Quản lý bán hàng công ty Phong Vũ - Nhập Môn Cơ Sở Dữ Liệu

Chương I : khảo sát hiện trạng 3. 1. Giới thiệu công ty Phong Vũ 3. 2. Các hoạt động nghiệp vụ của công ty .3. 3. Các yêu cầu đặt ra .5. Chương II: Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu 10. 1. Các đối tượng cần quản lý 10. 2. Mối liên hệ giữa các đối tượng 10. 3 Mô hình thực thể và mối kết hợp 12. 4. Mô hình Codd .14. 5. Mô tả chi tiết các đối tượng và các mối kết hợp 14. Chương III: Ràng Buộc Toàn Vẹn 19. 1. Ràng buộc trên một quan hệ .19. 2. Ràng buộc trên nhiều quan hệ .20. Chương IV: Giải Pháp Bằng SQL 25. 4.1 Yêu cầu về quản lý nhân sự 25. 4.2 Yêu cầu quản lý khách hàng, nhà cung cấp 27. 4.3 Yều cầu từ các nghiệp vụ bán hàng 30. 4.4 Yêu cầu từ các nghiệp vụ nhập hàng 35. 4.5 Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý kho hàng 39. 4.6 Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý tài chính . 40. 4.7 Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý công nợ 42. 4.8 Yêu cầu đến từ nghiệp vụ bảo hành 43. 4.9 Yêu cầu ra quyết định .45. Chương V: Giao Diện Hóa Cho Chương IV 49. Chương VI: Chuẩn Hóa Cơ Sở Dữ Liệu 61.

doc66 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2486 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý bán hàng công ty Phong Vũ - Nhập Môn Cơ Sở Dữ Liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.MaNV, NV.HoTen) WHERE (TongGiaTri >= ALL (SELECT SUM(CTHD.SoLuong * CTHD.DonGia) AS TongGiaTri FROM NhanVien AS NV INNER JOIN HoaDon AS HD ON NV.MaNV = HD.MaNV INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HD.MaHD = CTHD.MaHD WHERE (NV.MaBP = 'BP1') GROUP BY NV.MaNV, NV.HoTen)) b.1.8 Thống kê về tỷ lệ nam, nữ của công ty. SELECT (SELECT COUNT(MaNV) FROM NhanVien WHERE (GioiTinh = 0)) * 100 / (SELECT COUNT(MaNV) FROM dbo.NhanVien AS NhanVien_3) AS TyLeNam, (SELECT COUNT(MaNV) AS Expr1 FROM dbo.NhanVien AS NhanVien_2 WHERE (GioiTinh = 1)) * 100 / (SELECT COUNT(MaNV) FROM dbo.NhanVien AS NhanVien_1) AS TyLeNu Kếtquả: b.1.9 Lập danh sách top 5 nhân viên có mang về nhiều doanh thu nhất cho công ty. SELECT TOP (5) MaNV, HoTen, TongSoLuongBan, TongGiaTriBan FROM (SELECT NV.MaNV, NV.HoTen, SUM(CTHD.SoLuong) AS TongSoLuongBan, SUM(CTHD.SoLuong * CTHD.DonGia) AS TongGiaTriBan FROM NhanVien AS NV INNER JOIN HoaDon AS HD ON NV.MaNV = HD.MaNV INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HD.MaHD = CTHD.MaHD WHERE (NV.MaBP = 'BP1') AND (YEAR(HD.NgayLap) = '2008') GROUP BY NV.MaNV, NV.HoTen) ORDER BY TongGiaTriBan DESC Kết quả: Yêu cầu quản lý khách hàng, nhà cung cấp b.2.3 Lập bảng thống kê khối lượng giao dịch của khách hàng năm 2008. Danh sách gồm mã khách hàng, tên khách hàng, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại, tổng khối luợng giao dịch, tổng lợi nhuận của doanh nghiệp do khách hàng mang lại. Sắp xếp theo tổng khối luợng giao dịch giảm. SELECT KH.MaKH, KH.Ten, KH.NgaySinh, KH.DiaChi, KH.DienThoai, SUM(CTHD.SoLuong * CTHD.DonGia) AS TongKhoiLuongGiaoDich, SUM((CTHD.DonGia - HH.DonGia) * CTHD.SoLuong) AS LoiNhuan FROM KhachHang AS KH INNER JOIN HoaDon AS HD ON KH.MaKH = HD.MaKH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HD.MaHD = CTHD.MaHD INNER JOIN HangHoa AS HH ON CTHD.MaHang = HH.MaHang GROUP BY KH.MaKH, KH.Ten, KH.NgaySinh, KH.DiaChi, KH.DienThoai ORDER BY TongKhoiLuongGiaoDich DESC b.2.4 Lập danh sách khách hàng có khối luợng giao dịch lớn nhất trong năm 2008. Danh sách gồm mã khách hàng, tên khách hàng,ngày sinh địa chỉ, điện thoại, tổng khối luợng giao dịch, tổng lợi nhuận của doanh nghiệp do khách hàng mang lại. SELECT MaKH, Ten, NgaySinh, DiaChi, DienThoai, TongKhoiLuongGiaoDich, LoiNhuan FROM (SELECT KH.MaKH, KH.Ten, KH.NgaySinh, KH.DiaChi,KH.DienThoai, SUM(CTHD.SoLuong * CTHD.DonGia) AS TongKhoiLuongGiaoDich, SUM((CTHD.DonGia - HH.DonGia) * CTHD.SoLuong) AS LoiNhuan FROM KhachHang AS KH INNER JOIN HoaDon AS HD ON KH.MaKH = HD.MaKH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HD.MaHD = CTHD.MaHD INNER JOIN HangHoa AS HH ON CTHD.MaHang = HH.MaHang GROUP BY KH.MaKH, KH.Ten, KH.NgaySinh, KH.DiaChi, KH.DienThoai) WHERE (TongKhoiLuongGiaoDich >= ALL (SELECT TongKhoiLuongGiaoDich FROM (SELECT MaKH, SUM(TongGiaTri) AS TongKhoiLuongGiaoDich FROM HoaDon GROUP BY MaKH))) Kết quả: b.2.5 Lập danh sách thống kê khối lượng giao dịch của công ty với các tác trong trong năm 2008. Danh sách gồm có mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại, emal, tổng số tiền mà doanh nghiệp đã bỏ ra để nhập hàng từ nhà cung cấp. SELECT NCC.MaNCC, NCC.Ten, NCC.DiaChi, NCC.DienThoai, NCC.Email, SUM(PNH.TongGiaTri) AS TongGiaTriGiaoDich FROM PhieuNhapHang AS PNH INNER JOIN NhaCungCap AS NCC ON PNH.MaNCC = NCC.MaNCC WHERE (YEAR(PNH.NgayLap) = 2008) GROUP BY NCC.MaNCC, NCC.Ten, NCC.DiaChi, NCC.DienThoai, NCC.Email Kết quả: b.2.6 Lập danh sách nhà cung cấp có khối lượng giao dịch nhiều nhất với công ty trong năm 2008. SELECT MaNCC, Ten, DiaChi, DienThoai, Email, TongGiaTriGiaoDich FROM (SELECT NCC.MaNCC, NCC.Ten, NCC.DiaChi, NCC.DienThoai, NCC.Email, SUM(PNH.TongGiaTri) AS TongGiaTriGiaoDich FROM PhieuNhapHang AS PNH INNER JOIN NhaCungCap AS NCC ON PNH.MaNCC = NCC.MaNCC GROUP BY NCC.MaNCC, NCC.Ten, NCC.DiaChi, NCC.DienThoai, NCC.Email) WHERE (TongGiaTriGiaoDich >= ALL (SELECT TongGiaTriGiaoDich FROM (SELECT NCC.MaNCC, SUM(PNH.TongGiaTri) AS TongGiaTriGiaoDich FROM PhieuNhapHang AS PNH INNER JOIN NhaCungCap AS NCC ON PNH.MaNCC = NCC.MaNCC WHERE (YEAR(PNH.NgayLap) = 2008) GROUP BY NCC.MaNCC))) Kết quả: b.2.8 Lập bảng thống kê số lần đến mua hàng của các khách hàng trong năm 2008. Danh sách gồm có mã khách hàng, họ tên, địa chỉ, điện thoại, số lần mua hàng theo thứ thự số lần mua giảm. SELECT MaKH, Ten, NgaySinh, DiaChi, DienThoai, SoLanDenMua FROM (SELECT KH.MaKH, KH.Ten, KH.NgaySinh, KH.DiaChi, KH.DienThoai, COUNT(HD.MaHD) AS SoLanDenMua FROM KhachHang AS KH KH LEFT OUTER JOIN HoaDon AS HD ON KH.MaKH = HD.MaKH WHERE (YEAR(HD.NgayLap) = 2008) GROUP BY KH.MaKH, KH.Ten, KH.NgaySinh, KH.DiaChi, KH.DienThoai) ORDER BY SoLanDenMua DESC b.2.9 Lập danh sách top 5 khách hàng có khối lượng giao dich với công ty lớn nhất. Danh sách gồm mã khách hàng, tên khách hàng, ngày sinh, địa chỉ,điện thoại, tổng khối luợng giao dịch. SELECT TOP (5) MaKH, Ten, NgaySinh, DiaChi, DienThoai,TongGiaTriGiaoDich FROM (SELECT KH.MaKH, KH.Ten, KH.NgaySinh, KH.DiaChi, KH.DienThoai, SUM(HD.TongGiaTri) AS TongGiaTriGiaoDich FROM KhachHang AS KH INNER JOIN HoaDon AS HD ON KH.MaKH = HD.MaKH GROUP BY KH.MaKH, KH.Ten, KH.NgaySinh, KH.DiaChi, KH.DienThoai) ORDER BY TongGiaTriGiaoDich DESC Yều cầu từ các nghiệp vụ bán hàng b.3.4 Lâp danh sách khối lượng giao dịch của khách hàng có mã là x. Danh sách gồm mã khách hàng, họ tên, tổng khối lượng giao dịch SELECT KH.MaKH, KH.Ten, SUM(HD.TongGiaTri) AS TongKhoiLuongGiaoDich FROM KhachHang AS KH INNER JOIN HoaDon AS HD ON KH.MaKH = HD.MaKH WHERE (HD.MaKH = 'KH10') GROUP BY KH.MaKH, KH.Ten b.3.5 Lập danh sách những hóa đơn đã thanh toán . Danh sách gồm có mã hoá đơn, mã nhân viên, mã khách hàng ,ngày lập, tổng giá trị SELECT MaHD, MaNV, MaKH, NgayLap, TongGiaTri FROM (SELECT MaHD, MaNV, MaKH, NgayLap, ISNULL(SoTien, 0) AS SoTienNo, TongGiaTri, SoTien, NgayHen FROM (SELECT HD.MaHD, HD.MaNV, HD.MaKH, HD.NgayLap, HD.TongGiaTri, CNB.MaCNB, CNB.SoTien, CNB.NgayHen FROM HoaDon AS HD LEFT OUTER JOIN CongNoBan AS CNB ON HD.MaHD = CNB.MaHD) ) WHERE (SoTienNo = '0') b.3.7 Lập danh sách mặt hàng có số lượng bán nhiều nhất trong năm 2008. Danh sách gồm mã hàng, tên hàng, số lượng bán. SELECT MaHang, TenHang, SoLuongBan FROM (SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, SUM(CTHD.SoLuong) AS SoLuongBan FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang WHERE (SoLuongBan >= ALL (SELECT SoLuongBan FROM (SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, SUM(CTHD.SoLuong) AS SoLuongBan FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang))) b.3.8 Lập bảng thống kê các mặt hàng đuợc bán ra năm 2008. Danh sách gồm có mã hàng, tên hàng, tổng số lượng bán, doanh thu, lợi nhuận từ các mặt hàng đó. SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, SUM(CTHD.SoLuong) AS TongSoLuong, SUM(CTHD.SoLuong * CTHD.DonGia) AS DoanhThu, SUM((CTHD.DonGia - HH.DonGia) * CTHD.SoLuong) AS LoiNhuan FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang INNER JOIN HoaDon AS HD ON CTHD.MaHD = HD.MaHD WHERE (YEAR(HD.NgayLap) = '2008') GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang b.3.9 Lập danh sách mặt hàng mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho công ty. Danh sách gồm mã hàng, tên hàng, lợi nhuận SELECT MaHang, TenHang, LoiNhuan FROM (SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, SUM((CTHD.DonGia – HH.DonGia) * CTHD.SoLuong) AS LoiNhuan FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang) WHERE (LoiNhuan >= ALL (SELECT LoiNhuan FROM (SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, SUM((CTHD.DonGia - HH.DonGia) * CTHD.SoLuong) AS LoiNhuan FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang))) b.3.10 Tính doanh thu và lợi nhuân của công ty trong năm 2008. SELECT SUM(CTHD.DonGia * CTHD.SoLuong) AS DoanhThu, SUM((CTHD.DonGia - HH.DonGia) * CTHD.SoLuong) AS LoiNhuan FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang INNER JOIN HoaDon AS HD ON CTHD.MaHD = HD.MaHD WHERE (YEAR(HD.NgayLap) = '2008') b.3.11 Lập bảng thống kê doanh, thu lợi nhuận của từng tháng của năm 2008. Danh sách gồm có tháng, doanh thu, lợi nhuận. SELECT Thang, SUM(DonGiaBan * SoLuong) AS DoanhThu, SUM((DonGiaBan - DonGia) * SoLuong) AS LoiNhuan FROM (SELECT HH.DonGia, CTHD.DonGia AS DonGiaBan, CTHD.SoLuong, MONTH(HD.NgayLap) AS Thang FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang INNER JOIN HoaDon AS HD ON CTHD.MaHD = HD.MaHD WHERE (YEAR(HD.NgayLap) = '2008')) AS derivedtbl_1 GROUP BY Thang b.3.12 Lập danh sách các mặt hàng mà khách hàng có mãkh là x đã mua Danh sách gồm có mã hàng, tên hàng, số lượng, số tiền bỏ ra để mua mặt hàng đó SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, SUM(CTHD.SoLuong) AS TongSoLuong, SUM(CTHD.SoLuong * CTHD.DonGia) AS TongGiaTri FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang INNER JOIN HoaDon AS HD ON CTHD.MaHD = HD.MaHD WHERE (HD.MaKH = 'KH10') GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang b.3.13 Tìm ra tháng trong năm 2008 mà công ty có lợi nhuận lớn nhất SELECT Thang, LoiNhuan FROM (SELECT Thang, SUM((DonGiaBan - DonGia) * SoLuong) AS LoiNhuan FROM (SELECT HH.DonGia, CTHD.DonGia AS DonGiaBan, CTHD.SoLuong, MONTH(HD.NgayLap) AS Thang FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang INNER JOIN HoaDon AS HD ON CTHD.MaHD = HD.MaHD WHERE (YEAR(HD.NgayLap) = '2008')) GROUP BY Thang) WHERE (LoiNhuan >= ALL (SELECT LoiNhuan FROM (SELECT Thang, SUM((DonGiaBan - DonGia) * SoLuong) AS LoiNhuan FROM (SELECT HH.DonGia, CTHD.DonGia AS DonGiaBan, CTHD.SoLuong, MONTH(HD.NgayLap) AS Thang FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang INNER JOIN HoaDon AS HD ON CTHD.MaHD = HD.MaHD WHERE (YEAR(HD.NgayLap) = '2008')) GROUP BY Thang))) b.3.14 Tính tháng có nhiều khách hàng đến mua hàng nhất. SELECT Thang, SoKhachHang FROM (SELECT Thang, COUNT(MaKH) AS SoKhachHang FROM (SELECT DISTINCT MONTH(NgayLap) AS Thang, MaKH FROM HoaDon) GROUP BY Thang) WHERE (SoKhachHang >= ALL (SELECT SoKhachHang FROM (SELECT Thang, COUNT(MaKH) AS SoKhachHang FROM (SELECT DISTINCT MONTH(NgayLap) AS Thang, MaKH FROM HoaDon) GROUP BY Thang))) b.3.15 Lập danh sách top 5 mặt hàng thu về nhiều lợi nhuận cho công ty nhất. danh sách gồm mã hàng, tên hàng, lợi nhuận. SELECT TOP (5) MaHang, TenHang, LoiNhuan FROM (SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, SUM((CTHD.DonGia – HH.DonGia) * CTHD.SoLuong) AS LoiNhuan FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang) ORDER BY LoiNhuan DESC b.3.16 Lập bảng thống kê doanh thu, lợi nhuận của công ty theo khu vực địa lý(khu vưc địa lý theo địa chỉ của khách hàng) SELECT KH.DiaChi AS KhuVuc, SUM(CTHD.SoLuong * CTHD.DonGia) AS DoanhThu, SUM((CTHD.DonGia - HH.DonGia) * CTHD.SoLuong) AS LoiNhuan FROM KhachHang AS KH INNER JOIN HoaDon AS HD ON KH.MaKH = HD.MaKH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HD.MaHD = CTHD.MaHD INNER JOIN HangHoa AS HH ON CTHD.MaHang = HH.MaHang GROUP BY KH.DiaChi b.3.17 Lập danh sách những hóa đơn đã thanh toán. Danh sách gồm mã hóa đơn, mã nhân viên, mã khách hàng,ngày lập,tổng giá trị, lợi nhuận. SELECT MaHD, MaNV, MaKH, NgayLap, TongGiaTri, LoiNhuan