Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Tân Phước

Được sự tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức của các thầy cô Khoa nông nghiệp Trường CĐCĐVĩnh Long cũng như sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình cho em trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp. Nhận thấy công việc thực tập tiếp xúc thực tế học hỏi kinh nghiệm là rất cần thiết, quan trọng và rất bổ ích cho sinh viên ngành quản lý đất đai, đặt biệt là trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, cần có nhiều thời gian để tìm tòi, học hỏi, nâng cao trình độ, rèn luyện kỹnăng chuyên môn, tổng hợp các kiến thức đã học trên mọi phương diện. Song thời gian thực tập tiếp xúc thực tế hiện tại em nghĩlà còn ít, chưa đủ để sinh viên có thể nắm bắt được tất cả các kiến thức, kinh nghiêm chuyên môn đặc biệt là trong quá trình thực tập viết đề tài tốt nghiệp cần đầu tư vốn kiến thức và kỹ năng nhiều.

pdf61 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2883 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Tân Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất. - Quyết định số 4367/Qð – UBND ban hành quy định trình tự, thủ tục, lệ phí và thời gian giải quyết thủ tục hành chính ba cấp ở một số lĩnh vực chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tiền giang. 2.2.1 Cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất (cấp mới). 2.2.1.1 ðiều kiện cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất. - Cĩ một trong 6 loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại điều 50 của Luật đất đai 2003 và được UBND cấp xã xác nhận sử dụng ổn định, khơng tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận và khơng phải nộp tiền sử dụng đất. + Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền cấp trước ngày 15/10/1993. + Giấy chứng nhận tạm thời được cơ quan cĩ thẩm quyền cấp hoặc cĩ tên trong sổ đăng ký ruộng đất (lập từ 1982 – 1995). 19 + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993, nay được UBND cấp xã xác nhận thời điểm sử dụng. + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất. + Giấy tờ thanh lý, hĩa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật. + Giấy tờ do cơ quan cĩ thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. - Cĩ một trong 6 loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng ghi tên người khác thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và khơng phải nộp tiền sử dụng đất nếu: + Phải kèm theo giấy tờ chuyển quyền cĩ chữ ký của các bên liên quan, nhưng đến trước ngày luật cĩ hiệu lực thi hành mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền. + ðược UBND cấp xã xác nhận là đất khơng tranh chấp. - Người đang sử dụng đất tại vùng cĩ điều kiện kinh tế - khĩ khăn ở miền núi, hải đảo thì được cấp Giấy chứng nhận và khơng phải nộp tiền sử dụng đất nếu: + Cĩ hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuơi trồng thủy sản, làm muối. + ðược UBND xã xác nhận đất sử dụng ổn định, khơng cĩ tranh chấp. - Người sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của tồ án, quyết định thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp của cơ quan cĩ thẩm quyền và đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định thì được cấp Giấy chứng nhận và khơng phải nộp tiền. - Người được giao đất, cho thuê đất từ 15/10/1993 đến 30/06/2004 nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được cấp Giấy chứng nhận; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. - Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất khơng cĩ một trong 6 loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại điều 50 của Luật đất đai 2003, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu được UBND cấp xã xác nhận: 20 + ðất khơng cĩ tranh chấp. + Phù hợp quy hoạch. + Sử dụng ổn định trước 15/10/1993 thì khơng phải nộp tiền. + Sử dụng từ 15/01/1993 đến trước 01/07/2004 thì phải nộp tiền. 2.2.1.2 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy gồm: - ðơn xin cấp mới - Biên bản đo đạc - Một trong các loại giấy tờ (theo quy định tại điều 50 Luật đất đai 2003) hoặc phiếu lấy ý kiến khu dân cư về nguồn gốc đất và thời gian sử dụng đất. - ðơn xin xác nhận nguồn gốc đất. - Biên bản kết thúc niêm yết cơng khai cấp Giấy chứng nhận. - Danh sách cơng khai (đối với trường hợp lấy ý kiến khu dân cư) - Tờ trình UBND xã. - Chứng minh nhân dân, hộ khẩu người sử dụng đất. - Biên nhận hồ sơ, phiếu hướng dẫn. 2.2.1.3 Trình tự thực hiện (1) Hộ dân liên hệ nộp hồ sơ tại UBND xã, thị trấn nơi cĩ đất. (2) UBND xã, thị trấn nơi cĩ đất xác nhận, hồn chỉnh hồ sơ và giao lại cho hộ dân. (3)Hộ dân nộp bộ hồ sơ đầy đủ thủ tục hợp lệ tại Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện. (4) Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất trình hồ sơ Phịng Tài nguyên và Mơi trường. (5) Phịng Tài nguyên và Mơi trường thẩm định hồ sơ và trình Văn phịng UBND huyện. (6) Văn phịng UBND huyện chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận đã ký cho Phịng Tài nguyên và Mơi trường. (7) Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất nhận lại hồ sơ và Giấy chứng nhận từ Phịng Tài nguyên và Mơi trường. 21 (8) Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ dân. (1) (2) (8) (3) (8) (7) (4) (6) (5) Hình 2: Sơ đồ quy trình cấp mới Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất 2.2.2 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp đăng ký biến động về đất đai ( chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất ). Việc cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biến động về đất đai được thực hiện khi người sử dụng đất cĩ nhu cầu thực hiện các quyền ( chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho. . . quyền sử dụng đất). Với điều kiện người đăng ký biến động phải đảm bảo các thơng tin về số thửa đất, chủ sử dụng, ranh giới thửa đất, đất sử dụng ổn định khơng tranh chấp, và các văn bản hợp pháp về việc nhận chuyển nhượng, văn bản nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, hoặc tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất. Hộ dân Hộ dân Phịng Tài nguyên và Mơi trường Văn phịng UBND huyện Phịng Tài nguyên và Mơi trường Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng ðất UBND Xã Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng ðất 22 2.2.2.1 