1. Đánh giá tiên nghiệm đối với ánh xạ ( K, K')-á bảo giác trên mặt phẳng 
phức, trong đó có đánh giá cho tích phân Dirichlet và chuẩn Holder cho 
các thành phần của ánh xạ.
2. Áp dụng các kết quả của ánh xạ ( K, K')-á bảo giác vào nghiên cứu sự 
tồn tại nghiệm của bài toán biên Dirichlet cho phương trình á tuyến tính 
elliptic đều và không đều với hai biến độc lập.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
41 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3216 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương trình Elliptic á tuyến tính cấp hai với hai biến độc lập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với các đánh giá tiên nghiệm trong lớp Holder của chúng. 
Các kết quả trong chương 1 đã được áp dụng trong chương 2 vào các 
đánh giá tiên nghiệm và tính giải được của bài toán Dirichlet cho phương 
trình á tuyến tính elliptic đều và không đều. Đối với trường hợp elliptic không 
đều, bài toán Dirichlet chỉ được xét trong các miền lồi với dữ kiện biên thoả 
4Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 3 
mãn điều kiện độ nghiêng bị chặn. Luận văn cũng đã chỉ ra rằng điều kiện độ 
nghiêng bị chặn là tương đương với điều kiện ba điểm. 
Luận văn này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình 
của PGS.TS. Hà Tiến Ngoạn, Viện toán học. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn 
sâu sắc đến thầy. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám 
hiệu, phòng Đào tạo, khoa Toán – trường Đại học sư phạm, Đại học Thái 
Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập tại trường. 
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp và các thành viên 
trong lớp cao học toán K18B đã luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong 
suốt thời gian học tập và quá trình làm Luận văn. 
Tuy có nhiều cố gắng, song thời gian và năng lực của bản thân có hạn 
nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý 
kiến của các thầy cô cùng toàn thể bạn đọc. 
 Thái Nguyên, tháng 08 năm 2012 
 Tác giả 
 Trần Thị Tâm 
5Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 4 
Chương 1 
Một số kiến thức chuẩn bị 
1.1 Lớp hàm Holder 
1.1.1. Liên tục Holder 
Định nghĩa 1.1. Cho 
0
x
 là một điểm trong n và 
f
 là một hàm xác định trên 
miền bị chặn 
D
 chứa 
0
x
. Nếu 
0 1 
, ta nói rằng 
f
 là liên tục Holder với 
số mũ 
 tại 
0
x
 nếu: 
(1.1) 
 
   
0
0
0
;
0
sup
x
x D
x x
f x f x
f
x x
hữu hạn. Ta gọi 
 
0;x
f
 là hệ số Holder bậc α của 
f
 tại 
0
x
. 
 Nếu 
f
 là liên tục Holder tại 
0
x
 thì 
f
 liên tục tại 
0
x
. Khi (1.1) là hữu hạn 
với 
1 
, 
f
 là liên tục Lipschitz tại 
0
x
. 
Ví dụ 1.2. Hàm 
f
 trên 
 1 0B
 được cho bởi 
 f x x
, 
0 1 
 là liên tục 
Holder với số mũ 
 và liên tục Lipschitz khi 
1 
, trong đó 
 1 0B
 là hình 
cầu đơn vị. 
Định nghĩa 1.3. Ta nói 
f
 là liên tục đều Holder trong 
D
 với số mũ 
 nếu 
đẳng thức: 
6Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 5 
(1.2) 
 
   
;
,
sup , 0 1,
D
x y D
x y
f x f y
f
x y
 
  
 hữu hạn. Ta nói 
f
 là liên tục Holder địa phương với số mũ 
 trong 
D
 nếu 
f
 là liên tục đều Holder với số mũ 
 trên mọi tập con compact của 
D
. 
1.1.2. Không gian 
 ,kC  
Cho 
 là tập mở trong n và 
k
 là một số nguyên không âm. 
 ,kC  
 là 
không gian các hàm 
 kf C 
 mà các đạo hàm riêng cấp 
k
 liên tục Holder 
với số số mũ 
 trong 
. Để đơn giản ta viết: 
       0, 0,, .C C C C        
Và ta hiểu rằng với 
0 1 
 ký hiệu này được sử dụng bất cứ khi nào, trừ khi 
có quy ước khác. 
Cũng như vậy, ta đặt: 
       ,0 ,0, .k k k kC C C C     
Chúng bao gồm các không gian 
    , k kC C 
 trong số các không gian 
    , ,, k kC C  
 với 
0 1 
. Ta cũng ký hiệu 
 ,0
kC  
 là không gian 
các hàm trên 
 ,kC  
 có giá compact trong 
. 
Ta đặt: 
(1.3) 
 
 
,0; 0;
, ; ; ;
supsup , 0,1,2,...
sup . 
k
k
k
k
k
k
u D u D u k
u D u D u
  
 
 
  
  
    
 Với những nửa chuẩn này, ta định nghĩa các chuẩn tương ứng: 
7Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 6 
(1.4)  
 
   ,
; ,0; ,0; 0;
0 0
, ; ; ;, ; ;
,
,
k
k
k k
j
C k k j
j j
k
C k k kk
u u u u D u
u u u u u D u   
    
 
    
      
       
 
trên các không gian 
 kC 
, 
 ,kC  
 tương ứng. Đặc biệt, đôi lúc ta đưa vào 
các chuẩn không thứ nguyên trên 
 kC 
, 
 ,kC  
: nếu 
 bị chặn, với 
d
 là 
đường kính của 
, ta đặt, 
(1.5) 
   
   ,
; ,0; 0;
0 0
, ; ; ;, ; ;
,
.
k
k
k k
j j j
C k j
j j
k k k
C k k kk
u u d u d D u
u u u d u u d D u
 
  
   
 
 
    
      
          
 
 Các không gian 
 kC 
, 
 ,kC  
 với các chuẩn tương ứng là những không 
gian Banach. 
Ta chú ý rằng, tích các hàm liên tục Holder cũng liên tục Holder. Thật 
vậy, nếu 
   ,u C v C    
, ta có 
 uv C 
 trong đó 
 min ,  
, 
và 
(1.6)  
     
     
2max 1, ;
.
C C C
C C C
uv d u v
uv u v
  
  
   
  
  
  
1.2 Đánh giá đối với ánh xạ á bảo giác. 
Nhiều khái niệm và phương pháp khác nhau trong lý thuyết hàm đóng 
vai trò đặc biệt trong lý thuyết của các phương trình elliptic hai biến. Ở đây 
chủ yếu quan tâm đến đánh giá tiên nghiệm phát sinh từ lý thuyết của ánh xạ 
á bảo giác. Một ánh xạ khả vi liên tục 
 ,p p x y
,
 ,q q x y
 từ một miền 
8Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 7 
trong mặt phẳng 
 ,z x y
 tới mặt phẳng 
 w ,p q
 là á bảo giác hay 
K 
á 
bảo giác, trong miền 
 nếu với mỗi hằng số 
0K 
, ta có: 
(1.7) 
 2 2 2 2 2x y x y x y y xp p q q K p q p q    
 với mọi 
 ,x y 
. Mặc dù bất đẳng thức (1.7) thỏa mãn cho 
p
 và 
q
 trong 
 1C 
, trong phần này kết quả được phát triển cho 
, p q
 liên tục và có đạo 
hàm yếu bình phương khả tích. 
Khi 
1K 
, (1.7) kéo theo 
p
 và 
q
 là hằng số và do đó ta giả thiết 
1K 
. 
Với 
1K 
, ánh xạ 
     w z p z iq z 
 là một hàm giải tích của 
z
. Khi 
1K 
 bất đẳng thức (1.7) có ý nghĩa hình học là tại mọi điểm không triệt tiêu 
của Jacobian thì ánh xạ này giữa mặt phẳng 
z
 và mặt phẳng
w
 sẽ bảo toàn 
định hướng và ánh xạ đường tròn đủ nhỏ vào các đường elliptic đủ nhỏ với 
tâm sai bị chặn đều, trong đó tỉ số của trục nhỏ tới trục lớn là bị chặn dưới bởi 
 