FROM (SELECT HTH.MaHD, HTH.MaNV, HTH.MaKH, HTH.NgayLap, HTH.TongGiaTri, HTH.LoiNhuan, ISNULL(CNB.SoTien, 0) AS SoTienNo FROM (SELECT HD.MaHD, HD.MaNV, HD.MaKH, HD.NgayLap, SUM(CTHD.DonGia * CTHD.SoLuong) AS TongGiaTri, SUM((CTHD.DonGia - HH.DonGia) * CTHD.SoLuong) AS LoiNhuan FROM HoaDon AS HD INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HD.MaHD = CTHD.MaHD INNER JOINHangHoa AS HH ON CTHD.MaHang = HH.MaHang GROUP BY HD.MaHD, HD.MaNV, HD.MaKH, HD.NgayLap) AS HTH LEFT OUTER JOIN CongNoBan AS CNB ON HTH.MaHD = CNB.MaHD) WHERE (SoTienNo = '0') Yêu cầu từ các nghiệp vụ nhập hàng b.4.6 Lập bảng thống kê các mặt hàng được nhập bởi công ty trong năm 2008. Danh sách gốm có mã hàng, tên hàng, số lượng, số tiền bỏ ra để nhập mặt hàng đó. SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, SUM(CTPNH.SoLuong) AS SoLuongNhap, SUM(CTPNH.SoLuong * CTPNH.DonGia) AS TongGiaTri FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietPhieuNhapHang AS CTPNH ON HH.MaHang = CTPNH.MaHang INNER JOIN PhieuNhapHang AS PNH ON CTPNH.MaPN = PNH.MaPN WHERE (YEAR(PNH.NgayLap) = '2008') GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang b.4.7 Lập danh sách mặt hàng được công ty nhập nhiều nhất trong năm 2008. Danh sách gồm có mã hàng, tên hàng, số lượng nhập. SELECT MaHang, TenHang, SoLuongNhap FROM (SELECT MaHang, TenHang, SoLuongNhap FROM (SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, SUM(CTPNH.SoLuong) AS SoLuongNhap FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietPhieuNhapHang AS CTPNH ON HH.MaHang = CTPNH.MaHang INNER JOIN PhieuNhapHang AS PNH ON CTPNH.MaPN = PNH.MaPN WHERE (YEAR(PNH.NgayLap) = '2008') GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang)) WHERE (SoLuongNhap >= ALL (SELECT SoLuongNhap FROM (SELECT MaHang, TenHang, SoLuongNhap FROM (SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, SUM(CTPNH.SoLuong) AS SoLuongNhap FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietPhieuNhapHang AS CTPNH ON HH.MaHang = CTPNH.MaHang INNER JOIN PhieuNhapHang AS PNH ON CTPNH.MaPN = PNH.MaPN WHERE (YEAR(PNH.NgayLap) = '2008') GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang)))) b.4.8 Tìm nhà cung cấp mà công ty bỏ nhiều tiến ra nhất để nhập hàng trong năm 2008. SELECT MaNCC, Ten, TongGiaTriNhap FROM (SELECT NCC.MaNCC, NCC.Ten, SUM(PNH.TongGiaTri) AS TongGiaTriNhap FROM NhaCungCap AS NCC INNER JOIN PhieuNhapHang AS PNH ON NCC.MaNCC = PNH.MaNCC WHERE (YEAR(PNH.NgayLap) = '2008') GROUP BY NCC.MaNCC, NCC.Ten) WHERE (TongGiaTriNhap >= ALL (SELECT TongGiaTriNhap FROM (SELECT NCC.MaNCC, NCC.Ten, SUM(PNH.TongGiaTri) AS TongGiaTriNhap FROM NhaCungCap AS NCC INNER JOIN PhieuNhapHang AS PNH ON NCC.MaNCC = PNH.MaNCC WHERE (YEAR(PNH.NgayLap) = '2008') GROUP BY NCC.MaNCC, NCC.Ten))) b.4.9 Lập bảng thống kê tình hình nhập hàng của công ty trong từng tháng năm 2008. Danh sách gồm tháng, số tiền chi cho nhập hàng. SELECT Thang, SUM(TongGiaTri) AS TongGiaTriNhap FROM (SELECT TongGiaTri, MONTH(NgayLap) AS Thang FROM dbo.PhieuNhapHang AS PNH WHERE (YEAR(NgayLap) = '2008')) GROUP BY Thang b.4.10 tính tháng mà công ty có giá trị nhập lớn nhất trong năm 2008. SELECT Thang, TongGiaTriNhap FROM (SELECT Thang, SUM(TongGiaTri) AS TongGiaTriNhap FROM (SELECT TongGiaTri, MONTH(NgayLap) AS Thang FROM PhieuNhapHang AS PNH WHERE (YEAR(NgayLap) = '2008')) GROUP BY Thang) WHERE (TongGiaTriNhap >= ALL (SELECT TongGiaTriNhap FROM (SELECT Thang, SUM(TongGiaTri) AS TongGiaTriNhap FROM (SELECT TongGiaTri, MONTH(NgayLap) AS Thang FROM PhieuNhapHang AS PNH WHERE (YEAR(NgayLap) = '2008')) GROUP BY Thang))) b.4.11 Lập bảng thống kê tình hình giao dịch của công ty với từng nhà cung cấp trong năm 2008. Danh sách gồm có mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, tổng số tiền đã nhập. SELECT NCC.MaNCC, NCC.Ten, SUM(PNH.TongGiaTri) AS TongGiaTriNhap FROM NhaCungCap AS NCC INNER JOIN PhieuNhapHang AS PNH ON NCC.MaNCC = PNH.MaNCC WHERE (YEAR(PNH.NgayLap) = '2008') GROUP BY NCC.MaNCC, NCC.Ten b.4.12 Lập danh sách top 5 mặt hàng công ty nhập nhiều nhất 2008. Danh danh sách gồm có mã hàng, tên hàng, tổng giá trị nhập. SELECT TOP (5) HH.MaHang, HH.TenHang, SUM(CTPNH.DonGia * CTPNH.DonGia) AS TongGiaTriNhap FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietPhieuNhapHang AS CTPNH ON HH.MaHang = CTPNH.MaHang INNER JOIN PhieuNhapHang AS PNH ON CTPNH.MaPN = PNH.MaPN GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang ORDER BY TongGiaTriNhap DESC b.4.13 Lập danh sách những phiếu nhập đã thanh toán. Danh sách gồm mã phiếu nhập, mã nhà cung cấp, ngày lập, tổng giá trị. SELECT MaPN, MaNCC, NgayLap, TongGiaTri FROM (SELECT PNH.MaPN, PNH.MaNCC, PNH.NgayLap, PNH.TongGiaTri, ISNULL(CNN.SoTien, 0) AS SoTienNo FROM PhieuNhapHang AS PNH LEFT OUTER JOIN CongNoNhap AS CNN ON PNH.MaPN = CNN.MaPN) WHERE (SoTienNo = '0') Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý kho hàng b.5.2 Lập danh sách các loại hàng tồn kho. Danh sách gồm mã loại, tên loại, giá trị tồn SELECT LH.MaLoai, LH.TenLoai, SUM(HH.DonGia * HH.SoLuong) AS TongGiaTriTon FROM LoaiHang AS LH INNER JOIN HangHoa AS HH ON LH.MaLoai = HH.MaLoai GROUP BY LH.MaLoai, LH.TenLoai b.5.3 Lập bảng thống kê số top 5 hàng hóa có lượng tồn lớn nhất. Danh sách gồm mã hàng, tên hàng, số lượng tồn SELECT TOP (5) MaHang, TenHang, SoLuong FROM HangHoa ORDER BY SoLuong DESC b.5.4 Lập danh hàng hóa trong kho có số lượng tồn nhiều nhất Danh sách gồm có mã hàng , tên hàng, mã loại, số lượng SELECT MaHang, TenHang, MaLoai, SoLuong FROM HangHoa WHERE (SoLuong >= ALL (SELECT SoLuong FROM HangHoa AS HangHoa_1)) b.5.5 Lập danh sách mặt hàng có giá trị tồn cao nhất trong kho. Danh sách gồm có mã hàng, tên hàng, mã loại, trị giá tồn SELECT MaHang, TenHang, MaLoai, SoLuong * DonGia AS GiaTriTon FROM HangHoa WHERE ((SoLuong * DonGia) >= ALL (SELECT SoLuong * DonGia FROM HangHoa AS HangHoa_1)) Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý tài chính b.6.3 Lập danh sách những phiếu thu của công ty từ bán hàng trong thang 11 năm 2008. SELECT MaPT, MaHD, SoTien, NgayThu FROM PhieuThu WHERE (MONTH(NgayThu) = '11') AND (YEAR(NgayThu) = '2008') b.6.5 Lập bảng thống kê số tiền chi cho việc nhập hàng trong từng tháng của năm 2008. Danh sách gốm có tháng, số tiên