Ngày nay việc đo đạc cho các đối tượng sử dụng đất được quy định chi tiết,
cụ thể hơn nhằm phù hợp với thực tế và sử dụng đất, bảo đảm pháp lý quyền của
chủ sử dụng đất, nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất
và giảm tối thiểu những thủtục hành chính gây rắc rối, phiền hà cho người sử
dụng đất trong việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Công tác đo đạc phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cơ bản đã
hoàn thành nhưng do người dân thiếu sự cộng tác với cơ quan tài nguyên và môi
trường không đến thực hiện các nghĩa vụ tài chính hay không đủ giấy tờ hợp lệ
cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng đo đạc bị kéo dài.
36 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3478 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hòn Đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phụ bìa ..................................................................................................... ii
Nhận xét của giáo viên ....................................................................................... v
Lời cảm ơn ........................................................................................................ vi
Mục lục ............................................................................................................vii
Danh sách hình.................................................................................................. ix
Tĩm tắt............................................................................................................... x
MỞ ðẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................ 3
1.1 ðiều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội ............................................................ 3
1.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................ 3
1.1.2 Diện tích và dân số .................................................................................... 3
1.1.3 ðiều kiện kinh tế........................................................................................ 3
1.2 Sơ lược về cơ quan...................................................................................... 4
1.2.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự .............................................................................. 5
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................. 6
1.3 Ý nghĩa của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................... 7
1.4 Các quy định chung về đo đạc việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ................................................................... 7
1.4.1 Mục đích yêu cầu....................................................................................... 7
1.4.2 Các hoạt động đo đạc bản đồ ..................................................................... 8
1.4.3 ðo đạc ranh giới thửa đất .......................................................................... 8
1.4.4 Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất .............................. 11
1.5 Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................... 11
1.5.1 Hồ sơ xin câp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................. 11
1.5.2 Trình tự thực hiện .................................................................................... 14
1.5.3 Thời gian giải quyết ................................................................................. 14
viii
1.6 Các yếu tố liên quan đến việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ................................................................. 15
1.6.1 Hồ sơ địa chính........................................................................................ 15
1.6.2 Các yếu tố khác ....................................................................................... 16
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 18
2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................... 18
2.1.1 Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 18
2.1.2 ðịa điểm nghiên cứu................................................................................ 18
2.2 Phương tiện nghiên cứu............................................................................ 18
2.3 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 19
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ........................................................ 20
3.1 Quy trình đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................... 20
3.1.1 Cơng tác ban đầu ..................................................................................... 20
3.1.2 Cơng tác chuẩn bị trước khi đo ................................................................ 20
3.1.3 Các yếu tố nội dung trích lục sơ đồ tại xã................................................. 20
3.1.4 Tiến hành xác định ranh giới thửa đất ...................................................... 22
3.1.5 Tiến hành đo vẽ ....................................................................................... 22
3.1.6 Cơng tác nội nghiệp ................................................................................. 24
3.2 Cơng việc thực tế tại cơ quan ................................................................... 27
3.3 Thuận lợi và khĩ khăn trong quá trình đo đạc ....................................... 27
3.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 27
3.3.2 Khĩ khăn ................................................................................................. 27
ix
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ nhân sự Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất
huyện Hịn ðất .................................................................................................. 5
Hình 2: Sơ đồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân sử
dụng đất tại xã, thị trấn ..................................................................... 13
Hình 3: Mẫu trích lục bản đồ ............................................................................ 21
Hình 4: Mẫu trích đo sơ đồ địa chính khu đất .................................................. 26
x
TĨM TẮT
Cơng tác đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơng tác được
thực hiện thường xuyên của huyện Hịn ðất. Trong đĩ đo đạc đĩng vai trị quan
trọng trong việc thành lập bản đồ địa chính phục vụ cho cơng tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Trong thời gian triển khai thực hiện đã mang lại hiệu
quả nhất định cho việc quản lý Nhà nước về đất đai đi vào ổn định.
Trên cơ sở đĩ đề tài được thực hiện với mục đích rút ra những bài học từ
cơng tác đo đạc phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Từ đĩ
đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm thực hiện cơng việc một cách tốt nhất,
nhanh nhất, hiệu quả nhất.
ðề tài cũng đã phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội; các quy định của
cơng tác đo đạc; quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Từ đĩ rút
ra những thuận lợi, khĩ khăn, đề xuất một số hướng giải quyết trong thời gian tới
nhằm gĩp phần hồn thiện cơng tác này.
1
MỞ ðẦU
ðo đạc phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là ngành
kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực điều tra cơ bản cĩ vị trí rất quan trọng trong việc
nghiên cứu chính xác về mặt địa hình nhằm xác định hiện trạng, diện tích các
thửa đất; thể hiện các biến động về địa giới hành chính các cấp, các biến động về
kế hoạch sử dụng đất, giao đất, thu hồi đất để quy hoạch, thiết kế xây dựng cơng
trình và phục vụ cho nhiều ngành, nhiều mục đích nhằm phục vụ cơng tác quản
lý Nhà nước về đất đai giúp các ngành các cấp sử dụng và khai thác cĩ hiệu quả
tiềm năng của đất đai.
Do đĩ đề tài “Quy trình đo đạc phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại huyện Hịn ðất” là cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng đất được chứng nhận quyền
sử dụng đất hợp pháp, nhằm xác định mối quan hệ đầy đủ giữa Nhà nước với
người sử dụng đất làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ tồn bộ đất đai theo
pháp luật.
- Mục đích:
+ Làm cơ sở để giao đất, thực hiện đăng ký đất, thu hối đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Xác nhận hiện trạng, thể hiện biến động về địa giới hành chính và các
loại đất.
+ Làm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các khu dân cư,
đường giao thơng, cấp thốt nước, thiết kế các cơng trình dân dụng và làm cơ sở
để đo vẽ các cơng trình ngầm.
+ Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết các tranh
chấp đất đai.
- ðối tượng nghiên cứu:
+ Tình hình đo đạc phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên địa bàn huyện Hịn ðất.
+ Hồ sơ xin đo đạc và các văn bản cĩ liên quan.
- Phạm vi nghiên cứu:
2
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn huyện Hịn ðất.
+ Hồ sơ xin cấp giấy và các văn bản cĩ liên quan.
- Quy trình đo đạc phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cĩ ý nghĩa rất quan trọng đối với cơng tác quản lý đất đai của Nhà nước như:
+ Giúp cho người sử dụng đất hiểu rõ được mối quan hệ giữa Nhà nước
và chủ sử dụng đất.
