Như đã phân tích trong pha yêu cầu phần đặc tả chức năng của hệ thống ứng với từng actor ta được như sau:
- Người sử dụng có thể đăng ký thông tin về tài khoản của mình để được sử dụng hệ thống.
- Cho phép người dùng đăng nhập để sử dụng hệ thống theo đúng vai trò của mình.
- Người sử dụng sau khi đăng nhập có thể chọn sử dụng những chức năng chung sau:
+ Xem thông tin cá nhân của mình và thay đổi thông tin cá nhân nếu muốn.
+ Xem thông tin về các chứng từ thông qua việc tìm kiếm chứng từ.
+ Thống kê vật tư theo nhóm quản lý
133 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2998 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý kho vật tư - Nhập môn Công nghệ phần mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
&
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
LỚP D08CN6
TÀI LIỆU HOÀN CHỈNH
MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Phần mềm :
Quản lý kho vật tư
Giảng viên : Nguyễn Mạnh Sơn
Thành viên thực hiện:
Nguyễn Hoàng Việt
Nguyễn Thị Cẩm Tú
MỤC LỤC
******************************
Phần I : Giới thiệu về đề tài.......................…4
Phần II : Pha yêu cầu.....................................7
Phát biểu bài toán và miền ứng dụng của bài toán...................................................................7
Đặc tả chức năng của hệ thống......................8
Xây dựng bảng thuật ngữ.............................15
Xác định các Actor của hệ thống.................17
Xác định các Use Case và mô tả cho từng Use Case.................................................................18
Phần III : Pha phân tích...............................31
Xây dựng biểu đồ Use Case và mô tả kịch bản chi tiết cho từng Use Case cụ thể..........31
: Xây dựng biểu đồ Use Case từ chức năng của hệ thống cho mỗi Use Case...............................31
: Phân rã biểu đồ Use Case............................36
: Biểu đồ Use Case cụ thể của hệ thống........43
: Kịch bản chi tiết cho từng Use Case cụ
thể..................................................................45
Xây dựng biểu đồ lớp phân tích....................58
: Xác định lớp bằng phương pháp trích danh từ..........................................................................58
: Xây dựng biểu đồ lớp thực thể......................60
Bản mẫu nhanh cho các chức năng cơ bản..62
Xây dựng biểu đồ trạng thái.........................74
Xây dựng biểu đồ trình tự phân tích............87
Phần IV : Pha thiết kế...................................96
Xây dựng biểu đồ trình tự thiết kế...............96
Biểu đồ lớp chi tiết.......................................105
Thiết kế cho từng chức năng.......................106
Biểu đồ cộng tác...........................................115
Biểu đồ hoạt động........................................127
Biểu đồ thành phần......................................130
Biểu đồ triển khai hệ thống.........................132
Phần V : Hướng phát triển hệ thống.........133
PHẦN I
Giới thiệu về đề tài
*******************************
Kho hay Trung tâm phân phối cũng quan trọng như những bộ phận khác trong một tổ chức công ty hoặc doanh nghiệp kinh doanh.Chỉ riêng kho cũng chiếm đến phần lớn số vốn hoạt động của công ty hay doanh nghiệp đó.
Trước kia,kho chỉ được xem như mang đến lợi ích tạm thời cho doanh nghiệp,chịu chi phí và không mang đến lợi nhuận cho doanh nghiệp đó.Thế nhưng ngày nay,kho được xem như là nơi chiếm giữ chi phí cũng như là trung tâm tạo doanh thu quan trọng bậc nhất.Theo đó,chất lượng phục vụ của kho ảnh hưởng đến năng suất chung của hoạt động toàn doanh nghiệp,vì vậy điều quan trọng là phải đảm bảo cho bộ phận này hoạt động một cách hợp lý và hiệu quả nhằm làm tăng năng suất hoạt động của doanh nghiệp giúp giảm chi phí và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Chính từ thực tế,tầm quan trọng của kho vật tư cũng như sự phát triển bùng nổ và những ứng dụng của Công nghệ thông tin như ngày nay,hệ thống quản lý kho vật tư ra đời để đáp ứng những yêu cầu của doanh nghiệp kinh doanh.
Hình 1 : Một số hình ảnh về hoạt động của kho vật tư
Phần II
Pha yêu cầu
***************************
Phát biểu bài toán và miền ứng dụng
Hệ thống quản lý kho vật tư cho phép quản lý vật tư trong kho một cách hợp lý, đúng mục đích,yêu cầu cũng như việc quản lý nhập,xuất và kiểm kê định kì vật tư theo đúng kế hoạch.
- Trong kho,vật tư sẽ được quản lý theo nhóm dựa trên việc phân loại cùng với việc quản lý chi tiết về vật tư.
- Khi có yêu cầu đặt hàng từ khách hàng,bộ phận kinh doanh sẽ xác định thông tin liên quan đến việc đặt hàng tiến hành lập hợp đồng,khi đã thành công sẽ chuyển cho thủ kho thực hiện việc xuất hàng theo đúng đơn đặt hàng.
- Cũng tương tự như trên,khi nhà cung cấp thực hiện cung cấp vật tư vào kho,bộ phận kinh doanh cũng sẽ kiểm tra thông tin liên quan đến việc cung cấp vật tư,lập hợp đồng với đối tác và thủ kho sẽ thực hiện nghiệp vụ nhập kho.
- Theo định kì,thủ kho sẽ thực hiện việc kiểm kê vật tư trong kho để có những báo cáo liên quan đến tình hình tồn kho,vật tư quá hạn,vật tư cần bổ sung,tình hình kinh doanh…và cuối cùng là xác nhận tình trạng mới của kho.Những vật tư cần luân chuyển sẽ được lập biên bản luân chuyển.
Hệ thống được xây dựng để ứng dụng cho một kho,nó sẽ không phục vụ cho việc quản lý vật tư của nhiều kho khác nhau.
Đặc tả chức năng của hệ thống
: Các chức năng của hệ thống
Chức năng chính
Hệ thống cho phép quản lý vật tư một cách chi tiết được chia thành các nhóm phân loại giúp quản lý dễ dàng và thuận tiện
Cho phép người sử dụng lập hợp đồng kinh doanh vật tư bao gồm hợp đồng cung cấp vật tư đối với nhà cung cấp và hợp đồng mua vật tư đối với đối tác khách hàng.
Cho phép thủ kho lập các hóa đơn nhập và xuất vật tư theo hợp đồng đã có.
Thủ kho lập các biên bản kiểm kê định kỳ vật tư cũng như việc luân chuyển vật tư giữa các kho với nhau trong một hệ thống kho.
Quản lý thông tin các đối tượng sử dụng hệ thống,thông tin về đối tác.
Chức năng thành phần
Người sử dụng có thể đăng ký thông tin về tài khoản của mình để được sử dụng hệ thống.
Cho phép người dùng đăng nhập để sử dụng hệ thống theo đúng vai trò của mình.
Người sử dụng sau khi đăng nhập có thể chọn sử dụng những chức năng chung sau:
+ Xem thông tin cá nhân của mình và thay đổi thông tin cá nhân nếu muốn.
+ Xem thông tin về các chứng từ thông qua việc tìm kiếm chứng từ.
+ Thống kê vật tư theo nhóm quản lý
Cho phép cán bộ quản lý thực hiện những công việc sau:
+ Hủy chứng từ
+ Thống kê chứng từ theo tháng và theo năm
+ Xóa tài khoản của người dùng
Cho phép thủ kho thực hiện những công việc sau:
+ Lập hóa đơn nhập vật tư
+ Lập hóa đơn xuất vật tư
+ In hóa đơn (nếu cần)
+ Lập biên bản kiểm kê
+ Lập biên bản luân chuyển
+ In biên bản (nếu cần)
Cho phép nhân viên kinh doanh thực hiện những công việc sau:
+ Lập hợp đồng cung cấp vật tư
+ Lập hợp đồng mua vật tư
+ Cập nhật đối tác
+ In hợp đồng (nếu cần)
: Các danh mục quản lý
Mục đích của việc quản lý các danh mục
Hệ thống sẽ quản lý thông tin về các đối tượng sau:
Thủ kho : Sở dĩ việc quản lý thông tin về thủ kho xuất phát từ thực tế.Kho vật tư hoạt động phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp nên sẽ hoạt động 24/24.Mà một thủ kho thì không thể làm như vậy vì thế phải quản lý những thông tin về thủ kho do họ sử dụng hệ thống ở những thời điểm khác nhau.
