PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU Trang
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu nhiệm vụ nghiên cứu .
Hướng kết quả nghiên cứu .
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .
Phương pháp nghiên cứu
PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH SẢN XUẤT GẠCH CHƯNG ÁP VÀ THIẾT KẾ, XÂY DỰNG CÁC NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT GẠCH CHƯNG ÁP VÀ XÂY DỰNG CÁC NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP TRÊN THẾ GIỚI .
1.1.1. Tình hình sản xuất thép trên thế giới .
1.1.2. Thiết kế xây dựng nhà máy thép
1.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH GẠCH CHƯNG ÁP VÀ XÂY DỰNG CÁC NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP CÔNG SUẤT ĐẾN 1 TRIỆU VIÊN/NĂM TẠI VIỆT NAM
1.2.1. Sản xuất gạch .
1.2.1.1. Quá trình phát triển .
1.2.1.2. Đánh giá tình hình phát triển
1.2.1.3. Quan điểm và mục tiêu chiến lược phát triển ngành gạch chưng áp tại Việt Nam tới năm 2011 tầm nhìn tới 2025
1.2.2. Đánh giá quy hoạch kiến trúc nhà máy gạch chưng áp ở miền bắcViệt Nam
1.2.2.1. Diện tích khu đất nhà máy
1.2.2.2. Quy hoạch tổng thể các nhà máy
1.2.2.3. Kiến trúc .
1.2.2.4. Mức độ than thiện với môi trường
Kết luận chương I .
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC QUY HOẠCH GIẢI PHÁP KHÔNG GIAN - KIẾN TRÚC NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA BẮC VIỆT NAM THEO HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG.
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.2. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT ( CÔNG NGHỆ ) NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP .
2.2.1. Đặc điểm chung .
2.2.2. Công nghệ sản xuất
-chuẩn bị nguyên liệu thô
-phối trộn và rót
-dừng tĩnh dưỡng hộ
-cắt ,trộn và gộp nhóm
-làm cứng và hoàn thiện.
2.3. ĐIỀU KIỆN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, PHÒNG HỎA VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG .
2.4. MỘT SỐ NHÂN TỐ KHÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN THIẾT KẾ QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA BẮC
2.3.1. Giao thông
2.3.2. Điều kiện phát triển mở rộng .
2.3.4. Thẩm mỹ kiến trúc .
2.3.5. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới và vấn đề sử dụng vật liệu địa phương .
2.3.6. Yêu cầu về con người( lực luợng lao động) .
2.3.7. Hệ thống kỹ thuật .
2.4.8. Yêu cầu thự hiện .
Kết luận chương II
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KHÔNG GIAN - KIẾN TRÚC NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP THEO HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
3.1. MÔ HÌNH NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP THEO HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
3.1.1. Các nguyên tắc 3.1.2. Cơ cấu sản xuất,công nghệ sản xuất, tính liên hợp sản xuất trong nhà máy gạch chưng áp theo hướng thân thiện với môi trường .
3.1.2.1. Cơ cấu sản xuất
3.1.2.2. Tính liên hợp trong sản xuất gạch chưng áp
3.1.2.3. Công suất tối ưu cho nhà máy ghạch chưng áp thân thiện với môi
trường
3.1.3 . Nhu cầu sử dụng đất trong nhà máy gạch chưng áp công suất 1triệu
tấn/năm
3.2. QUY HOẠCH KIẾN TRÚC KHÔNG GIAN NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP THEO HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
3.2.1. Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy gạch chưng áp theo hướng thân thiện với môi trường . .
3.2.1.1. Lựa chọn vùng .
3.2.1.2. Lựa chọn địa điểm cụ thể
3.2.2.Giải pháp phân khu nhà máy gạch chưng áp theo hướng thân thiện với môi trường .
3.2.3. Giải pháp hợp khối nhà máy gạch chưng áp theo hướng thân thiện với môi trường
3.2.4. Chủ động chuẩn bị phát triển mở rộng nhà máy gạch chưng áp theo hướng thân thiện với môi trường
3.2.5. Tổ chức cơ sỏ hạ tầng kỷ thuật nhà máy gạch chưng áp theo hướng thân thiện với môi trường
3.2.5.1.Tổ chức giao thông .
3.2.5.2. Tổ chức hệ thống kỹ thuật
3.2.6. Một số giải pháp đặc biệt khi thiết kế nhà máy gạch chưng áp theo hướng môi trường thân thiện .
3.2.6.1. Lợi dụng các thiết bị công nghệ của nhà máy .
3.2.6.2.Tận dụng phát huy hiệu quả các công trình có hình dạng và kích thước đặc biệt .
3.2.7. Vận dụng các phương tiện , thủ pháp kiến trúc thiết kế nhà máy gạch chưng áp
3.2.8. Dạng mặt bằng tổng thể phù hợp với nhà máy theo hướng thân thiện với môi trường .
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MÔI TRƯỜNG
3.3.1. Giải pháp xử lý ô nhiễm không khí
3.3.2. Giải pháp xử lý ô nhiễm đất ,nước
3.3.3. Giải pháp xủ lý tiếng ồn
3.4. CÂY XANH VÀ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN .
3.5. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC TRONG NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP THEO HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
3.5.1. Thiêt kế mặt bằng .
3.5.2. Thiết kế mặt cắt .
3.5.3. Giải pháp kết cấu xây dựng và bao che
3.5.4. Thiết kế nội thất .
Kết luận chương III .
PHẦN III. PHẦN KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
96 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2700 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy hoạch không gian nhà máy gạch khí chưng áp tại vùng trọng điểm Phía Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi công. Các biện pháp sau sẽ được chủ đầu tư áp dụng để giảm thiểu tiếng ồn:
- Các hoạt động đóng cọc trên công trường xây dựng phải được thực hiện theo đúng quy trình, sử dụng các thiết bị tiên tiến để đóng cọc.
- Kiểm tra mức ồn của thiết bị, nếu mức ồn lớn hơn giới hạn cho phép sẽ được lắp đặt các thiết bị giảm âm hoặc không được sử dụng. Chỉ vận hành các thiết bị trong suốt thời gian thi công. Không sử dụng các thiết bị máy móc cũ, lạc hậu có khả năng gây tiếng ồn cao.
- Lên kế hoạch điều động xe máy hợp lý nhằm hạn chế tiếng ồn cộng hưởng vào thời điểm các phương tiện giao thông đi lại trong ngày.
- Tắt những máy móc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần thiết để giảm mức ồn tích lũy ở mức thấp nhất.
- Các máy móc gây tiếng ồn lớn như búa máy, máy đào, máy khoan ... sẽ không được vận hành vào ban đêm để tránh tác động đến sinh hoạt của công nhân và khu vực dân cư lân cận.
- Giảm tiếng ồn trên đường lan truyền bằng các biện pháp trồng các cây xanh, vừa đảm bảo trong sạch môi trường vừa có thể giảm được một phần sự lan truyền tiếng ồn đến môi trường xung quanh.
- Trang bị cho công nhân xây dựng các phương tiện bảo họ lao động để chống ồn, đảm bảo sức khỏe cho công nhân.
- Giám sát tiếng ồn trong thi công là một phần trong giám sát thi công, việc giám sát sẽ được yêu cầu thực hiện không chỉ ở các khu vực có các thiết bị gây ồn ở mức độ cao ( Bãi đóng cọc và khu vực có các máy móc gây tiếng ồn lớn) Mà còn tại các vị trí nhạy cảm cao với tiếng ồn như đã nêu trên rong suốt thời gian thi công. Những biện pháp giảm thiểu tiếng ồn sẽ là các điều khoản trong hợp đồng với các nhà thầu.
