Quy hoạch đảo Lý Sơn- Quảng Ngãi
Những cơ quan, tổ chức
thực hiện qui hoạch cần
làm đúng theo dự án, tuân
theo một số luật định của
nhà nước, đảm bảo thực
hiện và có kết quả tốt nhất.
73 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2971 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy hoạch đảo Lý Sơn- Quảng Ngãi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Khoa Địa lý – Chuyên ngành Du lịch
GVHD:THS. NGUYỄN VĂN HOÀNG
NỘI DUNG
w
w
w.them
egallery.com
C
om
pany Logo
kh Khái quát chung và hiện trạng phát triển DL I
Nội dung quy hoạchII
Giải pháp thực hiện và kiến nghịIII
I. KHÁI QUÁT CHUNG VÀ HIỆN TRẠNG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH
w
w
w.them
egallery.com
C
om
pany Logo
KHÁI QUÁT CHUNG
Add Your Text
VTDL
,diện
tích
TNDL Yếu tố
KT- XH
Phân
tích
Swot
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Mô hình quy hoạch
Nội dung
Quy
hoạch
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
w
w
w.them
egallery.com
C
om
pany Logo
Giải
pháp
B
C
D
AHuy động
vốn
Môi trường
Nhân lực
Quảng bá
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, DIỆN TÍCH
w
w
w.them
egallery.com
C
om
pany Logo
Dân số gần 20.000 người
Diện tích tự nhiên gần 10 km2
còn gọi là cù lao Ré
cách đất liền 24km
Phía Đông Bắc QN
2. TÀI NGUYÊN DU LỊCH
w
w
w.them
egallery.com
C
om
pany Logo
tương đối bằng phẳng, cao 20-30 so với
Mực nước biển
5 hòn núi dạng bát úp hình thành do
Hoạt dộng núi lửa, DH nguồn gốc
Núi lửa chiếm 70% S đảo
Địa hình bờ biển là các vách và hốc
Sóng->hang đẹp
Địa
hình
Xung quanh chân núi địa hình có
Dạng bật thềm, dốc 8-15 độ
KHÍ HẬU
- Nhiệt đới gió mùa trên vùng biển nhiệt đới nóng,
ẩm.
Tổng số giờ nắng trung bình năm khoảng
2430,3giờ/năm
Độ ẩm không khí trung bình khoảng 85%.
Tốc độ gió trung bình trên vùng huyện đảo tương đối
thấp so với các hải đảo khác, trung bình khoảng
1,5m/s,
Khoảng 0,5 cơn bão / năm
Tổng lượng mưa khoảng 2.260 mm/năm
Chỉ có suối nhỏ chảy tạm
thời vào mùa mưa ở phía
nam đảo với lưu lượng rất
thấp.
chủ yếu các loài sinh vật
biển như :cá, tôm, mực,
đồn đột, vích, đồi mồi, cá
mú, mực thẻ, mực nan, ốc
cừ, ốc tai tượng...
Rạn san hô và cỏ biển
là hai kiểu hệ sinh thái
đặc trưng với rất nhiều
loại hải sản có giá trị
kinh tế cao và một số
loài quí hiếm như san
hô xanh, san hô đen,
bào ngư, trai tai tượng
*Nước
Sinh vật
Rong biển phong phú
vào bậc nhất trong số
các đảo ven biển ở
nước ta
685 loài động, thực vật
với 150 loài cá, 94 loài
thân mềm, 36 loài san
hô, 2 loài cỏ biển…
Sinh vật
TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN
*Lưu giữ hàng trăm di tích lịch sử có kiến trúc mỹ
thuật đa dạng, phân bổ dày đặc.
*Có dấu ấn văn hóa Sa Huỳnh (qua các cuộc khai
quật ở xóm ốc, suối Chình), nền văn hóa Chăm
•Di tích cấp quốc gia: Di tích chùa Hang, Cụm di
tích Đình làng An Hải, Di tích Âm Linh Tự và
mộ lính Hoàng Sa và một số di tích cấp tỉnh
Khá nhiều nhà rường đắp đất cổ, các nhà thờ của
một số dòng họ được xây dựng từ những năm đầu
khi các vị tiền hiền .ra đảo khai khẩn lập làng, lập ấp
Chùa Hang Đình làng An Vinh
Lễ khao lề thế lính
Hoàng Sa
Lễ đua thuyền
truyền thống từ
ngày mồng 4 đến
ngày mồng 8 tết
nguyên Đán
Lễ cúng cá Ông
Hội dồi bòng,…
Bánh ít lá gai
Món gỏi tỏi
Món xào tỏi
Rượu tỏi Mồ Côi (tỏi
một)
Ốc biển Lý Sơn….
