- Nhập số liệu đo đạc vào phần mềm TRIMMAP sau khi nhập xong
lưu lại với dạng DXF. Dùng AutoCAD 2004 mở file DXF để thực hiện công việc
vẽ và so sánh bản đồ hiện trạng với bản đồ CTĐ. Hoàn thành hồ sơ kỹ thuật bản
trích đo, trích lục bản đồ địa chính khu đo, bảng so sánh, bảng tổng hợp.
- Tất cả các hồ sơ đã hoàn thành đem trình ký sau đó chuyển cho
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và ký.
- Thông báo cho Công an tỉnh Vĩnh Long đến đóng tiền nhận trích
đo và trích lục để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.
51 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3077 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc phục vụ cho công tác giải tỏa bồi hoàn do văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất tỉnh vĩnh long thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g trong giờ cao điểm.
- Về thủy lợi: Trong thời gian qua trên địa bàn tỉnh đã đầu tư nâng cấp
các cơng trình thủy lợi nhằm đảm bảo tốt cho việc tưới tiêu nhằm hạn chế đến
mức tối đa do thiệt hại về thiên tai lũ lụt và hạn hán xảy ra. Theo kết quả báo cáo
của Chi cục thủy lợi thuộc Sở Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Vĩnh
Long trên tồn tỉnh cĩ 4.728 tuyến kênh mương với tổng chiều dài 4.904,842 m
và mật độ phân bố kênh mương 32,6 m/ha.
Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2005 tồn tỉnh cĩ 3.236 ha đất sử dụng
cho mục đích thủy lợi, so với năm 1995 tăng 231,54 ha (năm 1995 là 3004 ha)
với sự gia tăng này, cùng với tính chất của cơng trình kéo dài theo tuyến do đĩ
đã tác động mạnh đến sự biến động đất đai của các chủ sử dụng đất (nếu tính
bình quân một thửa bị mất đi 300 m2 cho mục đích này thì tổng số thửa biến
động sẽ tương ứng là 7.000 - 10.000 thửa).
- Về cơng nghiệp : Ngành cơng nghiệp hiện nay ở qui mơ nhỏ, chủ yếu
sửa chữa cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, xay xát và sơ chế sản phẩm. Sự phân
bố các cơ sở sản xuất cơng nghiệp tập trung ở các khu vực Thành phố, thị trấn và
một số thị tứ thuộc xã (Hựu Thành, Tân An Luơng, Trung Hiếu, Hậu Lộc, Song
Phú…) và rải rác ở một số khu vực như: Mỹ Thuận, Bắc Cổ Chiên (TPVL), ven
sơng Cổ chiên của huyện Mang Thít, dọc 2 bên sơng Mang Thít của huyện Tam
Bình, Trà ơn. Mức độ tập trung các cơ sở sản xuất cơng nghiệp chưa nhiều và
chưa hình thành các khu cơng nghiệp lớn. Trong giai đoạn 2000 - 2005 tỉnh đã
thực hiện tốt chương trình mục tiêu phát triển cơng nghiệp hĩa-hiện đại hĩa nơng
nghiệp nơng thơn đúng như Nghị quyết 15/TW. ðặc biệt trong giai đoạn này tỉnh
đã đầu tư phát triển một số khu cơng nghiệp trọng điểm như : Khu cơng nghiệp
11
Hịa Phú, Khu cơng nghiệp Bình Minh, Khu cơng nghiệp Bắc Cổ Chiên, diện tích
các khu cơng nghiệp là 422,91 ha. Ngồi ra cịn một số cụm tuyến cơng nghiệp
gạch ngĩi ở các huyện Long Hồ, Mang Thít, Bình Minh. Tổng diện tích đất sản
xuất kinh doanh phi nơng nghiệp là 814,60ha, chiếm 9,84% tổng diện tích đất
chuyên dùng tồn tỉnh.
Hệ thống cơ sở hạ tầng
Vĩnh Long hiện cĩ 8 khu đơ thị gồm 1 đơ thị loại 3 và 7 đơ thị loại 5. Hiện
nay, cơ sở hạ tầng kỹ thuật các đơ thị của Vĩnh Long chưa đồng bộ trong đĩ các
huyện, thị chỉ mới tập trung xây dựng nâng cấp mạng lưới giao thơng và chiếu
sáng đơ thị, riêng mạng lưới cấp nước, thĩat nước và vệ sinh mơi trường cịn
nhiều hạn chế chưa đáp ứng yêu cầu phát triển đơ thị.
+ Mạng lưới giao thơng bộ: Tồn tỉnh hiện cĩ 1.599 km đường giao
thơng. Trong đĩ: Ðường do Trung ương quản lý dài 151 km, chiếm 9,4%, đường
do tỉnh quản lý dài 1.021km, chiếm 63,8%, đường do huyện và xã quản lý dài
427 km, chiếm 26,7%. Chất lượng đường bộ: Ðường cấp phối, đường đá dăm
chiếm 13%, đường nhựa chỉ chiếm 73%, cịn lại là đường đất. 100% số xã đã cĩ
đường ơ tơ đến trung tâm.
+ Mạng lưới bưu chính viễn thơng: 100% các xã đều cĩ bưu cục và dịch
vụ văn hố, số máy điện thoại tồn tỉnh cĩ 25.391 cái, bình quân 100 dân cĩ 2,5
máy.
+ Mạng lưới điện quốc gia: Tồn tỉnh cĩ 1.279 km đường dây trung thế,
3.255 km đường dây hạ thế và hạ trạm 46.691 KVA, 100% số xã, phường, thị
trấn cĩ điện, 86% số hộ cĩ điện phục vụ đời sống và sản xuất.
Trình độ dân trí
Tính đến năm 2008, đã phổ cập giáo dục tiểu học cho tất cả các xã trong
tỉnh, số người biết chữ trong độ tuổi đạt 98%. Năm học 2007-2008 tồn tỉnh cĩ
số học sinh phổ thơng các cấp cĩ là 222.000 em, trong đĩ cĩ 4.832 em là học
sinh bậc phổ thơng là người dân tộc, chiếm 2,18%, mẫu giáo là 19.038 em, trong
đĩ cĩ 269 cháu dân tộc, chiếm 1,5%. Số giáo viên phổ thơng tồn tỉnh cĩ 7.580
người, trong đĩ cĩ 79 người là dân tộc thiểu số, chiếm 1,04%. Số thầy thuốc tồn
tỉnh cĩ 1.458 người, bình quân y bác sĩ trên 1 vạn dân là 3,16 người.
12
1.2. SƠ LƯỢC VỀ VĂN PHỊNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT
TỈNH VĨNH LONG
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phịng ðăng ký Quyền sử
dụng đất tỉnh Vĩnh Long
- Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất tỉnh Vĩnh Long được đặt tại số 08,
Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 1, Thành Phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất cấp tỉnh chính thức đi vào họat
động kể từ tháng 7 năm 2005 theo Quyết định số 503/2005/Qð.UB ngày
22/3/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc thành lập Văn phịng ðăng ký
Quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường và Quyết ðịnh số
2701/Qð.UBND ngày 23 tháng 11 năm 2005 về việc bổ sung chức năng, nhiệm
vụ để thực hiện một số dịch vụ.
1.2.2. Chức năng của VPðKQSDð
Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất cĩ những chức năng sau:
+ Tổ chức thực hiện đăng ký sử dụng đất và biến động về sử dụng đất lưu
trữ, tiếp nhận và giao cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, giúp Sở Tài
nguyên và Mơi trường trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về quản lý và
sử dụng đất đai theo cơ chế “một cửa”.
+ Xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính, hệ thống thơng tin đất đai.
