Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn, chúng tôi đã đánh giá, lựa chọn,
đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề ở trường
CĐCN Thái Nguyên, phù hợp với điều kiện của trường và có tính khả thi
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của trường. Những biện pháp đó là:
- Biện pháp 1: Đổi mới mục tiêu chương trình đào tạo trình độ trung
cấp nghề
- Biện pháp 2: Đổi mới công tác quản lý kế hoạch, nội dung chương
trình dạy học.
- Biện pháp 3: Đổi mới phương pháp đào tạo theo hướng phát huy tính
tích cực chủ động của người học.
- Biện pháp 4: Đổi mới công tác quản lý giáo viên.
- Biện pháp 5: Đổi mới công tác quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị.
- Biện pháp 6: Đổi mới công tác quản lý việc học tập, rèn luyện của học
sinh trong học tập thực hành.
108 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4530 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý dạy học thực hành nghề (hệ trung cấp) ở trường cao đẳng công nghiệp Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, từng học phần và từng mô đun của môn học.
+ Thường xuyên dự giờ trực tiếp theo dõi kiểm tra phát hiện tình hình.
Qua dự giờ kiểm tra được nội dung chương trình giảng dạy, trình độ chuyên
môn cũng như phương pháp sư phạm của giáo viên. Dự giờ có báo trước và
dự giờ không báo trước, để đánh giá khách quan về tình hình giảng dạy của
giáo viên thì yêu cầu tổ chuyên môn và khoa có giáo viên phải xây dựng được
lịch dự giờ thco từng giáo viên, mỗi học kỳ mỗi giáo viên được dự giờ ít nhất
2 lần, thành phần tham gia dự giờ là một số giáo viên trong tổ môn, trong
khoa có kinh nghiệm về chuyên môn, phương pháp sư phạm, và Lãnh đạo nhà
trường phân công nhau đến dự để khích lệ giáo viên đồng thời qua đó có ý
kiến chỉ đạo kịp thời. Sau mỗi tiết dự giờ, để giờ dạy đạt hiệu quả cao, phải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
69
tiến hành trao đổi, rút kinh nghiệm, đánh giá, xếp loại từng tiết giảng cho từng
giáo viên và tập thể bộ môn.
- Quản lý sinh hoạt chuyên môn
+ Tổ chức, duy trì đều đặn chế độ sinh hoạt chuyên môn cho đội ngũ
giáo viên là một biện pháp tích cực trong hoạt động quản lý giảng dạy, nó
giúp cho người quản lý xây dựng được nề nếp sinh hoạt trong cơ quan, qua
sinh hoạt sẽ đánh giá được những mặt mạnh, những mặt còn tồn tại qua đó
tìm ra những biện pháp tích cực trong thời gian tiếp theo.
+ Để duy trì tốt hoạt động này thì nhà trường phải xây dựng cụ thể về
qui định hội họp trong nhà trường, trong đó có sinh hoạt về chuyên môn. Mỗi
tổ chuyên môn sinh hoạt ít nhất 1 tháng 1 lần. Nội dung sinh hoạt về thực
hiện tốt quy chế chuyên môn, đó là toàn bộ những quy định đối với giáo viên
trong quá trình thực hiện kế hoạch. Nó bao gồm những quy định về giờ giấc
lên lớp, tác phong lối sống, cách thức ứng xử, giao tiếp với đồng nghiệp với
học sinh, việc thực hiện ghi chép hồ sơ sổ sách, thực hiện những quy định về
kiểm tra, ghi điểm, chấm điểm, ghi sổ đầu bài, sổ tay giáo viên chủ nhiệm, sổ
theo dỗi những học sinh cá biệt. Đánh giá về thực hiện tiến độ giảng dạy, về
thực hiện nội dung chương trình, giáo trình về ý thức và kết quả học tập của
học sinh...
+ Để theo dõi và uốn nắn điều chỉnh quá trình thực hiện chương trình
kế hoạch đào tạo có chất lượng thì hiệu trưởng phải thống nhất hệ thống hồ sơ
sổ sách, các yêu cầu cụ thể và có các biện pháp kiểm tra đánh giá định kỳ
thường xuyên (và cả đột xuất). Hồ sơ của giáo viên gồm:
1. Chương trình giảng dạy môn học.
2. Kế hoạch giảng dạy học kỳ - nhu cầu vật tư.
3. Sổ lên lớp hàng ngày.
4. Sổ điểm, sổ tay giáo viên, giáo án, sổ theo dõi thiết bị.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
70
+ Nội dung kiểm tra:
1. Đối chiếu kế hoạch giảng dạy với chương trình môn học.
2. Đối chiếu giáo án với kế hoạch giảng dạy.
3. Đối chiếu sổ đầu bài (sổ điểm) với giáo án.
4. Tổ chức dự giờ kiểm tra.
5. Nhận xét đánh giá thông qua hội đồng giáo viên.
- Để thành công trong hạot động trên cần thực hiện tốt các việc sau:
+ Thường kỳ thông qua sổ lên lớp hàng ngày đối chiếu với chương
trình, tiến độ giảng dạy để xem xét giáo viên có ghi chép đầy đủ không, giảng
dạy có đúng tiến độ không, cách ghi điểm và tính kết quả học tập của học sinh
theo qui chế đào tạo.
+ Trong sinh hoạt chuyên môn ngoài việc sinh hoạt theo định kỳ có kế
hoạch tổ chức hội thảo, toạ đàm, hội nghị về các vấn đề có liên quan đến đào
tạo như đổi mới nội dung chương trình, phương pháp giảng dạy, phát huy
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, làm đồ dùng dạy học...
+ Chỉ đạo thống nhất trong đơn vị, các tổ chuyên môn sinh hoạt theo
nội dung quy định trong kế hoạch đề ra: Giải quyết những bài khó trong
chương trình, phân bổ thời gian cân đối giữa lý thuyết và thực hành nghề hoặc
thể nghiệm động tác thị phạm như thế nào cho học sinh dễ tiếp thu và áp dụng
được ngay vào làm sản phẩm của mình ít sai sót...
+ Tổ chức hội nghị chuyên đề, mời giảng viên nói chuyện về những vấn
đề chuyên môn nghiệp vụ, cập nhật các kiến thức khoa học kỹ thuật mới đang
được áp dụng trong lĩnh vực hướng nghiệp dạy nghề nhằm nâng cao kiến thức
trình độ hiểu biết cho đội ngũ giáo viên trên cơ sở đó vận dụng khoa học kỹ
thuật công nghệ trực tiếp vào nghề mình dạy.
+ Trong năm học nhà trường tổ chức lấy phiếu thăm dò đánh giá thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn giữa giáo viên với giáo viên vào học sinh đánh giá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
71
giáo viên. Nội dung đánh giá về trình độ chuyên môn, phương pháp sư phạm
và tư cách đạo đức người thầy.