4.1.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước
Các nguồn nước thải gây ô nhiễm trong giai đoạn thi công xây dựng chủ yếu là: Nước mưa chảy tràn, nước thải thi công và nước thải sinh hoạt. Biện pháp khống chế ô nhiễm nguồn nước được đề xuất bao gồm:
a) Biện pháp thoát nước mưa chảy tràn và nước thải thi công
- Do thời gian thi công xây dựng của dự án kéo dài trong vòng 5 tháng nên trong quá trình thi công từ khi san lấp mặt bằng đến khi xây dựng xong các hạng mục công trình, nước mưa chảy tràn sẽ là một nhân tố góp phần gây ra những tác động xấu đến môi trường, đặc biệt là đối với thủy vực tiếp nhận. Để giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường do nước mưa chảy tràn, công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP sẽ ký kết với các đơn vị nhà thầu áp dụng một số biện pháp sau để giảm thiểu:
- Quy hoạch thành một khu chứa và trộn nguyên vật liệu trong suốt quá trình thi công.
- Nước mưa từ khu trộn vật liệu, bãi chứa và trộn nguyên vật liệu được dẫn vào hệ thống thu gom riêng, xử lý qua song chắn rác , hố ga lắng cặn trước khi thải vào hệ thống chung.
Hố ga
Song chắn rác
Song chắn rác
Hố ga
Hệ thống mương thoát nước
Mương thoát nước chung
Dòng nước bề mặt
Hình 4.2 sơ đồ hố ga lắng cặn
- Xây dựng thoát nước thi công và vạch tuyến phân vùng thoát nước mưa. Các tuyến thoát nước đảm bảo tiêu thoát triệt để, không gây ngập úng trong quá trình xây dựng và không gây ảnh hưởng đến khả năng thoát nước thải của các khu vực bên ngòai dự án.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, khơi thông không để phế thải xây dựng xâm nhập vào đường thoát nước gây tắc nghẽn. Tần suất kiểm tra và nạo vét được quy định là 1 tuần/ lần tùy theo tiến độ và mức độ thi công có thể tăng tần suất.
- Không tập trung các loại nguyên liệu gần , cạnh các tuyến thoát nước để ngăn ngừa thất thoát rò rỉ vào đường thoát nước thải.
- Các tuyến thoát nước mưa, nước thải thi công được thực hiện phù hợp với quy hoạch thoát nước của dự án nói riêng và của toàn khu vực nói chung, đảm bảo tuân thủ theo thiết kế đã được các cơ quan ban ngành tại địa phương phê duyệt.
- Dự án cam kết trong quá trình xây dựng không gây ảnh hưởng đến khả năng cấp nước, thoát nước của khu vực dự án.
- Hạn chế triển khai thi công các công trình, đặc biệt là việc vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày trời mưa.
- Không đổ chất thải rắn ( Chất thải xây dựng, cát, đá...) và chất thải dầu cặn của thiết bị xuống dòng chảy, mọi loại chất thải phải được thu gom, phân loại và vận chuyển đến vị trí đổ thải tại khu vực cổng ra vào công trường theo quy định.
b) Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt
Trang bị nhà vệ sinh di động cho công nhân. theo tiêu chuẩn của bộ y tế ( Quyết định 3733/QĐ-BYT, ngày10/02/2002) thì cứ 10 công nhân có một nhà vệ sinh. Với số lượng 50 công nhân trên công trường thì công ty sẽ trang bị ít nhất 5 nhà vệ sinh di động.
Trong trường hợp nếu công ty xây dựng nhà vệ sinh thì công ty phải xây dựng nhà vệ sinh tự hoại 3 ngăn( Hình 4.3) trước khi thoát ra hệ thống mương thoát nước chung của khu vực. Với tổng lượng cán bộ công nhân tham gia thi công trên công trường trong giai đoạn này dự kiến bình quân là 50 người thì dự án sẽ thiết lập 2 nhà vệ sinh lưu động khác nhau được đặt trong khu vực dự án. Tiêu chuẩn áp dụng cho nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công xây dựng là QCVN 14 – 2008.
Vào hệ thống
xử lý thứ cấp
Nước thải SH vào
Hình 4.3: Sơ đồ hệ thống xử lý bằng bể tự hoại
Lắng
Bể xử lý nước thải sinh hoạt là bể kết hợp đồng thời hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng ở bể dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ phân hủy, một phần tạo ra các chất khí, một phần tạo phần các chất vô cơ hòa tan. Nước thải sau khi qua bể lắng 1 sẽ tiếp tục qua bể xử lý sinh học 2 rồi qua bể lắng 3. Nước thải sau khi qua bể lắng 3 lại tiếp tục qua hệ thống xử lý nước thải tập chung của nhà máy.
Ngoài ra, các biện pháp sau được áp dụng để giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt:
- Giảm thiểu lượng nước thải bằng việc tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở. Tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công xây dựng.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác xâm nhập vào đường ống thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tùy theo từng giai đoạn hoạt động của dự án.
- Đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động xây dựng của dự án cũng như không gây ảnh hưởng đến hệ thống thoát nước thải chung của khu vực. Nghiêm cấm công nhân xây dựng...phóng uế bừa bãi. gây ô nhiễm nguồn nước và mất vệ sinh chung.
4.1.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn.
Các biện pháp sau sẽ được chủ dự án áp dụng để quản lý chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật của dự án:
- Thành lập tổ vệ sinh gồm 3 người, trong thời gian thi công xây dựng, tổ vệ sinh có chức năng hàng ngày đi thu gom tất cả các chất thải rắn xây dựng. thu gom đầu mẩu que hàn, sắt,thép, dây thép buộc, vở bao xi măng đêm bán. Thu gom chất thải sinh hoạt của công nhân để đổ rác qua hệ thống thu gom của khu công nghiệp Quế Võ.
- Thực hiện tốt việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt với chất thải rắn xây dựng. Những chất thải nào có thể tái sử dụng, đặc biệt là chất thải rắn xây dựng có thể tận dụng cho mục đích san lấp mặt bằng phải sử dụng triệt để.
- Đặt các thùng chứa rác sinh hoạt cho từng lán trại, khu vực ban quản lý và rải rác trong công trường để thu gom và xử lý rác thải theo đúng quy định về vệ sinh môi trường.
- Bố trí bãi tập trung chuyển rác tạm thời tại một điểm cách xa nguồn nước.
- Xây dựng lán trại tạm cùng với nhà vệ sinh công cộng, hệ thốn cấp thoát nước tạm thời, tránh tình trạng để nước tù đọng, đảm bảo vệ sinh môi trường cho công nhân và cán bộ.
- Lập nội quy vệ sinh tại các lán trại, giáo dục công nhân có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ môi trường. Nghiêm cấm công nhân phóng uế, vứt rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường.
- Nghiêm cấm mọi hành vi xả thải chất ô nhiễm, chất gây hại xuống hệ thống thoát nước khu vực hiện có.
- Toàn bộ chất thải phát sinh sẽ được tổ chức phận loại ngay tại nguồn thải theo từng loại như chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, chất thải rắn phải xử lý và chất thải nguy hại... Sau đó tập kết về nơi quy định và định kỳ thuê các đơn vị có chức năng đưa đi xử lý và tái sản xuất theo đúng quy định.
4.1.4. Biện pháp đảm bảo an toàn
Bên cạnh các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường thì các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh lao động cũng rất cần thiết, đặc biệt đối với cán bộ, công nhân làm việc trực tiếp trên công trường và khu vực dân cư xung quanh. Các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn và vệ sinh an toàn lao động như sau:
- Cung cấp, phổ biến và cung cấp các địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: Bệnh viện, công an PCCC,... Các thiết bị máy móc phải được kiểm tra định kỳ.
- Phổ biến các tài liệu hướng dẫn thao tác vận hành máy móc an toàn.
