Nội dung trong qui trình phối hợp vận hành NMTĐ có các phần chính sau:
Chương 1: Mục đích, phạm vi áp dụng và giải thích từ ngữ.
Chương 2: Quy định về quyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị.
+ Định nghĩa quyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị.
+ Quy định quyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị.
Chương 3: Phân cấp điều độ HTĐ.
+ Phân cấp điều độ.
+ Nhiệm vụ và quyền hạn của các đơn vị liên quan đến vận hành NMTĐ Khe Diên.
Chương 4: Qui định về điều chỉnh tần số, điện áp trong HTĐ.
+ Quy định về điều khiển tần số.
+ Quy định về điều khiển điện áp.
Chương 5: Chế độ lập và thực hiện phương thức vận hành.
+ Đăng ký phương thức huy động.
+ Thông báo phương thức huy động.
+ Đăng ký sửa chữa.
Chương 6: Công tác chỉ huy điều độ.
+ Lệnh chỉ huy điều độ.
+ Quy định về chế độ giao nhận ca.
+ Quy định về chế độ báo cáo số liệu.
Chương 7: Xử lý sự cố.
+ Nguyên tắc chung.
+ Phối hợp xử lý sự cố giữa Điều độ điện lực, NMTĐ.
Chương 8: Tổ chức thông tin liên lạc vận hành.
Chương 9: Thông số kỹ thuật chính của NMTĐ Khe Diên.
44 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4889 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình phối hợp vận hành nhà máy thủy điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung trong qui trình phối hợp vận hành NMTĐ có các phần chính sau:
Chương 1: Mục đích, phạm vi áp dụng và giải thích từ ngữ.
Chương 2: Quy định về quyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị.
+ Định nghĩa quyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị.
+ Quy định quyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị.
Chương 3: Phân cấp điều độ HTĐ.
+ Phân cấp điều độ.
+ Nhiệm vụ và quyền hạn của các đơn vị liên quan đến vận hành NMTĐ Khe Diên.
Chương 4: Qui định về điều chỉnh tần số, điện áp trong HTĐ.
+ Quy định về điều khiển tần số.
+ Quy định về điều khiển điện áp.
Chương 5: Chế độ lập và thực hiện phương thức vận hành.
+ Đăng ký phương thức huy động.
+ Thông báo phương thức huy động.
+ Đăng ký sửa chữa.
Chương 6: Công tác chỉ huy điều độ.
+ Lệnh chỉ huy điều độ.
+ Quy định về chế độ giao nhận ca.
+ Quy định về chế độ báo cáo số liệu.
Chương 7: Xử lý sự cố.
+ Nguyên tắc chung.
+ Phối hợp xử lý sự cố giữa Điều độ điện lực, NMTĐ.
Chương 8: Tổ chức thông tin liên lạc vận hành.
Chương 9: Thông số kỹ thuật chính của NMTĐ Khe Diên.
Chương 1
MỤC ĐÍCH, PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Điều 1: Qui trình này qui định về nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của các đơn vị: Tổng Công ty Điện lực miền Trung, Công ty Điện lực Quảng Nam, Nhà máy Thuỷ điện Khe Diên, Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền Trung trong công tác phối hợp, điều độ vận hành Nhà máy thuỷ điện Khe Diên để đảm bảo vận hành an toàn, liên tục và kinh tế.
Điều 2: Những người phải hiểu rõ và thực hiện qui trình này:
1. Kỹ sư điều hành hệ thống điện miền Trung.
2. Điều độ viên lưới điện phân phối Công ty Điện lực Quảng Nam.
3. Các kỹ sư, chuyên viên, cán bộ kỹ thuật có liên quan của Tổng Công ty Điện lực miền Trung, Công ty Điện lực Quảng Nam, Nhà máy Thuỷ điện Khe Diên.
4. Trưởng ca vận hành Nhà máy thuỷ điện Khe Diên.
5. Các nhân viên vận hành có liên quan của NMTĐ Khe Diên.
Điều 3: Qui trình này sẽ được cập nhật, bổ sung, sửa đổi khi có sự thay đổi các qui trình quy phạm của ngành, của Nhà nước, có sự thay đổi thiết bị làm cho các qui định trong qui trình này không còn phù hợp, hoặc có những đề nghị về thay đổi của các bên liên quan.
Điều 4: Qui trình này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và được áp dụng khi NMTĐ Khe Diên kết nối với HTĐ Quốc gia theo sơ đồ đã được đánh số thiết bị của Điện lực Quảng Nam (nay là Công ty Điện lực Quảng Nam) ban hành kèm theo quyết định số 1361/CV-ĐLQNA-07 ngày 13/04/2007 như phụ lục 1 kèm theo.