chi. SELECT MONTH(NgayChi) AS Thang, SUM(SoTien) AS ASTongSoTienChi FROM PhieuChi WHERE (YEAR(NgayChi) = '2008') GROUP BY MONTH(NgayChi) ORDER BY Thang b.6.6 Lập bảng thống kê số tiền thu tù việc bàn hàng trong từng tháng của năm 2008. Danh sách gồm có tháng, số tiền thu. SELECT MONTH(NgayThu) AS Thang, SUM(SoTien) AS TongSoTienThu FROM PhieuThu WHERE (YEAR(NgayThu) = '2008') GROUP BY MONTH(NgayThu) ORDER BY Thang b.6.7 Thống kê tình hình thu chi của công ty từ việc bán và nhập hàng . Danh sách gồm có tổng số tiền thu, tổng số tiền chi, Thặng dư ( bằng số tiền thu – số tiền chi). SELECT HHH.TongSoTienThu, HTH.TongSoTienChi, HHH.TongSoTienThu – HTH.TongSoTienChi AS ThangDu FROM (SELECT SUM(SoTien) AS TongSoTienThu, '0' AS Tam FROM dbo.PhieuThu) AS HHH INNER JOIN (SELECT SUM(SoTien) AS TongSoTienChi, '0' AS Tam FROM dbo.PhieuChi) AS HTH ON HHH.Tam = HTH.Tam b.6.8 Lập danh thống kê tình hình thu, chi, thặng dư (thu-chi) của công ty trong từng tháng năm 2008. SELECT HHH.Thang, HHH.SoTienThu, HTH.SoTienChi, HHH.SoTienThu – HTH.SoTienChi AS ThangDu FROM (SELECT MONTH(NgayThu) AS Thang, SUM(SoTien) AS SoTienThu FROM dbo.PhieuThu GROUP BY MONTH(NgayThu)) AS HHH INNER JOIN (SELECT MONTH(NgayChi) AS Thang, SUM(SoTien) AS SoTienChi FROM dbo.PhieuChi GROUP BY MONTH(NgayChi)) AS HTH ON HHH.Thang = HTH.Thang Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý công nợ b.7.1 Lập danh sách các hóa đơn còn nợ công ty phát sinh trong tháng 3 năm 2008. Danh sách gồm có mã hóa đơn, số tiền còn nợ, ngày hẹn. SELECT CNB.MaHD, CNB.SoTien, CNB.NgayHen FROM CongNoBan AS CNB INNER JOIN HoaDon AS HD ON CNB.MaHD = HD.MaHD WHERE (MONTH(HD.NgayLap) = '3') AND (YEAR(HD.NgayLap) = '2008') b.7.3 Lập danh sách các khách hàng còn nợ tiền công ty. Danh sách gồm có mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điên thoại, tổng số tiền nợ SELECT KH.MaKH, KH.Ten, KH.NgaySinh, KH.DiaChi, KH.DienThoai, SUM(CNB.SoTien) AS TongSoTienNo FROM KhachHang AS KH INNER JOIN HoaDon AS HD ON KH.MaKH = HD.MaKH INNER JOIN CongNoBan AS CNB ON HD.MaHD = CNB.MaHD GROUP BY KH.MaKH, KH.Ten, KH.NgaySinh, KH.DiaChi, KH.DienThoai b.7.5 Lập danh các hóa đơn đã quá hẹn thanh toán. Danh sách gồm có mã hóa đơn, mã khách hàng, tổng giá trị hóa đơn, số tiền còn nợ, ngày hẹn thanh toán, số ngày trễ hẹn thanh toán. SELECT HD.MaHD, HD.MaKH, HD.TongGiaTri, CNB.SoTien AS SoTienConNo, CNB.NgayHen, DATEDIFF(Day, CNB.NgayHen, { fn NOW() }) AS NgayTreHen FROM HoaDon AS HD INNER JOIN CongNoBan AS CNB ON HD.MaHD = CNB.MaHD WHERE (CNB.NgayHen < { fn NOW() }) b.7.6 Lập danh các phiếu nhập đã quá hẹn thanh toán. Danh sách gồm có mã phiếu nhập, mã nhà cung cấp, tổng giá trị, số tiền còn nợ, ngày hẹn thanh toán, số ngày trễ hẹn thanh toán. SELECT PNH.MaPN, PNH.MaNCC, PNH.TongGiaTri, CNN.SoTien AS SoTienConNo, DATEDIFF(Day, CNN.NgayHen, { fn NOW() }) AS SoNgayTre FROM PhieuNhapHang AS PNH INNER JOIN CongNoNhap AS CNN ON PNH.MaPN = CNN.MaPN WHERE (CNN.NgayHen < { fn NOW() }) b.7.7 Thống kê những phiếu nhập còn nợ sắp đến hẹn thanh toán (còn từ 1 đến 15 ngày nữa là đến ngày hẹn thanh toán). Danh sách gồm có mã phiếu nhập, tên nhà cung cấp, tổng giá trị, số tiền còn nợ, ngàyđến hẹn, số ngày còn . SELECT PNH.MaPN, PNH.MaNCC, PNH.TongGiaTri, CNN.SoTien AS SoTienConNo, CNN.NgayHen, DATEDIFF(Day, { fn NOW() }, CNN.NgayHen) AS SoNgayCon FROM PhieuNhapHang AS PNH INNER JOIN CongNoNhap AS CNN ON PNH.MaPN = CNN.MaPN WHERE (DATEDIFF(Day, { fn NOW() }, CNN.NgayHen) >= 1) AND (DATEDIFF(Day, { fn NOW() }, CNN.NgayHen) <= 15) b.7.8 Tính tổng số tiền khách hàng còn nợ công ty, số tiền công ty nợ nhà cung cấp.Tính tổng dư nợ của doanh nghiệp(tổng số tiền khách hàng nợ công ty - tổng số tiền công ty nợ nà cung cấp). SELECT HTH.SoTienKhachNo, HHH.SoTienNoNCC, HTH.SoTienKhachNo – HHH.SoTienNoNCC AS DuNo FROM (SELECT SUM(SoTien) AS SoTienKhachNo, '0' AS Tam FROM CongNoBan) AS HTH INNER JOIN (SELECT SUM(SoTien) AS SoTienNoNCC, '0' AS Tam FROM CongNoNhap) AS HHH ON HTH.Tam = HHH.Tam Yêu cầu đến từ nghiệp vụ bảo hành b.8.1 Lập danh sách toàn bộ những mặt hàng đươc bảo hành trong năm 2008. Danh sách gồm có mã hàng, tên hàng,loại hàng,số lần bảo hành. Sắp xếp theo thứ tự số lần bảo hành giảm SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, HH.MaLoai, COUNT(HH.MaHang) AS SoLanBaoHanh FROM HangHoa AS HH INNER JOIN BaoHanh AS BH ON HH.MaHang = BH.MaHang GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang, HH.MaLoai ORDER BY SoLanBaoHanh DESC b.8.3 Lập danh sách mặt hàng khách hàng mang đến bảo hành nhiều nhất trong năm 2008. Danh sách gồm có mã hàng, tên hàng, loại hàng, số lần bảo hành. SELECT MaHang, TenHang, MaLoai, SoLanBaoHanh FROM (SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, HH.MaLoai, COUNT(HH.MaHang) AS SoLanBaoHanh FROM HangHoa AS HH INNER JOIN BaoHanh AS BH ON HH.MaHang = BH.MaHang GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang, HH.MaLoai) WHERE (SoLanBaoHanh >= ALL (SELECT SoLanBaoHanh FROM (SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, HH.MaLoai, COUNT(HH.MaHang) AS SoLanBaoHanh FROM HangHoa AS HH INNER JOIN BaoHanh AS BH ON HH.MaHang = BH.MaHang GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang, HH.MaLoai))) b.8.4 Đối với mặt hàng có mã làMH4thì lý do được bảo hành nhiều nhất là gì. Danh sách gốm mã hàng, tên hàng, lý do bảo hành chính. SELECT MaHang, TenHang, LyDo AS LyDoChinh FROM (SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, BH.LyDo, COUNT(HH.MaHang) AS SoLan FROM HangHoa AS HH INNER JOIN BaoHanh AS BH ON HH.MaHang = BH.MaHang WHERE (HH.MaHang = 'MH41') GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang, BH.LyDo) WHERE (SoLan >= ALL (SELECT SoLan FROM (SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, BH.LyDo, COUNT(HH.MaHang) AS SoLan FROM HangHoa AS HH INNER JOIN BaoHanh AS BH ON HH.MaHang = BH.MaHang WHERE (HH.MaHang = 'MH41') GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang, BH.LyDo))) b.8.6 Lập danh sách top 5 mặt hàng mang đến bảo hành nhiều nhất trong năm 2008. SELECT TOP (5) MaHang, TenHang, MaLoai, SoLanBaoHanh FROM (SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, HH.MaLoai, COUNT(HH.MaHang) AS SoLanBaoHanh FROM HangHoa AS HH INNER JOIN BaoHanh AS BH ON HH.MaHang = BH.MaHang GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang, HH.MaLoai) ORDER BY SoLanBaoHanh DESC Yêu cầu ra quyết định b.9.1 Có nhận định rằng trong năm 2008 khi khách hàng mua hàng có mã hàng là MH8 thì sẽ mua hàng có mã là MH2 hãy kiểm tra nhận định trên.