+ Cung cấp thơng tin đất đai.
Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp,
tồn diện và chịu sự kiểm tra về mặt chuyên mơn của Sở Tài nguyên và Mơi
trường.
Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất đất cĩ tư cách pháp nhân, được sử
dụng con dấu riêng và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Long để
quan hệ cơng tác.
13
1.2.3. Nhiệm vụ của VPðKQSDð
Là cơ quan tham mưu cho Sở Tài nguyên và Mơi trường trong việc thực
hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh đối với các tổ chức, cơ sở tơn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngồi (trừ trường hợp người sử dụng đất mua nhà ở gắn với Quyền sử dụng đất
ở), tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi.
ðăng ký cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và chỉnh lý các biến
động trong quá trình sử dụng đất theo quy định của pháp luật khi thực hiện các
Quyền của người sử dụng đất là các tổ chức, cơ sở tơn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước ngồi (trừ trường hợp người sử dụng đất mua nhà ở gắn với
Quyền sử dụng đất ở), tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi.
Lập và quản lý tồn bộ hồ sơ địa chính gốc đối với tất cả các loại đất
thuộc phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh, cấp bản sao hồ sơ địa chính từ hồ sơ
địa chính gốc cho Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất cấp huyện và Ủy ban
nhân dân xã phường thị trấn.
Chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc khi cĩ biến động về sử dụng đất theo thơng
báo của cơ quan Tài nguyên và Mơi trường, Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng
đất cấp huyện, chuyển thơng báo hồ sơ địa chính cần phải chỉnh lý biến động cho
Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất cấp huyện và Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn để chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan cĩ chức năng xác định mức thu
tiền sử dụng đất, thuê đất, các loại thuế cĩ liên quan đến đất đai đối với người sử
dụng đất là tổ chức, cơ sở tơn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngồi (trừ
trường hợp được mua nhà ở gắn liền với đất ở), tổ chức nước ngồi, cá nhân
nước ngồi.
Lưu trữ, quản lý bản sao giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và các giấy
tờ khác hình thành trong quá trình quản lý đất đai.
Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp tỉnh.
14
Xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống thơng tin đất đai, cung cấp bản
đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, thơng báo biến động trong quá trình sử
dụng đất, các thơng tin khác về đất đai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu
cầu của cộng đồng.
Thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng đất đai.Thực hiện các
dịch vụ cĩ thu về cung cấp thơng tin đất đai.
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành về tình hình thực hiện
nhiệm vụ về các lĩnh vực cơng tác được Sở Tài nguyên Và Mơi trường giao.
Quản lý viên chức, người lao động, tài chính, tài sản thuộc Văn phịng
theo quy định của pháp luật.
1.2.4. Cơ cấu nhân sự
* Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất cĩ 01 Giám đốc và 02 Phĩ
Giám đốc phụ trách cụ thể như sau:
- 01 Giám đốc phụ trách chung.
- 01 Phĩ Giám đốc phụ trách cơng nghệ thơng tin và kỹ thuật địa chính.
- 01 Phĩ Giám đốc phụ trách hành chính và quản lý hồ sơ địa chính.
* Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất cĩ các ban sau đây:
+ Ban Hành chính tổ chức : 04 người.
- 01 Trưởng ban phụ trách hành chính, kế hoạch.
- 01 Phĩ Trưởng ban phụ trách tài chính.
- 01 Thủ quỹ.
- 01 Kế tốn.
+ Ban thẩm định hồ sơ : 06 người.
- 01 Trưởng ban phụ trách việc kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển Sở
Tài nguyên và Mơi trường thẩm định.
- 01 Phĩ Trưởng ban phụ trách việc tiếp dân, tiếp nhận hồ sơ.
- 02 Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ thực hiện các thủ tục đất đai, tiếp
nhận yêu cầu cung cấp thơng tin đất đai, tiếp nhận bản sao của Sở và Văn phịng
ðăng ký Quyền sử dụng đất cấp huyện và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
15
- 02 Chuyên viên thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ, cung cấp số liệu
địa chính cho cơ quan thuế và Sờ Tài nguyên và Mơi trường, cung cấp theo yêu
cầu của cơng tác quản lý Nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân.
+ Ban kỹ thuật địa chính: 06 người.
- 01 Trưởng ban phụ trách kiểm tra kết quả đo đạc.
- 01 Phĩ Trưởng ban phụ trách chỉnh lý bản đồ địa chính.
- 03 Chuyên viên đo đạc bản đồ phụ trách việc kiểm tra trích đo và
chỉnh lý bản đồ địa chính.
- 01 Chuyên viên đồ họa phụ trách trích lục, tơ màu bản đồ trích
đo, cập nhật chỉnh lý bản đồ địa chính.
+ Ban Quản lý hồ sơ địa chính : 06 người.
- 01 Trưởng ban phụ trách quản lý và chỉnh lý hồ sơ địa chính.
- 01 Phĩ Trưởng ban phụ trách thống kê, kiểm kê đất đai.
- 02 Chuyên viên lưu trữ và cung cấp bản sao hồ sơ địa chính từ hồ
sơ địa chính gốc cho Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài
nguyên và Mơi trường và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gửi bản sao hồ
sơ địa chính đã chỉnh lý, cập nhật cho Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất
thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường.
+ Ban Cơng nghệ thơng tin đất đai : 06 người.
- 01 Trưởng ban phụ trách tiếp nhận, chuyển giao chương trình và
lập trình ứng dụng.
- 01 Phĩ Trưởng ban phụ trách việc tra cứu, cung cấp thơng tin.
- 02 Chuyên viên nhập hồ sơ, cập nhật, chỉnh lý biến động thơng
tin trên máy tính, in GCN và sổ bộ địa chính.
- 01 Chuyên viên phụ trách số hố bản đồ và xây dựng các bản đồ
chuyên đề: thống kê, kiểm kê đất đai, phân hạng đất, hiện trạng đất đai.
16
1.2.5 Cơ cấu tổ chức
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng
đất tỉnh Vĩnh Long.
1.3. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NGÀNH ðO ðẠC ðỊA CHÍNH
1.3.1. Hệ thống đo đạc địa chính giai đoạn trước Cách mạng Tháng 8 năm 1945
Trong thời kỳ này, ruộng đất chủ yếu thuộc quyền tối cao của nhà vua.
ðất đai để ban phát cho người cĩ cơng và cho nơng dân trồng trọt để thu tơ, cơng
tác đo đạc địa chính chỉ là sơ khai với các hình thức kiểm tra điền địa. Năm 1428,
Lê Lợi cho kiểm kê đất đai đo đạc lập địa bạ. Năm 1836, nhà Nguyễn mới hồn
tất tồn bộ địa bạ của 18.000 xã từ Mục Nam Quan đến mũi Cà Mau và ban hành
bộ luật Gia Long gồm 14 điều nhằm điều chỉnh quan hệ về nhà đất và thuế lúa.
Song các luật lệ này cũng khơng được đầy đủ và sát với thực tế nên cơng tác
quản lý đất đai cịn gặp nhiều khĩ khăn.
GIÁM ðỐC
BAN HÀNH
CHÍNH TỔNG
HỢP
PHĨ GIÁM ðỐC
PHĨ GIÁM ðỐC
BAN KỸ
THUẬT ðỊA
CHÍNH
BAN THẨM
ðỊNH
BAN CƠNG
NGHỆ THƠNG
TIN
BAN QUẢN LÝ
HỒ SƠ
17
Trong thời kỳ Pháp thuộc (1884 - 1945) Việt Nam được chia làm ba kỳ:
Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ. Mỗi kỳ cĩ một chế độ khác nhau để phục vụ mục
đích tính thuế và thu tơ.
