Qua quá trình nghiên cứu, phân tích và thiết kế, với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của các thầy cô trong Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Điện lực, cùng toàn thể các bạn trong lớp, chúng em đã hoành thành bài báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm.
Các chức năng đã đạt được: Quản lý hồ sơ Thí sinh, Đánh Số báo danh và Chia phòng thi cho thí sinh, Quản lý Đơn phúc khảo của thí sinh, Tìm kiếm – Tra cứu và Báo cáo – Thống kê. Chương trình này tuy còn nhỏ và chưa được chuyên nghiệp nên nó chưa đấp ứng được đầy đủ mọi yêu cầu của một chương trình quản lý tuyển sinh Đại học – Cao đẳng. Nhưng nó cũng đã đáp ứng được phần nào về việc áp dụng hệ thống thông tin vào công tác quản lý nhằm làm giảm tối đa sự nhần lẫn, thiếu xót.
69 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3365 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý tuyển sinh Đại học – Cao Đẳng của Trường Đại học Điện Lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp vụ Tiếp nhận Hồ sơ đăng ký 21
Hình 1.4: Nghiệp vụ đánh số báo danh 21
Hình 1.5: Nghiệp vụ chia Phòng thi 22
Hình 1.6: Nghiệp vụ Nhập điểm cho thí sinh 22
Hình 1.7: Nghiệp vụ nhận và xử lý đơn phúc khảo 23
Hình 1.8: Nghiệp vụ Báo Cáo – Thống Kê 23
Hình 2.2: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản trị người dùng 37
Hình 2.4: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản lý Khu Vực Ưu Tiên 38
Hình 2.6: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản lý Địa điểm thi 39
Hình 2.8: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản lý Đơn vị ĐKDT 40
Hình 2.10: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản lý Điểm thi 41
Hình 2.12: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói In Ấn 42
Hình 2.14: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Tìm kiếm – Tra cứu 43
Hình 2.15: Biểu đồ lớp của hệ thống 45
Hình 2.16: Biểu đồ trình tự Đăng Nhập 46
Hình 2.17: Biểu đồ trình tự Sao lưu cơ sở dữ liệu 46
Hình 2.18: Biểu đồ trình tự Khôi phục cơ sở dữ liệu 47
Hình 2.19: Biểu đồ trình tự Thêm người sử dụng 47
Hình 2.20: Biểu đồ trình tự Sửa người sử dụng 48
Hình 2.21: Biểu đồ trình tự Xóa người sử dụng 48
Hình 2.22: Biểu đồ trình tự Thêm hồ sơ thí sinh 49
Hình 2.23: Biểu đồ trình tự Sửa Hồ sơ thí sinh 49
Hình 2.24: Biểu đồ trình tự Xóa Hồ sơ thí sinh 50
Hình 2.25: Biểu đồ trình tự Thêm Ngành dự thi 50
Hình 2.26: Biểu đồ trình tự Sửa Ngành dự thi 51
Hình 2.27: Biểu đồ trình tự Xóa Ngành dự thi 51
Hình 2.28: Biểu đồ trình tự Thêm Phòng thi 52
Hình 2.29: Biểu đồ trình tự Sửa Phòng thi 52
Hình 2.30: Biểu đồ trình tự Xóa Phòng thi 53
Hình 2.31: Biểu đồ trình tự Nhận Đơn phúc khảo 53
Hình 2.32: Biểu đồ trình tự Xử lý Đơn phúc khảo 54
Hình 2.33: Biểu đồ trình tự Nhập điểm 54
Hình 2.34: Biểu đồ trình tự Sửa Điểm 55
Hình 2.35: Biểu đồ trình tự Xóa Điểm 55
Hình 2.36: Biểu đồ trình tự Đánh Số báo danh 56
Hình 2.37: Biểu đồ trình tự Xếp Phòng thi 56
Hình 2.38: Biểu đồ trình tự In Ấn 57
Hình 2.39: Biểu đồ trình tự Tra Cứu 57
Hình 2.40: Biểu đồ trình tự Báo cáo – Thống kê 58
Hình 2.41: Biểu đồ hoạt động Đăng Nhập 58
Hình 2.42: Biểu đồ hoạt động Bảo mật hệ thống 59
Hình 2.43: Biểu đồ hoạt động Quản trị Người dùng 59
Hình 2.44: Biểu đồ hoạt động Quản lý Điểm thi 60
Hình 2.45: Biểu đồ hoạt động Đánh số báo danh 60
Hình 2.46: Biểu đồ hoạt động Chia phòng thi 61
Hình 2.47: Biểu đồ hoạt động Quản lý Đơn phúc khảo 61
Hình 2.48: Biểu đồ hoạt động Tìm Kiếm – Tra Cứu 62
Hình 2.49: Biểu đồ hoạt động In Ấn 62
Hình 2.50: Biểu đồ hoạt động Báo Cáo – Thống Kê 63
Hình 2.51: Biểu đồ triển khai 64
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
Trong chương này chúng tôi tập chung tìm hiểu môi trường, xã hội, kinh tế, kỹ thuật của hệ thống quản lý tuyển sinh đại học ở Trường đại học Điện Lực. Cơ cấu tổ chức của Phòng đào tạo, đơn vị chịu trách nhiệm quản lý các công tác tuyển sinh cho nhà trường. Đồng thời cũng đánh giá hiện trạng của hệ thống Quản lý tuyển sinh đại học hiện tại của trường và đề ra hướng giải quyết làm cho hệ thống tốt hơn, có thể đáp ứng được nhiều vấn đề hơn.
Đặt vấn đề
Ngày nay tin học đã phát triển đạt đến mức độ cao, được ứng dụng vào mọi ngành, mọi lĩnh vực của nền kinh tế đất nước góp phần quan trọng làm cho các ngành này phát triển nhanh hơn, hiệu quả hơn. Tin học quản lý nhằm nâng cao năng suất và tốc độ xử lý một lượng thông tin lớn, phức tạp để đưa ra thông tin kịp thời và nhanh chóng đáp ứng những yêu cầu đặt ra.
Hòa cùng sự phát triển của nền kinh tế đất nước là các nhân tài của đất nước. Hàng năm các trường đại học điều tổ chưc các kỳ thì tuyển sinh đại học để đào tạo các nhân tài đó theo nghị quyết của nhà nước. Theo tìm hiểu thực tế thì đại đa số các hệ thống quản lý hồ sơ đăng ký tuyển sinh đại học (QLHSĐKTSĐH) ở các trường đại học chỉ đơn thuần là quản lý thủ công , và một số hệ thống QLHSĐKTSĐH bằng máy tính như lưu trữ các thông tin chung về các thí sinh dự thi trên máy tính chủ yếu trên Word. Các mẫu báo cáo thống kê phải viết tay hoặc có đánh máy thì lại phải đánh lại danh sách thí sinh theo nội dung báo cáo, công việc này mất thời gian mà chưa hiệu quả cao chưa đồng bộ. Nếu tin học hoá được các hệ thống thủ công này thì trong tương lai hệ thống QLHSĐKTSĐH được đồng bộ hoá của tất cả các trường đại học, đồng thời việc cập nhật những thay đổi hay tìm kiếm thông tin với những công việc trước đây ta làm mất rất nhiều thời gian thì bây giờ chỉ cần làm trong thời gian ngắn.