Ngoài việc tuân thủ các điều quy định trong qui trình này, phải tuân theo các điều khoản đã ký trong hợp đồng mua bán điện số 02-2008/KHE DIÊN/SÔNG BA-PC3 ngày 27/02/2008 giữa Công ty Điện lực 3 (nay là Tổng Công ty Điện lực miền Trung) và Công ty Đầu tư và Phát triển Điện Sông Ba (nay là Công ty Cổ phần Sông Ba), qui trình Điều Độ HTĐ Quốc Gia, qui trình thao tác và xử lý sự cố HTĐ Điện lực Quảng Nam, các qui trình qui phạm của Nhà nước Việt Nam, Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) ban hành và các văn bản của ngành điện có liên quan.
Điều 5: Trong qui trình này, các từ ngữ và ký hiệu viết tắt được hiểu như sau:
1. Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc Gia ĐĐQG (A0).
2. Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền Trung ĐĐMT (A3).
3. Nhà máy thuỷ điện NMTĐ.
4. Máy biến áp MBA.
5. Trạm biến áp TBA.
6. Kỹ sư điều hành hệ thống điện KSĐH HTĐ.
7. Hệ thống điện HTĐ.
8. Đường dây ĐZ.
9. Điều độ viên lưới điện phân phối Điện lực Quảng Nam ĐĐV B43.
10. Tổng Công ty Điện lực miền Trung EVNCPC.
11. Điện lực ĐL
12. Máy cắt MC.
13. Trưởng ca vận hành TCVH
Chương 2
QUYỀN ĐIỀU KHIỂN, QUYỀN KIỂM TRA THIẾT BỊ
Mục 1: Định nghĩa về quyền điều khiển và quyền kiểm tra
Điều 6: Quyền điều khiển thiết bị của một cấp điều độ:
Quyền điều khiển thiết bị của một cấp điều độ là quyền ra lệnh chỉ huy điều độ thay đổi chế độ làm việc của thiết bị (thay đổi công suất phát P/Q, khởi động, ngừng tổ máy, đóng, cắt máy cắt và dao cách ly...).
Mọi sự thay đổi chế độ làm việc của thiết bị chỉ được tiến hành theo lệnh chỉ huy điều độ trực tiếp của cấp điều độ này, trừ các trường hợp quy định tại Điều 8 qui trình này.
Điều 7: Quyền kiểm tra thiết bị của một cấp điều độ:
Quyền kiểm tra thiết bị của một cấp điều độ là quyền cho phép ra lệnh chỉ huy điều độ thay đổi hoặc nắm các thông tin về chế độ làm việc của thiết bị không thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ này.
2. Mọi lệnh chỉ huy điều độ thay đổi chế độ làm việc của thiết bị phải được sự cho phép của cấp điều độ này, trừ trường hợp quy định tại Điều 8 qui trình này và sau khi thực hiện xong lệnh chỉ huy điều độ thay đổi chế độ làm việc của thiết bị phải báo lại kết quả cho cấp điều độ đó.
Điều 8: Quy định điều khiển trong các trường hợp vận hành không bình thường:
Trường hợp xử lý sự cố, các cấp điều độ được quyền thay đổi chế độ làm việc các thiết bị thuộc quyền điều khiển trước, báo cáo sau cho cấp điều độ có quyền kiểm tra thiết bị này.
2. Trường hợp khẩn cấp không thể trì hoãn được (cháy hoặc có nguy cơ đe doạ đến tính mạng con người và an toàn thiết bị) ở NMĐ hoặc trạm điện cho phép Trưởng ca (hoặc Trưởng kíp) tiến hành thao tác theo qui trình mà không phải xin phép nhân viên vận hành cấp trên và phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của mình. Sau khi xử lý xong phải báo cáo ngay cho nhân viên vận hành cấp trên có quyền điều khiển các thiết bị này.
Mục 2: Quy định quyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị.
Điều 9: ĐĐV B43 có quyền điều khiển:
- Tại NMTĐ Khe Diên và TBA nâng nhà máy: Toàn bộ các thiết bị nhất thứ có cấp điện áp 6kV, 35kV và việc huy động công suất tổ máy H1, H2 của NMTĐ Khe Diên cả trong trường hợp kết nối với HTĐ miền Trung và trong trường hợp tách khỏi HTĐ miền Trung phát độc lập trên lưới điện phân phối Điện lực Quảng Nam.