Lễ hội Ẩm thực
cuộc viếng mộ gió tri ân các
bật tiền nhân
múa bông-mởmàng cho lễ khao lề
cuộc viếng mộ gió tri ân các
bật tiền nhân
múa bông-mở màng cho lễ khao lề
TRỒNG TỎI
3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ-XÃ HỘI
• Kinh tế tăng trưởng liên tục với tốc độ khá cao, hằng
năm từ 11,5 đến 12%.
• Thu nhập bình quân đầu người là 7,8 triệu
đồng/người/năm (năm 2009).
• Nông nghiệp:
• - Trồng trọt: sản phẩm chủ yếu là cây hành, tỏi và ngô,
ngoài ra huyện còn trồng một số loại cây khác như: đậu
xanh, đậu phụng, dưa hấu,...
• Chăn nuôi: theo hình thức hộ gia đình.
+ Thuỷ sản:
• Thủy sản là ngành kinh tế mũi nhọn của
huyện, sản lượng khai thác chiếm gần 1/3
tổng sản lượng khai thác của toàn tỉnh.
+ Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp:
• Toàn huyện có 241 cơ sở sản xuất công
nghiệp – TTCN, chú trọng các ngành nghề
có thế mạnh như: sản xuất đá lạnh, sơ chế
hải sản, khai thác đá xây dựng,...
+ Thương mại-dịch vụ:
• Các hoạt động thương mại dịch vụ phát
triển tương đối nhộn nhịp
Điểm mạnh
• TNDL phong phú, đặc
biệt TNDL nhân văn
• Có nghề trồng tỏi
truyền thống
• Cảnh quan đẹp, hoang
sơ
• San hô đa dạng và có 1
số loài quý hiếm
Điểm yếu
• Csvc-csht còn
hạn chế
•Nguồn lao
động
Thời cơ
• VN gia nhập WTO
• Nhu cầu di DL đặc
biệt tới những nơi
hoang sơ tăng cao
• DL văn hóa và DL
sinh thái
• Chính sách phát
triển Dl của tỉnh
Thách thức
• Bị ảnh hưởng bởi
thiên tai
• Du lịch còn kém
phát triển hơn các
tỉnh lân cận
II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU
LỊCH:
2007
• Tỉnh QN khai thác tuyến Dl “ biển đảo
Lý Sơn”
• Khách tham quan và nghĩ ngơi ngày
càng tăng
2009
•3000 khách đến tham quan, du
lịch
•Chủ yếu là khách du lịch nội địa
Thị trường khách
B. CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH ĐANG
KHAI THÁC
Du lịch nghỉ dưỡng
Du lịch sinh thái
Du lịch văn hóa
C. ĐẦU TƯ CSVC-HT
Mạng lưới điện cung cấp sinh hoạt chủ yếu chạy bằng
máy phát điện. Mỗi ngày chỉ có điện từ 17h- 22h.
Hiệnđang đầu tư xây dựng nhà máy điện dự kiến 2012
hoàn thành.
Thiếu nước sinh hoạt.
Giao thông: có 3 chiếc tàu cao tốc trị giá 50 tỷ đồng,
xuất bến :8h
Chưa có các công trình phúc lợi công cộng phục vụ cho
người dân cũng như du khách.
Dự tính xây dựng Trạm cấp điện bằng năng lượng mặt
trời kết hợp sức gió với đầu tư 10 tỷ đồng do Chính phủ
Thụy Điển tài trợ
Chỉ có một số phòng nghỉ, phòng
trọ đơn giản: Bình Yên,Mỹ
Linh,Hoa Biển khoảng 20 phòng.
Gía phòng giao động khoảng
50.000 đến 70.000
đồng/phòng/đêm.