Khảo sát hiện trạng
Khảo sát phòng Đào tạo Trường Đại học Điện Lực
Địa chỉ: Khu nhà B trường Đại học Điện lực, 235 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội
Chức năng
Tham mưu giúp việc hiệu trưởng các lĩnh vực công tác: Quản lý đào tạo hệ chính quy của nhà trường; phối hợp với các khoa, phòng thanh tra pháp chế, phòng công tác sinh viên để quản lý sinh viên.
Nhiệm vụ
Thực hiện công tác điều hành tiến độ và kế hoạch đào tạo
Xây dựng kế hoạch, tiến độ đào tạo cho từng năm học và toàn khóa học của toàn trường.
Xây dựng kế hoạch giảng dạy, kế hoạch thực tập từng kỳ, năm học; kế hoạch kiểm tra, thi học kỳ và tổ chức thi tốt nghiệp.
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch tiến độ đến từng đơn vị, cá nhân liên quan; theo dõi, giải quyết việc điều chỉnh và các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đào tạo.
Công tác quản lý nghiệp vụ đào tạo
Hướng dẫn, tổ chức triển khai và chi tiết các quy chế hiện hành trong đào tạo, xây dựng các quy chế để tổ chức các hoạt động dạy và học trong nhà trường
Tổ chức chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ công tác giáo viên. Lập kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, trình độ sư phạm cho đội ngũ giảng viên trong toàn trường
Xây dựng kế hoạch khai thác cơ sở vật chất hiện có và phối hợp với các đơn vị liên quan có kế hoạch chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
Lập kế hoạch khối lượng giảng dạy của giảng viên trong trường theo năm học, kỳ học. Phối hợp với khoa theo dõi, đối chiếu khối lượng giảng dạy thực tế của giảng viên
Xác nhận khối lượng giờ giảng, khối lượng biên soạn chương trình, giáo trình theo quy định, chuyển phòng KHTC làm thủ tục quyết toán
Phối hợp các khoa để theo dõi, nắm bắt và đánh giá về chất lượng đào tạo
Phối hợp các khoa chuyên môn đôn đốc theo dõi việc triển khai thực hiện quy chế giáo viên
Công tác phát triển ngành nghề, chương trình và quy mô đào tạo
Xây dựng mục tiêu, định hướng phát triển ngành nghề, quy mô đào tạo, cụ thể hóa mục tiêu đào tạo theo từng giai đoạn để phù hợp với yêu cầu thực tế
Lưu trữ, quản lý để triển khai áp dụng thống nhất chương trình đào tạo của trường bao gồm cả chương trình đào tạo, chương trình chi tiết
Xây dựng kế hoạch chỉ tiêu đào tạo dài hạn và hàng năm của trường
Đầu mối tổ chức, giáp mối các khoa chuyên môn để xây dựng và mở các mã ngành và chương trình đào tạo mới, trình các cơ quan cấp trên phê duyệt theo định hướng và mục tiêu phát triển
Lập kế hoạch mở rộng quy mô, thị trường đào tạo. Đầu mối xây dựng, phát triển các đối tác liên kết đào tạo, hướng dẫn tổ chức đào tạo theo dõi việc thực hiện quy chế đào tạo tại các đơn vị liên kết
Quản lý, tập hợp điểm của học sinh, sinh viên chính quy, trình các hội đồng đánh giá kết quả học tập, lên lớp, học bổng, tốt nghiệp và khen thưởng học sinh, sinh viên
Đánh giá phân loại kết quả học tập của học sinh, sinh viên trong từng kỳ học, năm học theo quy chế hiện hành
Trình hội đồng xét học bổng, lên lớp, tốt nghiệp theo tiến độ và quy định của trường
Phối hợp với các khoa, xưởng để tổ chức thi tốt nghiệp, đánh giá luận văn, đố án và cấp bằng cho học sinh, sinh viên Tổ chức quản lý, cấp phát và lưu trữ điểm, các văn bằng, chứng chỉ
Quản lý văn bằng tốt nghiệp, lập sổ theo dõi và tổ chức cấp phát bằng tốt nghiệp cho học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp
Quản lý cấp phát các loại chứng chỉ, chứng nhận theo chương trình đào tạo chính quy
Thiết kế, quản lý các mẫu văn bằng chứng chỉ do trường phát hành
Lưu trữ vĩnh viễn điểm và các sổ cấp phát bằng chứng chỉ của học sinh, sinh viên
Đầu mối tổ chức học sinh giỏi, thi tay nghề giáo viên giỏi
Lập kế hoach thi giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi hàng năm
Công tác tuyển sinh
Thường trực hội đồng tuyển sinh. Lập kế hoach và là đầu mối tổ chức thực hiện công tác tuyển sinh hệ chính quy theo kế hoạch, đảm bảo chất lượng và đúng quy chế hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với các đơn vị liên quan để chuẩn bị nhân sự và các điều kiện vật chất cho công tác tuyển sinh
Phối hợp với phòng CTHSSV, QTĐS và KHTC đón học sinh, sinh viên nhập học
Các công tác khác
Tổng hợp để báo cáo Hiệu trưởng và cấp trên theo định kỳ và theo yêu cầu đột xuất về mọi mặt liên quan đến đào tạo
Thực hiện các công việc khác khi có yêu cầu của Hiệu trưởng.
Cơ cấu tổ chức
Bảng 1.1: Cơ cấu tổ chức phòng Đào tạo trường Đại học Điện Lực.
STT
Thông tin chung
Những nhiệm vụ chính
1
Họ và tên: Bùi Đức Hiền
Học hàm - học vị: GVC.Tiến sĩ
Chức vụ: Trưởng phòng
Mail: hienbd@epu.edu.vn
- Phụ trách chung.
- Trực tiếp quản lý công tác tuyển sinh, Kế hoạch đào tạo, Thanh tra đào tạo, Liên kết đào tạo, Dự án Điện Hạt nhân, Nhóm Re2
- Ủy viên thường trực Hội đồng tuyển sinh
2
Họ và tên: Kiều Tuấn Anh
Học hàm - học vị: Thạc sĩ
Chức vụ: Phó Trưởng phòng
Mail: anhkt@epu.edu.vn
- Quản lý hoạt động xây dựng chương trình và giáo trình.- Quản lý công tác mở ngành đào tạo mới- Quản lý và kiểm tra công tác triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo (TKB, tiến độ, trực giảng v.v) - Thay mặt trưởng phòng điều hành chung khi Trưởng phòng đi công tác
3
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Dung
Học hàm - học vị: GVC.Thạc sĩ
Chức vụ: Phó Trưởng phòng
Mail: dungntp@epu.edu.vn
- Tiến độ, kế hoạch Đào tạo, khối lượng giảng dạy.- Hợp đồng giảng dạy của giáo viên và cán bộ kiêm nhiệm.- Quản lý các lớp liên kết ngoài trường.- Thanh tra đào tạo.- Công tác tổ chức thi giáo viên giỏi, thi học sinh giỏi.
4
Họ và tên: Nguyễn Đình Chiến
Học hàm - học vị: Thạc sĩ
Chức vụ: Chuyên viên
Mail: chiennd@epu.edu.vn
- Triển khai việc mở mã ngành mới- Công tác liên quan đến cơ sở vật chất phục vụ công tác tuyển sinh, quảng cáo tuyển sinh- Xin cấp phôi bằng, in bằng tốt nghiệp
- Quản lý, theo dõi việc thực hiện kế hoạch giảng dạy của các lớp liên kết ngoài trường.