1/2
2 1 0K K    
. 
Ta sẽ quan tâm đến lớp các ánh xạ tổng quát hơn 
   , ,x y p q
 xác 
định bởi bất đẳng thức: 
(1.8) 
 2 2 2 2 2 'x y x y x y y xp p q q K p q p q K     
trong đó 
K
, 
'K
 là hằng số, với 
1, ' 0K K 
. Mặc dù ý nghĩa hình học là 
không giống nhau, ta sẽ gọi các ánh xạ tuân theo (1.8) là 
 , 'K K 
á bảo giác. 
Trong sự phát triển tiếp theo, ta thấy rằng các ánh xạ thỏa mãn (1.7) và (1.8) 
phát sinh từ phương trình elliptic hai biến với 
p
 và 
q
 biểu diễn các đạo 
hàm cấp một của nghiệm. 
Mục đích của phần này là đưa ra các đánh giá tiên nghiệm trong lớp 
Holder cho ánh xạ 
 , 'K K 
á bảo giác. Kết quả cơ bản sẽ là hệ quả của 
những bổ đề liên quan đến công thức tính tích phân Dirichlet: 
9Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 8 
(1.9) 
 
2 22
( ) ( )
( , ) 
rr
x y
z B z
r z Dw dx dy w w dx dy
B
   D
của ánh xạ 
 , 'K K 
á bảo giác 
w
 được lấy trên đĩa 
 rB z
. Khi đó để đơn 
giản ta viết 
 rD
 thay cho 
 ,r zD
 và 
rB
 thay cho 
( )rB z
. 
1.2.1 Đánh giá đối với tích phân Dirichlet đối với ánh xạ á bảo giác. 
 Bổ đề 1.4. Giả sử 
w p iq 
 là 
 , 'K K 
á bảo giác trên hình tròn 
0( )R RB B z
 thỏa mãn (1.8) với 
0, 0K K 
, và giả sử 
p M
 trong 
RB
. 
Khi đó với mọi 
/ 2r R
, ta có 
(1.10) 22
2 1/2( ) , ( 1) ,
r
r
r Dw dx dy C K K
R
B
      
 
D
với 
2 2
1( )( ' )C C K M K R 
. Nếu 
' 0K 
, kết luận vẫn đúng với 
1.K 
Chứng minh. Trước tiên chúng ta thiết lập đánh giá cho tích phân Dirichlet 
trong hình tròn bán kính 
/ 2.R
 Từ (1.8) ta có với bất kỳ hình tròn đồng tâm 
r RB B
, ta có: 
(1.11) 
2
2
2
( , )
( ) 2 '
( , )
 =2 ' , 
rr
r
B
C
p q
z Dw dx dy K dx dy K r
x y
B
q
K p ds K r
s
  
 
D
với s là ký hiệu độ dài cung tròn 
r rC B 
 lấy theo phương ngược chiều kim 
đồng hồ. Mặt khác sử dụng 
2
( )
rC
z Dw ds D'
, ta thấy: 
10Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 9 
(1.12) 
  
1/2
2
2
1/2
1/222
 ds ds Dq ds
 ds Dw ds 2 ' .
Cr Cr Cr
Cr Cr
q
p p
s
p M r r
 
  
  
 
  
 
  
  D
Thay vào (1.11) và thay 
r
 bằng 
R
 vào thành phần thứ hai của vế phải, ta thu 
được: 
(1.13) 
 
2
1 2( ) '( )r k k r r D D
với 
2
1 'k R K
, 
2 2
2 8 .k M K
 Bây giờ hoặc là 
1( / 2)R kD
, ta có ước 
lượng cần tìm; hoặc nếu không thì 
1( )r kD
 với 
0 / 2r r R 
 nào đó và do 
đó với mọi 
r
 đủ lớn. Bất đẳng thức vi phân (1.13) được lấy tích phân trong 
miền 
0 1 2r r r r R   
 và cho ta bất đẳng thức như sau: 
 
2
1
2
2
1 1 2 11
1 '( ) 1
log
( ) ( )
r
r
r dr r
r k k rr k
 
 
D
D D
. 
 Lấy 
1 2/ 2, r R r R 
 ta thu được: 
(1.14) 
2 2 28( / 2) '
log2
R M K R K
  D
. 
Ta chú ý rằng việc chứng minh đánh giá này không liên quan tới các hạn 
chế lên 
, 'K K
 ngoài giả thiết 
K
 không âm. Ta cũng lưu ý rằng trong trường 
hợp tổng quát ta cũng không thể thu được đánh giá trong toàn bộ hình tròn 
rB
, bởi vì rằng tập các hàm giải tích 
, 1,2,...nnw z n 
 tất cả đều thỏa mãn 
1nw 
 trong 
1z 
, nhưng: 
2
1
 n
z
Dw dx dy
 khi 
n
. 
11Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 10 
Mặt khác 
2
1
 ( )n
z
Dw dx dy C
 
 
 với bất kỳ 
0 
 cố định, trong đó 
( )C 
 độc lập với 
n
. 
Ta tiếp tục sử dụng (1.14) cho tích phân Dirichlet trong 
/2RB
 để đánh giá 
cấp tăng cho 
 rD
. Từ bất đẳng thức, 
2 21
2 2
x y x yp q p q
 
, 
2 21 , 
2 2
x x yp q p
 
( 0), 
ta thu được 
22 1
.
2 2
x y y x x yJ p q p q w w
   
Do đó viết (1.8) dưới dạng, 
22
2 'x yw w KJ K  
, 
và thế 
2 1/2( 1)K K   
 (hoặc tương tương 
2(1 ) / 2K   
), ta tìm được 
22
2 2
1 2 '
.
1
x y
K
w w
 
 
 Vì vậy 
(1.15) 
 2 2 222
2
2
2 2
1
1
1 2 '
 .
1 1
x x xw w w
K
Dw
 
 
 
  
  
 Do (1.8) là bất biến dưới phép quay, bất đẳng thức này vẫn có hiệu lực nếu 
phép lấy đạo hàm theo hướng 
sw
 thay bởi 
xw
. 
Chúng ta sẽ áp dụng (1.15) để thu được đánh giá chính xác hơn của 
r
s
C
pq ds
 trong (1.11). Giả sử kí hiệu 
( )p p r
 là giá trị trung bình của p trên 
đường tròn 
rC
. Khi đó 
12Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 11 
(1.16) 2 21 ( )( ) .
2
r r r
s s s
C C C
p p
pq ds p p q ds rq ds
r
 
    
 
  
 Ta sử dụng bất đẳng thức Wirtinger sau đây 
2 2
2
2
0 0
( , ) ,p r p d p d
 
      
có nghĩa là 
(1.17) 
2 2 2( ) .
r r
s
C C
p p ds r p ds  
(Kết quả này dễ dàng được chứng minh bằng cách khai triển 
( , )p p r 
thành chuỗi Fourier theo 
 và ứng dụng bất đẳng thức Parseval). Thay (1.17) 
vào (1.16), ta thấy rằng: 
2
2 2( ) 
2 2
r r r
s s s s
C C C
r r
pq ds p q ds w ds    
, 
và do đó từ (1.15), 
2
2
2
2 4
2 '
.
2(1 ) 1
r r
s
C C
r K
pq ds Dw ds r
    
Thế bất đẳng thức này vào (1.11) và sử dụng lại hệ thức 
2
rC
Dw ds 
 ' rD
, 
ta đi đến bất đẳng thức vi phân, 
(1.18) 
    2 2
2
' , ' 1
2 1
r
r r kr k K
 
 
    
 
D D
. 
Điều này kéo theo 
  2 
d
r r
dr
 D
1 22 ,kr   
Từ phép lấy tích phân sau đây giữa 
r
 và 
0r
13Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 12 
(1.19) 22
0 0
0
( ) ( ) .
1
r
r r kr
r
  
      
D D
Đặt 
0 / 2r R
 và thay vào (1.14) ta thu được đánh giá (1.10) với 
     2 22 3max , 'C C K C K M K R 
, với 
2
2
32
,
log2
C K
3 2
2
4 1 .
1 1
C
   
  
       
Cuối cùng ta nhận thấy rằng khi 
' 0K 
 các lý luận không bị ảnh hưởng khi 
cho phép 
1K 
, và 
C
 được thay thế bởi 
2
2 .C M
1.2.2 Đánh giá chuẩn Holder đối với ánh xạ á bảo giác. 
Bổ đề tính toán sau đây của Morrey là một bước thiết yếu để từ đánh giá 
cấp tăng của tích phân Dirichlet có thể nhận được đánh giá Holder trên chính 
hàm đó. 
Giả sử  và Ω là các miền trong 2 . Ta ký hiệu  nếu bao đóng 
của  chứa trong  , tức là  . 
Bổ đề 1.5. Giả sử 
1( )w C 
 và  với 
dist( , ) R  
. Giả sử các 
hằng số dương 
, , ' 0C R 
 thỏa mãn 
D
( )
2
2( , ) 
r zB
r z Dw dx dy Cr  
với mọi đĩa 
( )rB z
 có tâm z và bán kính 'r R R  . Khi đó với mọi 
1 2,z z 
 thỏa mãn 
2 1 'z z R 
, ta có 
2 1 2 1( ) ( ) 2
C
w z w z z z
  
