi tiêu của khách du lịch
năm 2009, NXB Thống kê, Hà Nội.
23. Tổng cục Thống kê, Phương án ñiều tra biến ñộng dân số, nguồn lao
ñộng và kế hoạch hoá gia ñình 1/4/2008 số 99/TCTK-DSLD ngày
31/01/2008, NXB Thống kê, Hà Nội 2008.
181
24. Tổng cục thống kê, Niên giám Thống kê hàng năm từ 1995 ñến 2010,
NXB Thống kê, Hà Nội 2010
25. Tổng cục Thống kê (2011), Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia – Danh
mục và nội dung chỉ tiêu.
26. Tổng cục Thống kê, số liệu thống kê hàng tháng.
27. Tổng cục du lịch, trang web.
Tiếng Anh
28. EUROSTAT, 2008, MEDSTAT II: Domestic tourism manual
29. EUROSTAT, Applying the Eurostat methodological guidelines in basic
tourism and travel statistics - A Practical Manual (revised version),
March 1996
30. UNWTO, 2008, International Recommendations for Tourism Statistic
(IRTS - 2008)
31. Tourism Satellite Account (TSA).
t.htm
32. UNWTO, OECD, EUROSTAT, UNSD, 2008 Tourism Satellite Account:
Recommended Methodological Framework (TSA: RMF2008)
182
PHỤ LỤC 1
Kết quả chạy SPSS xác ñịnh xu thế biến ñộng khách du lịch quốc tế
Linear
Model Summary
R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
.964 .928 .923 314.535
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 17961996.014 1 17961996.014 181.559 .000
Residual 1385048.763 14 98932.055
Total 19347044.777 15
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients T Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence 229.846 17.058 .964 13.474 .000
(Constant) 843.543 164.943 5.114 .000
Quadratic
Model Summary
R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
.973 .947 .939 280.213
ANOVA
Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
Regression 18326294.718 2 9163147.359 116.699 .000
Residual 1020750.060 13 78519.235
Total 19347044.777 15
183
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence 94.083 64.835 .394 1.451 .170
Case Sequence ** 2 7.986 3.708 .585 2.154 .051
(Constant) 1250.834 239.473 5.223 .000
Cubic
Model Summary
R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
.974 .949 .937 286.086
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Regression 18364901.430 3 6121633.810 74.795 .000
Residual 982143.348 12 81845.279
Total 19347044.777 15
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence -22.506 182.204 -.094 -.124 .904
Case Sequence ** 2 24.623 24.517 1.805 1.004 .335
Case Sequence ** 3 -.652 .950 -.755 -.687 .505
(Constant) 1440.49
4
368.828 3.906 .002
Compound
Model Summary
R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
.979 .958 .955 .087
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Regression 2.461 1 2.461 321.779 .000
Residual .107 14 .008
Total 2.568 15
184
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence 1.089 .005 2.662 210.839 .000
(Constant) 1254.268 57.524 21.804 .000
The dependent variable is ln(Khach Quoc te ).
185
Phô lôc 2
Bảng1. Bảng tính số khách du lịch quốc tế theo hàm xu thế của dãy số
theo tháng tháng giai ñoạn 2000 -2010
Hàm xu thế: tY =
)
157,032 + 1,8286.t
Tháng
Số khách QT- ijy
(nghìn lượt người)
Số khách theo hàm xu thế -
ijy
)
(nghìn lượt người)
ij
ij
y
y
)
1 151.4 104.16 1.4534
2 172.8 105.60 1.6367
3 138.1 107.03 1.2899
4 130.8 108.46 1.2063
5 141.1 109.90 1.2836
6 149.0 111.33 1.3381
7 101.7 112.76 0.9023
8 121.1 114.20 1.0607
9 119.7 115.63 1.0355
10 110.7 117.06 0.9460
11 124.2 118.50 1.0481
12 146.4 119.93 1.2211
13 157.7 121.36 1.2993
14 189.3 122.80 1.5415
15 126.8 124.23 1.0205
16 163.9 125.66 1.3042
17 130.1 127.10 1.0236
18 158.8 128.53 1.2357
19 125.0 129.96 0.9621
20 153.8 131.40 1.1702
21 114.1 132.83 0.8586
22 113.2 134.26 0.8432
23 140.2 135.70 1.0335
24 142.8 137.13 1.0412
25 147.0 138.56 1.0609
186
Tháng
Số khách QT- ijy
(nghìn lượt người)
Số khách theo hàm xu thế -
ijy
)
(nghìn lượt người)
ij
ij
y
y
)
26 153.0 140.00 1.0926
27 127.3 141.43 0.8999
28 133.7 142.86 0.9362
29 121.9 144.30 0.8448
30 123.7 145.73 0.8488
31 107.2 147.16 0.7283
32 123.7 148.60 0.8322
33 113.0 150.03 0.7531
34 115.8 151.46 0.7646
35 117.5 152.90 0.7682
36 136.4 154.33 0.8840
37 148.6 155.76 0.9537
38 159.8 157.20 1.0166
39 155.7 158.63 0.9815
40 149.4 160.06 0.9333
41 143.0 161.50 0.8853