5
Họ và tên: Nguyễn Thị Hồng Lam
Học hàm - học vị: Học viên cao học
Chức vụ: Chuyên viên
Mail: lamnth@epu.edu.vn
- Quản lí theo dõi việc nhập học sau khi trúng tuyển, biên chế các lớp học. Quản lý việc thực hiện tiến độ đào tạo ở tất cả các hệ đào tạo trong trường và ngoài trường.- Quản lý, theo dõi khối lượng giảng dạy, tạm ứng thừa giờ của giảng viên.- Triển khai thực hiện các công văn báo cáo đột xuất hoặc định kỳ theo yêu cầu của cấp trên.
6
Họ và tên: Hoàng Thu Hồng
Học hàm - học vị: Thạc sĩ
Chức vụ: Chuyên viên
Mail: honght@epu.edu.vn
-Các vấn đề liên quan đến tuyển sinh TCCN, hệ Nghề, hệ liên thông trong trường và ngoài trường, các lớp liên kết.
7
Họ và tên: Vũ Thị Thoa
Học hàm - học vị: Học viên cao học
Chức vụ: Chuyên viên
Mail: thoavt@epu.edu.vn
- Quản lí các lớp hệ Đại học- Các vấn đề liên quan đến điểm thi của sinh viên hệ Đại học- Tổ chức thi tốt nghiệp hệ Đại học- Quản lý Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, giấy chứng nhận tốt nghiệp hệ Đại học
8
Họ và tên: Tô Phương Lan
Học hàm - học vị: Thạc sĩ
Chức vụ: Chuyên viên
Mail: lantp@epu.edu.vn
- Quản lí các lớp Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, hệ đào tạo nghề.- Các vấn đề liên quan đến điểm của các hệ đào tạo nói trên- Tổ chức thi tốt nghiệp hệ CĐ, TCCN, các lớp hệ đào tạo nghề- Quản lý Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, giấy chứng nhận tốt nghiệp hệ CĐ, TCCN, Nghề
9
Họ và tên: Lê Thị Việt Anh
Học hàm - học vị: Thạc sĩ
Chức vụ: Chuyên viên
Mail: anhltv@epu.edu.vn
Trực giảng ở Cơ sở 1: xếp thời khóa biểu, theo dõi tiến độ giảng dạy, tổ chức cho sinh viên học lại, học trả nợ môn.
10
Họ và tên: Trần Thị Kim Dung
Học hàm - học vị: Thạc sĩ
Chức vụ: Chuyên viên
Di động: 0962 262 222
Mail: dungttk@epu.edu.vn
Các vấn đề liên quan tới tuyển sinh hệ Chính quy
11
Họ và tên: Nguyễn Thị Nương
Học hàm - học vị: Cử nhân
Chức vụ: Giảng viên
Mail: nuongnt@epu.edu.vn
Trực giảng ngoài giờ, Thứ 7 và Chủ nhật
Tìm hiểu các giấy tờ liên quan
Mẫu hồ sơ tuyển sinh Đại học – Cao đẳng 2012
Hình 1.1: Mẫu hồ sơ đăng ký tuyển sinh Đại học – Cao đẳng
Mẫu giấy báo nhập học
Hình 1.2: Mẫu giấy báo nhập học
Khái quát Quy chết tuyển sinh của Bộ Gáo Dục
Theo quy chế chung về tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ GD&ĐT quy định là: Mỗi thí sinh đều phải thi 3 môn. Tùy theo khối thi mà các môn và hệ số môn thi tương ứng là khác nhau. Mỗi thí sinh đăng ký thuộc một khu vực xác định, thuộc đối tượng ưu tiên hoặc không ưu tiên mà thí sinh được cộng thêm điểm vào kết quả thi hay không. Mỗi khối bao gồm nhiều ngành và mỗi ngành có chỉ tiêu tuyển sinh riêng.
Sau khi công tác chấm thi kết thúc, cán bộ chấm thi sẽ tổng hợp điểm của từng môn cho trưởng bộ môn để bàn giao cho Ban Thư Ký chuẩn bị cho quá trình nhập điểm và xét tuyển với cơ chế như sau:
Đề thi của các trường sẽ theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT.
Thang điểm chấm thi là 10.
Đề thi của Bộ GD&ĐT phê duyệt (đối với các trường dùng đề thi chung của Bộ GD&ĐT). Khi chấm bài thi, cán bộ chấm thi không quy tròn điểm.
Tổng điểm mà thí sinh có được bằng tổng điểm của 3 môn sau khi nhân hệ số cộng với điểm cộng.
Chính sách ưu tiên theo khu vực:
Khu vực 1 (KV1) gồm: Các xã, thị trấn thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo, trong đó có các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Khu vực 2 – Nông thôn (KV2-NT) gồm: Các xã, thị trấn không thuộc KV1, KV2, KV3.
Khu vực 2 (KV2) gồm: Các thành phố trực thuộc tỉnh (không thuộc trung ương); các thị xã, các huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương.
Khu vực 3 (KV3) gồm: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. Thí sinh khu vực 3 không thuộc diện hưởng ưu tiên theo khu vực.
Chênh lệch các khu vực liên tiếp nhau được ưu tiên là 0,5 điểm.
Chính sách ưu tiên theo đối tượng:
Mức chênh lệch điểm ưu tiên theo đối tượng là 1 điểm. Hiện nay, nhóm ưu tiên cao nhất được 2 điểm (điểm trúng tuyển thấp hơn so với học sinh KV3 là 2 điểm), đó là nhóm ưu tiên 1 (UT1), gồm các đối tượng:
Đối tượng 1: Công dân Việt Nam có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
Đối tượng 2: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
Đối tượng 3: Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; Quân nhân, công an nhân dân hoàn thành nghĩa vụ đã xuất ngũ có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên
Đối tượng 4: Con liệt sĩ; Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh“, làm suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; Con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của Anh hùng Lực lượng vũ trang, con của Anh hùng Lao động; Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 1-1-1945 hoặc con của người hoạt động cách mạng từ ngày 1-1-1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19-8-1945; Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học là người được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
Đối tượng 5: Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở khu vực 1.
Đối tượng 6: Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh“, làm suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
Đối tượng 7: Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW (gọi chung là cấp tỉnh), Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm; Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.
Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành dự thi là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi.
Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
Các trường căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh được giao, sau khi trừ số thí sinh được tuyển thẳng (kể ca số sinh viên dự bị của trường và sinh viên các trường dự bị đại học dân tộc Trung ương được phân về trường), căn cứ vào thống kê điểm do máy tính cung cấp đối với các đối tượng và khu vực dự thi, căn cứ vào quy định về khung điểm ưu tiên và vùng tuyển sinh; Căn cứ vào điểm sàn do Bộ GD&ĐT quy định, Ban thư ký trình HĐTS trường xem xét quyết định điểm trúng tuyển. Thí sinh có thể chuyển đổi từ ngành này sang ngành khác nếu không đậu với điều kiện thí sinh đó phải đạt được điểm sàn của ngành muốn chuyển sang.
Hiện trạng công tác Quản lý tuyển sinh Đại học – Cao Đẳng của Trường Đại học Điện Lực
Tại trường đại học Điện Lưc, việc quản lý hồ sơ của các thí sinh thuộc đơn vị mình quản lý vẫn sử dụng phương pháp thủ công là chủ yếu, khối lượng hồ sơ quản lý là rất lớn.
Việc cập nhật hồ sơ, tìm kiếm thông tin của một thí sinh nào đó là rất khó khăn, mất nhiều thời gian và không cho được thông tin chính xác nhất về thí sinh đó.