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy. - Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất ( trường hợp tặng cho), hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất( trường hợp chuyển nhượng). - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - ðơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - ðơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất. - Biên bản thẩm tra, đo đạc diện tích thửa đất. - Giấy chứng tử ( trường hợp thừa kế). - Tờ khai thừa kế (trường hợp thừa kế). - Biên bản phân chia thừa kế. - Danh sách các thành viên. - Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người để thừa kế, tặng cho. - Biên nhận hồ sơ. 2.2.2.2 Trình tự thực hiện. (1) Hộ dân liên hệ nộp hồ sơ tại UBND xã, thị trấn nơi cĩ đất. (2) UBND xã, thị trấn nơi cĩ đất xác nhận, hồn chỉnh hồ sơ và giao lại cho hộ dân. (3)Hộ dân nộp bộ hồ sơ đầy đủ thủ tục hợp lệ tại Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện. (4) Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ và chuyển thơng tin địa chính cho cơ quan thuế. (5) Cơ quan thuế xác định mức thuế phải nộp và thơng báo cho người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính. (6) Hộ dân liên hệ nộp thuế tại cơ quan thuế. (7) Sau khi người dân hồn thành việc nộp thuế, cơ quan thuế chuyển giao cho Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất. (8) Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất trình hồ sơ Phịng Tài nguyên và Mơi trường. (9) Phịng Tài nguyên và Mơi trường thẩm định hồ sơ và trình Văn phịng UBND huyện. 23 (10) Văn phịng UBND huyện chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận đã ký cho Phịng Tài nguyên và Mơi trường. (11) Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất nhận lại hồ sơ và Giấy chứng nhận từ Phịng Tài nguyên và Mơi trường. (12) Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ dân. (1) (2) (12) (3) (3) (6) (5) (4) (7) (11) (8) (8) (10) (9) Hình 3: Sơ đồ quy trình cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất đối với trường hợp đăng ký biến động. 2.2.3 Mục đích, yêu cầu của cơng tác đo đạc. 2.2.3.1 Mục đích của cơng tác đo đạc. - Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ phục vụ các chức năng quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương. - Hồn thành bản trích đo bản đồ địa chính theo các tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 làm cơ sở cho việc lập thủ tục cấp mới, chuyển nhượng, tặng cho, thừa Hộ dân Hộ dân Phịng Tài nguyên và Mơi trường Văn phịng UBND huyện Phịng Tài nguyên và Mơi trường Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng ðất UBND Xã Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng ðất Hộ dân Cơ quan thuế 24 kế, chuyển đổi Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất tại địa phương. - Trích đo bản đồ địa chính nhằm xác định lại hiện trạng khu đất như: diện tích từng thửa, chủ sử dụng của các thửa đất, mục đích sử dụng đất … tạo cơ sở cho cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai và đánh giá tình hình biến động về đất đai tại địa phương. 2.2.3.2 Yêu cầu của cơng tác đo đạc. - Việc trích đo bản đồ địa chính phải đảm bảo tính khoa học, đúng quy trình kỹ thuật, giữ nguyên được thơng tin cũ, cập nhật được thơng tin mới. - Trong quá trình tiến hành luơn dựa trên cơ sở các quy định pháp luật liên quan đến cơng tác đo đạc, đảm bảo tính pháp lý và định mức kinh tế của bản vẽ; dựa trên các dự án đầu tư đã được phê duyệt, đảm bảo tiến độ thi cơng của UBND tỉnh đề ra, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu về kiệu quả kinh tế. - Phải xây dựng được bản trích đo cĩ tỷ lệ thích hợp, đảm bảo nội dung bản trích đo phù hợp với các cơng việc cấp Giấy chứng nhận, bồi thường, thu hồi, … - Trích đo bản đồ địa chính thành lập phải thể hiện chính xác và đầy đủ các yếu tố về mặc tự nhiên kinh tế - xã hội của thửa đất như: kích thước, vị trí thửa đất … trong mối quan hệ với các yếu tố xã hội khác; loại hình sử dụng đất, chủ sử dụng đất. - Yêu cầu về độ chính xác và các yếu tố nội dung thể hiện trên bản vẽ. Khi tiến hành trích đo thửa đất cần đặc biệt chú trọng đến độ chính xác khi đo kích thước thửa đất, khơng vượt quá 0,4mm trên bản đồ, trong mọi trường hợp độ sai số cho phép khơng được mang tính hệ thống. - ðối với ranh giới thửa đất: đây là yếu tố nội dung chính của bản đồ, phải được thể hiện chính xác và chi tiết, đúng hình dạng, kích thước và vị trí. Phải thể hiện đầy đủ các gĩc ngoặc của đường ranh giới thửa. Các yếu tố thơng tin khác như số thửa, diện tích, loại đất, hệ thống giao thơng, sơng ngịi và các hành lang an tịan đều phải được thể hiện một cách chính xác trên bản đồ thửa đất đo đac. 25 2.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 2.3.1 Cơ sở lý luận. ðề tài được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp hệ thống các phương pháp cụ thể sau: - Phương pháp thống kê: chủ yếu sử dụng các phương pháp tọa độ vuơng gĩc, giao hội cạnh, giao hội gĩc, … để kiểm tra tình hình sử dụng đất : loại đất, diện tích, chủ sử dụng, cung cấp số liệu phục vụ cơng tác cấp giấy. - Phương pháp tồn đạc là phương pháp phổ biến và khơng thể thay thế được khi đo vẽ bản đồ các khu đất dân cư, đơ thị đơng đúc, khu đất được cấp giấy gồm nhiều thửa đất, ranh giới cĩ nhiều gĩc ngoặc, gãy khúc, nhiều điểm chi tiết cần thể hiện. Bản chất của phương pháp là xác định vị trí của các điểm chi tiết địa vật lên bản đồ, thể hiện được hình thể, kích thước và hiện trạng khu đo lên bản đồ bằng máy tồn đạc điện tử. - Phương pháp bản đồ: dùng bản đồ khoanh vẽ các vùng dự kiến trích đo để điều tra khoả sát, thiết kế, …và lập luận chứng kinh tế kỹ thuật. - Ứng dụng tin học để xử lý số liệu, ứng dụng các phần mềm chuyên dùng như: Excel, phần mềm AutoCAD, phần mềm GDS ( đây là phần mềm chuyên dùng do trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Tiền Giang viết, được sử dụng trên địa bàn tỉnh, là phần mềm chuyên dùng xử lý số liệu đo đạc theo phiên bản tiếng việt chạy trên nền AutoCAD 2000) và các chương trình ứng dụng khác để tiến hành xử lý số liệu thống kê, tính tốn và biên vẽ bản đồ thành quả. - Phương pháp kế thừa: tất cả các số liệu, tài liệu, bản đồ sau khi thu thập được tiến hành phân loại, kiểm tra chất lượng đánh giá mức độ tin cậy của tài liệu để từ đĩ xác định những tài liệu nào cĩ thể kế thừa hồn tồn, những