3.2.5. Biện pháp 5. Đổi mới công tác quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp
Giúp cho nhà trường có điều kiện tốt, thuận lợi trong giảng dạy và học
tập, sử dụng hiệu quả hạ tầng kĩ thuật và phương tiện dạy học nâng cao được
chất lượng đào tạo.
3.2.5.2. Nội dung biện pháp
- Sử dụng hợp lý có hiệu quả tài liệu giáo trình, cơ sở vật chất, trang
thiết bị, kinh phí hiện có của trường phục vụ tốt cho đào tạo
- Tăng cường huy động các nguồn lực, kinh phí đầu tư của các cấp
chính quyền, các cơ sở sản xuất, dịch vụ, các nguồn hỗ trợ từ nước ngoài
(nếu có)
- Tăng cường đầu tư theo hướng hiện đại hoá, công nghiệp hoá các
trang thiết bị, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, thư viện ...
- Phối hợp chặt chẽ việc thực tập, thực hành tay nghề của học sinh với
các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ tạo ra sản phẩm (hoặc bán thành phẩm) để
tăng nguồn thu phục vụ cho đào tạo
- Bồi dưỡng giáo viên nâng cao khả năng thực hành, sử dụng các thiết
bị máy móc, trang thiết bị hiện đại, phục vụ cho việc nâng cao lượng đào tạo
- Sử dụng hợp lý các nguồn kinh phí thu chi từ người học viên
3.2.5.3. Cách thức tiến hành
- Để tăng cường CSVC cần phải tổng hợp thế mạnh các nguồn lực đầu
tư của các cấp chính quyền, các cơ sở sản xuất, dịch vụ, các nguồn hỗ trợ
nước ngoài. Để làm tốt được việc này cần phát huy nội lực, làm tốt công tác
xã hội hoá đào tạo, thực hiện phương châm (nhà nước và nhân dân cùng làm)
từng bước xây dựng cơ sở vật chất theo hướng chính quy hiện đại.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
72
- Tăng nguồn lực cho nhà trường bằng các nguồn chủ yếu sau:
+ Sử dụng hợp lý có hiệu quả các tài liệu giáo trình, cơ sở vật chất,
trang thiết bị kinh phí vật tư hiện có của trường phục vụ tốt cho đào tạo. Tổ
chức cho giáo viên tham quan, học tập tại các cơ sở sản xuất, cơ sở đào tạo có
các thiết bị dạy học tiên tiến, hiện đại để học tập và phát triển.
+ Tăng cường huy động các nguồn lực kinh phí đầu tư của các cấp
chính quyền các cơ sở sản xuất dịch vụ, các nguồn hỗ trợ nước ngoài, cơ quan
chủ quản và các cơ quan quản lý đào tạo nghề, có cơ chế chính sách, tạo điều
kiện cho cơ sở trong và ngoài nước, từ đó có điều kiện tăng cường CSVC,
trang thiết bị hiện đại, nguồn thu cho nhà trường (tái đầu tư cho đào tạo) và
điều quan trọng hơn là đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý có được kinh
nghiệm, kiến thức khoa học tiên tiến triển khai áp dụng tại cơ sở đào tạo.
+ Tăng cường đầu tư theo hướng hiện đại hoá, công nghiệp hoá các
trang thiết bị phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, thư viện ..., để nâng cao
chất lượng đào tạo nghề, đảm bảo yêu cằu nguồn nhân lực có chất lượng cao,
đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Phối hợp chặt chẽ việc thực tập, thực hành tay nghề của học sinh với
các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ tạo ra sản phẩm (hoặc bán thành phẩm).
Để thực hiện được điều này nhà trường cần có các mối quan hệ chặt chẽ với
các cơ sở sản xuất, dịch vụ để có công việc (gắn đào tạo với sản xuất), bằng
nhiều hình thức như liên kết đào tạo, gia công thuê, hợp đồng, tham quan kiến
tập ... Từ đó tăng nguồn thu phục vụ đào tạo và tận dụng các trang thiết bị
hiện có của doanh nghiệp sản xuất, đào tạo sát thực tiễn.
- Để quản lý tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của nhà trường
trong công tác chỉ đạo, Hiệu trưởng phải xây dựng các qui định về quản lý tài
sản công sở, các qui định về cấp phát vật tư, định mức và khấu hao vật tư
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
73
trong quá trình thực tập, sản xuất. Định kỳ 1 năm 2 lần tổ chức kiểm kê tài
sản.
Trong quá trình triển khai giáo dục cán bộ, giáo viên, học sinh thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng trên mọi lĩnh vực, sử dụng có
hiệu quả kinh phí từ các nguồn vốn. Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ rõ ràng,
công khai, minh bạch trong đó có cơ chế khuyến khích tập thể và cá nhân có
nhiều sáng kiến, có giá trị làm lợi. Khuyến khích tìm kiếm hợp đồng sản xuất,
Khuyến khích giáo viên sử dụng các phương tiện dạy học, nghiên cứu và tự
tạo các mô hình dạy học, có kế hoạch cụ thể (1 mô hình/ năm /giáo viên ),
qua đó vừa tăng cường phương tiện cho giảng dạy, vừa tiết kiệm, có nhiều vật
tư, thời gian cho thực tập và cũng là cơ sở cho việc đổi mới phương pháp dạy
học trong toàn trường.
3.2.6. Biện pháp 6. Đổi mới công tác quản lý việc học tập, rèn luyện của học
sinh trong hoạt động thực hành nghề
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp
Làm cho học sinh hăng hái tích cực trong lao động học tập, biến kiến
thức của thầy, kiến thức trong sách vở thành kiến thức của mình, phấn đấu đạt
kết qủa cao nhất trong học tập, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế sản
xuất, có nền nếp kỷ cương trong học tập, gắn thực tập với lao động sản xuất.
3.2.6.2. Nội dung biện pháp
- Xây dựng động cơ, thái độ học tập đúng đắn cho học sinh
Nói chung bất kỳ hình thức học tập nào đều phải chú ý xây dựng động
cơ thái độ học tập đúng đắn cho học sinh. Những riêng đào tạo công nhân kỹ
thuật thì lại phải càng quan tâm đến vấn đề này vì học sinh học nghề thường
cho rằng công nhân chủ yếu là tay nghề còn lý thuyết không quan trọng lắm,
Do nhận thức lệch lạc nên học sinh không tích cực học tập lý thuyết, học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
74
mang tính chất đối phó cho nên số học sinh học sinh khá, giỏi không nhiều
cho nên cần phải làm cho học sinh thấy được mối quan hệ hữu cơ giữa lý
thuyết và tay nghề. Vì vậy trong giảng dạy giáo viên phải chú ý liên hệ giữa
lý thuyết và thực tế.
- Theo dõi tình hình học tập chuyên cần của học sinh
Đi học chuyên cần là một điều rất cần thiết đối với học sinh, để đảm
bảo tiếp thu đầy đủ, có hệ thống kiến thức của các môn. Vì vậy phải quan tâm
đúng mức đến khâu này. Giáo viên và phòng đào tạo phải thường xuyên kiểm
tra việc đi học theo hệ thống sổ sách giáo vụ và báo cáo của lớp, của giáo viên
chủ nhiệm.
