Quản trị sản phẩm tài chính phái sinh và hoạt động kinh doanh ngân hàng
Mặc dù hoạt đồng đầu tưtổng hợp hạn chếmức độ
nhạy cảm trong thu nhập nhưng gia tăng rủi ro lãi
suất cơbản
Ví dụ:
Nh tham gia trao đổi nhận LS 7% và trảLIBOR,
giảsữLS LIBOR 3 tháng tăng điểm trong khi LS
cơbản không thay đổi BANC ONE chuyển TS
của BANC ONE thành khoản đầu tưvới LS 5.5%
thay vì 7 %-RR cơbản xảy ra khi chênh lệch
LIBOR
Đểđối phó với RR này,BANC ONE tạo HĐ trao
đổi cơsở, thanh toán LS thảnỗi trên cơsởLS cơ
bản và nhận LS thảnổi trên cơsởLIBOR 3 tháng.
Sửdụng HĐ trao đổi gắn với AIRS thanh toán
LIBOR, BANC One chuyển TS LS thảnỗi trên cơ
sởLS cơbản thành các khoản đầu tưLS cốđịnh
34
41 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2103 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị sản phẩm tài chính phái sinh và hoạt động kinh doanh ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1QUẢN TRỊ SẢN PHẨM TÀI CHÍNH
PHÁI SINH VÀ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH NGÂN HÀNG
NHÓM 10
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA : 09
NỘI DUNG
1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN PHẨM TÀI
CHÍNH PHÁI SINH
2. VÍ DỤ VỀ QUẢN TRỊ SẢN PHẨM TÀI CHÍNH
PHÁI SINH
2.1 BANC ONE
2.2 VIETCOMBANK
2
1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN
PHẨM TÀI CHÍNH PHÁI SINH
3
6 LOẠI RỦI RO CHÍNH
TÍN DỤNG THANH KHOẢN THỊ TRƯỜNG LÃI SUẤT THU NHẬP PHÁ SẢN
RỦI RO LÃI SUẤT
IS GAP = ISA -
ISL
IS GAP Khe hở nhạy cảm lãi suất
ISA Tài sản nhạy cảm lãi suất
ISL Nợ nhạy cảm lãi suất
NHẠY CẢM LÃI SUẤT
IS GAP >0 , NẾU LS GiẢM, NIM – TỈ LỆ THU NHẬP
LÃI CẬN BIÊN GiẢM -- RỦI RO
NHẠY CẢM NỢ
IS GAP>0, NẾU LS TĂNG, NIM – TỈ LỆ THU NHẬP
LÃI CẬN BIÊN GiẢM -- RỦI RO
6
Sử dụng công cụ
phái sinh để quản
trị rủi ro lãi suất
7
FUTURE
ĐỊNH NGHĨA:
- HĐTL là một thỏa thuận mua hay bán một loại
chứng khoán (hay những công cụ tài chính) cụ thể
tại một thời điểm ấn định trong tương lai theo
mức giá được xác định trước. Giá trị thị trường
của HĐTL thay đổi hàng ngày.
- HĐTL được giao dịch tại các sở giao dịch chính
thức
FUTURE
MỤC ĐÍCH:
- Chuyển rủi ro lãi suất từ nhà đầu tư không ưa
thích rủi ro những người sẵn sàng chấp nhận và
hy vọng kiếm được lợi nhuận từ chính những rủi
ro này.
- Bảo toàn lợi nhuận và chi phí của các khoản tín
dụng, tiền gửi, tiền vay trên thị trường tiền tệ.
10
FUTURE
Bảo hiểm rủi ro lãi suất bằng hợp đồng tương lai
NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÔNG THẾ ĐOẢN
NH có IS GAP<0, khi LS tăng thì NH cần
- Giao dịch đầu tiên: bán hợp đồng tương lai do dự tính lãi
suất tăng; sau đó mua các hợp đồng quy mô tương tự.
- Mục tiêu: bảo vệ giá trị , chống lại sự tăng lên trong chi
phí vay vốn, ngăn chặn giá trị tài sản giảm.
NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÔNG THẾ TRƯỜNG.
NH có IS GAP>0, khi LS giảm thì NH cần:
- Giao dịch đầu tiên: mua hợp đồng tương lai do dự tính
lãi suất giảm; sau đó bán các hợp đồng quy mô tương tự.
