Tốc độ phát triển kinh tế nhanh như hiện nay của huyện Châu Phú, đã dẫn
đến tình hình biến động đất đai lớn trên địa bàn gây áp lực cho công tác quản lý
nhà nước về đất đai. Đặc biệt là vấn đề tranh chấp, chuyển nhượng, chuyển mục
đích sử dụng đất, cho tặng QSDĐ Vì vậy công tác đo đạc phục vụcho việc
đăng ký GCNQSDĐ trên địa bàn huyện là một công tác rất quan trọng
Qua những năm thực hiện công tác đo đạc phục vụ cho việc đăng ký
GCNQSDĐ của huyện đã từng bước hoàn thiện và đi vào ổn định, trên cơ sở
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của chính phủ và địa phương
40 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5074 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Châu Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............... 34
3.3.2 Khĩ khăn .............................................................................................. 35
3.4 Kết luận và kiến nghị ....................................................................................... 35
3.4.1 Kết luận ................................................................................................ 35
3.4.2 Kiến nghị .............................................................................................. 35
vi
DANH SÁCH BẢNG VÀ HÌNH
Trang
Bảng 1: Diện tích của huyện Châu Phú phân theo đơn vị hành chính....................... 3
Bảng 2: cơ cấu sử dụng đất của huyện Châu Phú năm 2008..................................... 5
Bảng 3: Tình hình cấp GCNQSDð 06 tháng đầu năm 2009 .................................. 10
Bảng 4: Bảng giá dịch vụ trích đo theo Qð số 256/Qð-STC ................................ 14
Hình 1: Vị trí địa lý huyện Châu Phú....................................................................... 2
Hình 2: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của huyện Châu Phú năm 2008........................ 5
Hình 3: Sơ đồ tổ chức văn phịng ðKQSDð huyện Châu Phú ................................. 7
Hình 4: Quy trình cấp GCNQSDð theo nghị định 181 .......................................... 19
Hình 5: Mẫu trích đo HSKT .................................................................................. 30
Hình 6: Mẫu trích đo Bản gĩc trích đo, sơ đồ chỉ dẫn ............................................ 31
Hình 7: Mẫu trích đo hồ sơ khống chế đo vẽ chi tiết .............................................. 32
Hình 8: Mẫu trích đo hồ sơ chỉnh lý biến động ...................................................... 32
vii
TĨM TẮT TIỂU LUẬN
Cơng tác cấp mới GCN là cơng tác được thực hiện thường xuyên của huyện
Châu Phú. Từ năm 2005 huyện Châu Phú đã tiến hành đăng ký đất đai trên cơ sở
lưới tọa độ trong đĩ quy trình đo đạc đĩng vai trị quan trọng trong việc thực hiện
bản đồ địa chính phục vụ cho cơng tác cấp GCNQSDð cho người dân. Trong
thời gian qua triển khai thực hiện đã mang lại hiệu quả nhất định cho việc quản lý
nhà nước về đất đai đi vào ổn định. Chính vì lí do đĩ nên em chọn thực hiện đề
tài này.
Trên cơ sở đĩ đề tài được thực hiện với mục đích rút ra những bài học từ
cơng tác đo đạc phục vụ cho việc cấp GCNQSDð. Từ đĩ đề xuất một số giải
pháp phù hợp nhằm thực hiện cơng việc một cách tốt nhất, nhanh nhất, hiệu quả
nhất.
ðề tài đã đi sâu phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình sử
dụng và quản lý đất trên địa bàn huyện Châu Phú cĩ ảnh hưởng đến cơng tác đo
đạc phục vụ cho việc cấp GCNQSDð. Từ đĩ rút ra những thuận lợi khĩ khăn
trong cơng tác này, những bài học kinh nghiệm đã đề xuất và một số vấn đề
nhằm gĩp phần hồn thiện cơng tác này.
iii
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt Nội dung
- CBðC Cán bộ địa chính
- CP Chính phủ
- BTNMT Bộ Tài nguyên và Mơi trường
- ðCSD ðất chưa sử dụng
- ðNN ðất nơng nghiệp
- ðPNN ðất phi nơng nghiệp
- GCNQSDð Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
- HLLGSR Hành lang lộ giới sơng rạch
- HSKT Hồ sơ kỹ thuật
- Nð Nghị định
- PTNMT Phịng Tài nguyên và Mơi trường
- Qð Quyết định
- QðUBT Quyết định Ủy Ban Tỉnh
- QH Quy hoạch
- QHSDð Quy hoạch sử dụng đất
- SDð Sử dụng đất
- SðCD Sơ đồ chỉ dẫn
- STC Sở Tài Chính
- TT Thơng tư
- TCðC Tổng Cục ðịa Chính
- TNMT Tài nguyên và Mơi trường
- UBND Ủy Ban Nhân Dân
- VPðKQSDð Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất
1
MỞ ðẦU
ðất đai là một tư liệu sản xuất đặc biệt mà bất kì trong lĩnh vực nào trong
đời sống cũng khơng thể thiếu trong quá trình hoạt động và phát triển. Hiến pháp
nước cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ghi nhận tồn bộ đất đai trong
phạm vi cả nước thuộc sở hữu tồn dân do nhà nuớc thống nhất quản lý. Nhà
nước giao cho hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài.
Việc quản lý nhà nước về đất đai là để tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử
dụng đất một cách cĩ hiệu quả, bền vững phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Do đĩ muốn quản lý chặt chẽ quỹ đất địi hỏi phải cĩ cơng tác đăng kí
và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDð).
Trong đĩ quy trình đo đạc phục vụ cho cơng tác cấp GCNQSDð rất cần
thiết và quan trọng cho việc cấp GCNQSDð nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa
vụ hợp pháp của người dân. GCNQSDð là chứng thư pháp lý thiết lập mối quan
hệ giữa nhà nước và người sử dụng đất.
Hiện nay với sự nhận thức và nhu cầu sử dụng đất hợp pháp của người dân
rất cao nên nên quy trình đo đạc phục vụ cho cơng tác cấp GCNQSDð là rất cần
thiết.
Xuất phát từ thực tiễn trên vì vậy em chọn đề tài “Quy trình đo đạc phục
vụ cho cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Châu
Phú, tỉnh An Giang”
ðề tài: “ Quy trình đo đạc phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận QSDð”.
Là những vấn đề rút ra từ quá trình tham gia thực tế. ðề tài gồm ba phần chính.
- Phần giới thiệu
- Phần nội dung
- Phần nhận xét và đề xuất
2
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ðịa điểm thực tập
Văn Phịng đăng ký quyền sử dụng đất - huyện Châu Phú - tỉnh An Giang
khu
thời gian thực tập 08 tuần từ ngày 27/04/2009 đến ngày 19/06/2009
1.2 sơ luợc về huyện Châu Phú
1.2.1 vị trí địa lý
Hình 1: Vị trí địa lý huyện Châu Phú
- Phía Bắc giáp với Thị Xã Châu ðốc đường ranh giới dài 14,570km.
- Phía nam giáp huyện Châu Thành đường ranh giới dài 29,176km
- Phía ðơng giáp sơng Hậu ngăn cách với Tân Châu và Chợ Mới.
- Phía Tây giáp huyện Tịnh Biên đường ranh giới dài 20,151 km.
Huyện Châu Phú nằm ở giữ khu vực trung tâm của tỉnh An Giang, về hành
chính, huyện bao gồm thị trấn Cái Dầu và 12 xã là: Khánh Hồ, Mỹ ðức, Mỹ
3
phú, Ơ Long Vĩ, ðào Hữu Cảnh, Bình Mỹ, Bình Thủy, Bình Chánh, Thạnh Mỹ
Tây, Bình Phú, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Long.