Nhân viên kinh doanh : Họ là những người thuộc bộ phận kinh doanh,cần phải quản lý thông tin về họ vì mỗi người sẽ sử dụng hệ thống với mỗi hợp đồng khác nhau.Ví dụ:nhân viên – nhà cung cấp,nhân viên – khách hàng.
Cán bộ quản lý : Quản lý thông tin về đối tượng này vì họ có vai trò quan trọng,làm công tác thống kê,hủy các chứng từ và tài khoản người dùng,mặt khác họ có những chức năng khác với hai đối tượng trên.
Nhà cung cấp : Việc quản lý nhà cung cấp giúp cho việc đặt hàng của doanh nghiệp được nhanh và thuận tiện mỗi khi cần những mặt hàng quen thuộc hoặc tiết kiệm giá vật tư khi nhập…
Khách hàng : Việc quản lý thông tin về khách hàng giúp cho việc chào hàng của doanh nghiệp thuận tiện hoặc có những chế độ đặc biệt với khách hàng quen thuộc…
Chứng từ nhập kho :
àQuản lý những thông tin về đơn đặt hàng
của doanh nghiệp
àQuản lý thông tin về hóa đơn nhập vật tư vào kho.
Chứng từ xuất kho
àQuản lý thông tin về đơn đặt hàng của khách hàng
àQuản lý thông tin về hóa đơn xuất vật tư.
Biên bản kiểm kê : Quản lý những thông tin về biên bản kiểm kê định kỳ.
Biên bản luân chuyển : Quản lý thông tin về việc luân chuyển vật tư đi nơi khác.
Vật tư và nhóm vật tư : Quản lý các thông tin về vật tư và nhóm vật tư
Mô tả chi tiết các danh mục quản lý
Danh mục nhóm vật tư :Vật tư trong kho sẽ được phân thành nhóm,mỗi nhóm được gán một mã độc lập và lưu thông tin như sau :
+ Mã nhóm vật tư
+ Tên nhóm
+ Vị trí nhóm trong kho
+ Số lượng vật tư trong nhóm
Danh mục vật tư : Quản lý những thông tin chi tiết về một vật tư. Khi một vật tư được thêm vào kho thì phải cập nhật những thông tin về vật tư.Mỗi vật tư cũng được gán một mã riêng biệt và chứa những thông tin sau:
+ Mã vật tư
+ Mã nhóm (cho biết vật tư thuộc nhóm nào)
+ Vị trí vật tư
+ Tên vật tư
+ Hãng sản xuất
+ Ngày sản xuất
+ Lô sản xuất
+ Hạn sử dụng( nếu có)
+ Hạn lưu kho
+Đơn giá
+Đơn vị tính
+Chi tiết kĩ thuật(các thông số về kĩ thuật)
Danh mục nhà cung cấp : Mỗi nhà cung cấp khi cung cấp vật tư cho kho sẽ được lưu lại thông tin,các thông tin bao gồm :
+ Mã nhà cung cấp
+ Tên nhà cung cấp
+ Địa chỉ liên hệ
+ Tài khoản thanh toán
+ Cấp độ
+ Điểm tích lũy
+ Số điện thoại
+ Email
Danh mục khách hàng : Cũng như nhà cung cấp,khách hàng cũng được quản lý các thông tin gồm:
+ Mã khách hàng
+ Tên khách hàng
+ Địa chỉ
+ Cấp độ
+ Điểm tích lũy
+ Tài khoản thanh toán
+ Số điện thoại
+ Email
Danh mục thủ kho : Quản lý những thông tin liên quan đến thủ kho bao gồm:
+ Mã thủ kho
+ Tên thủ kho
+ Ngày sinh
+ Quê quán
+ Địa chỉ
+ Số điện thoại
+ Email
+ Cấp độ
+ Mật khẩu
+ Tên đăng nhập
Danh mục nhân viên kinh doanh : Đây là đối tượng thực hiện những hợp đồng mua và bán vật tư cho doanh nghiệp,thuộc bộ phận kinh doanh,việc quản lý gồm những thông tin sau :
+ Mã nhân viên
+ Tên nhân viên
+ Ngày sinh
+ Quê quán
+ Địa chỉ
+ Số điện thoại
+ Email
+ Cấp độ
+ Mật khẩu
+ Tên đăng nhập
Danh mục các bộ quản lý : Quản lý những thông tin liên quan đến thủ kho bao gồm:
+ Mã cán bộ
+ Tên cán bộ
+ Ngày sinh
+ Quê quán
+ Địa chỉ
+ Số điện thoại
+ Email
+ Cấp độ
+ Mật khẩu
+ Tên đăng nhập
Danh mục chứng từ nhập kho : Danh mục này bao gồm:
* Hợp đồng cung cấp
Đây là chứng từ quyết định đến việc nhập vật tư vào kho cụ thể là thực hiện qua đàm phán và thể hiện trên giấy tờ,nhân viên kinh doanh của doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm đến loại giấy tờ này,và đây là yếu tố tiên quyết cho việc nhập vật tư.Nó phải bao gồm những yếu tố liên quan đến việc cung cấp.Chính vì vậy những thông tin cần quản lý bao gồm :
+ Số hợp đồng
+ Thông tin về nhà cung cấp
+ Tên công ty nhập
+ Thông tin về nhân viên thực hiện hợp đồng
+ Ngày thực hiện
+ Thời hạn thực hiện
+ Bảng chi tiết vật tư nhập
+ Chi phí hợp đồng
* Hóa đơn nhập kho
Chứng từ này liên quan đến việc nhập vật tư vào kho về mặt nghĩa đen cụ thể hay chính là việc quyết định đến sự có mặt của vật tư trong kho.Thủ kho là người thực hiện chứng từ này.Thông tin của nó phải đầy đủ các bên liên quan bao gồm:
+ Số hóa đơn
+ Thông tin về hợp đồng thực hiện
+ Thông tin về thủ kho thực hiện
+ Ngày thực hiện
Danh mục chứng từ xuất kho : Tương tự như việc nhập kho,danh mục này cũng gồm:
* Hợp đồng mua vật tư
+ Số hợp đồng
+ Thông tin về khách hàng
+ Tên công ty bán
+ Thông tin về nhân viên thực hiện hợp đồng
+ Ngày thực hiện
+ Thời hạn thực hiện
+ Bảng chi tiết vật tư xuất
+ Chi phí hợp đồng
* Hoá đơn xuất kho
+ Số hóa đơn
+ Thông tin về hợp đồng thực hiện
+ Thông tin về thủ kho thực hiện
+ Ngày thực hiện
Danh mục biên bản kiểm kê : Chứng từ này chính là biên bản kiểm kê định kì kho gồm những thông tin sau :
+ Số biên bản
+ Ngày thực hiện
+ Thông tin về thủ kho thực hiện
+ Chi tiết việc kiểm kê
Danh mục biên bản luân chuyển :
+ Số biên bản
+ Ngày thực hiện
+ Thủ kho thực hiện
+ Địa chỉ đến
+ Chi tiết vật tư luân chuyển
Xây dựng bảng thuật ngữ
Thuật ngữ
Mô tả
Nhà cung cấp
Họ là đối tượng cung cấp vật tư cho kho
Khách hàng
Đối tượng mua vật tư từ kho
Nhân viên kinh doanh
Họ là những người lập những hợp đồng mua bán vật tư với đối tác
Thủ kho
Là người trực tiếp quản lý kho vật tư,lập hóa đơn nhập xuất và biên bản kiểm kê
Lập hợp đồng
Đó là việc lập chứng từ cho việc mua bán vật tư.Nó bao gồm:
Hợp đồng cung cấp
Hợp đồng mua
Cập nhật đối tác
Cập nhật thông tin về đối tác,bao gồm:
Về khách hàng
Về nhà cung cấp
Lập hóa đơn
Là việc lập chứng từ chi tiết những vật tư nhập xuất vào kho,nó bao gồm:
Hóa đơn nhập
Hoá đơn xuất
Lập biên bản kiểm kê
Chứng từ chi tiết cho việc kiểm kê định kỳ vật tư hoặc theo kế hoạch
Lập biên bản luân chuyển
Chứng từ liên quan đến việc luân chuyển vật tư đi nơi khác
Đăng nhập
Đây là công việc nhằm xác minh thông tin về người sử dụng hệ thống
Đăng ký
Đây là việc thêm người sử dụng cho hệ thống,họ sẽ đăng ký làm thành viên trong hệ thống
In chứng từ
Đây là công việc do người dung hệ thống thực hiện,nó bao gồm việc :
In hợp đồng:mua và bán
In hóa đơn:nhập và xuất
In báo cáo kiểm kê
Cán bộ quản lý
Đây là những người quản lý chung của kho.