- Mục tiêu: hạn chế sự sụt giảm thu nhập dự tính từ các
khoản tín dụng và từ hoạt động kinh doanh chứng
khoán.
FUTURE
Ví dụ: Hạn chế chi phí tiền gửi bằng một HĐTL
NH dự tính lãi suất tiền gửi (LSTG) tăng 0,5% trong 3
tháng tới, làm giảm sút lợi nhuận cận biên của ngân hàng.
Nếu NH muốn có 100 triệu USD tiền gửi trong 90 ngày
tới, với LSTG hiện tại là 10%
Tổn thất lợi nhuận tiềm năng do chi phí trả lãi tiền gửi
tăng thêm = 100*(90/360)*(10,5%-10%)= 125.000USD
13
-Giải pháp:
Hiện tại: bán 100 HĐTL tín phiếu kho bạc,
thời hạn 90 ngày, LS 8,88% → giá trị thị
trường của 100 hợp đồng là 91.125.000 USD.
Sau 90 ngày, mua lại 100 HĐ vói LS 9% →
giá trị 91.000 USD → lợi nhuận là 125.000
USD.
Kết quả: Chi phí tiền gửi tăng thêm được bù
đắp bởi khoản thu nhập từ các HĐTL
HỢ P Đ Ồ NG Q U Y Ề N L Ã I S U Ấ T:
Hợp đồng này cho phép người nắm giữ chứng khoán :
(1) bán chứng khoán cho một nhà đầu tư khác tại một
mức giá định trước vào ngày đáo hạn của hợp đồng
(2) mua chứng khoán từ một nhà đầu tư khác tại mức
giá định sẵn vào ngày đáo hạn của hợp đồng
HỢ P ĐỒNG QUYỀN LÃI SUẤT:
+ QUYỀN BÁN: người bán quyền phải sẵn sàng mua
chứng khoán từ người mua quyền nếu bên mua thực
hiện quyền
+ QUYỀN MUA: người bán quyền phải sẵn sàng bán
chứng khoán cho người mua quyền nếu bên mua thực
hiện quyền
Phí mà người mua phải trả cho đặc quyền để mua và
bán được gọi là quyền phí - option premium
HỢ P ĐỒNG QUYỀN LÃI SUẤT:
Khác biệt so với Future, Option không bắt buộc các bên
phải giao chứng khoán. Option chỉ qui định về quyền
giao hay quyền nhận chứ không bắt buộc phải thực hiện
quyền.
Phần lớn Option thường được thực hiện tại trung tâm
giao dịch quyền
16
HỢ P ĐỒNG QUYỀN BÁN
Người mua quyền bán có quyền bán CK, cho vay hay
bán các HĐ Future cho người bán quyền tại mức giá
thỏa thuận trong khoảng thời gian trước khi HĐ Option
hết hiệu lực
Khi LS tăng, giá trị thị trường của các khoản CK giảm,
khoản TD của các HĐ Future giảm . Việc thực hiện
quyền bán sẽ mang lại khoản thu nhập vì người mua
quyền có thể mua chứng khoán với giá thị trường thấp
hơn, bán chúng cho người phát hành quyền với giá cao
hơn.
sử dụng hợp đồng quyền bán để bù đắp tổn thất bởi khe
hở âm khi lãi suất tăng 17
HỢ P ĐỒNG QUYỀN MUA
Người mua nhận được quyền mua CK, cho vay hay mua
các HĐ Future từ người bán quyền tại mức giá thỏa
thuận trong khoảng thời gian trước khi HĐ Option hết
hiệu lực
Khi LS giảm, giá trị thị trường của các khoản CK tăng,
khoản TD của các HĐ Future giảm . Việc thực hiện
quyền mua sẽ mang lại khoản thu nhập.
sử dụng hợp đồng quyền mua để bù đắp tổn thất bởi khe
hở dương khi lãi suất giảm.
