Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết phiếu nhập này được nhập bởi nhân viên nào. Một phiếu nhập chỉ được nhập bởi một nhân viên, nhân viên có thể nhập một phiếu và nhiều phiếu. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NV của thực thể Nhân Viên sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Nhập.
67 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2903 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý cửa hàng bán điện thoại di động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Một trung tâm mua bán điện thoại di động hay một cửa hàng mua bán điện thoại di động được phép kinh doanh nhiều mặt hàng điện thoại của hầu hết các nhà sản xuất như: NOKIA, SAMSUNG, LG ….
Mỗi một nhà sản xuất thì thường sản xuất nhiều loại điện thoại, mỗi một loại điện thoại như thế thường được nhận biết qua tên máy, màu sắc, kiểu dáng, tính năng và để tiện việc nhận biết và quản lý người ta thường gán cho nó một mã điện thoại.
Khi trung tâm hay cửa hàng mua hàng về phải làm thủ tục nhập kho, mỗi lần nhập kho là một phiếu nhập được lập, trên phiếu nhập ghi rõ họ tên địa chỉ nhà phân phối để tiện cho việc theo dõi công nợ, số lượng hàng nhập về, đơn giá, tiền thuế VAT, tổng số tiền phải trả cho nhà phân phối, ngoài ra còn có họ tên, chử ký của người lập phiếu nhập để tiện việc theo dõi.
Khi trả tiền cho nhà phân phối là một phiếu chi được lập, trên phiếu chi có ghi số thứ tự của phiếu chi, ngày lập phiếu chi và các thông tin (số tiền là bao nhiêu, tên, địa chỉ của nhà phân phối), ngoài ra còn có họ tên, chữ ký của người lập.
Khi khách hàng đến mua tại các trung tâm hay cửa hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập hóa đơn ghi nhận mặt hàng, số lượng bán, đơn giá bán tương ứng với từng mẫu điện thoại. Bất kỳ hóa đơn kiểu nào ngoài số thứ tự của hóa đơn mỗi hóa đơn chỉ thuộc một quyển hóa đơn mang một số seri nào đó. Ngoài ra trên hóa đơn cần ghi rỏ họ tên chữ ký của người lập hóa đơn. Hóa đơn được in thành 2 liên, một liên lưu lại, một liên giao cho khách hàng để đối chiếu sau này.
Theo định kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm cửa hàng phải tổng kết tình hình kinh doanh, báo cáo tồn đầu kỳ, cuối kỳ của từng loại mặt hàng để qua đó biết được mặt hàng nào bán chạy, mặt hàng nào bán không chạy, mắt hàng nào đã hết hoặc còn ít trong kho. Từ đó, có những kế hoạch kinh doanh cho những quý hoặc những tháng tiếp theo ( đưa ra yêu cầu nhập thêm hàng mới hàng bán chạy hoặc xuất hàng từ kho ra quầy đối với mặt hàng quầy còn ít ).
Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào những báo cáo trên để xác định số tiền thuế mà cửa hàng hay trung tâm phải nộp.
Vì vậy để đáp ứng cho những nhu cầu trên thì hệ thống cần quản lý một số vấn đề bao gồm:
- Thông tin về các mặt hàng điện thoại, nhà phân phối, nhà sản xuất, khách hàng, nhân viên…
- Thông tin việc cập nhật các mặt hàng điện thoại, cập nhật khách hàng, nhân viên…
- Thông tin về các hoá đơn bán hàng, phiếu nhâph, phiếu chi, số lượng, đơn giá…
- Doanh số mua, doanh số bán
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. MÔ HÌNH QUAN HỆ CHO DỮ LIỆU:
1. Xác định các thực thể:
a) Thực thể Nhà Phân Phối:
NHA_PHANPHOI
MA_NPP
TEN_NPP
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
Tên thực thể: Nhà Phân Phối
Khóa chính: MA_NPP
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã nhà phân phối, tên nhà phân phối, địa chỉ, số điện thoại, email.
b) Thực thể Nhà Sản Xuất:
NHA_SX
MA_NSX
TEN_NSX
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
Tên thực thể: Nhà Sản Xuất
Khóa chính: MA_NSX
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã nhà sản xuất, tên nhà sản xuất, địa chỉ, số điện thoại, email.
c) Thực thể Điện Thoại:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
Tên thực thể: Điện Thoại
Khóa chính: MA_DT, MAU
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã điện thoại, màu, tên máy, tính năng, đơn vị tính, thời gian bảo hành điện thoại.
d) Thực thể Kiểu Dáng:
KIEU_DANG
T_KDANG
Tên thực thể: Kiểu Dáng
Khóa chính: T_KDANG
Thực thể này gồm các thuộc tính: tên kiểu dáng.
e) Thực thể Khách Hàng:
KHACH_HANG
MA_KH
HOTEN_KH
DIA_CHI
SO_DT
Tên thực thể: Khách Hàng
Khóa chính: MA_KH
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã khách hàng, họ tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, số điện thoại.
f) Thực thể Nhân Viên:
NHAN_VIEN
MA_NV
HOTEN_NV
DIA_CHI
SO_DT
SO_CMND
GIOI_TINH
NGAY_SINH
Tên thực thể: Nhân Viên
Khóa chính: MA_NV
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã nhân viên, họ tên nhân viên, địa chỉ nhân viên, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, giới tính, ngày sinh.
g) Thực thể Cập Nhật:
CAP_NHAT
NGAY
Tên thực thể: Cập Nhật
Khóa chính: NGAY
Thực thể này gồm các thuộc tính: ngày
h) Thực thể Hoá Đơn:
HOA_DON
STT_HD
NGAY_LAPHD
TRI_GIA
THUE_SUAT
Tên thực thể: Hóa Đơn
Khóa chính: STT_HD
Thực thể này gồm các thuộc tính: số thứ tự hóa đơn, ngày tạo, trị giá, thuế suất
i) Thực thể Phiếu Nhập:
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
Tên thực thể: Phiếu Nhập
Khóa chính: STT_PN
Thực thể này gồm các thuộc tính: số thứ tự phiếu nhập, ngày nhập, tổng giá.
j) Thực thể Phiếu Chi:
PHIEU_CHI
STT_PC
NGAY_CHI
TONG_GIA
Tên thực thể: Phiếu Chi
Khóa chính: STT_PC
Thực thể này gồm các thuộc tính: số thứ tự phiếu chi, ngày chi, tổng giá. Thể hiện thông tin về ngày chi, tổng số tiền đã chi cho nhà phân phối.
h) Thực thể Phiếu Bảo Hành:
PHIEU_BAO_HANH
MA_PBH
TEN_CUAHANG
DIA_CHI
SO_IMEL
NGAY_BANHANG
NGAY_HETHAN
Tên thực thể: Phiếu bảo hành
Khóa chính: MA_PBH
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã phiếu bảo hành, tên cửa hàng, địa chỉ, số imel, ngày bán hàng, ngày hết hạn.
k) Thực thể Cửa Hàng:
CUA_HANG
MA_CH
TEN_CH
DIA_CHI
DIEN_THOAI
Tên thực thể: Cửa hàng
Khóa chính: MA_CH
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã cửa hàng, tên cửa hàng, địa chỉ, điện thoại.