+ Cĩ thể bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người sử dụng đất.
- Quy trình thực hiện:
+ Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của huyện Hịn
ðất.
+ Thu thập số liệu đo đạc từ đĩ đánh giá tình hình đo đạc phục vụ cơng
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hịn ðất.
+ Tổng hợp và xử lý số liệu .ðưa ra những thuận lợi và khĩ khăn.
+ Kiến nghị các phương pháp giải quyết hồn thiện hơn.
+ Viết báo cáo.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI
1.1.1 Vị trí địa lý
Hịn ðất là huyện cĩ diện tích tự nhiên lớn nhất của tỉnh Kiên Giang, huyện
lỵ là thị trấn Hịn ðất. Hịn ðất là huyện thị thứ ba của tỉnh Kiên Giang kể từ
Biên giới Việt Nam - Campuchia (thứ tự lần lượt là thị xã Hà Tiên, huyện Kiên
Lương, huyện Hịn ðất). Phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan, phía Tây Bắc giáp
huyện Kiên Lương), phía ðơng Nam giáp thành phố Rạch Giá, phía ðơng giáp
huyện Tân Hiệp, ðơng Bắc giáp huyện Thoại Sơn (tỉnh An Giang). Trên địa bàn
huyện cĩ một ngọn núi cùng tên là Hịn ðất cao 260 m.
1.1.2 Diện tích và dân số
Huyện Hịn ðất cĩ diện tích là 1.019,8 km² và dân số huyện Hịn ðất là
137.600 người, chủ yếu gồm ba dân tộc: Kinh, Khmer, Hoa. Huyện được chia
thành 14 đơn vị hành chính cấp xã gồm 2 thị trấn và 12 xã
- Thị trấn Hịn ðất - Xã Bình Giang
- Thị trấn Sĩc Sơn - Xã Bình Sơn
- Xã Nam Thái Sơn - Xã Mỹ Thái
- Xã Lình Huỳnh - Xã Mỹ Thuận
- Xã Mỹ Hiệp Sơn - Xã Sơn Bình
- Xã Mỹ Lâm - Xã Sơn Kiên
- Xã Mỹ Phước - Xã Thổ Sơn
1.1.3 ðiều kiện kinh tế
Huyện Hịn ðất là nơi cĩ diện tích tự nhiên lớn nhất tỉnh Kiên Giang. Nơi
cĩ diện tích lúa lớn nhất tỉnh khoảng 60.000 ha. ðây là vùng cĩ tiềm năng phát
triển mạnh về du lịch lẫn nơng nghiệp. Thủy sản là tiềm năng của vùng, kinh tế
của huyện Hịn ðất nổi tiếng hơn các huyện khác với sự giàu cĩ và là khu vực
phát triển mạnh về nơng nghiệp. Hiện tại lúa vẫn là chủ chốt đem lại hiệu quả
cao cho vùng.
4
Hiện tại Hịn ðất đang phát triển mạnh về kinh tế, thu nhập bình quân đầu
người khoảng 1.100 USD/năm. Tuy thu nhập cao nhưng sự chênh lệch giàu
nghèo của vùng cịn khá lớn.
1.2 SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN
Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Hịn ðất là cơ quan dịch vụ
cơng cĩ chức năng tổ chức thực hiện đăng ký sử dụng đất và chỉnh lý thống nhất
về biến động về sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính; giúp Phịng Tài nguyên và
Mơi trường huyện thực hiện thủ tục hành chính về quản lý; sử dụng đất đai theo
quy định của pháp luật.
Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Hịn ðất là đơn vị sự nghiệp
cĩ thu, cĩ con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc huyện để giao dịch theo
quy định hiện hành.
5
1.2.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự
Hình 1: Sơ đồ nhân sự Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Hịn ðất.
Tổ trưởng
tổ đo đạc
Tạ Văn
ðược
Giám ðốc
Trần Văn Dáng
Phĩ Giám ðốc
ðỗ Văn Hồng
Tổ ðo đạc
Tổ tiếp nhận
và trả kết quả
Bộ phận
Kế tốn, Văn thư
Bộ phận Kỹ
thuật
Phụ trách
kế tốn
kiêm văn
thư
Nguyễn
Võ Thế
Trực
Lưu
trữ hồ
sơ địa
chính
ðinh
Ngọc
Anh
Kiểm
tra hồ
sơ kỹ
thuật
Trần
ðức
Hậu
Cấp
giấy
chứng
nhận
Trần
Duy
Linh
ðo đạc
ðỗ Hữu
Phương
ðo đạc
ðặng
Ngọc
Dương
ðo đạc
Trần
Hiếu
Nghĩa
Kiểm
tra, tiếp
nhận hồ
sơ
Trần
Thanh
Sang
Tiếp
nhận hồ
sơ thế
chấp
Nguyễn
Chí
Thắng
6
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng:
- Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện là cơ quan dịch vụ cơng, cĩ
chức năng tổ chức thực hiện đăng ký sử dụng đất và chỉnh lý thống nhất biến
động về sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính giúp Phịng Tài nguyên và Mơi
trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đai theo
quy định của pháp luật. ðồng thời thực hiện việc tiếp nhận các thủ tục yêu cầu,
hồ sơ và trả kết quả về đăng ký quyền sử dụng đất theo quy chế “một cửa” ngày
04 tháng 09 năm 2003 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện trực thuộc Phịng Tài
nguyên và Mơi trường chịu sự chỉ đạo quản lý của Phịng Tài nguyên và Mơi
trường huyện theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân huyện. Văn phịng
ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện hoạt động theo loại hình sự nghiệp cĩ thu, cĩ
trụ sở, cĩ con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định hiện hành.
Nhiệm vụ:
- Giúp Phịng Tài nguyên và Mơi trường làm đầu mối thực hiện các thủ tục
hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện đối với
hộ gia đình, cá nhân.
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý tồn bộ bản sao hồ sơ địa chính thuộc phạm
vi địa giới hành chính cấp huyện theo trích sao hồ sơ địa chính gốc đã chỉnh lý
do Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất cấp tỉnh gởi tới hướng dẫn và kiểm
tra việc lưu trữ, quản lý và chỉnh lý tồn bộ bản sao hồ sơ địa chính của Ủy ban
nhân dân các xã, thị trấn.
- Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan chức năng xác định mức thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế cĩ liên quan đến đất đối với người sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngồi mua nhà
ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở, cộng đồng dân cư.