Số giấy tờ bổ sung hàng năm trong hồ sơ Quản lý tuyển sinh Đại học (QLTSĐH) cũng rất lớn.
Việc làm các báo thống kê theo yêu cầu mang tính điều tra chuyên đề thì càng gặp khó khăn hơn rất nhiều và thường không thỏa mãn được yêu cầu đặt ra
Qua tìm hiểu thực tế chúng em thấy nghiệp vụ QLTSĐH bằng sổ sách có những ưu khuyết điểm sau:
Ưu điểm
Công việc quản lý trên sổ sách là công việc rất quen thuộc trong đơn vị hành chính sự nghiệp ở nước ta trong nhiều năm qua việc quản lý như vậy không đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao và một số công việc quản lý thủ công trước đây không thể thay thế hoàn toàn bằng máy tính.
Nhược điểm
Trong thời đại ngày nay với tốc độ phát triển rất nhanh và mạnh mẽ của công nghệ thông tin thì việc quản lý bằng sổ sách trở nên lạc hậu và có những nhược điểm chính sau:
Việc quản lý bằng sổ sách trở nên cồng kềnh, dễ bị mối mọt thất lạc
Việc sửa chữa hay cập nhật mất nhiều thời gian.
Phương pháp quản lý thủ công làm giảm hiệu qủa của việc quản lý điều hành .
Tính bảo mật an toàn không cao nên thông tin dễ bị mất.
Không mang tính thời đại.
Xác lập dự án
Mô tả bài toán
Trường đại học Điện Lực, mỗi năm vào mùa tuyển sinh, nhà trường lại đón nhận hàng ngàn đơn tuyển sinh đại học của các thí sinh từ khắp nơi trên cả nước. Phòng Đào Tạo, lập ra hội đồng tuyển sinh Đại Học – Cao Đẳng để tổ chức tiếp nhận, lưu trữ và sắp xếp hồ sơ đăng ký dự thi của các thí sinh. Sau đó tiến hành sắp xếp thí sinh theo tên, và đánh số báo danh, chia phòng thi cho các thí sinh, gửi giấy báo dự thi đến cho các thí sinh.
Nhân viên phòng Đào Tạo sẽ thực hiện tiếp nhận hồ sơ từ các Đơn vị đăng ký dự thi, hoặc từ các thí sinh vãng lai và cập nhật thông tin vào hệ thống. Hết đợt nhận hồ sơ, nhân viên này thực hiện đánh số báo danh và chia phòng thi rồi in giấy báo dự thi, gửi cho tất cả các thí sinh. Sau khi nhận được điểm thi, nhân viên phòng đào tạo thực hiện nhập điểm cho các thí sinh, sau đó công bố điểm trên các phương tiện thông tin đại chúng. Sau khi công bố điểm, nhân viên phòng đào tạo tiếp nhận đơn phúc khảo của các thí sinh, chuyển cho bộ phận giải quyết và thông báo kết quả lại cho thí sinh. Sau khi giai đoạn phúc khảo kết thúc, nhân viên phòng đào tạo tổ chức in giấy báo nhập học hoặc giấy báo điểm cho thí sinh tùy theo điểm chuẩn của trường. Ngoài ra khi có yêu cầu báo cáo về số lượng thí sinh, số lượng phòng thi, … từ trưởng phòng, nhân viên này cũng thực hiện lập báo cáo rồi gửi về cho trưởng phòng.
Quy trình nghiệp vụ
Quy trình nhận Hồ sơ thí sinh
Hình 1.3: Quy trình nghiệp vụ Tiếp nhận Hồ sơ đăng ký
Mỗi năm, vào mùa tuyển sinh Đại học – Cao đẳng, nhân viên phòng đào tạo sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký từ các thí sinh hoặc các đơn vị đăng ký dự thi, sau đó tiến hành kiểm tra, xem xét hồ sơ cũng như các khoản lệ phí, nếu hồ sơ có sai sót, hoặc không hợp lệ thì sẽ giử trả về cho thí sinh để tiến hành làm lại hồ sơ, nếu hồ sơ là hợp lệ thì nhân viên này sẽ tiến hành nhập hồ sơ vào hệ thống để lưu trữ.
Quy trình nghiệp vụ đánh Số báo danh
Hình 1.4: Nghiệp vụ đánh số báo danh
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thí sinh, nhân viên phòng đào tạo tiến hành đánh số báo danh cho từng thí sinh, và lưu trữ thông tin về số báo danh của mỗi thí sinh.
Quy trình nghiệp vụ chia Phòng thi
Hình 1.5: Nghiệp vụ chia Phòng thi
Sau khi đã có Số báo danh cho từng thí sinh, nhanh viên phòng đào tạo tiến hành chia phòng thi, và lưu trữ thông tin.
Quy trình nghiệp vụ Nhập điểm cho thí sinh
Hình 1.6: Nghiệp vụ Nhập điểm cho thí sinh
Quy trình nghiệp vụ Nhận và Xử lý đơn phúc khảo
Hình 1.7: Nghiệp vụ nhận và xử lý đơn phúc khảo
Quy trình nghiệp vụ Báo cáo – Thống kê
Hình 1.8: Nghiệp vụ Báo Cáo – Thống Kê
Theo định kì hoặc tùy thời điêm, Trưởng Phòng sẽ yêu cầu nhân viên thực hiện thống kê, báo cáo tình hình hồ sơ thí sinh, phòng thi, nơi dự thi, …. Nhân viên phòng đào tạo có trách nhiệm thực hiện thống kê, lập báo cáo thống kê trình lên Trưởng Phòng, kết thúc thống kê, báo cáo.
Yêu cầu hệ thống
Yêu cầu chức năng
Hệ thống Quản lý dược phẩm được xây dựng nhằm thực hiện các chức năng sau:
Chức năng quản lý hệ thống
Đăng nhập/Đăng xuất
Sao lưu CSDL
Khôi phục CSDL
Hiệu chỉnh User
Chức năng cập nhật danh mục
Danh mục Đối Tượng Ưu Tiên
Danh muc Khu Vực Ưu Tiên
Danh mục Ngành Dự Thi
Danh mục Hồ Sơ Thí Sinh
Danh mục Phòng Thi
Danh mục Địa Điểm Dự Thi
Danh mục Đơn Vị ĐKDT
Chức năng xử lí.
Nhập điểm thí sinh
Nhận và Xử lý đơn phúc khảo
Đánh số báo danh
Chia phòng thi
Tìm kiếm – Tra cứu
Thống kê - Báo cáo
Yêu cầu phi chức năng
Hạn chế thấp nhất các sai sót có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chương trình.
Đảm bảo đúng quy trình nghiệp vụ.
Chương trình chay ổn định, chính xác, an toàn.
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng,
Chương trình có chế độ mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Mô hình hóa yêu cầu
Xác định các tác nhân
Admin: Là người điều hành cao nhất của hệ thống.
Nhân viên phòng đào tạo: Là người trực tiếp sử dụng phần mềm và thực hiện các chức năng nghiệp vụ.
Thí sinh: Là người nộp hồ sơ của mình về Phòng đào tạo của trường.
Trưởng Phòng: Là lãnh đạo, yêu cầu các nhân viên thực hiện việc lập báo cáo.
Đơn vị ĐKDT: là nơi gửi các hồ sơ của các thí sinh về phòng đào tạo của trường.