2. Mô hình quan niệm dữ liệu (E – R):
3. Diễn giải:
3.1 Mối kết hợp PHÂN PHỐI:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
NHA_PHANPHOI
MA_NPP
TEN_NPP
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
PHAN_PHOI
1,n
1,n
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Nhà Phân Phối.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, MA_NPP.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: từ MA_DT, MA_NPP sẻ xác định được điện thoại này được phân phối bởi ai.
3.2 Mối kết hợp THUỘC NHÀ SANE XUẤT:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
NHA_SX
MA_NSX
TEN_NSX
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
THUOC_NSX
1,1
1,n
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Nhà Sản Xuất.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, MA_NSX.
Diễn giải: mỗi loại điện thoại thì chỉ thuộc duy nhất 1 nhà sản xuất, mỗi nhà sản xuất thì có thể sản xuất ít nhất là 1 loại điện thoại và nhiều loại điện thoại. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NSX của thực thể Nhà Sản Xuất sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Điện Thoại.
3.3 Mối kết hợp CÓ KIỂU DÁNG:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
KIEU_DANG
T_KDANG
CO_KIEUDANG
1,1
1,n
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Kiểu Dáng.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, T_KDANG.
Diễn giải: mỗi 1 loại điện thoại thì có 1 kiểu dáng nhất định nào đó, 1 kiểu dáng thì có thể của 1 loại điện thoại và cũng có thể của nhiều loại điện thoại. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa T_KDANG của thực thể Kiểu Dáng sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Điện Thoại.
3.4 Mối kết hợp GIÁ:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
CAP_NHAT
NGAY
GIA
1,n
1,n
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Cập Nhật.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, NGAY.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: từ MA_DT, MAU, NGAY sẻ xác định được giá của điện thoại.
3.5 Mối kết hợp CHI TIẾT XUẤT:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
HOA_DON
MA_HD
NGAYLAP_HD
TRI_GIA
THUE_SUAT
CHITIET_XUAT
1,n
1,n
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Hóa Đơn.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, STT_HD.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết được điện thoại đó được xuất ra trong hóa đơn nào với số lượng và đơn giá là bao nhiêu.
3.6 Mối kết hợp CHI TIẾT NHẬP:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
CHI_TIET_NHAP
1,n
1,n
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Phiếu Nhập.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, STT_PN.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết điện thoại đó được nhập về trong phiếu nhập nào với số lượng và đơn giá là bao nhiêu.
3.7 Mối kết hợp CỦA:
KHACH_HANG
MA_KH
HOTEN_KH
DIA_CHI
SO_DT
HOA_DON
MA_HD
NGAYLAP_HD
TRI_GIA
THUE_SUAT
CUA
1,1
1,n
Các thực thể tham gia: Khách Hàng, Hóa Đơn.
Khóa của mối kết hợp: MA_KH, STT_HD.
Diễn giải: mỗi hóa đơn được xuất chỉ của một khách hàng duy nhất, mỗi khách hàng có thể có một hóa đơn và cũng có nhiều hóa đơn. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_KH của thực thể Khách Hàng sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Hóa Đơn.
3.8 Mối kết hợp CHỊU TRÁCH NHIỆM:
HOA_DON
MA_HD
NGAYLAP_HD
TRI_GIA
THUE_SUAT
CHIU_TRACH_NHIEM
1,1
1,n
NHAN_VIEN
MA_NV
HOTEN_NV
DIA_CHI
SO_DT
SO_CMND
GIOI_TINH
NGAY_SINH
Các thực thể tham gia: Nhân Viên, Hóa Đơn.
Khóa của mối kết hợp: MA_NV, STT_HD.
Diễn giải: khi hóa đơn được lập sẽ được chịu trách nhiệm bởi một nhân viên nào đó, nhân viên có thể lập một hóa đơn và nhiều hóa đơn. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NV của thực thể Nhân Viên sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Hóa Đơn.
3.9 Mối kết hợp NHẬP CỦA:
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
NHA_PHANPHOI
MA_NPP
TEN_NPP
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
NHAP_CUA
1,1
1,n
Các thực thể tham gia: Phiếu Nhập, Nhà Phân Phối.
Khóa của mối kết hợp: STT_PN, MA_NPP
Diễn giải: mối kết hợp này chỉ cho ta biết phiếu nhập này được nhập về từ nhà phân phối nào, vào thời gian nào. Một phiếu nhập chỉ thuộc một nhà phân phối mà thôi. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NPP của thực thể Nhà Phân Phối sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Nhập.
3.10 Mối kết hợp LẬP:
PHIEU_CHI
STT_PC
NGAY_CHI
TONG_GIA
LAP
1,1
1,n
NHAN_VIEN
MA_NV
HOTEN_NV
DIA_CHI
SO_DT
SO_CMND
GIOI_TINH
NGAY_SINH
Các thực thể tham gia: Phiếu Chi, Nhân Viên.
Khóa của mối kết hợp: STT_PC, MA_NV
Diễn giải: mối kết hợp này chỉ cho ta biết phiếu chi được lập bởi nhân viên nào, vào thời gian nào và số tiền là bao nhiêu. Một phiếu chi chỉ được lập bởi một nhân viên, nhân viên có thể lập một phiếu chi và nhiều phiếu chi. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NV của thực thể Nhân Viên sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Chi.
3.11 Mối kết hợp NHẬP:
1,1
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
0,n
NHAP
NHAN_VIEN
MA_NV
HOTEN_NV
DIA_CHI
SO_DT
SO_CMND
GIOI_TINH
NGAY_SINH
Các thực thể tham gia: Phiếu Nhập, Nhân Viên.
Khóa của mối kết hợp: STT_PN, MA_NV
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết phiếu nhập này được nhập bởi nhân viên nào. Một phiếu nhập chỉ được nhập bởi một nhân viên, nhân viên có thể nhập một phiếu và nhiều phiếu. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NV của thực thể Nhân Viên sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Nhập.
3.12 Mối kết hợp CHI CHO:
1,1
1,n
PHIEU_CHI
STT_PC
NGAY_CHI
TONG_GIA
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
CHI_CHO
Các thực thể tham gia: Phiếu Chi, Phiếu Nhập.
