Đối với Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Luyện kim Thái Nguyên, việc
quản lý tốt hoạt động liên kết đào tạo với các doanh nghiệp nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo là vấn đề rất quan trọng, đồng thời cũng là vấn đề quyết định đến sự
tồn tại và phát triển nhất là trong điều kiện hiện nay vì: Trường là trường thuộc
Tổng công ty Thép Việt Nam nên không được nhà nước cấp kinh phí chi thường
xuyên và không được cấp kinh phí cho đầu tư xây dựng hàng năm. Việc liên kết
đào tạo với các doanh nghiệp ngoài mục tiêu để nâng cao chất lượng đào tạo còn có
mục tiêu để tạo nguồn tài chính từ liên kết phục vụ cho chi thường xuyên và đầu tư
xây dựng cơ sở vật chất. Nó đòi hỏi Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Luyện kim
Thái Nguyên phải quan tâm và giải quyết triệt để cả về nhận thức và thực tiễn.
99 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2543 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa trường cao đẳng nghề cơ điện luyện kim Thái Nguyên với doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bắt buộc.
Ngày nay các phương tiện hỗ trợ cho việc dạy và học rất phong phú nên việc
vận dụng phương pháp giảng dạy hiện đại, tích cực có sử dụng các phương tịên
hiện đại sẽ giúp cho học sinh lĩnh hội kiến thức dễ dàng hơn. Đồng thời việc hướng
dẫn thực hành nghề được chú trọng đổi mới theo hướng kèm cặp, hướng dẫn các
thao tác và vận hành trực tiếp trong quá trình sản xuất.
b. Mục tiêu của bịên pháp.
- Tạo sự thống nhất cao về phương pháp giảng dạy trong quá trình liên kết
đào tạo giữa Trường và các doanh nghiệp.
- Giúp cho học sinh dễ hiểu bài, chủ động tiếp thu và lĩnh hội kiến thức,
thành thục kỹ năng nghề.
- Tạo ra phong trào cải tiến phương pháp giảng dạy trong cán bộ giáo viên.
c. Tổ chức thực hiện biện pháp:
- Nhà trường chủ động quán triệt quan điểm, sự cần thiết phải phối hợp đổi
mới phương pháp giảng dạy đến toàn thể cán bộ, giáo viên của nhà trường, đồng
thời các doanh nghiệp cũng cần nhận thức cao việc phải phối hợp để đổi mới để
mỗi cán bộ kỹ thuật và cán bộ giáo viên nêu cao tinh thần trách nhiệm, tích cực chủ
động, sáng tạo.
- Tổ chức hội nghị chuyên đề về đổi mới phương pháp giảng dạy có sự tham
gia của đại diện cán bộ giáo viên nhà trường, đại diện cán bộ kỹ thuật của các
doanh nghiệp và mời các chuyên gia trong ngành dạy nghề.
- Chỉ đạo các khoa, tổ môn lập kế hoạch và tổ chức đổi mới phương pháp
giảng dạy tại đơn vị mình, đồng thời phối hợp với các doanh nghiệp đổi mới
phương pháp giảng dạy ở phần hướng dẫn thực hành tại doanh nghiệp.
- Trên cơ sở kế hoạch đã xây dựng ở các khoa, bộ môn cần lựa chọn một số
giáo viên hạt nhân tiêu biểu thực hiện tiên phong việc đổi mới phương pháp giảng
dạy, sau khi thành thạo sử dụng phương pháp giảng dạy sẽ kèm cặp hướng dẫn
những giáo viên khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
65
3.2.2. Xây dựng cơ chế liên kết đào tạo.
a. Cơ sở để đề xuất biện pháp.
Thực hiện nguyên lý giáo dục: Học đi đôi với hành, đào tạo gắn liền với sản
xuất, hơn nữa Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Luyện kim Thái Nguyên là trường
được nhà nước giao cho Tổng Công ty Thép Việt Nam trực tiếp quản lý nên việc
đào tạo nguồn nhân lực gắn với nhu cầu của Tổng công ty là lẽ đương nhiên, tuy
nhiên để triển khai thực hiện đảm bảo tốt chủ trương trên và phối hợp chặt chẽ với
các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty để liên kết đào tạo rất cần có một cơ chế đảm
bảo sự liên kết chặt chẽ và tính độc lập, chủ động của nhà trường trong quản lý đào
tạo.
b. Mục tiêu của biện pháp.
- Tạo lập được mối quan hệ và trách nhiệm trong việc liên kết đào tạo giữa
trường và các doanh nghiệp.
- Tạo ra sự liên kết chặt chẽ, thường xuyên, phổ biến và chủ động hai chiều
từ hai phía là trường và các doanh nghiệp trong Tổng công ty Thép.
- Xác định trách nhiệm và quyền lợi rõ ràng từ phía nhà trường và các doanh
nghiệp.
c. Tổ chức thực hiện.
- Phía trường chủ động đề xuất với Tổng công ty Thép Việt Nam và các cơ
quan quản lý nhà nước nghiên cứu ban hành các văn bản quy định trách nhiệm của
các doanh nghiệp tham gia thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục, đồng thời khi
họ tham gia thì được hưởng các chính sách ưu đãi, ưu tiên như thế nào.
- Tuỳ theo điều kiện, tình hình cụ thể mà Trường và các doanh nghiệp có thể
thoả thuận các cơ chế riêng trong việc liên kết đào tạo trên cơ sở Luật pháp và các
quy định của nhà nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
66
3.2.3. Xây dựng cơ sở thực hành tại các doanh nghiệp để rèn luyện, phát
triển các kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên trong quá trình đào tạo.
a. Cơ sở để đề ra biện pháp.
Theo nguyên lý giáo dục: Học đi đôi với hành, đào tạo gắn liền với sản xuất,
trong khi việc đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho giảng dạy, đặc biệt là các
thiết bị cho thực hành nghề hiện nay còn nhiều bất cập. Vừa thiếu về số lượng vừa
lạc hậu về công nghệ so với yêu cầu ngày càng tăng của thực tế sản xuất.
Chính vì vậy mà tạo lập mối liên kết đào tạo và xây dựng cơ sở thực hành tại
các doanh nghiệp để rèn luyện, phát triển các kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên
trong quá trình đào tạo là một hướng đi thích hợp và là một mô hình cần được nhân
rộng trong điều kiện hiện nay.
Thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục của Đảng và nhà nước ta hiện nay.
b. Ý nghĩa của biện pháp.
- Nhà trường tận dụng được cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc của
doanh nghiệp để tổ chức cho học sinh thực tập.
- Khai thác và học tập được kinh nghiệm, kiến thức của cán bộ kỹ thuật và
công nhân bậc cao của các doanh nghiệp.
- Học sinh ra trường có kiến thức và kỹ năng thực hành nghề tốt đáp ứng yêu
cầu của các doanh nghiệp.
c. Tổ chức thực hiện.
- Có sự chỉ đạo của Tổng công ty Thép Việt Nam về trách nhiệm tham gia,
hưởng ứng của các doanh nghiệp trong việc tiếp nhận học sinh của trường vào
doanh nghiệp thực tập sản xuất và cử cán bộ kỹ thuật tham gia hướng dẫn thực
hành nghề.
- Nhà trường cần chủ động tạo lập mối quan hệ với các doanh nghiệp, đồng
thời có kế hoạch hàng tháng, năm học để phối hợp với doanh nghiệp tổ chức thực
hiện theo kế hoạch.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
67
- Cử giáo viên đưa học sinh đến các doanh nghiệp để tham gia sản xuất, thực
tập tay nghề, tiếp cận với thực tiễn, rèn luyện tác phong công nghiệp, rèn luyện kỹ
năng nghề nghiệp.