- Có hệ thống đèn chiếu sáng phục vụ thi công cho những nơi cần thiết làm việc vào ban đêm.
- Phải có rào chắn, các biển báo nguy hiểm tại những nơi có khả năng xảy ra rơi, ngã hoặc điện giật.
- Cung cấp đầy đủ trang thiết bị phong hộ cá nhân như mũ bảo hộ, găng tay, khẩu trang, kính hàn,... và có những quy định nghiêm ngặt về sử dụng.
- Lán trại tạm cho công nhân phải thoáng mát, có nhà tắm, nhà vệ sinh đầy đủ, có trạm y tế cấp phát thuốc men và sơ cứu tai nạn.
► Đối với các trang thiết bị thi công như thiết bị nâng cẩu, máy đóng cọc.
- Đối với trang thiết bị máy móc thi công như máy nâng cẩu, máy xúc, máy ủi, máy đóng cọc... chỉ cho các công nhân có bằng lái điều khiển phù hợp với từng thiết bị.
- Các thông số kỹ thuật và điều kiện an toàn của thiết bị được kiểm tra trước khi đưa thiết bị vào hoạt động.
- Lập hàng rào ngăn hoặc lắp đặt biển cấm người qua lại khu vực làm việc của thiết bị nâng cẩu.
► Đối với các công trình xây dựng.
- Các công trình thi công có độ cao sẽ được bố trí hệ thống dàn giáo đạt tiêu chuẩn xây dựng.
- Luôn luôn đề cao cảnh giác cho công nhân trong an toàn lao động bằng cách thiết lập các khẩu hiệu tại công trường.
- Sử dụng các vật liệu xây dựng đúng với tiêu chuẩn và theo thiết kế dự án.
4.1.5. Các biện pháp phòng ngừa và ứng cứu khi xảy ra sự cố môi trường.
Để hạn chế mức thấp nhất những sự cố xảy ra trong hoạt động thi công dẫn đến sự cố môi trường. Dự án sẽ áp dụng các giải pháp kỹ thuật cũng như nâng cao năng lực quản lý, cụ thể như sau:
- Lắp đặt thiết bị chữa cháy theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ( TCVN 2622 -95) tại khu vực có nguy cơ cháy nổ.
- Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây tải điện và thiết bị tiêu thụ điện ( aptomat bảo vệ và ngắn mạch khi chạm đất...)
- Định kỳ kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn và có biện pháp thay thế kịp thời.
- Đề ra các nội quy quy định hướng dẫn cụ thể vận hành, an toàn cho máy móc, thiết bị. Đồng thời kiểm tra chặt chẽ và có biện pháp xử lý đối với các cá nhân, đơn vị vi phạm.
- Tuần tra thường xuyên, có những quy định nghiêm cấm tệ nạn xa hội tại khu vực lán trại.
- Các đơn vị thi công phải báo tạm trú, tạm vắng với công an địa phương theo quy định của pháp luật.
- Tuyên truyền, giáo dục công nhân xây dựng đấu tranh và tố giác tội phạm.
4.1.6. Biện pháp khống chế và giảm thiểu tác động do hoạt động dự trữ và bảo quản nguyên liệu và phòng chống cháy nổ.
- Xây dựng nội quy PCCC tại các kho chứa và các vị trí có khả năng cháy nổ.
- Bố trí, xây dựng kho hợp lý, đúng yêu cầu kỹ thuật, thuận tiện cho công tác chữa cháy ( nếu xảy ra).
- Các kho chứa nguyên liệu không được bố trí tại các điểm dễ bắt lửa như máy phát điện, trạm biến thê..
- Lập rào chắn cách ly các khu vực nguy hiểm như trạm biến thế, vật liệu dễ cháy nổ( kho chứa nhiên liệu xăng) Đồng thời lắp đặt biển báo cấm lửa tại các khu vực.
- Tại các kho chứa nhiên liệu dễ cháy sẽ được trang bị các phương tiện chứa cháy như bình CO2, nước phòng cháy, chứa cháy...
- Thường xuyên kiểm tra, thanh tra công tác phòng chống cháy nổ tại các kho chứa, lán trại của các đơn vị thi công.
4.1.7. Tổ chức y tế tại công trường
- Lập trạm y tế tại công trường để điều trị ốm đau cho công nhân, cấp phát thuốc miễn phí cho công nhân.
- Tổ chức cứu chữa các ca tai nạn lao động nhẹ và sơ cứu các tai nạn nghiêm trọng trước khi chuyển đi bênh viện.
- Cung cấp các túi thuốc cấp cứu, cứu thương cho các công trường.
4.2. GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP sẽ tăng cường quản lý môi trường tại dự án như sau:
- Lập kế hoạch va chương trình bảo vệ môi trường cho nhà máy, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý môi trường địa phương trong việc thanh tra, kiểm tra, quan trắc và giám sát môi trường, phối hợp thẩm định, kiểm tra các công trình hạng mục kiến trúc, các hệ thống kỹ thuật xử lý môi trường, phòng chống sự cố nhằm đảm bảo các quy định và tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về môi trường Việt Nam.
- Phối hợp với các cơ quan quản lý chức năng về phòng cháy chữa cháy, phòng chống sự cố môi trường, để xây dựng phương án phòng chống sự cố và tai biến môi trường đã được trình bày ở trong báo cáo này.
- Thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trường tại các nhà xưởng, khu tập kết nguyên vật liệu, sản phẩm và những nơi có khả năng xảy ra các sự cố môi trường.
- Tổ chức thường xuyên công tác tuyên truyền, giáo dục ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Có các bảng hiệu, bảng quy chế nội quy bảo vệ môi trường cụ thể.
- Thường xuyên giám sát công tác thu gom và xử lý chất thải, đảm bảo xử lý chất thải theo đúng TCVN.
4.2.4. Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí
a). Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi và khí thải trong quá trình sản xuất
Như đã đề cập ở chương 3 bụi và khí thải được coi là một trong những tác nhân quan trọng gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe con người khu vực dự án hoạt động. Để giảm thiểu các tác động ô nhiễm: Bụi phát tán từ các nguyên vật liệu trong quá trình đưa vào sản xuất; Ô nhiễm khí thải do quá trình đốt than tại nồi hấp. Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP sẽ đầu tư hệ thống hút bụi, thông gió từ dây truyền vận chuyển nguyên liệu đến máy trộn và đi vào nồi hấp và hệ thống xử lý khí thải do đốt than từ nồi hấp, từ đó giảm thiểu các chất gây tác động môi trường chủ yếu gồm bụi, khí CO2, SO2, NOx...
Như đã đề cập, quá trình sản xuất bê tông khí nén có sử dụng nòi hấp làm chức năng tăng áp do quá trình đốt than tại khu vực nồi hấp. Các chất gây tác động đến môi trường chủ yếu gồm bụi, khí CO2, SO2, NOx,... Do đó để giảm thiểu các tác động đến môi trường không khí do quá trình trình đốt than ở nồi hấp để đảm bảo khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất khi thải ra môi trường đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 05/06/2009/BTNMT, nhà máy còn áp dụng giải pháp công nghệ như ở hình sau:
Sơ đồ qui trình công nghệ :
Thuyết minh công nghệ xử lý
Bụi và khí thải sau khi sinh ra từ quá trình đốt than sẽ dược dẫn qua bộ lọc bụi tĩnh điện, tại đây 99,5 % lượng bụi sẽ bị loại khỏi dòng khí và 93 % lượng khí SO2 sẽ bị khử , còn lại sẽ được dẫn theo hệ thống đường ống đến hệ thống quạt hút ly tâm có gắn lưới lọc. Tại đây. khoảng 50% lượng bụi sẽ tiếp tục bị loại ra khỏi dòng khí và được dẫn vào hệ thống ống khói.