Xác định các tác nhân của hệ thống
Từ các yếu tô phân tích ở trên ta có thể xác định được có ba tác nhân tác động trực tiếp vào hệ thống hay sử dụng hệ thống.
Cán bộ quản lý
Tác nhân quản lý vật tư,thống kê chứng từ,hủy chứng từ và tài khoản người dùng…
Lập hóa đơn và các biên bản định kỳ.
Lập hợp đồng,cập nhật thông tin về đối tác.
Thủ kho
Nhân viên kinh doanh
Xác định các Use Case và mô tả từng
Use Case
Bảng 1:
Tên
Đăng ký
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Nhân viên kinh doanh
Cán bộ quản lý
Mô tả
Thêm thành viên sử dụng hệ thống
Điều kiện bắt đầu
Có thành viên mới
Điều kiện kết thúc
Nếu đăng ký thành công thì các thông tin về thành viên phải được ghi lại
Luồng sự kiện chính
Khi có thành viên mới đăng ký,hệ thống sẽ yêu cầu khai báo các thông tin cần thiết cho việc đăng ký làm thành viên và việc quản lý thành viên
Luồng sự kiện ngoài
Trong khi khai báo,nếu có thông tin chưa chính xác hệ thống sẽ thông báo và kết thúc use case.
Chú ý thêm
Việc đăng ký thành viên chỉ với 1 số lượng nhất định không nhiều do doanh nghiệp thì không thể có quá nhiều thủ kho,nhân viên kinh doanh hay quản trị hệ thống.
Bảng 2:
Tên
Đăng nhập
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Nhân viên kinh doanh
Cán bộ quản lý
Mô tả
Đăng nhập để sử dụng hệ thống
Điều kiện bắt đầu
Thành viên cần sử dụng hệ thống
Điều kiện kết thúc
Các thông tin đăng nhập vào chính xác,người dung bắt đầu sử dụng hệ thống
Luồng sự kiện chính
Người sử dụng sẽ khai báo:
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Nếu 2 thông tin trên chính xác,hệ thống sẽ thông báo thành công và cho chọn chức năng sử dụng
Luồng sự kiện ngoài
Truy cập vào cơ sở dữ liệu để kiểm tra thông tin thanh viên đăng nhập.
Nếu đăng nhập thành công,khi chọn chức năng hệ thống sẽ căn cứ vào cấp độ người dung để cho phép người sử dụng thao tác.VD:nhân viên kinh doanh với cấp độ của mình sẽ không được kiểm kê vật tư hoặc thủ kho thì không thể lập hợp đồng.
Chú ý thêm
Khi đăng nhập,người sử dụng nên chọn đúng chức năng sử dụng theo cấp độ của mình
Bảng 3:
Tên
Lập hợp đồng cung cấp
Tác nhân liên quan
Nhân viên khinh doanh
Mô tả
Thực hiện lập hợp đồng cụ thể về việc mua vật tư từ nhà cung cấp
Điều kiện bắt đầu
Quyết định lập hợp đồng giữa kho và nhà cung cấp
Điều kiện kết thúc
Hợp đồng đầy đủ những thông tin liên quan,có xác nhận của những bên liên quan.
Luồng sự kiện chính
Lập hợp đồng có đầy đủ những thông tin :
Số hợp đồng
Thông tin về nhà cung cấp
Tên công ty nhập
Thông tin về nhân viên thực hiện hợp đồng
Ngày thực hiện
Thời hạn thực hiện
Bảng chi tiết vật tư nhập
Chi phí hợp đồng
Luồng sự kiện phụ
Lấy xác nhận của những bên liên quan hay chữ ký của những người chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng
Chú ý thêm
Đây là bản hợp đồng cụ thể.
Bảng 4:
Tên
Lập hợp đồng mua
Tác nhân liên quan
Nhân viên kinh doanh
Mô tả
Thực hiện lập hợp đồng chi tiết về việc cung cấp vật tư cho khách hàng
Điều kiện bắt đầu
Quyết định lập hợp đồng giữa kho và khách hàng
Điều kiện kết thúc
Hợp đồng đầy đủ những thông tin liên quan,có xác nhận của những bên liên quan
Luồng sự kiện chính
Lập hợp đồng có đầy đủ những thông tin :
- Số hợp đồng
- Thông tin về khách hàng
- Tên công ty bán
- Thông tin về nhân viên thực hiện hợp đồng
- Ngày thực hiện
- Thời hạn thực hiện
- Bảng chi tiết vật tư xuất
- Chi phí hợp đồng
Luồng sự kiện phụ
Lấy xác nhận của những bên liên quan hay chữ ký của những người chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng
Chú ý thêm
Đây là bản hợp đồng cụ thể.
Bảng 5:
Tên
Lập hóa đơn nhập
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Nhân viên kinh doanh
Mô tả
Thực hiện việc lập hóa đơn nhập vật tư từ nhà cung cấp vào kho
Điều kiện bắt đầu
Chức năng lập hóa đơn được thực hiện
Kho đáp ứng được yêu cầu cho việc nhập
Điều kiện kết thúc
Đầy đủ thông tin về hợp đồng,hóa đơn và xác nhận của những người liên quan
Luồng sự kiện chính
Khởi động chức năng lập hóa đơn nhập
Điền đầy đủ những thông tin về hóa đơn:
- Số hóa đơn
- Thông tin về hợp đồng thực hiện
- Thông tin về thủ kho thực hiện
- Ngày thực hiện
Luồng sự kiện phụ
Lấy xác nhận của những người chịu trách nhiệm về hóa đơn
Chú ý thêm
Không có
Bảng 6:
Tên
Lập hóa đơn xuất
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Nhân viên kinh doanh
Mô tả
Thực hiện việc lập hóa đơn xuất vật tư từ kho cho khách hang
Điều kiện bắt đầu
Chức năng lập hóa đơn được thực hiện
Vật tư trong kho đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Điều kiện kết thúc
Đầy đủ thông tin về hợp đồng,hóa đơn và xác nhận của những người liên quan
Luồng sự kiện chính
Khởi động chức năng lập hóa đơn nhập
Điền đầy đủ những thông tin về hóa đơn:
- Số hóa đơn
- Thông tin về hợp đồng thực hiện
- Thông tin về thủ kho thực hiện
- Ngày thực hiện
Luồng sự kiện phụ
Lấy xác nhận của những người chịu trách nhiệm về hóa đơn
Chú ý thêm
Không có
Bảng 7:
Tên
In hợp đồng
Tác nhân liên quan
Nhân viên kinh doanh
Mô tả
In hợp đồng ra giấy để thực hiện
Điều kiện bắt đầu
Điền đầy đủ thông tin vào hợp đồng
Điều kiện kết thúc
Tất cả các thông tin đã được in ra thành giấy tờ.