- Lưu trữ, quản lý bản sao hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
các giấy tờ khác về thủ tục hành chính trong cơng tác quản lý Nhà nước về đất
đai.
7
- Thực hiện trích đo địa chính thửa đất, thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và cấp xã.
- Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật thực hiện các
dịch vụ cĩ thu phí về cung cấp thơng tin, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ
sơ địa chính.
1.3 Ý NGHĨA CỦA VIỆC ðO ðẠC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ðẤT
Việc đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nằm trong quá trình
đăng ký quyền sử dụng đất hợp pháp đồng thời đạt được hai mục tiêu cơ bản:
- Xây dựng hệ thống hồ sơ đầy đủ các mặt tự nhiên kinh tế, xã hội… của
đất đai làm cơ sở để nhà nước thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ, hiệu quả
bảo vệ lợi ích chính đáng của người sử dụng đất nắm chắc nguồn tài nguyên đất
đai.
- Người sử dụng đất yên tâm khai thác tài nguyên đất theo pháp luật được
hưởng quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
1.4 CÁC QUY ðỊNH CHUNG VỀ VIỆC ðO ðẠC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT
1.4.1 Mục đích yêu cầu
ðo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giúp cho người sử dụng đất
bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Việc đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải đạt được mục đích và
yêu cầu sau đây:
- Xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ.
- Nhà nước tiến hành các biện pháp quản lý nhà nước đối với đất đai. Người
sử dụng đất cĩ thể an tâm sử dụng tối đa mọi tìm năng của đất đai.
- Thơng qua việc đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để nhà
nước nắm chắc tài nguyên đất đai và sử dụng đất hiệu quả và chấp hành đúng
pháp luật đất đai.
- Việc viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải đảm bảo các yêu cầu cơ
bản sau:
+ Thể hiện đầy đủ, đúng quy cách các nội dung của giấy chứng nhận.
8
+ Các nội dung viết giấy phải chính xác, thống nhất với đơn đăng ký đã
được duyệt và quyết định cấp giấy chứng nhận, sổ địa chính.
+ Trên trang 2 của giấy chứng nhận chỉ viết một kiểu chữ, một loại mực
theo ngơn ngữ tiếng việt, chữ viết rõ ràng, khơng sửa chữa.
1.4.2 Các hoạt động đo đạc và bản đồ
Hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm : đo đạc ở các thể loại; thành lập, xuất
bản, phát hành các sản phẩm bản đồ; lưu trữ, cấp phát, trao đổi, thu nhận, truyền
dẫn, phổ cập các thơng tin, tư liệu đo đạc và bản đồ; nghiên cứu khoa học trái đất
bằng phương pháp đo đạc; nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao cơng
nghệ đo đạc và bản đồ; đào tạo nghề nghiệp đo đạc và bản đồ.
Hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản là xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và
thành lập các sản phẩm đo đạc và bản đồ đáp ứng nhu cầu sử dụng chung cho các
ngành và các địa phương bao gồm :
+Thiết lập hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia;
+Nghiên cứu khoa học trái đất bằng phương pháp đo đạc;
Hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành là việc thành lập các sản phẩm
đo đạc và bản đồ phục vụ riêng cho từng ngành cĩ nhu cầu hoặc từng địa phương
bao gồm :
+ Thiết lập hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng;
+ Xây dựng hệ thống khơng ảnh chuyên dụng;
+ Xây dựng hệ thống bản đồ địa hình phục vụ mục đích chuyên dụng, hệ
thống bản đồ địa chính và các hệ thống bản đồ chuyên đề.
+ Xây dựng hệ thống thơng tin địa lý chuyên dụng, hệ thống thơng tin
đất đai.
1.4.3 ðo đạc ranh giới thửa đất khu đất
* Những nơi chưa cĩ bản đồ địa chính
- ðối với những thửa đất, khu đất đất cĩ diện tích nhỏ hơn 1000 m2, hình
thể dễ đo, khơng che khuất tầm nhìn, tiến hành đo thửa đất, khu đất bằng phương
pháp như sau:
+ Xác định hướng thửa đất, khu đất theo hướng bắc bằng la bàn.
9
+ ðịnh vị thửa đất, khu đất bằng máy định vị GPS (ít nhất 2 toạ độ đỉnh
thửa đất hoặc trung tâm thửa đất thơng hướng với 2 điểm thơng hướng trong khu
vực cần trích đo).
+ ðo các cạnh thửa đất bằng thước dây, việc dựng hình thửa đất ta thực
hiện các phương pháp sau:
Giả sử thửa đất là hình đa giác cĩ các gĩc thửa khác 90o. Trình tự đo vẽ
ranh giới thửa đất như sau:
Cách 1:
- ðo chiều dài các cạnh thửa đất.
- ðo tam giác cân ở mỗi gĩc thửa. cạnh tam giác cân do người đo xác định
tuỳ ý, sau đĩ đo cạnh đáy tam giác cân đĩ.
Cách 2:
- ðo chiều dài các cạnh thửa.
- ðo khoảng cách từ các gĩc đến các đỉnh thửa đất.
- ðo tam giác cân ở mỗi gĩc giống như cách 1 (nếu thấy cần thiết).
Cách 3: Phối hợp giữa hai cách trên.
- Cách vẽ sơ đồ thửa đất:
+ Vẽ bằng máy (Cơng tác nội nghiệp).
+ Vẽ thủ cơng (ở thực địa).
Cách 1:
- Căn cứ vào hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất để chọn tỷ lệ sơ đồ:
1/100, 1/200 ... 1/5000.
- Dùng giấy cứng (Roky) vẽ một gĩc thửa đất quy về tỷ lệ
Chú ý: ðo độ dài tương ứng trên sơ đồ cho phép ≤ 0,4 mm thì đạt yêu cầu.
Cách 2:
- Căn cứ vào hình dạng, kích thước, diện tích ta chọn tỷ lệ.
- Dùng giấy cứng vẽ sơ đồ khu đất cĩ kích thước đã đo (quy tỷ lệ) cạnh
tương ứng ta xác định được vị trí của các điểm I, II, III, IV… của khu đất.
- Dựa vào kích thước đã đo vẽ tỷ lệ các cạnh tương ứng ta xác định được vị
trí của các điểm ABCDE…
10
- Quy độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AE, ED… (theo tỷ lệ) và so khoảng
cách các cạnh tương ứng trên sơ đồ, nếu độ chênh lệch ≤ 0,4 mm thì đạt yêu cầu.
+ Kiểm tra các đường chéo trong thửa đất (nếu thửa đất khơng bị che
khuất).
