Quản lý nguồn tài nguyên sóc trăng

Cơ quan đối tác: UBND Tỉnh Sóc Trăng & Bộ Hợp tác Kinh tế và Phát triển CHLB Đức  Cơ quan thực hiện: Chi Cục Kiểm Lâm Sóc Trăng & Tổ chức Hợp tác Kỹ thuật Đức (GTZ)  Thời gian thực hiện dự án: 03/2007 – 03/2012  Đóng góp Chính phủ Đức (viện trợ không hoàn lại ): Giai đoạn 1 (2007-2010) € 2,0 Triệu  Vốn đối ứng Chính phủ Việt Nam: 10%

pdf17 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2742 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản lý nguồn tài nguyên sóc trăng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
01.10.2009 Seite 1 Ts Klaus Schmitt Cố Vấn Trưởng Dự án GTZ CZM, Sóc Trăng, Việt Nam 01.10.2009 Seite 201.10.2009 Tổng quan dự án  Cơ quan đối tác: UBND Tỉnh Sóc Trăng & Bộ Hợp tác Kinh tế và Phát triển CHLB Đức  Cơ quan thực hiện: Chi Cục Kiểm Lâm Sóc Trăng & Tổ chức Hợp tác Kỹ thuật Đức (GTZ)  Thời gian thực hiện dự án: 03/2007 – 03/2012  Đóng góp Chính phủ Đức (viện trợ không hoàn lại ): Giai đoạn 1 (2007-2010) € 2,0 Triệu  Vốn đối ứng Chính phủ Việt Nam: 10% 01.10.2009 Seite 301.10.2009  Việc sử dụng không bền vững tài nguyên thiên nhiên vùng ven biển và lợi ích kinh tế của nghề tôm đang đe dọa chức năng bảo vệ của đai rừng ngập mặn và làm giảm thu nhập của cộng đồng địa phương Vấn đề 01.10.2009 Seite 401.10.2009  Bảo vệ và sử dụng bền vững đất ngập nước ven biển tỉnh Sóc Trăng vì lợi ích dân cư địa phương Mục tiêu dự án Biến đổi khí hậu gây ra các thách thức mới cho công tác quản lý tài nguyên thiên nhiên  Biến đổi khí hậu sẽ làm tăng cường độ và tần số bão và lũ lụt và sẽ làm mực nước biển dâng cao  Làm thế nào để công tác quản lý tài nguyên thiên nhiên góp phần bảo vệ vùng ven biển khỏi các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu?  Dịch vụ môi trường do rừng ngập mặn cung cấp 01.10.2009 Seite 501.10.2009 01.10.2009 Seite 601.10.2009 1,1 triệu đô la Mỹ cho việc khôi phục rừng ngập mặn tiết kiệm được mỗi năm 7,3 triệu đô la Mỹ cho việc bảo quản đê 1 ha rừng ngập mặn mỗi năm sản xuất đến 3,6 tấn rác rơi rụng (thức ăn). Mỗi một ha rừng ngập mặn bị tàn phá làm mất mỗi năm 1,08 tấn cá Bối cảnh 01.10.2009 Seite 701.10.2009 Quá trình bồi tụ và xói lở năng động 01.10.2009 Seite 801.10.2009  Ảnh GE tháng 04/2007 15 km² bồi tụ trong 43 năm  Nhật ký đường đi từ máy định vị toàn cầu 17 tháng sau  Không thể quản lý hiệu quả các hợp phần vùng ven biển một cách riêng biệt (phương pháp tiếp cận theo ngành)  Việc điều phối và hợp tác của chính quyền địa phương từ cấp tỉnh đến cấp xã qua cấp huyện được thể chế hoá (phương pháp tiếp cận hệ sinh thái)  Sự tham gia của tất cả các bên liên quan bị ảnh hưởng trong quy trình quy hoạch/kế hoạch  Quy hoạch/kế hoạch tổng hợp bao gồm cả vùng ven biển chớ không phải chỉ xem