Luồng sự kiện chính
Hoàn thành các thông tin
Kiểm tra lại thông tin
Khởi động use case này
Luồng sự kiện phụ
Lấy hợp đồng in ra để xác nhận
Chú ý thêm
Không có
Bảng 8:
Tên
In hóa đơn
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Mô tả
In hoá đơn thực hiện
Điều kiện bắt đầu
In hóa đơn thành chứng từ
Điều kiện kết thúc
Tất cả các thông tin của hóa đơn được điền chính xác
Luồng sự kiện chính
Hoàn thành các thông tin
Kiểm tra lại thông tin
Khởi động use case này
Luồng sự kiện phụ
Lấy hóa đơn đã in để xác nhận
Chú ý thêm
Không có
Bảng 9:
Tên
Lập biên bản kiểm kê
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Mô tả
Use case lập biên bản chi tiết việc kiểm kê
Điều kiện bắt đầu
Chức năng kiểm kê được khởi động
Xác định những vật tư hay nhóm vật tư cần kiểm kê
Điều kiện kết thúc
Đầy đủ chi tiết việc kiểm kê
Luồng sự kiện chính
Khởi động chức năng lập biên bản kiểm kê
Thực hiện đầy đủ các thông tin của biên bản:
Số biên bản
Ngày thực hiện
Thông tin về thủ kho thực hiện
Chi tiết việc kiểm kê
Luồng sự kiện phụ
Không có
Chú ý thêm
Không có
Bảng 10:
Tên
Lập biên bản luân chuyển
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Mô tả
Use case lập biên bản chi tiết việc luân chuyển vật tư
Điều kiện bắt đầu
Chức năng kiểm kê được khởi động
Xác định những vật tư hay nhóm vật tư cần kiểm kê
Điều kiện kết thúc
Đầy đủ chi tiết việc luân chuyển
Luồng sự kiện chính
Khởi động chức năng lập biên bản luân chuyển
Thực hiện đầy đủ các thông tin về biên bản:
- Số biên bản
- Ngày thực hiện
- Thủ kho thực hiện
- Địa chỉ đến
- Chi tiết vật tư luân chuyển
Luồng sự kiện phụ
Không có
Chú ý thêm
Không có
Bảng 11:
Tên
In biên bản
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Mô tả
2 biên bản liên quan đến kiểm kê được in ra thành giấy
Điều kiện bắt đầu
Thông tin về biên bản được điền đầy đủ
Điều kiện kết thúc
In thành báo cáo
Luồng sự kiện chính
Kiểm tra thông tin
Khởi động use case
Luồng sự kiện phụ
Không có
Chú ý thêm
Không có
Bảng 12:
Tên
Cập nhật thông tin đối tác
Tác nhân liên quan
Nhân viên kinh doanh
Mô tả
Kiểm tra dữ liệu về đối tác
Điều kiện bắt đầu
Hợp đồng cung cấp hoặc mua vật tư được lập
Điều kiện kết thúc
Dữ liệu mới về đối tác được cập nhật
Luồng sự kiện chính
Lấy thông tin về đối tác
Nếu đối tác mới thì tạo 1 bản ghi mới về đối tác này còn nếu đã có thì cập nhật dữ liệu mới.
Luồng sự kiện phụ
Truy cập cơ sở dữ liệu để tra cứu thông tin về đối tác
Chú ý thêm
Không có
Bảng 13 :
Tên
Hủy chứng từ
Tác nhân liên quan
Cán bộ quản lý
Mô tả
Hủy chứng từ trong CSDL
Điều kiện bắt đầu
Cần hủy chứng từ không cần thiết
Điều kiện kết thúc
Chứng từ bị loại ra khỏi CSDL
Luồng sự kiện chính
Cán bộ quản lý chọn loại chứng từ và nhập mã chứng từ cần hủy,sau đó xác nhận hủy
Luồng sự kiện ngoài
Truy xuất CSDL tìm chứng từ cần hủy sau đó loại bỏ khỏi CSDL
Chú ý thêm
Không có
Bảng 14 :
Tên
Hủy tài khoản
Tác nhân liên quan
Cán bộ quản lý
Mô tả
Hủy tài khoản người dùng trong CSDL
Điều kiện bắt đầu
Cần hủy tài khoản không sử dụng nữa
Điều kiện kết thúc
Tài khoản người dùng bị loại ra khỏi CSDL
Luồng sự kiện chính
Cán bộ quản lý nhập mã người dùng cần hủy,sau đó xác nhận hủy
Luồng sự kiện ngoài
Truy xuất CSDL tìm tài khoản cần hủy sau đó loại bỏ khỏi CSDL
Chú ý thêm
Không có
Phần III
Pha phân tích
**************************
Xây dựng biểu đồ Use Case và kịch bản chi tiết cho từng Use Case cụ thể
: Xây dựng biểu đồ Use Case từ chức năng của hệ thống cho mỗi actor
Như đã phân tích trong pha yêu cầu phần đặc tả chức năng của hệ thống ứng với từng actor ta được như sau:
Người sử dụng có thể đăng ký thông tin về tài khoản của mình để được sử dụng hệ thống.
Cho phép người dùng đăng nhập để sử dụng hệ thống theo đúng vai trò của mình.
Người sử dụng sau khi đăng nhập có thể chọn sử dụng những chức năng chung sau:
+ Xem thông tin cá nhân của mình và thay đổi thông tin cá nhân nếu muốn.
+ Xem thông tin về các chứng từ thông qua việc tìm kiếm chứng từ.
+ Thống kê vật tư theo nhóm quản lý
Cho phép cán bộ quản lý thực hiện những công việc sau:
+ Hủy chứng từ
+ Thống kê chứng từ theo tháng và theo năm
+ Xóa tài khoản của người dùng
Cho phép thủ kho thực hiện những công việc sau:
+ Lập hóa đơn nhập vật tư
+ Lập hóa đơn xuất vật tư
+ In hóa đơn (nếu cần)
+ Lập biên bản kiểm kê
+ Lập biên bản luân chuyển
+ In biên bản (nếu cần)
Cho phép nhân viên kinh doanh thực hiện những công việc sau:
+ Lập hợp đồng cung cấp vật tư
+ Lập hợp đồng mua vật tư
+ Cập nhật đối tác
+ In hợp đồng (nếu cần)
Từ đây ta có các biểu đồ Use Case cho mỗi actor như sau:
Đối với cán bộ quản lý
Hình 2 : Biểu đồ Use Case cho CBQL
Đối với thủ kho
Hình 3 : Biểu đồ Use Case cho thủ kho
Đối với nhân viên kinh doanh
Hình 4 : Biểu đồ Use Case cho NVKD
: Phân rã biểu đồ Use Case
Từ biểu đồ use case trên,ta phân rã các use case thành các use case trừu tượng cụ thể hơn cho từng chức năng.