Tại Bắc kỳ do tính chất ruộng đất manh múng nên chỉ đo đạc thành lập
được những lược đồ, bản đồ giải thửa tỷ lệ 1:1000.
Tại Trung kỳ để phục vụ cho chế độ quản thủ Pháp đã tiến hành đo đạc lập
bản đồ giải thửa tỷ lệ 1:2000 nhưng đến năm 1945 vẫn chưa xong.
Tại Nam kỳ Pháp tiến hành đo đạc lập bản đồ giải thửa, đến năm 1930 đã
tiến hành hầu hết.
1.3.2. Hệ thống đo đạc địa chính giai đoạn 1945 - 1975
Hồn cảnh lịch sử nước ta thời kỳ này bị chia cắt nên cơng tác đo đạc lập
bản đồ địa chính cũng như chế độ sở hữu về ruộng đất giữa hai miền cũng khác
nhau.
Sau Cách mạng Tháng 8 thành cơng, Nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng
Hồ ra đời và sau đĩ bị chia cắt từ năm 1954 cho tới năm 1975 ở miền Nam.
Tháng 2/1947 các Ty và Sở ðịa chính được sát nhập vào Bộ Canh nơng.
Ngày 18/6/1949 thành lập Nha ðịa chính trong Bộ Tài Chính nhằm thu thuế
phục vụ kháng chiến.
Từ năm 1953 - 1955 tiến hành cải cách ruộng đất, tịch thu xĩa bỏ ruộng đất
của bọn thực dân phong kiến và bọn nước ngồi. Tới năm 1958 - 1960 hồn
thành cơ bản các tỉnh phía Bắc.
Ngày 1/7/1958 Chính phủ ra chỉ thị 334/TTg cho tái lập hệ thống địa chính
trong Bộ Tài chính và UBND các cấp tiến hành đo đạc thành lập bản đồ giải
thửa, làm hồ sơ địa chính. ðây là mốc chính thành lập ngành ðịa chính.
1.3.3. Hệ thống đo đạc địa chính giai đoạn từ năm 1975 đến nay
Ngày 1/7/1980 Chính phủ ra quyết định 20/CP quy định bảy nội dung
quản lý nhà nước về đất đai dựa trên hiến pháp 1980 quy định một hình thức sở
hữu duy nhất về đất đai. ðĩ là đất đai thuộc sở hữu tồn dân do Nhà nước thống
nhất quản lý.
18
Ngày 10/11/1980 Thủ Tướng Chính Phủ ra chỉ thị 229 về việc thành lập
bản đồ địa chính, ở thời kỳ này lấy tên bản đồ giải thửa.
Luật ðất đai 1993 và Luật ðất đai sửa đổi 1998, Luật ðất đai 2001 và
Luật ðất đai 2003 nhằm tăng cường cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai phù
hợp với hiện trạng, trình độ phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Ngày 22/2/1994 Chính phủ ra nghị định 12/CP quyết định thành lập bản
đồ địa chính.
Ngày 23/4/1994 Chính Phủ ra nghị định 12/CP nêu rõ 10 nhiệm vụ của
ngành ðịa chính.
Ngày 12 thánh 07 năm 2000 đề nghị Tổng Cục trưởng ðịa chính, Thủ
Tướng Chính phủ đã ký quyết định số 83/2000/Qð-TTg về việc áp dụng hệ quy
chiếu và hệ toạ độ quốc gia mới VN - 2000 thay thế hệ quy chiếu và hệ toạ độ
quốc gia cũ HN - 1972 được áp dụng thống nhất trên tồn quốc để đo đạc thành
lập bản đồ địa chính.
Từ năm 1990, Tổng Cục ðịa Chính đã đưa vào triển khai hàng loạt cơng
nghệ hiện đại phục vụ đo đạc lưới toạ độ bằng hệ thống định vị vệ tinh GPS, đo
đạc mặt đất bằng máy tồn đạc điện tử, ảnh hàng khơng. Hiện nay, các Sở Tài
nguyên và Mơi trường cấp tỉnh được trang bị các thiết bị đo đạc cũng như thiết bị
máy tính, các phần mềm chuyên dụng rất đa dạng, theo tiêu chuẩn.
19
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CÁC QUY ðỊNH LIÊN QUAN ðẾN CƠNG TÁC ðO ðẠC, THU HỒI
- Luật ðất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003: điều 38, điều 40, điều 44.
- Quyết định số 08/2008/Qð-BTNMT ngày của về Ban hành Quy phạm
thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1: 5000, 1:10000
- Nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ðất đai.
- Nghị định 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 đã được sửa đổi, bổ sung
từ nghị định số 17/2006/Nð-CP ngày 27/01/2006 cùa Chính phủ về việc sửa đổi
bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật ðất đai.
- Nghị định số 84/2007/Nð-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
Quyền sử dụng đất, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi và
giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thơng tư số 06/2007/TT-CP ngày 15/06/2007 của chính phủ hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 84/2007/ND-CP.
- Thơng tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007
của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng
đất, thu hồi đất, thực hiện Quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị quyết số: 32/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2006 về việc xét duyệt
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2006 - 2010) của tỉnh Vĩnh Long.
- Thơng tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và
Mơi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/Nð-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất đai.
20
2.2 QUY ðỊNH CỤ THỂ ðỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP THU HỒI
ðẤT
Các trường hợp thu hồi đất theo ðiều 38 Luật đất đai
1. Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích cơng cộng, phát triển kinh tế.
2. Tổ chức được Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng đất, được Nhà
nước giao đất cĩ thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất cĩ nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể,
phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc khơng cịn nhu cầu sử dụng đất.
3. Sử dụng đất khơng đúng mục đích, sử dụng đất khơng cĩ hiệu quả.
4. Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất.
5. ðất được giao khơng đúng đối tượng hoặc khơng đúng thẩm quyền.
6. ðất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây:
- ðất chưa sử dụng bị lấn, chiếm.
- ðất khơng được chuyển Quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật này mà ngưịi sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm.
7. Cá nhân sử dụng đất chết mà khơng cĩ người thừa kế.
8. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.
9. Người sử dụng đất cố ý khơng thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
10. ðất được Nhà nước giao, cho thuê cĩ thời hạn mà khơng được gia hạn
khi hết thời hạn.
11. ðất trồng cây hàng năm khơng được sử dụng trong thời hạn 12 tháng
liền, đất trồng cây lâu năm khơng được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liền, đất
trồng rừng khơng được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liền.
12. ðất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà khơng
được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24
tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực
địa mà khơng được cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền quyết định giao đất, cho
thuê đất đĩ cho phép.
21
Thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế quan trọng, khu dân
cư, phát triển kinh tế trong khu đơ thị, khu dân cư nơng thơn
+ Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế quan
trọng trong các trường hợp sau đây:
- Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương
đầu tư.
- Dự án quan trọng do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư.
+ Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án khu dân cư (bao gồm dự án
hạ tầng khu dân cư và dự án nhà ở), trung tâm thương mại, khách sạn cao cấp
trong các trường hợp sau đây:
- Các dự án trong khu đơ thị hiện cĩ được thể hiện trong quy hoạch
sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đơ thị đã được cơ quan nhà nước
cĩ thẩm quyền phê duyệt và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
chủ trương đầu tư đối với từng dự án.
- Các dự án trong khu vực mở rộng khu đơ thị hiện cĩ hoặc khu đơ
thị mới được thể hiện trong quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chung xây
dựng đơ thị hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đơ thị đã được cơ quan nhà nước cĩ
thẩm quyền phê duyệt.