Bảng 1: Diện tích của huyện Châu Phú phân theo đơn vị hành chính
STT ðơn vị hành chính Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Thị trấn Cái Dầu 977.3 2.2
2 Xã Bình Mỹ 2369.6 5.3
3 Xã Bình Long 1740.8 3.9
4 Xã Bình Thủy 4436.7 9.8
5 Xã Vĩnh Thạnh Trung 2049.2 4.5
6 Xã Khánh Hịa 1524.4 3.4
7 Xã Mỹ ðức 3381.6 7.5
8 Xã Mỹ Phú 6268.4 13.9
9 Xã Bình Chánh 4061.2 9.0
10 Xã Ơ Long Vĩ 1551.2 3.4
11 Xã Thạnh Mỹ Tây 5864 13.0
12 Xã Bình Phú 10866 24.1
Tổng Cộng 45090 100
(Nguồn: Phịng TN-MT huyện Châu Phú)
Huyện nằm trên tuyến đường du lịch quan trọng của tỉnh An Giang. Hàng
năm trên tuyến quốc lộ 91 cĩ khoảng 4 triệu lượt khách du lịch và khách hành
hương đi qua địa phận Châu Phú để đến núi Sam, miếu Bà Chúa Sứ, núi Cấm,
Hà Tiên và vương quốc Campuchia thơng qua 2 cửa khẩu kinh tế của An Giang
là cửa khẩu Xuân Tơ - Tịnh Biên và cửa khẩu Khánh Bình – An Phú
1.2.2. ðịa Hình - ðịa Mạo
Nhìn chung địa bàn của huyện là đồng bằng khá bằng phẳng nên
chuyên canh cây lúa chiếm 80% diện tích tự nhiên (2008) và một phần diện tích
trồng cây màu rất thuận lợi đem lại hiệu quả và năng suất cao tạo cho cuộc sống
của người dân địa phương khá hơn.
1.2.3. ðặc điểm thủy văn
Huyện nằm bên bờ tây sơng Hậu, dọc theo sơng Hậu cĩ những kênh
rạch dẫn nước vào đồng như: kênh Thầy Phĩ, kênh Bình Mỹ, kênh xáng Cây
4
Dương, kênh Phù Dật, kênh Chữ S, kênh xáng Vịnh Tre, kênh Cần Thảo, kênh
ðào…
Do Châu Phú là huyện đầu nguồn sơng Cửu Long nên vào khoảng
tháng 6 dương lịch hàng năm huyện Châu Phú đều phải đối mặt với mùa lũ. Tình
hình lũ ở An Giang nĩi chung và huyện Châu Phú nĩi riêng diễn biến phức tạp,
đỉnh lũ diễn biến bất thường qua các năm khác nhau. Lũ ảnh hưởng lớn đến sự
phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân.
1.2.4. ðặc điểm các loại tài nguyên
• Tài nguyên đất
Châu phú là một Huyện cĩ diện tích đất tự nhiên khá lớn. Theo Kiểm kê của
Sở Tài Nguyên Mơi Trưịng Tỉnh An Giang, năm 2005 diện tích đất tự nhiên
tăng 2.503 ha so với năm 2005 ( năm 2005 là 42.587 ha đến năm 2008 tăng lên
45.090 ha).
Kinh tế của huyện phát triển là nhờ vào sản xuất nơng nghiệp. Với tổng
diện tích sản xuất nơng nghiệp của tồn huyện lên đến 36171.2 ha chiếm 80,22%
tổng diện tích đất tự nhiên.
Ngồi ra diện tích đất phi nơng nghiệp của huyện là 7291.1 ha chiếm
16,17% tổng diện tích đất tự nhiên của huyện, trong đĩ chia thành các loại đất
chính sau:
- ðất ở: 1.121 ha chiếm 2,49% diện tích đất tự nhiên.
- ðất chuyên dùng: 2.507 chiếm 5,56% diện tích tự nhiên.
+ ðất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp: 23,17 ha
+ ðất quốc phịng an ninh: 26,1 ha.
+ ðất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp: 83,8 ha, trong đĩ:
_ ðất khu cơng nghiệp: 37 ha
_ ðất cơ sở sản xuất kinh doanh: 26.3 ha
_ ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm, sứ: 20.5 ha tập trung ở
các xã Bình Mỹ, Bình Thủy
_ ðất sử dụng mục đích cơng cộng: 2374,73 ha trong đĩ
ðất giao thơng: 551,73 ha
ðất thủy lợi: 1.823
5
3.61%
80.22%
16.17%
ðCSD
ðNN
ðPNN
- ðất tơn giáo tín ngưỡng: 11,3 ha chiếm 0,03% diện tích tự nhiên.
- ðất nghĩa địa: 17,3 ha chiém 0,04% diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất chưa sử dụng chiếm 1627.7 ha chiếm 3.61% diện tích đất tự
nhiên của huyện.
STT Loại đất Diện tích (ha) Mã Tỷ lệ (%)
1 ðất nơng nghiệp 36171.2 NNP 80,22
2 ðất phi nơng nghiệp 7291.1 PNN 16,17
3 ðất chưa sử dụng 1627.7 CSD 3.61
Tổng diện tích tự nhiên 45.090 100
(Nguồn: Phịng TN-MT huyện Châu Phú)
Bảng 2: Cơ cấu sử dụng đất của huyện Châu Phú năm 2008
Hình 2 : Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của huyện Châu Phú năm 2008
• Khí hậu
Nhiệt độ trung bình năm rất điều hồ, khí hậu đặc trưng là nhiệt đới
giĩ mùa, nên trong năm cĩ 2 mùa chính là mùa khơ và mùa mưa rõ rệt.
Mùa mưa: Kéo dài từ tháng 5 – 11 trong năm, lượng mưa trung bình
khoản 1,201 mm. Lượng mưa thường tập trung vào tháng 7 – 8 trong năm.
Mùa khơ: Kéo dài từ tháng 12 – 4 sang năm.
• Khống sản
Châu Phú là một huyện ở trung tâm tỉnh An Giang nên hầu như khơng
cĩ khống sản.
1.3. Thuận lợi và khĩ khăn của huyện
1.3.1. Thuận lợi
- Khí hậu ơn hồ, ít giĩ bão. mùa đơng khơng lạnh lắm và cĩ sự ổn định
cao.
6
- ðất đai khá thích hợp cho sự phát triển nơng nghiệp đặc biệt là lúa nước
- Nguồn nước mặt dồi dào đáp ứng nhu cầu sản xuất nơng nghiệp.
- ðặc biệt cĩ tuyến Quốc lộ 91 đi qua nên thuận lợi cho việc giao thương
giữa các huyện trong tỉnh và ngồi tỉnh
1.3.2. Khĩ khăn
- ðịa hình của huyện khá thấp vì vậy hàng năm bị ngập úng gây khĩ khăn
trong sản xuất nơng nghiệp.
- Khơng cĩ nguồn tài nguyên khốn sản.
- Một số vùng đất cĩ chất lượng khơng tốt làm ảnh hưởng đến chất lượng
của sản phẩm trong nơng nghiệp.
1.4. Tình hình kinh tế - xã hội
Năm 2008, tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện đạt 14,6%, tỷ trọng
Thương mại - Dịch vụ của huyện chiếm 33,7% trong cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh
tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng Cơng nghiệp, Dịch vụ. Hiện nay thế
mạnh kinh tế của huyện là Nơng nghiệp, phấn đấu đến năm 2020, cơ cấu kinh tế
của huyện là: Thương mại - Dịch vụ, Cơng nghiệp - Xây dựng và Nơng nghiệp.
1.5. Sơ lược về Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Châu Phú được thành lập vào
ngày 01/10/2005 là bộ phận trực thuộc phịng Tài nguyên và Mơi trường huyện
Châu Phú chịu sự chỉ đạo quản lý của phịng Tài nguyên và Mơi trường theo
phân cấp của Uỷ Ban Nhân Dân huyện.
Với chức năng và nhiệm vụ là giúp phịng Tài nguyên và Mơi trường tổ
chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất, chỉnh lý biến động đất đai, quản lý hồ sơ
địa chính. Thực hiện thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng
đất trên địa bàn huyện đối với hộ gia đình và cá nhân, đăng ký giao dịch bảo đảm
thế chấp Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất……….