Trường hợp sử dụng
Liệt kê các trường hợp sử dụng
Đăng Nhập/Đăng Xuất
Quản trị người sử dụng
Bảo mật hệ thống
Quản lý Đối tượng Ưu Tiên
Quản lý Khu vực Ưu Tiên
Quản lý Ngành
Quản lý Hồ sơ thí sinh
Quản lý Phòng thi
Quản lý Địa điểm thi
Quản lý Đơn phúc khảo
Quản lý Điểm thi
Đánh Số báo danh
Xếp phòng thi
In Ấn
Tra cứu
Báo cáo – Thống kê
Đặc tả các trường hợp sử dụng
Trường hợp sử dụng: Đăng Nhập
Tác nhân: Admin, Nhân viên phòng đào tạo
Tóm tắt: Use Case Đăng Nhập được sử dụng khi Admin hay nhân viên phòng đào tạo muốn truy cập vào hệ thống để thực hiện các chức năng nghiệp vụ.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: Use Case bắt đầu khi người dùng gọi chức năng Đăng Nhập. Hệ thống sẽ tiếp nhận người dùng nhập Tên đăng nhập và Mật khẩu, sau đó thực hiện truy vấn so sánh đối chiếu với cơ sở dữ liệu và hiện ra thông báo trạng thái đăng nhập.
Dòng sự kiện phụ: Nếu người dùng chưa nhập Tên đăng nhập hoặc Mật khẩu thì hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập đầy đủ thông tin. Nếu người dùng đăng nhập sai quá 05 lần thì hệ thống sẽ tự động đóng lại.
Các yêu cầu: Không có
Trạng thái trước khi sử dụng Use Case: Không có
Trạng thái sau khi sử dụng Use Case: Nếu người dùng đăng nhập thành công, các chức năng nghiệp vụ sẽ được kích hoạt và chờ tạc vụ tiếp theo. Ngược lại nếu đăng nhập 05 lần không thành công, hệ thống sẽ tự đóng.
Điểm mở rộng: Không có.
Trường hợp sử dụng: Quản trị người sử dụng
Tác nhân: Admin
Tóm tắt: Use Case được sử dụng khi Admin có nhu cầu quản lý người sử dụng phần mềm, có các chức năng Thêm, Xóa, Sửa và Phân quyền đối với người sử dụng.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: Use Case bắt đầu khi Admin gọi chức năng Quản lý người dùng. Khi thực hiện các thao tác như thêm, xóa, sửa hay phân quyền, hệ thống sẽ tiếp nhận thông tin người dùng sau đó thực hiện truy vấn, đối chiếu với cơ sở dữ liệu và thực hiện thao tác tương ứng.
Dòng sự kiện khác: Nếu chưa đăng nhập thì hệ thống sẽ yêu cầu đăng nhập. Trong quá trình nhập thông tin người dùng, nếu xảy ra lỗi thì hệ thống sẽ thông báo cho người dùng.
Các yêu cầu: Phải đăng nhập quyền Admin
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Không có
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: Người dùng có thể được thêm mới hay hiệu chỉnh các thông tin.
Điểm mở rộng: Không có.
Trường hợp sử dụng: Bảo mật hệ thống
Tác nhân: Admin
Tóm tắt: UseCase được sử dụng khi Admin có nhu cầu sao lưu cơ sỡ dự liệu lại, đê phòng có sự cố xảy ra. Đồng thời Admin cũng có thể khôi phục lại hệ thống thông qua file backup.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: UseCase bắt đầu khi Admin gọi chức năng Sao Lưu hoặc Khôi Phục. Khi thực hiện thao tác Sao Lưu hoặc Khôi phục hệ thống sẽ tiến hành thực hiện thao tác tương ứng rồi thông báo kết quả
Dòng sự kiện khác: Không có.
Các yêu cầu: Đăng nhập quyền Admin
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Không có
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: File backup được lưu lại hoặc cơ sở dữ liệu được phục hồi.
Điểm mở rộng: Không có
Trường hợp sử dụng: Quản lý Đối tượng Ưu Tiên
Tác nhân: Admin, Nhân viên phòng đào tạo
Tóm tắt: UseCase được sử dụng khi người dùng có nhu cầu cập nhật các thông tin liên quan đến đối tượng ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của bộ giáo dục như: điểm thưởng.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: UseCase bắt đầu khi người dùng gọi menu chức năng Quản lý đối tượng ưu tiên. Khi thực hiện thao tác Thêm, Xóa, Sửa, thì hệ thống tiếp nhận và sử lý theo từng thao tác và thông báo kết quả.
Dòng sự kiện khác: Khi chưa đăng nhập, hệ thống yêu cầu người dùng phải đăng nhập.
Các yêu cầu: Phải đăng nhập vào hệ thống
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Trước khi sử dụng chức năng này người dùng phải đăng nhập.
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: Hệ thống có một bản ghi mới hoặc một bản ghi được cập nhật. Hệ thống sẽ hiện ra thông báo kết quả và chờ tác vụ tiếp theo của người dùng.
Trường hợp sử dụng: Quản lý Khu vực Ưu Tiên
Tác nhân: Admin, Nhân viên phòng đào tạo
Tóm tắt: UseCase được sử dụng khi người dùng có nhu cầu cập nhật các thông tin liên quan đến khu vực ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của bộ giáo dục như: điểm cộng.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: UseCase bắt đầu khi người dùng gọi menu chức năng Quản lý khu vực ưu tiên. Khi thực hiện thao tác Thêm, Xóa, Sửa, thì hệ thống tiếp nhận và sử lý theo từng thao tác và thông báo kết quả.
Dòng sự kiện khác: Khi chưa đăng nhập, hệ thống yêu cầu người dùng phải đăng nhập.
Các yêu cầu: Phải đăng nhập vào hệ thống
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Trước khi sử dụng chức năng này người dùng phải đăng nhập.
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: Hệ thống có một bản ghi mới hoặc một bản ghi được cập nhật. Hệ thống sẽ hiện ra thông báo kết quả và chờ tác vụ tiếp theo của người dùng.
Trường hợp sử dụng: Quản lý Ngành
Tác nhân: Admin, Nhân viên phòng đào tạo
Tóm tắt: UseCase được sử dụng khi người dùng có nhu cầu cập nhật các thông tin liên quan đến ngành đăng ký của các thí sinh như: mã ngành, tên ngành, …
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: UseCase bắt đầu khi người dùng gọi menu chức năng Quản lý Ngành. Khi thực hiện thao tác Thêm, Xóa, Sửa, thì hệ thống tiếp nhận và sử lý theo từng thao tác và thông báo kết quả.
Dòng sự kiện khác: Khi chưa đăng nhập, hệ thống yêu cầu người dùng phải đăng nhập. Trong quá trình nhập liệu, nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lại cho người dùng.
Các yêu cầu: Phải đăng nhập vào hệ thống
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Trước khi sử dụng chức năng này người dùng phải đăng nhập.
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: Hệ thống có một bản ghi mới hoặc một bản ghi được cập nhật. Hệ thống sẽ hiện ra thông báo kết quả và chờ tác vụ tiếp theo của người dùng.
Trường hợp sử dụng: Quản lý Hồ sơ thí sinh
Tác nhân: Admin, Nhân viên phòng đào tạo
Tóm tắt: UseCase được sử dụng khi người dùng có hồ sơ đăng ký dự thi của các thí sinh hoặc các đơn vị đăng ký dự thi gửi đến và hồ sơ đạt tiêu chuẩn, thì nhân viên phòng đào tạo sẽ thực hiện Thêm mới thí sinh hoặc nếu có nhu cầu cập nhật các thông tin liên quan đến thí sinh.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: UseCase bắt đầu khi người dùng gọi menu chức năng Quản lý Hồ sơ thí sinh. Khi thực hiện thao tác Thêm, Xóa, Sửa, thì hệ thống tiếp nhận và sử lý theo từng thao tác và thông báo kết quả.