+ Giao hội các đỉnh thửa đất với 1 điểm cố định trong thửa đất, ví dụ như
vị trí các gĩc khu đất nằm trong, trụ điện…
+ Phương pháp tam giác: Ta chia thửa đất ra nhiều tam giác, dùng thước
dây đo các cạnh của hình tam giác. Dựa vào kết quả đã đo ta dựng các tam giác
tương ứng trên giấy theo tỷ lệ thích hợp với diện tích thửa đất.
- ðối với những thửa đất, khu đất cĩ diện tích lớn hơn 1000 m2 thì tiến hành
đo bằng máy tồn đạc điện tử theo quy trình đo đạc địa chính.
Những nơi cĩ bản đồ địa chính
Bản đồ khơng chính quy (dạng giấy):
- ðối với những thửa đất, khu đất cĩ diện tích nhỏ hơn 1000 m2, hình thể dễ
đo, khơng che khuất tầm nhìn, thì tiến hành đo thửa đất, khu đất bằng phương
pháp như sau:
+ Xác định hướng thửa đất, khu đất theo hướng bắc của bản đồ.
+ ðịnh vị thửa đất, khu đất bằng máy định vị GPS (ít nhất 2 toạ độ đỉnh
thửa đất hoặc trung tâm thửa đất thơng hướng với 2 điểm thơng hướng trong khu
vực cần trích đo).
+ ðo các cạnh thửa đất bằng thước dây, dựng hình thửa đất tương tự như
điểm 1 ( với những nơi chưa cĩ bản đồ địa chính)
- ðối với những thửa đất, khu đất cĩ diện tích lớn hơn 1000 m2 thì tiến hành
đo bằng máy tồn đạc điện tử theo quy trình đo đạc địa chính.
Bản đồ chính quy ( dạng số):
- ðối với những thửa đất ít biến động, vị trí hình thể thửa đất ngồi thực tế
so với bản đồ khơng thay đổi thì kiểm tra bằng thước dây các cạnh thửa đất và
chỉnh lý các cạnh thửa đất liền kề (nếu cĩ biến động).
- ðối với những thửa đất cĩ biến động lớn, thì tiến hành trích đo bằng máy
tồn đạc điện tử theo phương pháp sau:
+ Xác định hướng thửa đất, khu đất theo hướng bắc của bản đồ.
11
+ ðịnh vị thửa đất, khu đất thơng qua ít nhất 2 điểm cố định của các thửa
đất liền kề trong bản đồ địa chính (trụ điện, tim đường, mương thuỷ lợi, cầu,
cống…) sau đĩ tiến hành đo theo quy trình đo đạc địa chính.
1.4.4 Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại
khoản 2 ðiều 52 Luật ðất đai 2003 như sau:
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngồi mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
1.5 TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ðẤT
Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định
Quyết định 59/2007/Qð-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 về như sau:
1.5.1 Hồ sơ xin câp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:
- ðơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Một trong các loại giấy tờ tại khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 Luật ðất đai được
quy định như sau:
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Ủy ban nhận dân
xã, phường, thị trấn xác nhận khơng cĩ tranh chấp mà cĩ một trong các loại giấy
tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và khơng phải nộp
tiền sử dụng đất:
• Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 do cơ quan cĩ thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hịa, Chính phủ Cách
mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
• Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà
nước cĩ thẩm quyền cấp hoặc cĩ tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính.
• Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc
tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
12
• Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn
liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
• Giấy tờ thanh lý, hĩa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định
của pháp luật.
• Giấy tờ do cơ quan thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất cĩ một trong các loại giấy tờ
quy định tại khoản 1 ðiều 50 Luật ðất đai mà trên giấy tờ đĩ ghi tên người khác,
kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất cĩ chữ ký của các bên cĩ liên
quan, nhưng đến trước ngày Luật cĩ hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất khơng cĩ tranh chấp thì được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và khơng phải nộp tiền sử dụng đất.
+ Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của
Tịa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền đã được thi hành
thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật.
- Văn bản uỷ quyền (nếu cĩ).
- Hồ sơ lập thành 2 bộ nộp tại Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất cấp
huyện.
13
Hình 2: Sơ đồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân sử
dụng đất tại xã, thị trấn
Ủy ban nhân dân
cấp xã
Cơng khai danh sách
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả cấp xã
Hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất tại xã, thị trấn
Kho bạc
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả cấp huyện
Văn phịng ðăng ký Quyền
sử dụng đất
Phịng Tài nguyên
và Mơi trường
Ủy ban nhân dân
Cấp huyện
Chi cục thuế
14
1.5.2 Trình tự thực hiện
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi cĩ đất. Sau khi
giải quyết ở cấp xã, hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
1.5.3 Thời gian giải quyết: 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 25 ngày làm việc (kể cả thời gian niêm yết cơng
khaidanh sách là 15 ngày).
+ Ủy ban nhân dân xã, thị trấn cĩ trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào
đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đất đai
đối với thửa đất.
+ Trường hợp người đang sử dụng đất khơng cĩ giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai thì thẩm tra,
xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối
với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt trong thời
gian là 25 ngày kể cả 15 ngày cơng khai danh sách.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã phải lấy ý kiến của khu dân cư gồm những
người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện tại
của thửa đất. Ý kiến của khi dân cư phải được cơng bố cơng khai cùng với danh
sách các trường hợp đủ điều kiện và khơng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận.
Cơng bố cơng khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và
khơng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban
nhân dân xã, thị trấn trong thời gian mười lăm (15) ngày; xem xét các ý kiến
đĩng gĩp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 30 ngày làm việc gồm:
+ Thời hạn giải quyết lần 1: 09 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan
thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
- Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm kiểm tra hồ sơ;
xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp
đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường
hợp khơng đủ điều kiện; trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối
với nơi chưa cĩ bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính
15
đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử
dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
+ Thời hạn giải quyết lần 2: 21 ngày làm việc ( khơng kể thời gian người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
• Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất cấp huyện: 08 ngày
Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, đối chiếu sổ bộ địa chính, xác nhận tình trạng hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ
hợp lệ thì chuyển cho Phịng Tài nguyên và Mơi trường.
• Phịng Tài nguyên và Mơi trường cấp huyện: 08 ngày
Phịng Tài nguyên và Mơi trường cĩ trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trình Ủy ban nhân dân huyện trong vịng 08 ngày.
• Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho
thuê đất (5 ngày).