3.2.4. Nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực sƣ phạm, năng lực hƣớng
dẫn thực hành cho đội ngũ cán bộ giảng dạy trong nhà trƣờng và đội ngũ cán
bộ hƣớng dẫn thực tập của các công ty.
a. Cơ sở để đề ra biện pháp.
Một trong các yếu tố để đảm bảo chất lượng đào tạo là trình độ và nghiệp vụ
sư phạm của giáo viên, trong đó cả giáo viên dạy lý thuyết và giáo viên hướng dẫn
thực hành nghề.
Trình độ của giáo viên, bao gồm: Trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ,
trình độ tin học và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.
Nghiệp vụ sư phạm là khả năng vận dụng các phương pháp giảng dạy để
truyền thụ kiến thức, kỹ năng cho học sinh một cách hiệu quả nhất.
Không thể có học sinh giỏi mà không có thày giỏi chính vì vậy mà việc nâng
cao trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm, năng lực hướng dẫn thực hành cho đội
ngũ cán bộ giảng dạy trong nhà trường và đội ngũ cán bộ hướng dẫn thực tập của
các doanh nghiệp là hết sức cần thiết.
b. Mục tiêu của biện pháp.
- Đảm bảo chuẩn hoá đội ngũ giáo viên.
- Nâng cao năng lực trình độ của đội ngũ giáo viên góp phần nâng cao và
đảm bảo chất lượng đào tạo.
c. Giải pháp thực hiện.
- Quy hoạch đội ngũ giáo viên ( Kể cả cán bộ kỹ thuật tham gia giảng dạy).
Trước hết nhà trường cần phải quy hoạch và phối hợp với các doanh nghiệp
quy hoạch đội ngũ giáo viên theo quy định chung của nhà nước quy định, phân loại
chất lượng đội ngũ giáo viên để có kế hoạch sử dụng, bồi dưỡng hợp lý như:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
68
+ Tiến hành điều tra cơ bản đội ngũ giáo viên.
+ Phân loại, quy hoạch sử dụng.
+ Lập kế hoạch bồi dưỡng ngắn hạn, dài hạn cho từng loại giáo viên.
+ Lập kế hoạch bảo đảm ngân sách cho công tác bồi dưỡng và đào tạo giáo
viên.
Để thực hiện tốt các nội dung nêu trên cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các
bộ phận trong nhà trường và giữa nhà trường với các doanh nghiệp. Trên cơ sở điều
tra hiện trạng đội ngũ giáo viên, nhà trường nghiên cứu đề ra các giải pháp, chính
sách thoả đáng để tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng
và đảm bảo về chất lượng, có cơ cấu hợp lý. Chú trọng xây dựng đội ngũ giáo viên
đầu đàn bao gồm những giáo viên có trình độ chuyên môn giỏi, có năng lực sư
phạm tốt , có thâm niên lâu năm, có trách nhiệm và tâm huyết với sự nghiệp dạy
nghề để dẫn dắt và bồi dưỡng các thế hệ tiếp theo.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
+ Kế hoạch dài hạn.
Trên cơ sở quy hoạch và nhu cầu sử dụng, nhà trường xây dựng kế hoạch có
thể 3 năm, 5 năm cử cán bộ giáo viên đi học tập nâng cao trình độ chuyên môn, lý
luận chính trị, song vẫn trên nguyên tắc đảm bảo các hoạt động chung của nhà
trường và chất lượng đào tạo.
+ Kế hoạch ngắn hạn.
Dựa trên nhu cầu thực tế của giáo viên, tập trung khắc phục những tồn tại
hạn chế theo từng học kỳ, từng năm học trong các lĩnh vực: Tin học, ngoại ngữ,
nghiệp vụ sư phạm... để có kế hoạch tổ chức học tập tại chỗ hoặc luân phiên đi học
tập.
+ Học tập theo chuyên đề và thăm quan thực tế.
Hàng năm cần sắp xếp kế hoạch cho giáo viên học tập các chuyên đề và cho
giáo viên đi thăm quan thực tế ở các cơ sở sản xuất để tích luỹ kiến thức, cập nhật
công nghệ, đánh giá chất lượng học sinh sau khi tốt nghiệp đang làm việc tại các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
69
doanh nghiệp. Đồng thời trao đổi kinh nghiệm, tiếp thu ý kiến từ phía các doanh
nghiệp có sử dụng lao động là học sinh của trường.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng.
Tiến hành đánh giá, phân loại trình độ, năng lực thực tế của giáo viên làm cơ
sở cho việc đào tạo, bồi dưỡng, có thể phân theo 3 loại:
+ Giáo viên không đáp ứng được yêu cầu.
+ Giáo viên đáp ứng được yêu cầu nhưng cần bổ sung một số mặt.
+ Giáo viên đáp ứng tốt và có khả năng phát triển.
* Đối với giáo viên không đáp ứng yêu cầu cần thuyên chuyển vị trí công tác
phù hợp song tạo điều kiện cho giáo viên tiếp tục học tập để nâng cao trình độ.
* Đối với giáo viên đáp ứng được yêu cầu nhưng cần bổ sung một số mặt.
Nhà trường cùng với khoa, tổ môn, cần có sự phối hợp chặt chẽ để tổ chức bồi
dưỡng, khuyến khích cá nhân tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực.
* Đối với giáo viên đáp ứng tốt và có khả năng phát triển cần có chính sách
thoả đáng, quan tâm đào tạo, bồi dưỡng họ trở thành những giáo viên đầu đàn.
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản, chuyên môn nghiệp vụ.
Căn cứ vào kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và căn cứ vào kết quả đánh giá phân
loại giáo viên, nhà trường tổ chức các lớp bồi dưỡng giáo viên cụ thể như:
+ Trang bị kiến thức, kỹ năng tối thiểu theo quy định của từng giáo viên.
+ Chú trọng nâng cao kiến thức cơ bản, trên cơ sở đó tăng cường bồi dưỡng
phương pháp nghiên cứu, phương pháp tự nghiên cứu, tạo điều kiện cho giáo viên,
cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp nâng cao trình độ theo từng mục tiêu đã xác
định.
+ Chú trọng bồi dưỡng tay nghề cho giáo viên, nghiệp vụ sư phạm cho cán
bộ kỹ thuật của doanh nghiệp tham gia hướng dẫn thực hành nghề.
+ Mời giảng viên chuyên ngành hoặc các chuyên gia giỏi ở các viện nghiên
cứu về tập huấn cho giáo viên của trường theo mục tiêu chương trình đào tạo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
70
+ Cử giáo viên đi đào tạo ở trong nước hoặc nước ngoài, có thể căn cứ vào
khả năng đào tạo, kế hoạch giảng dạy mà các khoa, bộ môn vận dụng linh hoạt để
bố trí giáo viên đi bồi dưỡng nghề tuỳ theo trình độ mà có chương trình phù hợp.
Đồng thời có chính sách thoả đáng để khuyến khích giáoviên đi học tập.
- Nâng cao năng lực sư phạm cho giáo viên và cán bộ kỹ thuật của doanh
nghiệp tham gia giảng dạy.
+ Chỉ đạo các khoa, bộ môn và các giáo viên chú trọng cải tiến biên soạn
giáo án, bài giảng cho phù hợp, vừa thể hiện đầy đủ nội dung, kiến thức, vừa đảm
bảo tính cập nhật kiến thức mới, công nghệ mới.
+ Yêu cầu giáo viên lựa các phương pháp giảng dạy thích hợp cho từng bài,
từng môn học, phù hợp với đối tượng. Kết hợp được phương pháp giảng dạy truyền
thống với phương pháp giảng dạy hiện đại để dần dần phát huy được tính tích cực
trong hoạt động nhận thức của người học.
+ Thực hiện đúng quy chế giảng dạy, thi, kiểm tra đánh giá, nắm chắc chất
lượng học tập của học sinh để kịp thời điểu chỉnh khi cần thiết.