Ngoài ra có nhà công vụ của
huyện đáp ứng được 30 khách.
Khách sạn Lý Sơn.
Thông tin liên lạc: còn nhiều hạn
chế.
Dịch vụ y tế: chưa đáp ứng được
nhu cầu của người dân.
Chưa có nhà hàng sang trọng
phục vụ đầy đủ các dịch vụ cho
khách du lịch,chỉ có những quán
ăn bình dân.
MỤC
TIÊU
QUAN ĐiỂM
CÁC LoẠI
HÌNH DL
PHÂN KHU
CHỨC
NĂNG,SỨC
TẢI
MÔ
HÌNH
II. NỘI DUNG QUY HoẠCH
• Khai thác một cách tốt nhất
các lợi thế và tiềm năng tài
nguyên du lịch
• Hiệu quả cao cho phát triển
kinh tế, đảm bảo ANQP, bảo
tồn các giá trị văn hoá
TỔNG
QUÁT
• Bảo vệ môi trường
• Thu hút nguồn lao động và giải
quyết việc làm cho người dân.CỤ THỂ
1. MỤC TIÊU QUY HoẠCH
GẮN VỚI
CỘNG
ĐỒNG
ĐỊA
PHƯƠNG
KHAI
THÁC
TN HỢP
LÝ
BẢO VỆ
MÔI
TRƯỜNG
, BẢO
TỒN
SINH
THÁI TỰ
NHIÊN,
GIÁ TRỊ
VĂN
HÓA
CÓ BiỆN
PHÁP
CHỐNG
THIÊN
TAI
2. QUAN ĐiỂM QUY HoẠCH
CÁC LoẠI
HÌNH DU
LỊCH
DL VĂN HÓA
DU LỊCH
NÔNG THÔNDU LỊCH NGHỈ
DƯƠNG
DU LỊCH THỂ
THAO
DU LỊCH HỌC
TÂP, NG/ CỨU
3.CÁC LoẠI HÌNH DU LỊCH
Trung
tâm
Du lịch
nông thôn
Khu
thương
mại của
người dân
Du lịch
văn hóa
Khu vuc
nghĩ
dưỡng
4. PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Quy hoạch chung
Lọc nước biển hoặc xây dựng bể chứa nước, hứng nước
mưa
Đầu tư hệ thống điện, thông tin liên lạc
Xây dựng trạm khí tượng thủy văn
Xây dựng bờ kè để tránh xạc lở bờ biển
Có biện pháp chống ngập úng khi có lũ
Trồng cây xanh,có hệ thống thoát nước
TRUNG TÂM
Đầu tư xây dựng hệ thống khách sạn
Xây dựng các khu vui chơi, giải trí
Trồng cây xanh
Khu vui chơi, giải trí
DU LỊCH VĂN HÓA-
Từ cảng cá Lý Sơn đến trung tâm:
Bảo tồn các di tích để phục vụ khách
du lịch
Củng cố lại chợ để người dân tham
gia buôn bán sinh hoạt
Người dân tham gia vào hoạt động
buôn bán phục vụ du khách bằng các
gian hàng đặc sản biển, đồ thủ công
từ biển
*Đây là điểm xuất phát của Tour xe
đạp quanh đảo
Dạo
bằng
xe
Đạp
KHU BUÔN BÁN CỦA NGƯỜI DÂN
Ven biển khu neo đậu tàu
thuyền
Kinh doanh các dịch vụ nghề cá
như sản xuất ngư lưới cụ, sữa
chữa tàu thuyền, buôn bán
xăng dầu…
Xây dựng trung tâm mua sắm
Đài quan sát cứu hộ
Bãi neo
đậu tàu
thuyền, khu
mua sắm
DU LỊCH NÔNG THÔN
Khu vực núi Thới Lới
Khu vực phát triển làng nghề truyền thống- trồng
hành, tỏi, câu cá…, du khách hoà nhập vào cộng đồng
địa phương
Người dân trồng hành, tỏi
Thưởng thức đặc sản từ tỏi
Du khách có thể đi câu đêm cùng người dân
Xây dựng Viewsky để ngắm toàn cảnh trên núi Thới
Lới
Trồng tỏi,câu cá cùng người
dân
DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
Dọc ven biển Khu vực chùa Đục
Khu ngắm cảnh biển, mặt
trời lặn…
Phố ẩm thực dọc bờ biển để
thưởng thức các món hải sản
tươi ngon vừa mới đánh bắt
Du khách có thể lặn biển ngắm
san hô
Xây bãi biển nhân tạo