Use Case Xem :
Hình 5 : Use case chức năng xem
Use Case Đăng ký :
Hình 6 : Use case chức năng đăng ký
Use Case Hủy chứng từ
Hình 7 : Use case chức năng hủy chứng từ
Use Case In biên bản :
Hình 8 : Use case chức năng in biên bản
Use Case In hóa đơn :
Hình 9 : Use case chức năng in hóa đơn
Use Case In hợp đồng :
Hình 10 : Use case chức năng in hợp đồng
Use Case Lập biên bản :
Hình 11 : Use case chức năng lập biên bản
Use Case Lập hóa đơn :
Hình 12 : Use case chức năng lập hóa đơn
Use Case Lập hợp đồng :
Hình 13 : Use case chức năng lập hợp đồng
Use Case Thống kê chứng từ :
Hình 14 : Use Case chức năng thống kê chứng từ
Use Case Xóa tài khoản :
Hình 15 : Use case chức năng xóa tài khoản
: Biểu đồ Use Case chi tiết của hệ thống
Biểu đồ Use Case cụ thể chi tiết của cả hệ thống:
Hình 16 : Biểu đồ use case chi tiết cả hệ thống
: Kịch bản chi tiết cho từng Use Case cụ thể
Dang ky
Name
Value
Name
Dang ky
Use Case ID
50
Rank
Primary Actors
Can bo quan ly, NV kinh doanh, Thu kho
Flow of Events
1.Trên giao diện chính chương trình người dùng chọn chức
năng đăng ký thành viên,nhấn nút Đăng ký tại phần đăng ký thành viên
2.Hệ thống trả về form đăng ký thành viên cho người dùng biết bao gồm:
- Họ tên
- Tên đăng nhập
- Ngày/tháng/năm sinh
- Quê quán
- Số điện thoại
- Địa chỉ
- Email
- Mật khẩu
- Nhập lại mật khẩu
- Tick vào vai trò : Thủ kho - NVKD – CBQL
3.Người dùng điền đầy đủ thông tin cá nhân để đăng ký tài
khoản, Tick chọn vai trò sau đó nhấn nút xác nhận dưới cùng.
4.Sau khi người dùng nhấn nút xác nhận,thành phần điều khiển đăng ký sẽ lấy các thông tin trên form đăng ký xuống để kiểm tra trong cơ sở dữ
liệu.Sau đó gửi xác nhận đăng ký tài khoản đến người dùng.
5.Có thông báo xác nhận tài khoản đến người dùng,người dùng sẽ chọn nhấn nút OK để xác nhận tài khoản.
Extension
4.a. Nếu thông tin đăng ký trong tài khoản không hợp lệ thành
phần điều khiển đăng ký sẽ đưa thông báo đến cho người dùng biết.
5.a. Nếu có thông báo tài khoản không hợp lệ người dùng sẽ
nhấn nút OK để xác nhận và đăng ký lại.
Dang nhap
Name
Value
Name
Dang nhap
Use Case ID
53
Rank
Primary Actors
Can bo quan ly, Thu kho, NV kinh doanh
Flow of Events
1.Trên giao diện chính của hệ thống người dùng chọn đăng nhập hệ
thống,click vào nút OK tại thông báo Login Now.
2.Hệ thống trả về form đăng nhập cho người dùng biết bao gồm:
- Tên đăng nhập
- Mật khẩu
- Phần tick vai trò : Thủ kho - NVKD – CBQL
3.Trên form đăng nhập,người dùng điền đầy đủ các thông tin tài khoản
để đăng nhập, tick chọn vai trò sau đó nhấn nút Login trên giao diện
4.Sau khi người dùng nhấn login,thành phần điều khiển đăng
nhập sẽ lấy các thông tin của người dùng vừa nhập và kiểm tra
trong cơ sở dữ liệu.Sau đó,gửi thông báo xác nhận đăng nhập
thành công đến người dùng.
5.Nhận được thống báo xác nhận đăng nhập thành công,người
dùng nhấn OK để xác nhận
6.Sau khi người dùng nhấn nút xác nhận,hệ thống sẽ đưa người dùng
đến giao diện chức năng ứng với vai trò của mình
Extension
4.a. Nếu kiểm tra trong cơ sở dữ liệu,tài khoản không chính xác,
thành phần điều khiển đăng nhập sẽ đưa ra thông báo tài khoản không
chính xác
5.a. Nếu có thông báo tài khoản không chính xác,người dùng sẽ nhấn
nút OK để xác nhận và đăng nhập lại hoặc nhấn nút Hủy
nếu không muốn tiếp tục đăng nhập.
Huy chung tu
Name
Value
Name
Huy chung tu
Use Case ID
84
Rank
Flow of Events
1.Trên giao diện chức năng của CBQL,người dùng chọn chức
năng hủy chứng từ.
2.Hệ thống sẽ hiển thị form hủy chứng từ bao gồm:
- Khung cửa sổ trái để người dùng tick chọn loại chứng từ.
- Khung cửa sổ bên phải để nhập mã chứng từ.
3.Người dùng tick vào loại chứng từ cần hủy tại khung cửa sổ
bên trái,sau đó tại khung cửa sổ bên phải người dùng nhập mã
chứng từ cần xóa và nhấn nút Delete để xóa.
4.Thành phần điều khiển xóa chứng từ sẽ tìm chứng từ trong
CSDL và tiến hành xóa chứng từ đó.Sau đó gửi thông báo xác
nhận đến người dùng.
5.Nhận được thông báo xác nhận xóa,người dùng nhấn nút OK
để xác nhận.
Extension
4.a. Nếu chứng từ không tồn tại,sẽ đưa thông báo cho người
dùng.
5.a. Nếu nhận được thông báo không thấy chứng từ,người dùng nhấn
OK để xác nhận và nhập lại mã chứng từ.
Xem thong ke vat tu
Name
Value
Name
Xem thong ke vat tu
Use Case ID
67
Rank
Flow of Events
1.Trên form giao diện chức năng người dùng chọn thống kê vật
tư.
2.Hệ thống hiển thị form thống kê vật tư.Khung cửa sổ bên trái
để người dùng nhập mã nhóm vật tư,khung cửa sổ bên trái sẽ
liệt kê thông tin vật tư của nhóm.
3.Người dùng nhập mã nhóm vật tư cần thống kê tại cửa sổ bên
trái,sau đó nhấn nút Search.
4.Thành phần điều khiển thống kê vật tư sẽ gửi yêu cầu tìm kiếm đến
thành phần điều khiển.Thành phần này sẽ tìm trong CSDL,
lấy toàn bộ danh sách vật tư trong nhóm và liệt kê lên giao diện
cửa sổ bên phải.
XemChungTu
Name
Value
Name
XemChungTu
Use Case ID
96
Rank
Flow of Events
1.Trên giao diện chức năng của mình,người dùng chọn chức
năng xem chứng từ
2.Hệ thống sẽ đưa ra giao diện chức năng xem chứng từ bao
gồm :
- Khung cửa sổ bên trái :
+ Hóa đơn
+ Biên bản
+ Hợp đồng
- Khung cửa sổ bên phải : là phần để người dung nhập mã chứng từ
3.Người dùng tick vào loại chứng từ mà mình muốn xem.Sau đó,tại cửa sổ bên phải người dùng sẽ nhập mã của chứng từ cần
xem.Sau đó nhấn vào nút Search ngay bên dưới.
4.Nhận được yêu cầu của người dùng,thành phần điều khiển
xem chứng từ sẽ lấy thông tin người dùng vừa nhập trên form và chuyển cho thành phần điều khiển tìm kiếm.Thành phần điều
khiển tìm kiếm sẽ tra trong CSDL lấy thông tin về chứng từ cần
xem và chuyển cho điều khiển xem chứng từ.Thành phần này
nhận được kết quả tìm kiếm sẽ đưa toàn bộ thông tin về chứng
từ lên form kết quả để người dùng biết.
5.Sau khi xem xong chứng từ cần xem,người dùng nhấn OK tại
form kết quả để kết thúc
Extension
4.a. Nếu không tìm thấy chứng từ cần xem,thành phần điều khiển tìm
kiếm sẽ gửi thông báo đến thành phần điều khiển xem
chứng từ,thành phần này sẽ đưua thông báo đến người dùng.
5.a. Nếu nhận được thông báo không tìm thấy chứng từ,người
dùng nhấn OK để xác nhận.