+ Thường xuyên tổ chức dự giờ, giảng thử, giảng mẫu để nắm chắc chất
lượng giáo viên trong khoa, bộ môn, đồng thời tổ chức các hoạt động thi giáo viê
giỏi các cấp.
+ Thực hiện tốt kế hoạch nghiên cứu khoa học, biên soạn giáo trình, tài liệu
chuyên ngành nhằm bảo đảm chất lượng đào tạo.
+ Mời các chuyên gia về sư phạm bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật
của các doanh nghiệp tham gia giảng dạy.
3.2.5. Hoàn thiện từng bƣớc cơ sở vật chất, điều kiện, phƣơng tiện phục
vụ công tác đào tạo.
a. Cơ sở để đề ra biện pháp.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học là một trong những yếu tố quan trọng
để thực hiện nguyên lý học đi đôi với hành và có ý nghĩa quan trọng để đảm bảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
71
chất lượng đào tạo. Tuy nhiên do điều kiện kinh phí của Trường Cao đẳng nghề Cơ
điện Luyện kim Thái Nguyên nên việc đầu tư cho cơ sở vật chất, trang thiết bị vẫn
còn nhiều hạn chế.
Bảng 10 : kết quả khảo sát thực trạng về cơ sở vật chất và phương tịên dạy
học đối với cán bộ giáo viên.
Đơn vị tính: %.
T
T
Nội dung Mức độ đầy đủ Mức độ hiện đại
Đủ Tƣơng
đối đủ
Thiếu Hiện
đại
Tƣơng
đối hiện
đại
Lạc
hậu
1 Phòng học lý thuyết chuyên
môn
53,8 34,6 11,6
2 Xưởng thực hành 46,2 26,9 26,9
3 Thư viện 42,3 34,6 23,1
4 Ký túc xá 53,8 42,3 3,8
5 Sân chơi và bãi tập thể thao 50 34,6 15,4
6 Sách, giáo trình và các tài
liệu khác
23,1 50 26,9
7 Các phương tiện và đồ dùng
dạy học trên lớp
23,1 61,5 15,4 11,6 88,4 0
8 Các phương tiện thực hành 23,1 46,2 30,7 19,3 76,9 3,8
9 Các phương tiện và dụng cụ
hoạt động VHVNTDTT
23,1 65,3 11,6 34,7 65,3 0
Bảng 11 : kết quả khảo sát thực trạng về cơ sở vật chất và phương tịên dạy
học đối với học sinh – sinh viên.
T
T
Nội dung Mức độ đầy đủ
Đủ Tƣơng đối
đủ
Thiếu
1 Phòng học lý thuyết chuyên môn 75,9 20,8 3,3
2 Xưởng thực hành 55,6 34,7 9,7
3 Thư viện 56 26,7 17,3
4 Ký túc xá 67,3 25,6 7,1
5 Sân chơi và bãi tập thể thao 47,5 41 11,5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
72
6 Sách, giáo trình và các tài liệu khác 23 56,6 20,4
7 Các phương tiện và đồ dùng dạy học
trên lớp
34,2 58,2 7,6
8 Các phương tiện thực hành 32,6 53,4 14
9 Các phương tiện và dụng cụ hoạt động
VHVNTDTT
28,3 50,2 21,5
Qua kết quả khảo sát thực trạng về cơ sở vật chất và phương tịên dạy học của
nhà trường cho thấy về cơ bản là thiếu. Chính vì vậy mà hoàn thiện từng bước cơ
sở vật chất, điều kiện, phương tiện phục vụ công tác đào tạo đối với nhà trường
hiện nay là rất cần thiết.
b. Biện pháp thực hiện.
Thực tế ở Trường Cao đẳng nghề Cơ điện luyện kim Thái Nguyên thì việc
đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện dạy học còn gặp rất nhiều khó
khăn do một số năm gần đây không được nhà nước đầu tư từ chương trình mục tiêu
quốc gia, đồng thời không được nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên nên thiếu
các điều kiện về sinh hoạt, học tập, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện dạy
học còn thiếu rất nhiều lại không đồng bộ. Qua số liệu điều tra cho thấy: 100% cán
bộ giáo viên và học sinh được hỏi cho rằng các điều kiện còn thiếu như: Phòng học
lý thuết chuyên môn, xưởng thực hành, thư viên, ký túc xá, sân chơi và bãi tập thể
thao, sách giáo trình và các tài liệu khác, các phương tiện và đồ dùng dạy học trên
lớp, các phương tiện thực hành...
Các thông số đó đã nói nên rằng, nếu không chú trọng đầu tư đảm bảo tốt cơ
sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng dạy học sẽ ảnh hướng rất nhiều đến chất lượng
đào tạo của nhà trường.
Từ đánh giá thực trạng, thông qua điều tra của cán bộ giáo viên và học sinh,
tác giả đề tài xin đề cập các biện pháp tăng cường đầu tư và quản lý cơ sở vật chất,
trang thiết bị đồ dùng dạy học vừa có tính cấp bách vừa có tính khả thi đó là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
73
- Hàng năm thông qua kiểm tra và kiểm kê 6 tháng đầu năm, cuối năm nhà
trường cần có sự đánh giá, phân loại chất lượng cơ sở vật chất và các trang thiết bị
để có hướng đầu tư, nâng cấp, tu sửa kịp thời phục vụ cho công tác dạy và học.
- Căn cứ vào mục tiêu phát triển của nhà trường, căn cứ vào quy mô đào tạo
cần quy hoạch tổng thể, lập các dự án, xây dựng các kế hoạch đề nghị các cơ quan
nhà nước đầu tư kinh phí để phát triển nhà trường theo từng giai đoạn.
- Biên soạn mới giáo trình giảng dạy các nghề mới, đồng thời chú trọng đổi
mới, cải tiến nội dung chương trình phù hợp với công nghệ tiên tiến và cập nhật các
kiến thức mới bằng các giải pháp như: Huy động các chuyên gia, giáo viên, các
cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp có kinh nghiệm, có trình độ, các cán bộ khoa
học của các viện nghiên cứu.
- Đầu tư có trọng điểm để nâng cấp hệ thống phòng học chuyên môn, giảng
đường, thư viện, xưởng thực hành.
- Đầu tư xây dựng ký túc xá, đồng thời kêu gọi các doanh nghiệp, các tổ
chức, cá nhân thực hiện chủ trương xã hội hoá bằng cách liên kết đầu tư xây dựng
và khai thác sử dụng.
- Tăng cường đầu tư mua sắm các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và liên kết
phối hợp, tạo mối quan hệ để thành lập các cơ sở thực hành tại các doanh nghiệp.
- Đề nghị Tổng công ty Thép Việt Nam, các cơ quan nhà nước cấp kinh phí
chi thường xuyên, kinh phí đầu tư xây dựng cho Trường Cao đẳng nghề Cơ điện
Luyện kim Thái Nguyên như các trường thuộc Bộ.
- Xin chủ trương của cơ quan quản lý cho phép các doanh nghiệp trong và
ngoài Tổng công ty đầu tư xây dựng các dây truyền sản xuất phù hợp với các ngành
nghề đào tạo của nhà trường tại nhà trường, để liên kết giữa sản xuất và thực tập
tay nghề của học sinh. Như vậy nhà trường không phải đầu tư kinh phí nhưng vẫn
có cơ sở để tổ chức cho học sinh thực tập tay nghề trên thiết bị hiện đại và thực tế,
đây là một mô hình mới có hiệu quả rất cao cần được áp dụng.
- Tập hợp các nguồn lực từ kinh phí tự có do liên kết đào tạo, các dịch vụ để
đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ đào tạo. Đồng thời phát huy nội lực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
74
của đội ngũ cán bộ giáo viên, học sinh trong việc tự làm các mô hình học cụ, đồ
dùng dạy học.