18
NH MUA QUYỀN MUA- QUYỀN MUA CK TỪ
NGƯỜI BÁN QUYỀN TẠI MỨC GIÁ S VÌ DỰ
TÍNH LS GIẢM- BẢO VỆ NH , CHỐNG SỤT GIẢM GIÁ
TRỊ TÀI SẢN SINH LỜI- DANH MỤC CK, CÁC KHOẢN
TÍN DỤNG HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
19
NH MUA QUYỀN BÁN- QUYỀN BÁN CK CHO
NGƯỜI BÁN QUYỀN TẠI MỨC GIÁ S VÌ DỰ
TÍNH LS TĂNG- CHỐNG LẠI SỰ GIA TĂNG CHI PHÍ
KHOẢN TIỀN VAY, TIỀN GỬI, CHỐN LẠI SỰ SỤT GIẢM
TÀI SẢN SINH LỜI- KHOẢN ĐẦU TƯ CỦA NH-
20
NH BÁN QUYỀN MUA- CHO PHÉP NGƯỜI
MUA QUYỀN MUA CHỨNG KHOÁN CỦA NH
Ở MỨC GIÁ S VÌ NH DỰ TÍNH LS TĂNG,CHỐNG
LẠI SỰ GIA TĂNG CHI PHÍ KHOẢN TIỀN VAY, TIỀN GỬI,
CHỐNG LẠI SỰ SỤT GIẢM TÀI SẢN SINH LỜI- KHOẢN
ĐẦU TƯ CỦA NH-
21
NH BÁN QUYỀN BÁN- CHO PHÉP NGƯỜI
MUA QUYỀN BÁN CHỨNG KHOÁN CHO NH Ở
MỨC GIÁ S VÌ NH DỰ TÍNH LS GIẢM, CHỐNG
LẠI SỰ, CHỐNG LẠI SỰ SỤT GIẢM TÀI SẢN SINH LỜI -
DANH MỤC CK. KHOẢN TD HIỆN TẠI VÀ
TƯƠNG LAI
22
CÔNG CỤ HOÁN ĐỔI SWAP
w
w
w
.them
egallery.com
C
om
p
any
L
ogo
Ngân hàng có
phân hạng TD
thấp (người mua
SWAP)
Có khe hở kỳ
hạn dương (Kỳ
hạn hoàn vốn
của tài sản > kỳ
hạn hoàn trả của
nợ)
Phải vay ngắn
hạn với lãi suất
cao
Ngân hàng có
phân hạng TD
cao (người bán
SWAP)
Có khe hở kỳ
hạn âm (Kỳ hạn
hoàn vốn của tài
sản < kỳ hạn
hoàn trả của nợ)
Có thể vay dài
hạn với lãi suất
thấp
Chênh lệch được thanh
toán thông qua một trung
gian.
Ngân hàng Thương mại, NH
Đầu tư, các định chế Tài chính
khác với tư cách là tổ chức môi
giới tiến hành dàn xếp, bảo
đảm cho hợp đồng và hưởng
phí.
Trả lãi cho các khoản
tín dụng ngắn hạn với
lãi suất ngân hàng cơ
bản hay lãi suất LIBOR
Trả lãi suất cố
định dài hạn
HỢ P Đ Ồ NG TRAO Đ Ổ I L Ã I S U Ấ T
Các bên tham gia HĐ trao đổi Trả Lãi suất
cố định
nếu phát
hành trái
phiếu dài
hạn
Trả lãi suất
thả nổi
nếu nhận
khoản tín
dụng ngắn
hạn
Khoản tiết
kiệm lãi
tiềm năng
của mỗi
bên.
Người vay là NH/Cty có phân
hạng tín dụng thấp
14,50% Lãi suất cơ sở
+ 1,75%
0,5%
Người vay là NH/Cty có phân
hạng tín dụng cao
12% Lãi suất cơ sở 0,25%
Chênh lệch lãi suất do chênh
lệch về phân hạng tín dung
của người vay.
2,5% 1,75% 0,75%
VD:
HỢ P Đ Ồ NG TRAO Đ Ổ I L Ã I S U Ấ T
Người vay là NH/Cty có phân hạng tín dụng thấp sẽ trả: 12%
(lãi suất cố định)
Người vay là NH/Cty có phân hạng tín dụng cao sẽ trả: Lãi
suất cơ bản – 2,5% (lS thả nổi).
Người vay là NH/Cty có phân hạng tín dụng thấp sẽ tiết kiệm
được:
(14,5% - 12%) - (1,75% + 0,25%) = 0,5%
Người vay là NH/Cty có phân hạng tín dụng cao sẽ tiết kiệm
được:
0,25% (dưới lãi suất cơ bản)
Như vậy cả 2 bên đều có lợi khi các dòng tiền vào và ra đã phù
hợp hơn với danh mục tài sản và nợ.