tài liệu cần bổ sung, chỉnh lý và những tài liệu khơng cịn khả năng sử dụng. Tiến hành nghiên cứu theo nội dung sau: - Trích đo bản đồ địa chính với các thửa đất riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân cung cấp số liệu phục vụ cơng tác cấp giấy, sử dụng phương pháp đo đơn giản bằng thước dây. 26 - Trích đo bản đồ địa chính theo các tỷ lệ lớn với các khu đo cĩ phạm vi rộng gồm nhiều thửa đất phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận theo hệ thống, tuyến. - Sử dụng phương pháp hiện đại bằng máy tồn đạc điện tử (Topcon), bao gồm các cơng việc sau: + Nghiên cứu các luận chứng kinh tế (đã được duyệt). + Xây dựng hệ thống đo vẽ các cấp. + ðo vẽ chi tiết các nội dung bản đồ địa chính. + Ứng dụng các phần mềm chuyên dụng GDS và AutoCAD thành lập hồ sơ kỹ thuật, bản đồ. 2.3.2 Phương pháp nghiên cứu và quy trình thực hiện. 2.3.2.1 Phương tiện - thiết bị. - Các thiết bị thu thập số liệu: ðối với các thửa đất riêng lẻ sử dụng phương pháp đo đạc đơn giản chủ yếu sử dụng thước dây và các phương pháp tính tốn đơn giản. Nhưng đối với các cơng trình đo đạc theo diện rộng, phức tạp thì gặp nhiều khĩ khăn, tốn kém và mất nhiều thời gian. Hiện nay, nhờ sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Tiền Giang, về việc cho phép du nhập - ứng dụng các thiết bị kỹ thuật máy mĩc, ứng dụng khoa học kỹ thuật và kỹ thuật cơng nghệ thơng tin vào việc đo vẽ thành lập bản đồ nên cơng tác ngoại nghiệp được thực hiện dễ dàng nhanh chĩng, thuận lợi, chính xác mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Các máy tồn đạc điện tử ở nước ta cĩ nhiều loại do các hãng sản xuất : Wild, Topcon, Sokkia, Geotronics, Nikon, Lecia, … Các máy này khác nhau về vị trí các phím nhưng điều giống nhau về nguyên tắc hoạt động. - Các thiết bị thu thập số liệu đo tại huyện Tân Phước gồm: + Máy tồn đạc điện tử Topcon GTS 230 N, các thiết bị phụ của máy. + Hệ thống mia gương phản xạ (đơn và chùm). + Thước dây. + Sổ dã ngoại và các thiết bị phụ ghi, lưu trữ số liệu đo, sơ họa khu đo. + Sào tiêu… và các thiết bị hỗ trợ chuyên dùng khác. - Các thiết bị xử lý số liệu đo: 27 + Thiết bị phần cứng: (máy tính, máy in, màn hình, chuột, bàn phím). + Thiết bị phần mềm: AutoCAD, phần mềm chuyên dụng GDS. 2.3.2.2 Các yếu tố nội dung cần thể hiện lên bản vẽ. - Thể hiện ranh giới thửa đất: + ðây là yếu tố nội dung chính của bản trích đo , ranh giới phải được thể hiện chính xác và chi tiết, đúng hình dạng, kích thước và vị trí. + Phải thể hiện những khúc ngoặc của đường ranh giới. + Ranh giới phải được thể hiện ở dạng khép kín và ổn định. - Thể hiện hệ thống giao thơng: - Thể hiện chính xác chỉ giới đường. - Thể hiện bờ đê, đường đi. - Thể hiện hệ thống thủy văn. - Tồn bộ sơng, ao, hồ, kinh, mương. - Phải thể hiện đường bờ theo hiện trạng. 2.3.2.3 Yêu cầu trước khi tiến hành đo vẽ. ðể đảm bảo tiến độ cơng tác nhanh cần phải kết hợp chặt chẽ với địa phương (cán bộ đia chính xã phường, thị trấn) để tiện liên hệ cơng tác, tạo điều kiện thuận lợi cho người cơng tác … Quá trình đi lại ở thực địa cần trang bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết. Trong lúc tiến hành cơng tác cần phối hợp chặt chẽ với các Sở, Phịng – Ban cĩ liên quan đến cơng trình. Phối hợp với cán bộ địa chính xã, phường (thị trấn) nơi đang thực hiện đo vẽ chi tiết và các tổ tự quản trong quá trình đo đạc nhằm. - Thơng báo và liên hệ các hộ cĩ đất và các hộ giáp ranh để xác định ranh giới từng chủ sử dụng đất và ranh giới thửa đất một cách chính xác, tiến hành cắm mốc ranh giới rõ ràng. - ðiều tra tên chủ sử dụng,và nguồn gốc sử dụng đất. Nhân lực cho quá trình thi cơng cĩ 2 – 3 người và cĩ thể cĩ thêm vài cán bộ địa phương. 28 Một người đứng máy. Hai người đi mia (gương phản chiếu). Một người đi lược đồ sơ họa hoặc vừa đi mia vừa vừa đi lược đồ (một người). Máy mĩc và dụng cụ phải được kiểm tra, bảo quản trong suốt quá trình làm việc. Tùy từng cơng đoạn, cơng việc trong từng thời điểm khác nhau mà chủ động phân cơng cơng tác để cơng việc được phù hợp và mang lại hiệu quả cao. 2.3.2.4 Các thao tác kỹ thật tiến hành đo chi tiết. - Phương pháp đo đơn giản bằng thước dây. ðây là phương pháp được áp dụng cho các khu đo riêng lẻ, cĩ địa hình đơn giản, nhằm kiểm nghiệm kích thước, cung cấp số liệu cho cơng tác cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân khi thực hiện các quyền sử dụng đất (chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất). Thao tác kỹ thuật tương đối đơn giản.Sau khi khảo sát thực địa việc cắm mốc ranh giới thửa đất và sơ họa khu đất, tiến hành kéo thước dây đo kích thước các cạnh thửa đất và các số liệu cần thể hiện và ghi lại kích thước vào sơ họa và sổ ghi. Sau khi thực hiện cơng tác ngoại nghiệp đo đạc thu thập số liệu kích thước, tiến hành cơng tác nội nghiệp xử lý số liệu, thu nhỏ kích thước theo tỷ lệ, dùng các phương pháp giao hội cạnh để chuyển vẽ hình thể thửa đất. Áp dụng các cơng thức tính tốn hình học để xác định diện tích thửa đất và hồn thành biên bản đo đạc thẩm tra diện tích đất. Cơng thức tính diện tích: 4 + Cơng thức Heron: S = S1 + S2 S1 = p1.(p1 - 14).(p1 - 43).(p1 - 31) S2 = p2.(p2 - 12).(p2 - 23).(p2 - 31) 1 3 Trong đĩ: p1 = 14 + 43 + 31 2 2 p2 = 12 + 23 + 31 2 29 + Cơng thức trung bình: S = (12 + 43) . (14 + 23) 2 2 Nội dung biên bản gồm: + Thơng tin về chủ sử dụng đất, thời gian địa điểm tiến hành thẩm tra đo đạc. + Thành phần tham gia thẩm tra ranh giới xác định diện tích thửa đất. + Nội dung thẩm tra đo đạc gồm thơng tin thửa đất (số thửa, tờ bản đồ). + Hiện trạng sử dụng đất. + Nguồn gốc sử dụng đất. + Diện tích vừa đo đạc, tình trạng biến đổi diện tích thửa đất (diện tích tăng hoặc giảm so với Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cũ). + Hiện trạng ranh giới thửa đất và tình hình sử dụng đất. + Sơ đồ vị trí đất Sơ đồ thửa đất được chuyển vẽ lên biên bản từ các số liệu thu thập được xử lý theo tỷ lệ và các phương pháp giao hội. Thể hiện các hệ thống đường giao thơng, sơng, kinh, mương trên sơ đồ. + Ghi kích thước cạnh, hành lang lộ giới, sơng giới, và thơng tin liên quan. + Ranh giới thửa đất, các hướng tiếp giáp và cĩ xác nhận của các hộ giáp ranh. + Hồn thành biên bản, giao cho hộ dân thực hiện các hồ sơ chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất. - Phương pháp đo chi tiết bằng máy tồn đạc điện tử. Do yêu