Ống khói được thiết kế với độ cao trên 20 m, khẩu miệng ống khói là 0,6m. Trong hệ thống ống khói sẽ bố trí giàn phun mưa bằng nước vôi trong. Khi khói thải và bụi đi vào hệ thống ống khói sẽ đi ngược lên trên theo phương thẳng đứng để ra ngoài. Nước vôi trong được phun từ trên xuống trong hệ thống ống khói.
Quá trình bụi và khói thải có chứa CO2, SO2, bụi và NO2 đi lên gặp nước vôi trong sẽ bị nước vôi hấp phụ và rơi xuống đáy ống khói và được thu gom xử lý cùng với các chất thải nguy hại của nhà máy, Lượng bùn thải sẽ được công ty thuê đơn vị có chức năng vận chuyển thu gom và đổ thải định kỳ.
Hệ thống hấp thụ:
Hệ thống hấp thu dùng để xử lý các chất khí có tính acid như SO2, NOx; đồng thời cũng có tác dụng lọc rửa bụi mịn trong khói thải. Hệ thống gồm có:
· Tháp hấp thu
· Bồn chứa dung dịch
· Bơm dung dịch hoá chất
Trong tháp hấp thu, khói thải và dung dịch hấp thu tiếp xúc ngược dòng bên trong thiết bị hấp thụ, quá trình chuyển khối xảy ra: các chất khí hoà tan vào dung dịch hấp thu, phản ứng với hoá chất trong đó và được tách ra khỏi dòng khói thải.
Hoá chất sử dụng là dung dịch xút (Na2CO3) với nồng độ khoảng 1-5 %. Dung dịch hấp thu sẽ được tuần hoàn và bổ sung tùy theo giá trị pH của nước
Bảng 4.1: Lưu lượng khói thải phát sinh cho lò nấu sử dụng nhiên liệu than
STT .
Nhóm cơ sở .
Than
(kg/h)
Định mức khí thải (m3/kg)
Lưu lượng khí thải (m3/h)
Lưu lượng hút thực tế(m3/h)
Lưu lượng thiết kế(m3/h)
1
T1
< 20
20.8
312.4
781
800
2
T2
40 - 60
20.8
937.1
2343
2400
3
T3
80 - 100
20.8
1978.3
4946
5000
Bảng 4.2. Kết quả chất lượng khí thải sau khi qua hệ thống xử lý
STT
Kết quả
Nồng độ chất ô nhiễm
Bụi
SO2
NOX
CO
1
Đầu vào (mg/m3)
3240
943
643
270
2
Đầu ra (mg/m3)
76
250
215
268
3
Hiệu suất xử lý %
97.7
73.5
66.6
0,74
4
TCVN –5939 - 1995
200
500
1000
500
5
TCVN 6993 - 2001
200
360
720
360
b) Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nhiệt
Sự ô nhiễm nguồn nhiệt sinh ra trong quá trình sản xuất của nhà máy chủ yếu do quá trình đốt than tại nồi hấp gây nên. Do đó để giảm thiểu các tác động do quá trình ô nhiễm nhiệt tới môi trường và sứ khỏe của các công nhân lao động trực tiếp tại phân xưởng. Nhà máy sẽ áp dụng một số biện pháp sau:
- Các nhà xưởng sản xuất, kho chứa nguyên vật liệu của nhà máy được thiết kế tường cao, có mái che đảm bảo sự thông thoáng và được lắp đặt các thiết bị thông gió theo phương pháp tự nhiên và cưỡng bức.
- Trang bị phương tiện bảo hộ lao động chuyên dụng cho công nhân.
- Trồng cây xanh xung quanh khu vực dự án góp phần điều hòa không khí, cải tiến điều kiện vi khí hậu trong nhà máy.
Nhà máy tiến hành kết hợp các biện pháp trên để luôn luôn đảm bảo tốc độ gió trong khu vực làm việc của công nhân đạt 1,5m/s và độ ẩm dưới 80%.
c) Các biện pháp giảm thiểu bụi trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ nguyên nhiên liệu và sản phẩm
- Lập kế hoạch điều động các xe chở nguyên vật liệu ra vào kho hợp lý, khoa học tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động giao thông khu vực.
- Trang bị các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân bốc dỡ như mũ, khẩu trang, quần áo bảo họ, kính... Thường xuyên kiểm tra công tác chấp hành nội quy an toàn lao động, sử dụng các phương tiện bảo hộ lao động của công nhân, tránh tình trạng có phương tiện bảo hộ nhưng không sử dụng.
- Bố trí hợp lý hợp lý hệ thống vành đai cây xanh xung quanh công ty, dọc theo các tuyến đường giao thông nội bộ, các cây xanh được trồng với mật độ khoảng 5m / cây. Vành đai cây xanh có độ rộng tối thiểu là 6m.
- Khu vực sân bãi và bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm được vệ sinh thường xuyên, đặc biệt sau mỗi lần bốc dỡ đều được vệ sinh sạch sẽ.
- Nghiêm cấm các loại xe tải chuyên trở nguyên vật liệu và sản phẩm có khả năng phát tán bụi ra ngoài môi trường mà không có bạt hoặc các thiết bị che chắn cẩn thận khi ra vào nhà máy.
- Vạch tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất của nhà máy một cách cụ thể từ nơi khác đến khu tập kết trong nhà máy. Tuyến đường này sẽ được tính toán và hạn chế đi qua khu vực dân cư.
- Thường xuyên tưới nước trên bề mặt khu vực sản xuất và dọc theo tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm ra vào công ty ( 2 lần/ ngày).
- Bắt buộc các phương tiện vận chuyển khi tham gia vận chuyển nguyên vật liệu cũng như sản phẩm của công ty ra thị trường phải được che chắn kỹ, tuyệt đối không để rơi vãi nguyên liệu dọc tuyến đường vận chuyển.
- Bố trí đội ngũ thu gom hàng ngày có trách nhiệm đi kiểm tra và thu gom các nguyên vật liệu rơi vãi dọc tuyến đường.
d) Các biện pháp thông gió nhà xưởng sản xuất.
► Biện pháp thông gió tự nhiên
Các phương án thông thoáng nhà xưởng nhà xưởng sẽ được áp dụng đối với tất cả các nhà xưởng của nhà máy. Các biện pháp này cần được quan tâm ngay từ khi quy hoạch và thiết kế. Kiến trúc hiện đại cho phép áp dụng các phương pháp thông gió tự nhiên. Phương pháp thông thoáng nhà xưởng tụ nhiên được dựa trên nguyên lý lợi dụng gió, chênh lệch áp suất và nhiệt độ bên trong và bên ngoài nhà xưởng. Các yêu cầu cụ thể như sau:
Chiều cao nhà xưởng được thiết kế tối thiểu là 4,3 m.
Bố trí các cửa chớp có điều chỉnh để thông gió theo kiểu công nghiệp.
- Hiệu quả thông gió đối lưu càng tăng nếu độ chênh lệch giữa các cửa khí vào và cửa khí ra lớn hơn, do đó, hiệu quả thông gió tự nhiên tốt hơn nhà không có mái.
Dự án phải áp dụng các biện pháp thông gió tự nhiên, tạo ra môi trường lao động tốt cho công nhân và giảm chi phí điện, nước so với phương pháp thông gió cưỡng bức như: Sử dụng điều hòa nhiệt độ, hệ thống quạt gió... đối với nhà xưởng sản xuất đòi hỏi nghiêm ngặt về nhiệt độ, độ ẩm...
► Biện pháp thông gió cưỡng bức
Sử dụng quạt hút gió công nghiệp có công suất lớn tại nhà kho, phân xưởng sản xuất. Không khí trước khi thải ra ngoài môi trường bên ngoài thông qua hệ thống quạt gió đến màng lọc bụi và được làm sạch khí thải trước khi thải ra ngoài môi trường bên ngoài. Sơ đồ hệ thống quạt gió cưỡng bức và màng lọc được thể hiện ở hình 4.4.