Khóa của mối kết hợp: STT_PC, STT_PN.
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết phiếu chi này chi cho phiếu nhập nào. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa STT_PN của thực thể Phiếu Nhập sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Chi.
3.13 Mối kết hợp CHO:
NHA_PHANPHOI
MA_NPP
TEN_NPP
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
CUA_HANG
MA_CH
TEN_CH
DIA_CHI
DIEN_THOAI
CHO
1,n
1,n
Các thực thể tham gia: Nhà Phân Phối, Cửa Hàng.
Khóa của mối kết hợp: MA_NPP, MA_CH.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết mỗi nhà phân phối phân phối cho một hoặc nhiều cửa hàng khác nhau. Một cửa hàng thì được phân phối bởi một hoặc nhiều nhà phân phối khác nhau
3.14 Mối kết hợp CỦA:
CUA_HANG
MA_CH
TEN_CH
DIA_CHI
DIEN_THOAI
CUA
1,n
1,1
PHIEU_BAOHANH
MA_PBH
TEN_CUAHANG
DIA_CHI
SO_IMEL
NGAY_BANHANG
NGAY_HETHAN
Các thực thể tham gia: Cửa Hàng, Phiếu Bảo Hành.
Khóa của mối kết hợp: MA_CH, MA_PBH.
Diễn giải: mỗi phiếu bảo hành được xuất của cửa hàng duy nhất, mỗi cửa hàng có thể có một phiếu bảo hành và cũng có nhiều phiếu bảo hành. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_CH của thực thể Cửa Hàng sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Bảo Hành.
3.15 Mối kết hợp CÓ:
CO
1,1
1,1
PHIEU_BAOHANH
MA_PBH
TEN_CUAHANG
DIA_CHI
SO_IMEL
NGAY_BANHANG
NGAY_HETHAN
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Phiếu Bảo Hành.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, MA_PBH.
Diễn giải: mỗi điện thoại có một phiếu bảo hành duy nhất, mỗi phiếu bảo hành chỉ bảo hành cho một điện thoại duy nhất. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_DT, MAU của thực thể Điện thoại sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Bảo Hành.
II. MÔ HÌNH LÔGIG CHO DỮ LIỆU:
* Chuyển sang mô hình CSDL quan hệ như sau:
NHA_PHANPHOI (MA_NPP, TEN_NPP, DIA_CHI, SO_DT, EMAIL)
NHA_SX (MA_NSX, TEN_NSX, DIA_CHI, SO_DT, EMAIL)
PHAN_PHOI (MA_DT, MAU, MA_NPP)
DIEN_THOAI (MA_DT, MAU, T_KDANG, MA_PBH, MA_NSX, MA_TK, TEN_MAY, TINH_NANG, DV_TINH, TGIAN_BH_DT)
KIEU_DANG (T_KDANG)
GIA (NGAY, MA_DT, MAU, GIA_TKHAO)
CAP_NHAT (NGAY)
CHI_TIET_NHAP (STT_PN, MA_DT, MAU, SO_LUONG, DGIA)
CTIET_XUAT (STT_HD, MA_DT, MAU, SO_LUONG, DGIA)
PHIEU_NHAP (STT_PN, MA_NV, MA_NPP, NGAY_NHAP, TONG_GIA)
PHIEU_CHI (STT_PC, STT_PN, MA_NV, TONG_GIA, NGAY_CHI)
HOA_DON (STT_HD, MA_KH, MA_NV, NGAYLAP_HD, TRI_GIA, THUE_SUAT)
KHACH_HANG (MA_KH, HOTEN_KH, DIA_CHI, SO_DT)
NHAN_VIEN (MA_NV, HOTEN_NV, DIA_CHI, SO_DT)
CHO (MA_CH, MA_NPP)
CUA_HANG (MA_CH, TEN_CH, DIA_CHI, DIEN_THOAI)
PHIEU_BAO_HANH (MA_PBH, MA_CH, DIA_CHI, TEN_CUAHANG, SO_IMEL, NGAY_BANHANG, NGAY_HETHAN)
TON_KHO (MS_TK, NGAY_TK, SL_TK)
* Ràng buộc tham chiếu :
DIEN_THOAI(MA_NSX) à NHA_SX (MA_NSX)
DIEN_THOAI (T_KDANG) à T_KDANG (T_KDANG)
PHAN_PHOI (MA_DT, MAU) à DIEN_THOAI (MA_DT, MAU)
PHAN_PHOI (MA_NPP) à NHA_PHANPHOI (MA_NPP)
CHI_TIET_NHAP (MA_DT, MAU) à DIEN_THOAI (MA_DT, MAU)
CHI_TIET_NHAP (STT_PN) à PHIEU_NHAP (STT_PN)
CHI_TIET_XUAT (MA_DT, MAU) à DIEN_THOAI (MA_DT, MAU)
CHI_TIET_XUAT (STT_HD) à HOA_DON (STT_HD)
GIA (MA_DT, MAU) à DIEN_THOAI (MA_DT, MAU)
GIA (NGAY) à CAP_NHAT (NGAY)
HOA_DON (MA_KH) à KHACH_HANG (MA_KH)
HOA_DON (MA_NV) à NHAN_VIEN (MA_NV)
PHIEU_CHI (MA_NV) à NHAN_VIEN (MA_NV)
PHIEU_CHI (STT_PN) à PHIEU_NHAP (STT_PN)
PHIEU_NHAP (MA_NV) à NHAN_VIEN (MA_NV)
PHIEU_NHAP (MA_NPP) à NHA_PHANPHOI (MA_NPP)
CHO (MA_CH) à CUA_HANG (MA_CH)
CHO (MA_NPP) à NHA_PHANPHOI (MA_NPP)
III. LƯU ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU (DFD):
Cấp 1 : Lưu đồ dòng dữ liệu cho hệ thống Quản lý mua bán điện thoại di động
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. THÀNH PHẦN DỮ LIỆU (VẬT LÝ):
1. Bảng Nhà Phân Phối:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_NPP
Text(10)
PK
Mã nhà phân phối
2
TEN_NPP
Text (50)
Tên nhà phân phối
3
DIA_CHI
Text (100)
Địa chỉ nhà phân phối
4
SO_DT
Number (20)
Số ĐT nhà phân phối
5
EMAIL
Text (100)
Email nhà phân phối
2. Bảng Phân Phối:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_DT
Text (10)
PK
Mã điện thoại
2
MAU
Text (10)
PK
Màu
3
MA_NPP
Text (10)
PK
Mã nhà phân phối
3. Bảng Nhà Sản Xuất:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_NSX
Text (10)
PK
Mã nhà sản xuất
2
TEN_NSX
Text (50)
Tên nhà sản xuất
3
DIA_CHI
Text (100)
Địa chỉ nhà sản xuất
4
SO_DT
Number (20)
Số ĐT nhà sản xuất
5
EMAIL
Text (100)
Email nhà sản xuất
4. Bảng Kiểu Dáng:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
T_KDANG
Text (10)
PK
Tên kiểu dáng
5. Bảng Điện Thoại:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_DT
Text (10)
PK
Mã điện thoại
2
MAU
Text (10)
PK
Màu
3
T_KDANG
Text (10)
FK