Sau khi Ủy ban nhân cấp huyện ký cấp giấy, trả hồ sơ cho Phịng Tài
nguyên và Mơi trường. Phịng Tài nguyên và Mơi trường trả hồ sơ cho Văn
phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường. Văn
phịng ðăng ký Quyền sử dụng trả hồ sơ cho huyện. Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả sẽ trả kết quả cho người sử dụng đất.
1.6 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ðẾN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT
1.6.1 Hồ sơ địa chính:
Sổ địa chính: Lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn để ghi thơng
tin về người sử dụng đất và thơng tin về sử dụng đất của người đĩ đối với thửa
đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trên đĩ thể hiện thơng tin
chủ sử dụng đất, thửa đất, thay đổi trong quá trình sử dụng. Dựa vào đây để biết
người sử dụng đất cĩ giấy hay khơng.
Sổ mục kê: Lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn để ghi các thửa
đất và thơng tin về thửa đất như: Số thửa, tờ bản đồ …
16
Sổ đăng ký biến động đất đai: Theo dỏi các trường hợp thay đổi kích thước
và hình dạng thửa đất, người sử dụng đất, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng,
diện tích…
Ngồi ra cịn cĩ một số các yếu tố khác như:
Yếu tố tự nhiên: Vị trí, hình dạng, kích thước…
Yếu tố xã hội: Chủ sử dụng, quá trình sử dụng…
Yếu tố kinh tế: Giá đất, thuế đất, giá trị các cơng trình trên đất…
ðăng ký làm cơ sở quy hoạch, kế hoạch…
1.6.2 Các yếu tố khác:
- Các ghi chú, thuyết minh: ðây là cơng việc quan trọng khi đo vẽ bản đồ
khu đất, cơng việc này địi hỏi phải ghi rõ ràng về địa danh, độ rộng, độ dài, diện
tích, số thửa, tờ bản đồ, loại đất, mục đích sử dụng…Tất cả phải ghi bằng tiếng
việt phổ thơng hoặc phiên âm sang tiếng Việt ( nếu là tiếng dân tộc ít người).
- Dáng đất: là hình dạng dáng đất khi biểu thị dáng đất phải chú ý:
+ Phải thực hiện dáng chung của địa hình trong tồn khu vực và các nét
đặc trưng của nĩ.
+ Dáng đất phải được thể hiện phù hợp với các yếu tố khác ( thủy hệ,
đường xá…)
- Ranh giới sử dụng đất: ðây là yếu tố quan trọng nhất trong việc đo đạc
phục vụ việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Xác định ranh giới sử dụng
đất ta mới cĩ thể tính diện tích thửa đất.
+ Ranh thửa phải được biểu thị bằng đường viền khép kín.
+ Khi xác định ranh giới thửa đất cần sự thống nhất các chủ tứ cận nghĩa
là các chủ sử dụng đất tiếp giáp phần đất cần xác định ranh giới thửa đất.
+ Ở khu vực đất nơng nghiệp, lâm nghiệp ranh giới sử dụng đất cĩ ý
nghĩa giao thơng, thủy lợi, đường bờ, hệ thống kênh rạch, lối đi chung thì biểu thị
đất chuyên dùng.
- ðịa giới hành chính các cấp:
+ Các mốc địa giới hành chính phải xác định toạ độ với độ chính xác như
điểm chi tiết quan trọng và thể hiện trên bản vẽ.
17
+ Khi biểu thị địa giới hành chính thì địa giới hành chính cấp cao thay
cho địa giới hành chính cấp thấp.
- Mốc quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, hành lan an tồn giao thơng:
+ Khi đo đạc cần chú ý các khu đất nằm trong quy hoạch hoặc nằm trong
hành lan an tồn giao thơng khơng.
+ Khi đo vẽ chỉ xác định hiện trạng quy hoạch đã thể hiện thực địa trong
khu vực đo vẽ.
+ Trong phạm vi quy hoạch vẫn thể hiện hiện trạng các thửa đất.
- Loại đất: gồm 5 loại đất chính
+ ðất nơng nghiệp.
+ ðất lâm nghiệp.
+ ðất chuyên dùng.
+ ðất ở .
+ ðất chưa sử dụng.
- Các yếu tố nhân tạo, tự nhiên cĩ trên đất:
+ Cơng trình xây dựng: biểu thị theo mép đường phía ngồi.
+ Hệ thống giao thơng: biểu thị tất cả.
+ Hệ thống thủy văn: thể hiện đường bờ ổn định tại thời điểm đo.
18
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU
2.1.1 Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu kể từ ngày 27/04/2009 đến hết ngày 19/06/2009.
2.1.2 ðịa điểm nghiên cứu
Nghiên cứu tại Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Hịn ðất.
2.2 PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
- Các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài nguyên
và Mơi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Sở Tài nguyên và Mơi trường
tỉnh Kiên Giang, Ủy ban nhân dân huyện Hịn ðất, Phịng Tài nguyên và Mơi
trường và Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Hịn ðất.
- Thủ tướng (2007). Chỉ thị 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007
quy định về trích đo địa chính, trích đo bổ sung trích lục bản đồ.
- Bộ Tài nguên và Mơi trường (2006). Quyết định số 08/2006/Qð-BTNMT,
ngày 21 tháng 07 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2004). Quyết định số 25/2004/Qð-
BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường về việc
ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật ðất đai 2003.
- Chính phủ (2004). Nghị định 181/2004/Nð-CP, ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất đai 2003.
- Bộ Tài nguyên và mơi trường (2007). Thơng tư số 08\2007\TT- BTNMT
hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
- Quốc hội (2003). Luật ðất đai 2003.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (2007). Quyết định 59/2007/Qð-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2007 Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết cơng việc
theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và mơi trường.
19
- Chính phủ (2007). Nghị định số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 05 năm
2007 của chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường,
hổ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2004). Thơng tư liên tịch 38/2004/TTLT-
BTNMT của Bộ Tài nguyên và Mơi trường và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Văn phịng ðăng ký Quyền sử
dụng đất và tổ chức phát triển quỹ đất.
- Phương tiện thực hiện: Máy vi tính, ðĩa mềm, bản đồ và các dụng cụ dùng
để đo đạc…
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thống kê: Nghiên cứu và thu thập tất cả các tài liệu cĩ liên
quan đến quy trình đo đạc phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất nhằm nắm rõ quy định đo đạc. Bên cạnh đĩ nghiên cứu những quy định về
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phương pháp bản đồ: bản đồ là phương tiện quan trọng, thể hiện chính xác
vị trí, ranh giới, diện tích và một số thơng tin địa chính của từng thửa đất. Sau khi
cĩ bản đồ địa chính, tiến hành dã ngoại đối sốt thực tế để tìm ra thiếu sĩt để cĩ
thể thực hiện kê khai tốt hơn.