- Các dự án trong khu dân cư nơng thơn hiện cĩ, khu dân cư nơng
thơn mở rộng hoặc khu dân cư nơng thơn xây dựng mới được thể hiện trong quy
hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nơng thơn đã được cơ
quan nhà nước cĩ thẩm quyền phê duyệt.
Thu hồi đất đối với trường hợp sử dụng đất do Ban quản lý khu cơng
nghệ cao, khu kinh tế giao lại hoặc cho thuê
Ban quản lý khu cơng nghệ cao, khu kinh tế cĩ trách nhiệm thu hồi đất đã
giao lại hoặc cho thuê theo quy định tại khoản 2 ðiều 91 và khoản 2 ðiều 92 của
Luật ðất đai trong các trường hợp sau đây:
- Người sử dụng đất được Ban Quản lý khu cơng nghệ cao, khu kinh tế
giao lại đất hoặc cho thuê đất mà đã hết thời hạn sử dụng đất nhưng khơng được
gia hạn sử dụng đất.
22
- Tổ chức sử dụng đất bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc
khơng cịn nhu cầu sử dụng mà tiền sử dụng đất đã trả cĩ nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước.
- Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất theo quy định tại khoản 8 ðiều
38 của Luật ðất đai.
- Người sử dụng đất cĩ hành vi vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại
các khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11 và 12 ðiều 38 của Luật ðất đai.
Thu hồi đất hoặc gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại
khoản 12 ðiều 38 của Luật ðất đai
- Trong thời hạn khơng quá sáu (06) tháng kể từ ngày hết thời hạn theo
quy định tại khoản 12 ðiều 38 của Luật ðất đai, Ủy ban nhân dân cấp cĩ thẩm
quyền phải quyết định thu hồi đất đối với trường hợp khơng được gia hạn sử
dụng đất.
- Cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, kể cả Ban quản lý.
khu cơng nghệ cao, khu kinh tế, chỉ được cho phép gia hạn sử dụng đất khi được sự
chấp thuận của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền về quản lý đầu tư đối với đất đã
được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư nhưng khơng đưa đất vào
sử dụng hoặc tiến độ sử dụng đất chậm theo quy định tại khoản 12 ðiều 38 của Luật
ðất đai trong trường hợp nhà đầu tư gặp khĩ khăn do thiên tai, tai nạn, chiến tranh,
khủng hoảng kinh tế tài chính và các nguyên nhân bất khả kháng khác làm ảnh
hưởng trực tiếp tới tiến độ triển khai dự án.
Thu hồi đất trong trường hợp đất nơng nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích
của xã, phường, thị trấn
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất nơng nghiệp thuộc quỹ
đất cơng ích của xã, phường, thị trấn để sử dụng vào mục đích phi nơng nghiệp
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền
xét duyệt.
23
Thu hồi đất trong trường hợp người đang sử dụng đất khơng cĩ các
quyền chuyển nhượng, cho thuê Quyền sử dụng đất, thế chấp, gĩp vốn bằng
Quyền sử dụng đất
Trường hợp dự án đầu tư thuộc diện chủ đầu tư phải thỏa thuận với người
đang sử dụng đất về việc chuyển nhượng, cho thuê Quyền sử dụng đất, gĩp vốn
bằng Quyền sử dụng đất mà người đang sử dụng đất khơng cĩ các quyền chuyển
nhượng, cho thuê Quyền sử dụng đất, thế chấp, gĩp vốn bằng Quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai thì Nhà nước thực hiện việc thu hồi để
giao hoặc cho nhà đầu tư thuê.
Thu hồi đất trong trường hợp đất thuộc diện Nhà nước thu hồi mà
nhà đầu tư đã chủ động đề nghị và được phép thỏa thuận nhưng khơng đạt
được sự thoả thuận với người sử dụng đất
ðất dự án phát triển kinh tế thuộc diện Nhà nước thu hồi mà nhà đầu tư
đề nghị và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cĩ văn bản chấp thuận cho thực hiện
theo phương thức tự thoả thuận với những người sử dụng đất thuộc phạm vi dự
án để nhận chuyển nhượng Quyền sử dụng đất, thuê Quyền sử dụng đất, gĩp vốn
bằng Quyền sử dụng đất nhưng sau một trăm tám mươi (180) ngày, kể từ ngày cĩ
văn bản chấp thuận mà cịn người sử dụng đất khơng đồng thuận với nhà đầu tư
thì Ủy ban nhân dân cấp cĩ thẩm quyền quyết định thu hồi diện tích đất mà nhà
đầu tư chưa thoả thuận được với người sử dụng đất, việc bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư được thực hiện theo quy định của pháp luật. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định giao đất hoặc cho nhà đầu tư thuê đất đối với diện tích đã thu hồi.
+ Việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại trong các trường hợp được thực
hiện như sau:
- Tranh chấp hợp đồng thỏa thuận về Quyền sử dụng đất giữa
người sử dụng đất và nhà đầu tư do Tịa án nhân dân giải quyết theo quy định của
pháp luật dân sự.
- Khiếu nại của người sử dụng đất đối với quyết định hành chính
hoặc hành vi hành chính trong thu hồi đất thực hiện theo quy định tại ðiều 138
của Luật ðất đai, ðiều 63 và ðiều 64 Nghị định Nghị 84/2007/Nð-CP và quy
định giải quyết khiếu nại tại Nghị định số 136/2006/Nð-CP ngày 14 tháng 11
24
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo và các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu
nại, tố cáo.
Thu hồi đất trong trường hợp đất đã bị sử dụng trái phép từ ngày 01
tháng 7 năm 2004 trở đi
- ðất do lấn, chiếm và đất được giao, được cho thuê khơng đúng thẩm
quyền kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở đi phải bị xử lý, thu hồi, người cĩ
hành vi lấn, chiếm hoặc được giao đất, thuê đất khơng đúng thẩm quyền khơng
được cấp giấy chứng nhận và khơng được bồi thường về đất khi thu hồi đất.
- Mọi hành vi lấn, chiếm, giao đất, cho thuê đất khơng đúng thẩm quyền
phải được phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.
Thu hồi đất để chỉnh trang, phát triển khu đơ thị, khu dân cư nơng
thơn
Việc thu hồi đất để chỉnh trang, phát triển khu đơ thị, khu dân cư nơng
thơn quy định tại điểm đ khoản 1 ðiều 36 của Nghị định số 181/2004/Nð-CP
được thực hiện theo quy định sau:
- ðất chỉnh trang, phát triển khu đơ thị và khu dân cư nơng thơn bao gồm
đất thu hồi để xây dựng kết cấu hạ tầng và các cơng trình cơng cộng, đất ở, đất sử
dụng cho các dự án đầu tư cĩ mục đích kinh doanh và đất sử dụng vào các mục
đích khác.
- Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt theo
đúng quy định, cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền chỉ đạo việc lập và phê duyệt
quy hoạch chi tiết khu vực đất sẽ chỉnh trang, phát triển khu đơ thị, khu dân cư
nơng thơn.
- Căn cứ vào tiến độ triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyết định thu hồi từng phần hoặc tồn bộ khu đất
chỉnh trang, phát triển khu đơ thị, khu dân cư nơng thơn để giao cho nhà đầu tư
thực hiện dự án, trường hợp dự án cĩ mục đích kinh doanh thì việc giao đất cĩ thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật về giao
đất, cho thuê đất, đấu giá Quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án cĩ sử dụng đất.