Tên kiểu dáng
4
MA_PBH
Text (10)
FK
Mã phiếu bảo hành
5
MA_NSX
Text (10)
FK
Mã nhà sản xuất
6
MS_TK
Text (10)
FK
Mã số tồn kho
7
TEN_MAY
Text (20)
Tên máy điện thoại
8
TINH_NANG
Text (100)
Tính năng
9
DV_TINH
Number (5)
Đơn vị tính
10
TGIAN_BH_DT
Text (20)
Tgian bảo hành ĐT
6. Bảng Giá:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
NGAY
Number (10)
PK
Ngày cập nhật
2
MA_DT
Text (10)
PK
Mã điện thoại
3
MAU
Text (10)
PK
Màu
4
GIA_TKHAO
Number (10)
Giá tham khảo
7. Bảng Chi Tiết Xuất:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
STT_HD
Number (5)
PK
Số thứ tự hóa đơn
2
MA_DT
Text (10)
PK
Mã điện thoại
3
MAU
Text (10)
PK
Màu
4
SO_LUONG
Number (5)
Số lượng
5
DGIA
Number (10)
Đơn giá
8. Bảng Cập Nhật:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
NGÀY
Text (15)
PK
Ngày cập nhật
9. Bảng Chi Tiết Nhập:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
STT_PN
Number (5)
PK
Số thứ tự phiếu nhập
2
MA_DT
Text (10)
PK
Mã điện thoại
3
MAU
Text (10)
PK
Màu
4
SO_LUONG
Number (5)
Số lượng
5
DGIA
Number (10)
Đơn giá
10. Bảng Phiếu Nhập:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
STT_PN
Number (5)
PK
Số thứ tự phiếu nhập
2
MA_NV
Text(10)
FK
Mã nhân viên
3
MA_NPP
Text (10)
FK
Mã nhà phân phối
4
NGAY_NHAP
Number (20)
Ngày nhập phiếu nhập
5
TONG_GIA
Number (50)
Tổng giá
11. Bảng Phiếu Chi:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
STT_PC
Number (5)
PK
Số thứ tự phiếu chi
2
STT_PN
Number (5)
FK
Số thứ tự phiếu nhập
3
MA_NV
Text (10)
FK
Mã nhân viên
4
TONG_GIA
Number (20)
Số tiền
5
NGAY_CHI
Number (20)
Ngày chi
12. Bảng Hoá Đơn:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
STT_HD
Number (5)
PK
Số thứ tự hóa đơn
2
MA_KH
Text (10)
FK
Mã khách hàng
3
MA_NV
Text (10)
FK
Mã nhân viên
4
NGAYLAP_HD
Number (20)
Ngày lập hóa đơn
5
TRI_GIA
Number (50)
Trị giá hóa đơn
6
THUE_SUAT
Number (10)
Thuế suất
13. Bảng Khách Hàng:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_KH
Text (10)
PK
Mã khách hàng
2
HOTEN_KH
Text (50)
Tên khách hàng
3
DIA_CHI
Number (50)
Địa chỉ khách hàng
4
SO_DT
Number (20)
Số dt khách hàng
14. Bảng Nhân Viên:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_NV
Text (10)
PK
Mã nhân viên
2
HOTEN_NV
Text (50)
Tên nhân viên
3
DIA_CHI
Number (50)
Đia chỉ nhân viên
4
SO_DT
Number (20)
Số điện thoại nhân viên
15. Bảng cho:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_CH
Text (10)
FK
Mã cửa hàng
2
MA_NPP
Text (50)
FK
Mã nhà phân phối
16. Bảng cửa hàng:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_CH
Text (10)
PK
Mã cửa hàng
2
TEN_CH
Text (50)
Tên cửa hàng
3
DIA_CHI
Number (50)
Đia chỉ cửa hàng
4
DIEN_THOAI
Number (20)
Điện thoại cửa hàng
17. Bảng phiếu bảo hành:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_PBH
Text (20)
PK
Mã phiếu bảo hành
2
MA_CH
Text (20)
FK
Mã cửa hàng
3
DIA_CHI
Text (20)
Địa chỉ
4
TEN_CH
Text (30)
Tên cửa hàng
5
SO_IMEL
Number (20)
Số imel
6
NGAY_BH
Number (50)
Ngày bán hàng
7
NGAY_HH
Number (10)
Ngày hết hạn
II. THÀNH PHẦN XỬ LÝ( sơ đồ chức năng):
III. CÁC FORM CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
1. Form đăng nhập hệ thống:
User name: nhom7
Password: nhom7
2. Giao diện chính:
3. Form cập nhật điện thoại:
4. Form cập nhật bảng giá:
5. Form khách hàng:cập nhật
6. Form cập nhật nhân viên:
7. Form cập nhật nhà phân phối:
8. Form cập nhật nhà sản xuất:
9. Form tìm kiếm – thông tin điện thoại:
10. Form tìm kiếm – thông tin khách hàng:
11. Form thống kê thông tin điện thoại:
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 2
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 4
I. MÔ HÌNH QUAN NIỆM CHO CƠ SỞ DỮ LIỆU ( E –R) 4
1. Xác định các thực thể: 4
2. Mô hình thực thể tổng hơp: 7
3. Diễn giải: 8
II. MÔ HÌNH LUẬN LÝ CHO DỮ LIỆU ( LÔGIC) 15
III. LƯU ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU (DFD) 17
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 19
I. THÀNH PHẦN DỮ LIỆU (VẬT LÝ) 19
1. Bảng nhà phân phối 20
2. Bảng phân phối 20
3. Bảng nhà sản xuất 20
4. Bảng kiểu dáng 20
5. Bảng điện thoại 21
6. Bảng giá 21
7. Bảng chi tiết xuất 21
8. Bảng cập nhật 22
9. Bảng chi tiết xuất 22
10. Bảng phiếu nhập 22
11. Bảng phiếu chi 22
12. Bảng hoá đơn 23
13. Bảng khách hàng 23
14. Bảng nhân viên 23
15. Bảng cho 23
16. Bảng cửa hàng 24
17. Bảng phiếu bảo hành. 24
II. THÀNH PHẦN XỬ LÝ ( sơ đồ chức năng ): 25
III. CÁC FORM CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH: 26
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Một trung tâm mua bán điện thoại di động hay một cửa hàng mua bán điện thoại di động được phép kinh doanh nhiều mặt hàng điện thoại của hầu hết các nhà sản xuất như: NOKIA, SAMSUNG, LG ….