- Phương pháp điều tra: Tham gia trực tiếp cơng tác đo đạc tại Văn phịng
ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Hịn ðất nắm rõ quy trình và những vấn đề
phát sinh trong thực tế cơng việc tại cơ quan
- Phương pháp đánh giá: ðánh giá tình hình đo đạc của huyện Hịn ðất tìm
ra những ưu điểm và khuyết điểm thiếu sĩt để đưa ra giải pháp khắc phục.
20
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
3.1 QUY TRÌNH ðO ðẠC CẤP GẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ðẤT
3.1.1 Cơng tác ban đầu:
Nhận hồ sơ sau đĩ kiểm tra hồ sơ về các thơng tin như: họ tên, năm sinh,
chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú… ðặc biệt là chứng thực Ủy ban nhân
dân xã.
- Lập hợp đồng đo đạc và cho người sử dụng đất ký vào hợp đồng
- Ra lai hẹn ngày đo.
3.1.2 Cơng tác chuẩn bị trước khi đo:
- Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của chủ sử dụng đất
- Bản đồ trích lục khu đất
- Dụng cụ đo đạc: thước vải, thước thép,và các dụng cụ khác cĩ liên quan.
- Biên bản đo đạc thực địa
- Sổ đo đạc ngoại nghiệp
3.1.3 Các yếu tố nội dung trích lục sơ đồ tại xã
Hồ sơ trích lục tại xã là thành phần quan trọng trong bộ hồ sơ địa chính
giúp cơ quan cĩ thẩm quyền ra quyết định liên quan đến thửa đất.
Nội dung hồ sơ trích lục thể hiện tồn bộ số liệu và thơng tin liên quan đến
thửa đất như: số tờ bản đồ, số thửa, diện tích, loại đất, kích thước, các hộ giáp
ranh…
21
TRÍCH LỤC BẢN ðỒ
Thửa đất số :……..………Tờ bản đồ số :………..……Tại ấp:……………..
Xã :…………………...….Huyện :…………………….Tỉnh :…..………….
Tên chủ sử dụng đất : ………………………………………………………..
Nơi thường trú :………………………………………………………………
Chứng thực trích lục Chứng thực chỉnh lý biến động
Trích lục
ngày…/…/…
Chứng thực
ngày …/…/…
Chinh lý ngày
…./…/…
Kiểm tra
ngày…/…/...
Chứng thực
ngày …/…/…
Họ tên, chữ
ký người vẽ
………………
………………
………………
………………
………………
Chữ ký, đĩng
dấu cơ quan
trích lục
…………………
…………………
…………………
…………………
Họ tên, chữ ký
người chỉnh lý
………………
………………
………………
………………
………………
Họ tên, chữ
ký người
kiểm tra
………………
………………
………………
………………
Chữ ký, đĩng
dấu của cơ
quan điều
chỉnh
………………
………………
………………
Hình 3: Mẫu trích lục bản đồ
( Trích lục bằng mực đen , chỉnh lý bằng mực đỏ)
22
3.1.4 Tiến hành xác định ranh giới thửa đất
Trường hợp ranh giới đất khơng hợp lệ thì tiến hành lập biên bản trả hồ sơ
lại.
Các trường hợp khơng đạt yêu cầu như:
- ðất vắng chủ sử dụng.
- ðất cĩ tranh chấp.
- ðất khơng cĩ mốc ranh.
- Khơng thống nhất mốc ranh giữa chủ sử dụng đất và các chủ kế cận.
- ðất sử dụng khơng đúng mục đích.
Trường hợp thửa đất cĩ đủ điều kiện để đo cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
- ðất sử dụng đúng mục đích, đúng yêu cầu.
- ðất cĩ mốc ranh rõ ràng.
- ðất cĩ sự thỏa thuận giữa các chủ kế cận.
Xác định mốc ranh
- Trước khi tiến hành đo phải đi quan sát xung quanh khu đất để xem mốc
ranh, điều tra về nguồn gốc đất (các mốc ranh của thửa đất được làm bằng trụ
đá), và xác định địa vật cần đo xung quanh.
- Xác định tim đường, lộ giới.
- Sau khi đã quan sát những địa vật xung quanh bước kế tiếp là tiến hành đo
vẽ.
3.1.5 Tiến hành đo vẽ
Khi đo vẽ phải đo các điểm chi tiết (mốc ranh của thửa đất ) và tất cả các
cạnh thửa đất, đặc biệt là các đường lồi lõm của thửa đất.
Thửa đất của các chủ kế cận phải được thể hiện trên bản vẽ.
Phương pháp đo:
- ðo vẽ bằng thước dây.
- Ta vẽ phát họa vị trí và hình dạng khu đất cần đo.
- Ta tiến hành đo vẽ tất cả các ranh của thửa đất.
23
- Nếu thửa đất nằm kề bờ sơng thì phải đo cả bờ sơng và khi vẽ phải trừ đi
phần lưu thơng.
- Nếu thửa đất nằm kề đường thì phải đo tới tim lộ và khi vẽ phải trừ đi
phần lưu thơng.
- Số liệu đo ngoại nghiệp này phải được ghi vào sổ đo chi tiết sau đĩ về
chuyển vẽ lên máy vi tính bằng phần mềm chuyên dùng.
- Trong sổ đo chi tiết này phải ghi đầy đủ các thơng tin như: địa chỉ khu đất,
chủ sử dụng, ngày đo, tên các chủ đất giáp ranh, sơ đồ phát hoạ khu đất.
Khi đã hồn tất quá trình đo thì tiến hành lập biên bản đo đạc và mời các
chủ giáp cận ký tên.
Diện tích thửa đất là yếu tố quan trọng hàng đầu trong hồ sơ quản lý đất đai.
Nĩ là cơ sở để xác định quyền sử dụng đất, định giá đất, tính thuế đất… Diện tích
thửa đất cĩ thể được tính bằng phương pháp thơng dụng nhất đĩ là phương pháp
định hình cơ bản.