Dòng sự kiện khác: Khi chưa đăng nhập, hệ thống yêu cầu người dùng phải đăng nhập. Trong quá trình nhập liệu, nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lại cho người dùng.
Các yêu cầu: Phải đăng nhập vào hệ thống
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Trước khi sử dụng chức năng này người dùng phải đăng nhập.
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: Hệ thống có một bản ghi mới hoặc một bản ghi được cập nhật. Hệ thống sẽ hiện ra thông báo kết quả và chờ tác vụ tiếp theo của người dùng.
Trường hợp sử dụng: Quản lý Phòng thi
Tác nhân: Admin, Nhân viên phòng đào tạo
Tóm tắt: UseCase được sử dụng khi người dùng có nhu cầu cập nhật các thông tin liên quan đến phòng thi của các thí sinh như: tên phòng, nơi dự thi, …
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: UseCase bắt đầu khi người dùng gọi menu chức năng Quản lý Phòng thi. Khi thực hiện thao tác Thêm, Xóa, Sửa, thì hệ thống tiếp nhận và sử lý theo từng thao tác và thông báo kết quả.
Dòng sự kiện khác: Khi chưa đăng nhập, hệ thống yêu cầu người dùng phải đăng nhập. Trong quá trình nhập liệu, nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lại cho người dùng.
Các yêu cầu: Phải đăng nhập vào hệ thống
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Trước khi sử dụng chức năng này người dùng phải đăng nhập.
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: Hệ thống có một bản ghi mới hoặc một bản ghi được cập nhật. Hệ thống sẽ hiện ra thông báo kết quả và chờ tác vụ tiếp theo của người dùng.
Trường hợp sử dụng: Quản lý Địa điểm thi
Tác nhân: Admin, Nhân viên phòng đào tạo
Tóm tắt: UseCase được sử dụng khi người dùng có nhu cầu cập nhật các thông tin liên quan đến địa điểm thi của các phòng thi như: tên địa điểm thi, địa chỉ, …
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: UseCase bắt đầu khi người dùng gọi menu chức năng Quản lý Địa điểm thi. Khi thực hiện thao tác Thêm, Xóa, Sửa, thì hệ thống tiếp nhận và sử lý theo từng thao tác và thông báo kết quả.
Dòng sự kiện khác: Khi chưa đăng nhập, hệ thống yêu cầu người dùng phải đăng nhập. Trong quá trình nhập liệu, nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lại cho người dùng.
Các yêu cầu: Phải đăng nhập vào hệ thống
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Trước khi sử dụng chức năng này người dùng phải đăng nhập.
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: Hệ thống có một bản ghi mới hoặc một bản ghi được cập nhật. Hệ thống sẽ hiện ra thông báo kết quả và chờ tác vụ tiếp theo của người dùng.
Trường hợp sử dụng: Quản lý Điểm thi
Tác nhân: Admin, Nhân viên phòng đào tạo
Tóm tắt: UseCase được sử dụng khi người dùng có nhu cầu cập nhật các thông tin liên quan đến điểm thi của các thí sinh như: điểm các môn, tổng điểm, …
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: UseCase bắt đầu khi người dùng gọi menu chức năng Quản lý Điểm thi. Khi thực hiện thao tác Thêm, Xóa, Sửa, thì hệ thống tiếp nhận và sử lý theo từng thao tác và thông báo kết quả.
Dòng sự kiện khác: Khi chưa đăng nhập, hệ thống yêu cầu người dùng phải đăng nhập. Trong quá trình nhập liệu, nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lại cho người dùng.
Các yêu cầu: Phải đăng nhập vào hệ thống
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Trước khi sử dụng chức năng này người dùng phải đăng nhập.
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: Hệ thống có một bản ghi mới hoặc một bản ghi được cập nhật. Hệ thống sẽ hiện ra thông báo kết quả và chờ tác vụ tiếp theo của người dùng.
Trường hợp sử dụng: Đánh số báo danh
Tác nhân: Admin, Nhân viên phòng đào tạo
Tóm tắt: UseCase được sử dụng khi người dùng có nhu cầu đánh số báo danh cho các thi sinh đã nộp hồ sơ dự tuyển, đây là bước đầu tiên trong công tác đánh số báo danh và xếp phòng thi.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: UseCase bắt đầu khi người dùng gọi menu chức năng Đánh số báo danh. Sau khi nhập năm tuyển sinh và thực hiện thao tác tìm kiếm, thì hệ thống tiếp nhận và sử lý và đưa ra dữ liệu nếu năm này chưa đánh số báo danh thì hệ thống sẽ đưa ra danh sánh thí sinh dự thi. Khi thao tác đánh số báo danh được thực hiện, hệ thống sẽ tiến hành đánh số báo danh cho các thi sinh của năm đó.
Dòng sự kiện khác: Khi chưa đăng nhập, hệ thống yêu cầu người dùng phải đăng nhập.
Các yêu cầu: Phải đăng nhập vào hệ thống
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Trước khi sử dụng chức năng này người dùng phải đăng nhập.
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: Các thí sinh được đánh số báo danh. Hệ thống hiển thị kết quả đánh số báo danh và chờ tác vụ tiếp theo của người dùng
Trường hợp sử dụng: Chia phòng thi
Tác nhân: Admin, Nhân viên phòng đào tạo
Tóm tắt: UseCase được sử dụng khi người dùng có nhu cầu chia phòng thi cho các thí sinh dự thi theo các phòng thi nhà trường đã đăng ký.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: UseCase bắt đầu khi người dùng gọi menu chức năng Chia phòng thi. Sau khi nhập năm tuyển sinh và thực hiện thao tác tìm kiếm, thì hệ thống tiếp nhận và sử lý và đưa ra dữ liệu, nếu năm này chưa thực hiện chia phòng thì hệ thống sẽ đưa ra danh sánh thí sinh dự thi kèm theo số báo danh của các thí sinh. Khi thao tác chia phòng được thực hiện, hệ thống sẽ tiến hành chia phòng cho các thi sinh của năm đó theo số lượng thí sinh/phòng được nhập vào.
Dòng sự kiện khác: Khi chưa đăng nhập, hệ thống yêu cầu người dùng phải đăng nhập. Khi chưa nhập số lượng thí sinh/phòng thì hệ thống sẽ yêu cầu nhập trước khi thực hiện.
Các yêu cầu: Phải đăng nhập vào hệ thống
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Trước khi sử dụng chức năng này người dùng phải đăng nhập.
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: Các thí sinh được chia phòng thi. Hệ thống hiển thị kết quả chia phòng và chờ tác vụ tiếp theo của người dùng
Trường hợp sử dụng: In Ấn
Tác nhân: Admin, Nhân viên phòng đào tạo
Tóm tắt: UseCase được sử dụng khi người dùng có nhu cầu in ấn các giấy tờ liên quan đến công tác tuyển sinh như: giấy báo dự thi, giấy báo điểm, giấy báo nhập học, …
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: UseCase bắt đầu khi người dùng gọi menu chức năng In Ấn. Sau khi thực hiện thao tác in ấn theo từng loại giấy tờ thì hệ thống sẽ tiếp nhận yêu cầu, thực hiện việc in ấn và đưa ra kết quả.