7
1.5.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 3: Sơ đồ tổ chức văn phịng ðKQSDð huyện Châu Phú
1.5.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự
+ Giám đốc: Nguyễn Văn Tấn
+ Phĩ Giám đốc: Trần Hồng Sơn Hà
+ Phĩ Giám đốc: Trần Quốc Tuấn
+ Bộ phận đo đạc và vẽ hồ sơ kỹ thuật:
- Tổ Trưởng: Phạm Hữu Trí
- Tổ Phĩ: Võ Thanh Sang
- Phan Chí Hải (nhân viên)
- Trần Nhạc Sang (nhân viên)
- Võ Thị Kim Cúc (nhân viên)
- Nguyễn Thanh Sang (nhân viên)
- Lê Tuấn Anh ( nhân viên)
- Võ Hồng Phong (nhân viên)
- Nguyễn Văn Dinh (nhân viên)
- Nguyễn Cơng Khanh (nhân viên)
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, hồ sơ
- Tổ Trưởng: Huỳnh kim Thư
- Tổ Phĩ: Nguyễn Tuấn ðức
- Nguyễn Thị Thùy Dương (nhân viên)
Giám ðốc
Phĩ Giám ðốc Phĩ Giám ðốc
Bộ phận đo đạc vẽ hồ sơ kỹ
thuật
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả, hồ sơ
8
- Ngơ Thị Thu Thảo (nhân viên kiêm kế tốn)
- Dương Thị Kim Thu (nhân viên)
- Lê Kim Thu (nhân viên)
- Ngơ Anh Khoa (nhân viên)
- Trần Thanh Khoa (nhân viên)
1.5.3. Chức năng và Nhiệm vụ
• Chức năng
Văn phịng đăng ký Quyền sử dụng đất thực hiện chức năng tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả trong lĩnh vực đăng ký Quyền sử dụng đất, đăng ký giao dịch
bảo đảm thế chấp Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thực hiện các
dịch vụ theo thỏa thuận để cơng dân thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình
theo quyết định số 777/2005/QðUBT ngày 30/03/2005 của Ủy Ban Nhân Dân
Tỉnh An Giang.
• Nhiệm vụ
- Giúp Trưởng phịng Tài nguyên và Mơi trường làm đầu mối thực
hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện đối với hộ gia đình cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngồi
mua nhà ở gắn liền với Quyền sử dụng đất ở, cộng đồng dân cư.
- ðăng ký Quyền sử dụng đất và chỉnh lý biến động về sử dụng đất
theo quy định của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất là hộ
gia đình, cá nhận, người Việt Nam định cư ở nước ngồi mua nhà ở gắn liền với
Quyền sử dụng đất ở, cộng đồng dân cư.
- Lưu trữ và quản lý tồn bộ bản sao hồ sơ địa chính đối với tất cả các
thửa đất thuộc phạm vi địa giới hành chính cấp huyện theo trích đo hồ sơ địa
chính gốc đã chỉnh lý do Văn phịng đăng ký Quyền sử dụng đất cấp Tỉnh gởi tới.
Hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ quản lý và chỉnh lý tồn bộ bản sao hồ sơ địa
chính của Ủy Ban Nhân Dân xã và thị trấn.
- Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan cĩ chức năng xác định mức
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế cĩ liên quan đến đất đai đối với
người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhận, người Việt Nam định cư ở nước ngồi
mua nhà ở gắn liền với Quyền sử dụng đất ở, cộng đồng dân cư.
9
- Lưu trữ, quản lý bản sao giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và các
giấy tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính về cấp giấy
chứng nhận Quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện đối với hộ gia đình, cá nhận,
người Việt Nam định cư ở nước ngồi mua nhà ở gắn liền với Quyền sử dụng đất
ở, cộng đồng dân cư.
- Thực hiện trích đo địa chính thửa đất, thống kê kiểm kê đất đai và
lập bản đồ sử dụng đất cùa huyện và cấp xã.
- Cung cấp bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ
địa chính và các thơng tin khác về đất đai phục vụ yêu cầu quản lý Nhà nước và
nhu cầu của cơng dân, tổ chức.
- ðo đạc về nhà, đo vẽ sơ đồ mặt bằng nhà đất và thu tiền cơng đo đạc
theo các văn bản quy định hiện hành của cơ quan chức năng.
- Thực hiện dịch vụ theo thỏa thuận về lĩnh vực nhà đất.
- Thực hiện thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng đất theo quy định của
pháp luật, thực hiện các dịch vụ cĩ thu, cung cấp thơng tin về đất đai, trích lục
bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định về tình hình thực hiện
nhiệm vụ các lĩnh vực cơng tác được giao cho phịng Tài nguyên và Mơi trường.
- Quản lý viên chức người lao động và tài sản, tài chính thuộc văn
phịng theo quy dịnh của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân huyện và phịng Tài
nguyên và Mơi trường giao
10
1.5.4. Tình hình cấp giấy chứng nhận QSDð trên địa bàn huyện
Bắt đầu từ 01/01/2009 đến 30/06/2009
STT ðơn vị hành chính Số thửa
đăng ký
Số hộ
đăng ký
Số GCN Diện tích
cấp (ha)
1 Thị trấn Cái Dầu 165 69 162 11.7
2 Xã Bình Mỹ 135 48 132 49.9
3 Xã Bình Long 166 61 163 73.1
4 Xã Bình Thủy 181 90 181 82.2
5 Xã Vĩnh Thạnh Trung 127 36 125 64.8
6 Xã Khánh Hịa 193 80 186 138.1
7 Xã Mỹ ðức 220 100 216 59.4
8 Xã Mỹ Phú 65 75 62 74.9
9 Xã Bình Chánh 124 74 122 135.5
10 Xã Ơ Long Vĩ 108 125 108 74.1
11 Xã Thạnh Mỹ Tây 130 86 127 94.1
12 Xã Bình Phú 110 109 109 33.9
Tổng cộng 1724 953 1693 891.7
(Nguồn: phịng TN-MT huyện Châu Phú)
Bảng 3: Tình hình cấp GCNQSDð 06 tháng đầu năm 2009
1.6. Nội dung liên quan đến tiểu luận
1.6.1. Mục đích của đề tài
- Tìm hiểu quy trình đo đạc phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận Quyền
sử dụng đất, các bước thực hiện, tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả cấp giấy
chứng nhận trên địa bàn huyện
- Hồn thiện cơng tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất đến tay
người dân để họ an tâm đầu tư và khai thác tốt mọi tiềm năng đất đai.
- ðề xuất các giải pháp khắc phục khĩ khăn, đẩy nhanh tốc độ cũng như
hiệu quả của cơng tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
1.6.2. Nội dung
- ðánh giá quy trình đo đạc phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận Quyền
sử dụng đất đai trên địa bàn huyện.
11
- Cơng tác thực hiện đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận Quyền sử
dụng đât.
- Phân tích khĩ khăn, vướng mắc hướng khắc phục trong cơng tác đo đạc và
trong quy trình cấp giấy.
1.6.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu:
• ðối tượng nghiên cứu
Quy trình đo đạc cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình cá nhân trên địa bàn huyện Châu Phú
• Phạm vi nghiên cứu
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Châu
Phú
1.6.4. phương pháp và phương tiện nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu: ðiều tra thu thập tất
cả các số liệu cĩ liên quan về đất đai, đặc biệt là trong quy trình đo đạc
phục vụ cho cơng tác đăng ký cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
Ngồi ra cịn thu thập các văn bản pháp lý về đất đai cả Chính phủ, văn bản
hướng dẫn của Bộ, Tỉnh và các Ban ngành cĩ liên quan.
- Phương pháp bản đồ: Bản đồ là phương tiện quan trọng, thể hiện
chính xác vị trí, ranh giới, diện tích, và một số thơng tin địa chính của từng thửa
đất. Sau khi cĩ bản đồ địa chính, tiến hành dã ngoại đối sốt thực tế để tìm ra
những thiếu sĩt để cĩ thể thực hiện cơng tác đo đac tốt hơn.