 . 
14Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 13 
Sau đây là định lý về đánh giá tiên nghiệm Holder cho ánh xạ 
 , 'K K 
á 
bảo giác. 
Định lý 1.6. Giả sử 
w
 là 
 , 'K K 
á bảo giác trong miền 
 với 
1, ' 0K K 
 và giả sử 
w M
. Giả sử  với hình tròn 
 dist , d  
. Khi đó với mọi 
1 2,z z 
. Ta có 
(1.20) 
     
2 1
22 1 2
2 1 , 1 .
z z
w z w z C K K
d
     
trong đó 
  1 d ' .C C K M K 
 Nếu 
' 0K 
 thì 
 1C C K M
 và kết luận 
này cũng đúng với 
1K 
. 
Chứng minh. Đầu tiên giả sử 
2 1 .
2
d
z z 
 Điều kiện của Bổ đề 1.4 và 1.5 áp 
dụng với 
R d
 và 
'
2
d
R 
, vì vậy ta có: 
    2 12 1
z z
w z w z L
d
 
trong đó 
     
1
2 2 2' 'L C K M K d C K M d K   
. 
Nếu 
2 1
d
2
z z 
 thì 
   
2
2 1 2 1
2 1 2 2 4
1 2
z z z z
w z w z M M M
d d
 
   
. 
Do đó định lý được chứng minh với 
    1 max 4, .C K C K
Để kết thúc phần này, ta có một số chú ý sau. 
15Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 14 
Chú ý 1.7. 
1. Số mũ 
 
1
2 21K K   
 là lớn nhất để cho Bổ đề 1.4 và Định lý 1.6 là 
đúng. Điều này có thể thấy từ ví dụ của ánh xạ 
K 
á bảo giác 
   
1
2 2, 1iw z r e K K      có số mũ  Holder tại 0z  . Cùng một 
kết quả (cho 
1, ' 0K K 
) với số mũ 
 nhỏ hơn có thể đạt được từ 
chứng minh trực tiếp Bổ đề 1.4 bắt đầu với (1.11) và kết hợp với (1.15), 
trong trường hợp này bất đẳng thức (1.17) không cần phải sử dụng tới. 
2. Phản ví dụ chỉ ra rằng Bổ đề 1.4 và Định lý 1.6 không đúng với số mũ 
 
1 2
2 1K K   
 khi 
1K 
 và 
0K 
, đó là với 
1 
. Tuy nhiên nếu 
một ánh xạ thỏa mãn (1.8) với 
1K 
, nó cũng thỏa mãn bất đẳng thức đó 
với giá trị lớn hơn của 
K
 và kết quả tương ứng trong Bổ đề 1.4 và Định lý 
1.6 khi áp dụng với số mũ 
 tùy ý gần đến 1. 
3. Nếu  bị chặn và được phủ và bởi N đĩa đường kính 
2
d , chứng minh ta 
thấy Định lý 1.6 vẫn đúng với giả thiết yếu hơn 
p M
, với hằng số 
C
trong (1.20) cũng phụ thuộc vào 
N
 và do đó phụ thuộc vào đường kính 
của  . 
4. Đánh giá toàn cục. Nếu 
w p iq 
 là 
 , 'K K 
á bảo giác trong miền 1C 
của 
 và 
 1w C 
 thì Định lý 1.6 được mở rộng cho đánh giá tiên 
nghiệm Holder toàn cục cho 
w
. Đặc biệt nếu 
w M
 và 
0p 
 trên 
khi đó 
w
 thỏa mãn một điều kiện Holder toàn cục với hệ số và số mũ 
Holder chỉ phụ thuộc vào 
, 'K K
, 
M
 và 
. Để chứng minh, đặt 
 là 
hợp hữu hạn các cung chồng lên nhau mà được duỗi thẳng bằng một đồng 
phôi 1C phù hợp 
   , ,x y  
 được xác định trong lân cận của cung. 
16Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 15 
Hàm 
w
 là bảo giác trong biến số 
 , 
 với hằng số 
, 'K K
 phụ thuộc vào 
, 'K K
 và 
. Bằng phản xạ qua 
0 
 để 
   , ,p p     
 và 
   , ,q q    
 trong mặt phẳng mở rộng 
 , 
, áp dụng đánh giá 
trong phần trước hàm 
p iq
 được định nghĩa là 
 , 'K K 
á bảo giác. 
Quay lại mặt phẳng 
 ,x y
 ta thu được đánh giá Holder cho 
w
 trong  ; đó 
là 
   1 2 1 2 1 2, ,w z w z C z z z z   
, 
trong đó 
 , ',K K  
 và 
 , ', ,C C K K M 
. Nếu 
p p
 trên 
 với 
 1p C 
 và 
1,
p M
, thì xét 
p p
 trong vị trí của 
p
, ta thấy 
w
 cũng 
thỏa mãn với đánh giá toàn cục, với 
, C
 phụ thuộc vào 
, ', , 'K K M M
và 
. 
17Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 16 
Chương 2 
Bài toán Dirichlet cho phương trình 
elliptic á tuyến tính cấp hai 
2.1 Đánh giá địa phương đối với chuẩn Holder cho đạo 
hàm cấp một của nghiệm phương trình tuyến tính cấp 
hai 
Những kết quả phần trước sẽ được áp dụng để thu được đánh giá Holder 
cho các nghiệm của đạo hàm cấp một của phương trình elliptic đều. 
(2.1) 
2xx xy yyLu au bu cu f   
, 
với 
, , , a b c f
 được xác định trong miền 
 của mặt phẳng 
 ,z x y
. Ký 
hiệu 
   , =z z   
 là giá trị riêng nhỏ nhất và lớn nhất của ma trận các 
hệ số thỏa mãn 
(2.2) 
     2 2 2 2 2 2 22 , , ;a b c                  
và giả sử 
L
 là elliptic đều trong 
, tức là: 
(2.3) 
.
18Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 17 
với hằng số 
1 
. Ta giả sử 
 sup f  
  
. Chia (2.1) bởi giá trị riêng 
cực tiểu 
, Ta giả thiết rằng 
1 
 và (2.2) cố định với 
1 
 và 
 
, khi 
f 
. Ta giả thiết như sau. Đặt: 
, x yp u q u 
, 
ta có thể viết (2.1) thành 
(2.4) 2
, x y y y x
a b f
p p q p q
c c c
   
 Bằng phép lấy đạo hàm 
p
 là một nghiệm của phương trình elliptic đều dạng: 
 
2
0x y y y
x
a b f
p p p
c c c
 
    
 
, 
và tương tự ta có phương trình đối với 
q
. 
Nhân vế trái của (2.4) với 
xcp
, ta thu được: 
2 2 2 22 , x y x x y y x x y y xp p ap bp p cp cJ fp J q p q p       
, 
tương tự 
2 2
x y yq q aJ fq  
Cộng các bất đẳng thức này và lưu ý rằng 
2 1 1a c      , ta có 
(2.5) 
   
     
2 2
1
 1 1 .
2
x y
x y
Dp Dq a c J f p q
J p q  
    
    
. 
 Sử dụng bất đẳng thức, 
       22 2 211 1 , 0
2
x y x yp q p q           
, 
và cố định 
1 
 (đặc biệt chọn 
2 
), từ (2.5) ta thu được: 
(2.6) 
   
2 2 2 22 1 1 / 2.Dp Dq J       
19Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 18 
Do đó 
w p iq 
 (hoặc 
q ip
) xác định một ánh xạ 
 , 'K K 
á bảo giác thỏa 
mãn (1.8) với 
(2.7) 
1 ,K  
 
2 2' 1 / 2K   
. 
Lấy 
 đủ nhỏ, hằng số 
K
 chọn tùy ý gần 
 1 / 2
. 
Nếu 
0f 
, ta trực tiếp thu được từ bất đẳng thức (2.2) và (2.3): 
   