Xem thong tin ca nhan
Name
Value
Name
Xem thong tin ca nhan
Use Case ID
58
Rank
Flow of Events
1.Trên giao diện chức năng,người dùng chọn xem thống tin cá
nhân
2.Hệ thống sẽ lấy thông tin trong CSDL và hiển thị lên form thông tin cá
nhân của người dùng.
3.Nếu muốn sửa thông tin cá nhân người dùng sẽ nhập những
thông tin cần sửa tại cửa sổ bên phải,sau đó nhấn nút Submit.
4.Hệ thống lấy những thông tin chuyển cho thành phần điểu
khiển cập nhật,cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.Đồng thời
đưa ra thông báo cập nhật thành công thông tin.
5.Người dùng nhấn OK xác nhận sửa thông tin cá nhân thành
công.
Extension
4.a. Trong quá trình cập nhật,nếu có thông tin chưa chính xác,
thành phần điều khiển cập nhật sẽ đưua thông báo cho người
dùng.
5.a. Nếu đưa thông báo như 4.a thì người dùng sẽ nhấn nút OK,
sau đó kiểm tra và cập nhật lại thông tin.
Xoa tai khoan nguoi dung
Name
Value
Name
Xoa tai khoan nguoi dung
Use Case ID
60
Rank
Flow of Events
1.Trên giao diện chức năng của CBQL,họ chọn chức năng xóa
tài khoản người dùng.
2.Hệ thống sẽ hiển thị form xóa tài khoản người dùng.
3.Trên form này,người dùng nhập mã thành viên cần xóa,sau đó nhấn nút Delete trên giao diện
4.Sau khi người dùng nhấn nút Delete,thành phần điều khiển xóa tài khoản người dùng sẽ lấy mã thành viên gửi cho thành phần
điều khiển tìm kiếm.Thành phần này sẽ tiến hành tìm kiếm người dùng trong CSDL,sau đó sẽ chuyển kết quả đến thành phần điều khiển xóa tài khoản người dùng.Thành phần này nhận được kết quả và tiến hành xóa tài khoản sau đó gửi xác nhận đến người
dùng.
5.Người dùng nhấn OK trên Form xác nhận xóa người dùng.
Extension
4.a. Nếu thành phần tìm kiếm không thấy người dùng cần xóa sẽ gửi thông báo đến người dùng.
5.a. Nếu nhận thông báo không tìm thấy thành viên,người dùng
nhấn OK xác nhận
Các Use case sau là những Use case quan trọng được viết cụ thể như sau :
Nhân viên kinh doanh lập hợp đồng
Người dùng chọn chức năng lập hợp đồng trên giao diện
: Tick vào chức năng lập hợp đồng trên giao diện
: Click vào nút OK bên cạnh của chức năng trên giao diện
Phần điều khiển hiển thị chức năng của hệ thống sẽ đưa ra giao diện để người sử dụng chọn loại hợp đồng cần lập.
Ở đây ta giả sử lập hợp đồng cung cấp vật tư.
3. 3.1: Tick vào chức năng lập hợp đồng cung cấp vật tư trên giao diện
3.2: Click vào OK bên cạnh của chức năng trên giao diện
4. Phần điều khiển hiển thị chức năng sẽ đưa người dùng đến giao diện của việc lập hợp đồng cung cấp
5. Người sử dụng thực hiện các công việc sau trên giao diện
5.1: Điền đầy đủ các thông tin về hợp đồng bao gồm:
- Số hợp đồng
- Tên nhà cung cấp
- Mã nhà cung cấp
Nếu nhà cung cấp là mới,nhân viên sẽ lập 1 mã mới cho nhà cung cấp này.
- Nhân viên lập hợp đồng:
+ Mã nhân viên
+ Tên nhân viên
- Ngày thực hiện hợp đồng
- Thời hạn thực hiện hợp đồng
- Chi tiết về những vật tư trong hợp đồng
+ Mã nhóm vật tư
+ Mã vật tư
+ Tên vật tư
+ Đơn vị tính
+ Số lô sản xuất
+ Đơn giá
+ Số lượng nhập
+ Thành tiền
- Tổng giá trị của hợp đồng:
+ Bằng chữ
+ Bằng số
5.2: Click vào nút OK ở cuối giao diện để xác nhận hoàn thành thông tin về hợp đồng.
6. Phần điều khiển thực hiện chức năng hợp đồng sẽ kiểm tra các thông tin mà người sử dụng vừa nhập vào.
6.1: Phần điều khiển thực hiện chức năng hợp đồng sẽ gọi đến phần kiểm tra các thông tin.Thành phần này của hệ thống sẽ check như sau:
- Check số hợp đồng
+ Đã đúng cú pháp chưa
+ Có trùng với những mã hợp đồng đã nhập chưa.
- Check thông tin nhà cung cấp
+ Mã nhà cung cấp đúng cú pháp chưa
+ Mã nhà cung cấp có trùng với tên không(nếu là nhà cung cấp đã có trong dữ liệu)
- Check thông tin nhân viên lập hợp đồng
+ Mã nhân viên đúng hay không
+ Tên nhân viên có trùng với mã hay không
- Check về thời gian hợp đồng
- Check về chi tiết vật tư của hợp đồng.
+ Mã nhóm,mã vật tư đúng hay không
+ Vật tư có thuộc nhóm tương ứng không(thông qua 2 mã)
+ Mã vật tư có trùng với tên vật tư không
+ Đơn vị tính có đúng hay không
+ Đơn giá đúng không
+ Số lượng vật tư nhập có đủ để vào kho không
+ Thành tiền đúng hay không
6.2: Nếu 1 trong các thông tin trên không chính xác,thành phần kiểm tra thông tin sẽ gọi đến thành phần điều khiển hiển thị thông báo,hiển thị thông báo cho người dùng biết về thông tin sai.Nếu không có gì sai xót,thành phần này sẽ hiển thị thông báo xác nhận hoàn tất lập hợp đồng.
7. Người dùng sẽ thao tác 1 trong 2 công việc sau khi nhận được thông báo từ hệ thống
7.1: Người dùng nhận được thông báo hoàn tất hợp đồng thì click vào OK để xác nhận hoàn tất.
7.2: Nếu thông báo sai thì click vào OK để quay lại sửa hợp đồng,quá trình lại tiếp tục như trên.
8. Hệ thống sẽ chỉ thị điều khiển hiển thị thông báo yêu cầu cập nhật nhà cung cấp.
8.1: Nếu nhà cung cấp đã có trong dữ liệu,giao diện hiển thị chỉ có phần nhập mã nhà cung cấp và điểm tích luỹ.
8.2: Nếu nhà cung cấp mới,giao diện hiển thị cập nhật sẽ có đầy đủ thông tin về 1 nhà cung cấp để người dùng cập nhật.
9. Người sử dụng điền các thông tin để cập nhật
9.1: Nếu đã có thì điền mã nhà cung cấp,tăng điểm tích luỹ.
9.2: Nếu chưa có trong dữ liệu thì điền đầy đủ các thông tin sau:
- Mã nhà cung cấp
- Tên nhà cung cấp
- Địa chỉ nhà cung cấp
- Số điện thoại
- Email
- Cấp độ
- Điểm tích luỹ
9.3: Sau khi đã điền xong,người dùng click nút Cập nhật.
10. Phần thực hiện chức năng cập nhật sẽ cập nhật những thông tin người dùng vừa nhập vào cơ sở dữ liệu
Thủ kho lập hóa đơn
1. Người dùng chọn chức năng lập hoá đơn trên giao diện
1.1: Tick vào chức năng lập hóa đơn trên giao diện
1.2: Click vào nút OK bên cạnh của chức năng trên giao diện
2. Phần điều khiển hiển thị chức năng của hệ thống sẽ đưa ra giao diện để người sử dụng chọn loại hóa đơn cần lập.
Ở đây ta giả sử lập hoá đơn nhập vật tư.