- Phương pháp dựng hình cơ bản :
Khi thửa đất giới hạn bởi đường biên gãy khúc khép kín thì cĩ thể chia
thành các hình tam giác, tứ giác sau đĩ dùng thước dây đo chiều dày cạnh a, b, và
chiều cao h sẽ tính được diện tích thửa đất:
S = a*b (hình chữ nhật)
S = a2 (hình vuơng )
S = (a*b)/2 (hình tam giác vuơng )
S=1/2(a*ha ) (hình tam giác )
Trong cơng thức trên cần lưu ý tính đổi độ dài đo trên bản đồ ra độ dài
ngồi thực địa tùy theo tỷ lệ bản đồ.
Khi đo đất mà khu đất thuộc hành lang an tồn giao thơng, hoặc cĩ chung
lối đi thì khi đo ta cần phải bỏ phần lối đi chung ra. Tiến hành cấm mốc lại ( đã
thỏa thuận tứ cận) rồi tiếp tục đo vẽ chi tiết.
24
Phí đo đạc (Theo Quyết định 10/2007/Qð-UBND ngày 06 tháng 02 năm
2007 về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang )
Phí đo đạc Giá thu (đồng/m2 )
- ðất nơng thơn, đất nơng nghiệp
+ Diện tích <=100 m2 1000
+Diện tích từ trên100 m2 đến 300 m2 600
+Diện tích từ trên 300 m2 đến 500 m2 400
+Diện tích từ trên 500 m2 đến 1000 m2 150
+Diện tích từ trên 1000 m2 đến 3000 m2 30
+Diện tích từ trên 3000 m2 đến 10.000 m2 15
+Diện tích từ trên 10.000 m2 trở lên 10
- ðất đơ thị
+Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2 1000
+Diện tích từ trên 100 m2 đến 300 m2 800
+Diện tích từ trên 300 m2 đến 500 m2 500
+Diện tích từ trên 500 m2 đến 1000 m2 200
+Diện tích từ trên 1000 m2 đến 3000 m2 50
+Diện tích từ trên 3000 m2 đến10.000 m2 25
+Diện tích từ trên 10.000 m2 trở lên 20
Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp này.
- Ưu điểm: đo vẽ nhanh, chi phí thấp, gọn nhẹ dễ sử dụng, tân dụng được
mọi điều kiện thời tiết…
- Nhược điểm: độ chính xác khơng cao, khơng đo được phạm vi lớn…
3.1.6 Cơng tác nội nghiệp
- Xử lý số liệu, thành lập bản trích đo bằng phần mềm Microstation SE
- Thực hiện vẽ trích đo vị trí khu đất phải thể hiện đầy đủ các yếu tố nội
dung như: số tờ bản đồ, số thửa, diện tích, loại đất, nội dung thực hiện bản vẽ, tên
các chủ sử dụng đất kề bên… Mục đích là để khi người khác nhìn vào sơ đồ thì
cĩ thể biết khu đất đĩ nằm ở vị trí nào và tiếp giáp những gì, những ai…
25
+ ðây là cơ sở pháp lý liên quan mật thiết đến thửa đất thường được in
riêng từ 2 hoặc 3 trang trên giấy A3.
+ ðây là căn cứ để sau này cĩ thể khơi phục hoặc chỉnh lý các biến động.
+ Cũng giống như bản gốc trích đo khu đất phải thể hiện tên người sử
dụng đất, địa chỉ, tờ bản đồ…
Mặt khác trên mẫu trích đo, trích lục khu đất cần phải thể hiện rõ diện tích,
khu vực, vị trí. ðây là căn cứ để tính thuế và giá đo đạc.
+ Hồ sơ đo vẽ chi tiết nhằm cụ thể hĩa sơ đồ khu đất. Trên đĩ cung cấp
các thơng số về điểm chi tiết và chiều dài của các điểm đĩ.
+ Phải thể hiện họ tên, địa chỉ khu đất.
+ Phần ghi chú: ðây là phần khơng thể thiếu trong hồ sơ đo vẽ chi tiết,
nĩ giải thích các kích thước của khu đất giúp người xem hiểu rõ ràng hơn.
26
Hình 4: Mẫu trích đo sơ đồ địa chính khu đất
TRÍCH ðO SƠ ðỒ ðỊA CHÍNH KHU ðẤT SỐ…… TðBð
TÊN CƠNG TRÌNH : ƠNG ( BÀ): ………….XIN………………………
ðỊA ðIỂM :………………………………………………………………
MINH HỌA VỊ TRÍ SƠ ðỒ THỬA ðẤT TỶ LỆ: ……
THUYẾT MINH
Khu đất cĩ hình……., tổng diện tích……..m2
-Phía đơng bắc giáp………. Cạnh AB=…….
-Phía đơng nam giáp……… Cạnh BC=…….
-Phía tây nam giáp………... Cạnh CD=…….
-phía tây bắc giáp…………. Cạnh DA=……
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ðƠN VỊ THỰC HIỆN:
Số
tờ
bản
đồ
Số
thửa
Diện
tích
Mục
đích
sử
dụng
Thời
hạn
sử
dụng
Ghi
chú
Người
đo vẽ
Kiểm tra
kỹ thuật
Giám ðốc
VPðKQSDð
PhịngTN&MT
…/…/… …/…/… …/…/… …/…/…
27
3.2 CƠNG VIỆC THỰC TẾ TẠI CƠ QUAN
Qua thời gian thực tập trực tiếp tại Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất
huyện Hịn ðất, được tiếp cận với những cơng việc thực tế trong cơng tác quản lý
đất đai nĩi chung và cơng tác đo đạc nĩi riêng. Bên cạnh đĩ được sự quan tâm
giúp đỡ của các cán bộ Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất đã chỉ dẫn cho
chúng tơi biết được nhiều điều về chuyên mơn như: đo đạc, trích đo bản đồ…
3.3 THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH ðO ðẠC
Nhìn chung cơng tác đo đạc phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất huyện Hịn đất khi được tiến hành thực hiện đã xuất hiện những vấn đề thuận
lợi và khĩ khăn như sau:
3.3.1 Thuận lợi
- Cĩ sự chỉ đạo quan tâm của các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai từ
Trung ương đến địa phương.
- Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Mơi trường ban hành nhiều văn bản liên
quan đến việc đo đạc làm cho cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
được đẩy mạnh.
- Ủy ban nhân dân các cấp, các sở ban ngành cĩ kế hoạch phối hợp với
nhau đã tạo điều kiện thuận lợi để hồn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- Huyện đã thực hiện cơng tác đo đạc thành lập bản đồ từ năm 1994 cho tất
cả các xã trong huyện, thuận lợi cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tập trung.
- Trình độ chuyên mơn nghiệp vụ của cán bộ ngày được nâng cao tạo được
lịng tin cho người dân.