2 2 2
1 .Dw Dp Dq a c J J      
Trong trường hợp này ánh xạ 
w p iq 
 là 
K 
á bảo giác với hằng số 
 1 / 2K  
. Có thể chỉ ra rằng hằng số á bảo giác nhỏ nhất không vượt quá 
 1/ / 2K   
. 
Chúng ta thiết lập đánh giá cơ bản cho nghiệm của (2.1) mà nó cần 
cho lí thuyết phi tuyến tính tiếp theo. Chúng ta sử dụng kí hiệu 
   
1 21.2
dist , , min ,z z zd z d d d  
 và phần trong chuẩn và nửa chuẩn 
 
     
1 2
22 11 2
,2 01,
,
2 1
sup d , supd z
z z z
Du z Du z
u f f
z z
   
 
 
Định lý 2.1. Giả sử u là nghiệm thuộc 
 2C 
 và bị chặn của phương trình: 
2xx xy yyLu au bu cu f   
, 
với 
L
 là elliptic đều, thỏa mãn (2.2) và (2.3) trong miền 
 của 2 . Khi đó 
với bất kỳ 
( ) 0   
, ta có: 
(2.8) 
 
  20 01, / ,u C u f 
 
( )C C 
. 
Đặc điểm quan trọng của kết quả này là đánh giá (2.8) chỉ phụ thuộc vào tính 
bị chặn và không phụ thuộc vào tính trơn của các hệ số. Điều này ngược lại 
với đánh giá Schauder phụ thuộc vào hằng số Holder của các hệ số. 
20Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 19 
Chứng minh. Giả sử 
1 2, z z
 là một cặp điểm bất kỳ trong 
, đặt 
1,22d d
 và 
ký hiệu 
 ' zz d d   
, 
 '' ' dist( , )z z d d    
. Ta lưu ý rằng 
1 2, ''z z 
. Ta áp dụng Định lý 1.6 với 
', '' 
 trong vị trí tương ứng của 
,  
 và 
1K  
, 
2
'
[(1 )sup / ]
'
2
f
K
 
. Bất đẳng thức (1.20) với 
w p iq 
 được trình bày trong các số hạng của gradient của 
Du
, trở thành 
với 
2 1/2(1 ) ( 2 )       
2 1
' '
2 1
' '
( ) ( )
(sup sup , ( ( )),
 (sup ( ) sup );z z
Du z Du z
d C Du d f C C
z z
C
d Du z d f
d
  
 
 
  
 
do đó: 
1 22 1
1,2 2
2 1
( ) ( )
(sup ( ) sup / ),z
Du z Du z
d C d Du z d f
z z
 
 
 
kéo theo 
(2)
1, ; ' 1; ' 0; '
[ ] ([ ] / )u C u f     
, với bất kỳ 
'   
. 
Áp dụng bất đẳng thức trên cho 
1, 0j k   
, cụ thể là 
(2.9) 
1 1, 1 0
[ ] [ ]u u C u  
 , 
1 1( ( ))C 
cho ta bất đẳng thức sau 
(2)
1, 1, 1 0 0
[ ] ( [ ] / ).u C u C u f      
Chọn 
 sao cho 1
2
C 
, ta thu được một hằng số thích hợp 
( )C C 
, 
(2)
1, 0 0
[ ] ( / ),u C u f   
đó là kết quả cần tìm (2.8). 
21Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 20 
Từ (2.8) và bất đẳng thức (2.9), ta có đánh giá chuẩn như sau: 
(2.10) 
 21, 0 0[ ] ,u C u f   
( )C C 
. 
2.2 Đánh giá toàn cục đối với chuẩn Holder đạo hàm cấp 
một của nghiệm phương trình tuyến tính cấp hai 
Định lý 2.1 về đánh giá địa phương có thể được mở rộng cho đánh giá 
1, ( )C  
 dưới giả thiết tính trơn phù hợp với dữ kiện trên biên. Giả sử thêm 
vào giả thiết của Định lý 2.1 là 
2( )u C 
 với 
 là một miền 2C và 0u  
trên 
. Khi đó ta có thể khẳng định rằng 
1, ,
u C
 
 với 
( , )   
 và 
0 0
( , , , ).C C u f  
 Ta sẽ chứng minh điều khẳng định trên. 
Ta đặt 
 01v u Du 
, sao cho 
v
 thỏa mãn 
 01Lv f Du 
 và 
1Dv 
. Giả sử 
 được phủ bởi số hữu hạn của các cung chồng lên nhau, 
trong đó chúng có thể duỗi thẳng thành các đoạn của 
0 
 bằng một vi phôi 
2C
 phù hợp 
( , ) ( , )x y  
 được xác định trong lân cận của cung. Khi lấy 
đạo hàm của (2.6), ánh xạ 
( , ), ( , )p p q q     với , p v q v   
 là 
( , ')K K 
á bảo giác trong 
( , ) 
 với hằng số 
( , ),K K  
0
' '( , , / )K K f  
. Cũng vậy, 
0p 
 trên 
0 
. Lập luận tương tự như 
trong Nhận xét 1.2.4(4) chứng tỏ rằng p và q và do đó 
Dv
 thỏa mãn một điều 
kiện Holder toàn cục trong 
, trong đó số mũ Holder 
 chỉ phụ thuộc vào 
,  
 và hệ số Holder cũng phụ thuộc vào 
0
/f 
. Vì vậy, 
1, 0
[ ] (1 ),u C D u  
0
( , , / ),C C f  
22Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 21 
và bằng phương pháp nội suy ta thu được: 
   1, , 0 0, , , / , = , .u C u f         
Nếu 
2( )C 
 và 
u 
 trên 
, khi đó xét 
u 
 thay vị trí của 
u
 và nhắc 
lại rằng 
0
u
 có thể được đánh giá trong các số hạng của 
sup 
 và 
0
/f 
. 
Chúng ta suy ra đánh giá toàn cục sau đây 
1, , 2 0
( , , , / )u C C f      
, 
( , )  
. 
Ta nhấn mạnh rằng, đánh giá này độc lập với bất kỳ tính trơn của 
f
 và 
của các hệ số của 
L
. 
Tiếp theo ta trình bày ứng dụng của kết quả trên trong định lý sau. 
 Định lý 2.2. Giả sử 
 là một miền 2,C  với 
0 
 nào đó và giả sử 
f
 và 
các hệ số của 
L
 thuộc không gian 
( )C 
. Giả sử 
2 0( ) ( ),u C C   
2, ( )C  
 thỏa mãn 
Lu f
 trong 
, 
u 
 trên 
. Khi đó 
1, ( )u C  
và 
1, ,
u C
 
, với 
( , )   
 và 
2 0
( , , , / )C C f   
. 
Chứng minh. Chứng minh được suy ra từ mục trước bằng phương pháp xấp 
xỉ. Cụ thể là, nếu 
, , , , 1,2...m m m ma b c f m 
, là những hàm trong 
( )C 
 hội tụ 
tới 
, , ,a b c f
, đều trong các miền con compact của 
, những nghiệm tương 
ứng 
mu
của bài toán Dirichlet, 
m m mL u f
 trong 
 , 
mu 
 trên 
 sẽ thuộc 
2( )C 
 và có chuẩn 
1, ( )C  
 bị chặn đều 
1,m
u C
 với 
 và 
C
 độc lập với 
m
. Do đánh giá Schauder và tính duy nhất, dãy 
{ }mu
 hội tụ đến nghiệm u của 
Lu f
. Theo đó thì 
u
 cũng thỏa mãn 
1, ( )C  
 bị chặn 
1,
u C
, như sự 
khẳng định của chúng ta. 
23Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 22 
2.3 Tính giải được của bài toán biên Dirichlet cho 
phương trình elliptic đều á tuyến tính cấp hai. 
Ta xét bài toán Dirichlet cho phương trình elliptic á tuyến tính dạng tổng 
quát, 
(2.11)    
   
, , , , 2 , , , ,
 , , , , , , , , 0
x y xx x y xy
x y yy x y
Qu a x y u u u u b x y u u u u
c x y u u u u f x y u u u
 