- Chỉ đạo, theo dõi phương pháp và kết quả học tập và rèn luyện của
học sinh: Trước hết cần quan tâm chỉ đạo tốt việc tự học của học sinh. Học
sinh có tự học tốt thì mới tiêu hoá được kiến thức; học đến đâu hiểu đến đó thì
mới có cơ sở tiếp thu tốt cho phần học tiếp theo. Muốn tự học tốt phải học
sinh phải xác định động cơ đúng dắn, phải có phương pháp học tập khoa học,
phải có thái độ học tập đúng đắn và phải kết hợp với thực hành, nghiên cứu
khoa học.
3.2.6.3. Cách thức tiến hành
- Phổ biến hệ thống các băn bản: Điều lệ trường dạy nghề ban hành
kèm theo quyết định số 775/2001/QĐ-BLĐTBXH ngày 8/9/2002 của Bộ
trưởng Bộ lao động - Thương binh và xã hội, qui chế đánh giá kết quả học tập
và rèn luyện vủa học sinh, sinh viên các trường ban hành kèm theo quyết định
số 42/2002/QĐ-BGD&ĐT và qui chế ban hành kèm theo quyết định 43/2002/
QĐ-BGD&ĐT ngày 22/10/2002 về quản lý học sinh ngoại trú.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
75
- Nhà trường ban hành và phổ biến các văn bản liên liên quan đến
người học như nội qui nhà trường, nội qui lớp học lý thuyết, nội qui lớp học
thực hành, qui định về khen thưởng kỷ luật, qui định về tự học. Để thống nhất
cao trong công tác quản lý Hiệu trưởng nhà trường thành lập ban xây dựng
qui chế nội bộ, căn cứ vào các văn bản hướng dẫn và tình hình thực tế của
trường của địa phương, khu vực xây dựng các qui định cụ thể, rõ ràng, thông
qua tập thể đánh giá nhận xét, góp ý kiến sau đó ban hành . Giao cho Phòng
công tác học sinh sinh viên là bộ phận trực tiếp theo dõi các qui chế đối với
học sinh, sinh viên, phối hợp với các phòng ban khoa trong trường, với chính
quyền địa phương và các ngành Công an, Quân đội phổ biến các qui định về
nghĩa vụ của học sinh, sinh viên. Phối hợp thường xuyên giữa nhà trường, gia
đình và xã hội để quản lý học sinh.
- Trong thực hành nghề để đảm bảo cho việc thực tập tiến hành được
thuận lợi và phù hợp với chương trình đào tạo thì nhiệm vụ của người giáo
viên cần chú ý giúp đỡ, phát hiện bồi dưỡng những học sinh học khá, giúp các
em cải tiến phương pháp học tập cụ thể là:
+ Thứ nhất phải chọn vị trí thực tập. Nội dung công việc này bao gồm:
Nghiên cứu tìm hiểu quá trình sản xuất và các hình thức tổ chức lao động
trong xí nghiệp xem có phù hợp với yêu cầu thực tập của học sinh không; Tìm
hiểu định mức thời gian, đảm bảo điều kiện tối thiểu cho học sinh thực tập,
tìm hiểu mức độ trang thiết bị xem có đáp ứng cho việc thực tập hay không.
+ Thứ hai - Trong quá trình hướng dẫn thực tập giáo viên phải thực
hiện hướng dẫn mở đầu, hướng dẫn thường xuyên, hướng dẫn kết thúc cho
mỗi bài thực hành.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
76
+ Thứ ba- Hướng dẫn học sinh viết thu hoạch và kiểm tra đánh giá kết
quả học tập. Qua phiếu luyện tập mỗi cá nhân người học độc lập thực hiện
nhiệm vụ được giao. Giáo viên giám sát, uốn nắn, sửa chữa gợi ý cho học sinh
khi họ gặp khó khăn.
- Để luyện tập kỹ năng thực hành nghề cần duy trì chế độ học nhóm,
học tổ để các em vừa phát huy tính tự quản trong học tập, vừa có điều kiện
giúp đỡ lẫn nhau. Qua đó giúp người giáo viên phát hiện được khả năng của
từng học sinh, tốc độ làm bài tập, trình độ kỹ năng của từng học sinh để cung
cấp thêm thông tin mới cho những học sinh khá đồng thời có biện pháp giúp
đỡ những học sinh yếu.
3.3. KHẢO NGHIỆM TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP
3.3.1. Phƣơng pháp tiến hành
Để đánh giá một cách khách quan tính khả thi của các biện pháp đã đề
xuất, chúng tôi tiến hành hỏi ý kiến 2 nhóm đối tượng có liên quan:
- Nhóm các cán bộ quản lý, giáo viên tại trường
- Nhóm các học sinh đang học tập tại trường
Chúng tôi đưa danh mục các biện pháp vào Phiếu hỏi để hỏi ý kiến của
Cán bộ quản lý và giáo viên: 35 người, học sinh 60 người, trong các phiếu hỏi
có ghi rõ các biện pháp hỏi về tính khả thi của các biện pháp: Rất khả thi; Khả
thi và chưa khả thi.
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm
Sau khi tổng hợp các ý kiến của các nhóm đối tượng khảo sát về tính
khả thi của các biện pháp quản lý quá trình dạy nghề cho học sinh phổ thông
trung học tại trường với những kết quả cụ thể như sau :
3.2.2.1. Nhóm cán bộ quản lý và giáo viên tại trường
Bảng 3.1. Tính khả thi theo đánh giá của CBQL và GV tại trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
77
TT Biện pháp
Số ý kiến/ (%)
Rất khả
thi
Khả thi
Chƣa khả
thi
1 Quản lý mục tiêu đào tạo. 10/28,57 25/71,43 0
2
Quản lý Kế hoạch, nội dung,
chương trình thực hành nghề.
9/25,7 25/71,43 1/ 2,86
3 Quản lý đội ngũ giáo viên. 7/20 27/77,2 1/ 2,86
4
Quản lý phương pháp giảng dạy
thực hành nghề.
6/17,1 28/80,04 1/ 2,86
5 Quản lý CSVC, trang thiết bị. 4/11,42 28/80,04 3/8,58
6 Quản lý công tác học tập của HS 6/14,28 27/77,2 2/ 5,52
Tổng cộng 19,98% 76,24%
96,22 3,78%
3.2.2.2. Nhóm học sinh tại trường
Bảng 3.2. Tính khả thi theo đánh giá của nhóm học sinh tại trường
TT Biện pháp
Số ý kiến/( %)
Rất khả
thi
Khả thi
Chƣa khả
thi
1 Quản lý mục tiêu đào tạo. 22/36,74 38/63,76 0
2
Quản lý Kế hoạch, nội dung,
chương trình thực hành nghề.