3. 3.1: Tick vào chức năng lập hóa đơn nhập vật tư trên giao diện
3.2: Click vào OK bên cạnh của chức năng trên giao diện
Phần điều khiển hiển thị chức năng sẽ đưa người dùng đến giao diện của việc lập hoá đơn nhập.
Người sử dụng thực hiện các công việc sau trên giao diện
5.1: Điền đầy đủ các thông tin về hoá đơn bao gồm:
- Số hoá đơn
- Số hợp đồng
- Tên nhà cung cấp
- Mã nhà cung cấp
Lấy từ hợp đồng.
- Thủ kho lập hoá đơn:
+ Mã thủ kho
+ Tên thủ kho
- Ngày lập hoá đơn
- Thời hạn hóa đơn
- Chi tiết về những vật tư trong hóa đơn
+ Mã nhóm vật tư
+ Mã vật tư
+ Tên vật tư
+ Đơn vị tính
+ Số lô sản xuất
+ Đơn giá
+ Số lượng nhập
+ Thành tiền
- Tổng giá trị của hoá đơn:
+ Bằng chữ
+ Bằng số
5.2: Click vào nút OK ở cuối giao diện để xác nhận hoàn thành thông tin về hoá đơn.
Phần điều khiển thực hiện chức năng lập hóa đơn sẽ kiểm tra các thông tin mà người sử dụng vừa nhập vào.
6.1: Phần điều khiển thực hiện chức năng sẽ gọi đến phần kiểm tra các thông tin.Thành phần này của hệ thống sẽ check như sau:
- Check số hoá đơn
+ Đã đúng cú pháp chưa
+ Có trùng với những mã hoá đơn đã có chưa.
- Check số hợp đồng có tồn tại hay không
- Check thông tin nhà cung cấp
+ Mã nhà cung cấp đúng cú pháp chưa
+ Mã nhà cung cấp có trùng với tên không(nếu là nhà cung cấp đã có trong dữ liệu).
- Check thông tin thủ kho
+ Mã thủ kho đúng hay không
+ Tên thủ kho có trùng với mã hay không
- Check về thời gian lập hóa đơn
- Check về chi tiết vật tư của hoá đơn.
+ Mã nhóm,mã vật tư đúng hay không
+ Vật tư có thuộc nhóm tương ứng không(thông qua 2 mã)
+ Mã vật tư có trùng với tên vật tư không
+ Đơn vị tính có đúng hay không
+ Đơn giá đúng không
+ Số lượng vật tư nhập có đủ để vào kho không
+ Thành tiền đúng hay không
6.2: Nếu 1 trong các thông tin trên không chính xác,thành phần kiểm tra thông tin sẽ gọi đến thành phần điều khiển hiển thị thông báo,hiển thị thông báo cho người dùng biết về thông tin sai.Nếu không có gì sai xót,thành phần này sẽ hiển thị thông báo xác nhận hoàn tất lập hoá đơn.
7. Người dùng nhận được thông báo hoàn tất hợp đồng thì click vào OK để xác nhận hoàn tất.Nếu thông báo sai thì click vào OK để quay lại sửa hợp đồng,quá trình lại tiếp tục như trên.
Thủ kho lập biên bản
Thủ kho chọn chức năng lập biên bản
1.1: Tick vào chức năng lập biên bản
1.2: Click vào nút OK bên cạnh chức năng
Thành phần điều khiển hiển thị chức năng sẽ đưa ra giao diện chọn loại biên bản(giả sử cần lập biên bản kiểm kê).
Người dùng
3.1: Tick vào chức năng lập biên bản kiểm kê
3.2: Click vào nút OK bên cạnh
Phần hiển thị sẽ hiển thị giao diện biên bản kiểm kê
Người sử dụng thực hiện các công việc sau trên giao diện.
5.1: Điền các thông tin
- Số biên bản
- Thủ kho thực hiện
+ Mã thủ kho
+ Tên thủ kho
- Thời gian kiểm kê
- Chi tiết vật tư kiểm kê
+ Mã nhóm kiểm kê
+ Mã vật tư
+ Tên vật tư
+ Đơn vị tính
+ Số lượng có
+ Số lượng có thể thêm
+ Tình trạng của vật tư(quá hạn hay chưa)
5.2: Click vào OK để xác nhận các thông tin trong biên bản.
Phần kiểm tra thông tin sẽ thực hiện việc kiểm tra
6.1: Kiểm tra các thông tin
- Check số biên bản
+ Đúng cú pháp chưa
+ Có trùng với số biên bản đã có chưa
- Check thủ kho thực hiện
+ Mã thủ kho chính xác chưa
+ Mã có trùng với tên không
- Check ngày thực hiện
6.2: Nếu sai đưa ra thông báo sai tới người dùng còn không đưa thông báo xác nhận hoàn tất biên bản.
Người dùng nhận được thông báo hoàn tất hợp đồng thì click vào OK để xác nhận hoàn tất.Nếu thông báo sai thì click vào OK để quay lại sửa hợp đồng,quá trình lại tiếp tục như trên.
Xây dựng biểu đồ lớp phân tích
: Xác định lớp bằng phương pháp trích danh từ
Từ biểu đồ use case,ta thấy các chức năng chính của hệ thống
Cán bộ quản lý thống kê chứng từ
+ Hóa đơn nhập,xuất
+ Hợp đồng cung cấp,hợp đồng mua
+ Biên bản kiểm kê,biên bản luân chuyển
Nhân viên kinh doanh lập hợp đồng
+ Hợp đồng mua vật tư
+ Hợp đồng cung cấp vật tư
Thủ kho lập hóa đơn
+ Hóa đơn nhập
+ Hóa đơn xuất
Thủ kho lập các biên bản
+ Biên bản kiểm kê
+ Biên bản luân chuyển
Ngoài ra,hệ thống cần lưu trữ dữ liệu về vật tư,về các nhóm vật tư trong kho,về khách hàng và nhà cung cấp
Từ đây,ta xác định được các lớp cụ thể như sau
Lớp về cán bộ quản lý (1)
Lớp về nhân viên kinh doanh (2)
Lớp về thủ kho (3)
Lớp về hợp đồng cung cấp (4)
Lớp về hợp đồng mua (5)
Lớp về hóa đơn nhập (6)
Lớp về hóa đơn xuất (7)
Lớp biên bản kiểm kê (8)
Lớp biên bản luân chuyển (9)
Lớp vật tư (10)
Lớp nhóm vật tư (11)
Lớp khách hàng (12)
Lớp nhà cung cấp (13)
Phân tích :
Lớp (1),(2) và (3):
Ba lớp này ta nhận thấy đều chung nhau những thuộc tính như:
+ Tên
+ Quê quán
+ Ngày tháng năm sinh
+ Địa chỉ
+ Số điện thoại
+ Email
+ Tên đăng nhập
+ Mật khẩu
+ Cấp độ
Chỉ phân biệt về:
+ Mã
Vì vậy, để đảm bảo tính sử dụng lại,ta sẽ sinh thêm 1 lớp mới là lớp Người bao gồm các thuộc tính chung của 3 lớp trên,và 3 lớp trên sẽ kế thừa từ lớp Người.
Lớp (4),(5):
Hai lớp này chung cũng chung nhau những thuộc tính của 1 hợp đồng như:
+ Mã hợp đồng
+ Tên hợp đồng
+ Mã NVKD
+ Tên NVKD
+ Ngày lập
+ Thời hạn thực hiện
+ Chi tiết vật tư
Chúng phân biệt về mã khách hàng,tên khách hàng,mã nhà cung cấp và tên nhà cung cấp
Vì vậy ta sinh thêm lớp mới là lớp Hợp đồng
Lớp (6),(7):
Tương tự ta có 1 lớp mới là lớp Hóa đơn
Lớp (8),(9):
Tương tự có 1 lớp mới là Biên bản,lớp (8) và (9) sẽ kế thừa từ lớp đó.