- Ngoài ra cần tăng cường công tác quản lý để khai thác sử dụng có hiệu quả
cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đã được đầu tư, có kế hoạch kiểm tra, đánh giá
và tu sửa thường xuyên nhằm nâng cao hiêu quả và kéo dài liên hạn sử dụng.
- Một số nhiệm vụ trọng tâm trước mắt và lâu dài:
+ Quy hoạch và lập dự án đầu tư mở rộng ký túc xá, thực hiện theo Quyết
định số 65/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách
phát triển nhà cho Sinh viên các Trường cao đẳng, đại học. Đồng thời huy động
công tác xã hội hoá trong xã hội.
+ Tiếp tục triển khai thực hiện và đưa vào sử dụng Dự án đầu tư nâng cấp
Phân hiệu đào tạo tại Hà Tĩnh, để đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho các dự án
sản xuất thép tại tỉnh Hà Tĩnh và các tỉnh miền trung.
+ Quy hoạch mở rộng các xưởng thực hành theo mô hình các doanh nghiệp
đầu tư tại trường để liên kết, kết hợp giữa sản xuất và thực tập tay nghề.
+ Đầu tư mở rộng thêm các phòng học lý thuyết, tổ chức củng cố, nâng cấp
thư viện, cải tạo hệ thống sân chơi, bãi tập phục vụ công tác đào tạo và các hoạt
động VHVNTDTT.
+ Xây dựng và ban hành quy chế về quản lý, sử dụng, bảo quản cơ sở vật
chất trang thiết bị dạy học. Giám sát sử dụng nguồn tài chính, đảm bảo đầu tư đúng
mục đích, đảm bảo thực hành tiết kiệm chống lãng phí, đảm bảo nguyên tắc và các
quy định.
+ Phát động phong trào tự làm các đồ dùng dạy học trong giáo viên, vừa để
tăng thêm phương tiện dạy học, đồng thời làm cơ sở cho việc đổi mới phương pháp
giảng dạy.
3.2.6. Nâng cao kỹ năng quản lý cho cán bộ .
a. Cơ sở để đề ra biện pháp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
75
Từ nhận thức “ Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, do vậy nhà trường cần
xây dựng kế hoạch, tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện việc xây dựng đội ngũ cán
bộ quản lý đủ về số lượng đồng thời đảm bảo về chất lượng.
Cán bộ có vai trò quyết định hoạt động, quản lý và điều hành mọi hoạt động
của nhà trường, vì vậy để mọi hoạt động của nhà trường đạt kết quả tốt cần nâng
cao kỹ năng quản lý cho đội ngũ cán bộ các cấp.
b. Biện pháp thực hiện.
Căn cứ vào quy mô, ngành nghề đào tạo và yêu cầu về chất lượng đào tạo,
nhà trường đánh giá về năng lực quản lý hiện tại để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng,
bổ sung và tăng cường cán bộ quản lý tại các vị trí công tác. Kế hoạch bổ sung,
tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý cần được xây dựng theo từng giai đoạn đáp ứng
yêu cầu trước mắt cũng như lâu dài.
Bồi dưỡng cán bộ quản lý bằng việc cử cán bộ đi đào tạo nghiệp vụ quản lý,
chuẩn hoá cán bộ. Tăng cường cán bộ quản lý thông qua việc tuyển chọn các cán
bộ giáo viên có năng lực để luân chuyển, giao nhiệm vụ.
Chú trọng bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ các cấp, đồng thời
quan tâm bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý, rèn luyện đạo đức v...v.
Việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý được thực hiện trên cơ sở sự chỉ đạo
của Đảng uỷ, sự phối hợp giữa chính quyền và các tổ chức đoàn thể trong nhà
trường. Để khắc phục tình trạng cán bộ quản lý hiện nay ở một số khâu vừa thiếu,
vừa yếu, trang bị cho cán bộ những phương tiện, dụng cụ để họ thực hiện tốt chức
năng quản lý của mình. Cán bộ quản lý phải thường xuyên cập nhật kiến thức và
các văn bản về quản lý.
3.2.7. Phối hợp tổ chức giao ban công tác quản lý đào tạo từng quý, từng
học kỳ, năm học giữa nhà trƣờng và các doanh nghiệp.
a. Ý nghĩa của biện pháp :
- Thông qua giao ban công tác đào tạo thường xuyên sẽ gắn kết mối quan hệ
tốt hơn giữa trường và các doanh nghiệp, tăng cường trách nhiệm giữa hai bên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
76
- Nắm bắt kịp thời các thông tin được phản hồi từ nhà trường đến doanh
nghiệp và ngược lại.
- Kịp thời điều chỉnh quá trình tổ chức đào tạo nghề, nhằm khắc phục những
tồn tại trong quá trình phối hợp thực hiện.
- Đánh giá kết quả công tác liên kết đào tạo giữa trường và doanh nghiệp,
đánh giá kết quả học tập của học sinh, kết quả giảng dạy của giáo viên để từ đó đúc
rút những kinh nghiệm trong việc liên kết đào tạo.
b. Tổ chức thực hiện:
- Trên cơ sở kế hoạch đào tạo hàng quý, hàng năm nhà trường chủ động xây
dựng kế hoạch tổ chức giao ban công tác quản lý đào tạo, có thể tổ chức tại trường
hoặc tại doanh nghiệp.
- Trường và doanh nghiệp cùng phối hợp chuẩn bị nội dung đánh giá kết quả
học tập, kết quả công tác liên kết đào tạo và triển khai những nhiệm vụ trọng tâm
trong thời gian tiếp theo.
- Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động liên kết, nâng
cao chất lượng đào tạo.
- Đề xuất các hình thức khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành
tích trong việc tổ chức liên kết đào tạo, có các sáng kiến, cải tiến mang lại hiệu quả
cao cho công tác đào tạo.
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.
Để kiểm chứng tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động liên kết giữa Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Luyện kim Thái Nguyên với các
doanh nghiệp. Tác giả đã lấy ý kiến của 50 người, trong đó: Cán bộ giáo viên của
nhà trường là : 26, Cán bộ ở các doanh nghiệp là: 24. Trong phiếu hỏi tác giả đề ra
các biện pháp và hỏi về tính cần thiết và tính khả thi ở các mức: Rất cần thiết, cần
thiết và không cần thiết, sau khi tổng hợp đã thu được kết quả như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
77
Bảng 12: Kết quả tổng hợp khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ( Đối với Cán bộ giáo viên).
Đơn vị : %.
TT Các giải pháp Tính cấp thiết Tính khả thi
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần
thiết
Rất
khả
thi
Khả
thi
Không
khả
thi
1 Đổi mới mục tiêu, nội dung,
chương trình đào tạo phù hợp với
công nghệ và yêu cầu của DN
73,1 26,9 0 50 50 0
2 Hoàn thiện CSVC và hiện đại hoá
trang thiết bị dạy học
57,9 42,1 0 23 73,1 3,9
3 Nâng cao trình độ chuyên môn,
năng lực SP, năng lực hướng dẫn
thực hành cho GV, CB của DN
50 50 0 38,4 61,6 0
4 Xây dựng các cơ chế hoạt động
liên kết ĐT giữa trường và DN
42,1 57,9 0 38,4 61,6 0
5 Huy động các chuyên gia của DN
tham gia xây dựng CT, giáo trình
giảng dạy và hướng dẫn thực
hành
15,5 84,5 0 7,6 92,4 0
6 Cung cấp cho nhau thông tin về
đào tạo của trường và nhu cầu
nhân lực của DN
69 31 0 31 69 0
7 Tìm hiểu các thông tin về trình
độ, năng lực chuyên môn, phẩm
chất của HS đang làm việc tại DN
11,6 88,4 0 11,6 88,4 0
8 Nâng cao kỹ năng quản lý ĐT
cho CB
54 46 0 42,1 57,9 0
9 Điều chỉnh cơ cấu nghề phù hợp
với nhu cầu của DN
57,9 42,1 0 42,1 57,9 0
10 Cụ thể hoá các chính sách XH
hoá công tác ĐT
42,1 57,9 0 23 77 0
11 Đề nghị TCT Thép ban hành các
chính sách, quy định trách nhiệm
phối hợp của DN trong hoạt động
ĐT
69 31 0 46,2 50 3,8
12 Phối hợp tổ chức giao ban công
tác ĐT giữa trường và DN
19,2 77 3,8 15,5 80,7 3,8
Bảng 13: Kết quả tổng hợp khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ( Đối với Cán bộ của doanh nghiệp).