20/33,4 40/66,6 0
3 Quản lý đội ngũ giáo viên. 21/35,07 38/63,26 1/ 1,67
4
Quản lý phương pháp giảng dạy
thực hành nghề.
18/31,73 40/66,6 2/3,34
5 Quản lý CSVC, trang thiết bị. 16/26,72 40/66,6 4/6,68
6 Quản lý công tác học tập của HS 18/30,06 39/64,84 3/5,1
Tổng cộng 32,28% 64,93
97,21 2,79
Thông qua các ý kiến trưng cầu của cán bộ quản lý (Bảng 3.1.), chúng
tôi thấy rằng: 96,22 % các ý kiến đã khẳng định các biện pháp đều có tính khả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
78
thi, đặc biệt biện pháp tự quản lý đội ngũ giáo viên vẫn được xem là biện
pháp có tính khả thi rất cao là 100%. Thông qua các ý kiến của học sinh
(Bảng 3.2), chúng tôi thấy rằng: 97,21 % các ý kiến đã khẳng định các biện
pháp đều có tính khả thi, đặc biệt biện pháp tự quản lý Mục tiêu đào tạo và
quản lý kế hoạch nội dung chương trình vẫn được xem là biện pháp có tính
khả thi rất cao
3.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
3.4.1. Các biện pháp quản lí dạy học thực hành nghề ở hệ trung cấp đã
được đề xuất trên cơ sở quan niệm phổ biến hiện nay về quản lí đào tạo nghề,
phù hợp với định hướng phát triển công tác dạy nghề ở nước ta và của tỉnh
Thái Nguyên, cũng như của trường Cao đẳng công nghiệp Thái Nguyên.
3.4.2. Những biện pháp được đề xuất đã tập trung khắc phục những
nhược điểm và phát huy ưu điểm trong đào tạo và trong quản lí đào tạo nghề
của trường Cao đẳng công nghiệp Thái Nguyên.
3.4.3. Mỗi một trong 6 biện pháp quản lí đều được mô tả theo cấu trúc
nhất định và thống nhất, bao gồm: Mục tiêu của biện pháp, Nội dung biện
pháp, Cách thức tiến hành. Cả 6 biện pháp đều được thẩm định về tính khả
thi.
3.4.4. Chúng tôi đặc biệt nhấn mạnh cách thức tiến hành các biện pháp
thông qua những yêu cầu, qui tắc cụ thể, những việc làm và hành động cụ thể
của cán bộ quản lí, giáo viên và bản thân học sinh trong quá trình quản lí dạy
học thực hành tại cấp trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã thực hiện được mục tiêu
và nhiệm vụ nghiên cứu lí thuyết của đề tài, làm sáng tỏ được cơ sở lý luận,
những khái niệm về quản lí, quản lí giáo dục, quản lí nhà trường, quản lí dạy
học, đào tạo nghề, dạy học thực hành và quản lí dạy học thực hành, đặc điểm
và vai trò của dạy thực hành và công tác quản lý trong quá trình dạy thực
hành trường cao đẳng công nghiệp.
1.2. Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn, chúng tôi đã đánh giá, lựa chọn,
đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề ở trường
CĐCN Thái Nguyên, phù hợp với điều kiện của trường và có tính khả thi
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của trường. Những biện pháp đó là:
- Biện pháp 1: Đổi mới mục tiêu chương trình đào tạo trình độ trung
cấp nghề
- Biện pháp 2: Đổi mới công tác quản lý kế hoạch, nội dung chương
trình dạy học.
- Biện pháp 3: Đổi mới phương pháp đào tạo theo hướng phát huy tính
tích cực chủ động của người học.
- Biện pháp 4: Đổi mới công tác quản lý giáo viên.
- Biện pháp 5: Đổi mới công tác quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị.
- Biện pháp 6: Đổi mới công tác quản lý việc học tập, rèn luyện của học
sinh trong học tập thực hành.
1.3. Có thể khẳng định được rằng các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học thực hành nêu trên là những hoạt động không thể thiếu được trong nhà
trường. Bởi vì chính các biện pháp đó tác động đồng thời lên các nhân tố của quá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
80
trình dạy học là thày giáo và học sinh đặc biệt là đội ngũ giáo viên: lực lượng
ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến hiệu quả đào tạo trong nhà trường.
1.4. Các biện pháp quản lý dạy học thực hành ở trường đã góp phần
không nhỏ vào việc thực hiện mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có tri thức kỹ
thuật, có kỹ năng tay nghề cho sự nghiệp hiện đại hoá, công nghiệp hoá đất
nước của trường.
1.5. Những biện pháp trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ xung
cho nhau tạo thành một hệ thống quản lý giúp cho Hiệu trưởng chỉ đạo và
thực hiện tốt việc quản lý nhằm nâng cao chất lương đào tạo trong nhà
trường.
2. Kiến nghị
2.1. Sớm ban hành chương trình khung của các nghề chưa có chương
trình khung chuẩn làm cơ sở pháp lý cho các cơ sơ đào tạo thực hiện.
2.2. Phối hợp và chỉ đạo các cơ sở giáo dục xây dựng bộ giáo trình
chuẩn cho những môn học bắt buộc của các nghề đào tạo để thống nhất chung
trong toàn quốc.
2.3. Mở các lớp bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý về nâng
cao trình độ thường xuyên đặc biệt là kỹ năng nghề cho giáo viên thực hành.
2.4. Tạo điều kiện đầu tư về kinh phí mua sắm thiết bị dạy nghề cho các
trường theo hướng hiện đại hoá.
2.5. Giao quyền tự chủ và chịu trách nhiệm cao hơn cho nhà trường
trong việc liên kết đào tạo, nhất là khai thác các điều kiện và nguồn lực hỗ trợ
dạy học thực hành nghề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996). Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ VIII. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (1997). Văn kiện hội nghị lần thứ II. Ban chấp
hành TW Khoá VIII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998). Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành
TW Đảng lần thứ 2 (Khoá VIII). NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002). Văn kiện Đại hội toàn quốc lần thứ
IX. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
5. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006). Văn kiện Đại hội toàn quốc lần thứ X.
Website Đảng CSVN
6. Ban bí thư TƯ khóa IX Đảng CSVN (2005). Chỉ thị về xây dựng, nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Hà Nội
7. Báo cáo của tổng kết công tác dạy nghề của Tỉnh Thái nguyên và phương
hướng nhiệm vụ năm 2007, (01/2007)
8. Bộ Lao động - Thương binh và xã hội(2006), Nghị định qui định chi tiết
một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật Lao động về dạy nghề.
9. Bộ giáo dục và đào tạo (2002). Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2001 - 2010. NXB Giáo dục, Hà Nội.
10. Tổng cục dạy nghề (1985) Một số vấn đề về tổ chức và lãnh đạo quá
trình dạy học trong trường dạy nghề, Nxb Công nhân kỹ thuật.