- Đường dây 35kV (XT 371) bao gồm cả máy cắt và DCL đi kèm từ trạm nâng NMTĐ Khe Diên đến trạm 110kV Đại Lộc.
- Tất cả các thiết bị bảo vệ rơle và mạch nhị thứ đi kèm với thiết bị nhất thứ kể trên.
Điều 10: Các thiết bị thuộc quyền điều khiển của TCVH NMTĐ Khe Diên là các thiết bị còn lại của NMTĐ Khe Diên và trạm nâng không thuộc quyền điều khiển của ĐĐV B43. TCVH của NMTĐ Khe Diên có quyền độc lập thao tác trên các thiết bị thuộc quyền điều khiển, nhưng nếu việc thao tác ảnh hưởng đến biểu đồ phát công suất của nhà máy vào HTĐ hoặc ảnh hưởng đến vận hành ổn định của nhà máy và HTĐ thì phải báo cáo cho ĐĐV B43 và chỉ được thao tác khi có sự đồng ý của ĐĐV B43, trừ trường hợp sự cố.
Điều 11: ĐĐV B43 có quyền kiểm tra tất cả các thiết bị thuộc quyền điều khiển của NMTĐ Khe Diên.
Điều 12: Trung tâm Điều độ HTĐ miền Trung có quyền kiểm tra các thiết bị thuộc quyền điều khiển của ĐĐV B43.
Điều 13: Điểm hoà động bộ của NMTĐ Khe Diên vào hệ thống điện là: tại máy cắt MC 601 và 602 tại đầu cực máy phát theo sơ đồ đánh số thiết bị kèm theo.
Điều 14: Quy định quyền quản lý vận hành:
Điện lực Quảng Nam quản lý vận hành đường dây 35kV từ thanh cái 35kV trạm 110kV Đại Lộc đến dao cách ly Khe Diên.
Công ty Cổ phần Sông Ba quản lý vận hành toàn bộ thiết bị của NMTĐ Khe Diên, trạm nâng nhà máy và đoạn đường dây 35kV từ trạm nâng NMTĐ Khe Diên đến dao cách ly Khe Diên (kể cả dao cách ly Khe Diên).
Chương 3
PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN
Mục 1: Phân cấp điều độ HTĐ:
Sơ đồ phân cấp điều độ HTĐ Quốc gia như phụ lục kèm theo
Điều 15. Điều độ HTĐ Quốc gia được phân thành 3 cấp:
Cấp điều độ HTĐ Quốc gia là cấp chỉ huy điều độ cao nhất của toàn bộ HTĐ Quốc gia. Cấp điều độ HTĐ Quốc gia do Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia (gọi tắt là A0) đảm nhiệm.
Cấp điều độ HTĐ miền là cấp chỉ huy điều độ HTĐ miền, chịu sự chỉ huy trực tiếp của cấp điều độ HTĐ Quốc gia. Cấp điều độ HTĐ miền do các Trung tâm Điều độ HTĐ miền (ĐĐM Bắc, ĐĐM Nam, ĐĐM Trung gọi tắt là A1, A2, A3) đảm nhiệm.
Cấp điều độ lưới điện phân phối: là cấp chỉ huy điều độ lưới điện phân phối, chịu sự chỉ huy trực tiếp về điều độ của cấp điều độ HTĐ miền tương ứng. Cấp điều độ lưới điện phân phối do các Trung tâm hoặc Phòng điều độ của các Công ty Điện lực độc lập, các Điện lực tỉnh, thành phố thuộc Công ty Điện lực 1, 2, 3 đảm nhiệm.
Điều 16: Người trực tiếp chỉ huy điều độ HTĐ Quốc gia là Kỹ sư điều hành HTĐ Quốc gia trực ban (sau đây gọi là KSĐH HTĐ Quốc gia). Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của KSĐH HTĐ Quốc gia được quy định trong Qui trình Điều độ HTĐ Quốc Gia ban hành kèm theo quyết định số 56/2001/QĐ-BCN ngày 26/11/2001 của Bộ Công nghiệp.
Điều 17: Nhân viên vận hành trực ban (sau đây gọi là nhân viên vận hành) cấp dưới trực tiếp của KSĐH HTĐ Quốc gia (đối với các thiết bị thuộc quyền điều khiển) bao gồm:
1. Kỹ sư điều hành HTĐ miền;
2. Trưởng ca NMĐ;
3. Trưởng kíp trạm biến áp 500 kV.
Điều 18: Người trực tiếp chỉ huy điều độ HTĐ miền là KSĐH HTĐ miền trực ban (sau đây gọi là KSĐH HTĐ miền). Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của KSĐH HTĐ miền được quy định trong Qui trình Điều độ HTĐ Quốc Gia ban hành kèm theo quyết định số 56/2001/QĐ-BCN ngày 26/11/2001 của Bộ Công nghiệp.