  
được xác định trong một miền bị chặn 
 trong mặt phẳng 
 ,x y
. Liên quan 
đến toán tử Q, ta giả thiết: 
i) Hàm 
   , , , , ,..., , , , ,a a x y u p q f f x y u p q 
 được xác định với mọi 
 , , , ,x y u p q
 trong 2  và 
 2, , ,a b c f C   
 với mọi 
 0,1 
. 
ii) Toán tử Q là elliptic đều trong 
 với 
u
 bị chặn, có nghĩa là các giá trị 
riêng 
   , , , , , , , , ,x y u p q x y u p q    của ma trận hệ số thỏa mãn: 
(2.12) 
    21 , , , , ,u x y u p q
    
với 
 là hàm không giảm. 
iii) Hàm 
f
 thỏa mãn các điều kiện: 
(2.13) 
  1
f
u p q
  
(2.14) 
    2sign 1 , , , , ,
f
u v p q x y u p q      
trong đó 
 không giảm và 
v
 là hằng số không âm. 
24Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 23 
 Ta nói rằng miền 
 với biên 
 trong 2 thỏa mãn điều kiện mặt cầu 
bên ngoài nếu tại mỗi điểm 0x  luôn tồn tại một hình tròn nằm bên ngoài 
 và có duy nhất một điểm chung 0x với  . 
Định lý 2.3. Giả sử 
 là một miền trong 2 thỏa mãn điều kiện mặt cầu bên 
ngoài và giả sử 
 là hàm liên tục trên 
. Khi đó nếu 
Q
 là một toán tử 
elliptic á tuyến tính thỏa mãn điều kiện (i) – (iii), thì bài toán Dirichlet 
(2.15) 
0Qu 
 trong 
, 
u 
 trên 
, 
có nghiệm 
2, 0( ) ( )u C C   
. 
Chứng minh. Đầu tiên chúng ta chứng minh định lý dưới giả thiết hẹp hơn 
(2.16) f
 
( const) 
, 
trong (2.13). Lập luận dựa trên định lý điểm bất động Schauder. Để xác định 
ánh xạ 
T
 xuất hiện trong phát biểu của định lý đó ta quan sát như sau. Giả sử 
v
 là hàm bất kỳ với các đạo hàm cấp một liên tục Holder địa phương trong 
, và giả sử 
 ( , ) ( , , , , ),...x ya a x y a x y v v v 
, là hàm liên tục Holder địa 
phương trong 
 thu được khi thay 
v
 vào 
u
 trong các hệ số của 
Q
. Khi 
f 
 là bị chặn thì bài toán Dirichlet tuyến tính, 
(2.17) 
2 0xx xy yyau bu cu f   
 trong 
, 
u 
 trên 
, 
có duy nhất một nghiệm 
2 0( ) ( )u C C   
. Ta có 
1 00
sup supu u C M 
 
   
, 
1 1C C
(diam
). 
Ngoài ra, nếu 
0sup v M
 và nếu ta đặt 
0 0( )M 
, theo Định lý 2.1 ta có : 
(2.18) 
      
  
2
0 01, 0
2
0
diam , , ,
 C diam .
u C u C C
M K
     
    
   
25Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 24 
Ta đặc biệt lưu ý rằng đánh giá này chỉ phụ thuộc vào cận 
0M
 của hàm 
v
được sử dụng trong ký hiệu hệ số của các phương trình của (2.17). 
Giả sử ta xét không gian Banach 
1, 1, 1,
1, ;
( ) { ( ) }C C u C u   
  
      
, 
trong đó 
 là số mũ Holder trong (2.18). Ta ký hiệu ánh xạ 
T
 của tập 
1,
01, 0
{ , }G v C v K v M 
   
, 
bởi 
u Tv
, trong đó u là nghiệm duy nhất của bài toán Dirichlet tuyến tính 
(2.17) với 
v G
. Từ (2.18) và 
0 o
u M
, ta có 
u G
 và do đó 
T
 ánh xạ 
G
vào chính nó. Do 
G
 là lồi, đóng trong không gian Banach 
1 1
1;
{u C ( ) }C u
 
    
, 
ta có thể kết luận từ định lý điểm bất động Schauder là 
T
 có một điểm bất 
động, 
u Tu
, trong 
G
, chứng minh ánh xạ 
T
 là liên tục trong 
1C
 và ảnh 
TG
là tiền compact trong 
1C
. Điều này sẽ chứng minh sự tồn tại nghiệm của bài 
toán (2.15) dưới giả thiết (2.16). 
Để chứng minh 
TG
 là tiền Compact trong 
1C
, đầu tiên ta quan sát tập 
hợp 
G
, và từ đó 
TG
 là liên tục đồng bậc tại mọi điểm của 
. Ta kết luận 
rằng hàm 
TG
 cũng liên tục đồng bậc tại mọi điểm 
0z 
. Giả sử 
w
 là một 
hàm chắn. Hàm 
w
 chỉ phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối elliptic 
0
 (trong 
phương trình (2.17)) và bán kính ngoài của đĩa tại 
0z
, có tính chất là với bất 
kỳ 
0 
 và một hằng số 
k
 độc lập với 
v G
, nghiệm 
u Tv
 của (2.17) thỏa 
mãn bất đẳng thức 
(2.19) 
0( ) ( ) ( )u z z k w z   
 trong 
. 
26Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 25 
Do 
( ) 0w z 
 khi 
0z z
, điều này kéo theo tính liên tục đồng bậc của tập 
TG
 tại 
0z
. Vì vậy các hàm của 
TG
 là liên tục đồng bậc trên  . Do TG là 
một tập liên tục đồng bậc bị chặn trong 
1,C 
, nó là tiền compact trong 
1C
. 
Sự liên tục của tập 
T
 trong 
1C
 được chứng minh một cách tương tự: Giả 
sử 
, nv v G
, 
1,2,...n 
, và giả sử 
1
0nv v
 
 khi 
n
. Xét 
u Tv
 và dãy 
, 1,2,...n nu Tv n 
Ta cần chỉ ra 
1
0nu u
 
. Từ đánh giá Schauder chỉ ra 
rằng có một dãy con phù hợp 
{ } { }m nu u
 hội tụ đều với đạo hàm cấp một và 
cấp hai của nó trong tập con compact của 
 đến một nghiệm 
u
 trong 
 của 
phương trình giới hạn (2.17) thu được khi thay 
v
 bởi các hệ số của 
Q
. Ta kết 
luận rằng 
0( ) ( )u z z
, với mọi 
0z 
 và do đó (theo tính duy nhất) 
u u Tv 
. Lập luận tương tự như trên, ta có thể khảng định (2.19) với 
mu
thay thế bởi 
u
, từ đó ta thu được giới hạn 
0( ) ( )u z z
 khi 
0z z
. Vì vậy 
u u
 và ta có 
mTv Tv
 trên  cho dãy con 
{ }mv
. 
Do dãy 
{ }mTv
 chứa trong 
TG
, là tiền compact trong 
1C
, một dãy con 
{ }mTv
 có chuẩn hội tụ trong 
1C
 tới 
Tv
. Lập luận tương tự trên các dãy con 
tùy ý của 
{ }nv
, chứng tỏ 
1
0nTv Tv
 
 với mọi dãy. Sự thiết lập tính liên tục 
của 
T
 trên 
1C
 và quan sát ta có thể kết luận sự tồn tại của một điểm cố định 
u Tu
 trong 
G
. 
Định lý này được chứng minh trong trường hợp đặc biệt là 
/f 
 bị 
chặn trên 2  , đặc biệt khi 
0f 
 ta quay lại giả thiết (iii) ban đầu. Nó 
sẽ hội tụ với giả thiết 
( , , , , ) 1x y u p q 
 trong 2  , có thể đạt được từ 
sự phân chia các hàm 
, , ,a b c f
 bởi 
. Trong trường hợp này (2.13), (2.14) trở 
thành 
27Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 26 
(2.20) 
  1f u p q  
, 
(2.21) 
f
sign 
(1 )u v p q  
, 
v 
 const. 
Ta tiếp tục cắt cụt hàm 
f
 để rút gọn thành bài toán (2.15) trong trường 
hợp 
f
 bị chặn ở trên. Cụ thể là, giả sử 
n
 là kí hiệu hàm số cho bởi: 
, 
( )
 sign , 
N
t t N
t
N t t N
 
 
và định nghĩa cắt cụt của 
f
 bởi 
( , , , , ) ( , , ( ), ( ), ( ))N N N Nf x y u p q f x y u p q  . 
Từ (2.20) ta có 
(1 2 )Nf N N 
. Xét tập hợp các bài toán, 
(2.22) ( , , , ) 2 ( , , , )
 ( , , , ) ( , , , ) 0,
N xx xy
yy N
Q u a x y y Du u b x y u Du u
c x y u Du u f x y u Du
 
  
u 
 trên 
. 
Từ kết quả (2.21) nghiệm 
u
 bất kỳ trong họ này bị chặn, độc lập với 
N
, 
(2.23) 
1sup sup (u C v
 