25
Thu hồi đất để xây dựng các khu kinh doanh tập trung cĩ cùng chế độ
sử dụng đất
+ Các khu kinh doanh tập trung khác cĩ cùng chế độ sử dụng đất quy định
tại khoản 1 ðiều 40 và khoản 1 ðiều 90 của Luật ðất đai bao gồm:
- Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp với nhiều loại hình mua bán,
dịch vụ và cĩ nhiều chủ thể cùng kinh doanh (khơng bao gồm các khu chỉ mua
bán, dịch vụ dưới hình thức siêu thị).
- Khu du lịch cĩ mối liên kết về kết cấu hạ tầng, về loại hình kinh
doanh và cĩ nhiều chủ thể cùng kinh doanh (khơng bao gồm khu du lịch sinh
thái).
- Khu vui chơi giải trí ngồi trời phục vụ rộng rãi các đối tượng
thuộc mọi lứa tuổi với nhiều loại hình vui chơi, giải trí cĩ đơng người tham gia
và cĩ nhiều chủ thể cùng kinh doanh.
+ Các khu kinh doanh quy định tại khoản 1 ðiều này phải cĩ đủ các điều
kiện sau đây:
- ðã thể hiện trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan
nhà nước cĩ thẩm quyền xét duyệt.
- ðã cĩ chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc quyết
định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Khơng bố trí đất ở, nhà ở, khơng bố trí xen lẫn với đất ở, nhà ở.
- Dự án đầu tư các khu kinh doanh quy định tại khoản 1 ðiều này
thuộc diện thu hồi đất để giao hoặc cho nhà đầu tư thuê đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ðO ðẠC
* Phương pháp đo tồn đạc
ðo vẽ chi tiết
Sử dụng phương pháp tọa độ cực để đo vẽ chi tiết, bao gồm: xác định các
mốc ranh thửa đất, vị trí các cơng trình xây dựng trên đất, các đối tượng biến
động khác liên quan đến thửa đất như đường giao thơng, thủy hệ,…
26
Khi xác định điểm chi tiết bằng giao hội cạnh được phép sử dụng thước
dây và chiều dài cạnh khơng được lớn hơn chiều dài của thước.
- Các ranh của thửa đất bị thu hồi đều được đo đạc phần thu hồi và phần
cịn lại của thửa đất.
- Tất cả các điểm đo được ghi chú vào bản lược đồ.
- Tính tốn nội nghiệp và chuyển yếu tố biến động lên file bản đồ địa
chính, tính diện tích thửa đất:
Cơng tác nội nghiệp được thực hiện trên các phần mềm chuyên dụng như
Trimble Map, AutoCAD, sau khi cĩ file bản vẽ chỉnh lý tiến hành cập nhật ghép
vào file bản đồ địa chính. ðể thuận tiện trong cơng tác quản lý, các đối tượng là
thửa đất biến động được chỉnh lý sẽ thuộc về một lớp trong tập tin đồ họa bản đồ
địa chính.
2.4. CÁC THIẾT BỊ THU THẬP SỐ LIỆU
Chủ yếu sử dụng các loại máy tồn đạc điện tử do hãng SOKKIA-
TOPCON sản xuất như máy SET2C, SET6F, SET500, Topcon. Ngồi ra, cĩ kết
hợp sử dụng thước dây.
Các tính năng kỹ thuật chủ yếu của máy tồn đạc điện tử được thể hiện ở
bảng 2.
Bảng 2 : Các tính năng kỹ thuật chủ yếu một số máy tồn đạc.
Tên máy
ðộ chính xác đo
gĩc ( ± mß )
ðộ chính xác đo
cạnh ( md )
ðộ phĩng đại
vx
SET 2C
SET 6F
SET 500
2’’
5’’
5’’
2mm + 2D.10-6
3mm + 2D.10-6
3mm + 2D.10-6
30x
30x
30x
27
2.4.1 Các thiết bị xử lý, tính tốn, in ấn
Thiết bị phần cứng
- Máy vi tính
- Máy tính kỹ thuật cầm tay.
- Máy in.
2.4.2 Phần mềm AutoCAD
Tại Việt Nam gần như đa số người sử dụng AutoCAD phục vụ cho cơng
tác xây dựng bản đồ, khảo sát, thiết kế, kiến trúc,… rất nhiều ứng dụng liên quan
đến CAD được phát triển đặc biệt ứng dụng liên quan đến số liệu đo.
Là phần mềm đồ hoạ sử dụng cho ngành xây dựng kiến trúc, cơ khí. Tuy
nhiên, cĩ thể ứng dụng để biên tập, biên vẽ bản đồ số của cơng tác thành lập bản
đồ địa chính.
+ Ưu điểm
- Cửa sổ giao diện trực quan, chương trình được thiết kế mạnh về
đồ họa, dựng hình.
- Trong quá trình biên tập, lấy thơng tin từ các đối tượng dạng điểm
như toạ độ. Dựng hình theo phương pháp giao hội cạnh để tạo ra được thửa đất
mới.
+ Khuyết điểm
- Khơng thể hiện hết tính năng biên tập bản đồ theo qui trình, quy
phạm.
2.5. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
Cơng tác chuẩn bị
- Thu thập số liệu, tài liệu, bản đồ, nghiên cứu quy trình quy phạm
và các văn bản pháp lý hiện hành, điều tra tình hình cơ bản khu đo.
- Kiểm tra, kiểm nghiệm và điều chỉnh máy mĩc thiết bị đo tính và
khả năng đánh giá sử dụng.
28
- Chuẩn bị nhân lực, thời gian, biện pháp tổ chức thực hiện và kế
hoạch tiến hành trong thi cơng.
.
Cơng đoạn thi cơng
- Xác định ranh giới hành chính, phạm vi ranh giới khu đo, ranh
giới của từng chủ sử dụng, cắm mốc.
- Thiết kế đường chuyền đo vẽ.
- Chọn địa điểm đặt máy
- Tiến hành dựng máy, cân bằng máy.
- Thực hiện đo vẽ chi tiết.
- Xử lý số liệu, tính tốn bình sai tọa độ lưới và xây dựng bản vẽ.
- Thực hiện đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính các tỷ lệ.
- Kiểm tra chất lượng đo vẽ.
- Tính tốn diện tích.
- Kiểm tra chất lượng cơng tác nội nghiệp.
- Nghiệm thu và đánh giá chất lượng thành quả.
29
Hình 2: Sơ đồ Quy trình cơng nghệ.
Tính tốn diện tích
Chọn lọc các yếu tố địa chính
Kiểm tra phần cơng việc nội
nghiệp
Kiểm tra chất lượng đo vẽ
ngồi trời
ðo vẽ chi tiết
Xác định ranh giới hànhchính
Xác định ranh giới khu đo
Xây dựng hệ thống lưới địa
chính
Khảo sát, thiết kế kỹ thuật
Cơng tác chuẩn bị (số liệu bản đồ)
Nghiệm thu và đánh giá
thành quả
30
2.6. QUY TRÌNH ðO
2.6.1 Cơng tác đo đạc ngoại nghiệp
+ ðối sốt 100% số thửa tại thực địa, xác định thửa đất cần đo đạc và
phạm vi thu hồi.
+ Xác định phương pháp đo đạc cụ thể cho từng khu vực đo đạc.
+ Xác định ranh giới thửa đất cần thu hồi: đĩng mốc ranh giới thửa đất,
xác định phạm vi thu hồi đất của cơng trình bằng hệ thống cọc mốc ngồi thực
địa.
+ ðo đạc với phương pháp đã chọn:
- ðo lưới khống chế đo vẽ (nếu phạm vi thu hồi lớn), cơng việc bao
gồm chọn điểm, cắm mốc, đo nối, bình sai toạ độ tính tốn kết quả.
- ðo vẽ chi tiết thửa đất .