Dòng sự kiện khác: Khi chưa đăng nhập, hệ thống yêu cầu người dùng phải đăng nhập.
Các yêu cầu: Phải đăng nhập vào hệ thống
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Trước khi sử dụng chức năng này người dùng phải đăng nhập.
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: Các giấy tờ được xuất ra. Hệ thống hiển thị kết quả in ấn và chờ tác vụ tiếp theo của người dùng
Trường hợp sử dụng: Tìm kiếm – Tra cứu
Tác nhân: Admin, Nhân viên phòng đào tạo, Người dùng hệ thống
Tóm tắt: Tìm kiếm các thông tiên liên quan đến thí sinh như: thông tin thí sinh, số báo danh, phòng thi, điểm thi, …
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: UseCase bắt đầu khi người dùng gọi menu chức năng Tìm kiếm. Sau khi thực hiện nhập thông tin thí sinh cần tìm như: Họ tên hoặc Số báo danh thì hệ thống sẽ tiếp nhận yêu cầu, thực hiện việc tìm kiếm theo từng yêu cầu và đưa ra kết quả trên màn hình.
Dòng sự kiện khác: Nếu thông tin thí sinh không tồn tại, hệ thống sẽ thông báo.
Các yêu cầu: Không có
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Không có.
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: Thông tin tìm kiếm được hiển thị hoặc thông báo được hiển thị. Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm và chờ tác vụ tiếp theo của người dùng
Trường hợp sử dụng: Báo cáo – Thống kê
Tác nhân: Admin, Nhân viên phòng đào tạo
Tóm tắt: UseCase được sử dụng khi Trưởng phòng yêu cầu nhân viên phòng lập báo cáo theo các tiêu chí như: tổng số thí sinh dự thi, tổng số phòng thi, địa điểm dự thi, …
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính: UseCase bắt đầu khi người dùng gọi menu chức năng Báo cáo. Sau khi chọn tiêu chí lập báo cáo thì hệ thống sẽ tiếp nhận yêu cầu, thực hiện việc lập báo cáo theo từng yêu cầu và đưa ra kết quả trên màn hình. Sau đó người dùng có thể in báo cáo hoặc xuất ra các file như: word, excell, …
Dòng sự kiện khác: Không
Các yêu cầu: Phải đăng nhập vào hệ thống
Trạng thái trước khi sử dụng UseCase: Không có.
Trạng thái sau khi sử dụng UseCase: Báo cáo được hiển thi. Hệ thống hiển thị kết quả lập báo cáo và chờ tác vụ tiếp theo của người dùng
Biểu đồ trường hợp sử dụng (Use Case)
Hình 2.1: Biểu đồ Use Case tổng quát ủa hệ thống
Hình 2.2: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản trị người dùng
Hình 2.3: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản lý Đối tượng Ưu Tiên
Hình 2.4: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản lý Khu Vực Ưu Tiên
Hình 2.5: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản lý Ngành
Hình 2.6: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản lý Địa điểm thi
Hình 2.7: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản lý Phòng thi
Hình 2.8: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản lý Đơn vị ĐKDT
Hình 2.9: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản lý Hồ sơ thí sinh
Hình 2.10: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản lý Điểm thi
Hình 2.11: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Quản lý Đơn phúc khảo
Hình 2.12: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói In Ấn
Hình 2.13: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Báo cáo – Thống kê
Hình 2.14: Biểu đồ trường hợp sử dụng gói Tìm kiếm – Tra cứu
Mô hình khái niệm
Xác định các lớp đối tượng
Dựa vào việc áp dụng các phương pháp khác nhau, chúng tối đã xác định được các lớp đối tượng của hệ thống quản lí dược phẩm như sau :
TaiKhoan (Tài khoản): là lớp chứa các thông tin tài khoản ( username, password) người sử dụng hệ thống (admin, nhân viên phòng đào tạo).
DoiTuongUT (Đối tượng Ưu Tiên): là lớp chứa các thông tin đối tượng (tendoituong, diemthuong).
KhuVucUT (Khu vực Ưu Tiên): là lớp chứa các thông tin khu vực ưu tiên (tenkhuvuc, diemthuong).
NganhDuThi (Ngành Dự Thi): là lớp chứa các thông tin về ngành (manganh, tennganh).
DonViDKDT (Đơn vị ĐKDT): là lớp chứa thông tin về các đơn vị đăng ký dự thi (tendonvi, diachi, sodienthoai).
HoSoThiSinh (Hồ sơ thí sinh): là lớp chứa thông tin của các thí sinh (hoten, gioitinh, ngay sinh, …).
DanhSBD_XepPhong (Đánh Số báo danh – Xếp phòng): là lớp chứa thông tin về Số báo danh và Phòng thi của các thí sinh (sobaodanh, phongthi).
KetQuaThi (Kết quả thi): là lớp chứa thông tin kết quả thi của các thí sinh (mon1, mon2, mon3, tongdiem).
PhucKhao (Phúc khảo): là lớp chứa thông tin phúc khảo của thí sinh (SBD, monphuckhao, namtuyensinh).
KetQuaPhucKhao (Kết quả phúc khảo): là lớp chứa thông tin kết quả phúc khảo của các thí sinh (SBD, monphuckhao, diemcu, diemmoi, namtuyensinh).
PhongThi (Phòng thi): là lớp chứa thông tin của các phòng thi (tenphong, tendiadiemthi).
DiaDiemThi (Địa điểm thi): là lớp chứa thông tin về địa điểm dự thi (tendiadiem, diachi).
Mối quan hệ giữa các lớp
Bảng 2.1: Mối quan hệ giữa các lớp.