(nhận định đúng khi có trên 90% trường hợp đúng). SELECT THT.SoLanCungMua, TT.MH8 AS SoLanMH8Mua, THT.SoLanCungMua * 100 / TT.MH8 AS TyLe FROM (SELECT XuatHienMH8, XuatHienMH2, COUNT(MaHD) AS SoLanCungMua, '2' AS Tam FROM (SELECT HHH.MaHD, HHH.XuatHienMH8, HTH.XuatHienMH2 FROM (SELECT MaHD, (SELECT '1' AS Expr1 FROM ChiTietHoaDon AS CTHD WHERE (MaHang = 'MH8') AND (MaHD = HD.MaHD)) AS XuatHienMH8 FROM HoaDon AS HD WHERE (YEAR(NgayLap) = '2008')) AS HHH INNER JOIN (SELECT MaHD, (SELECT '1' AS Expr1 FROM ChiTietHoaDon AS CTHD WHERE (MaHang = 'MH2') AND (MaHD = HD.MaHD)) AS XuatHienMH2 FROM HoaDon AS HD WHERE (YEAR(NgayLap) = '2008')) AS HTH ON HHH.MaHD = HTH.MaHD) AS TTT WHERE (XuatHienMH8 = '1') AND (XuatHienMH2 = '1') GROUP BY XuatHienMH8, XuatHienMH2) AS THT INNER JOIN (SELECT COUNT(CTHD.MaHD) AS MH8, '2' AS Tam FROM ChiTietHoaDon AS CTHD INNER JOIN HoaDon AS HD ON CTHD.MaHD = HD.MaHD WHERE (CTHD.MaHang = 'MH8') AND (YEAR(HD.NgayLap) = '2008')) AS TT ON THT.Tam = TT.Tam. Vậy chỉ có 50% trường hợp là khách hàng mua sản phẩm MH8 thì mua sản phẩm MH2 nên không thể kết luận là khách hàng mua sản phẩm MH8 thì sẽ mua sản phẩm MH2. b.9.2 Có nhận định rằng những khách hàng lớn của công có khối lượng giao dịch trên 50 triệu thì ít khi trả hết tiền ngay tại lúc mua hang mà thường nợ công ty 1 phần hay toàn bộ. Hãy kiểm tra nhận định t SELECT (SELECT COUNT(HD.MaHD FROM HoaDon AS HD INNER JOIN CongNoBan AS CNB ON HD.MaHD = CNB.MaHD WHERE (HD.TongGiaTri >= '50000000')) * 100 / (SELECT COUNT(HD.MaHD) FROM HoaDon AS HD INNER JOIN CongNoBan AS CNB ON HD.MaHD = CNB.MaHD) AS TyLe Chỉ có 75% trường hợp là đúng với nhận định trên nên nhận định trên không chính xác. b.9.3 Có nhận định rằng các mặt hàng khách thường mang đến bảo hành là những mặt hàng thuôc nhóm hàng có mã loại là ML3(loại hàng được coi là bảo hành nhiều khi có trên 20% khách hàng mang đến bảo hành loại hàng đó). Hãy kiểm tra nhận định trên. SELECT (SELECT COUNT(HH.MaHang) FROM LoaiHang AS LH INNER JOIN HangHoa AS HH ON LH.MaLoai = HH.MaLoai INNER JOIN BaoHanh AS BH ON HH.MaHang = BH.MaHang WHERE (LH.MaLoai = 'ML3')) * 100 / (SELECT COUNT(MaHang) FROM (SELECT DISTINCT MaHang FROM BaoHanh)) AS TyLe Có 36% khách hàng mang hàng đến là bảo hành sản phẩm có mã loại là ML3. Vậy nhận định trên là chính xác. b.9.4 Có nhận định rằng mặt hàng có mã là MH8 là mặt hàng chủ lực trong việc đem về lợi nhuận cho công ty trong năm 2008.(mặt hàng được coi là chủ lực khi mang về trên 20% lọi nhuận cho cong ty). Hãy kiên tra nhận định trên. SELECT HHH.LoiNhuanMH8, HTH.TongLoiNhuan, HHH.LoiNhuanMH8 * 100 / HTH.TongLoiNhuan AS TyLe FROM (SELECT SUM((CTHD.DonGia - HH.DonGia) * CTHD.SoLuong) AS LoiNhuanMH8, 'hth' AS Tam FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang INNER JOIN HoaDon AS HD ON CTHD.MaHD = HD.MaHD WHERE (HH.MaHang = 'MH8') AND (YEAR(HD.NgayLap) = '2008')) AS HHH INNER JOIN (SELECT SUM((CTHD.DonGia - HH.DonGia) * CTHD.SoLuong) AS TongLoiNhuan, 'hth' AS Tam FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang INNER JOIN HoaDon AS HD ON CTHD.MaHD = HD.MaHD WHERE (YEAR(HD.NgayLap) = '2008')) AS HTH ON HHH.Tam = HTH.Tam. Mặt hàng có mã là MH8 chỉ mang về 17,67% lợi nhuận cho công ty nên nó không được xem lá mặt hàng chủ lực của công ty. b.9.5 Để giúp giám đốc ra quyết định nhập hàng giám đốc cần một bảng thống kê gồm danh sách của tất cả các mặt hàng trong công ty, danh sách gồm có mã hàng, tên hàng, biến động giá(giá bán – giá tồn), số lượng tồn, doanh thu từ các mặt hàng đó trong năm 2008. SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, CTHD.DonGia - HH.DonGia AS BienDongGia, HH.SoLuong AS SoLuongTon, SUM((CTHD.DonGia - HH.DonGia) * CTHD.SoLuong) AS LoiNhuan FROM HangHoa AS HH INNER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang INNER JOIN HoaDon AS HD ON CTHD.MaHD = HD.MaHD WHERE (YEAR(HD.NgayLap) = '2008') GROUP BY HH.MaHang, HH.TenHang, CTHD.DonGia - HH.DonGia, HH.SoLuong b.9.6 Có nhận định rằng đa số các khách hàng của công ty đến từ thành phố Hồ Chí Minh( chiếm trên 60%). Hãy kiểm tra nhận định trên. SELECT (SELECT COUNT(MaKH) AS Expr1 FROM dbo.KhachHang WHERE (DiaChi = 'HCM')) * 100 / (SELECT COUNT(MaKH) AS Expr1 FROM dbo.KhachHang AS KhachHang_1) AS TyLeKhachTuHCM Vậy có 69% khách hàng của công ty là đến từ Hồ Chí Minh nên nhận định trên là đúng. b.9.7 Để đánh giá tình hình kinh doanh của các mặt hàng. Lập bảng thống kê tình hình bán, nhập, doanh thu, lôi nhuận của các mặt hàng trong công ty. Danh sách gồm mã hàng, tên hàng, số lượng bán, đơn giá bánTB,số lượng nhập, đơn giá nhập TB, tổng giá trị nhập, tổng giá trị bán, lợi nhuận. SELECT MaHang, TenHang, SoLuongBan, DonGiaBanTB, DonGiaNhapTB, SoLuongNhap, SoLuongNhap * DonGiaNhapTB AS TongGiaTriNhap, SoLuongBan * DonGiaBanTB AS TongGiaTriBan, (DonGiaBanTB – DonGia) * SoLuongBan AS LoiNhuan FROM (SELECT MaHang, TenHang, DonGia, SoLuongBan DonGiaBanTB, SUM(Dongianhap) / COUNT(Dongianhap) AS DonGiaNhapTB, SUM(Soluongnhap) AS SoLuongNhap FROM (SELECT HTH.MaHang, HTH.TenHang, HTH.DonGia, HTH.SoLuongBan, HTH.DonGiaBanTB, ISNULL(CTPNH.DonGia, 0) AS Dongianhap, ISNULL(CTPNH.SoLuong, 0) AS Soluongnhap FROM (SELECT MaHang, TenHang, DonGia, SUM(SoLuongban) AS SoLuongBan, SUM(DonGiaban) / COUNT(DonGiaban) AS DonGiaBanTB FROM (SELECT HH.MaHang, HH.TenHang, HH.DonGia, ISNULL(CTHD.SoLuong, 0) AS SoLuongban, ISNULL(CTHD.DonGia,0) AS DonGiaban FROM HangHoa AS HH LEFT OUTER JOIN ChiTietHoaDon AS CTHD ON HH.MaHang = CTHD.MaHang) GROUP BY MaHang, TenHang, DonGia) AS HTH LEFT OUTER JOIN ChiTietPhieuNhapHang AS CTPNH ON HTH.MaHang = CTPNH.MaHang) GROUP BY MaHang, TenHang, DonGia, SoLuongBan, DonGiaBanTB) . Chương V: Giao Diện Hóa Cho Chương IV Giao diện chính: Giao diện chính bao gồm các danh mục quản lý với từng nghiệp vụ như: nhân sự, khách hàng, nhà cung cấp, bán hàng, nhập hàng, hàng hóa, bảo hành, tài chính, công nợ. Bạn muốn quản lý lĩnh vực nào thì lick vào lĩnh vực đó. Nhân Sự: Trong FROM quản lý nhân sự bao gồm Tìm kiếm