- Phương pháp so sánh: so sánh các phương pháp đo đạc, kết quả đạt
được, rút ra những bài học kinh nghiệm, những thuận lợi và khĩ khăn tồn tại.
- Phương pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến của những người hiều biết, đặc
biệt là các bộ địa phương.
• Phương tiện nghiên cứu
- Máy vi tính, máy tính
- Phầm mềm Auto cad 14 (tiếng việt), phần mềm Micro, phầm mềm
Famic, phần mềm vilis, phần mềm xuất máy Datalink,
- Máy đo tồn đạt điện tử PENTAX R-326EX (chân, gương)
12
- Thước dây
- USB
1.6.5. Yêu cầu
- Cơng tác đo đạc phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
phải tuân theo đúng pháp luật đất đai, và đồng thời phải căn cứ tình hình thực tế
của địa phương, của ngành.
- Thực hiện các văn bản, chính sách pháp luật, quy phạm về quản lý và sử
dụng đất.
- ðảm bảo đầy đủ, chính xác về việc thống nhất các các nội dung trên các hồ sơ
địa chính đã thiết lập.
13
CHƯƠNG 2
NỘI DUNG
2.1. Khái niệm, vai trị và ý nghĩa của việc đo đạc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
2.1.1. Khái niệm
Cơng tác đo đạc là cơ sở cho việc xác định vị trí, hình thể, kích thước, diện
tích các loại đất và tên chủ sử dụng đất.
2.1.2. Vai trị
Cơng tác đo đạc cĩ vai trị quan trọng trong việc cấp giấy chứng nhận
Quyền sử dụng đất. đo đạc cịn là cơ sở để người sử dụng đất thực hiện các
quyền: chuyển quyền, chuyển nhượng, cho thuê…. Ngồi ra nĩ cịn phục vụ các
ngành cĩ lien quan đến vấn đề sử dụng, cơng tác kê khai đăng ký, lập hồ sơ địa
chính, giải quyết tranh chấp…
2.1.3. Ý nghĩa
Cơng tác đo đạc cĩ ý nghĩa rất quan trọng trong việc lập hồ sơ địa chính,
bản đồ địa chính, đẩy mạnh cơng tác cấp giấy chứng nhận cho người dân. Xây
dựng hệ thống hồ sơ đầy đủ về các mặt: Tự nhiên, kinh tế, xã hội… của đất đai là
cơ sở để nhà nước thực hiện các biện pháp, quản lý chặt chẽ, hiệu quả, bảo vệ lợi
ích chính đáng của người sử dụng đất và nắm chắc nguồn tài nguyên đất đai.
Người sử dụng đất yên tâm khai thác tài nguyên đất đai theo pháp luật, được
hưởng quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
2.2. Cơ sở pháp lý,các quy định chung, quy trình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
2.2.1.Cơ sở pháp lý
Luật đất đai 2003 cĩ quy định các quyền của người sử dụng đất, trong đĩ
quyền được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất là một trong những quyền
quan trọng nhất. Tuy nhiên, trong thực tế do đặc thù khác nhau của mỗi địa
phương nhưng cơng tác đăng ký cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất ở từng
nơi cũng khác nhau. Mặc dù vậy, việc thực hiện cấp giấy chứng nhận đều được
thực hiện thống nhất theo tinh thần của các văn bản quy phạm pháp luật sau:
14
- Thơng tư 346/1998/TT-TCðC ngày 16/03/1998 của Tổng Cục ðịa Chính
hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận
Quyền sử dụng đất.
- Thơng tư 1990/2001/TT-TCðC ngày 30/11/2001 của TCðC hướng dẫn
thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận Quyền sử dụng
đất.
- Luật đất đai 2003.
- Thơng tư 29/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên và Mơi
Trường về hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai và lập hồ sơ địa chính.
- Nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành
Luật đất đai.
- Quyết định số 24/2004/Qð-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên
và Mơi Trường quy định về giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
- Thơng tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài Nguyên và
Mơi Trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/Nð-
CP.
- Quyết định số 46/2008/Qð-UBND ngày 19/12/2008 của Ủy Ban nhân dân
Tỉnh, ban hành về giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Quyết định số 16//2009/Qð-UBND ngày quy định về Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của huyện Châu Phú được UBND tỉnh phê duyệt.
- Quyết định số 256/Qð-STC ngày 12/03/2008 của Sở Tài Chính về việc
ban hành bản giá thu dịch vụ đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh An Giang.
STT Vị trí đất Giá thu (đồng/m2)
1 ðất khu dân cư đơ thị, ven đơ 945
2 ðất khu dân cư, đất vườn khu vực nơng thơn 735
3 ðất nơng nghiệp thuộc phường, thị trấn 235
4 ðất nơng nghiệp thuộc xã 80
Bảng 4: Bảng giá dịch vụ trích đo theo Qð số 256/Qð-STC
2.2.2. Những quy định chung
Do ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường và quan hệ
đất đai rất phức tạp đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới. ðồng thời việc sửa đổi bổ
15
sung hệ thống pháp Luật đất đai cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của xã
hội là một vấn đề tất yếu. Vì vậy huyện Châu Phú đã tiến hành cấp giấy chứng
nhận Quyền sử dụng đất theo Luật đất đai 2003 (cĩ hiệu lực thi hành
01/07/2004).
Luật đất đai ra đời là một bước ngoặc quan trọng trong cơng tác quản lý nhà
nước về đất đai. Thể hiện quan điểm đổi mới trong cơng tác quản lý, đặc biệt là
sự cải cách hành chính về đất đai. Cơng tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính,
quản lý đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được
quy định cụ thể rõ ràng bằng các điều luật. Nghị định 181 hướng dẫn thi hành
Luật đất đai 2003. Quyết định số 24/2004/Qð-BTNMT về mẫu giấy chứng nhận
Quyền sử dụng đất, chi tiết cụ thể các vấn đề trên.
Những quy định của Luật đất đai 2003 về vấn đề cấp giấy chứng nhận như
sau:
- Ủy Ban Nhân Dân tỉnh tổ chức thực hiện việc khảo sát đo đạc, lập bản đồ
địa chính ở các địa phương. Bản đồ địa chính phải được lập theo một tiêu chuẩn
thống nhất trên hệ tọa độ nhà nước và được lưu trữ tại cơ quan quản lý đất đai
cấp tỉnh, huyện và Ủy Ban Nhân Dân cấp xã.
- ðối với thẩm quyền cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất: Ủy Ban
Nhân Dân cấp tỉnh cĩ thẩm quyền cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho
tổ chức, cơ sở tơn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngồi. Ủy Ban Nhân
Dân cấp tỉnh cĩ quyền ủy quyền cho sở Tài Nguyên và Mơi Trường cấp giấy
chứng nhận Quyền sử dụng đất.
- Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngồi
mua nhà ở gắn liền với QSD đất ở.
- Bộ Tài Nguyên và Mơi Trường hướng dẫn lập và quản lý hồ sơ địa chính.
Hồ sơ địa chính bao gồm: Bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ
theo dõi biến động đất đai. Nội dung Hồ sơ địa chính bao gồm các thơng tin về
thửa đất như: Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí, người sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính thực hiện hay chưa thực hiện.
16
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất do Bộ Tài Nguyên và Mơi Trường
phát hành và cấp cho người sử dụng đất theo mẫu thống nhất trong cả nước đối
với mọi loại đất mỗi loại đất được cấp một giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
ðối với thửa đất là tài sản chung của vợ và chồng thì ghi cả tên vợ và chồng.
Trường hợp thửa đất cĩ nhiều hộ gia đình cá nhân sử dụng thì cấp giấy chứng
nhận Quyền sử dụng đất cho từng hộ gia đình cá nhân. .
- Phương pháp xác định giá đất và khung giá đất do Chính Phủ quy định,
Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh quy định giá đất cụ thể tại địa phương và cơng khai
giá đất ngày 01 tháng 01 hàng năm được sử dụng là căn cứ để tính thuế sử dụng
đất.