42 141.0 162.93 0.8651
43 140.2 164.36 0.8529
44 157.2 165.80 0.9483
45 133.4 167.23 0.7977
46 139.8 168.66 0.8286
47 159.3 170.10 0.9365
48 154.5 171.53 0.9006
49 186.7 172.96 1.0791
50 195.0 174.40 1.1183
51 186.2 175.83 1.0587
52 179.3 177.26 1.0112
53 170.5 178.70 0.9543
54 170.2 180.13 0.9449
187
Tháng
Số khách QT- ijy
(nghìn lượt người)
Số khách theo hàm xu thế -
ijy
)
(nghìn lượt người)
ij
ij
y
y
)
55 176.5 181.56 0.9720
56 180.5 183.00 0.9865
57 164.6 184.43 0.8925
58 160.1 185.86 0.8615
59 184.6 187.30 0.9854
60 186.0 188.73 0.9856
61 213.9 190.16 1.1251
62 207.3 191.60 1.0818
63 182.4 193.03 0.9448
64 193.6 194.46 0.9954
65 183.5 195.90 0.9365
66 176.9 197.33 0.8966
67 216.7 198.76 1.0903
68 209.9 200.20 1.0484
69 194.1 201.63 0.9625
70 176.4 203.06 0.8689
71 184.5 204.50 0.9023
72 191.6 205.93 0.9305
73 198.9 207.36 0.9590
74 223.9 208.80 1.0723
75 216.7 210.23 1.0306
76 222.1 211.66 1.0494
77 217.2 213.10 1.0191
78 220.0 214.53 1.0253
79 225.7 215.96 1.0451
80 238.5 217.40 1.0970
81 209.4 218.83 0.9570
82 199.5 220.26 0.9056
83 223.1 221.70 1.0062
188
Tháng
Số khách QT- ijy
(nghìn lượt người)
Số khách theo hàm xu thế -
ijy
)
(nghìn lượt người)
ij
ij
y
y
)
84 233.4 223.13 1.0460
85 245.9 224.56 1.0952
86 247.2 226.00 1.0938
87 219.4 227.43 0.9647
88 155.1 228.86 0.6776
89 99.9 230.30 0.4338
90 106.6 231.73 0.4600
91 153.5 233.16 0.6585
92 193.4 234.60 0.8243
93 210.1 236.03 0.8901
94 226.1 237.46 0.9521
95 277.1 238.90 1.1599
96 295.3 240.33 1.2287
97 288.4 241.76 1.1929
98 231.9 243.20 0.9537
99 194.2 244.63 0.7937
100 225.7 246.06 0.9172
101 215.2 247.50 0.8696
102 237.0 248.93 0.9522
103 263.8 250.36 1.0535
104 235.8 251.80 0.9365
105 232.6 253.23 0.9185
106 244.1 254.66 0.9584
107 275.6 256.10 1.0761
108 283.6 257.53 1.1013
109 301.1 258.96 1.1626
110 283.9 260.40 1.0902
111 257.7 261.83 0.9843
112 267.3 263.26 1.0155
189
Tháng
Số khách QT- ijy
(nghìn lượt người)
Số khách theo hàm xu thế -
ijy
)
(nghìn lượt người)
ij
ij
y
y
)
113 303.1 264.70 1.1450
114 309.2 266.13 1.1617
115 285.9 267.56 1.0686
116 287.2 269.00 1.0676
117 265.9 270.43 0.9833
118 289.2 271.86 1.0637
119 328.5 273.30 1.2021
120 298.6 274.73 1.0867
121 349.0 276.16 1.2637
122 336.0 277.60 1.2104
123 307.1 279.03 1.1005
124 309.0 280.46 1.1017
125 282.5 281.90 1.0021
126 274.1 283.33 0.9673
127 264.5 284.76 0.9288
128 278.1 286.20 0.9719
129 277.0 287.63 0.9630
130 276.0 289.06 0.9548
131 305.6 290.50 1.0519
132 324.6 291.93 1.1120
190
Bảng 2. Bảng tính chỉ số thời vụ của lượng khách du lịch quốc tế giai ñoạn 2000 -2010
Tháng 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Ii
1 186.7 213.9 198.9 245.9 288.4 301.1 349.0 369.0 399.6 345.8 431.4 109.58
2 195.0 207.3 223.9 247.2 231.9 283.9 336.0 380.0 411.0 342.9 446.3 107.35
3 186.2 182.4 216.7 219.4 194.2 257.7 307.1 362.3 414.3 303.5 473.5 102.42
4 179.3 193.6 222.1 155.1 225.7 267.3 309.0 350.9 395.9 329.4 432.6 101.92
5 170.5 183.5 217.2 99.9 215.2 303.1 282.5 320.2 366.4 292.8 351.0 96.45
6 170.2 176.9 220.0 106.6 237.0 309.2 274.1 335.0 352.9 279.1 375.7 97.00
7 176.5 216.7 225.7 153.5 263.8 285.9 264.5 340.3 332.1 271.4 410.0 96.99
8 180.5 209.9 238.5 193.4 235.8 287.2 278.1 356.0 342.5 310.8 427.9 98.32
9 164.6 194.1 209.4 210.1 232.6 265.9 277.0 331.0 286.4 304.4 383.5 92.86
10 160.1 176.4 199.5 226.1 244.1 289.2 276.0 332.8 296.7 220.8 440.1 92.90
11 184.6 184.5 223.1 277.1 275.6 328.5 305.6 359.2 279.9 368.6 428.3 100.55
12 186.0 191.6 233.4 295.3 283.6 298.6 324.6 392.6 358.0 377.8 449.6 103.67
191
PHỤ LỤC 3
Kết quả chạy SPSS xác ñịnh xu thế biến ñộng khách du lịch nội ñịa
Linear
Model Summary
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
.967 .935 .930 1578.335
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Regression 497794000.000 1 497794000.000 199.826 .000
Residual 34876000.000 14 2491142.857
Total 532670000.000 15
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence 1210.000 85.597 .967 14.136 .000
(Constant) 4190.000 827.686 5.062 .000
Quadratic
Model Summary
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
.986 .973 .968 1057.666
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Regression 518127445.378 2 259063722.689 231.584 .000