nhân viên: gồm tìm theo bộ phận: có 1 danh sách các bộ phận của công ty để có thể tìm nhân viên ứng với bộ phận đó. Tìm theo họ tên: nhập họ tên nhân viên vô sẽ cho ra những nhân viên có hộ tên như vậy. Tìm theo ngày sinh: nhập ngày sinh từ ngày đến ngày sẽ cho ra những nhân viên có ngày sinh trong khoảng đó. Button Danh Sach Nhan Vien: lick vào sẽ cho ra danh sách nhân viên trong cong ty. Đồng thời nó cũng tính tổng nhân viên trong cong ty, số lượng nhân viên nữ, độ tuổi trung bình của nhân viên . Button Nang Luc Nhan Vien Ban Hang cho ra danh sách những nhân viên bán hàng cùng với doanh thu, lợi nhuận nhân viên đó mang về. Button Top 5 Nhan Vien BH Co DT Cao sẽ liệt kê danh sách 5 nhân viên bán hàng mang về nhiều doanh thu nhất cho công ty với tổng số lượng bán, doanh thu, lợi nhuận nhân viên đó mang về. Button Cap Nhap cho phép thêm vào nhân viên mới. khi thêm phải thêm vào bảng lý lịch va nhân viên do ràng buộc giữa lý lịch và nhân viên là liên hệ 1---1. Khi thêm vào thì tổng nhân viên công ty, số lượng nữ, độ tuổi trung bình của các nhân viên trong công ty sẽ được tính lại. Button Phuc Hoi khi thêm vào mà muốn không thêm nữa thì nó sẽ phục hồi lại danh sách nhân viên. Button Delete sẽ xóa toàn bộ những gì về nhân viên đó. Do ràng buộc nên khi xóa nhân viên đó đi nó sẽ xóa toàn bộ Ly Lich, Hoa Don và Chi Tiet Hoa Don, Cong No Ban, Phieu Thu ứng với mã hóa đơn do nhân viên đó lập. Khi lick vào Button Delete sẽ hiện bảng thông báo xác nhận có muốn thật sự xóa không, nếu có thì chọn Yes toàn bộ dữ liệu về nhân viên đó sẽ bị xóa, đồng thời tổng nhân viên công ty, số lượng nữ, độ tuổi trung bình của các nhân viên trong công ty sẽ được tính lại. Nếu chọn No thì sẽ không xóa. Khi lick vào1 dòng ở danh sách nhân viên sẽ cho ra lý lịch của nhân viên ứng với mã của nhân viên đó ở lý lich nhân viên. Khach Hang: FROM bao gồm Tìm kiếm khách hàng: tương tự như FROM nhân sự có tìm theo tên, tìm theo tháng sinh, tìm theo địa chỉ khách hàng. Button Danh Sach KH: liệt kê danh sách khách hàng của công ty. Button Top 5 Khach Hang Co KL Giao Dich Lon liệt kê danh sách 5 khách hàng có khối lượng giao dịch lớn nhất với khối lượng giao dịch của khách hàng đó. Button KH Co KL Giao Dich Nhieu Nhat cho biết khách hàng có khối lượng giao dịch nhiều nhất với tổng giá trị giaodịch của họ. Các button Cap Nhap, Phuc Hoi tương tự như FROM Nhan Su để thêm, phục hồi, Delete để xóa toàn bộ dữ liệu về khách hàng đó bao gồm cả những ràng buộc về khách hàng đó như Bao Hanh, Hoa Don và các Chi Tiet Hoa Don, Phieu Thu, Cong No Ban có mã hóa đơn của của khách hàng đó. Khi lick vào Delete cung có thông báo như hình có thể chọn xóa hoặc không xóa. Lick vào1 dòng ở Danh Sach Khach Hang thì sẽ cho biết tổng khối lượng giao dịch, lợi nhuận của khách hàng đó ở Chi Tiet Giao Dich. Nha Cung Cap: Tìm kiếm nhà cung cấp gốm tìm theo tên nhà cung cấp, tìm theo địa chỉ nhà cung cấp và tìm theo khối lượng giao dịch của nhà cung cấp. Button Danh Sach Nha Cung Cap: liệt kê tất cả các nhà cung cấp của công ty Button Top 5 Nha Cung Cap Co KL GD Lon: liệt kê 5 nhà cung cấp có khối lượng giao dịch lớn nhất với công ty. Button Nha Cung Cap Co KL GD Lon Nhat: cho biết nhà cung cấp có khối lượng giao dịch lớn nhất với công ty. Button cập nhập, phục hồi để thêm nhà cung cấp mới và phục hồi lại danh sách nhá cung cấp nếu không muốn cập nhập nhà cung cấp đó vào trong dữ liệu. Button Delete để xóa dữ liệu về nhà cung cấp cùng các ràng buộc với nhà cung cấp đó như Phieu Nhap Hang và các Chi Tiet Phieu Nhap Hang, Phieu Chi, Cong No Nhap có mã Phieu Nhap Hang của nhà cung cấp đó. Chọn xóa hoặc không. Lick vào 1 dòng bất kỳ ở Danh Sach Nha Cung Cap thì sẽ cho biết khối lượng giao dịch của nhà cung cấp đó ở Chi Tiet Giao Dich. Ban Hang Thống kê hóa đơn: Thống kê hóa đơn theo nhân viên lập hóa đơn: có 1 danh sách nhân viên bán hàng của công ty, khi chọn 1 nhân viên để thống kê thì sẽ cho ra các hóa đơn do nhân viên đó nhập đồng thời cung cho biết doanh thu và lợi nhuận do nhân viên đo mang về. Thống kê theo khách hàng: có 1 danh sách khách hàng của công ty, khi chọn 1 khách hàng để thống kê thì sẽ cho những hóa đơn của khách hàng đó và doanh thu, lợi nhuận từ khách hàng đó. Thống kê theo ngày lập: nhập vào ngày đến ngày sẽ cho những hóa đơn lập trong khoảng thời gian đó cùng vời doanh thu, lợi nhuận trong khoảng thời gian đó. Thống kê theo giá trị nhập: nhập vào giá trị của hóa đơn từ giá trị đến giá trị sẽ cho những hóa đơn có giá trị trong khoảng đó và doanh thu, lợi nhuận của những hóa đơn đó. Doanh thu lợi nhuận của công ty theo từng tháng của năm: nhập vào năm sẽ cho ra doanh thu, lợi nhuận theo từng tháng của năm đó và tổng doanh thu và lợi nhuận của công ty trong năm đó.(do số liệu ít nên ở đây chỉ thống kê trong năm 2008). Button Danh Sach Hoa Don: liệt kê toàn bộ hóa đơn của công ty cùng với tổng doanh thu và lợi nhuận của công ty. Button Hoa Don Da Thanh Toan: liệt kê toàn bộ những hóa đơn đã thanh toán của công ty cùng với doanh thu và lợi nhuận từ hóa đơn đó và tổng doanh thu và lợi nhuận từ các hóa đơn đó. Button Hoa Don Con No: liệt kê toàn bộ hóa đơn chưa còn nợ công ty doanh thu, lọi nhuận, số tiền nợ của từng hóa đơn và tỏng doanh thu và lợi nhuận từ tất cả các hóa đơn đó. Button Cap Nhap: cho phép thêm hóa đon mới và chi tiết về hóa đơn đó. Button Phuc Hoi: phuc hồi lại danh sách hóa đơn của công ty khi không muốn thêm vào. Button Delete: xóa hóa đơn và các ràng buộc liên quan đến hóa đơn đó như Chi Tiet Hoa Don, Phieu Thu, Cong No Ban. Có thể chọn xóa hoặc không xóa ở bảng thông báo. Khi lick vào 1 dòng trong Danh Sach Hoa Don thì sẽ cho biết chi tiết về hóa đơn có mã hóa đơn đó ở Chi Tiet Hoa Don Nhap Hang Thống kê phiếu nhập hàng: thống kê theo nhà cung cấp: có 1 danh sách các nhà cung cấp của công ty, khi chọn 1 nhà cung cấp để thống kê thì sẽ cho danh sách phiếu nhập của nhà cung cấp đó và tổng khối lượng giao dịch cũa công ty với nhà cung cấp đó. Thống kê theo tổng giá trị của phiếu nhập: nhập vào từ giá tri đến giá trị sẽ cho những phiếu nhập có giá trị trong khoảng đó và tổng giá trị của các phiếu nhập đó. Thống kê theo ngày lập:nhập vào từ ngày đến ngày sẽ cho những phiếu nhập có ngày lập trong khoảng đó cùng với tổng giá trị của