2.6.2 Cơng tác nội nghiệp
-Nhập số liệu đo vào TRIMMAP sau đĩ lưu lại dạng DXF và dùng
AutoCAD mơ file DXF để biên tập bản đồ.
- Tính diện tích thửa đất thu hồi.
- Lập bảng kê thửa đất cần thu hồi.
- Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất đối với các thửa đất cần thu hồi.
- Tổng hợp lại diện tích và các biểu bảng theo quy định.
- Trình ký, giao nộp sản phẩm.
- Chuyển nội dung chỉnh lý lên bản đồ gốc.
2.7. THẨM QUYỀN THU HỒI
Theo điều 44 luật đất đai 2003 thẩm quyền thu hồi đất được quy định như
sau:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thu
hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tơn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ
chức, cá nhân nước ngồi, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 điều này.
31
2. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định
thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngồi thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với Quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam.
2.8. CHUẨN BỊ HỒ SƠ ðỊA CHÍNH CHO KHU ðẤT BỊ THU HỒI
+ Căn cứ vào văn bản của Ủy ban nhân dân nêu tại khoản 2 ðiều 32 của
Nghị định 84/2007/Nð-CP, cơ quan Tài nguyên và Mơi trường chỉ đạo Văn
phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất cùng cấp (nơi chưa cĩ Văn phịng ðăng ký
Quyền sử dụng đất thì cơ quan Tài nguyên và Mơi trường) thực hiện việc chuẩn
bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi theo quy định sau đây:
- Cập nhật bản đồ địa chính cho phù hợp với hiện trạng và làm trích
lục bản đồ địa chính đối với những nơi đã cĩ bản đồ địa chính chính quy hoặc
trích đo địa chính đối với nơi chưa cĩ bản đồ địa chính chính quy.
- Hồn chỉnh và trích sao hồ sơ địa chính để gửi cho Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phĩng mặt bằng.
+ ðối với khu đất phải trích đo địa chính thì Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi cĩ đất bị thu hồi thơng báo bằng văn bản cho người sử dụng đất thuộc khu
vực phải thu hồi đất về việc đo địa chính. Người sử dụng đất cĩ trách nhiệm chấp
hành, phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc đo đạc xác định hiện trạng
thửa đất.
2.9. THƠNG BÁO VỀ VIỆC THU HỒI ðẤT
- Sau khi phương án tổng thể được xét duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phĩng mặt bằng cĩ trách nhiệm thơng báo cho người đang sử dụng
đất biết lý do thu hồi đất, dự kiến về mức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, biện
pháp chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, thời gian di chuyển và bàn
giao đất đã bị thu hồi được nêu trong phương án tổng thể.
- Người sử dụng đất cĩ quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để
nhận xét, đề đạt hoặc yêu cầu Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phĩng mặt
bằng giải thích về những nội dung đã được thơng báo.
32
2.10. QUYẾT ðỊNH THU HỒI ðẤT
2.10.1. Trình tự thực hiện quyết định thu hồi đất
- Sau hai mươi (20) ngày kể từ ngày thơng báo quy định tại khoản 1 ðiều
35 của Nghị định 84/2007/Nð-CP, cơ quan Tài nguyên và Mơi trường cĩ trách
nhiệm trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.
- Trong thời hạn khơng quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
tờ trình của cơ quan Tài nguyên và Mơi trường cùng cấp, Ủy ban nhân dân cĩ
trách nhiệm xem xét, ký quyết định thu hồi đất.
- Trường hợp khu đất bị thu hồi vừa cĩ thửa đất thuộc thẩm quyền thu hồi
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, vừa cĩ thửa đất thuộc thẩm quyền thu hồi của Ủy
ban nhân dân cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi
chung đối với tồn bộ các thửa đất trên khu đất và ra quyết định thu hồi đối với
từng thửa đất thuộc thẩm quyền thu hồi của mình.
- Trong thời hạn khơng quá mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được
quyết định thu hồi chung của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thu hồi từng thửa đất thuộc thẩm quyền thu hồi của mình.
2.10.2. Nội dung các quyết định thu hồi đất
- Quyết định thu hồi chung đối với tồn bộ các thửa đất của khu đất do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành gồm tên, địa chỉ của người sử dụng đất và danh
sách các thửa đất bị thu hồi.
- Quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với từng thửa đất gồm tên, địa chỉ người bị thu hồi đất,
số tờ bản đồ hoặc số của bản trích đo địa chính, số thửa, loại đất, diện tích (tính
kể từ ngày cơng bố quyết định đến thời điểm kết thúc việc thu hồi theo hồ sơ địa
chính hoặc số liệu diện tích chính thức được xác định lại trong quá trình lập
phương án bồi thường, giải phĩng mặt bằng).
- Quyết định thu hồi đất phải được gửi đến người cĩ đất bị thu hồi và niêm
yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cĩ đất bị thu hồi.
33
2.11. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI ðỐI VỚI QUYẾT ðỊNH THU HỒI ðẤT
- Việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định tại ðiều 138 của Luật
ðất đai, ðiều 163 và ðiều 164 của Nghị định số 181/2004/Nð-CP, khoản 13 và
khoản 14 ðiều 2 của Nghị định số 17/2006/Nð-CP và quy định giải quyết khiếu
nại tại Nghị định số 53/2005/Nð-CP.
- Trong khi chưa cĩ quyết định giải quyết khiếu nại, vẫn tiếp tục thực hiện
quyết định thu hồi đất. Trường hợp cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền giải quyết
khiếu nại cĩ kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng thực hiện
quyết định thu hồi đất, cơ quan nhà nước đã ban hành quyết định thu hồi đất phải
cĩ quyết định hủy bỏ quyết định thu hồi đất đã ban hành và bồi thường thiệt hại
do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu cĩ). Trường hợp cơ quan nhà nước cĩ thẩm
quyền giải quyết khiếu nại cĩ kết luận việc thu hồi đất là đúng pháp luật thì
người cĩ đất bị thu hồi phải chấp hành quyết định thu hồi đất.
2.12. THỜI ðIỂM BÀN GIAO ðẤT ðà BỊ THU HỒI
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phĩng mặt bằng thanh tốn xong tiền bồi thường, hỗ trợ cho người bị
thu hồi đất theo phương án đã được xét duyệt thì người cĩ đất bị thu hồi phải bàn
giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phĩng mặt bằng.
- Trường hợp Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phĩng mặt bằng và
người cĩ đất bị thu hồi cĩ thoả thuận thời điểm bàn giao đất sớm hơn so với thời điểm
quy định thì thực hiện theo văn bản thoả thuận cĩ chữ ký của các bên cĩ liên quan.
34
Bảng 3: Diện tích các lọai đất dự kiến thu hồi giai đọan 2006 - 2010 tỉnh
Vĩnh Long.
STT Loại đất phải thu hồi Giai đoạn
2006 – 2010 (ha)
1 ðất nơng nghiệp 4.959
1.1 ðất sản xuất nơng nghiệp 4.920
1.1.1 ðất trồng cây hàng năm 2.255
Trong đĩ: đất chuyên trồng lúa nước 2.217
1.1.2 ðất trồng cây lâu năm 2.665
1.2 ðất nuơi trồng thủy sản 35
1.3 ðất nơng nghiệp khác 4
2 ðất phi nơng nghiệp 323
2.1 ðất ở 241
2.1.1 ðất ở tại nơng thơn 160
2.1.2 ðất ở tại đơ thị 80
2.2 ðất chuyên dùng 62
2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp 12
2.2.2 ðất quốc phịng, an ninh 4
2.2.2.1 ðất quốc phịng 1,8
2.2.2.2 ðất an ninh 2,2
2.2.3 ðất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp 20
2.2.4 ðất cĩ mục đích cơng cộng 26
2.3 ðất tơn giáo, tín ngưỡng 1
2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa địa 19
(Theo báo cáo thuyết minh KHSD đất 5 năm từ 2006 - 2010 tỉnh Vĩnh Long).