 
, diam 
) M
. 
 Từ các kết quả trước của bài toán (2.15) với 
f
 bị chặn trong bài toán 
(2.22), trong đó 
Nf
 bị chặn, suy ra với 
( ), ( )M     
 tồn tại nghiệm 
1, 2, 0( ) ( ) ( ).Nu C C C
 
     
Ngoài ra từ Định lý 2.1 ta suy ra đánh giá, 
(2.24) 
 
(2)
0 01,
( )N N Nu C u f
 
, 
 trong đó 
( ), ( , , , )N N N NC C f f x y u Du . Từ (2.20) và (2.23), điều này trở 
thành 
   
1, 1
(1 )N Nu C u
 
 
, 
( , , ,C C M  
 diam 
), ( )M 
. 
Phép nội suy bất đẳng thức (2.9), với 1
2
C 
, bị chặn đều , độc lập với
N
, 
28Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 27 
(2.25) 
1,
( , , ,Nu C C M  
 
 diam 
)
. 
Áp dụng đánh giá trước và đánh giá Schauder bên trong miền cho họ 
phương trình 
0n NQ u 
 trên tập con compact, ta thu được một dãy con 
   n Nu u
 hội tụ đến một nghiệm 
u
 của 
0Qu 
 trong 
 thỏa mãn đánh giá 
(2.25). 
Điều đó chứng tỏ rằng 
u
 cũng thỏa mãn điều kiện bị chặn 
u 
 và cho 
mục đích này ta lập luận tương tự như trên. Theo kết quả của (2.20) và (2.23), 
mỗi 
nu
 là một nghiệm của phương trình tuyến tính, 
ij
ij 0,
i
n n n i nQ v a D v b D v f   
, 1,2,i j 
trong đó 
 11 , ( , , , ),...n n na x y a x y u Du
, và 
( , ), ( , )in nb x y f x y
 bị chặn độc lập với 
n
. Tại điểm 
0z 
 bất kỳ, phương trình này với hàm chắn 
w
 chỉ phụ thuộc 
vào 
, 
 và bán kính bên ngoài của đĩa tại 
0z
. Vì vậy với bất kỳ 
0 
 và 
hằng số 
k
 phù hợp độc lập với 
n
 ta thu được bất đẳng thức 
0( ) ( ) ( )nu z z k w z   
 trong 
. 
Giả sử 
n
. Ta suy ra cùng một bất đẳng thức với 
u
 tại vị trí của 
nu
, do đó 
0( ) ( )u z z
 khi 
0z z
. Định lý được chứng minh. 
Nhận xét 2.4. 
1. Chứng minh định lý trước chỉ dựa trên đánh giá đạo hàm bên trong 
miền do đó thu được điều kiện tổng quát hơn trên các hệ số và dữ liệu 
bị chặn. Với đánh giá toàn cục, một sự biến đổi đơn giản của chứng 
minh là cho một nghiệm 
2, ( )C  
 khi 
 và 
 trong 2,C  và 
 2, , , a b c f C  
. Cùng với những giả thiết, nghiệm được 
29Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 28 
chứng minh bởi Định lý 2.3 cũng phải nằm trong 
2, ( )C  
. Để chứng 
minh khẳng định này, đầu tiên ta quan sát phương trình 
0Qu 
 sau đó 
chèn 
u
 vào các hệ số, được các hệ số trong 
( )C 
 khi 
   2, 0u C C   
 và 
u 
 trên 
, với 
2, ( )C  
. Theo kết 
quả đánh giá toàn cục của phương trình tuyến tính, nghiệm 
u
 nằm 
trong 
1, ( )C  
 với 
 nào đó. Do vậy các hệ số của 
Qu
 nằm trong 
 C 
. Nên 
 2,u C  
, do đó các hệ số của 
Qu
 nằm trong 
 C 
. Ta suy ra như vậy với 
 2,u C  
 như đã được khẳng định. 
2. Điều kiện (2.14) được áp đặt để bảo đảm cho tính bị chặn đều của mọi 
nghiệm có thể của bài toán Dirichlet cho 
0NQ u 
. 
3. Điều kiện cấp tăng tuyến tính (2.13) đối với 
/f 
 nhằm để đạt được 
cận (2.25) bằng phép nội suy cho 
 
1
u
 qua các số hạng của 
 
1,
u
 và 
0
u
. 
2.4 Tính giải được của bài toán biên Dirichlet cho 
phương trình elliptic không đều á tuyến tính cấp hai 
Nghiên cứu về phương trình elliptic không đều, ta sẽ thấy rằng không 
giống như phần trước, khả năng giải được của bài toán Dirichlet nói chung là 
liên kết chặt chẽ với dạng hình học của miền. Nét đặc trưng của phương trình 
elliptic không đều đã được quan sát trong lí thuyết tuyến tính. Kết quả của 
phần này nhấn mạnh vai trò quan trọng tính lồi của miền nhằm đảm bảo khả 
năng giải được của bài toán biên Dirichlet. 
30Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 29 
Bài toán Dirichlet cho phương trình elliptic á tuyến tính tổng quát có 
dạng. 
(2.26)    
 
, , , , 2 , , , ,
 , , , , 0. 
x y xx x y xy
x y yy
Qu a x y u u u u b x y u u u u
c x y u u u u
 
 
( , ) ( , ), ( , ) ,u x y x y x y  
trong đó 
 là một miền bị chặn trong 2 và 
 là hàm xác định trên 
. 
Điều kiện Dirichlet cho phương trình (2.26) sẽ được viết thành phương trình 
của đường cong biên 
     3, ,z z z       
Ta nói rằng 
 và 
 thỏa mãn điều kiện độ nghiêng bị chặn (với hằng số 
K
) 
nếu với mọi điểm 
  0 0, P z z  
 có mặt phẳng trong 3 
       0 0 0, u z a z z z a a z        , 
qua 
P
 sao cho: 
(2.27)        
    0
 , ;
 , .
p p
p
i z z z z
ii D a z K z
  
 
 
   
   