Đơn vị: %.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
78
TT Các giải pháp Tính cấp thiết Tính khả thi
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần
thiết
Rất
khả
thi
Khả
thi
Không
khả
thi
1 Đổi mới mục tiêu, nội dung,
chương trình đào tạo phù hợp với
công nghệ và yêu cầu của DN
54,2 45,8 0 54,2 45,8 0
2 Hoàn thiện CSVC và hiện đại hoá
trang thiết bị dạy học
54,2 45,8 0 33,4 66,6 0
3 Nâng cao trình độ chuyên môn,
năng lực SP, năng lực hướng dẫn
thực hành cho GV, CB của DN
58,3 41,7 0 33,4 66,6 0
4 Xây dựng các cơ chế hoạt động
liên kết ĐT giữa trường và DN
66,6 33,4 0 12,5 87,5 0
5 Xây dựng các chính sách huy
động các chuyên gia của DN
tham gia xây dựng CT, giáo trình
giảng dạy và hướng dẫn thực
hành
50 50 0 41,7 58,3 0
6 Cung cấp cho nhau thông tin về
đào tạo của trường và nhu cầu
nhân lực của DN
54,2 45,8 0 33,4 66,6 0
7 Tìm hiểu các thông tin về trình
độ, năng lực chuyên môn, phẩm
chất của HS đang làm việc tại DN
54,2 45,8 0 33,4 66,6 0
8 Nâng cao kỹ năng quản lý ĐT
cho CB
37,6 62,4 0 41,7 58,3 0
9 Điều chỉnh cơ cấu nghề phù hợp
với nhu cầu của DN
41,7 58,3 0 33,4 66,6 0
10 Cụ thể hoá các chính sách XH
hoá công tác ĐT
37,6 62,4 0 33,4 66,6 0
11 Đề nghị TCT Thép ban hành các
chính sách, quy định sự phối hợp
của DN trong hoạt động ĐT
41,7 58,3 0 37,6 62,4 0
12 Phối hợp tổ chức giao ban công
tác ĐT giữa trường và DN
45,8 54,2 0 54,2 45,8 0
Như vậy về cơ bản các biện pháp tác giả đề xuất đều được đa số cán bộ giáo
viên và cán bộ quản lý của các doanh nghiệp tán thành.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
79
I. Kết luận:
Đào tạo nghề là một trong những vấn đề hiện nay được Đảng và nhà nước rất
quan tâm. Đào tạo nghề đóng một vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân
lực phục vụ cho sự nghiệp CNH – HĐH đất nước.
Liên kết đào tạo giữa nhà trường và các doanh nghiệp là một trong những
giải pháp để thực hiện nguyên lý giáo dục “ Học đi đôi với hành”, lý luận gắn liền
với thực tiễn, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và đào tạo ra đội ngũ lao động
lành nghề, đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp đổi mới.
Qua quá trình nghiên cứu tác giả xin rút ra một số kết luận như sau:
1. Đối với Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Luyện kim Thái Nguyên, việc
quản lý tốt hoạt động liên kết đào tạo với các doanh nghiệp nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo là vấn đề rất quan trọng, đồng thời cũng là vấn đề quyết định đến sự
tồn tại và phát triển nhất là trong điều kiện hiện nay vì: Trường là trường thuộc
Tổng công ty Thép Việt Nam nên không được nhà nước cấp kinh phí chi thường
xuyên và không được cấp kinh phí cho đầu tư xây dựng hàng năm. Việc liên kết
đào tạo với các doanh nghiệp ngoài mục tiêu để nâng cao chất lượng đào tạo còn có
mục tiêu để tạo nguồn tài chính từ liên kết phục vụ cho chi thường xuyên và đầu tư
xây dựng cơ sở vật chất. Nó đòi hỏi Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Luyện kim
Thái Nguyên phải quan tâm và giải quyết triệt để cả về nhận thức và thực tiễn.
2. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã thực hiện được mục tiêu và nhiệm
vụ nghiên cứu của đề tài. Làm sáng tỏ được cơ sở lý luận, những khái niệm, những
quan điểm, nguyên lý giáo dục, đã trình bày được thực trạng hoạt động đào tạo
nghề nói chung và hoạt động liên kết đào tạo nghề của nhà trường nói riêng.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tác giả đã đề ra 7 biện pháp quản lý hoạt động
liên kết đào tạo giữa trường và các doanh nghiệp đó là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
80
- Phối hợp chặt chẽ giữa Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Luyện kim Thái
Nguyên với các doanh nghiệp trong việc đổi mới mô hình đào tạo ( Mục tiêu, nội
dung, phương pháp đào tạo).
- Xây dựng cơ chế liên kết đào tạo.
- Xây dựng cơ sở thực hành tại các doanh nghiệp để rèn luyện, phát triển các
kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên trong quá trình đào tạo.
- Nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm, năng lực hướng dẫn
thực hành cho đội ngũ cán bộ giảng dạy trong nhà trường và đội ngũ cán bộ hướng
dẫn thực tập của các công ty.
- Hoàn thiện từng bước cơ sở vật chất, điều kiện, phương tiện phục vụ công
tác đào tạo.
- Nâng cao kỹ năng quản lý cho cán bộ.
- Phối hợp tổ chức giao ban công tác quản lý đào tạo từng quý, từng học kỳ,
năm học giữa nhà trường và các doanh nghiệp.
3. Việc tổng kết hoạt động liên kết đào tạo giữa trường và doanh nghiệp cần
được triển khai, đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm để tiếp tục hoạt động, đồng
thời có những điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa trường Cao đẳng nghề
Cơ điện Luyện kim Thái Nguyên với các doanh nghiệp đã được đánh giá và khẳng
định: Giả thuyết đề tài đưa ra là đúng, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đã được
thực hiện, các biện pháp bước đầu đem lại kết quả và có tính khả thi cao.
II. Kiến nghị.
Để thực hiện có hiệu quả các biên pháp trên, ngoài sự nỗ lực của hệ thống
nhà trường tác giả xin đề xuất một số kiến nghị như sau:
1. Đối với nhà nƣớc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
81
Cơ chế chính sách của nhà nước có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển đào
tạo nghề nói chung và sự liên kết đào tạo giữa trường và doanh nghiệp nói riêng,
ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu nghề và chất lượng đào tạo.Vì thế cần đảm bảo một
số cơ chế chính sách sau:
- Đề nghị nhà nước cần ban hành các chính sách quy định trách nhiệm đối
với các doanh nghiệp trong việc thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục đào tạo
nói chung và trách nhiệm trong việc tham gia hoạt động đào tạo với các cơ sở đào
tạo nói riêng.
- Ban hành các chính sách đảm bảo sự công bằng cho các trường thuộc các
doanh nghiệp ( Tổng công ty, Công ty), nhất là các chính sách về chi thường xuyên
và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Có các chính sách rõ ràng cho các doanh nghiệp khi tham gia hoạt động
đào tạo.