Mỗi một nhà sản xuất thì thường sản xuất nhiều loại điện thoại, mỗi một loại điện thoại như thế thường được nhận biết qua tên máy, màu sắc, kiểu dáng, tính năng và để tiện việc nhận biết và quản lý người ta thường gán cho nó một mã điện thoại.
Khi trung tâm hay cửa hàng mua hàng về phải làm thủ tục nhập kho, mỗi lần nhập kho là một phiếu nhập được lập, trên phiếu nhập ghi rõ họ tên địa chỉ nhà phân phối để tiện cho việc theo dõi công nợ, số lượng hàng nhập về, đơn giá, tiền thuế VAT, tổng số tiền phải trả cho nhà phân phối, ngoài ra còn có họ tên, chử ký của người lập phiếu nhập để tiện việc theo dõi.
Khi trả tiền cho nhà phân phối là một phiếu chi được lập, trên phiếu chi có ghi số thứ tự của phiếu chi, ngày lập phiếu chi và các thông tin (số tiền là bao nhiêu, tên, địa chỉ của nhà phân phối), ngoài ra còn có họ tên, chữ ký của người lập.
Khi khách hàng đến mua tại các trung tâm hay cửa hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập hóa đơn ghi nhận mặt hàng, số lượng bán, đơn giá bán tương ứng với từng mẫu điện thoại. Bất kỳ hóa đơn kiểu nào ngoài số thứ tự của hóa đơn mỗi hóa đơn chỉ thuộc một quyển hóa đơn mang một số seri nào đó. Ngoài ra trên hóa đơn cần ghi rỏ họ tên chữ ký của người lập hóa đơn. Hóa đơn được in thành 2 liên, một liên lưu lại, một liên giao cho khách hàng để đối chiếu sau này.
Theo định kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm cửa hàng phải tổng kết tình hình kinh doanh, báo cáo tồn đầu kỳ, cuối kỳ của từng loại mặt hàng để qua đó biết được mặt hàng nào bán chạy, mặt hàng nào bán không chạy, mắt hàng nào đã hết hoặc còn ít trong kho. Từ đó, có những kế hoạch kinh doanh cho những quý hoặc những tháng tiếp theo ( đưa ra yêu cầu nhập thêm hàng mới hàng bán chạy hoặc xuất hàng từ kho ra quầy đối với mặt hàng quầy còn ít ).
Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào những báo cáo trên để xác định số tiền thuế mà cửa hàng hay trung tâm phải nộp.
Vì vậy để đáp ứng cho những nhu cầu trên thì hệ thống cần quản lý một số vấn đề bao gồm:
- Thông tin về các mặt hàng điện thoại, nhà phân phối, nhà sản xuất, khách hàng, nhân viên…
- Thông tin việc cập nhật các mặt hàng điện thoại, cập nhật khách hàng, nhân viên…
- Thông tin về các hoá đơn bán hàng, phiếu nhâph, phiếu chi, số lượng, đơn giá…
- Doanh số mua, doanh số bán
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. MÔ HÌNH QUAN HỆ CHO DỮ LIỆU:
1. Xác định các thực thể:
a) Thực thể Nhà Phân Phối:
NHA_PHANPHOI
MA_NPP
TEN_NPP
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
Tên thực thể: Nhà Phân Phối
Khóa chính: MA_NPP
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã nhà phân phối, tên nhà phân phối, địa chỉ, số điện thoại, email.
b) Thực thể Nhà Sản Xuất:
NHA_SX
MA_NSX
TEN_NSX
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
Tên thực thể: Nhà Sản Xuất
Khóa chính: MA_NSX
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã nhà sản xuất, tên nhà sản xuất, địa chỉ, số điện thoại, email.
c) Thực thể Điện Thoại:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
Tên thực thể: Điện Thoại
Khóa chính: MA_DT, MAU
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã điện thoại, màu, tên máy, tính năng, đơn vị tính, thời gian bảo hành điện thoại.
d) Thực thể Kiểu Dáng:
KIEU_DANG
T_KDANG
Tên thực thể: Kiểu Dáng
Khóa chính: T_KDANG
Thực thể này gồm các thuộc tính: tên kiểu dáng.
e) Thực thể Khách Hàng:
KHACH_HANG
MA_KH
HOTEN_KH
DIA_CHI
SO_DT
Tên thực thể: Khách Hàng
Khóa chính: MA_KH
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã khách hàng, họ tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, số điện thoại.
f) Thực thể Nhân Viên:
NHAN_VIEN
MA_NV
HOTEN_NV
DIA_CHI
SO_DT
SO_CMND
GIOI_TINH
NGAY_SINH
Tên thực thể: Nhân Viên
Khóa chính: MA_NV
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã nhân viên, họ tên nhân viên, địa chỉ nhân viên, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, giới tính, ngày sinh.
g) Thực thể Cập Nhật:
CAP_NHAT
NGAY
Tên thực thể: Cập Nhật
Khóa chính: NGAY
Thực thể này gồm các thuộc tính: ngày
h) Thực thể Hoá Đơn:
HOA_DON
STT_HD
NGAY_LAPHD
TRI_GIA
THUE_SUAT
Tên thực thể: Hóa Đơn
Khóa chính: STT_HD
Thực thể này gồm các thuộc tính: số thứ tự hóa đơn, ngày tạo, trị giá, thuế suất
i) Thực thể Phiếu Nhập:
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
Tên thực thể: Phiếu Nhập
Khóa chính: STT_PN
Thực thể này gồm các thuộc tính: số thứ tự phiếu nhập, ngày nhập, tổng giá.
j) Thực thể Phiếu Chi:
PHIEU_CHI
STT_PC
NGAY_CHI
TONG_GIA
Tên thực thể: Phiếu Chi
Khóa chính: STT_PC
Thực thể này gồm các thuộc tính: số thứ tự phiếu chi, ngày chi, tổng giá. Thể hiện thông tin về ngày chi, tổng số tiền đã chi cho nhà phân phối.
h) Thực thể Phiếu Bảo Hành:
PHIEU_BAO_HANH
MA_PBH
TEN_CUAHANG
DIA_CHI
SO_IMEL
NGAY_BANHANG
NGAY_HETHAN
Tên thực thể: Phiếu bảo hành
Khóa chính: MA_PBH
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã phiếu bảo hành, tên cửa hàng, địa chỉ, số imel, ngày bán hàng, ngày hết hạn.
k) Thực thể Cửa Hàng:
CUA_HANG
MA_CH
TEN_CH
DIA_CHI
DIEN_THOAI
Tên thực thể: Cửa hàng
Khóa chính: MA_CH
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã cửa hàng, tên cửa hàng, địa chỉ, điện thoại.