cầu về độ chính xác cao cũng như địi hỏi về tiến độ thời gian và hiệu quả kinh tế mang lại từ cơng tác đo đạc mà đặc biệt là cơng tác đo đạc phục vụ cơng tác cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp nhà nước giao đất theo hệ thống, tuyến dân cư, trong khi phương pháp đo đạc bằng thước dây khơng thể đáp ứng được yêu cầu đĩ. Chính vì vậy mà phương pháp đo đạc chi tiết bằng máy tồn đạc điện tử đã ra đời và được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Tiền Giang đưa vào sử dụng, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, máy mĩc vào trong đo đạc nên cơng tác ngoại nghiệp được thực hiện dễ dàng, nhanh chống, đảm bảo độ chính xác cao mang lại hiệu quả kinh tế như mong muốn. Các bước tiến hành phương pháp đo như sau: 30 Cơng tác chuẩn bị. + Thu thập số liệu, tài liệu đo vẽ. + Nghiên cứu quy trình, quy phạm, các văn bản pháp lý cĩ liên quan. + ðiều tra cơ bản tình hình khu đo. + Kiểm tra kiểm nghiệm hiệu chỉnh máy mĩc thiết bị đo và đánh giá khả năng sử dụng. + Chuẩn bị kinh phí, nhân lực. + Biện pháp tổ chức thực hiên và kế hoạch tiến hành. Thao tác trước khi đo. + Kiểm tra máy mĩc, lắp đăt đầy đủ các thiết bị (pin, card) trước khi cân bằng máy. + Chọn và bố trí trạm máy A1 và A2 để làm hướng chuẩn. + Dựng chân, định tâm cân bằng máy tại trạm máy A1: sử dụng các thao tác kỹ thuật cân bằng máy, đưa các bọt nước vào vị trí điểm chuẩn và tâm máy khơng được lệch tâm quá 5mm. + Khởi động máy khai báo hướng ngắm chuẩn (xách máy).  Thao tác: Dựng gương tại A2, quay ống kính máy về bắt tại tâm gương. Khởi động máy POWER – OSET – YES. + Khai báo trạm máy, chọn chế độ đo và ghi số hiệu điểm mia.  Thao tác: MENU – DATA COLLEC (F1) – INFUT (F1) đặt tên trạm máy tại (FN) – ENTER (F4) - FS / SS (F3) (chế độ đo gĩc, cạnh) – INFUT (F1) (khai báo số hiệu mia thường là điểm mia đầu tiên bắt đầu là 1) – ENTER. Thao tác đo đạc. + Tiến hành đo chi tiết các điểm, quá trình đo chi tiết thì phải lập lược đồ sơ họa khu đo, dùng ký hiệu thể hiện điểm đo chi tiết trên lược đồ. + Thao tác đo điểm chi tiết:  Hướng máy ngắm và bắt tâm gương được đặt tại các điểm chi tiết..  Ấn phím F4 (ALL) để đo kích thước  Ấn phím F3 (YES) để ghi kích thước vào bộ nhớ. 31 + Thể hiện điểm chi tiết đối với thửa đất.  ðiểm chi tiết ranh thửa là điểm cần và đủ để thể hiện hình dạng, kích thước, vị trí thửa đất. Người đi gương phải thể hiện đầy đủ các gĩc ngoặc của đường ranh (cịn gọi là điểm gãy).  ðối với những điểm chi tiết máy khơng bắt được điểm mia thì đo vài mốc cố định, dùng thước dây đo khoảng cách và và xác định bằng phương pháp giao hội cạnh.  ðo chi tiết thể hiện theo hiện trạng đường giao thơng, sơng, kinh, rạch, …và một số địa vật cố định. + Nếu tại một trạm đo khơng thể tiến hành đo chi tiết tồn bộ khu đất do bị che khuất tầm nhìn thì cĩ thể bắn cọc phụ để tiến hành đo vẽ. Khi đặt máy tại cọc phụ phải kiểm tra về trạm máy chính ( xách máy). ðộ sai số cho phép là 4 mm. Số liệu thu thập cho một điểm chi tiết bao gồm các đại lượng dùng để tính khoảng cách từ điểm trạm máy đến điểm mia và gĩc bằng giữa hướng ban đầu và hướng điểm mia. Các số liệu này được lưu trực tiếp trên máy. Nhập và xử lý số liệu đo chi tiết. + Các số liệu đo chi tiết được chuyển từ máy tồn đạc sang máy vi tính nhờ vào phần mềm ứng dụng và cáp truyền. Thao tác: Nối cáp từ máy tồn đạc sang máy vi tính - Mở phầm mềm Topcon trên máy vi tính - mở máy tồn đạc POWER – MENU – MEMORY CARD - Chọn tên FILE – DATA TRANSFER (F1) – GTS FORMAT DATA (F1) – FS – GO (trên phần mềm) – SEND DATA. + Các dữ liệu này được đưa vào xử lý bằng các phần mềm chuyên dùng AutoCAD, GDS, để chuyển đổi thành dữ liệu cĩ toạ độ và các điểm chi tiết này sẽ hiện ra trên màn hình AutoCAD. Người đi lược đồ sẽ tiến hành nối các điểm chi tiết lại với nhau theo như lược đồ sơ họa đã vẽ ở thực địa. Tính diện tích và xuất bản vẽ. ðây là khâu quan trọng đối với việc trích đo bản đồ địa chính cần phải chính xác nhằm phục vụ cho cơng tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau này. + Tính diện tích, phải đảm bảo thật chính xác. 32 + Cơng tác tính diện tích được tiến hành sau khi kiểm tra ngoại nghiệp. + Tiến hành tính diện tích từng thửa đất (đơn vị tính là m2, tính đến 0,1m2). + Việc tính tốn diện tích được thực hiện trên phần mềm AutoCAD và GDS. Ghi kích thước, diện tích, số thửa, mục đích sử dụng …các thơng tin đầy đủ lên bản vẽ. Chèn khung sơ đồ kỹ thuật theo tỷ lệ và in ra giấy sau khi đã hồn chỉnh. 2.4 KIỂM TRA NGHIỆM THU, ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG. 2.4.1 Nguyên tắc chung. Cơ sơ để kiểm tra kỹ thuật và nghiệm thu sản phẩm bản đồ: - Các quy trình, quy phạm của Tổng cục ðịa chính ban hành. - Các quy định trong luận chứng kinh tế - kỹ thuật khu đo đã được cấp cĩ thẩm quyền duyệt. Kiểm tra kỹ thuật và nghiệm thu sản phẩm đo đạc bản đồ nhằm muc đích: - Kiểm tra việc chấp hành các quy phạm, các quy trình kỹ thuật, ký hiệu bản đồ và các văn bản kỹ thuật cĩ tính bắt buộc khác. Nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên mơn cho đo đạc viên. - Phát hiện những sai sĩt, yếu kém trong quá trình sản xuất để kịp thời sửa chữa nhằm tránh tình trạng làm dối, làm ẩu, mang tính đối phĩ sản xuất ra các bản đồ kém chất lượng đồng thời tìm ra biện pháp khắc phục, xử lý sai sĩt. - ðánh giá chất lượng sản phẩm, xác định mức hồn thành nhiệm vụ của đơn vị thi cơng. - Cơng tác kiểm tra là việc làm thường xuyên cho quá trình đo vẽ, quá trình kiểm tra phải tiến hành liên tục từ trên xuống dưới, từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng. - Lãnh đạo đơn vị thi cơng chịu trách nhiệm hồn tồn về chất lượng sản phẩm của đơn vị mình sản xuất ra. - Người trực tiếp sản xuất phải hiểu biết đầy đủ các quy định kỹ thuật, cĩ tác phong trung thực, cẩn thận, chính xác. Sau khi hồn thành từng phần phải kiểm tra nghiêm túc, cẩn thận. 33 - Tổ sản xuất phải kiểm tra các trang thiết bị, máy mĩc dùng trong việc thành lập bản đồ. ðồng thời phải kiểm tra chất lượng bản đồ ngay sau khi đội mình làm ra để kịp thời sữa chữa sai sĩt. Trình tự kiểm tra sản phẩm: - Lãnh đạoVăn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm của các tổ sản xuất. - Lãnh đạo Phịng Tài nguyên và Mơi trường kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm. - Sản phẩm được chấp nhận khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo các văn bản kỹ thuật cĩ tính pháp lý, cĩ thể giao trọn vẹn cho nhân dân. 2.4.2 Kiểm tra chất lượng sản phẩm cơng trình. Các nội dung kiểm tra: - Kiểm tra chất lượng kỹ thuật cơng trình, sản phẩm ngoại nghiệp: Khảo sát, kiểm tra đối sốt thực địa về hình thể, kích thước, chủ sử dụng, loại hình sử dụng dất…) - Kiểm tra chất lượng kỹ thuật cơng trình, sản phẩm nội nghiệp: + Tài liệu tính tốn, các sổ ghi số liệu đo đạc trong quá trình thi cơng. + Chất lượng bản vẽ và ghi chú. + Khung bản đồ, tỷ lệ bản đồ . + Tính diện tích, ký hiệu bản đồ. + Kiểm tra tổng hợp bản đồ thành quả 2.4.3 ðánh giá chất lượng sản phẩm cơng trình. Chất lượng sản phẩm cơng trình được đánh giá theo các tiêu chí cơ bản là: độ chính xác và tính thống nhất. Biên vẽ bản trích đo với nội dung đầy đủ, chính xác, đảm bảo thơng tin bản đồ và hình thức trình bày bản đồ. Hiệu chỉnh bản đồ địa chính: đầy đủ nội dung cần hiệu chỉnh, đảm bảo độ chính xác và đúng quy định của các quy phạm quy định thành lập bản đồ và hồ sơ địa chính, hình thức sạch đẹp, đảm bảo yêu cầu sao, chụp lại. Thành quả thường được đánh giá theo hai mức đạt yêu cầu và tốt. 34 - Thành quả được đánh giá là đạt yêu cầu nếu: + Khi kiểm tra, sai số lớn nhất khơng được vượt quá sai số giới hạn cho phép theo quy định của quy phạm thành lập bản đồ địa chính. + Số lượng sai số cĩ giá trị bằng hoặc gần bằng 70% - 100% của sai số giới hạn khơng vượt quá 10% tổng số các trường hợp kiểm tra. - Thành quả được đánh giá là tốt nếu: + Khi kiểm tra, sai số lớn nhất khơng được vượt quá sai số giới hạn cho phép theo quy định của quy phạm thành lập bản đồ địa chính. + Số lượng sai số đo ngắm, tính tốn kiểm tra cĩ giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 1/2 sai số giới hạn phải đạt khơng dưới 97% tổng số các trường hợp kiểm tra. 35 Hình 4: Sơ đồ quy trình cơng nghệ theo khu đo. Phối hợp với địa phương và chủ sử dụng đất xác định ranh giới thửa đất, cắm mốc ranh giới. Nghiệm thu đánh giá kết quả, Xuất bản vẽ trích đo, đưa vào sử dụng. Xuất bản đồ, hồ sơ kỹ thuật khu đo, kiểm tra, đối sốt thực địa ðo vẽ chi tiết nội dung bản trích đo Nhập số liệu vào máy tính, xử lý số liệu, biên vẽ bản đồ bằng các phần mềm chuyên dùng Chuẩn bị tài liệu, bản đồ khảo sát sơ bộ Lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, trình duyệt ðiều tra khảo sát thực tế địa hình khu đo, bố trí trạm máy Lập biên bản xác định ranh giới, điều tra tên sử dụng Bổ sung, hồn chỉnh bản trích đo và hồ sơ địa chính kèm theo. Hồn chỉnh sổ sách, biểu mẫu, sơ đồ kỹ thuật, thể hiện đầy đủ thơng tin thửa đất. 36 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 KẾT QUẢ ðO ðẠC THỰC HIỆN TẠI ðỊA PHƯƠNG. 3.1.1 ðo đạc cấp GCN QSD đất do chuyển nhượng QSD đất. Nhận hợp đồng đo đạc, thẩm tra diện tích thửa đất số 434 (C2), địa chỉ thửa đất tại ấp 5, xã Thạnh Tân, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang, theo yêu cầu đo đạc của chủ sử dụng đất ơng Nguyễn Văn Năm, để thực hiện hồ sơ chuyển nhượng Quyền sử dụng đất cho ơng Nguyễn Văn Le. 3.1.1.1 Phương pháp thực hiện. ðây là trường hợp đo đạc thẩm tra diện tích phục vụ cơng tác cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất do thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân. Với diện tích nhỏ lẻ và điều kiện địa hình thuận lợi nên cơng tác đo đạc được thực hiện bằng phương pháp đơn giản, đo đạc kiểm nghiệm bằng thước dây. 3.1.1.2 Trình tự thực hiện. - Cơng tác chuẩn bị: Trước khi tiến hành đo đạc cần chuẩn bị các tài liệu và dụng cụ như sau: + Sơ đồ thửa đất 434 và các thửa tiếp giáp. + Thơng tin thửa đất và chủ sử dụng đất thửa 434 và các hộ liền kề. + Thước dây + Sổ ghi, viết kim, thước milimet và biên bản đo đạc thẩm tra. - Tiến hành đo đạc: Khỏa sát thực địa, Thửa đất 434 cĩ các hướng tiếp giáp như sau: + ðơng giáp kinh 500. + Tây giáp kinh Trục + Nam giáp thửa 435 của ơng Lê Văn Thanh. + Bắc giáp thửa 755 của bà ðặng Thị Miêu. 37 Yêu cầu ơng Nguyễn Văn Năm cùng các hộ giáp ranh thỏa thuận cắm mốc ranh giới thửa đất. Dùng thước đây đo kích thước: + Bờ kinh Trục: 15 m. + Chiều rộng thửa đất giáp kinh Trục là: 29,5 m. + Chiều dài thửa đất là: 453 m. + Chiều rộng thửa đất giáp kinh 500 là: 28,5 m. + Bờ kinh 500 là: 10 m. - Kết quả đo đạc. + Sử dụng phương pháp giao hội cạnh để chuyển vẽ hình thể thửa đất, áp dụng cơng thức hình học tính được diện tích thửa đất 434 là: 13.137 m2. Cĩ thể sử dụng phần mềm AutoCAD để thực hiện cơng việc này đạt kết quả nhanh và chính xác hơn. + Các thao tác biên vẽ hình thể thửa đất trên phần mềm AutoCAD như sau: 38 Hình 5: Các thao tác biên vẽ hình thể thửa đất trên phần mềm AutoCAD. + Hồn thành biên bản việc thẩm tra, đo đạc diện tích thửa đất và giao lại cho ơng Nguyễn Văn Năm. Nội dung biên bản như sau: 39 3.1.2 ðo đạc cấp GCN QSD đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân (cấp mới). 3.1.2.1 ðặc điểm khu đo. Cơng tác được thực hiện tại ấp Tân Hưng ðơng, xã Tân Hịa Tây, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang. Khu đo gồm tồn bộ diện tích đất của 18 hộ dân đã và đang sử dụng đất ổn định nhưng vẫn chưa được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất. Theo yêu cầu của các chủ sử dụng đất và tờ trình của UBND xã Tân Hồ Tây, UBND huyện Tân Phước ra quyết định chỉ đạo Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường tổ chức thực hiện cơng tác đo đạc thiết lập hồ sơ địa chính phục vụ cơng tác cấp mới Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho các thửa đất nĩi trên. 3.1.2.2 Phương pháp tổ chức thực hiện. Với quy mơ diện tích rộng và tính chất cơng việc địi hỏi độ chính xác cao và nhanh gọn, kịp tiến độ thời gian quy định, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Tân Phước đã vận dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào cơng tác đo đạc thiết lập bản đồ khu đất tại ấp Tân Hưng ðơng, xã Tân Hịa Tây bằng phương pháp tồn đac điện tử. 3.1.2.3 Trình tự thực hiện. Cơng tác chuẩn bị: - Trước khi tiến hành cơng tác dã ngoại, trích đo bản đồ địa chính bằng phương pháp tồn đạc đối với việc đo vẽ thành lập bản vẽ trích đo khu đất bổ túc hồ sơ cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho các hộ cĩ đất tại ấp Tân Hưng ðơng, xã Tân Hịa Tây, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang. - Tổ đo đạc được phân cơng gồm 4 người, tổ chức phân cơng chuẩn bị một số cơng việc nội nghiệp sau: + Thu thập các tài liệu và bản đồ giải thửa của khu cần đo gồm 18 hộ cĩ đất tại ấp Tân Hưng ðơng, xã Tân Hịa Tây. 40 + Xây dựng kế hoạch, liên hệ UBND xã và cán bộ địa chính xã Tân Hịa Tây cùng phối hợp để đảm bảo cơng tác đo đac được thực hiện nhanh chống, kịp tiến độ. + Chuẩn bị các dụng cụ thiết bị gồm:  Máy tồn đac điện tử Topcon GTS 230N và các thiết bị phụ của máy (mia, chân máy).  