Những quy định của Nghị định 181/2004/Nð-CP lien quan đến việc đăng
ký cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
- Trong quá trình sử dụng đất, những trường hợp sau đây phải được cấp mới
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Tạo thửa đất mới do nhà nước giao đất, cho thuê đất
+ Tạo thửa đất mới do hợp nhiều thửa đất thành một
+ Tạo thửa đất mới trong trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần
thửa đất, chuyển mục đích một phần thửa đất, nhà nước thu hồi một phần thửa
đất, người sử dụng đất đề nghị tách thửa đất thành nhiều thửa mà pháp luật cho
phép
+ Khi người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
+ Ranh giới thửa đất bị thay đổi khi thực hiện hịa giải thành về tranh
chấp đất đai được Ủy Ban Nhân Dân cấp cĩ thẩm quyền cơng nhận
+ Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất của người sử dụng đất bị ố,
nhịe, rách, hư hại hoặc bị mất.
- Người sử dụng đất cĩ trách nhiệm nộp hồ sơ kê khai đăng ký Quyền sử
dụng đất cấp xã nơi cĩ đất.
- Ủy Ban Nhân Dân cấp xã, thị trấn cĩ trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác nhận
vào đơn xin cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đất
đai đối với thửa đất. Cơng bố cơng khai các trường hợp đủ điều kiện và khơng đủ
điều kiện cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại trụ sở Ủy Ban Nhân Dân
17
xã, thị trấn trong thời hạn 15 ngày. Gởi hồ sơ đến Văn phịng đăng ký Quyền sử
dụng đất thuộc Phịng Tài Nguyên và Mơi Trường
- Văn phịng đăng ký Quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác
nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ
điều kiện cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với các
trường khơng đủ điều kiện
- Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất thì làm
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính đối với thửa đất chưa cĩ bản
đồ, trích sao hồ sơ địa chính, gởi số liệu đến Cơ Quan Thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính đối với những trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật. Trường hợp khơng đủ điều kiện trả hồ sơ về
Ủy Ban Nhân Dân xã. Gởi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng
nhận Quyền sử dụng đất kèm theo trích lục hồ sơ địa chính, trích sao sơ đồ địa
chính đến phịng Tài Nguyên và Mơi Trường
- Phịng Tài Nguyên và Mơi trường cĩ trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Ủy
Ban Nhân Dân cùng cấp quyết định cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
hoặc ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất.
- Thời gian thực hiện các quy định trên là khơng quá 55 nga1y2la2m việc
(khơng kể thời gian cơng bố cơng khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy
chứng nhận Quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính) kể từ ngày Ủy Ban Nhân Dân xã, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến
ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
Quyết định 24/2004/Qð-BTNMT về mẫu giấy chứng nhận Quyền sử dụng
đất, nội dung cách viết và quản việc cấp giấy.
- Mẫu giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất do Bộ Tài Nguyên và Mơi
Trường phát hành và áp dụng thống nhất trong cả nước gồm 1 tờ cĩ 4 trang kích
thước 190mm x 265mm.
- Trang 1 là trang bìa màu đỏ cĩ in quốc huy và dịng chữ “giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất” màu vàng, số phát hành màu đen và dấu nổi Bộ Tài Nguyên
và Mơi Trường
- Trang 2 và trang 3 nền được in hoa văn trống đồng màu vàng tơ ram 35%
18
- Trang 2 in chữ màu đen gồm: Quốc hiệu. tên Ủy Ban Nhân Dân cấp giấy
chứng nhận Quyền sử dụng đất, in tên người sử dụng đất, thửa đất, số tờ bản đồ,
tài sản gắn liền với đất, ghi chú.
- Trang 3 được in chữ hoặc viết chữ, hình vẽ gồm: Sơ đồ thửa đất, ngày
tháng ký giấy và họ tên, chức vụ, chữ ký, dấu của cơ quan chứng nhận, số vào sổ
cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
- Trang 4 màu trắng, in hoặc viết chữ màu đen để ghi những thay đổi về
QSDð trong quá trình sử dụng đất.
2.2.3 Quy trình cấp GCNQSDð
Hình 4: Quy trình cấp GCNQSDð theo nghị định 181
- Bước 1
Hộ gia đình cá nhân, nộp tại UBND xã nơi cĩ đất một bộ hồ sơ gồm cĩ:
+ ðơn xin cấp GCNQSDð
+ Một trong các loại giấy tờ về QSDð quy định tại các Khoản 1, 2 và
5 ðiều 50 của Luật ðất ðai 2003 (nếu cĩ)
Người SDð (hộ
gia đình,cá nhân)
UBND xã
Văn phịng
ðKQSDD
Phịng TNMT
Cơ quan thuế
UBND huyện GCNQSð
19
+ Văn bản ủy quyền xin cấp GCNQSDð (nếu cĩ)
- Bước 2
Sau khi nhận được hồ sơ của người SDð nộp vào, UBND xã cĩ trách
nhiệm:
+ Thẩm tra
+ Xác nhận vào đơn xin cấp GCNQSDð về tình trạng tranh chấp đất
đai đối với thửa đất
+ Trường hợp người SDð khơng cĩ một trong các loại giấy tờ về
QSDð quy định tại các Khoản 1, 2, và 5 ðiều 50 Luật ðất ðai 2003 thì:
Thẩm tra
Xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh
chấp đất đai đối với thửa đất, sử dụng phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất đã được xét duyệt
Cơng bố, cơng khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện cấp
GCNQSDð và các trường hợp khơng đủ điều kiện cấp
GCNQSDð tại UBND xã, Thị trấn trong thời gian 15 ngày.
Xem xét các ý kiến đĩng gĩp đối với các trường hợp xin cấp
GCNQSDð.
+ Gửi hồ sơ đến VPðKQSDð
- Bước 3
Sau khi nhận hồ sơ do UBND xã chuyển lên VPðKQSDð cĩ trách nhiệm:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin cấp GCNQSDð đối với
trường hợp đủ điều kiện
+ Ghi ý kiến đối với trường hợp khơng đủ điều kiện
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSDð thì:
Làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất
đối với nơi chưa cĩ bản đồ địa chính
Trích sao hồ sơ địa chính
Gửi số liệu đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối
với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật
20
Gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện và khơng đủ điều
kiện cấp GCNQSDð, kèm theo trích lục địa chính, trích sao hồ sơ
địa chính đến PTNMT
- Bước 4
Phịng TNMT cĩ trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình UBND huyện ký GCN
hoặc ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà Nước cho thuê đất
- Bước 5
Sau 55 ngày làm việc ( khơng kể thời gian niêm yết cơng khai
danh sách các trường hợp xin cấp GCN và thời gian người SDð thực hiện nghĩa
vụ tài chính) kể từ ngày UBND xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người SDð nhận GCN.
- Trường hợp cấp GCNQSDð cho hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá
QSDð, trúng đấu thầu dự án
+ Hồ sơ gồm cĩ
• ðơn xin cấp GCNQSDð
• Văn bản cơng nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất,
trúng đấu thầu dự án cĩ sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đấu giá, đấu thầu.
• Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu cĩ)
• Hồ sơ nĩi trên lập thành 02 bộ nộp tại VPðKQSDð cấp
huyện
+ Trình tự thực hiện:
• VPðKQSDð cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, thực hiện nghiệp vụ
chuyên mơn, chuyển hồ sơ đã thiết lập đến phịng TN-MT
trong thời hạn 05 ngày đối với trường hợp trích lục và 20
ngày đối với trường hợp trích đo. Chuyển bộ chính hồ sơ đến
phịng TN-MT
• PTNMT kiểm tra pháp lý hồ sơ, thực hiện nghiệp vụ chuyên
mơn, trình UBND cấp huyện ký GCNQSDð trong thời hạn
03 ngày.