2. Mô hình quan niệm dữ liệu (E – R):
3. Diễn giải:
3.1 Mối kết hợp PHÂN PHỐI:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
NHA_PHANPHOI
MA_NPP
TEN_NPP
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
PHAN_PHOI
1,n
1,n
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Nhà Phân Phối.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, MA_NPP.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: từ MA_DT, MA_NPP sẻ xác định được điện thoại này được phân phối bởi ai.
3.2 Mối kết hợp THUỘC NHÀ SANE XUẤT:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
NHA_SX
MA_NSX
TEN_NSX
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
THUOC_NSX
1,1
1,n
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Nhà Sản Xuất.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, MA_NSX.
Diễn giải: mỗi loại điện thoại thì chỉ thuộc duy nhất 1 nhà sản xuất, mỗi nhà sản xuất thì có thể sản xuất ít nhất là 1 loại điện thoại và nhiều loại điện thoại. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NSX của thực thể Nhà Sản Xuất sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Điện Thoại.
3.3 Mối kết hợp CÓ KIỂU DÁNG:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
KIEU_DANG
T_KDANG
CO_KIEUDANG
1,1
1,n
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Kiểu Dáng.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, T_KDANG.
Diễn giải: mỗi 1 loại điện thoại thì có 1 kiểu dáng nhất định nào đó, 1 kiểu dáng thì có thể của 1 loại điện thoại và cũng có thể của nhiều loại điện thoại. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa T_KDANG của thực thể Kiểu Dáng sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Điện Thoại.
3.4 Mối kết hợp GIÁ:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
CAP_NHAT
NGAY
GIA
1,n
1,n
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Cập Nhật.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, NGAY.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: từ MA_DT, MAU, NGAY sẻ xác định được giá của điện thoại.
3.5 Mối kết hợp CHI TIẾT XUẤT:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
HOA_DON
MA_HD
NGAYLAP_HD
TRI_GIA
THUE_SUAT
CHITIET_XUAT
1,n
1,n
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Hóa Đơn.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, STT_HD.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết được điện thoại đó được xuất ra trong hóa đơn nào với số lượng và đơn giá là bao nhiêu.
3.6 Mối kết hợp CHI TIẾT NHẬP:
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
CHI_TIET_NHAP
1,n
1,n
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Phiếu Nhập.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, STT_PN.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết điện thoại đó được nhập về trong phiếu nhập nào với số lượng và đơn giá là bao nhiêu.
3.7 Mối kết hợp CỦA:
KHACH_HANG
MA_KH
HOTEN_KH
DIA_CHI
SO_DT
HOA_DON
MA_HD
NGAYLAP_HD
TRI_GIA
THUE_SUAT
CUA
1,1
1,n
Các thực thể tham gia: Khách Hàng, Hóa Đơn.
Khóa của mối kết hợp: MA_KH, STT_HD.
Diễn giải: mỗi hóa đơn được xuất chỉ của một khách hàng duy nhất, mỗi khách hàng có thể có một hóa đơn và cũng có nhiều hóa đơn. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_KH của thực thể Khách Hàng sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Hóa Đơn.
3.8 Mối kết hợp CHỊU TRÁCH NHIỆM:
HOA_DON
MA_HD
NGAYLAP_HD
TRI_GIA
THUE_SUAT
CHIU_TRACH_NHIEM
1,1
1,n
NHAN_VIEN
MA_NV
HOTEN_NV
DIA_CHI
SO_DT
SO_CMND
GIOI_TINH
NGAY_SINH
Các thực thể tham gia: Nhân Viên, Hóa Đơn.
Khóa của mối kết hợp: MA_NV, STT_HD.
Diễn giải: khi hóa đơn được lập sẽ được chịu trách nhiệm bởi một nhân viên nào đó, nhân viên có thể lập một hóa đơn và nhiều hóa đơn. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NV của thực thể Nhân Viên sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Hóa Đơn.
3.9 Mối kết hợp NHẬP CỦA:
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
NHA_PHANPHOI
MA_NPP
TEN_NPP
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
NHAP_CUA
1,1
1,n
Các thực thể tham gia: Phiếu Nhập, Nhà Phân Phối.
Khóa của mối kết hợp: STT_PN, MA_NPP
Diễn giải: mối kết hợp này chỉ cho ta biết phiếu nhập này được nhập về từ nhà phân phối nào, vào thời gian nào. Một phiếu nhập chỉ thuộc một nhà phân phối mà thôi. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NPP của thực thể Nhà Phân Phối sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Nhập.
3.10 Mối kết hợp LẬP:
PHIEU_CHI
STT_PC
NGAY_CHI
TONG_GIA
LAP
1,1
1,n
NHAN_VIEN
MA_NV
HOTEN_NV
DIA_CHI
SO_DT
SO_CMND
GIOI_TINH
NGAY_SINH
Các thực thể tham gia: Phiếu Chi, Nhân Viên.
Khóa của mối kết hợp: STT_PC, MA_NV
Diễn giải: mối kết hợp này chỉ cho ta biết phiếu chi được lập bởi nhân viên nào, vào thời gian nào và số tiền là bao nhiêu. Một phiếu chi chỉ được lập bởi một nhân viên, nhân viên có thể lập một phiếu chi và nhiều phiếu chi. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NV của thực thể Nhân Viên sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Chi.
3.11 Mối kết hợp NHẬP:
1,1
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
0,n
NHAP
NHAN_VIEN
MA_NV
HOTEN_NV
DIA_CHI
SO_DT
SO_CMND
GIOI_TINH
NGAY_SINH
Các thực thể tham gia: Phiếu Nhập, Nhân Viên.
Khóa của mối kết hợp: STT_PN, MA_NV
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết phiếu nhập này được nhập bởi nhân viên nào. Một phiếu nhập chỉ được nhập bởi một nhân viên, nhân viên có thể nhập một phiếu và nhiều phiếu. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NV của thực thể Nhân Viên sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Nhập.
3.12 Mối kết hợp CHI CHO:
1,1
1,n
PHIEU_CHI
STT_PC
NGAY_CHI
TONG_GIA
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
CHI_CHO
Các thực thể tham gia: Phiếu Chi, Phiếu Nhập.
Khóa của mối kết hợp: STT_PC, STT_PN.
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết phiếu chi này chi cho phiếu nhập nào. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa STT_PN của thực thể Phiếu Nhập sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Chi.