11. Lê Khánh Bằng (2006),”Bốn mục tiêu nền tảng của giáo dục thế kỷ 21 và
phương hướng khắc phục một số hiện tượng tiêu cực trong giáo dục hiện
nay, Tạp chí Giáo dục, (141)
12. Cao Danh Chính (2008), “Một số biện pháp tổ chức luyện tập kỹ năng
nghề theo hướng cá biệt”, tạp chí Giáo dục, (188)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
82
13. Nguyễn Quang Dũng (2006), Các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề
phổ thông tại trung tâm kỹ thuật tổng hợp-Hướng nghiệp Hải Phòng,
Luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục,Viện Chiến lược và Chương trình giáo
dục, Hà Nội.
14. Nguyễn Thanh Hà (2007), “Chất lượng và các điều kiện đảm bảo chất
lượng dạy các môn học thực hành chuyên môn nghề”, Tạp chí Giáo
dục (169)
15. Phạm Minh Hạc (2007), Một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo
dục, Nxb Giáo dục-Hà nội
16. Nguyễn Văn Hiền (1978), Công tác đào tạo và bồi dưỡng công nhân kỹ
thuật ở các xí nghiệp, Nxb Công nhân kỹ thuật.
17. Hà Sỹ Hồ (1985) - Những bài giảng về quản lý trường học, Tập 2 và 3 -
Nxb bản Giáo dục -Hà Nội.
18. Vũ Minh Hùng (2008), “Dạy thực hành nghề theo nhóm góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp”, Tạp chí Giáo dục( 184)
19. Luật Giáo dục của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nhà Xuất
bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2006.
20. Trần Kiểm(2004), Khoa học quản lý giáo dục, Nxb giáo dục, Hà Nội.
21. Nguyễn Văn Lê (2005), Khoa học quản lý nhà trường - Nhà xuất bản Trẻ
Thành phố Hồ Chí Minh
22. Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt (1998), Giáo dục học Tập 2, Nxb Giáo dục,
Hà Nội
23. Nguyễn Viết Sự (2005), Giáo dục nghề nghiệp những vấn đề và giải
pháp, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
24. Nguyễn Cảnh Toàn (2002), Bàn về giáo dục Việt Nam, Nxb Lao động,
Hà Nội
25. Phạm Hồng Quang (2006), Phát triển và quản lý chương trình, tài liệu
giảng dạy chuyên ngành Quản lý giáo dục. Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
83
26. Nguyễn Đức Trí (2007),” Quan niệm, đặc điểm của giáo dục nghề
nghiệp và vấn đề cơ cấu lao động trong mối quan hệ với cơ cấu giáo dục
nghề nghiệp”, Tạp chí giáo dục, (179)
27. Bùi Tròn (1998), Các biện pháp nâng cao kết quả dạy thực hành cho
sinh viên tại trung tâm huấn luyện thực hành học viện kỹ thuật quân sự,
Luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục, Viện Chiến lược và Chương trình
giáo dục, Hà Nội.
28. Quy chế về tổ chức và hoạt động của trường CĐCN Thái nguyên ban hành
kèm quyết định số 5618 /QĐ/BGD & ĐT ngày 09 tháng 10 năm 2006
29. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lí luận quản lí
giáo dục. Trường cán bộ quản lí giáo dục Trung ương 1, Hà Nội.
30. Trần Kiểm (2006), Khoa học quản lí giáo dục. NXB Giáo dục, Hà Nội
31. Bùi Văn Quân (2007), Giáo trình quản lí giáo dục. NXB Giáo dục, Hà Nội
32. Đặng Thành Hưng (1998), Giáo trình Giáo dục so sánh. Viện khoa hcọ
gaío dục, Hà Nội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
84
Phụ lục
HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN
CHỈ ĐẠO BẬC HỌC ĐÃ BAN HÀNH
- Quyết định số 112/2005/QĐ-TTg ngày 18/5/2005về việc phê duyệt đề
án “ Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2005-2010”
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 16/4/2008 ban hành Quy
định về đạo đức nhà giáo.
- Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXHT ngày 09/6/2008 về việc Ban
hành Quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung đào tạo cao đẳng nghề.
- Nghị Quyết số 37/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tình hình Giáo dục.
- Chỉ thị 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư về việc xây dựng
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 qui định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục và Bộ luật Lao động về
dạy nghề.
- Nghị Quyết Đại hội Đảng bộ Trường CĐCN Thái nguyên lần thứ X.
- Hệ thống các văn bản qui phạm hiện hành về thanh tra, kiểm tra trong
lĩnh vực giáo dục- Nhà xuất bản lao động xã hội năm 2007.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
85
BỘ CÔNG THƢƠNG
Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên)
Để tìm hiểu thực trạng và tìm ra biện pháp công tác quản lý hoạt động
dạy thực hành trong nhà trường. đề nghị các Đ/C vui lòng trả lời các câu hỏi
dưới đây bằng cách điền dấu(X) vào các ô tương ứng trong bảng dưới đây.
Xin chân thành cảm ơn các Đ/C
Phần 1: Thông tin chung
1. Họ và tên:............................................................
2. Giới tính: Nam Nữ
3.Trình độ chuyên môn: Cao đẳng Đại học Sau đại học
4. Nghề nghiệp: Giáo Viên Cán bộ quản lý
5. Thâm niên : Công tác:…….. (số năm) Quản lý………….(Số năm)
Câu 1: ý kiến đánh giá của đồng chí về sự cần thiết và mức độ đã thực hiện
công tác quản lý dạy thực hành
TT Nội dung
Nhận thức
về sự cần thiết
Mức độ trƣờng đã
thực hiện
Cần
thiết
Bình
thƣờng
ít
cần
Tốt Khá TB Yếu
1 + Quản lý mục tiêu đào tạo.
2
+ Quản lý Kế hoạch, nội
dung, chương trình thực
hành nghề.
3 + Quản lý đội ngũ giáo viên.
4
+Quản lý phương pháp
giảng dạy thực hành nghề.
5
+ Quản lý CSVC, trang
thiết bị.
6
+ Quản lý công tác học
tập của HS
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
86
Câu 2: Ý kiến đánh giá của đồng chí về sự cần thiết và mức độ đã thực hiện
công tác quản lý nội dung chương trình, kế hoạch dạy thực hành.
TT Nội dung
Nhận thức
về sự cần thiết
Mức độ trƣờng đã
thực hiện
Cần
thiết
Bình
thƣờng
ít
cần
Tốt Khá TB Yếu
1
- Xây dựng nội dung
chương trình kế hoạch
đào tạo từng nghề phù
hợp với qui định của Bộ
Lao động TBXH và yêu
cầu thực tế của xã hội.
2
- Tổ chức thực hiện kế
hoạch đào tạo theo nội
dung, thời gian qui định
trong kế hoạch.