2. Đối với Bộ Lao động Thƣơng binh và xã hội.
- Đề nghị Bộ Lao động Thương binh và xã hội sớm ban hành chương trình
khung các nghề trong danh mục các nghề đã được ban hành.
- Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghề, hướng dẫn phương pháp kiểm tra,
đánh giá kỹ năng nghề.
- Phối hợp với các Bộ liên quan hoàn thiện các chính sách về tài chính, chế
độ khuyến khích người học, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia hoạt động
đào tạo, xây dựng cơ chế tài chính phù hợp đối với các trường thuộc doanh nghiệp.
3. Đối với Tổng công ty Thép Việt Nam.
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc Tổng công ty tạo mọi điều kiện thuận lợi và phối
hợp với trường tổ chức hoạt động liên kết đào tạo.
- Xây dựng và sớm ban hành quy hoạch phát triển ngành và có kế hoạch sử
dụng nhân lực lâu dài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
82
4. Đối với nhà trƣờng.
- Đổi mới mạnh mẽ về tư duy, nhận thức trong việc cần thiết phải tăng cường
quản lý các hoạt động liên kết đào tạo giữa trường và các doanh nghiệp.
- Chủ động, sáng tạo vận dụng các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào
tạo vào điều kiện thực tế của nhà trường hiện nay.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân, đặc biệt là các Thày
giáo, Cô giáo đã giúp đỡ để thực hiện đề tài này. Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng, song
do khả năng và lĩnh vực nghiên cứu còn mới mẻ cả về lý luận và thực tiễn nên
không tránh khỏi những sai sót, những hạn chế nhất định. Tác giả rất mong nhận
được sự thông cảm./.
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục: 1.
Phiếu hỏi số 1. ( Dành cho CBQLĐT và GV)
Để phục vụ công tác nghiên cứu thực trạng mức độ quản lý các yếu tố đảm
bảo chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo nghề nói chung và hoạt động liên kết đào
tạo với Doanh nghiệp nói riêng. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa trường và
Doanh nghiệp xin Thầy ( Cô) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình. Bằng
cách đánh dấu X vào ô mà Thầy( Cô) cho là thích hợp.
Xin Thầy ( Cô) cho biết đôi điều về thông tin cá nhân:
Họ và tên:…………………………………………………………..
Trình độ chuyên môn:……………………………………………..
Chức vụ:……………………………………………………………
Thời gian công tác trong nghề:…………………………………….
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
83
1. Xin Thầy ( Cô ) cho biết ý kiến đánh giá thực trạng về công tác quản
lý mục tiêu, nội dung, chƣơng trình đào tạo của trƣờng trong thời gian qua.
TT Nội dung đánh giá Mức đánh giá
Rất
tốt
Tốt Tƣơng
đối tốt
Bình
thƣờng
Yếu
1 Mục tiêu, nội dung chương trình
đạt chuẩn
2 Định hướng mục tiêu đào tạo của
nhà trường đáp ứng yêu cầu của
doanh nghiệp
3 Cấu trúc nội dung, chương trình
đào tạo phù hợp với yêu cầu
4 Xây dựng khung thời gian, tỷ lệ
giữa lý thuyết và thực hành phù
hợp
5 Nội dung, chương trình đào tạo
được cập nhật kiến thức mới
6 Chương trình đào tạo luôn được
bổ sung, đổi mới và tiếp cận trình
độ nghề nghiệp hiện đại
7 Biên soạn nội dung, chương trình
môn học theo hướng chuẩn hoá,
hiện đại hoá
8 Nội dung, chương trình, phương
pháp đào tạo thực sự kích thích
tính chủ động, sáng tạo của HSSV
9 Công tác kiểm tra đánh giá việc
thực hiện mục tiêu, nội dung
chương trình đào tạo
2. Xin Thầy ( Cô ) cho biết ý kiến đánh giá thực trạng về công tác quản
lý đội ngũ Giáo viên của nhà trƣờng trong thời gian qua.
TT Nội dung đánh giá Mức đánh giá
Rất
tốt
Tốt Tƣơng
đối tốt
Bình
thƣờng
Yếu
1 Xây dựng cơ cấu, số lượng Giáo
viên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
84
2 Phẩm chất chính trị, đạo đức, trình
độ chuyên môn, năng lực sư phạm
của Giáo viên
3 Tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi
dưỡng đội ngũ Giáo viên
4 Chế độ chính sách đãi ngộ, thu hút
phát triển đội ngũ Giáo viên
5 Đánh giá chung về đội ngũ Giáo
viên của trường.
3. Xin Thầy ( Cô ) cho biết ý kiến đánh giá thực trạng về cơ sở vật chất
và phƣơng tiện dạy học của nhà trƣờng hiện có.
T
T
Nội dung Mức độ đầy đủ Mức độ hiện đại
Đủ Tƣơng
đối đủ
Thiếu Hiện
đại
Tƣơng
đối hiện
đại
Lạc
hậu
1 Phòng học lý thuyết chuyên
môn
2 Xưởng thực hành
3 Thư viện
4 Ký túc xá
5 Sân chơi và bãi tập thể thao
6 Sách, giáo trình và các tài
liệu khác
7 Các phương tiện và đồ dùng
dạy học trên lớp
8 Các phương tiện thực hành
9 Các phương tiện và dụng cụ
hoạt động VHVNTDTT
4. Xin Thầy ( Cô ) cho biết ý kiến đánh giá thực trạng về mức độ và hiệu
quả quan hệ giữa nhà trƣờng và các doanh nghiệp trong thời gian qua.
T
T
Nội dung Mức độ quan hệ Hiệu quả quan hệ
Thƣờn
g xuyên
Đôi
khi
Chƣ
a có
Tốt Tƣơn
g đối
tốt
Bình
thƣờn
g
Yếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
85
1 Cung cấp cho nhau thông
tin về đào tạo của trường và
nhu cầu nhân lực của DN
2 Tổ chức liên kết đào tạo tại
các DN
3 Huy động các chuyên gia
của DN tham gia xây dựng
chương trình đào tạo
4 Huy động các chuyên gia
của DN tham gia giảng dạy
và hướng dẫn thực hành
5 Các DN tạo điều kiện về địa
điểm cho HS tham quan và
thực tập
6 Các DN hỗ trợ về CSVC,
phương tiện dạy học cho
trường
7 Các DN hỗ trợ kinh phí cho
đào tạo của nhà trường
8 Trường tổ chức các đoàn
đến tham quan tại DN
9 Khảo sát nhu cầu tuyển
dụng của DN
10 Mời đại diện của DN tham
gia các hội thảo KH về
nâng cao chất lượng ĐT
11 DN phản hồi các thông tin
về trình độ, năng lực
chuyên môn, phẩm chất của
HS đang làm việc tại DN
12 Xây dựng cơ chế liên kết
đào tạo giữa trường và DN
13 Phối hợp nâng cao trình độ
chuyên môn, năng lực sư
phạm, năng lực HD thực
hành cho GV và CB của
DN
14 Phối hợp tổ chức giao ban
từng quý, từng tháng
5. Dƣới đây chúng tôi đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả hoạt động liên kết đào tạo giữa trƣờng và các Doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
86
Xin Thầy ( Cô ) cho biết ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải
pháp.