những phiếu nhập đó. Button Danh Sach Phieu Nhap: liệt kê toàn bộ phiếu nhập hàng của công ty và cho biết tổng khối lượng giao dịch của công ty với các nhà cung cấp là bao nhiêu. Button Phieu Nhap Da Thanh Toan : liệt kê toàn bộ phiếu nhập đã thanh toán của công ty và cho biết tổng giá trị của tất cả các phiếu nhập đó. Button Phieu Nhap Con No: liệt kê toàn bộ phiếu nhập còn nợ của công ty và cho biết tổng giá trị của tất cả các phiếu nhập đó. Button Cap Nhap: cho phép thêm phiếu nhập hàng mới và chi tiết về phiếu nhập hàng đó đồng thời cũng tính lại tổng giá trị giao dịch của công ty với các nhà cung cấp. Button Phuc Hoi: phục hồi lại danh sách phiếu nhập hàng khi không muốn cập nhập. Button Delete: xóa dữ liệu về phiếu nhập hàng đó và các ràng buộc với phiếu nhập hàng đó như Chi TietPhieu Nhap Hang, Phieu Chi, Cong No Nhap. Trong bảng thông báo nếu chon Yes thì toàn bộ dữ liệu về phiếu nhập hàng đó sẽ bị xóa và tổng khối lượng giao dịch của công ty với các nhà cung cấp sẽ được tính lại. Khi lick vào 1 dòng bất kì ở Danh Sach Phieu Nhap Hang thì sẽ cho biết chi tiết về phiếu nhập có mã phiếu nhập như ở dòng đó ở Chi Tiet Phieu Nhap Hang. Hang Hoa Thống kê hàng hóa: thống kê theo loại hàng: có 1 danh mục các loại hàng của công ty, khi chọn một loại hàng để thống kê thì sẽ cho danh sách những hàng hóa thuộc loại đó. Thống kê theo tên hàng: nhập vào tên mặt hàng muốn tìm sẽ liệt kê những mặt hàng có tên như vậy. Thống kê theo giá tồn: nhập vào từ giá đến giá sẽ cho những mặt hàng có giá trong khoảng đó. Thống kê theo số lượng tồn:nhập vào từ số lượng đến số lượng sẽ liệt kê những mặt hàng có số lượng tốn trong khoảng đó. Button Danh Sach Hang Hoa: liệt kê tất cả những mặt hàng của công ty. Button Top 5 Mat Hang Co So Luong Nhap Nhieu: liệt kê 5 măt hàng có số lượng nhập nhiều . Button 5 Mat Hang Co So Luong Ban Nhieu: liêt kê danh sach 5 mặt hàng có số lượng bán nhiều. Button 5 Mat Hang Co Gia Tri Ban Nhieu: liêt kê danh sach 5 mặt hàng có giá trị nhập nhiều. Button 5 Mat Hang Co Doanh Thu Nhieu: liêt kê danh sach 5 mặt hàng có doanh thu nhiều. Button 5 Mat Hang Co Loi Nhuan Nhieu: liêt kê danh sach 5 mặt hàng có lọi nhuận nhiều. Button Cap Nhap: cho phep thêm vào mặt hàng mới. Button Phuc Hoi : phuc hồi lại danh sách hàng hóa khi không muốn cập nhập. Button Delete: xóa đi một mặt hàng cùng với những ràng buộc về mặt hàng đó như Chi Tiet Phieu Nhap Hang, Chi Tiet Hoa Don, Bao Hanh. Chọn xóa hoặc không xóa Khi lick vào 1 dòng trong Danh Sach Hang Hoa thì sẽ cho biết chi tiết về mặt hàng đó như mã hàng, tên, số lượng nhập, số lượng bán, đơn giá bán trung bình, đơn giá nhập trung bình, tổng số lượng nhập, tổng giá trị bán, lợi nhuận ở trong Chi Tiet Giao Dich Tung Mat Hang. Bao Hanh Thống kê bảo hành: thống kê theo mặt hàng: có danh sách các mặt hàng của công ty, khi chọn 1 mặt hàng để thống kê thì sẽ cho danh sách các phiếu bảo hành của mặt hàng đó. Thống kê theo ngày bảo hành: nhập vào từ ngày đến ngày sẽ co danh sách những phiếu bảo hành trong khoảng thời gian đó. Button Danh Sach Bao Hanh: liệt kê toàn bộ phiếu bảo hành của công ty. Button 5 Mat Hang Bao Hanh Nhieu Nhat: liệt kê danh sách 5 mặt hàng được bảo hành nhiếu nhất với số lần bảo hành của mỗi mặt hàng. Button Tinh Hinh Bao Hanh Cua Cac Mat Hang: liệt kê danh sách các mặt hàng của công ty cùng với số lần bảo hành của từng mặt hàng. Button Cap Nhap: cho phép thêm vào phiếu bảo hành mới. Button Phuc Hoi: phuc hồi lại danh sách phiếu nhập hàng nếu không muốn cập nhập. Button Delete: xóa phiếu bảo hành trong danh sách. Khi lick vào 1 dòng trong Danh Sach Phieu Bao Hanh thì sẽ liệt kê chi tiết về mặt hàng đó như mã hàng, tên hàng, mã loại, số lượng tồn, doanh thu, lợi nhuận ở trong Chi Tiet Mat Hang Bao Hanh. Tai Chinh Khi FROM Quan Ly Tai Chinh được load lên thì thặng dư của công ty ( số tiền thu – số tiền chi) sẽ được tính. Thống kê phiếu thu: thống kê theo giá trị phiếu thu: nhập vào từ giá trị đến giá trị sẽ cho danh sách những phiếu thu có giá trị trong khoảng đó và tổng giá trị của các phiếu thu đó. Thống kê theo ngày thu: nhập vào từ ngày đến ngày sẽ cho danh sách những phiếu thu có ngày thu trong khoảng đó và tính tổng giá trị của các phiếu thu trong khoảng thời gian đó. Thống kê phiếu chi: thống kê theo giá trị: nhập vào từ giá trị đến giá trị sẽ cho danh sách những phiếu chi có giá trị trong khoảng đó và tính tổng giá trị của các phiếu chi đó. Thống kê theo ngày chi: nhập vào từ ngày đến ngày sẽ cho danh sách những phiếu chi trong khoảng thời gian đó và tính tổng của những phiếu chi đó. Button Danh Sach Phieu Thu: liệt kê danh sách các phiếu thu của công ty và tính tổng giá trị các phiếu thu đó. Button Danh Sach Phieu Chi: liệt kê danh sách những phiếu chi của công ty và tính tổng giá trị các phiếu chi đó. Button Tinh Hinh Thu Trong Tung Thang: liệt kê các tháng và tổng số tiền thu trong từng tháng đó ứng với năm nhập vô . (do hạn chế về dữ liệu nên dữ liệu của em chỉ có trong năm 2008 nên chi nhập vô năm 2008 thì mới có kết quả các năm khác thì không cho kết quả) Button Tinh Hinh Chi Trong Tung Thang: liệt kê các tháng và tổng số tiền chi trong tứng tháng của năm nhập vô. Button Thang Thu Nhieu Nhat: cho biết tháng thu nhiều nhất của năm nhập vào. Button Thang Chi Nhieu Nhat: cho biết tháng chi nhiều nhất của năm nhập vào. Button Cap Nhap: cho phép thêm vào phiếu thu, phiếu chi mới. Button Phục Hoi: phục hồi lại danh sách các phiếu thu và phiếu chi nếu không muốn cập nhập. Button Delete: để xóa phiếu thu, phiếu chi. Khi lick vào nút Delete bảng thông báo xóa phiếu thu sẽ hiện lên, nếu xóa phiếu thu thì chon Yes, phiếu thu sẽ được xóa, nếu không cần xóa phiếu thu thì chọn NO bảng thông báo xóa phiếu chi sẽ hiện lên và có thể chọn xóa phiếu chi hoặc không. Cong No Khi FROM Cong No được load lên thì tổng dư nợ ( công ty nợ nhà cung cấp – khách hàng nô công ty ) sẽ được tính. Thống kê phiếu công nợ bán: thống kê theo giá trị: nhập vào từ giá trị đến giá trị de cho danh sách những phiếu công nợ bán có giá trị trong khoảng đó và tính tổng giá trị của các phiếu công nợ bán đó. Thống kê theo ngày hẹn: nhập vào từ ngày đến ngày sẽ cho danh sách những phiếu công nợ bán có ngày hện trong khoảng đó và tính tổng giá trị của các phiếu công