3
- Quản lý thực hiện qui
chế đào tạo (Qui chế
tuyển sinh, xét lên lớp,
xét công nhận tốt nghiệp)
4
- Quản lý Tổ chức KT,
đánh giá và rút kinh
nghiệm việc tổ chức
thực hiện nội dung,
chương trình, kế hoạch
giảng dạy.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
87
Câu 3: Nhận thức và sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện công tác
quản lý đổi mới phương pháp dạy thực hành.
TT Nội dung
Nhận thức
về sự cần thiết
Mức độ trƣờng đã
thực hiện
Cần
thiết
Bình
thƣờn
g
ít
cần
Tốt Khá TB Yếu
1
Đổi mới phương pháp
đào tạo nhằm phát huy
tính tự giác, tích cực của
học sinh.
2
- Sử dụng hợp lý các
phương pháp dạy học
truyền thống và PP dạy
học mới.
3
- Hướng dẫn và kiểm tra tự
học, tự rèn luyện của HS
4
- Phương pháp giảng
thực hành theo qui trình
công nghệ, thao tác mẫu
để hình thành kỹ năng
nghề nghiệp cho học
sinh.
5
-Sử dụng các phương tiện
kỹ thuật dạy học phù
hợp, trong đó có việc sử
dụng giáo án điện tử.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
88
Câu 4: Nhận thức và sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện công tác
quản lý hoạt động dạy của giáo viên dạy thực hành.
TT Nội dung
Nhận thức
về sự cần thiết
Mức độ trƣờng đã
thực hiện
Cần
thiết
Bình
thƣờng
ít
cần
Tốt Khá TB Yếu
1
- Quản lý việc lập kế
hoạh kế hoạch, nội dung,
chương trình giảng dạy.
2
- Quản lý việc thực hiện
nội dung các bước lên
lớp: Soạn giáo án, nội
dung, phương pháp
giảng dạy.
3
- Quản lý việc thực hiện
ghi chép hồ sơ mẫu biểu
giáo vụ
4
-Quản lý việc kiểm tra
đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của
học sinh.
5
- Quản lý hoạt động tự học
tập bồi dưỡng nâng cao
trình độ của giáo viên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
89
Câu 5: Nhận thức và sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện công tác
quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy.
TT Nội dung
Nhận thức
về sự cần thiết
Mức độ trƣờng đã
thực hiện
Cần
thiết
Bình
thƣờng
ít
cần
Tốt Khá TB Yếu
1
Sử dụng hợp lý có hiệu
quả tài liệu, giáo trình,
cơ sở vật chất, trang thiết
bị
2
- Tăng cường huy động
các nguồn lực kinh phí
3
- Quản lý việc thực hiện
ghi chép hồ sơ mẫu biểu
giáo vụ
4
Đầu tư, mua sắm thiết bị
theo hướng hiện đại
5
Bồi dưỡng tay nghề
giáo viên .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
90
Câu 6: Nhận thức và sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện công tác
quản lý hoạt động dạy và học ở trường.
TT Nội dung Nhận thức
về sự cần thiết
Mức độ trường đã
thực hiện
Cần
thiết
Bình
thường
ít
cần
Tốt Khá TB Yếu
1 -Khối lượng kiến thức
môn chung, các môn cơ sở
và chuyên ngành.
2 - Kiến thức được trang bị
đủ để làm cơ sở cho việc
tự học hoặc học lên.
3 - Trình độ chuyên môn
của giáo viên giảng dạy
thực hành chuyên môn
nghề.
4 -Phương pháp giảng dạy
của giáo viên phù hợp với
yêu cầu hiện nay.
5 -Thời lượng và nội dung
bài tập để luyện tập kỹ
năng nghề.
6 - Điều kiện học tập tại
trường( Vật tự, cơ sở vật
chất) đáp ứng được yêu
cầu học tập của học sinh.
7 - Khả năng tự tạo việc làm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
91
hoặc đáp ứng yêu cầu của
các doanh nghiệp.
Câu 7: Ý kiến đề xuất của Đ/C vềđỏi mới công tác quản lý hoạt động dạy thực
hành tại trường CĐCN Thái nguyên
+ Quản lý mục tiêu đào tạo: ..............................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
+ Quản lý Kế hoạch, nội dung, chương trình thực hành nghề.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
+ Quản lý đội ngũ giáo viên. .............................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
+ Quản lý phương pháp giảng dạy thực hành nghề.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
+ Quản lý công tác học tập của HS
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
+ Quản lý CSVC, trang thiết bị.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của các Đ/C
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
92
BỘ CÔNG THƢƠNG
Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho học sinh)
Để tìm hiểu thực trạng và tìm ra biện pháp công tác quản lý hoạt động
dạy thực hành trong nhà trường. Đề nghị các Đ/C vui lòng trả lời các câu hỏi
dưới đây bằng cách điền dấu(X) vào các ô tương ứng trong bảng dưới đây.
Xin chân thành cảm ơn các Đ/C
Phần 1: Thông tin chung
3. Họ và tên:............................................................
4. Giới tính: Nam Nữ
3.Trình độ văn hoá: THCS THPT
5. Thâm niên ( Nếu có) : Công tác:……..( số năm)
Câu 1: ý kiến đánh giá của đồng chí về sự cần thiết và mức độ đã thực hiện
công tác quản lý dạy thực hành.
TT Nội dung
Nhận thức
về sự cần thiết
Mức độ trƣờng
đã thực hiện
Cần
thiết
Bình
thƣờng
Ít cần Tốt Khá TB Yếu
1 + Quản lý mục tiêu đào tạo.
2
+ Quản lý Kế hoạch, nội dung,
chương trình thực hành nghề.
3 + Quản lý đội ngũ giáo viên.
4
+ Quản lý phương pháp giảng dạy
thực hành nghề.
5 + Quản lý CSVC, trang thiết bị.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
93
6 + Quản lý công tác học tập của HS
Câu 2: Ý kiến đánh giá của đồng chí về sự cần thiết và mức độ đã thực
hiện công tác quản lý nội dung chương trình, kế hoạch dạy thực hành.
TT Nội dung
Nhận thức
về sự cần thiết
Mức độ trƣờng đã
thực hiện
Cần
thiết
Bình
thƣờng
Ít
cần
Tốt Khá TB Yếu
1
- Xây dựng nội dung chương
trình kế hoạch đào tạo từng
nghề phù hợp với qui định
của Bộ Lao động TBXH và
yêu cầu thực tế của xã hội.
2
- Tổ chức thực hiện kế hoạch
đào tạo theo nội dung, thời
gian qui định trong kế hoạch.