TT Các giải pháp Tính cấp thiết Tính khả thi
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần
thiết
Rất
khả
thi
Khả
thi
Không
khả
thi
1 Đổi mới mục tiêu, nội dung,
chương trình đào tạo phù hợp với
công nghệ và yêu cầu của DN
2 Hoàn thiện CSVC và hiện đại hoá
trang thiết bị dạy học
3 Nâng cao trình độ chuyên môn,
năng lực SP, năng lực hướng dẫn
thực hành cho GV, CB của DN
4 Xây dựng các cơ chế hoạt động
liên kết ĐT giữa trường và DN
5 Huy động các chuyên gia của DN
tham gia xây dựng CT, giáo trình
giảng dạy và hướng dẫn thực
hành
6 Cung cấp cho nhau thông tin về
đào tạo của trường và nhu cầu
nhân lực của DN
7 Tìm hiểu các thông tin về trình
độ, năng lực chuyên môn, phẩm
chất của HS đang làm việc tại DN
8 Nâng cao kỹ năng quản lý ĐT
cho CB
9 Điều chỉnh cơ cấu nghề phù hợp
với nhu cầu của DN
10 Cụ thể hoá các chính sách XH
hoá công tác ĐT
11 Đề nghị TCT Thép ban hành các
chính sách, quy định trách nhiệm
phối hợp của DN trong hoạt động
ĐT
12 Phối hợp tổ chức giao ban công
tác ĐT giữa trường và DN
Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của Thầy ( Cô)./.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
87
Phụ lục: 2.
Phiếu hỏi số 2. ( Dành cho CBQL tại doanh nghiệp)
Để phục vụ công tác nghiên cứu thực trạng chất lượng, hiệu quả công tác đào
tạo nghề nói chung của Tổng công ty và hoạt động liên kết đào tạo giữa Trường với
Doanh nghiệp nói riêng. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa trường và Doanh
nghiệp xin Ông ( Bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình. Bằng cách đánh
dấu X vào ô mà Ông ( Bà ) cho là thích hợp.
Xin Ông ( Bà ) cho biết đôi điều về thông tin cá nhân:
Họ và tên:…………………………………………………………..
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
88
Trình độ chuyên môn:……………………………………………..
Chức vụ:……………………………………………………………
Đơn vị công tác:……………………………………………………
Thời gian công tác trong nghề:…………………………………….
1. Xin Ông ( Bà ) cho biết ý kiến đánh giá thực trạng về năng lực chuyên
môn của HS tốt nghiệp ở Trƣờng thuộc TCT hiện đang làm việc tại đơn vị .
TT Các năng lực Mức độ đáp ứng
Tốt Khá TB Yếu
1 Năng lực chuyên môn nghề
2 Năng lực thực hành nghề
3 Khả năng thích ứng với sự thay
đổi của công nghệ
4 ý thức tổ chức, kỷ luật
2. Xin Ông ( Bà ) cho biết ý kiến đánh giá thực trạng về mức độ và hiệu
quả quan hệ giữa đơn vị mình với nhà trƣờng trong thời gian qua.
T
T
Nội dung Mức độ quan hệ Hiệu quả quan hệ
Thƣờn
g xuyên
Đôi
khi
Chƣ
a có
Tốt Tƣơn
g đối
tốt
Bình
thƣờn
g
Yếu
1 Cung cấp cho nhau thông
tin về đào tạo của trường và
nhu cầu nhân lực của DN
2 Tổ chức liên kết đào tạo với
trường
3 Huy động các chuyên gia
của đơn vị tham gia xây
dựng chương trình đào tạo
4 Huy động các chuyên gia
của đơn vị tham gia giảng
dạy và hướng dẫn thực
hành
5 Đơn vị tạo điều kiện về địa
điểm cho HS tham quan và
thực tập
6 Đơn vị hỗ trợ về CSVC,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
89
phương tiện dạy học cho
trường
7 Đơn vị phản hồi các thông
tin về trình độ, năng lực
chuyên môn, phẩm chất của
HS đang làm việc tại đơn vị
cho trường
8 Phối hợp nâng cao trình độ
chuyên môn, năng lực sư
phạm, năng lực HD thực
hành cho CB của đơn vị
9 Phối hợp tổ chức giao ban
từng quý, từng tháng
3. Xin Ông ( Bà ) cho biết ý kiến về nhu cầu đào tạo nhân lực trong thời
gian tới.
TT Hình thức đào tạo Có nhu cầu Không
1 Đào tạo dài hạn
2 Đào tạo ngắn hạn
3 Đào tạo lại
4 Đào tạo nâng bậc
5 Đào tạo chuyển nghề
6 Hình thức đào tạo khác
5. Dƣới đây chúng tôi đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả hoạt động liên kết đào tạo giữa trƣờng và các Doanh nghiệp
thuộc TCT. Xin Ông ( Bà ) cho biết ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của
các giải pháp.
TT Các giải pháp Tính cấp thiết Tính khả thi
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần
thiết
Rất
khả
thi
Khả
thi
Không
khả
thi
1 Đổi mới mục tiêu, nội dung,
chương trình đào tạo phù hợp với
công nghệ và yêu cầu của DN
2 Hoàn thiện CSVC và hiện đại hoá
trang thiết bị dạy học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
90
3 Nâng cao trình độ chuyên môn,
năng lực SP, năng lực hướng dẫn
thực hành cho GV, CB của DN
4 Xây dựng các cơ chế hoạt động
liên kết ĐT giữa trường và DN
5 Xây dựng các chính sách huy
động các chuyên gia của DN
tham gia xây dựng CT, giáo trình
giảng dạy và hướng dẫn thực
hành
6 Cung cấp cho nhau thông tin về
đào tạo của trường và nhu cầu
nhân lực của DN
7 Tìm hiểu các thông tin về trình
độ, năng lực chuyên môn, phẩm
chất của HS đang làm việc tại DN
8 Nâng cao kỹ năng quản lý ĐT
cho CB
9 Điều chỉnh cơ cấu nghề phù hợp
với nhu cầu của DN
10 Cụ thể hoá các chính sách XH
hoá công tác ĐT
11 Đề nghị TCT Thép ban hành các
chính sách, quy định sự phối hợp
của DN trong hoạt động ĐT
12 Phối hợp tổ chức giao ban công
tác ĐT giữa trường và DN
Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của Ông ( Bà )./.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
91
Phụ lục:3.
Phiếu hỏi số 3. ( Dành HSSV các lớp năm cuối)
Để phục vụ công tác nghiên cứu thực trạng chất lượng, hiệu quả công tác đào
tạo nghề nói chung và hoạt động liên kết đào tạo giữa Trường với Doanh nghiệp
nói riêng. Đề nghị em vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình. Bằng cách đánh
dấu X vào ô mà em cho là thích hợp.
Đề nghị em cho biết đôi điều về thông tin cá nhân:
Họ và tên:…………………………………………………………..
Lớp:………………………………………………………………..
Chức vụ:……………………………………………………………
1. Đề nghị em cho biết ý kiến đánh giá thực trạng về cơ sở vật chất và
phƣơng tiện dạy học của nhà trƣờng hiện nay.
T
T
Nội dung Mức độ đầy đủ
Đủ Tƣơng đối
đủ
Thiếu
1 Phòng học lý thuyết chuyên môn
2 Xưởng thực hành
3 Thư viện
4 Ký túc xá
5 Sân chơi và bãi tập thể thao
6 Sách, giáo trình và các tài liệu khác
7 Các phương tiện và đồ dùng dạy học
trên lớp
8 Các phương tiện thực hành
9 Các phương tiện và dụng cụ hoạt động
VHVNTDTT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
92
2. Đề nghị em cho biết ý kiến đánh giá thực trạng về mức độ quan hệ
giữa nhà trƣờng và các doanh nghiệp trong thời gian qua.
T
T
Nội dung Mức độ quan hệ
Thƣờng
xuyên
Đôi khi Chƣa có
1 Doanh nghiệp cung cấp thông tin cho
Trường về nhu cầu nhân lực
2 Các doanh nghiệp cung cấp cho Trường
thông tin về những đổi mới của công
nghệ trong sản xuất
3 Huy động các chuyên gia của Doanh
nghiệp tham gia giảng dạy và hướng dẫn
thực hành
4 Các Doanh nghiệp tạo điều kiện về địa
điểm cho HS tham quan và thực tập
5 Trường tổ chức Học sinh đến tham quan
tại Doanh nghiệp
3. Đề nghị em cho biết ý kiến đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của những
nội dung sau đây đến chất lƣợng đào tạo.