Thước dây, sơn và các dụng cụ cần thiết khác. Cơng đoạn thi cơng: - Liên hệ cán bộ địa chính xã Tân Hịa Tây mời các chủ sử dụng đất cĩ mặt tại đất của mình để cùng tiến hành xác định ranh giới và cắm mốc, đồng thời điều tra thơng tin về chủ sử dụng đất. - Khảo sát và chọn điểm mốc, trạm máy để tiến hành đo đạc. ðiểm đặt máy phải cĩ tầm quan sát rộng và cĩ thể nhìn thấy hầu hết các điểm chi tiết. Sơ họa khu đo vẽ chi tiết. - Khu đo tại ấp Tân Hưng ðơng, xã Tân Hịa Tây gồm 20 thửa đất của 18 hộ sử dụng với tổng diện tích khoảng 10 ha. ðịa hình tương đối bằng phẳng, hiện trạng canh tác chủ yếu là trồng lúa nên cơng tác đo đạc được tiến hành thuận lợi. Ranh giới khu đất như sau: + ðơng giáp: Nguyễn Thành Trung. + Tây giáp: Pham Thị Tuyết + Nam giáp: kinh 250. + Bắc giáp: kinh 500. - Tiến hành cơng tác đo đạc chi tiết tồn khu đất. + ðặt máy tại trạm đo A1, lắp đặt các thiết bị, cân bằng máy và cài đặt chế độ hoạt động của máy, chọn chế độ đo gĩc cạnh (FS/SS). + Chọn điểm A2 làm hướng chuẩn, tiến hành xách máy về A2. + Tiến hành đo và ghi dữ liệu các điểm chi tiết. Người đi mia (gương) cần phải đi theo đúng sơ họa đã được thiết lập để đảm bảo thể hiện đầy đủ các điểm chi tiết và đủ số liệu cần thiết để thành lập bản vẽ. ðiểm chi tiết là các mốc ranh giới thửa đất đã được xác định và bao gồm các điểm mia tại các nơi thay đổi hình 41 dạng của thửa đất, đi mia theo hiện trạng bờ kinh 500, và kinh 250 để thể hiện kinh và bờ kinh 500, kinh 250 lên bản vẽ. - ðể đảm bảo cơng tác được thực hiện nhanh gọn và đạt được độ chính xác cao địi hỏi người đứng máy, người ghi sơ họa và người đi mia phải phối hợp nhịp nhàng, số hiệu điểm mia ghi trên máy và trên sơ họa phải trùng khớp để cơng việc sử lý số liệu sau này được thực hiện dể dàng. - Do địa hình khu đo tương đối thuận lợi nên cơng tác đo đạc được thực hiện dễ dàng. Chỉ thực hiện tại một trạm, tiến hành đo và ghi kích thước tồn bộ điểm chi tiết khu đo khoảng hơn 80 điểm mia, trong đĩ cĩ 43 điểm mia là các mốc ranh giới thửa đất, cịn lại là các điểm chi tiết khác được đo để làm cơ sở thể hiện hiện trạng bờ kinh và kinh 500, bờ kinh và kinh 250. Xử lý số liệu đo. - Sau khi đo đạc thực địa, thu thập số liệu cần thiết để thành lập bản vẽ khu đất tại ấp Tân Hưng ðơng, xã Tân Hịa Tây, cơng đoạn tiếp theo là xử lý nội nghiệp các dữ liệu thu thập được bằng các phần mềm chuyên dùng trên máy vi tính. Cơng việc được tiến hành gồm: + Chuyển các dữ liệu đo ban đầu từ máy tồn đạc váo máy vi tính (dữ liệu thơ) + Khai báo số trạm máy và số hiệu điểm mia, dữ liệu được hiển thị dưới dạng gĩc cạnh (FS / SS). + Sử dụng phần mềm AutoCAD và GDS chuyển dữ liệu sang dạng toạ độ bằng phương pháp toạ độ giả định (do hệ thống toạ độ nhà nước cách xa khu đo và cơng tác dẫn đường chuyền toạ độ về khu đo gặp khĩ khăn, mất nhiều thời gian và kinh phí). + Các điểm chi tiết (điểm mia) được hiển thị lên màn hình giao diện của phần mềm AutoCAD, GDS. Sử dụng các lệnh và cơng cụ chức năng của phần mềm AutoCAD, GDS để nối các điểm chi tiết lại với nhau theo bản sơ họa. + Hồn chỉnh bản vẽ, ghi chú thơng tin đầy đủ, cập nhật cụ thể chủ sử dụng, diện tích, số thửa, mục đích sử dụng đối với từng thửa đất. + Xuất bản vẽ tổng thể khu đo khu đất tọa lạc tại ấp Tân Hưng ðơng, xã Tân Hịa Tây theo tỷ lệ 1/2000 và sơ đồ vị trí cụ thể từng thửa đất để bổ túc hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho các chủ sử dụng đất. 42 + Bản trích đo được Giám đốc Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất và Trưởng Phịng Tài nguyên và Mơi trường huyện Tân Phước duyệt và tiến hành cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất theo bản trích đo bản đồ thửa đất đã được xét duyệt trên. Bảng dữ liệu kết quả đo đạc khu đất tọa lạc tại ấp Tân Hưng ðơng, xã Tân Hịa Tây như sau: 43 Dữ liệu ban đầu của máy tồn đạc (dữ liệu thơ). GTS-700 v3.0 BS 1,0.000, FS 16,0.000, SD 0.00000,89.56150,232.9320 SD 14.43450,89.59050,274.4940 FS 2,0.000, FS 17,0.000, SD 126.43500,89.57250,199.4070 SD 8.08350,89.58400,307.3990 FS 3,0.000, FS 18,0.000, SD 123.47550,90.01200,187.2160 SD 327.34200,89.59300,261.0970 FS 4,0.000, FS 19,0.000, SD 115.58400,89.52150,165.6370 SD 324.44450,90.01100,214.4750 FS 5,0.000, FS 20,0.000, SD 106.17050,89.47300,148.6190 SD 316.11400,89.48050,194.0980 FS 6,0.000, FS 21,0.000, SD 100.42150,89.41150,141.4540 SD 311.02200,89.58400,170.7450 FS 7,0.000, FS 22,0.000, SD 94.43100,89.50250,135.7340 SD 300.23250,90.02550,137.7410 FS 8,0.000, FS 23,0.000, SD 89.12400,90.07050,127.1570 SD 290.11000,90.02250,118.6550 FS 9,0.000, FS 24,0.000, SD 78.11550,89.57250,129.3240 SD 353.24400,89.59150,118.6730 FS 10,0.000, FS 25,0.000, SD 67.57100,89.54100,130.7940 SD 356.37000,90.00150,90.1190 FS 11,0.000, FS 26,0.000, SD 49.33300,90.03000,144.0960 SD 267.35000,90.02450,101.5960 FS 12,0.000, FS 27,0.000, SD 36.04100,89.58500,171.7940 SD 250.20400,90.04200,100.2160 FS 13,0.000, FS 28,0.000, SD 29.22200,90.05450,191.9790 SD 354.18500,90.27000,41.1470 FS 14,0.000, FS 29,0.000, SD 21.47550,89.58000,225.7590 SD 337.40100,89.27000,8.2060 FS 15,0.000, FS 30,0.000, SD 17.48250,90.00250,249.2040 SD 154.31250,90.03000,6.1100 44 FS 31,0.000, FS 38,0.000, SD 89.30000,89.55250,15.0650 SD 196.50150,89.54100,195.9390 FS 32,0.000, FS 39,0.000, SD 229.47350,89.55000,110.8830 SD 159.55000,89.52150,130.1610 FS 33,0.000, FS 40,0.000, SD 220.05250,90.04500,122.5890 SD 160.39200,89.59050,145.9630 FS 34,0.000, FS 41,0.000, SD 214.23500,89.41100,131.9730 SD 161.14100,89.56050,161.7020 FS 35,0.000, FS 42,0.000, SD 208.53250,89.49500,141.1450 SD 161.39400,89.56500,177.5150 FS 36,0.000, FS 43,0.000, SD 205.26200,89.48300,155.3740 SD 191.27000,89.59200,219.6830 FS 37,0.000, SD 199.23500,89.17550,182.5580 Dữ liệu đã khai báo trạm máy, hiển thị dạng gĩc cạnh. Trạm máy A1 A2 0.0 Số hiệu điểm mia ðộ dài cạnh Gĩc 1 232.932 0.000 2 199.407 12643.500 3 187.216 12347.550 4 165.637 