3
- Quản lý thực hiện qui chế
đào tạo (Qui chế tuyển sinh,
xét lên lớp, xét công nhận
tốt nghiệp)
4
- Quản lý Tổ chức KT, đánh
giá và rút kinh nghiệm việc
tổ chức thực hiện nội dung,
chương trình, kế hoạch
giảng dạy.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
94
Câu 3: Nhận thức và sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện công tác
quản lý hoạt động dạy của giáo viên dạy thực thành
TT Nội dung
Nhận thức
về sự cần thiết
Mức độ trƣờng
đã thực hiện
Cần
thiết
Bình
thƣờng
ít
cần
Tốt Khá TB Yếu
1
- Quản lý việc lập kế hoạh
kế hoạch, nội dung, chương
trình giảng dạy.
2
- Quản lý việc thực hiện
nội dung các bước lên lớp:
Soạn giáo án, nội dung,
phương pháp giảng dạy.
3
- Quản lý việc thực hiện
ghi chép hồ sơ mẫu biểu
giáo vụ
4
- Quản lý việc kiểm tra
đánh giá kết quả học tập
và rèn luyện của học sinh.
5
- Quản lý hoạt động tự học
tập bồi dưỡng nâng cao
trình độ của giáo viên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
95
Câu 4: Nhận thức và sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện công tác
quản lý hoạt động dạy và học ở trường.
TT Nội dung
Nhận thức
về sự cần thiết
Mức độ trƣờng đã
thực hiện
Cần
thiết
Bình
thƣờng
ít
cần
Tốt Khá TB Yếu
1 -Khối lượng kiến thức
môn chung, các môn
cơ sở và chuyên
ngành.
2 - Kiến thức được trang
bị đủ để làm cơ sở cho
việc tự học hoặc học lên.
3 - Trình độ chuyên môn
của giáo viên giảng
dạy thực hành chuyên
môn nghề.
4 - Phương pháp giảng
dạy của giáo viên phù
hợp với yêu cầu hiện
nay.
5 -Thời lượng và nội
dung bài tập để luyện
tập kỹ năng nghề.
6 - Điều kiện học tập tại
trường (Vật tự, cơ sở
vật chất) đáp ứng được
yêu cầu học tập của
học sinh.
7 - Khả năng tự tạo việc làm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
96
hoặc đáp ứng yêu cầu của
các doanh nghiệp.
Câu 5: Ý kiến đề xuất của Đ/C vềđỏi mới công tác quản lý hoạt động dạy
thực hành tại trường CĐCN Thái nguyên
+ Quản lý mục tiêu đào tạo:…………………………………………………....
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
+ Quản lý Kế hoạch, nội dung, chương trình thực hành nghề.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
+ Quản lý đội ngũ giáo viên.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
+ Quản lý phương pháp giảng dạy thực hành nghề.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
........................................................
+ Quản lý công tác học tập của HS
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
97
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
+ Quản lý CSVC, trang thiết bị.
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của các Đ/C
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
98
BỘ CÔNG THƢƠNG
Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái nguyên
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên)
Để đánh giá tính khả thi của công tác quản lý hoạt động dạy thực hành trong
nhà trường. Đề nghị các Đ/C đọc một số biện pháp quản lý (Có đính kèm) và
đánh giá bằng cách điền dấu(X) vào các ô tương ứng trong bảng dưới đây.
Xin chân thành cảm ơn các Đ/C
Phần 1: Thông tin chung
1-Họ và tên:............................................................
2-Giới tính: Nam Nữ
3.Trình độ chuyên môn: Cao đẳng Đại học Sau đại học
4. Nghề nghiệp: Giáo Viên Cán bộ quản lý
5. Thâm niên : Công tác:……..(Số năm) Quản lý………….(Số năm)
Ý kiến đánh giá của đồng chí về tính khả thi của một số biện pháp tác
quản lý dạy thực hành
tt Biện pháp ý kiến
Rất khả thi Khả thi Chưa khả thi
1 + Quản lý mục tiêu đào tạo.
2 + Quản lý Kế hoạch, nội dung,
chương trình thực hành nghề.
3 + Quản lý đội ngũ giáo viên.
4 + Quản lý phương pháp giảng dạy
thực hành nghề.
5 + Quản lý CSVC, trang thiết bị.
6 + Quản lý công tác học tập của HS
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của các Đ/C
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
99
BỘ CÔNG THƢƠNG
Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên
Phiếu trƣng cầu ý kiến
(Dành cho học sinh)
Để đánh giá tính khả thi của công tác quản lý hoạt động dạy thực hành
trong nhà trường. Đề nghị các Đ/C đọc một số biện pháp quản lý( Có đính
kèm) và đánh giá bằng cách điền dấu(X) vào các ô tương ứng trong bảng
dưới đây.
Xin chân thành cảm ơn các Đ/C
Phần 1: Thông tin chung
1 .Họ và tên:............................................................
2 Giới tính: Nam Nữ
3. Trình độ văn hoá: THCS THPT
4. Thâm niên ( Nếu có) : Công tác:……..( số năm)
ý kiến đánh giá của đồng chí về tính khả thi của một số biện pháp công
tác quản lý dạy thực hành
tt Biện pháp ý kiến
Rất khả thi Khả thi Chưa khả thi
1 + Quản lý mục tiêu đào tạo.
2 + Quản lý Kế hoạch, nội dung,
chương trình thực hành nghề.
3 + Quản lý đội ngũ giáo viên.
4 + Quản lý phương pháp giảng dạy
thực hành nghề.
5 + Quản lý CSVC, trang thiết bị.
6 + Quản lý công tác học tập của HS
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của các Đ/C
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
100
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn chân thành cảm ơn:
- Ban Lãnh đạo trường Đại học sư phạm- Đại học Thái Nguyên
- Các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy và tham gia đào tạo cao học của
Trường và các cơ quan khoa học khác có liên quan.
- PGS.TS Đặng Thành Hưng, người hướng dẫn tác giả thực hiện luận
văn này.
- Sở Giáo dục và đào tạo, Sở lao động thương binh xã hội tỉnh Thái Nguyên.
- Ban Giám hiệu, các phòng, Khoa, Ban, cán bộ và giáo viên của
trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên.
Đã có công lao hỗ trợ, động viên, hướng dẫn và tạo những điều kiện
thuận lợi giúp tôi thực hiện thành công nhiệm vụ học tập và hoàn thành Luận
văn tốt nghiệp đúng thời hạn.