2. VÍ DỤ VỀ QUẢN TRỊ SẢN PHẨM
TÀI CHÍNH PHÁI SINH
27
2.1 BANC ONE
28
Bank One Corporation was the sixth-largest
bank in the United States. It traded on the New
York Stock Exchange under the stock symbol
ONE. The company merged with JPMorgan
Chase & Co. on July 1, 2004. The company had
its headquarters in the Bank One Plaza (now the
Chase Tower) in the Chicago Loop in Chicago,
Illinois.[
29
QUẢN LÍ TÀI SẢN – NỢ
Thực hiện đầu tư thông thường và đầu tư vào công
cụ phái sinh với mục tiêu đảm bảo vốn gốc và tạo
mức thu nhập hợp lí
Duy trì khoản mục CK thanh khoản hợp lí nhằm
đảm bảo ngân hàng có thề phản ứng nhanh chóng
với yêu cầu rút tiền mặt của KH
Quản lí mức độ tác động của rủi ro lãi suất đối với
thu nhập ròng
Đạt mục tiêu trên mà không làm tăng vốn chủ sỡ
hữu
30
Sử dụng công cụ phái sinh thay thế lẫn nhau.
Ví dụ : nếu NH muốn tăng qui mô đầu tư LS cố
định.
Nh có thể bán bớt khoản đầu tư LS thả nỗi và mua
Trái phiếu kho bạc LS cố định kì hạn 3 năm . Xét
Dòng tiền thì kết quả giao dịch bằng 0, nhưng
tăng qui mô tương đối của danh mục TS LS cố
định.
Cách khác, Nh có thể tham gia Swap, Nh sẽ trã
LS thả nổi và thu nhập theo LS cố định, dòng tiền
với kết quả giao dịch bằng 0
31
Đầu những năm 80, Banc One đã sử dụng Swap
để điều chỉnh dòng tiền của khoản đầu tư với CK
chính quyền . Họ nhận ra rằng họ có thể sử dụng
Swap đối với khoan đầu tư LS cố định thông
thường. Thay vì mua trái phiếu kho bạc trung
hạn, họ có thể tham gia trao đổi trung hạn lãi suất
cố định và mua công cụ ngắn hạn LS thả nỗi.
Lợi ích từ việc đầu tư tổng hơp này
1. Tăng tính thanh khoản cho Nh
2. Giao dịch ngoại bảng, nếu mua trái phiếu kho
bạc thì cần ghi nhận nghiệp vụ trong bảng CĐKT,
ảnh hưởng đến thu nhập.
3. Giảm nhu cầu vốn chủ sỡ hữu
32
Banc one và một số đối tác phát triển sản phẩm
mới tên AIRS – HĐ trao đổi LS trả dần. Tương tự
như khoản đầu tư vào chứng khoán cầm cố, đặc
điểm tương tự như trả trước. LS thấp, người tiêu
dùng thanh toán khoản vay cầm cố và các nhà đầu
tư nhận lại gốc.
Giá trị danh nghĩa của HĐ có thể giảm nếu LS
giảm, AIRS sẽ được thanh toán nhanh hơn, Nh
phải tái đầu tư với mức thu nhập thấp.
Trong giao dịch này, Banc One sẽ nhận LS cố
định và trả Ls LIBOR
33
Mặc dù hoạt đồng đầu tư tổng hợp hạn chế mức độ
nhạy cảm trong thu nhập nhưng gia tăng rủi ro lãi
suất cơ bản
Ví dụ :
Nh tham gia trao đổi nhận LS 7% và trả LIBOR,
giả sữ LS LIBOR 3 tháng tăng điểm trong khi LS
cơ bản không thay đổi BANC ONE chuyển TS
của BANC ONE thành khoản đầu tư với LS 5.5%
thay vì 7 %- RR cơ bản xảy ra khi chênh lệch
LIBOR
Để đối phó với RR này,BANC ONE tạo HĐ trao
đổi cơ sở, thanh toán LS thả nỗi trên cơ sở LS cơ
bản và nhận LS thả nổi trên cơ sở LIBOR 3 tháng.
Sử dụng HĐ trao đổi gắn với AIRS thanh toán
LIBOR, BANC One chuyển TS LS thả nỗi trên cơ
sở LS cơ bản thành các khoản đầu tư LS cố định
34
2.2 VIETCOMBANK
35
36
37
38
39
40
41
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch9_nhom10_tt_4376.pdf