11558.400 5 148.618 10617.050 6 141.452 10042.150 7 135.733 9443.100 8 127.157 8912.400 9 129.324 7811.550 10 130.794 6757.100 11 144.096 4933.300 12 171.794 3604.100 45 13 191.979 2922.200 14 225.759 2147.550 15 249.204 1748.250 16 274.494 1443.450 17 307.399 808.350 18 261.097 32734.200 19 214.475 32444.450 20 194.097 31611.400 21 170.745 31102.200 22 137.741 30023.250 23 118.655 29011.000 24 118.673 35324.400 25 90.119 35637.000 26 101.596 26735.000 27 100.216 25020.400 28 41.146 35418.500 29 8.206 33740.100 30 6.110 15431.250 31 15.065 8930.000 32 110.883 22947.350 33 122.589 22005.250 34 131.971 21423.500 35 141.144 20853.250 36 155.373 20526.200 37 182.544 19923.500 38 195.939 19650.150 39 130.161 15955.000 40 145.963 16039.200 41 161.702 16114.100 42 177.515 16139.400 43 219.683 19127.000 46 Dữ liệu trạm máy và các điểm chi tiết được hiển thị dưới dạng toạ độ. Số thứ tự điểm mia Tọa độ X Tọa độ Y 1 1200767.42 563364.72 2 1200901.09 563001.80 3 1200893.49 563015.53 4 1200876.05 563042.70 5 1200858.80 563069.07 6 1200850.59 563082.60 7 1200842.62 563095.96 8 1200839.33 563110.87 9 1200822.38 563128.83 10 1200810.28 563148.72 11 1200787.34 563188.42 12 1200761.52 563226.71 13 1200746.51 563251.86 14 1200724.13 563289.23 15 1200710.14 563314.26 16 1200694.89 563338.85 17 1200686.29 563384.92 18 1200875.88 563454.14 19 1200896.12 563410.55 20 1200928.27 563393.02 21 1200943.95 563369.20 22 1200966.66 563332.00 23 1200981.55 563306.31 24 1200857.92 563292.41 25 1200871.64 563266.70 26 1201006.30 563267.20 27 1201021.90 563241.25 28 1200905.19 563230.94 29 1200927.94 563206.53 30 1200933.05 563193.17 31 1200920.24 563188.45 32 1201041.60 563207.49 33 1201053.12 563187.65 34 1201060.61 563173.81 35 1201066.39 563158.89 36 1201077.11 563145.97 37 1201095.15 563118.99 38 1201103.19 563105.34 39 1200985.12 563080.54 40 1200993.39 563066.96 41 1201001.59 563053.43 42 1201009.67 563039.78 43 1201113.34 563076.34 47 3.2 THẢO LUẬN. Quá trình đo đạc, thẩm tra diện tích đất phục vụ cho cơng tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Tân Phước đạt được hiệu quả cao cho thấy sự vận dụng đúng đắn quy trình cơng nghệ, các thiết kế kỹ thuật, đưa ra những giải pháp thi cơng phù hợp với từng nội dung và quy mơ cơng việc nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao, độ tin cậy và độ chính xác cao. Từ đĩ cĩ thể đánh giá các vấn đề sau: 3.2.1 ðánh giá quy trình cơng nghệ. Trong quá trình thi cơng theo quy định của Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Tân Phước, chúng tơi tiến hành song song một số cơng đoạn như sau: - Lập biên bản xác định ranh giới, lập lược đồ chi tiết từng thửa đất đến từng chủ sử dụng đất, xác định vị trí và chọn mốc trạm đo phù hợp với địa hình đảm bảo hiệu quả cho quá trình thực hiện. - Việc bố trí lực lượng thi cơng trong tổ đo đạc theo từng cơng đoạn của quy trình khá hài hồ, hợp lý và phù hợp. Kết hợp chặt chẽ với Chính quyền địa phương, cán bộ địa chính xã nơi cĩ đất để đảm bảo cơng tác được thực hiện thuận lợi. - Tỷ lệ bản đồ được chọn cho khu vực đo vẽ trong phạm vi tồn khu đo đảm bảo thể hiện đầy đủ các yếu tố nội dung, yêu cầu độ chính xác của bản đồ địa chính do Tổng cục ðịa chính quy định. - Máy tồn đạc điện tử độ chính xác cao, kết hợp với thực hiện tốt các kỹ thuật đo, đã mang lại độ chính xác, độ tin cậy cho kết quả đo. ðây là cơ sở để thiết lập một bản vẽ cĩ chất lượng tốt. - Phần mềm AutoCAD và phần mềm GDS cho thấy khả năng ứng dụng và tính ưu việt của nĩ trong việc biên tập, xây dựng bản đồ với độ chính xác cao, tốc độ nhanh. - Sự tham gia của các chủ sử dụng đất trong việc xác định ranh giới thửa đất là một trong những yếu tố quan trọng gĩp phần nâng cao độ tin cậy cho số liệu đo và chất lượng bản đồ thành quả. Hạn chế đến mức thấp nhất lượng đo bù, đo lại hoặc sửa chữa, nâng cao hiệu quả kinh tế. 48 - Một yếu tố khơng kém phần quan trọng, mang tính quyết định đĩ là con người. Với tinh thần trách nhiệm, trình độ chuyên mơn, tay nghề cao, nắm chắc các quy trình quy phạm kỹ thuật, thực hiện nghiêm túc những quy định, yêu cầu trong quá trình đo vẽ. ðã gĩp phần mang lại kết quả chất lượng và độ tin cậy cao cho bản đồ thành quả. - Bên cạnh đĩ cơng tác đo đạc cũng cịn gặp một số khĩ khăn nhất định do đặc thù địa hình, và các trang thiết bị hiện đại, do vậy địi hỏi người thực hiện phải cĩ trình độ chuyên mơn cao trong cơng tác đo đạc và xử lý nội nghiệp. 3.2.2 Giải pháp thi cơng. - Lựa chọn phương pháp và thiết kế phù hợp đối với từng khu đo. - Lập biên bản xác định ranh giới hành chính khu đo, ranh giới sử dụng đất, cắm mốc … - Sơ họa khu đo, khảo sát, thiết kế, chọn điểm mốc, trạm máy, vẽ lược đồ trạm đo chi tiết. - Tiến hành đo vẽ chi tiết, thu thập số liệu thành lập bản vẽ. - Trút số liệu từ máy tồn đạc điện tử vào máy vi tính. Chạy toạ độ các điểm mia chi tiết. - Sử dụng phần mềm AutoCAD và phần mềm chuyên dùng GDS xử lý, nối các điểm mia và in ra bản vẽ tạm để kiểm tra, đối sốt thực tế về hình thể và loại đất… - Biên vẽ bản gốc, kiểm tra ngoại nghiệp , tính tốn diện tích. - Kiểm tra nghiệm thu đánh giá chất lượng, hồn tất bản đồ, in hồ sơ kỹ thuật thửa đất để bổ túc hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 49 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 4.1 KẾT LUẬN. Bản đồ địa chính là thành phần quan trọng trong bộ hồ sơ địa chính, là cơ sở để thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về đất đai, giải quyết các mối quan hệ về pháp lý, tự nhiên, kinh tế xã hội, đến từng thửa đất với từng chủ sử dụng. Là căn cứ phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm mục đích thống nhất cơng tác quản lý nhà nước về đất đai trên phạm vi cả nước nĩi chung và địa bàn huyện Tân Phước nĩi riêng. Quy trình đo đạc thành lập bản đồ tại Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Tân Phước được vận dụng rất phù hợp với từng đối tượng cơng việc, phương pháp thực hiện đảm bảo tính logic và chặt chẽ. Ứng dụng các cơng nghệ kỹ thuật hiện đại vào cơng tác đo đạc, quy trình và tỷ lệ bản trích đo phù hợp với hồn cảnh thực tế trong phạm vi tồn khu đo, thể hiện đầy đủ các yếu tố nội dung và đảm bảo độ chính xác, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Máy tồn đạc điện tử Topcon GTS 230N cĩ độ chính xác cao, kết hợp với phần mềm AutoCAD, phần mềm chuyên dùng xử