Lớp (12),(13):
Ta cũng sinh thêm 1 lớp mới là lớp Đối tác
: Xây dựng biểu đồ lớp thực thể
Từ các lớp xác định ở trên ta có biểu đồ lớp thực thể như sau:
Hình 17 : Biểu đồ lớp phân tích
Bản mẫu nhanh cho các chức năng cơ bản
Hình 18 : Giao diện chính của phần mềm
Hình 19 : Giao diện đăng nhập
Hình 20 : Giao diện đăng ký
Hình 21 : Giao diện chức năng của cán bộ quản lý
Hình 22 : Giao diện chức năng nhân viên kinh doanh
Hình 23 : Giao diện chức năng thủ kho
Hình 24 : Giao diện hợp đồng mua vật tư từ kho
Hình 25 : Giao diện hợp đồng cung cấp vật tư cho kho
Hình 26 : Giao diện hóa đơn xuất kho
Hình 27 : Giao diện hóa đơn nhập kho
Hình 28 : Giao diện biên bản kiểm kê
Hình 29 : Giao diện biên bản luân chuyển
Xây dựng biểu đồ trạng thái
Hình 30 :Biểu đồ trạng thái lớp người dùng - chức năng xoá người dùng
Hình 31 : Biểu đồ trạng thái lớp biên bản kiểm kê - chức năng lập biên bản
Hình 32 : Biểu đồ trạng thái lớp biên bản luân chuyển – chức năng lập biên bản
Hình 33 : Biểu đồ trạng thái lớp biên bản – chức năng xóa biên bản
Hình 34 : Biểu đồ trạng thái lớp đối tác – chức năng cập nhật
Hình 35 : Biểu đồ trạng thái lớp hóa đơn – chức năng hủy
Hình 36 : Biểu đồ trạng thái lớp hóa đơn nhập – chức năng lập hóa đơn
Hình 37 : Biểu đồ trạng thái lớp hóa đơn xuất – chức năng lập hóa đơn
Hình 38 : Biểu đồ trạng thái lớp hợp đồng – chức năng lập hợp đồng
Hình 39 : Biểu đồ trạng thái lớp hợp đồng – chức năng xóa
Hình 40 : Biểu đồ trạng thái lớp người dùng – chức năng đăng ký
Hình 41 : Biểu đồ trạng thái lớp người dùng – chức năng đăng nhập
Hình 42 : Biểu đồ trạng thái lớp đối tác – chức năng xóa
Xây dựng biểu đồ trình tự phân tích
Trong các biểu đồ dưới đây,có những biểu đồ ứng với use case mà người dùng nào cũng có thể sử dụng nên ta sẽ chọn tên actor chung có tên là User.
Hình 43 : Biểu đồ trình tự chức năng đăng ký
Hình 44 : Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
Hình 45 : Biểu đồ trình tự chức năng lập biên bản
Hình 46 : Biểu đồ trình tự chức năng lập hóa đơn
Hình 47 : Biểu đồ trình tự chức năng lập hợp đồng
Hình 48 : Biểu đồ trình tự chức năng thống kê vật tư
Hình 49 : Biểu đồ trình tự chức năng xem chứng từ
Hình 50 : Biểu đồ trình tự chức năng xem thông tin cá nhân
Hình 51 : Biểu đồ trình tự chức năng xóa tài khoản người dùng
Phần IV
Pha thiết kế
****************************
Xây dựng biểu đồ trình tự thiết kế
Từ biểu đồ trình tự của pha phân tích ở trên ta có biểu đồ trình tự thiết kế tương ứng như sau:
Hình 52 : Biểu đồ trình tự chức năng đăng ký
Hình 53 : Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
Hình 54 : Biểu đồ trình tự chức năng lập biên bản
Hình 55 : Biểu đồ trình tự chức năng lập hóa đơn
Hình 56 : Biểu đồ trình tự chức năng lập hợp đồng
Hình 57 : Biểu đồ trình tự chức năng Thống kê vật tư
Hình 58 : Biểu đồ trình tự chức năng xem chứng từ
Hình 59 : Biểu đồ trình tự chức năng xem thông tin cá nhân
Hình 60 : Biểu đồ trình tự chức năng xóa tài khoản người dùng
Biểu đồ lớp chi tiết
Hình 61 : Biểu đồ lớp thiết kế
Thiết kế cho từng chức năng
Biểu đồ lớp thiết kế cho từng chức năng có xét đến lớp giao diện và lớp điều khiển.
Hình 62 : Chức năng xóa tài khoản người dùng
Hình 63 : Chức năng đăng ký
Hình 64 : Chức năng đăng nhập
Hình 65: Chức năng hủy chứng từ
Hình 66 : Chức năng lập biên bản
Hình 67 : Chức năng lập hóa đơn
Hình 68 : Chức năng lập hợp đồng
Hình 69 : Chức năng thống kê chứng từ
Hình 70 : Chức năng xem chứng từ
Biểu đồ cộng tác
Hình 71 : Cán bộ quản lý đăng nhập
Hình 72 : Nhân viên kinh doanh đăng nhập
Hình 73 : Thủ kho đăng nhập
Hình 74 : Lập biên bản
Hình 75 : Lập hóa đơn
Hình 76 : Lập hợp đồng
Hình 77 : Thống kê vật tư
Hình 78 : Xem biên bản
Hình 79 : Xem hóa đơn
Hình 80 : Xem hợp đồng
Hình 81 : Xem thông tin cá nhân
Hình 79 : Xóa tài khoản người dùng
Biểu đồ hoạt động
Hình 80 : Phương thức tạo hóa đơn lớp hóa đơn
Hình 81 : Phương thức hủy chứng từ
Hình 82 : Phương thức tạo hợp đồng lớp hợp đồng
Biểu đồ thành phần
Hệ thống cần quản lý các thông tin liên quan đến vật tư,nhóm vật tư,hóa đơn,biên bản,hợp đồng,và thông tin người dùng cũng như đối tác.Ngoài ra còn có những thành phần giao diện khác nhau cho những đối tượng khác nhau.Tất cả các thanh phần trên đều thao tác trên cơ sở dữ liệu.Từ đó ta có các thành phần của hệ thống như sau :
1
Giao diện thủ kho
2
Giao diện nhân viên kinh doanh
3
Giao diện cán bộ quản lý
4
Quản lý hóa đơn
5
Quản lý biên bản
6
Quản lý hợp đồng
7
Quản lý chứng từ
8
Quản lý người dùng
9
Quản lý đối tác
10
Cơ sở dữ liệu
Ta có biểu đồ thành phần của hệ thống như sau :
Hình 83 : Biểu đồ thành phần hệ thống
Biểu đồ triển khai hệ thống
Hệ thống được triển khai trong môi trường Window và được cài đặt trên các máy khác nhau ứng với những tác nhân sử dụng khác nhau.Truyền tin bằng giao thức tầng vận tải TCP/IP.
Sơ đồ triển khai của hệ thống như sau:
Hình 84 : Biểu đồ triển khai hệ thống
Phần V
Hướng phát triển hệ thống
*******************************
Hệ thống triển khai quản lý cho một kho duy nhất.Nhưng trên thực tế,một doanh nghiệp hay công ty không chỉ có một kho duy nhất mà có nhiều kho.
Hệ thống sẽ cần phát triển để thực hiện điều trên,quản lý vật tư cho nhiều kho khác nhau và sự liên hệ giữa các kho của doanh nghiệp.
Thành viên thực hiện:
Nguyễn Hoàng Việt(nhóm trưởng)
Email : hoangviet281090@gmail.com
Nguyễn Thị Cẩm Tú
Email : nguyencamtu.ptit@gmail.com
*******************************
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quản lý kho vật tư - Nhập môn Công nghệ phần mềm.doc