nợ đó. Thống kê công nợ nhập: thống kê theo giá trị: nhập vào từ giá trị đến giá trị de cho danh sách những phiếu công nợ nhập có giá trị trong khoảng đó và tính tổng giá trị của các phiếu công nợ nhập đó. Thống kê theo ngày hẹn: nhập vào từ ngày đến ngày sẽ cho danh sách những phiếu công nợ nhập có ngày hện trong khoảng đó và tính tổng giá trị của các phiếu công nợ đó. Buton Danh Sach Cong No Ban: liệt kê danh sách các phiếu cong nợ bán của công ty và tính tổng công nợ bán của công ty. Button Danh Sach Cong No Nhap: liệt kê danh sách các phiếu cong nợ nhập của công ty và tính tổng công nợ nhập của công ty. Button Danh Sach Khach Hang Con No Cong Ty: liệt kê danh sách những khách hàng còn nợ công ty. Button Danh Sach NhaCC CTY Con No: liệt kê danh sách những nhà cung cấp công ty còn nợ . Button Hoa Don Da Qua Hen: liệt kê danh sách những hóa đơn đã quá hẹn thanh toán với số tiền còn nợ, ngày trễ hện của hóa đơn và tính tổng giá trị của các hóa đơn quá hẹn. Button Phieu Nhap Da Qua Hen: liệt kê danh sách những phiếu nhập đã quá hẹn thanh toán với số tiền còn nợ, số ngày trễ hẹn của các phiếu nhập và tính tổng giá trị của các phiếu nhập đã quá hẹn. Button Cap Nhap: cho phép thêm vào công nợ nhập, công nợ bán mới. Button Phuc Hoi: phục hồi lại danh sách phiếu công nợ bán, công nợ nhập nếu không muốn cập nhâp. Button Delete: khi lick vao nút Delete thì bảng thông báo xóa công nợ bán sẽ hiện lên, có thể chọn xóa hoặc không xóa công nợ nhập, tiếp theo bảng thông báo xóa công nợ nhập sẽ hiện lên có thể chọn xóa hoặc không xóa. Chương VI: Chuẩn Hóa Cơ Sở Dữ Liệu Lươc đồ quan hệ BoPhan (MaBP, TenBP). Vì lược đồ quan hệ chỉ có 2 thuộc tính ® lược đồ quan hệ BoPhan đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ NhanVien (MaNV, MaBP, HoTen, NgaySinh, GioiTinh). Thuộc tính khóa: MaNV. Thuộc tính không khóa: MaBP, HoTen, NgaySinh, GioiTinh. Ta có phụ thuộc hàm: MaNV ® {MaBP, HoTen, NgaySinh, GioiTinh} ® (MaNV)+ = (NhanVien)+ ® Lươc đồ quan hệ NhanVien đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ LyLich (MaNV, NoiSinh, MaSoCMND, DiaChi, DienThoai). Thuộc tính khóa: MaNV. Thuộc tính không khóa: NoiSinh, MaSoCMND, DiaChi, DienThoai. Phụ thuộc hàm: MaNV ® {NoiSinh, MaSoCMND, DiaChi, DienThoai} ® (MaNV)+ = (LyLich)+ ® Lươc đồ quan hệ LyLich đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ KhachHang (MaKH, Ten, NgaySinh, DiaChi, DienThoai). Thuộc tính khóa: MaKH. Thuộc tính không khóa: Ten, NgaySinh, DiaChi, DienThoai. Phụ thuộc hàm MaKH ® { Ten, NgaySinh, DiaChi, DienThoai } ® (MaKH)+ = (KhachHang)+ ® Lươc đồ quan hệ KhachHang đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ NhaCungCap (MaNCC, Ten, DiaChi, DienThoai, Email). Thuộc tính khóa: MaNCC, Ten Thuộc tính không khóa: DiaChi, DienThoai, Email. Phụ thuộc hàm: MaNCC ®{ Ten, DiaChi, DienThoai, Email } Ten ®{ MaNCC, DiaChi, DienThoai, Email } ® (MaNCC)+ = (Ten)+ = (NhaCungCap)+ ® Lươc đồ quan hệ NhaCungCap đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ HoaDon (MaHD, MaNV, MaKH, NgayLap, TongGiaTri). Thuộc tính khóa: MaHD. Thuộc tính không khóa: MaNV, MaKH, NgayLap, TongGiaTri. Phụ thuộc hàm: MaHD ® { MaNV, MaKH, NgayLap, TongGiaTri } ® (MaHD)+ = (HoaDon)+ ® Lươc đồ quan hệ HoaDon đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ PhieuNhapHang (MaPN, MaNCC, NgayLap, TongGiaTri). Thuộc tính khóa: MaPN. Thuộc tính không khóa: MaNCC, NgayLap, TongGiaTri. Phụ thuộc hàm: MaPN ® { MaNCC, NgayLap, TongGiaTri } ® (MaPN)+ = (PhieuNhapHang)+ ® Lươc đồ quan hệ PhieuNhapHang đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ HangHoa (MaHang, TenHang, MaLoai, SoLuong, DonGia). Thuộc tính khóa: MaHang. Thuộc tính không khóa: TenHang, MaLoai, SoLuong, DonGia. Phụ thuộc hàm: MaHang ® { TenHang, MaLoai, SoLuong, DonGia } ® (MaHang)+ = (HangHoa)+ ® Lươc đồ quan hệ HangHoa đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ LoaiHang (MaLoai, TenLoai). Vì lược đồ quan hệ chỉ có 2 thuộc tính ® Lươc đồ quan hệ LoaiHang đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ PhieuThu (MaPT, MaHD, SoTien, NgayThu) Thuộc tính khóa: MaPT. Thuộc tính không khóa: MaHD, SoTien, NgayThu. Phụ thuộc hàm: MaPT ® { MaHD, SoTien, NgayThu } ® (MaPT)+ = (PhieuThu)+ ® Lươc đồ quan hệ PhieuThu đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ PhieuChi (MaPC, MaPN, SoTien, NgayChi). Thuộc tính khóa: MaPC. Thuộc tính không khóa: MaPN, SoTien, NgayChi Phụ thuộc hàm: MaPC ® { MaPN, SoTien, NgayChi } ® (MaPC)+ = (PhieuChi)+ ® Lươc đồ quan hệ PhieuChi đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ CongNoBan (MaCNB, MaHD, SoTien, NgayHen). Thuộc tính khóa: MaCNB, MaHD Thuộc tính không khóa: SoTien, NgayHen Phụ thuộc hàm: MaCNB ® { MaHD, SoTien, NgayHen } MaHD ® { MaCNB, SoTien, NgayHen } ® (MaCNB)+ = (MaHD)+ = (CongNoBan)+ ® Lươc đồ quan hệ CongNoBan đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ CongNoNhap (MaCNN, MaPN, SoTien, NgayHen). Thuộc tính khóa: MaCNN, MaPN Thuôc tính không khóa: SoTien, NgayHen. Phụ thuộc hàm: MaCNN ® { MaPN, SoTien, NgayHen } MaPN ®{ MaCNN, SoTien, NgayHen } ® (MaCNN)+ = (MaPN)+ = (CongNoNhap)+ ® Lươc đồ quan hệ CongNoNhap đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ ChiTietHoaDon (MaHD, MaHang, SoLuong, DonGia). Thuộc tính khóa: MaHD, MaHang Thuộc tính không khóa: SoLuong, DonGia. Phụ thuộc hàm: MaHD, MaHang ® { SoLuong, DonGia } ® (MaHD,MaHang)+ = (ChiTietHoaDon)+ ® Lươc đồ quan hệ ChiTietHoaDon đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ ChiTietPhieuNhapHang (MaPN, MaHang, SoLuong, DonGia). Thuộc tính khóa: MaPN, MaHang Thuộc tính không khóa: SoLuong, DonGia Phụ thuộc hàm: MaPN, MaHang ® { SoLuong, DonGia } ® (MaPN, MaHang )+ = (ChiTietPhieuNhapHang )+ ® Lươc đồ quan hệ ChiTietPhieuNhapHang đạt dạng chuẩn 4. Lươc đồ quan hệ BaoHanh (MaHang, MaKH, NgayBH, LyDo). Thuộc tính khóa: MaHang, MaKH Thuộc tính không khóa: NgayBH, LyDo Phụ thuộc hàm: MaHang, MaKH ® { NgayBH, LyDo } ® (MaHang, MaKH)+ = (BaoHanh)+ ® Lươc đồ quan hệ BaoHanh đạt dạng chuẩn 4. _ Vì tất cả các lược đồ quan hệ đều đạt dạng chuẩn 4 nên lược đồ cơ sở dữ liệu cũng đạt dạng chuẩn 4.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQuản lý bán hàng công ty Phong Vũ - Nhập Môn Cơ Sở Dữ Liệu.doc
Luận văn liên quan