lý số liệu đo GDS do Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Tiền Giang thiết lập với phiên bản tiếng việt dể sử dụng, xử lý nhanh và chính xác, cùng với đội ngũ cán bộ cĩ trình độ kỹ thuật tốt đã đem lại kết quả với độ chính xác được cấp cĩ thẩm quyền chấp nhận. Sự tham gia của chủ sử dụng đất trong việc xác định ranh giới thửa đất là sự vận dụng sáng tạo quy trình cơng nghệ chung. ðây là một trong những yếu tố gĩp phần nâng cao độ tin cậy của các số liệu đo và chất lượng bản đồ thành quả. Hạn chế đến mức thấp nhất các trường hợp đo bù, đo lại nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. Nĩi lên sự phối hợp đồng bộ từ các cấp chính quyền, nhân viên đo đạc, cán bộ địa phương và người dân trong việc thực hiện chủ trương quản lý nhà nước về đất đai. 50 Thành quả cuối cùng là bản trích đo sơ đơ thửa đất với các tỷ lệ: 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 …làm cơ sở cho cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân đối với các trường hợp cấp mới và cấp giấy do thực hiện đăng ký biến động đất đai. Là cơ sở pháp lý để thực hiện thủ tục hành chính của nhân dân về nội dung quy định của Luật đất đai. 4.2 KIẾN NGHỊ. ðược sự tạo điều kiện của Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩng Long và sự giúp đỡ của Cơ quan Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Tân Phước. Trong khuơn khổ thời gian cho phép thực hiện đề tài: “ Quy trình đo đạc phục vụ cơng tác cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại huyện Tân Phước”. Bằng kiến thức đã học ở trường và quá trình tiếp xúc thực tế tại Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Tân Phước đã giúp em mở rộng vốn kiến thức chuyên mơn, học hỏi được nhiều kinh nghiệm và kỹ năng trong lĩnh vưc quản lý đất đai. Nhận xét tình hình thực tế cơng việc, em xin cĩ những ý kiến đĩng gĩp sau: 4.2.1 ðối với cơ quan Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Tân Phước. Hiện nay việc quản lý hồ sơ và cơng tác chỉnh lý cập nhật thơng tin đất đai tại Văn phịng chủ yếu là quản lý trên các sổ địa chính và bản đồ giấy, thực hiện bằng phương pháp thủ cơng nên gặp nhiều khĩ khăn trong cơng tác quản lý cập nhật thơng tin đất đai, tốc độ chậm, mất nhiều thời gian. Vì vậy cĩ thể ứng dụng phương pháp quản lý thơng tin địa chính bằng hệ thống các chương trình quản lý như MicroStation SE, Acces… để cơng tác quản lý, cập nhật, tìm kiếm thơng tin được dễ dàng và nhanh chống hơn. ðồng thời điều kiện làm việc của Văn Phịng hiện tại cịn khá chật hẹp, một số trang thiết bị đã xuống cấp. Vì vậy cần đảm bảo về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ Văn phịng làm việc thoải mái, mang lại hiệu quả cao. Thường xuyên tổ chức tập huấn nâng cao trình độ kiến thức chuyên mơn, nghiệp vụ cho tồn thể cán bộ trong ngành quản lý đất đai từ cán bộ Văn phịng 51 đến cán bộ địa chính xã, thi trấn để việc kết hợp thực hiện cơng tác quản lý đất đai ngày một hồn thiện thống nhất và đạt hiệu quả cao hơn. 4.2.2 ðối với Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long. ðược sự tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức của các thầy cơ Khoa nơng nghiệp Trường CðCð Vĩnh Long cũng như sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình cho em trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp. Nhận thấy cơng việc thực tập tiếp xúc thực tế học hỏi kinh nghiệm là rất cần thiết, quan trọng và rất bổ ích cho sinh viên ngành quản lý đất đai, đặt biệt là trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, cần cĩ nhiều thời gian để tìm tịi, học hỏi, nâng cao trình độ, rèn luyện kỹ năng chuyên mơn, tổng hợp các kiến thức đã học trên mọi phương diện. Song thời gian thực tập tiếp xúc thực tế hiện tại em nghĩ là cịn ít, chưa đủ để sinh viên cĩ thể nắm bắt được tất cả các kiến thức, kinh nghiêm chuyên mơn đặc biệt là trong quá trình thực tập viết đề tài tốt nghiệp cần đầu tư vốn kiến thức và kỹ năng nhiều. Do đĩ kính mong nhà Trường cần chú trọng sắp xếp nội dung giảng dạy, đảm bảo về kiến thức lý thuyết và vận dụng thực hành. ðặc biệt là thực hành rèn luyện kỹ năng thao tác sử dụng trên máy tồn đạc điện tử. Tạo điều kiện để sinh viên cĩ nhiều chuyến đi thực tế tiếp xúc cơng việc với thời gian rộng hơn để nhằm nâng cao trình độ chuyên ngành, giúp cho sinh viên biết cách vận dụng kiến thức đã học vào thực tiển cơng việc, đồng thời cũng giúp cho việc thực hiện đề tài tốt nghiệp chuyên ngành cĩ nội dung sâu hơn và cĩ chất lượng hơn. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO. - Luật đất đai 2003. - Nghị định 181/2004/Nð – CP của Chính Phủ về thi hành Luật đất đai. - Quy họach sử dụng đất chi tiết huyện Tân Phước, giai đọan 2006 – 2010. - Quy hoạch sử dụng đất chi tiết xã Tân Hịa Tây. - Sổ tay chất lượng ISO 9001 của huyện Tân phước. Ban hành ngày 15/09/2008 - Báo cáo tổng kết cơng tác ngành Tài nguyên và Mơi trường huyện Tân Phước năm 2008 và phương hướng nhiệm vụ năm 2009. - ðịnh mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất. ( Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2003/Qð-BTNMT, ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mơi trường). - Mai Phạm Minh Hải. Bài giảng Quản lý nhà nước về đất đai. Khoa Nơng nghiệp - Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long. - Lý Như Hằng. Bài giảng mơn ðăng ký thống kê đất đai. Khoa Nơng nghiệp - Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long. - Mai Phạm Minh Hải. Bài giảng Bản đồ địa chính ( đo vẽ, thành lập, quản lý và sử dụng bản đồ địa chính). Khoa Nơng nghiệp - Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long. - Võ Thanh Phong. Bài giảng Trắc địa. Khoa Nơng nghiệp - Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long. - Võ Thanh Phong. Bài giảng Tin học chuyên ngành AutoCAD. Khoa Nơng nghiệp - Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long. - Một số tài liệu truy cập từ trang Web: www Googles. Com. Vn. 53 PHỤ CHƯƠNG. Hồ sơ ðăng ký cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. SƠ ð Ồ V Ị TR Í C ÁC TH Ử A X IN CẤ P G CN QS D ð Ấ T (C Ấ P M Ớ I) ð ất to ạ lạ c: Ấ p Tâ n H ư n g ð ơn g – x ã Tâ n H o à Tâ y – hu yệ n Tâ n Ph ư ớ c TỶ LỆ : 1/ 20 00 N gư ờ i đ o v ẽ Tâ n Ph ư ớ c, n gà y th án g n ăm 20 0 V Ă N PH ỊN G ð Ă N G K Ý QS D ð Ấ T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdodac_lhnhan_88.pdf