Điều kiện (i) có nghĩa là với mỗi 
P
, đường cong 
 bị chặn trên và dưới 
trong hình trụ 
 bởi mặt phẳng 
 pu z
 và 
 pu z
 và trùng với nó 
tại 
P
. Điều kiện (ii) có nghĩa là độ nghiêng của các mặt phẳng là bị chặn đều, 
độc lập với 
P
, bởi hằng số 
K
. Hiển nhiên điều kiện độ nghiêng bị chặn kéo 
theo sự liên tục của 
. 
 Ta có nhận xét sau đây liên quan đến điều kiện độ nghiêng bị chặn. 
Nhận xét 2.5. 
1) Với mọi miền 
, 
 nằm trong mặt phẳng (và thỏa mãn điều kiện độ 
nghiêng bị chặn) nếu và chỉ nếu 
 là hạn chế của một hàm tuyến tính trên 
31Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 30 
. Tuy nhiên nếu 
 không nằm trong mặt phẳng và thỏa mãn điều kiện độ 
nghiêng bị chặn, thì 
 phải là lồi. Từ (2.27) ta có: 
0
≢
      0 0, p pz z a a z z z          , 
và do đó có giá là đường thẳng 
  0 0a a z z   
 tại mỗi 
0z 
, kéo 
theo 
 là lồi. 
2) Giả sử 
 là lồi và 
 ,  
 thỏa mãn điều kiện độ nghiêng bị chặn. 
Cho 
  , , 1,2,3i i iP z z i 
, ba điểm phân biệt trên 
. Nếu 
1 2 3, ,z z z
 là 
thẳng hàng thì 
1 2 3, ,P P P
 cũng là thẳng hàng trên 
, mặt khác các điểm sẽ xác 
định một mặt phẳng thẳng đứng, mâu thuẫn với (2.27). Vì vậy 
 là tuyến tính 
trên các đoạn thẳng của 
. 
3). Trên thực tế, một cách tương đối điều kiện độ nghiêng bị chặn tương 
đương với điều kiện ba điểm sau đây: Cho 
 bị chặn và lồi. Ta nói rằng 
đường cong 
 ,   
 thỏa mãn điều kiện ba điểm với hằng số K. Nếu 
mọi bộ ba điểm phân biệt trên 
 nằm trong một mặt phẳng có độ nghiêng 
K
. Vào cuối phần này chúng ta chứng minh sự tương đương của các điều 
kiện độ nghiêng bị chặn và điều kiện ba điểm với hằng số K. 
Từ điều kiện ba điểm, mặt phẳng xác định bởi bất kỳ ba điểm không 
thẳng hàng của 
 có độ nghiêng 
K
. Vì vậy, nếu 
 là lồi (nghĩa là đoạn 
thẳng nối 2 điểm bất kỳ của 
 nằm hoàn toàn trong 
) và độ nghiêng của 
mọi mặt phẳng 
 giao nhau trong đó ít nhất ba điểm không vượt quá K và 
ngược lại điều này mạnh hơn từ các điều kiện ba điểm, kéo theo 
 là tập lồi 
ngặt. 
4). Không khó khăn để chứng tỏ nếu 
2 2, C C 
 và độ cong của 
 là 
luôn dương thì 
 ,F  
 thỏa mãn một điều kiện độ nghiêng bị chặn với 
32Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 31 
một hàm số phụ thuộc vào độ cong cực tiểu của 
 và cận trên các đạo hàm 
bậc nhất và bậc hai của 
. 
 Nghiệm của bài toán Diricchlet cho phương trình (2.26) cần một đánh giá 
tiên nghiệm cho gradien được giới hạn bởi bổ đề sau. 
Bổ đề 2.6. Cho 
 là một miền lồi bị chặn trong 2 , và cho 
 là một hàm 
xác định trên 
 thỏa mãn một điều kiện độ nghiêng bị chặn với hằng số 
K
. 
Giả sử 
   2 0u C C   
 thỏa mãn phương trình elliptic tuyến tính 
(2.28) 
2 0xx xy yyLu au bu cu   
 trong 
, với 
u 
 trên 
. Khi đó 
(2.29) 
sup Du K
Ta nhấn mạnh rằng 
L
chỉ cần là toán tử elliptic và không cần điều kiện 
nào khác trên các hệ số. 
Chứng minh. Đầu tiên ta chú ý rằng nếu 
 là hạn chế của một hàm tuyến 
tính trên 
 thì từ tính duy nhất nghiệm 
u
 trùng với hàm này trong 
 và 
kết luận (2.29) được giữ nguyên. Từ Nhận xét 2.4(1) trên ta thấy 
 có thể giả 
thiết là lồi. 
Từ (2.28) và tính elliptic của 
L
 ta có: 
  
 
2 2 2
2 2 2
0 2 ,
0 2 .
xx xx xy xy xy xx yy
xy xy yy yy xy xx yy
au bu u cu c u u u
au bu u cu a u u u
    
    
Theo 
2 0xx yy xyu u u 
 và đẳng thức cố định tại các điểm mà 2 0D u  (Ta lưu ý 
rằng 
 ,u u x y
 là mặt yên ngựa). Xét điểm 
 0 0 0,z x y 
 bất kỳ với 
2 0xx yy xyu u u 
 và ký hiệu 
 0 , Axu x y By C  
là mặt phẳng tiếp tuyến 
tới mặt 
 ,u u x y
 tại 
 0 0,x y
. Hàm 
0w u u 
 là nghiệm của (2.28) trong 
, và tập 
0w 
 phân chia một đĩa nhỏ về 
0z
vào bốn miền 
1 4,...,D D
 trong đó 
33Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 32 
w
 là xen kẽ dương và âm biết 
0w 
 trong 
1 3,D D
 và 
0w 
 trong 
2 4,D D
. Giả 
sử 
'
1 1D D
, 
'
3 3D D
 là hợp thành của các tập trong 
 với 
0w 
 và cho 
'
2 2D D
, 
'
4 4D D
 được xác định một cách tương tự. Với mỗi miền 
' '
1 4,...,D D
có ít nhất 2 điểm giới hạn trên 
 với 
0w 
, mặt khác nguyên lí cực đại yếu 
kéo theo 
0w 
 trên miền. Điều đó chỉ ra rằng 
 cắt biên đường cong 
 ,  
 tại ít nhất bốn điểm. Từ Nhận xét 2.4(3) ở trên ta suy ra nếu bất 
kì 3 điểm trong các điểm không thẳng hàng, thì 
 có độ nghiêng không vượt 
K
. Mặt khác, nếu các điểm trên 
 với 
0w 
 từ một tập các điểm thẳng 
hàng 
, (Nhận xét 2.4 (2)) thì 
 và 
u
 là tuyến tính và đồng nhất với 
0u
 trên 
đoạn thẳng của 
 bao hàm 
. Điều này kéo theo 
0w 
 trên các miền 
iD
, 
điều này là mâu thuẫn. Vì vậy độ nghiêng của mặt phẳng tiếp tuyến tới bề mặt 
nghiệm không thể vượt qua 
K
 tại điểm 
2 0uD 
. 
Bây giờ xét tập 
S
 trên 
2 0uD 
. Giả thiết 
S  
, mặt khác 
 ,u x y
sẽ là 
tuyến tính và kết luận đó là không quan trọng. Nếu 
0z s
 và 
0z
 là giới hạn 
của các điểm với 
2 0uD 
 thì mặt phẳng tiếp tuyến liên tục tại 
0z
 phải có độ 
nghiêng không vượt quá 
K
. Khả năng còn lại của 
0z
 là một điểm trong của 
S
, trong trường hợp này 
0z
 được chứa trong tập 
G
 mở trong đó 2 0D u  trên 
G
, ta có 
u
 là tiếp tuyến và mặt phẳng tiếp tuyến đó trùng với bề mặt 
 ,u u x y
. Vì mọi điểm trên biến bất kỳ của 
G
 mà là phần trong 
 là giới 
hạn của các điểm tại đó 2 0D u  , ta kết luận 
Du K
 trên 
G
 và trong 
trường hợp đặc biệt tại 
0z
. Bổ đề đã được chứng minh. 
 Chúng ta thiết lập các định lý tồn tại sau đây cho phương trình (2.26). 
34Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 33 
Định lý 2.7. Giả sử 
 là một miền lồi bị chặn trong 2 và giả thiết rằng 
phương trình, 
( , , , , ) 2 ( , , , , )
 ( , , , , ) 0
x y xx x y xy
x y yy
Qu a x y u u u u b x y u u u u
c x y u u u u
 
 
là elliptic trong 
 với các hệ số 
2, , ( )a b c C  
 với 
(0,1) 
. Giả 
sử 
 là hàm xác định trên 
 thỏa mãn điều kiện độ nghiêng bị chặn với 
hằng số 
K
. Khi đó bài toán Dirichlet 
0Qu 
 trong 
, 
u 
 trong 
có một nghiệm 
2, 0( ) ( )u C C   
, với 
sup Du K
. 
Chứng minh. Ta chia các hệ số 
, ,a b c
 cho giá trị riêng lớn nhất 
 , , , ,x y u p q 
 và sau đó ký hiệu lại bởi phương trình 
0Qu 
. Toán tử 
Q
có giá trị riêng cực đại là 1, nhưng giá trị riêng cực tiểu 
 có thể tiến tới 0 
trong 2  . Ta xét họ phương trình 
(2.30) 
0Q u Qu u    
, 
0 
, 
với điều kiện bị chặn 
u 
 trên 
. Với mỗi 
 phương trình này là elliptic 
đều và Định lý 2.2 khẳng định sự tồn tại của nghiệm 
2, 0( ) ( )u C C    
sao cho 
u 
 trên 
. Từ Bổ đề 2.5, nghiệm 
u
 thỏa mãn đánh giá gradient 
đều, 
(2.31) 
sup Du K
, 
 độc lập với 
. Từ nguyên lý cực đại ta cũng có 
supu 
. Như một hệ 
quả, trong mọi miền con 
' 
, phương trình tuyến tính 
(2.32) 
2 0xx xy yyQ u a u b u c u u          
35Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 34 
 trong đó tập 
( , ) ( , , , ),...a x y a x y u Du  
, có giá trị riêng cực tiểu 
( , , , )x y y Du   
 với 
 , 'x y 
, bị chặn dưới đều bởi một hằng số 
( ') 0  
 chỉ phụ thuộc vào 
'
, những giá trị riêng này bị chặn trên bởi 2 
với mọi 
1 
. Định lý 2.1 khẳng định rằng trong tập con 
  
 nghiệm 
của (2.32) với 
u 
 trên 
, đặc biệt nghiệm 
u
, thỏa mãn đánh giá Holder 
đều đối với gradient (độc lập với 
) 
 