• UBND cấp huyện ký GCNQSDð và chuyển hồ sơ cho phịng
TNMT trong thời hạn 03 ngày
21
• Phịng TN-MT nhận GCNQSDð đã ký duyệt từ UBND cấp
huyện, chuyển cho VPðKQSDð để trả kết quả trong thời
hạn 02 ngày
• VPðKQSDð thu phí và lệ phí, giao GCNQSDð trong thời
hạn khơng quá 02 ngày kể từ ngày nhận được GCNQSDð
của phịng TN-MT
+ Thời hạn thực hiện cơng việc là 15 ngày đối với trường hợp trích lục
và 30 ngày đối với trường hợp trích đo
2.3 Các yếu tố liên quan đến việc cấp GCNQSDð
2.3.1 Hồ sơ địa chính
- Yếu tố tự nhiên như: vị trí, hình dạng, kích thước
- Yếu tố xã hội: chủ sử dụng, quá trình biến động…
- Yếu tố kinh tế: giá đất, thuê đất, giá trị các cơng trình trên đất…
- Yếu tố pháp lý: các văn bản giấy tờ xác nhận QSDð, xác nhận quy
hoạch…
- Ngồi ra cịn giải quyết các vấn đề khác như: đăng ký đất làm cơ sở cho
QHSDð,giao đất, thu hồi đất…. Xác nhận thực trạng đất tạo điều kiện cho
UBND các cấp nắm chính xác nguồn tài nguyên đất.
2.3.2 Yếu tố địa chính
- ðịa giới hành chính các cấp kèm theo mốc địa giới hành chính.
• Trên bản đồ địa chính phải thể hiện địa giới hành chính các cấp
phù hợp với hồ sơ địa chính theo quy định của chính phủ. Các mốc
giới hành chính phải xác định tọa độ với độ chính xác như điểm chi
tiết quan trọng và biểu thị lên bản đồ.
• Khi biểu thị địa giới hành chính thì địa giới hành chính cấp cao
thay cho địa giới hành chính cấp thấp.
• Sau khi xác định địa giới hành chính phải lập biên bản theo mẫu
quy định và cĩ xác nhận của chính quyền địa phương hai bên
- Mốc QH, chỉ giới QH, ranh giới hành lang an tồn giao thơng
• Hiện trạng QH được thể hiện ở thực địa bằng hệ thống mốc QH,
chỉ giới QH hoặc quy định quy ước
22
• Trong phạm vi đã QH vẫn phải thể hiện hiện trạng các thửa đất và
các yếu tố nội dung bản đồ
- Ranh giới thửa đất (gọi tắt là thửa đất), loại đất
+ Ranh giới SDð
• ðây là yếu tố quan trọng nhất, ranh giới SDð được biểu thị
bằng đường viền khép kín
• ðối với đất đơ thị và đất ở cĩ giá trị kinh tế cao, khi xác định
ranh giới SDð phải lập biên bản giữa chủ SDð và các chủ
đất tiếp cận.
• Ở khu vực đất nơng nghiệp, lâm nghiệp phần đất cĩ ý nghĩa
giao thơng thủy lợi như đường giao thơng, đường phân lơ,
đường bờ kênh mương, lối di chung trong khu vực thì biểu
thị là đất chuyên dùng
+ Loại đất: được phân làm 3 nhĩm chính
• ðất nơng nghiệp
• ðất phi nơng nghiệp
• ðất chưa sử dụng
- Các yếu tố tự nhiên và nhân tạo cĩ trên đất
+ Cơng trình dân dụng
• ðối với khu vực đất ở đơ thị và các khu vực thuộc các tổ chức
nhà nước giao đất, cho thuê đất thì biểu thị các cơng trình
dân dụng chính như nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng
• ðối với khu vực đất ở nơng thơn khơng thể hiện các cơng
trình xây dựng, trường hợp đặc biệt nếu địa phương đĩ yêu
cầu thể hiện thì phải trình bày cụ thể trong hồ sơ kỹ thuật
• Các cơng trình xây dựng biểu thị theo mép tường phía ngồi
• Các cơng trình cĩ ý nghĩa định hướng như tháp cao, chỉ biểu
thị khi khơng gây cản trở các yếu tố khác
+ Hệ thống giao thơng
• Phải biểu thị tất cả các loại đường như: đường sắt, đường bộ,
đường liên huyện, đường liên xã, ngõ phố, đường làng
23
• ðồng thời phải thể hiện các cơng trình liên quan đến đường
như: cống, hè phố, lề đường
+ Hệ thống thủy văn
• ðối với hệ thống thủy văn tự nhiên phải thể hiện đường bờ ổn
định.
• Phải biểu thị đầy đủ các yếu tố sơng ngịi, mương, kênh, rạch,
kèm theo tên gọi
- Dáng đất
ðược thể hiện trên bản đồ địa chính bằng ghi chú độ cao đối với vùng đồng
bằng. Biểu thị đường bình độ kết hợp với ghi chú độ cao đối với vùng đồi núi.
- Các ghi chú thuyết minh
Trên bản đồ phải dùng hình thức ghi chú thuyết minh để thể hiện định tính ,
định lượng các yếu tố nội dung như: địa danh, độ rộng, độ dài, độ cao, diện tích,
số thửa, loại đất.
Tất cả các ghi chú phải dung tiếng việt theo phong chữ và quy định trong
ký hiệu bản đồ địa chính.
2.4 Quy trình đo đạc
2.4.1 Cơng tác chuẩn bị trước khi đo
Dụng cụ chuẩn bị trước khi đo gồm:
Thước dây
Máy đo tồn đạt điện tử PENTAX R-326EX (chân, gương)
Pin và dụng cụ sạc pin cho máy
Hồ sơ xin cấp GCNQSDð của chủ SDð
Biên bản đo đạc
Hợp đồng đo đạc
Lai thu tiền đo đạc
Sổ đo đạc
Bản đồ trích lục khu đất (trường hợp khu đất đã cĩ bản đồ)
Sơ đồ chỉ dẫn đường đến khu đất
24
2.4.2 Quy trình đo đạc cơng tác ngoại nghiệp
• Tiến hành xác định ranh giới thửa đất
- Trường hợp ranh đất khơng hợp lệ thì tiến hành lập biên bản trả hồ sơ lại
như sau
+ ðất khơng cĩ chủ
+ ðất cĩ tranh chấp
+ ðất khơng cĩ mốc ranh, trụ đá
+ Khơng thống nhất mốc ranh giữa chủ sử dụng đất và các chủ tiếp
cận
+ ðất sử dụng khơng đúng mục đích
- Trường hợp thửa đất cĩ đủ điều kiện để đo đạc cấp GCNQSDð
+ ðất sử dụng đúng mục đích, đúng yêu cầu
+ Cĩ các giấy tờ cĩ liên quan về QSDð
+ Cĩ mốc ranh, trụ đá rõ rang
+ Cĩ sự thống nhất về ranh đất giữa các chủ tiếp cận
- Xác định mốc ranh
Trước khi tiến hành đo phải đi quan sát xung quanh nhờ chủ đất chỉ các
mốc ranh, kiểm tra các mốc ranh của thửa đất phải được làm bằng đá hoặc bê
tơng, và xem xét các địa vật xung quanh cần đo.
Xác định tim đường, hành lang lộ giới, đường biên các khu QH đối với thửa
đất nằm tiếp cận khu QH.
Sau khi đã quan sát và tìm hiểu những địa vật xung quanh bước kế tiếp là
tiến hành đặt trạm máy, tùy theo khu đất mà người đo cĩ thể đặt một hay nhiều
trạm máy.
- Cách đặt trạm máy
Chọn vị trí đặt máy sau cho thấy nhiều mốc ranh của thửa đất và những địa
vật xung quanh
+ ðịa vật: là những vật tồn tại trên Trái đất, do thiên nhiên tạo nên hay
do con người xây dựng nên như: sơng, đường, nhà, cột điện…….