35
Bảng 4: Diện tích đất phi Nơng nghiệp phải thu hồi giai đọan 2006 - 2010
tỉnh Vĩnh Long.
Phân theo từng năm
LOẠI ðẤT PHẢI THU HỒI
Diện tích
chuyển mục
đích sử
dụng trong kỳ
kế hoạch
2006 2007 2008 2009 2010
ðất phi nơng nghiệp 217,61 38,49 57,60 36,19 45,93 39,40
1.1 ðất ở 149,75 25,44 43,35 27,66 31,74 21,56
1.1.1 ðất ở nơng thơn 12,59 4,27 0,81 1,64 2,24 3,62
1.1.2 ðất ở đơ thị 137,16 21,17 42,54 26,02 29,50 17,94
1.2 ðất chuyên dùng 37,36 8,89 8,13 5,05 6,39 8,90
1.2.1 ðất trụ sở cơ quan, cơng trình
sự nghiệp.
4,62 1,19 1,03 0,66 0,42 1,32
1.2.2 ðất quốc phịng, an ninh 3,51 0,32 0,69 0,37 1,82 0,31
1.2.3 ðất sản xuất, đất kinh doanh 10,79 5,75 1,30 1,81 0,92 1,01
1.2.4 ðất cĩ mục đích cơng cộng 18,44 1,63 5,10 2,21 3,24 6,27
1.3 ðất tơn giáo, tín ngưỡng 2,30 0,17 0,16 0,40 0,33 1,24
1.4 ðất nghĩa trang, nghĩa địa 6,55 0,87 2,53 0,46 0,67 2,03
1.5 ðất sơng suối và mặt nước
chuyên dùng
21,48 3,12 3,34 2,62 6,81 5,59
1.6 ðất phi nơng nghiệp khác 0,17 - 0,09 - - 0,07
(Theo báo cáo thuyết minh KHSD đất 5 năm từ 2006 - 2010 tỉnh Vĩnh Long).
36
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 TĨM TẮT THỦ TỤC THU HỒI
- ðơn xin giao đất, thuê đất (theo mẫu).
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản
đồng ý cho xây dựng cơng trình của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền trên địa
điểm đã được xác định.
- Quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư cĩ chứng nhận
của cơng chứng nhà nước (đối với trường hợp vốn ngân sách hoặc vốn đầu tư
nước ngồi). Trường hợp chủ đầu tư dự án khơng sử dụng vốn ngân sách nhà
nước hoặc khơng phải là dự án cĩ vốn đầu tư nước ngồi.
- Phương án bồi thường tổng thể (kèm theo dự án đầu tư) được cơ quan cĩ
thẩm quyền phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng cĩ liên quan đến cơng tác
giải toả, tái định cư.
- Giấy phép kèm theo bản đồ thăm dị, khai thác mỏ Quyết định hoặc đăng
ký kinh doanh sản xuất gạch ngĩi hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước cĩ
thẩm quyền xét duyệt.
- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Mơi trường nơi cĩ đất về việc
chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã được nhà nước giao đất, cho
thuê đất.
3.2. VẬN DỤNG QUY TRÌNH
Tên cơng trình
Cơng trình “Xây dựng Trụ sở ðội Cảnh Sát Phịng Cháy Chữa Cháy khu
vực Vũng Liêm (PC23)”.
ðối tượng bị thu hồi
ðất do Uỷ ban nhân dân xã Trung Hiếu, huyện Vũng Liêm quản lý.
37
ðịa điểm khu đo
Ấp An ðiền 1, xã Trung Hiếu huyện Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long.
Diện tích khu đo
- Chiết thửa 221 + thửa 197 + thửa 198.
- Tờ bản đồ số 7.
- Tổng diện tích là 4517.0 m2 trong đĩ cĩ 915.5 m2 thuộc HLATGTðB.
- Theo quyết định số 01/2007/Qð ngày 10/01/2007 của UBND tỉnh Vĩnh
Long.
Nội dung cơng trình
Theo đơn đề nghị của Cơng an tỉnh Vĩnh Long đề nghị Văn phịng ðăng
ký Quyền sử dụng đất tỉnh Vĩnh Long đo vẽ khu đất để giao cấp đất xây dựng
ðội Cảnh Sát Phịng Cháy Chửa Cháy khu vực Vũng Liêm thuộc PC23 Cơng an
tỉnh Vĩnh Long.
Sau khi nhận được đơn đề nghị Văn phịng phân cơng cho tổ trưởng tổ đo
đạc cùng với các nhân viên trong tổ đo đạc để tiến hành đo vẽ.
+ Cơng tác chuẩn bị
- In bản đồ của khu đo và các thửa giáp cận.
- Tiến hành tra cứu các thửa đất của khu đo và các thửa giáp cận.
- Thơng báo cho chủ sử dụng là UBND Xã Trung Hiếu thời gian
tiến hành đo đạc để họ chuẩn bị mốc ranh và mời chủ sử dụng của các thửa tiếp
giáp để cơng tác đo đạc được triển khai nhanh chĩng.
- Chuẩn bị các dụng cụ như: máy tồn đạc, thước dây, sơn,…
+ Cơng tác ngoại nghiệp
Sau khi đến khu đo nhận mốc do UBND Xã Trung Hiếu bàn giao và cĩ
đầy đủ chủ sử dụng giáp cận thì tiến hành thực hiện việc đo đạc như sau:
- Thiết kế đường chuyền đo vẽ.
- Chọn địa điểm đặt máy
- Tiến hành dựng máy, cân bằng máy.
- Chọn hướng chuẩn.
38
- Tiến hành đo đạc.
- Do địa hình khơng cĩ chướng ngại vật nên viêc đo vẽ rất thuận
lợi với 3 trạm máy và 47 mia bao gồm các điểm chi tiết.
- Sau khi hồn thành cơng tác đo đạc, yêu cầu các bên liên quan
đến ký tên, đĩng dấu vào biên bản.
+ Cơng tác nội nghiệp
- Nhập số liệu đo đạc vào phần mềm TRIMMAP sau khi nhập xong
lưu lại với dạng DXF. Dùng AutoCAD 2004 mở file DXF để thực hiện cơng việc
vẽ và so sánh bản đồ hiện trạng với bản đồ CTð. Hồn thành hồ sơ kỹ thuật bản
trích đo, trích lục bản đồ địa chính khu đo, bảng so sánh, bảng tổng hợp.
- Tất cả các hồ sơ đã hồn thành đem trình ký sau đĩ chuyển cho
Sở Tài nguyên và Mơi trường kiểm tra và ký.
- Thơng báo cho Cơng an tỉnh Vĩnh Long đến đĩng tiền nhận trích
đo và trích lục để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.
+ Kết quả khảo sát đo đạc hiện trạng
- Thửa 221 diện tích 1000 m2 hiện trạng đã chiết một phần diện tích
làm đường xi măng (240,7 m2) phần cịn lại thì đưa vào thu hồi và giao cấp đất
(759,3 m2). Nên ghi nhận ở trích đo và trích lục BððC khu đất là chiết 221.
- Thửa 197 diện tích 770,0 m2 Trước đây đã chiết một phần diện
tích chung với trích đo của cơng ty Thảo Li, do UBND xã Trung Hiếu đứng tên
(diện tích là 429,0 m2) phần cịn lại đưa vào thu hồi và giao cấp (diện tích là
341,0 m2).