Tác giả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
101
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
MỞ ĐẦU 1
1. Lí do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 2
3.1. Khách thể nghiên cứu 2
3.2. Đối tượng nghiên cứu 3
4. Giả thuyết khoa học 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
5.1. Xác định cơ sở lý luận quản lý hoạt động dạy học thực hành
nghề ở hệ trung cấp nghề tại trường CĐCN Thái Nguyên
3
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý dạy học thực hành nghề (hệ
trung cấp) ở trường CĐCN Thái Nguyên hiện nay
3
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý dạy học thực hành nghề (hệ
trung cấp) của trường CĐCN Thái Nguyên
3
5.4. Tổ chức lấy ý kiến thẩm định kết quả nghiên cứu 3
6. Phạm vi nghiên cứu 3
6.1. Khảo sát thực trạng công tác quản lý dạy học thực hành
nghề được thực hiện ở tất cả các lớp hệ trung cấp nghề đang
đào tạo tại trường CĐCN Thái Nguyên
3
6.2. Các biện pháp quản lý dạy học thực hành nghề được đề xuất
để áp dụng cho Giám hiệu và các cán bộ quản lí đào tạo của
hệ trung cấp nghề ở trường CĐCN Thái Nguyên
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
102
7. Phương pháp nghiên cứu 3
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận 3
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 4
7.3. Các phương pháp khác 4
8. Cấu trúc luận văn 4
Chƣơng 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÍ DẠY HỌC THỰC
HÀNH NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP 5
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu 5
1.1.1. Đặc trưng đào tạo nghề ở một số nước 5
1.1.2. Tình hình đào tạo Việt Nam 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản 7
1.2.1. Quản lý và Quản lí giáo dục 7
1.2.2. Quản lý nhà trường và Quản lí dạy học 10
1.2.3. Dạy học thực hành và Quản lí dạy học thực hành 11
1.2.4. Đào tạo nghề và Dạy học thực hành nghề 13
1.3. Các yếu tố của quá trình đào tạo nghề 16
1.3.1. Mục tiêu đào tạo nghề 16
1.3.2. Nội dung đào tạo nghề 16
1.3.3. Phương pháp đào tạo nghề 18
1.3.4. Hoạt động học tập và hoạt động dạy học 19
1.3.5. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập 20
1.4. Đặc điểm và vai trò của dạy học thực hành nghề 21
1.4.1. Đặc điểm của dạy học thực hành nghề 21
1.4.2. Vai trò của dạy học thực hành 22
1.5. Nội dung quản lí dạy học thực hành nghề 25
1.5.1. Quản lí kế hoạch dạy học thực hành 25
1.5.2. Quản lí nội dung, kế hoạch, chương trình giảng dạy
thực hành
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
103
1.5.3. Quản lí phương pháp dạy học thực hành 26
1.5.4. Quản lí hoạt động dạy học thực hành của giáo viên 27
1.5.5. Quản lí hoạt động học tập thực hành của học sinh 28
1.6. Kết luận chương 1 29
Chƣơng 2- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ DẠY HỌC THỰC
HÀNH NGHỀ (HỆ TRUNG CẤP) Ở TRƢỜNG CĐCN THÁI NGUYÊN 30
2.1. Khái quát về công tác dạy nghề ở nước ta. 30
2.2. Khái quát về công tác dạy nghề ở Tỉnh Thái Nguyên 33
2.3. Thực trạng quản lý dạy học thực hành nghề ở trường CĐCN
Thái Nguyên
34
2.3.1. Vài nét về quá trình hình thành, tổ chức và hoạt động
của trường CĐCN Thái nguyên
34
2.3.2. Thực trạng quản lý dạy học thực hành nghề ở trường
CĐCN Thái nguyên
39
2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý dạy học thực hành nghề ở
trường CĐCN Thái nguyên.
48
2.4.1. Về quản lý mục tiêu, kế hoạch đào tạo và chương trình
dạy học thực hành nghề
48
2.4.2. Đội ngũ giáo viên của trường 49
2.4.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học thực
hành nghề
51
2.4.4. Tổ chức dạy học thực hành của trường 52
2.5. Kết luận Chương 2 52
Chƣơng 3 - MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ DẠY HỌC THỰC HÀNH
NGHỀ Ở TRƢỜNG CĐCN THÁI NGUYÊN 54
3.1. Yêu cầu chung đối với các biện pháp 54
3.1.1. Đáp ứng tinh thần cơ bản của Chiến lược phát triển
nhà trường 2005 - 2010
54
3.1.2. Tập trung cải thiện 4 lĩnh vực quản lý chuyên môn 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
104
3.2. Các biện pháp quản lý dạy học thực hành nghề ở trường
CĐCN Thái nguyên.
55
3.2.1. Biện pháp 1: Đổi mới mục tiêu chương trình đào tạo
trình độ trung cấp nghề
55
3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác quản lý kế hoạch, nội
dung chương trình dạy học.
56
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới phương pháp đào tạo theo
hướng phát huy tính tích cực chủ đông của người học.
59
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới công tác quản lý hoạt động dạy
học thực hànhcủa giáo viên.
63
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác quản lý cơ sở vật chất,
trang thiết bị.
67
3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới công tác quản lý việc học tập,
rèn luyện của học sinh hoạt động thực hành nghề.
69
3.3. Khảo sát tính khả thi các biện pháp 72
3.3.1. Phương pháp tiến hành. 72
3.2.2. Kết quả khảo nghiệm. 72
3.4. Kết luận chương 3 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 75
1. Kết luận 75
2. Kiến nghị 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
PHỤ LỤC 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
105
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG
Tên danh mục Trang
Bảng 2.1. Qui hoạch mạng lưới trường CĐN, TCN và TTDN giai
đoạn 2007-2010.
32
Bảng 2.2. Kế hoạch tuyển sinh dạy nghề giai đoạn 2008-2010. 33
Bảng 2.3. Kế hoạch tuyển sinh dạy nghề giai đoạn 2007-2009 của
Tỉnh Thái nguyên.
33
Bảng 2.4. Đối tượng và địa bàn khảo sát. 40
Bảng 2.5. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện
công tác quản lý dạy học thực hành nghề.
41
Bảng 2.6. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện
công tác quản lý nội dung chương trình, kế hoạch dạy
học thực hành nghề.
42
Bảng 2.7. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện
công tác quản lý phương pháp dạy học thực hành nghề.
44
Bảng 2.8. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện
công tác quản lý hoạt động của giáo viên dạy học thực
hành nghề.
45
Bảng 2.9. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện công
tác quản lý CSVC, trang thiết bị dạy học thực hành nghề.
46
Bảng 2.10. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện
công tác quản lý học thực hành của học sinh.
47
Bảng 3.1.Tính khả thi theo đánh giá của CBQL và giáo viên tại trường 73
Bảng 3.2.Tính khả thi theo đánh giá của nhóm học sinh tại trường 73
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ logic của khái niệm quản lý.
Hình 2.1. Tổ chức dạy học thực hành của trường
8
39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
106
Các chữ viết tắt
Viết tắt Viết đầy đủ
HS Học sinh
GV Giáo viên
THCS Trung học cơ sở
THCN Trung học chuyên nghiệp
THPT Trung học phổ thông
CĐCN Cao đẳng công nghiệp
Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo
TCCN Trung cấp chuyên nghiệp
GDCN Giáo dục chuyên nghiệp
Sở GD&ĐT Sở Giáo dục và Đào tạo
Phòng GD&ĐT Phòng Giáo dục và Đào tạo
SL Số lượng
% Phần trăm
CSVC Cơ sở vật chất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_ly_day_hoc_thuc_hanh_nghe_he_trung_cap_o_truong_cao_dang_cong_ng_.pdf