Khi chọn vị trí đặt máy người đặt máy cấn chú ý:
25
+ Chỗ đặt máy phải thấy được nhiều điểm và những địa vật quan trọng
đã tồn tại lâu năm như: ðình, Chùa…..
+ Chỗ đặt máy phải ổn định, khơng bị lún, bị run
+ Chỗ đặt máy phải tuyệt đối an tồn
• Tiến hành đo vẽ chi tiết thửa đất
Khi đo vẽ chi tiết người đo trước tiên phải đo các mốc ranh của thửa đất,
các chỗ uốn lượn của thửa đất. Sau đĩ đo các địa vật cĩ trên thửa đất sau như:
nhà, đường, sơng….
Thửa đất của các chủ kế cận phải được đo để thể hiện lên hồ sơ như: ranh
đất tiếp cận, nhà …….
ðo vẽ bằng phương pháp thủ cơng (thước dây)
- Cách đo:
+ Kéo thước dây đo khoảng cách giữa các trụ ranh với nhau, phải
lấy đủ các khoảng cách giữa các trụ ranh khơng được bỏ sĩt
+ Kéo thước dây đo khoảng cách từ các trụ ranh gần mép đường
hoặc sơng rạch, đến mép đường hoặc sơng rạch.
+ ðo độ rộng của đường, khoảng cách từ mốc ranh đến cột điện
gần nhất.
+ ðo khoảng cách từ các mốc ranh đến các địa vật trong đất như:
nhà, cơng trình dân dụng……..
+ ðo khoảng cách từ các mốc ranh đến các địa vật trong đất của
ranh đất tiếp cận (nếu cĩ)
+ Số liệu đo này phải được ghi vào sổ đo chi tiết sau đĩ về triển vẽ
lên máy tính bằng phần mềm chuyên dụng
+ Sau khi đo xong phải vẽ phát họa hình thể khu đất vào sổ đo chi
tiết và ghi tên các chủ tiếp cận.
+ Trong sổ đo chi tiết phải ghi đầy đủ các thơng tin: địa chỉ khu
đất, chủ sử dụng, ngày đo, sơ đồ phát họa khu đất
ðo vẽ bằng phương pháp tồn đạt
ðây là phương pháp đo phổ biến hiện nay máy đo là máy tồn đạt
điện tử.
26
- Cơng tác trên máy
- ðối với người đứng máy
+ ðặt máy lên điểm trạm đo, định tâm cân bằng máy
+ Ngắm định hướng, chọn điểm định hướng
+ Dùng thước ngắm khái lược ngắm sơ bộ gương do người đi
mia dựng, điều chỉnh thấu kính điều quang để nhìn rõ gương
rồi dùng các ốc vi động ngang và đứng để ngắm chính xác
gương rồi tiến hành đo.
+ Khi đo được từ 10 đến 15 điểm người đứng máy phải ngắm lại
hướng mở đầu để kiểm tra lại việc định hướng
+ Khi chuyển sang trạm đo mới phải tiến hành đo kiểm tra một
vài điểm chi tiết đã được xác định ở trạm đo tiếp giáp.
- ðối người đi mia
Người đi mia cĩ nhiệm vụ xác định các điểm đặc trưng của địa hình
vật thể để dựng gương cho người đứng máy đo đồng thời phải phát họa sơ đồ các
điểm gương do mình dựng để trên cơ sở đĩ chỉ dẫn cho người vẽ nối đúng theo
các đường ranh giới của các thửa đất, các địa vật
- Thơng thường 1 nhĩm cĩ 2 đến 3 người cùng tiến hành đi đo người
đi mia vừa đi mia vừa vẽ phát họa, cịn người đứng máy sẽ đo sau khi xong sẽ
xuất máy và triển vẽ trên máy bằng phần mềm Auto Cad 14 (tiếng việt) và xuất
máy sổ đo chi tiết.
- Cách đo:
+ ðặt trạm máy tại trạm đo A tiến hành cân bằng máy, tạo file đo
vẽ, sau đĩ định hướng về điểm B, lấy B làm điểm mở đầu cĩ
khoảng cách từ A B, gĩc 00+00’00”
+ Khi ngắm định hướng từ A B hoặc ngược lại, người đi
gương phải canh bọt thủy vào giữa tâm
+ Sau khi định hướng xong tiến hành quay máy đến các điểm cần
đo, lấy B là điểm mở đầu quay máy đến điểm số 1 đo được gĩc a1
và cạnh s1 và cứ thế tiếp tục quay máy đến các điểm cần đo khác
27
+ Nếu vị trí đặt máy gần mốc ranh hay địa vật nào đĩ mà máy
khơng thể đo được thì dung thước dây đo
+ Thửa đất nằm kế bờ sơng thì phải đo hiện trạng bờ sơng tại thời
điểm đo ( từ 1 đến 4 điểm)
+ Thửa đất nằm kế đường thì phải đo mép đường và trụ điện
+ Trong quá trình đo nếu phát hiện them những địa vật khác cần đo
mà chỗ đặt máy khơng nhìn thấy thì đặt thêm cọc phụ, khi đã chọn
nơi đặt cọc phụ xong tiến hành dời máy và cân bằng, định hướng đo
lại như ban đầu.
+ Trường hợp thửa đất khơng cĩ trên bản đồ thì lập đường chuyền
đo dẫn từ nơi cĩ bản đồ đến thửa đất ta đang đo.
+ Sau khi đo xong phải vẽ phát họa hình thể khu đất vào sổ chi tiết
và ghi đầy đủ các thơng tin: địa chỉ khu đất, tên chủ sử dụng, ngày
đo, tên các chủ tiếp cận.
+ Khi đã hồn tất quá trình đo thì tiến hành lập biên bản đo đạc và
mời các chủ tiếp cận ký tên
Ưu và nhược điểm của 2 phương pháp trên
Phương pháp đo thủ cơng Phương pháp đo tồn đạt
- Ưu điểm
+ Tiện lợi, dễ dàng sử dụng
+ Phương pháp đo đơn giản
+ Tính diện tích nhanh chĩng
- Ưu điểm
+ Ứng dụng trong phạm vi đo rộng
rãi
+ ðo vẽ nhanh
+ Khơng cần phải ghi số liệu khi đo
+ ðộ chính xác cao
- Nhược điểm
+ ðo trong phạm vi nhỏ
+ ðộ chính xác thấp
+ Phải ghi số liệu khi đo
+ Phải nhập số liệu lên máy để triển
vẽ
- Nhược điểm
+ Cồng kềnh, khĩ di chuyển
+ Tính diện tích sau
+ Khơng thể đo khi gặp thời tiết
xấu
28
2.4.3 Cơng tác nội nghiệp
- Xuất dữ liệu từ máy đo sang máy tính bằng phần mềm Datalink, nối từ
máy đo sang máy tính bằng cáp truyền dữ liệu, xử lý số liệu triển vẽ bằng phần
mềm Auto Cad 14 (tiếng việt). Nhập điểm đo từ sổ đo chi tiết đối phương pháp
đo bằng thước dây, triển vẽ bằng phần mềm Auto Cad 14 (tiếng việt).
- Thành lập HSKT thửa đất
Hồ sơ kỹ thuật thửa đất là thành phần quan trọng trong bộ hồ sơ địa chính
giúp cơ quan cĩ thẩm quyền ra quyết định liên quan đến thửa đất
Nội dung HSKT thửa đất thể hiện tồn bộ số liệu liên quan đến thửa đất
như tờ bản đồ, số thửa, diện tích, loại đất chủ sử dụng, kích thước giữa các mốc
ranh, diện tích đât ngồi HLLGSR, diện tích đất trong HLLGSR…..
Hình 5: Mẫu trích đo HSKT
- Bản gốc trích đo, sơ đồ chỉ dẫn
+ Bản gốc trích đo, SðCD phải thể hiện đầy đủ các yếu tố nội dung
như: tỷ lệ, tên chủ sử dụng, địa chỉ thử đất, số tờ bản dồ, số thửa, loại đất, diện
tích, ghi chú.