Màng lọc bụi
KK từ xưởng sản xuất
KK thải ra ngoài
Bụi
Môi trường
Quạt hút thông gió
Hình 4.4 Sơ đồ hệ thống thông gió cưỡng bức
e) Các biện pháp khống chế khí từ nguồn khác
Để hạn chế ô nhiễm khí thải phát sinh từ các nguồn khác như mùi hôi tại bãi rác, hệ thống thoát nước thải, hố ga, bể tự hoại ,... Công ty sẽ áp dụng các biện pháp sau.
- Trồng cây xanh bao quanh khu vực bãi trung chuyển rác thải và dọc tuyến đường thoát nước, đặc biệt là các hố ga.
- Sử dụng các chế phẩm sinh học như chế phẩm EM, Tacozeo... Để xử lý và hạn chế mùi hôi từ bãi rác, nhà vệ sinh.
- Định kỳ thường xuyên nạo vét các hệ thống hố ga và bể tự hoại.
4.2.3. Các biện pháp bảo vệ môi trường nước
Như trên đã phân tích, lượng nước thải được tạo ra từ dự án không nhiều, chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Đối với quá trình sản xuất, nước được sử dụng chủ yếu là tạo độ ẩm cho nguyên liệu, do đó hầu như không có nước thải tạo ra. Để đảm bảo và giữ gìn vệ sinh môi trường, một số biện pháp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực của nước thải đến môi trường khu vực được công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP áp dụng gồm:
a) Phương án thoát nước mưa
Việc tiêu thoát nước mưa là một trong những giải pháp quan trọng của dự án. Hệ thống tiêu thoát nước mưa đảm bảo không để úng ngập khi trời mưa trong khu vực dự án và không làm ảnh hưởng tới sự tiêu thoát nước mưa của khu vực xung quanh.
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế kết hợp giữa hệ thống cây xanh có nắp đan, rãnh hở và được thoát ra bên ngoài theo hệ thống thoát nước chung của khu vực. Dọc theo hệ thống thoát nước có các hệ hống hố ga lắng cặn có song chắn rác trước khi thải ra ngoài.
Hố ga
Song chắn rác
Song chắn rác
Hố ga
Hệ thống mương thoát nước
Mương thoát nước chung
Dòng nước bề mặt
Hình 4.5 Hệ thống thoát nước
Ngoài ra trong quá trình sử dụng, công ty còn sử dụng các biện pháp sau:
Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống thoát nước. Kiểm tra phát hiện hỏng hóc, mất mát để có kế hoạch sửa chữa, thay thế kịp thời.
Thực hiện tốt các công tác vệ sinh công cộng để giảm bớt nồng độ các chất trong nước mưa.
b) Phương án xử lý nước thải từ các công trình vệ sinh.
Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhan được thu gom và đưa vào hệ thống bể phốt 3 ngăn.
Căn cứ kết quả tính toán tải lượng nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải chung cho cả dự án có công suất 30m3/ ngày đêm.
Hệ thống bao gồm 01 bể xử lý yếm khí 03 ngăn có tổng diện tích 100m3, 01 bể aeroten có thể tích 6m3, một bể lắng lọc 20 m3. thành phần nước thải sinh hoạt sau xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn Việt Nam quy định về nước thải sinh họat (QCVN 14-2008).
Sơ đồ công nghệ và nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt như sau:
1
21
31
41
51
Hình 4.6 . Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Ghi chú:
1: Hệ thống thu gom và song chắn rác: 2: Bể phốt điều hòa
3: Bể phản ứng hiếu khí có máy sục khí hoặc máy khuấy.
4: Bể lắng 5: Ống thoát nước thải ra nguồn tiếp nhận
Thể tích bể phốt cho toàn bộ dự án được tính theo công thức:
V + C x P x N
TRong đó:
V: thể tích bể phốt
C: Thể tích phân tính theo đầu người (m3/năm)
N: Số năm dùng bể phốt
Ước tính thể tích phân tính theo đầu người là 0,07 m3/năm và sau 3 năm phải hút bể phốt một lần thì tổng thể tích bể phốt tương ứng ( Bể chứa phân – tổng thể tích ngăn thứ nhất) là 50 m3 và tổng thể tích hai ngăn còn lại là 50m3. Như vậy tổng thể tích bể phốt tương ứng khoảng 100m3.
Theo PGS.TS Lương Đức Phẩm (Phương pháp xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học trang 225- NXB giáo dục), theo kết quả dự báo tổng thải lượng BDO5 tối đa của dự án 5 kg/ ngày. Theo đó, thể tích bể phản ứng hiếu khí tối đa sẽ là 6m 3 và thể tích bể lắng là 20 m3.
Nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải:
Nước thải sẽ được thu gom bằng hệ thống đường ống (1) có song chắn rác, sau đó nước thải sẽ được đi qua hệ thống bể phốt phân hủy tự hoại ba ngăn (2), sau khi nước thải được phân hủy tại bể tự hoại sẽ được cho chảy vào bể phản ứng hiếu khí được lắp đặt cánh khuấy để bổ sung oxy vào nước (3), tiếp theo nước thải được cho chảy vào hệ thống mương thoát nước của khu vực (5). Phần bùn cặn , chủ đầu tư sẽ thuê xe hút bể phốt của công ty môi trường đô thị hút định kỳ.
4.2.4. Các biện pháp xử lý chất thải rắn
a) Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy được phát sinh từ khu vực văn phòng , nhà ăn ca... Để giảm thiểu các tác động do chất thải rắn sinh hoạt gây ra, công ty sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Bố trí lắp đặt các thùng chứa rác cố định trong khuôn viên dự án và tại các khu vực nhà xưởng sản xuất, khu điều hành. Tại các khu nhà điều hành, nhà thường trực, mỗi phòng đều được đặt 2 thùng rác khác nhau nhằm phục vụ cho việc phân loại rác tai nguồn. Tại các khu nhà xưởng đều đặt mỗi góc nhà 2 thùng rác dung tích 150 lít. Dọc các tuyến đường nội bộ cũng được đặt các thùng rác với mật độ 110m/ thùng.
- Bố trí nhân lực để thu gom rác: Thành lập tổ vệ sinh môi trường gồm 3 người chuyên trách về công tác thu gom, quét rọn trong khuôn viên nhà máy. Nhân lực thu gom và quét rác sẽ là các cán bộ kiểm nghiệm của công ty hặc công ty thuê nhân lực tại địa phương. Đội ngũ thu gom rác sẽ được trang bị đầy đủ các phương tiện thu gom như quần áo bảo hộ lao động, chổi xẻng, xe đẩy...
Trước khi đi vào sản xuất, công ty sẽ ký kết hợp đồng với đơn vị chức năng tại địa phương đến thu gom và vận chuyển rác đi xử lý theo đúng quy trình quy phạm pháp luật về quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Ngoài ra công ty còn áp dụng một số giải pháp tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường như sau.:
- Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh, và bảo vệ môi trường trong tập thể công nhân và phân xưởng sản xuất, trong đó có chế độ thưởng phạt.
- Thường xuyên phát động phong trào bảo vệ môi trường.
- Hướng dẫn cán bộ, công nhân viên trong công ty cách phân loại và có bảng hướng dẫn các phân loại tại các vị trí thu gom.