3.13 Mối kết hợp CHO:
NHA_PHANPHOI
MA_NPP
TEN_NPP
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
CUA_HANG
MA_CH
TEN_CH
DIA_CHI
DIEN_THOAI
CHO
1,n
1,n
Các thực thể tham gia: Nhà Phân Phối, Cửa Hàng.
Khóa của mối kết hợp: MA_NPP, MA_CH.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết mỗi nhà phân phối phân phối cho một hoặc nhiều cửa hàng khác nhau. Một cửa hàng thì được phân phối bởi một hoặc nhiều nhà phân phối khác nhau
3.14 Mối kết hợp CỦA:
CUA_HANG
MA_CH
TEN_CH
DIA_CHI
DIEN_THOAI
CUA
1,n
1,1
PHIEU_BAOHANH
MA_PBH
TEN_CUAHANG
DIA_CHI
SO_IMEL
NGAY_BANHANG
NGAY_HETHAN
Các thực thể tham gia: Cửa Hàng, Phiếu Bảo Hành.
Khóa của mối kết hợp: MA_CH, MA_PBH.
Diễn giải: mỗi phiếu bảo hành được xuất của cửa hàng duy nhất, mỗi cửa hàng có thể có một phiếu bảo hành và cũng có nhiều phiếu bảo hành. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_CH của thực thể Cửa Hàng sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Bảo Hành.
3.15 Mối kết hợp CÓ:
CO
1,1
1,1
PHIEU_BAOHANH
MA_PBH
TEN_CUAHANG
DIA_CHI
SO_IMEL
NGAY_BANHANG
NGAY_HETHAN
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Phiếu Bảo Hành.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, MA_PBH.
Diễn giải: mỗi điện thoại có một phiếu bảo hành duy nhất, mỗi phiếu bảo hành chỉ bảo hành cho một điện thoại duy nhất. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_DT, MAU của thực thể Điện thoại sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Bảo Hành.
II. MÔ HÌNH LÔGIG CHO DỮ LIỆU:
* Chuyển sang mô hình CSDL quan hệ như sau:
NHA_PHANPHOI (MA_NPP, TEN_NPP, DIA_CHI, SO_DT, EMAIL)
NHA_SX (MA_NSX, TEN_NSX, DIA_CHI, SO_DT, EMAIL)
PHAN_PHOI (MA_DT, MAU, MA_NPP)
DIEN_THOAI (MA_DT, MAU, T_KDANG, MA_PBH, MA_NSX, MA_TK, TEN_MAY, TINH_NANG, DV_TINH, TGIAN_BH_DT)
KIEU_DANG (T_KDANG)
GIA (NGAY, MA_DT, MAU, GIA_TKHAO)
CAP_NHAT (NGAY)
CHI_TIET_NHAP (STT_PN, MA_DT, MAU, SO_LUONG, DGIA)
CTIET_XUAT (STT_HD, MA_DT, MAU, SO_LUONG, DGIA)
PHIEU_NHAP (STT_PN, MA_NV, MA_NPP, NGAY_NHAP, TONG_GIA)
PHIEU_CHI (STT_PC, STT_PN, MA_NV, TONG_GIA, NGAY_CHI)
HOA_DON (STT_HD, MA_KH, MA_NV, NGAYLAP_HD, TRI_GIA, THUE_SUAT)
KHACH_HANG (MA_KH, HOTEN_KH, DIA_CHI, SO_DT)
NHAN_VIEN (MA_NV, HOTEN_NV, DIA_CHI, SO_DT)
CHO (MA_CH, MA_NPP)
CUA_HANG (MA_CH, TEN_CH, DIA_CHI, DIEN_THOAI)
PHIEU_BAO_HANH (MA_PBH, MA_CH, DIA_CHI, TEN_CUAHANG, SO_IMEL, NGAY_BANHANG, NGAY_HETHAN)
TON_KHO (MS_TK, NGAY_TK, SL_TK)
* Ràng buộc tham chiếu :
DIEN_THOAI(MA_NSX) à NHA_SX (MA_NSX)
DIEN_THOAI (T_KDANG) à T_KDANG (T_KDANG)
PHAN_PHOI (MA_DT, MAU) à DIEN_THOAI (MA_DT, MAU)
PHAN_PHOI (MA_NPP) à NHA_PHANPHOI (MA_NPP)
CHI_TIET_NHAP (MA_DT, MAU) à DIEN_THOAI (MA_DT, MAU)
CHI_TIET_NHAP (STT_PN) à PHIEU_NHAP (STT_PN)
CHI_TIET_XUAT (MA_DT, MAU) à DIEN_THOAI (MA_DT, MAU)
CHI_TIET_XUAT (STT_HD) à HOA_DON (STT_HD)
GIA (MA_DT, MAU) à DIEN_THOAI (MA_DT, MAU)
GIA (NGAY) à CAP_NHAT (NGAY)
HOA_DON (MA_KH) à KHACH_HANG (MA_KH)
HOA_DON (MA_NV) à NHAN_VIEN (MA_NV)
PHIEU_CHI (MA_NV) à NHAN_VIEN (MA_NV)
PHIEU_CHI (STT_PN) à PHIEU_NHAP (STT_PN)
PHIEU_NHAP (MA_NV) à NHAN_VIEN (MA_NV)
PHIEU_NHAP (MA_NPP) à NHA_PHANPHOI (MA_NPP)
CHO (MA_CH) à CUA_HANG (MA_CH)
CHO (MA_NPP) à NHA_PHANPHOI (MA_NPP)
III. LƯU ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU (DFD):
Cấp 1 : Lưu đồ dòng dữ liệu cho hệ thống Quản lý mua bán điện thoại di động
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. THÀNH PHẦN DỮ LIỆU (VẬT LÝ):
1. Bảng Nhà Phân Phối:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_NPP
Text(10)
PK
Mã nhà phân phối
2
TEN_NPP
Text (50)
Tên nhà phân phối
3
DIA_CHI
Text (100)
Địa chỉ nhà phân phối
4
SO_DT
Number (20)
Số ĐT nhà phân phối
5
EMAIL
Text (100)
Email nhà phân phối
2. Bảng Phân Phối:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_DT
Text (10)
PK
Mã điện thoại
2
MAU
Text (10)
PK
Màu
3
MA_NPP
Text (10)
PK
Mã nhà phân phối
3. Bảng Nhà Sản Xuất:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_NSX
Text (10)
PK
Mã nhà sản xuất
2
TEN_NSX
Text (50)
Tên nhà sản xuất
3
DIA_CHI
Text (100)
Địa chỉ nhà sản xuất
4
SO_DT
Number (20)
Số ĐT nhà sản xuất
5
EMAIL
Text (100)
Email nhà sản xuất
4. Bảng Kiểu Dáng:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
T_KDANG
Text (10)
PK
Tên kiểu dáng
5. Bảng Điện Thoại:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_DT
Text (10)
PK
Mã điện thoại
2
MAU
Text (10)
PK
Màu
3
T_KDANG
Text (10)
FK
Tên kiểu dáng
4
MA_PBH
Text (10)
FK
Mã phiếu bảo hành
5
MA_NSX
Text (10)