, ''
Du C  
, 
 ( ' )   
, 
trong đó 
 ( 'C C  
, 
sup 
, 
dist( '', ')) 
. Do đó, các hệ số 
, , a b c  
 là 
liên tục Holder địa phương với số mũ 
 trong 
'
 và bị chặn đều trong 
 ''C 
. Do 
'
 và 
''
 là tùy ý nên họ các nghiệm 
u
 của (2.32) cùng với 
đạo hàm cấp một và đạo hàm cấp hai của chúng là liên tục đồng bậc trên tập 
con compact của 
 và do đó, theo quá trình chéo hóa thông thường, có một 
dãy 
 nu
 của họ 
 u
 hội tụ trong 
 tới một nghiệm 
0u
 của 
0Qu 
 khi 
0n 
. Giới hạn gradient đều (2.31), bảo đảm sự hội tụ đều trên 
 và do đó 
0u 
 trên 
. Định lý đã được chứng minh. 
Nhận xét 2.8. 
1. Điều kiện hình học đối với 
, như tính lồi, cần phải được áp đặt nói chung 
đã được chỉ ra bởi phản ví dụ cổ điển, như trường hợp phương trình bề mặt 
cực tiểu 
(2.33) 
   2 21 2 1 0y xx x y xy x yyu u u u u u u    
, 
trong hình xuyến 
,a r b 
 
1/2
2 2r x y 
. Nếu điều kiện bị chặn 
h 
 (= 
hằng số > 0) trên 
, 0r a  
 trên 
r b
 và 
h
 đủ nhỏ, bài toán biên có 
36Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 35 
nghiệm catenoid nổi tiếng. Tuy nhiên, nếu 
h
 đủ lớn thì bài toán không có 
nghiệm. 
2. Giả thiết tính trơn tiềm ẩn trong điều kiện độ nghiêng bị chặn không được 
làm yếu tổng quát cho phép giá trị 
 cận liên tục. Phản thí dụ chứng tỏ gằng 
bài toán Dirichlet không cần một nghiệm cho giá trị biên liên tục thậm chí khi 
đường cong biên là một đường tròn và các hệ số của phương trình trơn tùy ý. 
3. Bước thiết yếu trong chứng minh Định lý 2.7 là sự rút gọn trong trường 
hợp elliptic đều, trong đó có thể được làm bởi sự tồn tại của đánh giá tiên 
nghiệm cận gradient toàn cục (Bổ đề 2.5). Cận gradient cũng có thể được thiết 
lập dưới điều kiện cấu trúc phù hợp trên toán tử 
Q
 và sự giả thiết hình học 
liên quan đến miền 
. Trong trường hợp 
 lồi nó có thể thay thế mặt phẳng 
của điều kiện độ nghiêng bị chặn bởi những hàm số phụ và siêu hàm số phụ 
liên quan đến 
Q
 và tiếp tục với lý luận trong cùng một bản chất. 
2.5 Sự tương đương của độ nghiêng bị chặn và điều kiện 
ba điểm. 
Đầu tiên giả thiết rằng 
 ,  
 thỏa mãn một điều kiện độ nghiêng bị 
chặn với hằng số 
,K 
 vẫn lồi. Giả sử 
1 2 3, ,z z z
 là 3 điểm không thẳng hàng 
trên 
 và giả sử 
     i i iu z a z z z     
, 
1,2,3i 
, 
là mặt phẳng trên và dưới tương đương tại điểm 
  ,i i ip z z 
 thỏa mãn 
(2.27). Giả sử 
     , 1,2,3i iu z az b a z z z i        
37Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 36 
là mặt phẳng đi qua 
1 2 3, ,P P P
. Chứng tỏ 
a K
 (nếu 
1 2 3, ,z z z
 và 
1 2 3, ,P P P
 là 
thẳng hàng, mặt phẳng 
 u z
 với độ nghiêng 
K
 là liên tục). Theo (2.27) 
ta có 
(2.34) 
     , , 1,2,3i j i j i i j ia z z a z z a z z i j     
. 
Từ 
1 2 3, ,z z z
 là các đỉnh của tam giác không suy biến và 
a
 là một vectơ trong 
2 , ta có 
1,2,3i 
 hay 
 , 0j j i j
j
a c z z c  
. 
Từ (2.34) ta cũng suy ra: 
 2 i j j i i
j
a a c z z a a K a     
, 
hoặc 
 2 i j i j i
j
a a c z z a a K a     
. 
Do đó 
a K
. Vì vậy điều kiện độ nghiêng bị chặn bao hàm điều kiện ba 
điểm đối với cùng một hằng số 
K
. Ngược lại, giả sử 
 ,   
 thỏa mãn 
điều kiện ba điểm với hằng số 
K
 trên miền lồi 
. zCho 
  ,A AA z z
 là 
điểm bất kỳ của 
 sao cho 
Az
 không là điểm trong của đường thẳng 
. Tồn 
tại một dãy các hình tam giác với các đỉnh ở những điểm không thẳng hàng 
, , , i=1,2,...i iA B C 
sao cho 
,i iB C A
 cũng như 
i
 và mặt phẳng 
i
xác định bởi 
, ,i iA B C
 hội tụ đến một mặt phẳng giới hạn 
. Có thể giả thiết 
rằng đoạn 
iAB
 có một phương giới hạn trong đó xác định một đường thẳng 
L
qua 
A
 nằm trong 
 có hình chiếu 
zL
 lên mặt phẳng 
z
 là một giá của 
. Rõ 
ràng 
L
 trùng với tiếp tuyến của 
 tại 
A
. Cho 
, Q LQ 
 và cho 
 biểu 
thị mặt phẳng xác định bởi 
,Q L
. Độ nghiêng của 
 không vượt quá 
K
, từ 
38Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 37 
đó chuỗi mặt phẳng xác định bởi 
,A Q
 và 
iB
 có độ nghiêng giới hạn như 
. 
Xét chuỗi mặt phẳng chứa 
L
 và điểm 
, Q LQ 
, và cho các mặt phẳng 
xác định bởi hàm số tuyến tính 
 Qu z
. Trong mặt phẳng 
z
 cho 
H
 ký 
hiệu nửa mặt phẳng có bờ là cạnh 
L
 chứa 
. Nếu 
   
'Q Q
z z 
 với 
z H
nào đó, thì bất đẳng thức không đổi với mọi 
z H
, trong trường hợp đặc biệt, 
với mọi 
z
. Vì vậy có mặt phẳng trên và dưới tại A được xác định bởi. 
       sup , inf , z H
Q L
Q L
Q Qz z z z   
 
  
. 
Mặt phẳng 
 u z 
 và 
 u z 
 có độ nghiêng không vượt quá 
K
 và 
nằm tương ứng trên và dưới 
 (trên 
). Do đó chúng thỏa mãn điều kiện độ 
nghiêng bị chặn tại hằng số
K
 không đổi. Rõ ràng nếu 
A
 nằm trên đoạn thẳng 
, thì đường thẳng chứa đoạn này có thể thay thế 
L
 trong lý luận trên. Vì 
vậy điều kiện ba điểm kéo theo điều kiện độ nghiêng bị chặn với cùng một 
hằng số 
K
. 
39Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 38 
KẾT LUẬN 
Luận văn đã trình bày được các vấn đề sau: 
1. Đánh giá tiên nghiệm đối với ánh xạ 
 ,K K
-á bảo giác trên mặt phẳng 
phức, trong đó có đánh giá cho tích phân Dirichlet và chuẩn Holder cho 
các thành phần của ánh xạ. 
2. Áp dụng các kết quả của ánh xạ 
 ,K K
-á bảo giác vào nghiên cứu sự 
tồn tại nghiệm của bài toán biên Dirichlet cho phương trình á tuyến tính 
elliptic đều và không đều với hai biến độc lập. 
40Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
 39 
Tài liệu tham khảo 
[1] David Gilbang, Neil. S. Trudinger (2001), Elliptic Partial Differential 
 Equations of Second Order, Springer. 
[2] L.Bers, M.Schechter (1964), Partial Differential Equations, New York 
Interscience. 
41Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
phuong_trinh_elliptic_a_tuyen_tinh_cap_hai_voi_hai_bien_doc_lap_6505._.pdf