Các hệ thống thu gom rác này sẽ được triển khai ngay khi dự án bắt đầu đi xây dựng và sẽ được hoàn chỉnh khi dự án đi vào khai thác.
b) Chất thải rắn sản xuất
Cặn dầu mỡ, giẻ lau nhiễm đâu mỡ, bùn thải từ các hệ thống bể phốt, cống rãnh, bóng đèn hỏng,... là những chất thải nguy hại được sinh ra trong các hoạt động sản xuất của công ty. Để quản lý chất thải nguy hại một cách có hiệu quả, công ty sẽ tiến hành một số biện pháp sau để quản lý và kiểm soát theo đúng quy trình quản lý đối với chất thải nguy hạ:
Trước khi đi vào hoạt động, công ty sẽ tiến hành lập hồ sơ và theo dõi các chất thải nguy hại và đăng ký, định kỳ báo cáo với đơn vị chức năng quản lý quản lý môi trường địa phương là ban quản lý các khu công nghiệp, Sở tài nguyên và môi trường Bắc Ninh để quản lý, theo dõi quá trình sản sinh chất thải rắn của nhà máy. Việc quản lý, theo dõi chất thải nguy hại được thực hiện theo thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ tài nguyên về “Hướng dẫn hành nghề và lập hồ sơ, đăng ký, cấp giấy phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại”.
Ngoài ra công ty cũng áp dụng một số giải pháp sau:
- Tại các trang thiết bị có sử dụng nhiều dầu mỡ để bôi trơn như máy cắt, máy ép. máy cán, bộ phạn băng tải,... hệ thống chân đỡ được thiết kế rãnh thu hồi dầu mỡ và cặn dầu mỡ.
- Các chất thải rắn nguy hại được chứa trong thùng tách riêng với chất thải rắn sinh hoạt và chất thải không nguy hại.
- Đới với giẻ lau có chứa nhiều dầu mỡ, các loại bao nì chứa hóa chất khi thải ra cũng được thu gom để xử lý.
Các chất thải rắn này sau khi thu gom sẽ được công ty xử lý bằng cách thuê đơn vị chức năng đến xử lý hoặc thu gom xử lý theo đúng quy định thu gom và xử lý chất thải rắn nguy hại.
4.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.3.1. Biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động
- Công ty sẽ cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động để bảo vệ công nhân khi làm việc.
- Trang bị và bắt buộc đeo găng tay khi làm việc nguy hiểm đến bàn tay, ngón tay.
- Lắp đặt hệ thống ánh sáng phục vụ cho khu vực sản xuất đảm bảo cường độ chiếu sáng tại vị trí làm việc đạt tiêu chuẩn theo quyết định 3733/2002/QĐ/BYT trong 8h.
- Kiểm tra định kỳ các thiết bị an toàn, chế độ vận hành của các thiết bị làm việc ở khu vực có nhiệt độ, áp suất cao và nơi có hóa chất độc hại.
- Thường xuyên tiến hành công tác kiểm tra sức khỏe định kỳ cho công nhân, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, hạn chế bệnh nghề nghiệp. Có phòng y tế, cấp cứu trong nhà máy.
4.3.2. Phòng chống cháy nổ
Với mục đích giảm thiểu ảnh hưởng bất lợi tới môi trường trên cơ sở phòng chống sự cố phát sinh trong quá trình sản xuất của dự án, các biện pháp là:
- Cách ly mọi nguồn phát tia lửa điện tại khu vực có chứa nguyên vật liệu dễ cháy.
- Lắp đặt hệ thống phòng cháy, báo cháy và chữa cháy (dự án đã có bản thiết kế, phê duyệt phương án phòng cháy, chữa cháy của công an tỉnh Bắc Ninh).
- Định kỳ kiểm tra chế độ làm việc của máy móc thiết bị và tình trạng nhà xưởng, đặc biệt các thiết bị có áp lực cao …
- Đề ra quy định cụ thể về an toàn lao động và yêu cầu mọi cán bộ, công nhân thực hiện đúng các quy định đề ra.
- Nâng cao trình độ năng lực quản lý và tinh thần trách nhiệm cho toàn bộ cán bộ, nhân viên.
- Hệ thống đường điện của dự án đảm bảo hành lang an toàn điện, các thiết bị điện được nối đất.
- Hàng năm có kế hoạch huấn luyện và kiểm tra công tác phòng cháy và chữa cháy cho toàn thể cán bộ công nhân viên.
- Các phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy được bố trí, lắp đặt theo tiêu chuẩn, quy phạm TCVN 2622-88, bao gồm các thiết bị sau:
Bình CO2
Bình bọt
Họng nước cứu hoả và thiết bị vòi phun
Nước chữa cháy
- Khám chữa bệnh cho công nhân định kỳ để tránh các bệnh nghề nghiệp có thể xảy ra.
Hình 4.7. Thiết bị phát hiện cháy nổ
- Biện pháp chống sét:
Đối với hệ thống chống sét, cột thu lôi cần được lắp ở vị trí cao nhất nhà máy, lắp đặt hệ thống lưới chống sét cho các công trình không phải kim loại có độ cao trên 15m bao gồm cột thu lôi bố trí quanh mái nhà. Điện trở tiếp đất xung kích của hệ thống chống sét phải 10Ω khi điện điện trở suất của đất > 50.000 Ω/cm2.
4.3.3. Giáo dục môi trường
Ngoài các biện pháp mang tính kỹ thuật, Công ty cũng đặc biệt quan tâm đến các biện pháp nâng cao nhận thức cho toàn thể cán bộ công nhân viên, như:
- Bảo vệ môi trường
- An toàn sức khỏe và bệnh nghề nghiệp
- Sản xuất sạch hơn
Việc thực hiện các giải pháp trên giúp Công ty nâng cao hình ảnh của mình trước đối tác kinh doanh và cộng đồng dân cư xung quanh, nâng cao hiệu quả sản xuất và phát triển bền vững.
Các giải pháp này có thể thực hiện riêng rẽ hoặc có thể lồng ghép với các chương trình khác của Công ty.
CHƯƠNG V
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
1. Khung pháp luật cho quản lý môi trường được áp dụng cho dự án:
- Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Nghị định 80/2006/NĐ – CP về hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường và các ngị định có liên quan.
► Quy chuẩn quốc gia về môi trường ( QCVN) liên quan đến môi trường nước:
+ QCVN 08-2008- chất lượng nước- tiêu chuẩn chất lượng nước mặt.
+ QCVN 08-2008- chất lượng nước- tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm.
+ QCVN 08-2008- chất lượng nước- nước thải sinh hoạt – giới hạn ô nhiễm cho phép.
► Quy chuẩn Việt Nam liên quan đến môi trường không khí:
+ QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí khu vực xung quanh.
+ QCVN 06: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
+ TCVN 5949 – 1998: Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng.
+ Tiêu chuẩn Việt Nam về rung động và chấn động: TCVN 6962 -2001 – Rung động và chấn động- rung động do các hoạt động xây dựng và các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp – Mức tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư.
+ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 8/1/2007 của thủ tướng chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
2. Khung hành chính cho quản lý môi trường:
+ Ban quản lý dự án có trách nhiệm về BVMT khi vận hành các hoạt động của toàn bộ dự án trongkhu công nghiệp Quế Võ II.
+ Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP – xây dựng nhà máy gạch bê tông khí chưng áp tại khu công nghiệp Quế Võ II – tỉnh Bắc Ninh, có trách nhiệm BVMT trong quá trình xây dựng và vận hành của công ty.
5.1.2 Thực hiện quản lý môi trường
a) Tổ chức thực hiện
Mục tiêu của KHQLMT cho dự án là cung cấp các hướng dẫn để dự án có thể được đảm bảo về mặt môi trường. KHQLMT bao gồm các chương trình giám sát và báo cáo để giảm thiểu tác động môi trường; cơ cấu tổ chức thực hiện KHQLMT và những biện pháp ứng cứu khẩn cấp các sự cố có thể xảy ra.
Các định mức, đơn giá, chế độ chính sách được áp dụng để dự toán sơ bộ kinh phí đầu tư xây dựng và vận hành các công trình môi trường, giảm thiểu mức độ tác động của hoạt động dự án đến chất lượng môi trường sống và sức khỏe cộng đồng bao gồm:
Gai đoạn thi công xây dựng:
Quản lý công tác chuẩn bị và thi công xây dựng.