T
T
Nội dung Mức độ ảnh hƣởng đến chất lƣợng
đào tạo
Tốt Tƣơng đối
tốt
Không ảnh
hƣởng
1 Được thông tin nhu cầu tuyển dụng của
các Doanh nhiệp trước khi học nghề
2 Các chuyên gia và cán bộ kỹ thuật của
Doanh nhiệp tham gia hướng dẫn thực
hành
3 Trong thời gian thực tập được tham gia
sản xuất thực tế đúng với nghề đào tạo
4 Các Doanh nghiệp tạo điều kiện về địa
điểm cho HS tham quan và thực tập
5 Trường và Doanh nghiệp tổ chức đánh
giá kết quả từng đợt thực tập
Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của em ./.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
93
Phụ lục: 4.
Các loại phiếu, nội dung hỏi và đối tƣợng đƣợc hỏi.
TT Các loại phiếu Nội dung điều tra Đối tƣợng
1 Phiếu hỏi số 1:
Phiếu hỏi Cán bộ
QL và GV
- Thực trạng về công tác quản lý mục
tiêu, nội dung, chương trình đào tạo.
- Thực trạng về công tác quản lý đội
ngũ Giáo viên.
- Thực trạng về cơ sở vật chất và
phương tiện dạy học.
- Thực trạng về mức độ và hiệu quả
quan hệ giữa nhà trường và các
doanh nghiệp.
- Các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động liên kết
đào tạo giữa trường và các Doanh
nghiệp.
Cán bộ QL
và GV của
trường
2 Phiếu hỏi số 2:
Phiếu hỏi Cán bộ
QL của Doanh
nghiệp.
- Thực trạng về năng lực chuyên
môn của HS tốt nghiệp ở Trường
hiện đang làm việc tại đơn vị .
- Thực trạng về mức độ và hiệu quả
quan hệ giữa DN với nhà trường.
- Nhu cầu đào tạo nhân lực trong thời
gian tới.
-Tính cấp thiết và mức độ khả thi của
các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động liên kết
đào tạo giữa trường và các Doanh
nghiệp.
Cán bộ QL
tại DN
3 Phiếu hỏi số 3:
Phiếu hỏi Học
sinh
- Thực trạng về cơ sở vật chất và
phương tiện dạy học của nhà trường
hiện nay.
- Thực trạng về mức độ quan hệ giữa
nhà trường và các doanh nghiệp.
- Mức độ ảnh hưởng của việc liên kết
đào tạo giữa trường và doanh nghiệp
đến chất lượng đào tạo
Học sinh
các năm
cuối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
94
Phụ lục: 5.
Bảng phân bổ phiếu hỏi
TT Nơi khảo sát Loại phiếu Cộng
PH1 PH2 PH3
1 Tại Trường 30 200 230
2 Tại Doanh nghiệp
- Công ty Gang thép Thái
Nguyên
8 8
- Công ty Thép Thủ Đức 4 4
- Công ty Thép Miền Nam 4 4
- Công ty Thép Nhà Bè 3 3
- Công ty Thép Phú Mỹ 4 4
- Công ty Thép Biên Hoà 4 4
- Văn phòng Tổng công ty
Thép VN
3 3
Tổng cộng 260
Phụ lục :6.
Tổng hợp kết quả khảo sát
TT Nơi khảo sát Số phiếu
phát ra
Số phiếu thu
về
1 Tại Trường 230 213
2 Tại Doanh nghiệp
- Công ty Gang thép Thái Nguyên 8 8
- Công ty Thép Thủ Đức 4 3
- Công ty Thép Miền Nam 4 4
- Công ty Thép Nhà Bè 3 3
- Công ty Thép Phú Mỹ 4 1
- Công ty Thép Biên Hoà 4 4
- Văn phòng Tổng công ty Thép VN 3 1
Tổng cộng 260 237
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Asanaxep.A.G. Con người trong quản lý xã hội. NXB KH XH, 1997.
2. Các Mác, Ăngghen, Lênin, Xtalin. Về giáo dục. NXB sự thật Hà Nội,
1978.
3. Các Mác. Tư bản. Quyển I, tập 2. NXB sự thật Hà Nội, 1960.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội. NXB sự thật Hà Nội, 1991.
5. Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành
Trung ương khoá VIII, Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương
Đảng khoá VIII về định hướng phát triển GD - ĐT trong thời kỳ CNH – HĐH và
nhiệm vụ đến năm 2000. Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội, 1996.
6. Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
IX. Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội, 2001.
7. Đảng Cộng sản Việt Nam. Kết luận Hội nghị TW6, khoá IX. Nxb Chính
trị Quốc gia Hà Nội, 2002.
8. Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
X. Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội, 2006.
9. Đặng Quốc Bảo. Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục. NXB
ĐHQG,2004.
10. Đặng Bá Lãm. Quản lý nhà nước về giáo dục lý luận và thực tiễn. Nxb
Chính trị Quốc gia Hà Nội, 2005.
11. Hồ Chí Minh. Toàn tập ( Tập 4, 6, 7, 12 ). Nxb Chính trị Quốc gia Hà
Nội, 2000.
12. Hà Thế Ngữ. Quá trình sư phạm, bản chất, cấu trúc, tính quy luật.
Trường CBQLGD TW2. TP HCM, 1987.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
96
13. Harold. Koontz. Những vấn đề cốt yếu của quản lý. NXB KHKT, 1992.
14. Mác- Ăngghen toàn tập. Toàn tập ( Tập 27,46). Nxb Chính trị Quốc gia
Hà Nội, 1993.
15. M.I.Kônzacovi. Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục. Trường
bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục - Đào tạo TW I và Viện khoa học giáo dục Hà
Nội, 1994.
16. Nguyễn Quốc Chí. Cơ sở lý luận quản lý. NXB ĐHQG, 2004.
17. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Lý luận đại cương về quản lý.
Giáo trình lớp cao học QLGD. Hà Nội, 1996.
18. Nguyễn Đức Chính. Chất lượng và quản lý chất lượng trong giáo dục.
NXB ĐHQG , 2004.
19. Nguyễn Bá Dƣơng. Nâng cao chất lượng đào tạo học viên hệ tập trung
ở Phân viện Hà Nội. Đề tài cơ sở, 1998.
20. Nguyễn Bá Dƣơng. Tâm lý học quản lý dành cho người lãnh đạo. NXB
CTQG, 1999.
21. Nguyễn Ngọc Quang. Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo
dục. Trường bồi dưỡng cán bộ quản lý TWI Hà Nội, 1998.
22. Nguyễn Thị Doan, Đỗ Minh Cƣờng, Phƣơng Kỳ Sơn. Các học thuyết
quản lý. Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội, 1996.
23. Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Bá Dƣơng. Những vấn đề cơ bản của tâm lý
học sư phạm đại học và lý luận dạy học đại học. ĐHSPVB, 1992.
24. Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Những quan điểm giáo dục hiện đại. ĐHQGHN,
2004.
25. Phạm Minh Hạc. Một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo dục. NXB
GD, 1996.
26. Phạm Minh Hạc. Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa thế kỷ XXI. Nxb
Chính trị Quốc gia Hà Nội, 1999.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
97
27. Phạm Minh Hạc. Phát triển toàn diện con người trong thời kỳ CNH –
HĐH. Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội, 2001.
28. Phạm Khắc Chƣơng. Lý luận quản lý giáo dục đại cương. Trường ĐH
Sư phạm Hà Nội, 2004.
29. Luật dạy nghề – Số 76/2006/QH11.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieutonghop_com_doc_231_2059.pdf