xét rừng ngập mặn  Quản lý rủi ro qua không gian và thời gian như một phần của quản lý tổng hợp vùng ven biển (không duy trì hiện trạng bằng mọi giá) Nhu cầu quản lý tổng hợp vùng ven biển (ICAM) 01.10.2009 Seite 901.10.2009  Khôi phục và quản lý rừng ngập mặn nhấn mạnh đến sức chống chịu với biến đổi khí hậu  Chiến lược dàn trải rủi ro (thí nghiệm các phương pháp tiếp cận mới)  Quản lý tổng hợp và bảo vệ hiệu quả  Các nguồn sinh kế khác nhau Mục tiêu: bảo vệ và sử dụng bền vững đất ngập nước ven biển vì lợi ích của dân cư địa phương 01.10.2009 Seite 1001.10.2009  Trước đây: gió, phù sa, con hào  Bài học kinh nghiệm: loài cây trồng, địa điểm, mùa vụ, kỹ thuật (hướng dẫn kỹ thuật)  Bắt chước tự nhiên: bắt chước sự tái sinh tự nhiên thành công Thử nghiệm phương pháp tiếp cận mới trồng rừng ngập mặn 01.10.2009 Seite 1101.10.2009  Nguyên tắc phòng ngừa: thử nghiệm các phương pháp tiếp cận mới trồng rừng ngập mặn khi không có các bằng chứng khoa học về việc thành công  Mục tiêu: tạo ra rừng ven biển đa dạng cả về thành phần loài và cấu trúc (tăng sức chống chịu) Quản lý nhà nước Đồng quản lý Quản lý cộng đồng Thử nghiệm phương pháp tiếp cận quản lý rừng ngập mặn 01.10.2009 Seite 1201.10.2009 Cơ quan chính quyền quản lý Chia sẻ quản lý giữa cơ quan chính quyền và các bên liên quan đàm phán/ thương lượng các thỏa thuận cụ thể Chia sẻ quyền hạn và trách nhiệm một cách chính thức Cộng đồng quản lý chuyển giao quyền hạn và trách nhiệm cho cộng đồng  Thoả thuận đối tác qua đó nhóm người sử dụng tài nguyên có quyền sử dụng tài nguyên thiên nhiên trên một khu vực xác định trên đất thuộc sở hữu nhà nước và trách nhiệm quản lý bền vững tài nguyên (kể cả bảo vệ)  Quy trình, 4 bước , 4 nguyên tắc Đồng quản lý tài nguyên thiên nhiên Sự tham gia Phân khu Lấy ý kiến Tổ chức Đàm phán Thỏa thuận 6W Ai làm Gì Khi nào Ở đâu Thế nào Bao nhiêu ICAM 01.10.2009 Seite 1301.10.2009 Thực hiện Giám sát & Đánh giá  Bảo vệ rừng ngập mặn hiệu quả hơn (quyền và trách nhiệm, quyền sở hữu, phân khu)  Cải thiện sinh kế qua việc sử dụng tài nguyên bền vững được bảo đảm  Người sử dụng tài nguyên được tham gia quyết định việc quản lý tài nguyên  Giảm khối lượng công việc cho chính quyền  Chia sẻ lợi ích để duy trì chức năng bảo vệ của rừng ngập mặn như một phần của phương pháp tiếp cận quản lý tổng hợp vùng ven biển Lợi ích đồng quản lý 01.10.2009 Seite 1401.10.2009 Khu vực các tổ Đê Đường đi đánh bắt Các tổ và khu quản lý tại Âu Thọ B 01.10.2009 Seite 15 01.10.2009 Khu phục hồi – bên trong rừng Khu phục hồi – bên ngoài rừng Khu phòng hộ Khu sử dụng bền vững Bãi bồi/Biển 01.10.2009 Seite 1601.10.2009 01.10.2009 Seite 1701.10.2009

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfQuản lý nguồn tài nguyên sóc trăng.pdf