Quản lý nguồn phát sinh bụi, tiếng ồn.
Quản lý kế hoạch an toan lao động.
Quản lý chất thải sinh hoạt ( bao gồm nước thải và rác thải).
Quản lý phương tiện vận chuyển.
Quản lý thiết bị máy móc thi công.
Quản lý vật tư thiết bị, kho tàng, bến bãi.
Quản lý phế thải xây dựng
Gai đoạn dự án đi vào hoạt động:
Quản lý và giám sát nguồn phát sinh nước thải.
Quản lý và giám sát nguồn phát sinh khí thải và bụi.
Quản lý nguồn phát sinh nhiệt, tiếng ồn, độ rung.
Quản lý chất thải rắn, đặc biệt là chất thải rắn nguy hại.
Quản lý an tòan lao động và rủi ro môi trường.
b) Tổ chức cho quan chắc và báo cáo môi trường
►Trong quá trình thi công xây dựng:
Trong quá trình xây dựng, các biện pháp giảm thiểu môi trường sẽ được tiến hành bởi một giám sát kỹ thuật của công ty. Giám sát ký thuật trong quá trình xây dựng cũng chịu trách nhiệm quan chắc và báo cáo vê việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu ( 3 tháng/lần) để đảm bảo hiệu quả cảu các phương pháp giảm thiểu. Báo cáo về việc tuân thủ các biej pháp giảm thiểu sẽ được trình lên ban quản lý phê duyệt.
► Trong quá trình công ty đi vào hoạt động
- Công ty sẽ thực hiện quan chắc báo cáo chất lượng hiện trạng môi trường định lỳ 2 lần / năm với ban quản lý khu công nghiệp Quế Võ II.
- Công ty sẽ thực hiện đầy đủ những nội dung đã cam kết theo bản đánh giá tác động môi trường của dự án đã được ban quản lý dự án KVN và Sở tài nguyên môi trường phê duyệt.
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
1. Mục tiêu của chương trình giám sát môi trường
Giám sát chất lượng môi trường trong khu vực cơ sở và khu vực xung quanh nhằm đảm bảo rằng các hệ thống xử lý môi trường và các hoạt động sản xuất có hiệu quả, bảo đảm các nguồn chất thải thải ra môi trường phải đạt tiêu chuẩn trước khi thải vào môi trường tiếp nhận.
Các thông tin thu được trong quá trình giám sát môi trường phải đảm bảo được các thuộc tính cơ bản sau đây:
- Độ chính xác của số liệu: Độ chính xác của số liệu giám sát được đánh giá bằng khả năng tương đồng giữa các số liệu và thực tế.
- Tính đặc trưng của số liệu: Số liệu thu được tại một điểm quan trắc phải đại diện cho một không gian nhất định.
- Tính đồng nhất của số liệu: Các số liệu thu thập được tại các điểm khác nhau vào những thời điểm khác nhau của khu vực nghiên cứu phải có khả năng so sánh được với nhau.
- Khả năng theo dõi liên tục theo thời gian.
- Tính đồng bộ của số liệu: Số liệu phải bao gồm đủ các thông tin về bản thân yếu tố đó và các yếu tố có liên quan.
2. Nội dung của chương trình giám sát môi trường
Nội dung của chương trình giám sát môi trường bao gồm:
- Giám sát chất thải: Giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng của các dòng thải phát sinh từ dự án bao gồm khí thải, tiếng ồn, nước thải và chất thải rắn.
- Giám sát chất lượng môi trường xung quanh bao gồm môi trường không khí, môi trường nước và môi trường đất.
3. Cơ sở giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường của Công ty TNHH Intops Việt Nam được căn cứ vào các quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ môi trường và các điều kiện kỹ thuật:
- Luật bảo vệ môi trường và các văn bản có liên quan của Việt Nam.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường hiện hành, các quy định của Bộ Y tế về môi trường lao động…
- Dự báo ô nhiễm môi trường theo báo các đánh giá tác động môi trường.
- Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực.
5.2.1. Giám sát môi trường không khí
Mục tiêu quan trắc, giám sát:
- Quan trắc nồng độ các chất ô nhiễm không khí bên trong và bên ngoài nhà máy.
- Quan trắc một số các thông số khí tượng ảnh hưởng đến sự phát tán của chất ô nhiễm.
- Đánh giá và nhận biết sớm sự gia tăng tải lượng thải các chất ô nhiễm từ các nguồn thải để có biện pháp giảm thiểu.
Mạng lưới quan trắc, giám sát chất lượng không khí:
- Quan trắc, giám sát được tiến hành đối với nguồn thải( miệng ống khói) và giám sát khu vực xung quanh nhà máy.
Vị trí quan trắc, giám sát được lựa chọn phụ thuộc vào hướng gió chủ đạo. Tại khu vực sản xuất cần bố trí tối thiểu 03 điểm ( miệng ống khói, khu văn phòng nhà máy, khu hầm sấy gạch), giám sát chất lượng không khí khu vực xung quanh khu dân cư tối thiểu 03 điểm ( 01 vị trí tại cổng nhà máy, 02 điểm cách nhà máy 100 m và 300 m theo hướng gió).
Các thông số quan trắc, giám sát:
Điều kiện khí tượng thủy văn: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, hướng gió
Nồng độ chất khí: CO2, CO, SO2, bụi, NO2, H2S.
Tiếng ồn
Tần suất kiểm tra: 02 lần/ năm
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05/06:2009/BTNMT
5.2.2. Giám sát chất lượng nước.
Giám sát môi trường nước
Vị trí giám sát:
+ 01 mẫu nước thải sinh hoạt.
+ 01 mẫu nước thải tại điểm xả thải ra môi trường.
Tần số: 3 tháng/lần
Thông số giám sát: pH, BOD5, COD, SS, Cd, Cu, Ni, Cr, Zn, Al, Fe, Pb, K, NH4-N, màu, mùi, dầu mỡ, coliform.
Quy chuẩn so sánh:
+ Áp dụng quy chuẩn môi trường Việt Nam QCVN 24: 2009/BTNMT.
* Dự toán kinh phí giám sát chất lượng môi trường
Quan trắc, mẫu không khí
STT
Thông số
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
1
Tiếng ồn
60.000
3
360.000
2
Nhiệt độ
10.000
3
40.000
3
Độ ẩm
10.000
3
40.000
4
Tốc độ gió
10.000
3
40.000
5
Bụi
60.000
3
360.000
6
CO, NO2, SO2, CO2, VOC, O3
300.000
18
5.400.000
Tổng
5.850.000
* Phân tích mẫu nước
STT
Thông số
Phương pháp thử
Đơn giá
1
PH
TCVN 6492:1999
US EPA 150.1
30.000
2
Nhiệt độ
10.000
3
SS
TCVN 4560:1988
APHA 2540D
50.000
4
COD
TCVN 6491:99
APHA 5220 D
80.000
5
BDO5
TCVN 6001:95
APHA 5210 D
80.000
6
Tổng Ni tơ
TCVN 6178:96
APHA 4500
50.000
7
Tổng Phốtpho
TCVN 6202:96
APHA 4500P
50.000
8
Zn
TCVN 4567:88
APHA 4500
60.000
9
Fe
TCVN 6193:96
APHA 3500
60.000
10
Ni
TCVN 6193:96
APHA 3500
60.000
11
Cr
TCVN 6193:96
APHA 3500
60.000
12
As
TCVN 6193:96
APHA 3500
80.000
13
Hg
TCVN 6193:96
APHA 3500
80.000
14
Pb
TCVN 6193:96
APHA 3500
60.000
15
Cu
TCVN 6193:96
APHA 3500
60.000
16
Dầu mỡ khoáng
APHA 5520
200.000
17
Coliform
APHA 9221
60.000
Tổng
3.790.000
2 mẫu
7.580.000
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Theo quy định của luật BVMT do quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2006, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của chính phủ về việc “quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của ngị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 và thông tư 08/2006/TT – BTNMT ngày 08 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Vì dự án nằm trong khu công nghiêp Quế Võ II do đó tham vấn ý kiến cộng đồng đã được chủ đầu tư khu công nghiệp Quế Võ II thực hiện.
Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP, chủ đầu tư dự án “ Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp” kế thừa kết quả tham vấn ý kiến cộng đồng đã có của báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Quế Võ II, tỉnh Băc Ninh do chủ đầu tư khu công nghiệp là công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Quế Võ IDICO. Song công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP cũng gửi công văn thông báo về nội dung dự án, cũng như các tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu phong chống ô nhiễm môi trường tới Ban quản lý khu công nghiệp huyên Quế Võ nơi thực hiện dự án.
I. KẾT LUẬN
Trên cơ sở phân tích đánh giá tác động của dự án xây dựng “ Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp” tại khu công nghiệp Quế Võ II , huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, trong báo cáo đã đánh giá được những vấn đề sau:
1. Việc xây dựng và vận hành dự án sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực, đáp ứng nhu cầu phát triển ngành sản xuất gạch phục vụ cho việc phát triển cơ sở hạ tầng trong và ngoài tỉnh. Ngoài ra , dự án cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác, tạo nhiều công ăn việc làm cho người dân địa phương.
2. Bên cạnh các tác động tích cực mà dự án mang lại, thì hoạt động của dự án có thể gây ra một số tác dộng tiêu cực tới tình hình kinh tế xã hội và môi trường khu vực. Các tác động đó là:
- Gây ô nhiễm không khí do bụi, hơi xăng, dầu, khí độc, tiếng ồn do hoạt động giao thông vận tải và hoạt động khác.
- Ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn.
- Ô nhiễm đất, nước, không khí do chất thải rắn.
- Các sự cố và tai biến môi trường.
- Các ảnh hưởng tác động tổng hợp của các yếu tố này có thể gây tác động tiêu cực, lâu dài cho sự phát triển kinh tế - xã hội địa phương, nếu như không có các biện pháp khống chế và phòng ngừa ô nhiễm hậu quả.
3. Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP – đơn vị chủ dự án sẽ đầu tư kinh phí, thực hiện nghiêm chỉnh các phương án khống chế ô nhiễm đã đề ra trong báo cáo này nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam bao gồm:
- Phương án khống chế ô nhiễm không khí, tiếng ồn độ rung sẽ đạt QCVN 05-06:2009/BTNMT.
- Phương án giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sẽ đạt QCVN 14/2008.
- Phương án khống chế ô nhiễm do chất thải rắn.
- Các biện pháp vệ sinh an toàn lao động và các biện pháp phòng chống sự cố môi trường ( Cháy nổ, tai nạ lao động...).
4. Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP sẽ phối hượp với các cơ quan chức năng trong quá trình thiết kế và thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định và phòng chống sự cố môi trường khi xảy ra.
5. Các niện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại của dự án tới môi trường đã được đưa ra trong báo cáo là những biện pháp khả thi, đảm bảo têu chuẩn môi trường Việt Nam.
6. Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng cam kết sẽ thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp quản lý, khống chế ô nhiễm và cam kết sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.
.4. MỘT SỐ NHÂN TỐ KHÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN THIẾT KẾ QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA BẮC
2.3.1. Giao thông ………………………………………………………………........
2.3.2. Điều kiện phát triển mở rộng…………………………………………….........
2.3.4. Thẩm mỹ kiến trúc……………………………………………………….........
2.3.5. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới và vấn đề sử dụng vật liệu địa phương………………………………………………………………………………….........
2.3.6. Yêu cầu về con người( lực luợng lao động) .....................................................
2.3.7. Hệ thống kỹ thuật .............................................................................................
2.4.8. Yêu cầu thự hiện .............................................................................................
Kết luận chương II................................................................................................................
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KHÔNG GIAN - KIẾN TRÚC NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP THEO HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
3.1. MÔ HÌNH NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP THEO HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG…………………………………..
3.1.1. Các nguyên tắc ................................................................................................ 3.1.2. Cơ cấu sản xuất,công nghệ sản xuất, tính liên hợp sản xuất trong nhà máy gạch chưng áp theo hướng thân thiện với môi trường.......................
3.1.2.1. Cơ cấu sản xuất ............................................................................................
3.1.2.2. Tính liên hợp trong sản xuất gạch chưng áp..................................................
3.1.2.3. Công suất tối ưu cho nhà máy ghạch chưng áp thân thiện với môi
trường ....................................................................................................................................
3.1.3 . Nhu cầu sử dụng đất trong nhà máy gạch chưng áp công suất 1triệu
tấn/năm ..................................................................................................................................
3.2. QUY HOẠCH KIẾN TRÚC KHÔNG GIAN NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP THEO HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG................................................................................................................................
3.2.1. Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy gạch chưng áp theo hướng thân thiện với môi trường . .....................................................................
3.2.1.1. Lựa chọn vùng .............................................................................................
3.2.1.2. Lựa chọn địa điểm cụ thể ..............................................................................
3.2.2.Giải pháp phân khu nhà máy gạch chưng áp theo hướng thân thiện với môi trường.............................................................................................
3.2.3. Giải pháp hợp khối nhà máy gạch chưng áp theo hướng thân thiện với môi trường ................................................................................................................
3.2.4. Chủ động chuẩn bị phát triển mở rộng nhà máy gạch chưng áp theo hướng thân thiện với môi trường ........................................................................................................
3.2.5. Tổ chức cơ sỏ hạ tầng kỷ thuật nhà máy gạch chưng áp theo hướng thân thiện với môi trường......................................................................
3.2.5.1.Tổ chức giao thông .........................................................................................
3.2.5.2. Tổ chức hệ thống kỹ thuật ............................................................................
3.2.6. Một số giải pháp đặc biệt khi thiết kế nhà máy gạch chưng áp theo hướng môi trường thân thiện ...........................................................................
3.2.6.1. Lợi dụng các thiết bị công nghệ của nhà máy ...............................................
3.2.6.2.Tận dụng phát huy hiệu quả các công trình có hình dạng và kích thước đặc biệt…………………………………………………………………………………...
3.2.7. Vận dụng các phương tiện , thủ pháp kiến trúc thiết kế nhà máy gạch chưng áp
3.2.8. Dạng mặt bằng tổng thể phù hợp với nhà máy theo hướng thân thiện với môi trường.............................................................................................
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MÔI TRƯỜNG........................................................................
3.3.1. Giải pháp xử lý ô nhiễm không khí ..................................................................
3.3.2. Giải pháp xử lý ô nhiễm đất ,nước ................................................................
3.3.3. Giải pháp xủ lý tiếng ồn ................................................................................
3.4. CÂY XANH VÀ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN...........................................................
3.5. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC TRONG NHÀ MÁY GẠCH CHƯNG ÁP THEO HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG....................................................................................................................
3.5.1. Thiêt kế mặt bằng .........................................................................................
3.5.2. Thiết kế mặt cắt ...........................................................................................
3.5.3. Giải pháp kết cấu xây dựng và bao che ........................................................
3.5.4. Thiết kế nội thất .............................................................................................
Kết luận chương III.............................................................................................................
PHẦN III. PHẦN KẾT LUẬN
KẾT LUẬN ..........................................................................................................................
KIẾN NGHỊ .........................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quy hoạch không gian nhà máy gạch khí chưng áp tại vùng trọng điểm phía bắc.doc