3.3.2 Khĩ khăn
- Do các trang thiết bị cịn thiếu nên chưa đáp ứng được yêu cầu cơng việc
đảm nhiệm trong quá trình thực tập.
- Cơng tác đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cịn chậm do các
hộ dân khơng cĩ giấy tờ chứng minh về nguồn gốc, cũng như quá trình sử dụng
đất khơng rõ ràng do đĩ phải thẩm tra xác minh lại nên hồ sơ cịn chậm trễ.
28
- Trong quá trình đo đạc cĩ nhiều thửa chưa cĩ trụ đá và ranh chưa được rõ
ràng thường gặp những trường hợp tranh chấp nên khơng thể tiến hành đo đạc.
- Hiện trang thực tế thay đổi nhiều so với bản đồ nên việc xác định diện tích
và ranh giới cịn gặp nhiều khĩ khăn.
- Cĩ những trở ngại trong cơng tác đo đạc do thời tiết (như mùa mưa, lũ).
Số lượng hồ sơ nhiều nên thời gian đo đạc thường hay bị kéo dài so với quy định.
29
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Ngày nay việc đo đạc cho các đối tượng sử dụng đất được quy định chi tiết,
cụ thể hơn nhằm phù hợp với thực tế và sử dụng đất, bảo đảm pháp lý quyền của
chủ sử dụng đất, nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
và giảm tối thiểu những thủ tục hành chính gây rắc rối, phiền hà cho người sử
dụng đất trong việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Cơng tác đo đạc phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cơ bản đã
hồn thành nhưng do người dân thiếu sự cộng tác với cơ quan tài nguyên và mơi
trường khơng đến thực hiện các nghĩa vụ tài chính hay khơng đủ giấy tờ hợp lệ
cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng đo đạc bị kéo dài.
Hiện nay vấn đề phổ biến nhất là thực hiện vi phạm pháp luật về đất đai
như lấn chiếm đất đai, chuyển nhượng trái phép, giao đất khơng đủ thẩm quyền,
sử dụng đất khơng đúng mục đích vẫn cịn khá phổ biến.
Nhìn chung tiến trình đo đạc phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ở huyện Hịn ðất đã nhanh hơn trước rất nhiều nhờ cĩ sự quan tâm
của Nhà nước và Bộ Tài nguyên Mơi trường thơng qua hàng loạt các văn bản
mới và nhiều văn bản sửa đổi bổ sung.
Kiến nghị:
Trong thời gian tới để việc đo đạc phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất được triển khai tốt, đáp ứng được yêu cầu quản lý đất đai ngày
càng phức tạp thì cĩ một số kiến nghị như sau:
- Cần trang bị đầy đủ hơn các thiết bị về đo đạc.
- Tăng cường kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
trong việc xét duyệt cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để đảm bảo việc xét
duyệt được thực hiện kịp thời, dứt điểm, khơng để dây dưa kéo dài quá thời hạn
quy định.
- Cần ban hành những quy định chặt chẽ phù hợp với điều kiện thực tế của
từng địa phương.
- Cĩ kế hoạch cụ thể để thực hiện việc nâng cao trình độ chuyên mơn, ý
thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp cho tồn thể đội ngũ cán bộ chuyên
30
mơn về quản lý đất đai, đặc biệt là cán bộ địa chính cấp xã và nhân viên Văn
phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất các cấp để đảm bảo sự ổn định, tính chuyên
nghiệp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình hiện nay.
- Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức cĩ liên quan, báo, đài của địa phương lập kế
hoạch thực hiện thường xuyên việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
đất đai dưới nhiều hình thức ( báo chí, phát thanh, truyền hình, giao lưu trực
tuyến…) để người dân nhận thức được trách nhiệm trong việc đăng ký đất đai,
quyền lợi khi được cấp giấy chứng nhận và tự giác làm thủ tục cấp giấy chứng
nhận, thủ tục về biến động đất đai theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ
địa chính ở tất cả các Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân
dân cấp xã để đảm bảo mọi thửa đất đã được đo đạc, cấp giấy chứng nhận phải
được thể hiện đầy đủ, thống nhất thơng tin trong hồ sơ địa chính ở các cấp.
ðề xuất hướng giải quyết khĩ khăn trong thời gian tới.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện xác nhận bản cam kết mơi trường
cho các cở sở sản xuất, kinh doanh đủ điều kiện.
- Kết hợp với Sở Tài Nguyên và Mơi trường kiểm tra giấy phép khai thác
nước ngầm, nước mặt trên địa bàn huyện.
- Giải quyết đơn tranh chấp đất đai tồn đọng thuộc thẩm quyền.
- Tham gia Tổ cơng tác giải quyết đơn tranh chấp đất đai tồn đọng ở xã,
thị trấn.
- Lập thủ tục thu hồi quyền sử dụng đất, chỉnh lý biến động các cụm dân cư
đã đo đạc, đền bù.
- Lập kế hoạch kiểm tra thường xuyên mơi trường các khu dân cư nơng
thơn, cơ sở sản xuất kinh doanh, mơi trường nước trên địa bàn huyện.
- Chỉnh lý biến động thường xuyên và giao hồ sơ lưu cho Văn phịng ðăng
ký Quyền sử dụng đất cấp tỉnh đúng quy định.
- Lập thủ tục giao, cấp đất nền nhà, cụm, tuyến dân cư cho chủ sử dụng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Bộ Tài nguyên và Mơi trường, Bộ Nội vụ (2004). Thơng tư liên tịch
38/2004/TTLT/BTNMT ngày của về việc hướng dẫn về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Văn phịng ðăng ký Quyền sử
dụng đất và tổ chức phát triển quỹ đất.
- Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2007). Thơng tư số 08\2007\TT- BTNMT
hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
- Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2004). Quyết định số 25/2004/Qð-BTNMT
ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường về việc
ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật ðất đai 2003.
- Chính phủ (2004). Nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về
thi hành Luật ðất đai 2003.
- Chính phủ (2007). Nghị định số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007
Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu
hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất
đai.
- Quốc hội (2003). Luật ðất đai 2003 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Thủ tướng (2007). Chỉ thị 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 Quy
định về trích đo địa chính, trích đo bổ sung trích lục bản đồ.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (2007a). Quyết định 59/2007/Qð-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2007 Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết
cơng việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và mơi
trường.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (2007b). Quyết định 10/2007/Qð-UBND
ngày 06 tháng 12 năm 2007 về việc ban hành quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dodac_nvhien_vvthien_0158.pdf