Tắm biển,Chơi thể thao biển
Xây dựng các Bungalow trên
biển- nghĩ dưỡng
Dọc thềm núi xây dựng những
biệt thự mini nhìn ra biển
Bungalow trên biển
Thể
Thao
Biển
Phố ẩm thực
PHÂN KHU
Hạng mục cần quy hoạch Diện tích xây dựng Số lượng
Khu vui chơi 3 ha 1
Khu khách sạn khá và trung
bình
2 ha 1
Khu bungalow 10 ha 1
Khu dịch vụ biển, tắm
biển,thể thao
10 ha 1
Khu trồng tỏi kết hợp
homestay
100 ha 1
Khu phố ẩm thực 100m 1
Trồng cây xanh 500m 2
Buôn bán quà lưu niệm của
người dân
100m 2
SỨC CHỨA
Tên Chỉ tiêu Diện tích Sức tải
( người)
Khách sạn bình dân 10m2/ng 1 ha 1000
Khách sạn loại khá 19m2/ng 1ha 526
Bãi tắm 30m2/ng 10ha 3333
Bungalow 15m2/ng 10 ha 6666
Khách sạn loại sang 30m2/ng 1 ha 333
III.GIẢI PHÁP VÀ
KIẾN NGHỊ
1. Huy động vốn
-Trong nước
-Ngoài nước
=> Để xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ
sở vật chất kỹ thuật phục vụ du
lịch như: khách sạn lưu trú, trạm
khí tượng thủy văn dự báo bão,
đầu tư tàu thuyền hiện đại để phục
vụ du lịch
2. Về nhân lực
•Đào tạo nguồn nhân lực tại
chỗ
•Thu hút nguồn nhân lực có
kiến thức và kinh nghiệm từ
những nơi khác đến
3. Về môi trường
Vận động người dân bản địa và
khách du lịch nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường, bảo vệ hệ sinh thái
biển đảo.
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải
4. Marketting du lịch
-Đầu tư các hình thức tiếp thị,
quảng cáo hình ảnh du lịch đảo
Lý Sơn.
- Xây dựng thương hiệu cho cây
tỏi , giới thiệu ẩm thực đặc sắc
của đảo.
Chính sách nhà nước
- Chú trọng bảo đảm quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội phải
gắn với củng cố thế trận phòng thủ
biển, đảo góp phần bảo vệ chủ
quyền, an ninh trên biển của Tổ
quốc.
- Chú trọng đến việc trùng tu, tôn
tạo các di tích lịch sử văn hoá; khôi
phục làng nghề; giữ các giá trị văn
hoá phi vật thể…
KIẾN NGHỊ
- Các cơ quan, hay cá
nhân thực hiện qui hoạch
và phát triển dự án này
phải chú trọng đến việc
bảo vệ môi trường, đặt vấn
đề môi trường lên hàng
đầu.
.
- Các cơ quan địa phương
cần có những kế hoạch cụ
thể cho việc bảo tồn các di
tích văn hoá nơi đó, tránh
khai thác các di tích này
quá mức.
- Những cơ quan, tổ chức
thực hiện qui hoạch cần
làm đúng theo dự án, tuân
theo một số luật định của
nhà nước, đảm bảo thực
hiện và có kết quả tốt nhất.
DANH SÁCH NHÓM
Lâm Văn Cần 0768007
Lê Thị Thu Hiền 0768043
Đinh Thị Huyền 0768057
Từ Thị Diệu Hương 0758067
Nguyễn Thị Thiên Kim 0768079
Trương Thị Thu Lành 0768084
Trần Thị Nghĩa 0768117
Nguyễn Trần Quỳnh Nhi 0768125
Trần Minh Thanh 0768171
Nguyễn Quang Thìn 0768179
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quy_hoe1baa1ch_du_le1bb8bch_c491e1baa3o_lc3bd_sc6a1n_8014.pdf