STT
Tên lớp quan hệ
Tên mối quan hệ
1
DoiTuongUT – HoSoThiSinh
Có
2
KhuVucUT – HoSoThiSinh
Có
3
NganhDuThi – HoSoThiSinh
Có
4
DonViDKDT –HoSoThiSinh
Có
5
HoSoThiSinh – DanhSBD_XepPhong
Chứa
6
PhucKhao – KetQuaPhucKhao
Chứa
7
HoSoThiSinh – KetQuaThi
Chứa
8
PhongThi – DanhSBD_XepPhong
Có
9
PhongThi – DiaDiemThi
Có
Biểu đồ lớp
Hình 2.15: Biểu đồ lớp của hệ thống
Mô hình hóa tương tác đối tượng
Biểu đồ trình tự
Biểu đồ trình tự đăng nhập
Hình 2.16: Biểu đồ trình tự Đăng Nhập
Biểu đồ trình tự Sao Lưu CSDL
Hình 2.17: Biểu đồ trình tự Sao lưu cơ sở dữ liệu
Biểu đồ trình tự Phục hồ cơ sở dữ liệu
Hình 2.18: Biểu đồ trình tự Khôi phục cơ sở dữ liệu
Biểu đồ trình tự Thêm người sử dụng
Hình 2.19: Biểu đồ trình tự Thêm người sử dụng
Biểu đồ trình tự Sửa người sử dụng
Hình 2.20: Biểu đồ trình tự Sửa người sử dụng
Biểu đồ trình tự Xóa người sử dụng
Hình 2.21: Biểu đồ trình tự Xóa người sử dụng
Biểu đồ trình tự Thêm hồ sơ thí sinh
Hình 2.22: Biểu đồ trình tự Thêm hồ sơ thí sinh
Biểu đồ trình tự Sửa hồ sơ thí sinh
Hình 2.23: Biểu đồ trình tự Sửa Hồ sơ thí sinh
Biểu đồ trình tự Xóa Hồ sơ thí sinh
Hình 2.24: Biểu đồ trình tự Xóa Hồ sơ thí sinh
Biểu đồ trình tự Thêm Ngành dự thi
Hình 2.25: Biểu đồ trình tự Thêm Ngành dự thi
Biểu đồ trình tự Sửa Ngành dự thi
Hình 2.26: Biểu đồ trình tự Sửa Ngành dự thi
Biểu đồ trình tự Xóa Ngành dự thi
Hình 2.27: Biểu đồ trình tự Xóa Ngành dự thi
Biểu đồ trình tự Thêm Phòng thi
Hình 2.28: Biểu đồ trình tự Thêm Phòng thi
Biểu đồ trình tự Sửa Phòng thi
Hình 2.29: Biểu đồ trình tự Sửa Phòng thi
Biểu đồ trình tự Xóa Phòng thi
Hình 2.30: Biểu đồ trình tự Xóa Phòng thi
Biểu đồ trình tự Nhận Đơn phúc khảo
Hình 2.31: Biểu đồ trình tự Nhận Đơn phúc khảo
Biểu đồ trình tự Xử lý Đơn phúc khảo
Hình 2.32: Biểu đồ trình tự Xử lý Đơn phúc khảo
Biểu đồ trình tự Nhập điểm
Hình 2.33: Biểu đồ trình tự Nhập điểm
Biểu đồ trình tự Sửa Điểm
Hình 2.34: Biểu đồ trình tự Sửa Điểm
Biểu đồ trình tự Xóa Điểm
Hình 2.35: Biểu đồ trình tự Xóa Điểm
Biểu đồ trình tự Đánh Số báo danh
Hình 2.36: Biểu đồ trình tự Đánh Số báo danh
Biểu đồ trình tự Xếp Phòng thi
Hình 2.37: Biểu đồ trình tự Xếp Phòng thi
Biểu đồ trình tự In Ấn
Hình 2.38: Biểu đồ trình tự In Ấn
Biểu đồ trình tự Tra Cứu
Hình 2.39: Biểu đồ trình tự Tra Cứu
Biểu đồ trình tự Báo cáo – Thống kê
Hình 2.40: Biểu đồ trình tự Báo cáo – Thống kê
Mô hình hóa hành vi
Biểu đồ hoạt động
Biểu đồ hoạt động Đăng Nhập
Hình 2.41: Biểu đồ hoạt động Đăng Nhập
Biểu đồ hoạt động Bảo mật hệ thống
Hình 2.42: Biểu đồ hoạt động Bảo mật hệ thống
Biểu đồ hoạt động Quản trị Người dùng
Hình 2.43: Biểu đồ hoạt động Quản trị Người dùng
Biểu đồ hoạt động Quản lý Điểm thi
Hình 2.44: Biểu đồ hoạt động Quản lý Điểm thi
Biểu đồ hoạt động Đánh số báo danh
Hình 2.45: Biểu đồ hoạt động Đánh số báo danh
Biểu đồ hoạt động Chia phòng thi
Hình 2.46: Biểu đồ hoạt động Chia phòng thi
Biểu đồ hoạt động Quản lý Đơn phúc khảo
Hình 2.47: Biểu đồ hoạt động Quản lý Đơn phúc khảo
Biểu đồ hoạt động Tìm Kiếm – Tra Cứu
Hình 2.48: Biểu đồ hoạt động Tìm Kiếm – Tra Cứu
Biểu đồ hoạt động In Ấn
Hình 2.49: Biểu đồ hoạt động In Ấn
Biểu đồ hoạt động Báo Cáo – Thống Kê
Hình 2.50: Biểu đồ hoạt động Báo Cáo – Thống Kê
Thiết kế kiến trúc vật lý
Biểu đồ triển khai
Hình 2.51: Biểu đồ triển khai
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
Phần mềm sử dụng
Sử dụng ngôn ngữ lập trình C#.
Tạo giao diện và các chức năng trong chương trình bằng phần mềm Microsoft Visual Stdio 2010 Profestional.
Tạo cơ sở dữ liệu trên phần mềm Microsoft SQL Server 2008 R2.
Yêu cầu hệ thống
Hệ điều hành: win 7, win XP, windows Vista
Hỗ trợ FrameWork 3.5
Có cài đặt SQL Server
Giao diện chương trình
Giao diện Form chính
Hình 3.1: Giao diện chính của chương trình
Giao diện Đăng Nhập
Hình 3.2: Giao diện Đăng Nhập hệ thống
Giao diên Quản lý Người dùng
Hình 3.3: Giao diện Quản lý Người dùng
Giao diện Quản lý Địa điểm thi
Hình 3.4: Giao diện Quản lý Địa điểm thi
Giao diện Quản lý Phòng thi
Hình 3.5: Giao diện Quản lý Phòng thi
Giao diện quản lý Đơn vị ĐKDT
Hình 3.6: Giao diện quản lý Đơn vị ĐKDT
Giao diện quản lý Ngành dự thi
Hình 3.7: Giao diện quản lý Ngành dự thi
Giao diện quản lý Hồ sơ thí sinh
Hình 3.8: Giao diện quản lý Hồ sơ thí sinh
Giao diện đánh Số báo danh
Hình 3.9: Giao diện đánh Số báo danh
Giao diện chia Phòng thi
Hình 3.10: Giao diện Chia phòng thi
Giao diện Quản lý Điểm thi
Hình 3.11: Giao diện Quản lý Điểm thi
Giao diện Quản lý Đơn phúc khảo
Hình 3.12: Giao diện Quản lý Đơn phúc khảo
Giao diện Tra cứu Thí sinh
Hình 3.13: Giao diện Tra cứu Thí sinh
Giao diện Báo Cáo – Thống Kê
Hình 3.14: Giao diện Báo Cáo – Thống Kê
Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu, phân tích và thiết kế, với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của các thầy cô trong Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Điện lực, cùng toàn thể các bạn trong lớp, chúng em đã hoành thành bài báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm.
Các chức năng đã đạt được: Quản lý hồ sơ Thí sinh, Đánh Số báo danh và Chia phòng thi cho thí sinh, Quản lý Đơn phúc khảo của thí sinh, Tìm kiếm – Tra cứu và Báo cáo – Thống kê. Chương trình này tuy còn nhỏ và chưa được chuyên nghiệp nên nó chưa đấp ứng được đầy đủ mọi yêu cầu của một chương trình quản lý tuyển sinh Đại học – Cao đẳng. Nhưng nó cũng đã đáp ứng được phần nào về việc áp dụng hệ thống thông tin vào công tác quản lý nhằm làm giảm tối đa sự nhần lẫn, thiếu xót.
Do vì điều kiện, thời gian và trình độ còn có hạn nên chương trình không tránh khỏi sai sót trong quá trình thiết kế. Chúng em mong được các thầy cô giúp đỡ chúng em thêm để chương trình của chúng em hoàn thành tốt hơn và có thể áp dụng rộng dãi hơn.
DANH MỤC TÀI KIỆU THAM KHẢO
Giáo trình phân tích thiết kế hướng đối tượng, Trường CĐ CNTT hữu nghị Việt - Hàn.
Nguyễn Văn Ba (2006), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng, Khoa CNTT – Trường Đại học Nha Trang
Phân tích hệ thống hướng đối tượng, Khoa CNTT – Trường Đại học Cần Thơ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baocao_2349.docx