+ Khi vẽ SðCD phải thể hiện đầy đủ tên đường hoặc sơng rạch, các
địa vật quan trọng đã cĩ từ lâu và thể hiện khoảng cách từ các địa vật đĩ đến thửa
29
đất. Mục đích là để người khác nhìn vào SðCD thì cĩ thể biết khu đất đĩ nằm ở
vị trí nào.
Hình 6: Mẫu trích đo Bản gốc trích đo, sơ đồ chỉ dẫn
- Hồ sơ khống chế đo vẽ chi tiết
+ Thể hiện đầy đủ tên trạm máy, các số liệu đo
+ Kích thước chu vi khu đất
+ Kích thước bàn giao mốc: ðây là điểm quan trọng nhất trong bộ
HSKCðV bao gồm khoảng cách giữa các điểm bao xung quanh khu đất đến
những địa vật xung quanh
+ Kích thước địa vật trong khu đất
+ Các yếu tố khác
30
Hình 7: Mẫu trích đo hồ sơ khống chế đo vẽ chi tiết
- Hồ sơ chỉnh lý biến động
Gồm sơ đồ chỉnh lý biến động của khu đất so với tờ bản đồ gốc, bảng liệt
kê số thửa biến động, thuyết minh số thửa biến động.
Hình 8: Mẫu trích đo hồ sơ chỉnh lý biến động
- Kiểm tra đánh giá chất lượng bản vẽ
31
Sau khi đã triển vẽ và thành lập xong các bản vẽ HSKT ta tiến hành kiểm
tra chất lượng bản vẽ.
Tổ trưởng, đội trưởng phải đứng ra kiểm tra hoặc tổ chức để tổ, đội kiểm tra
khối lượng cơng việc do đơn vị trực tiếp thực hiện
Kiểm tra việc chấp hành quy trình, quy phạm và văn bản kỹ thuật của đơn
vị đo đạc
ðánh giá chất lượng sản phẩm xác định mức độ hồn thành sản phẩm của
đơn vị đo đạc
Tạo cơ sở pháp lý cho việc chấp nhận và sử dụng tài liệu
Trên cơ sở kiểm tra bản vẽ chúng ta tiến hành chỉnh sửa bản vẽ cho chính
xác, chỉnh sửa lại sổ sách dựa trên các sai sĩt đã được phát hiện trong quá trình
kiểm tra để tạo ra tính thống nhất, chính xác của bản vẽ với thực địa cũng như sổ
sách
Vd: ðo thửa đất của Ơng Nguyễn Văn ðẩu + Phạm Thị Hừng
Ta cĩ sổ đo chi tiết và các hồ sơ kỹ thuật sau
32
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ ðỀ XUẤT
3.1 Cơng việc thực tế tại cơ quan
Qua thời gian thực tập tại VPDKQSDð huyện Châu Phú đã được các anh,
chị trong tổ đo đạc và vẽ kỹ thuật hướng dẫn tiếp cận với nhiều cơng việc thực tế
trong lĩnh vực đo đạc và các cơng việc khác cĩ liên quan đến chuyên mơn nên
em cũng được học hỏi rất nhiều về nghiệp vụ chuyên mơn của các anh, chị đang
cơng tác tại VPðKQSDð huyện Châu Phú
3.2 Thuận lợi và khĩ khăn cơng tác này tại cơ quan
3.2.1 Thuận lợi
ðược sự hướng dẫn tận tình của các anh trong tổ đo đạc về chuyên mơn
cũng như kỹ năng thực tế trên các máy đo.
ðược tiếp cận với máy đo tồn đạt và các phần mềm hỗ trợ cho cơng tác đo
đạc về triển vẽ, nhập và xuất dữ liệu.
3.2.2 khĩ khăn
Do điều kiện về văn phịng làm việc và các trang bị xuống cấp chưa thay
mới nên chưa đáp ứng được cơng việc đảm nhận tại cơ quan
Hiện trạng thực tế thay đổi nhiều so với bản đồ hoặc cĩ nơi chưa cĩ bản đồ
nên việc tìm những địa vật để đo câu vào bản đồ cịn gặp nhiều khĩ khăn
Trong quá trình đo đạc cĩ nhiều thửa đất chưa cĩ trụ đá và mốc ranh rõ
ràng, các trường hợp tranh chấp nên khơng thể tiến hành đo
3.3 Thuận lợi và khĩ khăn trong quá trình thực hiện đề tài
3.3.1 Thuận lợi
ðược cán bộ hướng dẩn tận tình giúp đỡ, các số liệu xin được dễ dàng,
cơng việc tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả cao
3.3.2 Khĩ khăn
Trải qua 08 tuần thực tâp tại cơ quan cũng gặp khơng ít những khĩ khăn
trong quá trình thực tâp. Vì thời gian thực tập vào mùa mưa nên gặp khơng ít
khơng khăn trong việc đi thực tế đo đạc, thời gian thực tập hơi ngắn mà cơng
33
việc thực tế thì nhiều nên khơng thể nắm vững được những kỹ năng cũng như
kiến thức và kinh nghiệm trong cơng tác đo đạc.
3.4 Kết luận và kiến nghị
3.4.1 Kết luận
Tốc độ phát triển kinh tế nhanh như hiện nay của huyện Châu Phú, đã dẫn
đến tình hình biến động đất đai lớn trên địa bàn gây áp lực cho cơng tác quản lý
nhà nước về đất đai. ðặc biệt là vấn đề tranh chấp, chuyển nhượng, chuyển mục
đích sử dụng đất, cho tặng QSDð……Vì vậy cơng tác đo đạc phục vụ cho việc
đăng ký GCNQSDð trên địa bàn huyện là một cơng tác rất quan trọng
Qua những năm thực hiện cơng tác đo đạc phục vụ cho việc đăng ký
GCNQSDð của huyện đã từng bước hồn thiện và đi vào ổn định, trên cơ sở
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của chính phủ và địa phương
Tình hình tranh chấp ranh giới khĩ giải quyết
Kinh phí đo đạc, khảo sát cịn ít khơng đủ để đo bao các ấp cịn thiếu bản đồ
địa chính, cĩ nhiều biến đổi lớn trong quá trình sử dụng
Người dân chưa hiểu biết nhiều về pháp luật đất đai cũng như chưa hiểu rõ
về quyền lợi của mình khi được cấp GCNQSDð
Chuyển nhượng đất đai bằng giấy tay khơng thơng qua CBðC xã làm cho
tình hình tranh chấp đất đai ngày càng tăng
3.4.2 Kiến nghị
Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng chuyên mơn nghiệp vụ cho cán bộ địa
chính xã, thị trấn để giúp chính quyền các cấp của địa phương quản lý đất đai tốt
hơn
Tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra xử lý nghiêm minh những trường
hợp vi phạm trong cơng tác quản lý đất đai.
Miễm giảm lệ phí đo đạc cho hộ gia đình chính sách, gia đình cĩ hồn cảnh
khĩ khăn để được cấp GCNQSDð
Tăng cường thêm cán bộ kỹ thuật, thiết bị cơng nghệ cho phịng, bổ sung
cán bộ địa chính xã thị trấn
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục cho người dân hiểu biết về luật đất đai
viii
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Báo cáo cơng tác quản lý đất đai của PTNMT huyện Châu Phú năm 2008
- Báo cáo cơng tác quản lý đất đai và cấp GCNQSDð 06 tháng đầu năm 2009
của huyện Châu Phú
- Luật đất đai 2003 cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2004
- Kết quả kiểm kê đất đai năm 2008 của huyện Châu Phú
- Nghị định 181/2004/Nð-CP 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành luật đất
đai 2003
- Quyết định số 256/Qð-STC ngày 12/03/2008 của Sở Tài Chính về việc ban
hành bản giá thu dịch vụ đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Quyết định số 46/2008/Qð-UBND ngày 19/12/2008 của Ủy Ban nhân dân
Tỉnh, ban hành về giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Quyết định số 24/2004/Qð-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên
và Mơi Trường quy định về giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dodac_nhmtri_5649.pdf