FK
Mã nhà sản xuất
6
MS_TK
Text (10)
FK
Mã số tồn kho
7
TEN_MAY
Text (20)
Tên máy điện thoại
8
TINH_NANG
Text (100)
Tính năng
9
DV_TINH
Number (5)
Đơn vị tính
10
TGIAN_BH_DT
Text (20)
Tgian bảo hành ĐT
6. Bảng Giá:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
NGAY
Number (10)
PK
Ngày cập nhật
2
MA_DT
Text (10)
PK
Mã điện thoại
3
MAU
Text (10)
PK
Màu
4
GIA_TKHAO
Number (10)
Giá tham khảo
7. Bảng Chi Tiết Xuất:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
STT_HD
Number (5)
PK
Số thứ tự hóa đơn
2
MA_DT
Text (10)
PK
Mã điện thoại
3
MAU
Text (10)
PK
Màu
4
SO_LUONG
Number (5)
Số lượng
5
DGIA
Number (10)
Đơn giá
8. Bảng Cập Nhật:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
NGÀY
Text (15)
PK
Ngày cập nhật
9. Bảng Chi Tiết Nhập:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
STT_PN
Number (5)
PK
Số thứ tự phiếu nhập
2
MA_DT
Text (10)
PK
Mã điện thoại
3
MAU
Text (10)
PK
Màu
4
SO_LUONG
Number (5)
Số lượng
5
DGIA
Number (10)
Đơn giá
10. Bảng Phiếu Nhập:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
STT_PN
Number (5)
PK
Số thứ tự phiếu nhập
2
MA_NV
Text(10)
FK
Mã nhân viên
3
MA_NPP
Text (10)
FK
Mã nhà phân phối
4
NGAY_NHAP
Number (20)
Ngày nhập phiếu nhập
5
TONG_GIA
Number (50)
Tổng giá
11. Bảng Phiếu Chi:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
STT_PC
Number (5)
PK
Số thứ tự phiếu chi
2
STT_PN
Number (5)
FK
Số thứ tự phiếu nhập
3
MA_NV
Text (10)
FK
Mã nhân viên
4
TONG_GIA
Number (20)
Số tiền
5
NGAY_CHI
Number (20)
Ngày chi
12. Bảng Hoá Đơn:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
STT_HD
Number (5)
PK
Số thứ tự hóa đơn
2
MA_KH
Text (10)
FK
Mã khách hàng
3
MA_NV
Text (10)
FK
Mã nhân viên
4
NGAYLAP_HD
Number (20)
Ngày lập hóa đơn
5
TRI_GIA
Number (50)
Trị giá hóa đơn
6
THUE_SUAT
Number (10)
Thuế suất
13. Bảng Khách Hàng:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_KH
Text (10)
PK
Mã khách hàng
2
HOTEN_KH
Text (50)
Tên khách hàng
3
DIA_CHI
Number (50)
Địa chỉ khách hàng
4
SO_DT
Number (20)
Số dt khách hàng
14. Bảng Nhân Viên:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_NV
Text (10)
PK
Mã nhân viên
2
HOTEN_NV
Text (50)
Tên nhân viên
3
DIA_CHI
Number (50)
Đia chỉ nhân viên
4
SO_DT
Number (20)
Số điện thoại nhân viên
15. Bảng cho:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_CH
Text (10)
FK
Mã cửa hàng
2
MA_NPP
Text (50)
FK
Mã nhà phân phối
16. Bảng cửa hàng:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_CH
Text (10)
PK
Mã cửa hàng
2
TEN_CH
Text (50)
Tên cửa hàng
3
DIA_CHI
Number (50)
Đia chỉ cửa hàng
4
DIEN_THOAI
Number (20)
Điện thoại cửa hàng
17. Bảng phiếu bảo hành:
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
1
MA_PBH
Text (20)
PK
Mã phiếu bảo hành
2
MA_CH
Text (20)
FK
Mã cửa hàng
3
DIA_CHI
Text (20)
Địa chỉ
4
TEN_CH
Text (30)
Tên cửa hàng
5
SO_IMEL
Number (20)
Số imel
6
NGAY_BH
Number (50)
Ngày bán hàng
7
NGAY_HH
Number (10)
Ngày hết hạn
II. THÀNH PHẦN XỬ LÝ( sơ đồ chức năng):
III. CÁC FORM CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
1. Form đăng nhập hệ thống:
User name: nhom7
Password: nhom7
2. Giao diện chính:
3. Form cập nhật điện thoại:
4. Form cập nhật bảng giá:
5. Form khách hàng:cập nhật
6. Form cập nhật nhân viên:
7. Form cập nhật nhà phân phối:
8. Form cập nhật nhà sản xuất:
9. Form tìm kiếm – thông tin điện thoại:
10. Form tìm kiếm – thông tin khách hàng:
11. Form thống kê thông tin điện thoại:
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 2
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 4
I. MÔ HÌNH QUAN NIỆM CHO CƠ SỞ DỮ LIỆU ( E –R) 4
1. Xác định các thực thể: 4
2. Mô hình thực thể tổng hơp: 7
3. Diễn giải: 8
II. MÔ HÌNH LUẬN LÝ CHO DỮ LIỆU ( LÔGIC) 15
III. LƯU ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU (DFD) 17
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 19
I. THÀNH PHẦN DỮ LIỆU (VẬT LÝ) 19
1. Bảng nhà phân phối 20
2. Bảng phân phối 20
3. Bảng nhà sản xuất 20
4. Bảng kiểu dáng 20
5. Bảng điện thoại 21
6. Bảng giá 21
7. Bảng chi tiết xuất 21
8. Bảng cập nhật 22
9. Bảng chi tiết xuất 22
10. Bảng phiếu nhập 22
11. Bảng phiếu chi 22
12. Bảng hoá đơn 23
13. Bảng khách hàng 23
14. Bảng nhân viên 23
15. Bảng cho 23
16. Bảng cửa hàng 24
17. Bảng phiếu bảo hành. 24
II. THÀNH PHẦN XỬ LÝ ( sơ đồ chức năng ): 25
III. CÁC FORM CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH: 26
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quản Lý Cửa Hàng Bán Điện Thoại Di Động.doc