Residual 14542554.622 13 1118658.048
Total 532670000.000 15
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence 195.714 244.722 .156 .800 .438
Case Sequence ** 2 59.664 13.994 .834 4.263 .001
(Constant) 7232.857 903.892 8.002 .000
192
Compound
Model Summary
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
.989 .979 .977 .063
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Regression 2.523 1 2.523 638.083 .000
Residual .055 14 .004
Total 2.579 15
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence 1.090 .004 2.689 293.225 .000
(Constant) 6430.633 212.060 30.325 .000
The dependent variable is ln(KhachND).
193
PHỤ LỤC 4
Kết quả chạy SPSS xác ñịnh xu thế biến ñộng của
Doanh thu xã hội từ du lịch
Doanh thu xã hi t
du lch theo giá thc t
Linear
Model Summary
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
.937 .878 .864 9.340
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Regression 5630.627 1 5630.627 64.546 .000
Residual 785.109 9 87.234
Total 6415.736 10
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence 7.155 .891 .937 8.034 .000
(Constant) -.209 6.040 -.035 .973
Quadratic
Model Summary
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
.982 .964 .955 5.402
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Regression 6182.310 2 3091.155 105.940 .000
Residual 233.426 8 29.178
Total 6415.736 10
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence -2.468 2.272 -.323 -1.086 .309
Case Sequence ** 2 .802 .184 1.294 4.348 .002
(Constant) 20.639 5.932 3.479 .008
194
Cubic
Model Summary
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
.982 .964 .949 5.728
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Regression 6186.070 3 2062.023 62.848 .000
Residual 229.666 7 32.809
Total 6415.736 10
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence -.243 7.001 -.032 -.035 .973
Case Sequence ** 2 .358 1.326 .577 .270 .795
Case Sequence ** 3 .025 .073 .438 .339 .745
(Constant) 17.945 10.144 1.769 .120
Compound
Model Summary
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
.974 .949 .943 .138
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Regression 3.198 1 3.198 167.769 .000
Residual .172 9 .019
Total 3.369 10
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence 1.186 .016 2.649 75.970 .000
(Constant) 13.156 1.174 11.201 .000
The dependent variable is ln(Doanh thu DLXH theo gia thuc te).
195
Doanh thu xã hi t
du lch theo giá so sánh
Linear
Model Summary
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
.910 .827 .808 4.161
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Regression 747.244 1 747.244 43.155 .000
Residual 155.839 9 17.315
Total 903.083 10
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence 2.606 .397 .910 6.569 .000
(Constant) 13.205 2.691 4.907 .001
Quadratic
Model Summary
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
.916 .839 .798 4.268
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Regression 757.377 2 378.688 20.792 .001
Residual 145.706 8 18.213
Total 903.083 10
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence 1.302 1.795 .455 .725 .489
Case Sequence ** 2 .109 .146 .467 .746 .477
(Constant) 16.031 4.687 3.420 .009
196
Cubic
Model Summary
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
.918 .842 .774 4.515
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Regression 760.388 3 253.463 12.434 .003
Residual 142.695 7 20.385
Total 903.083 10
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence -.689 5.519 -.240 -.125 .904
Case Sequence ** 2 .506 1.045 2.176 .484 .643
Case Sequence ** 3 -.022 .057 -1.045 -.384 .712
(Constant) 18.442 7.996 2.306 .054
Compound
Model Summary
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
.928 .861 .846 .128
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Regression .919 1 .919 55.872 .000
Residual .148 9 .016
Total 1.067 10
Coefficients
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
Case Sequence 1.096 .013 2.530 81.785 .000
(Constant) 15.875 1.316 12.059 .000
The dependent variable is ln(Doanh thu DLXH theo gia so sanh).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-la_nguyenleanh_443.pdf