Điều 19: Nhân viên vận hành cấp dưới trực tiếp của KSĐH HTĐ miền (đối với các thiết bị thuộc quyền điều khiển) bao gồm:
1. Điều độ viên lưới điện phân phối trong miền;
2. Trưởng ca NMĐ trong miền;
3. Trưởng kíp trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV, 66 kV trong miền;
4. Trưởng kíp trạm diesel, trạm bù, trạm thuỷ điện có tổng công suất lắp đặt từ 30MW trở lên.
Điều 20: Người trực tiếp chỉ huy điều độ lưới điện phân phối là ĐĐV lưới điện phân phối trực ban (sau đây gọi là ĐĐV lưới điện phân phối). Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của ĐĐV lưới điện phân phối được quy định trong qui trình Điều độ HTĐ Quốc Gia ban hành kèm theo quyết định số 56/2001/QĐ-BCN ngày 26/11/2001 của Bộ Công nghiệp.
Điều 21: Nhân viên vận hành cấp dưới trực tiếp của ĐĐV lưới điện phân phối (đối với các thiết bị thuộc quyền điều khiển) bao gồm:
Trưởng kíp trạm biến áp phân phối, trạm trung gian, trạm bù, trạm diesel và thủy điện có tổng công suất lắp đặt từ 30MW trở xuống;
Trực ban các đơn vị cơ sở trực thuộc;
Trưởng kíp trạm biến áp 220kV, 110kV, 66kV (đối với các trạm biến áp có cấp điện cho khu vực địa phương ở cấp điện áp £ 35 kV);
Trưởng ca các NMĐ (đối với các NMĐ có cấp điện cho khu vực địa phương ở cấp điện áp £ 35KV).
Mục 2: Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị liên quan đến việc vận hành NMTĐ Khe Diên
Điều 22: Nhiệm vụ của KSĐH HTĐ miền Trung:
1. Chấp hành sự chỉ huy điều độ HTĐ của KSĐH HTĐ Quốc Gia.
2. Thực hiện phương thức vận hành đã được duyệt, kiểm tra việc thực hiện phương thức vận hành của các đơn vị tham gia vận hành có liên quan.
3. Phối hợp với KSĐH HTĐ Quốc Gia chỉ huy xử lý sự cố và các hiện tượng bất thường, nhanh chóng khôi phục tình trạng làm việc bình thường của HTĐ miền Trung.
Điều 23: Quyền hạn của KSĐH HTĐ miền Trung:
1. Độc lập tiến hành thao tác trên các thiết bị thuộc quyền điều khiển.
2. Ra lệnh chỉ huy điều độ và kiểm tra việc thực hiện lệnh của nhân viên vận hành cấp dưới.
3. Chỉ huy điều chỉnh tần số, điện áp HTĐ miền Trung (hoặc một phần HTĐ miền) trong trường hợp tách khỏi HTĐ Quốc Gia hoặc được uỷ quyền của KSĐH HTĐ Quốc gia.
4. Kiểm tra chế độ làm việc của thiết bị NMTĐ Khe Diên nhưng phải thông qua ĐĐV B43.
Điều 24: Nhiệm vụ của ĐĐV B43:
1. Chấp hành chỉ huy điều độ HTĐ của KSĐH HTĐ miền Trung.
2. Chỉ huy điều độ lưới điện phân phối nhằm mục đích cung cấp điện an toàn, liên tục, ổn định, đảm bảo chất lượng và kinh tế.
3. Thực hiện phương thức vận hành đã được duyệt, kiểm tra việc thực hiện phương thức vận hành của các đơn vị tham gia vận hành có liên quan.
4. Huy động công suất, sản lượng của NMTĐ Khe Diên theo biểu đồ đã được EVNCPC duyệt để đảm bảo vận hành an toàn, ổn định và kinh tế.
5. Điều chỉnh nguồn công suất vô công NMTĐ Khe Diên, nấc phân áp của máy biến áp trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển để giữ điện áp các điểm nút trên lưới theo quy định.
