Quản trị chiến lược ma trận BCG
Nước Tương Tam Thái Tử (Question mark):
Sản phẩm đang có thị phần nhỏ trong một thị trường thuộc
vào loại hấp dẫn (đang tăng trưởng cao).
Chiến lược của doanh nghiệp có thể là tìm cách tăng thị
phần, tức là di chuyển về hướng vị trí "ngôi sao" bằng cách cải
tiến sản phẩm, dịch vụ.
Tập trung đầu tư để tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm
trong thị trường đó.
15 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3675 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản trị chiến lược ma trận BCG, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
MA TRẬN BCG
GVHD : TS. Hoàng Lâm Tịnh
Thực hiện : Nhóm 6_CHKT Đêm 2
LOGO DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 6
1. Phạm Minh Huy Hoàng
2. Nguyễn Hữu Khanh
3. Nguyễn Thị Đăng Sinh
4.Nguyễn Thị Thắm
5.Nguyễn Thị Xuân Thu
6. Nguyễn Anh Tuấn
1. Phạm Minh Huy Hoàng
2. Nguyễn Hữu Khanh
3. Nguyễn Thị Đăng Sinh
4. yễn Thị Thắm
5.Ng T ị Xuân Thu
6. Nguyễn Anh Tuấn
LOGO NỘI DUNG
Tổng quan về MT BCG1.
MT BCG của MASAN2.
Đánh giá MT và Chiến lược3.
LOGO 1. Tổng quan về MT BCG
Ma trận BCG được xây dựng vào cuối thập kỷ 60
bởi công ty tư vấn chiến lược hàng đầu thế giới BCG
(Boston Consulting Group).
Ma trận BCG xem xét hai yếu tố đó là sự tăng
trưởng của thị trường và thị phần của doanh nghiệp
trong thị trường tương ứng.
Ma trận BCG giúp cho các nhà hoạch định CL đánh
giá đúng đắn vị thế của các SBU từ đó đưa ra
những mục tiêu hợp lý nhất.
Đối với sản phẩm, BCG giúp doanh nghiệp xác định
vị trí của sản phẩm trên thị trường nhằm qua đó đưa
ra quyết định chiến lược thích hợp.
LOGO 1. Tổng quan về MT BCG
Tốc Độ TT
Của
Thị
Trường
STARS QUESTION
MARKS
CASH COW DOGS
Thấp
Cao
Cao Thấp
Thị phần tương đối
LOGO 1. Tổng quan về MT BCG
Text
Doanh số đơn vị
Doanh số đối thủ
TPTĐ =
TĐ TT TT =
Text
Doanh số đơn vị - Doanh số đơn vị (t-1)
Doanh số đơn vị (t-1)
Tỷ trọng DS
nội bộ =
Doanh số đơn vị
Tổng Doanh số
0-10% : Thấp
>10% : cao
0,1- 1 : Thấp
>1 :Cao
LOGO 1. Tổng quan về MT BCG
Tốc Độ TT
Của
Thị
Trường
SP có thị phần cao và
thị trường đang phát
triển mạnh .
Cơ hội lớn để DN đầu
tư và khai thác sản
phẩm mang lại rất
nhiều lợi nhuận
SP có cơ hội phát triển tốt
vì tt đang tăng trưởng,
chưa tạo ra nhiều lợi
nhuận.
DN cần cân nhắc tính
toán những chiến lược
phù hợp để đầu tư vào
SP đang có vị trí tốt
nhờ thị phần cao,
tự tạo ra nhữngcơ hội
cho mình nhờ vào vị
thế người dẫn đầu
trong tt. Tuy nhiên DN
khó khăn vì tt không
phát triển.
Thi phần SP là nhỏ , DN
cũng không thể nào
tận dụng được lợi thế
về quy mô sản
xuất , khó kiếm lợi
nhuận. TT tăng trưởng
thấp, DN khó có thể cải
thiện được tình
hình chung
Thấp
Cao
Cao ThấpThị phần tương đối
LOGO 1. Tổng quan về MT BCG
LOGO 2. MT BCG của Masan
Các SBU
Dsố
(triệu
USD
)
Tỷ
trọng
dsố
nội bộ
(%) Đối thủ DS 3 DN dẫn đầu
Mức
tăng
trưởng
tt (%)
Thị
phần
tương
đối
N.tương
Tam Thái
Tử 50 6,6 8 70 70 50 15 0,71
N.mắm
Nam ngư 160 21 22 160 160 100 18 1
N.tương
Chinsu 180 23,6 14 180 120 100 7 1,5
N.mắm
Chinsu 320 42,1 5 320 80 70 4 4
Mì
Omachi 50 6,6 10 250 180 170 4 0,2
Tổng DT 760
LOGO 2. MT BCG của Masan
A : N. tương Tam Thái Tử
B : N. mắm Nam Ngư
C : N. tương Chinsu.
D : N. mắm Chinsu.
E : Mì Omachi
LOGO 3. Đánh giá MT và Chiến lược
Nước mắm Nam ngư (star):
Đây là vị trí của doanh nghiệp mạnh, dẫn đầu thị phần trong
một thị trường đầy triển vọng (tăng trưởng cao).
Tiếp tục đầu tư cải tiến sản phẩm nhằm duy trì tính ưu việt của
sản phẩm.
Tranh thủ lợi thế về quy mô sản xuất lớn để hạ giá thành sản
xuất cũng nhằm để duy trì lợi thế về mặt giá thành.
Cần kết hợp các CL Mar mix và nguồn lực để đánh bại đối thủ
ngang bằng (160 tr USD).
LOGO 3. Đánh giá MT và Chiến lược
Nước mắm Chinsu, nước tương Chinsu (cash cow):
Sản phẩm có thị phần rất cao trong một thị trường không còn
tăng trưởng mạnh.
Định hướng chiến lược cho vị trí này thường là tranh thủ thu
lợi nhuận, không đầu tư thêm.
Kết hợp CL “4P” để giữ vững thị phần.
LOGO Đánh giá MT và Chiến lược
Nước Tương Tam Thái Tử (Question mark):
Sản phẩm đang có thị phần nhỏ trong một thị trường thuộc
vào loại hấp dẫn (đang tăng trưởng cao).
Chiến lược của doanh nghiệp có thể là tìm cách tăng thị
phần, tức là di chuyển về hướng vị trí "ngôi sao" bằng cách cải
tiến sản phẩm, dịch vụ.
Tập trung đầu tư để tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm
trong thị trường đó.
LOGO 3. Đánh giá MT và Chiến lược
Mì Omachi (dogs):
Sản phẩm rơi vào vị trí mà thị phần của doanh nghiệp thì nhỏ
và thị trường cũng tăng trưởng chậm.
Doanh nghiệp rút lui vì doanh thu thấp lại không có triển vọng
phát triển thêm, trong khi chi phí để duy trì sản xuất kinh doanh
một sản phẩm thường không nhỏ.
Tuy nhiên nó là sp thiết yếu cũng góp phần vào việc phát triển
các sp khác của Masan nên DN cần duy trì bằng cách cải tiến sp
và có các chiến lược khác nhằm tăng thị phần, chấp nhận không
lợi nhuận.
LOGO
Cảm ơn thầy và các bạn đã theo dõi!
!
.
!!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bt4_cl_n6_masan_069.pdf