- Thửa 198 diện tích 11.550,0 m2. trước đây đã chiết một phần diện
tích chung với trích đo của cơng ty Thảo Li (diện tích là 4.807,0 m2) do UBND
xã Trung Hiếu đứng tên (diện tích là 3.326,3 m2), phần cịn lại đưa vào thu hồi và
giao cấp (diện tích là 3.416,7 m2). Bð CTð sai ranh phía giáp thửa 199 (cũng do
UBND xã Trung Hiếu quản lý) theo thực tế thì giáp 199 nhưng ở bản đồ chưa
đến ranh 199, cịn giáp 198. Nên ghi nhận số thửa là chiết 198.
39
3.3 Nhận xét
Do khu đất thuộc sự quản lý của UBND xã nên khơng cĩ vấn đề về ranh
giới và cĩ đầy đủ cột mốc bằng các trụ đá nên thuận lợi cho việc xác minh ranh
giới, đất sử dụng ổn định khơng tranh chấp. Bên cạnh đĩ địa hình khu đo khơng
cĩ nhiều vật cản nên cơng tác đo đạc được tiến hành dễ dàng, thuận lợi.
40
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 KẾT LUẬN
ðề tài “Quy trình đo đạc phục vụ cơng tác giải toả bồi hồn do Văn phịng
ðăng ký Quyền sử dụng đất tỉnh Vĩnh Long thực hiện”.
+ Các bước thành lập bản đồ hiện trạng:
- Nhận bàn giao xác định ranh giới, mốc giới khu vực cần đo.
- Xây dựng đường chuyền kết hợp với đo vẽ chi tiết.
- Chuyển số liệu vào máy và biên tập vẽ bản đồ bằng các phần
mềm.
- Hồn chỉnh bản đồ, các biểu mẫu thống kê diện tích, loại đất, chủ
sử dụng đất và in hồ sơ kỹ thuật, bản tổng hợp, bảng so sánh.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm đo vẽ.
Các bước của quy trình phù hợp với thực tế khu đo, đảm bảo độ chính xác
bản đồ theo Quy phạm thành lập bản đồ địa chính.
Qua cơng tác đo vẽ thành lập bản đồ bằng phương pháp tồn đạc sử dụng
máy tồn đạc điện tử kết hợp với các phần mềm như: AutoCAD, TRIMMAP…
đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều so với sử dụng máy kinh vĩ, tiết kiệm
được thời gian, đảm bảo độ chính xác đáp ứng được nhu cầu của cơng tác thu hồi
giải toả bồi hồn.
+ Thuận lợi
- ðược sự giúp đỡ của các cơ, chú và các anh, chị trong Văn phịng
nên quá trình thực tập của chúng em được hồn thành đúng theo thời gian quy
định.
- Về cơng tác đo đạc rất thuận lợi ở một số nơi là nhờ sự giúp đỡ
nhiệt tình của cán bộ địa chính, chủ sử dụng đất.
41
Tuy nhiên trong quá trình đo vẽ bản đồ thì bên cạnh những thuận lợi cũng
gặp nhiều khĩ khăn như sau:
+ Khĩ khăn
Cơng tác đo đạc thu hồi đất cịn gặp nhiều khĩ khăn ở một số nơi
do thiếu sự phối hợp của cán bộ đo đạc và với chủ sử dụng đất.
Trang thiết bị phục vụ cho cơng tác đo đạc cịn thiếu gây nhiều khĩ
khăn trong cơng tác.
Do đặc điểm riêng biệt trong cơng tác đo đạc là chủ yếu ngồi thực
địa nên gặp một số trở ngại do thời tiết: mưa, giĩ,…
4.2 BÀI HỌC KINH NGHIỆM
- Nắm được thực tế cơng việc của tổ đo đạc như: người dựng mia, người
đo máy, người ghi số liệu.
- Cách xây dựng đường chuyền.
- Cán bộ đo đạc địi hỏi phải cần cù, chịu khĩ, năng động trong cơng
việc,biết cách ứng xử khigặp thử thách trong cơng việc.
- Cán bộ đo đạc phải nắm được các phần mềm phục vụ cho cơng tác thành
lập bản đồ cũng như các phần mềm trong chuyên ngành quản lý đất đai.
4.3 KIẾN NGHỊ
- Cần cĩ sự giúp đỡ, hỗ trợ của cán bộ địa phương, sự thống nhất của
người sử dụng diện tích đất bị thu hồi để cơng tác đo đạc dược thuận lợi.
- Nâng cấp trang thiết bị phục vụ cho cơng tác đo đạc.
- Hồn chỉnh hệ thống pháp lý về đo đạc thu hồi đất.
- Phải thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về khoa học cơng nghệ để
nâng cao trình độ cho các nhân viên trong cơ quan.
42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Luật ðất đai ngày 26/11/2003: điều 38, điều 40, điều 44,…
- Chính phủ (2004).Nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật ðất đai.
- Chính phủ (2004). Nghị định 197/2004/Nð-CP của Chính phủ ngày
03/12/2004.
- Chính phủ (2007).Nghị định số 84/2007/Nð-CP của chính phủ ngày
25/05/2007.
- Chính phủ (2007). Thơng tư số 06/2007/TT-CP của chính phủ ngày
15/06/2007.
- Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2008). Thơng tư liên tịch số
14/2008/TTLT/BTC-BTNMT của bộ Tài nguyên và Mơi trường.
- Nguyễn Quốc Hậu: Báo cáo rèn nghề tại Trung tâm Kỹ Thuật Tài nguyên
và Mơi trương( Thành phố Cần Thơ.
- Nguyễn Hồng Danh (2004) Tiểu luận tốt nghiệp của Nguyễn Hồng
Danh khố 2004.
- Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2008). Quy phạm thành lập bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1: 5000, 1:10000. số 08/2008/Qð-
BTNMT của bộ Tài nguyên và Mơi trường.
- Chính phủ (2007). Thơng tư số 06/2007/TT-CP ngày 15/06/2007 của chính phủ
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 84/2007/ND-CP.
- Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2008). Thơng tư liên tịch số
14/2008/TTLT/BTC-BTNMT của bộ Bộ Tài nguyên và Mơi trường hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 05 năm
2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận Quyền sử
dụng đất, thu hồi đất, thực hiện Quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Chính phủ (2006). Nghị quyết số: 32/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2006
về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Vĩnh Long.
43
- Báo cáo thuyết minh KHSD đất 5 năm từ 2006 - 2010 tỉnh Vĩnh Long.
- Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2005). Thơng tư số 01/2005/TT-BTNMT
ngày13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành Luật ðất đai.
44
PHỤ CHƯƠNG
- ðề nghị số 275 của Cơng an Vĩnh Long đề nghị với VPðKQSDð tỉnh
Vĩnh Long về việc đo vẽ khu đất.
- Các phiếu tra cứu của khu đất và các thửa giáp cận.
- Bản đồ vị trí khu đo.
- Trích đo địa chính thửa đất.
- Biên bản mơ tả ranh giới thửa đất.
- Danh sách các thửa đất bị thu hồi thuộc cơng trình xây dựng trụ sở đội
cảnh sát phịng cháy chữa cháy khu vực Vũng Liêm (PC23).
- Bảng tổng hợp diện tích đất thu hồi theo hiện trạng sử dụng đất thuộc
cơng trình xây dựng trụ sở đội cảnh sát phịng cháy chữa cháy khu vực Vũng
Liêm (PC23).
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
- Trích lục bản đồ địa chính khu đất.
- Phiếu giải trình.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dodac_nvdoan_tnpduy_5448.pdf