6. Chỉ huy thao tác và xử lý sự cố trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
7. Thông báo phương thức vận hành ngày cho NMTĐ Khe Diên trên cơ sở phương thức tuần do EVNCPC ban hành.
Điều 25: Quyền hạn của ĐĐV B43:
1. Độc lập tiến hành các thao tác trên các thiết bị thuộc quyền điều khiển.
2. Ra lệnh chỉ huy điều độ và kiểm tra việc thực hiện lệnh của nhân viên vận hành cấp dưới trực tiếp.
3. Đưa thiết bị ra sửa chữa ngoài kế hoạch trong phạm vi ca trực của mình.
4. Trong trường hợp sự cố, ĐĐV B43 có quyền thay đổi công suất phát của NMTĐ Khe Diên sau đó báo cáo EVNCPC biết và phải chịu trách nhiệm về sự thay đổi này.
Điều 26: Nhiệm vụ của TCVH NMTĐ Khe Diên như sau:
1. Tuân thủ lệnh chỉ huy của ĐĐV B43.
2. Khi có sự cố trên HTĐ, TCVH NMTĐ Khe Diên có nhiệm vụ duy trì vận hành các tổ máy phát, không được tự động tách tổ máy ra khỏi lưới, trừ những trường hợp đe dọa gây hư hỏng tổ máy phát.
3. Duy trì vận hành các tổ máy trong nhà máy theo đúng biểu đồ công suất đã được ban hành và lệnh huy động của ĐĐV B43.
4. Cung cấp chính xác, đầy đủ và kịp thời các số liệu kế hoạch vận hành cho EVNCPC, ĐĐV B43 khi có yêu cầu.
5. Thông báo cho ĐĐV B43 về các trường hợp sự cố bất thường ảnh hưởng đến việc huy động nguồn.
Điều 27: Nhiệm vụ, quyền hạn của EVNCPC:
1. Tính toán cân đối nhu cầu phụ tải và nhu cầu huy động của các NMTĐ thuộc quyền điều khiển để huy động phù hợp và đảm bảo vận hành lưới điện ổn định và kinh tế nhất.
2. Lập phương thức huy động công suất, sản lượng (năm, tháng, tuần) của NMTĐ Khe Diên và gởi cho Công ty Điện lực Quảng Nam và NMTĐ Khe Diên. Phương thức được lập dựa trên đăng ký của Chủ đầu tư, nhu cầu phụ tải của Công ty Điện lực và yêu cầu huy động của Tổng Công ty.
3. Tham gia cùng Chủ đầu tư đào tạo, tập huấn, sát hạch và ban hành các tiêu chí để quyết định công nhận chức danh tại các NMTĐ đấu nối vào lưới điện EVNCPC.
Chương 4
QUI ĐỊNH VỀ ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ, ĐIỆN ÁP TRONG HTĐ
Điều 28: Tần số trong HTĐ Quốc Gia phải luôn duy trì ở mức 50Hz với sự dao động ± 0,2Hz. Trong trường hợp hệ thống chưa ổn định cho phép làm việc với độ lệch tần số là ± 0,5Hz.
Các tổ máy phát điện của NMTĐ Khe Diên phải có khả năng duy trì vận hành và phát công suất khi tần số dao động trong khoảng từ 47Hz đến 52Hz. Khi tần số vượt ra khỏi giới hạn 47Hz đến 52Hz, nhà máy có quyền tiến hành các biện pháp khẩn cấp để đảm bảo an toàn cho thiết bị và nhân viên vận hành.
Điều 29: Điều chỉnh tần số được chia thành các cấp:
1. Cấp 1: là điều chỉnh bộ điều tốc để điều chỉnh công suất hữu công của các tổ máy phát điện đã được qui định trước nhằm duy trì tần số HTĐ ở mức 50Hz với sự dao động cho phép là 50Hz ± 0,2Hz.
2. Cấp 2: là điều chỉnh bộ điều tốc để điều chỉnh công suất hữu công của các tổ máy phát điện đã được qui định trước nhằm đưa tần số HTĐ về giới hạn 50 Hz ± 0,5Hz.
3. Cấp 3: là điều chỉnh bằng sự can thiệp của KSĐH để đưa tần số HTĐ vận hành ổn định theo quy định hiện hành.
Điều 30: Trách nhiệm điều chỉnh tần số:
1. KSĐH HTĐ QG chỉ huy điều chỉnh tần số trong toàn HTĐ Quốc Gia.
2. Khi có lệnh của KSĐH HTĐ miền Trung cho ĐĐV B43 về việc thay đổi công suất phát của NMTĐ Khe Diên để điều chỉnh tần số, ĐĐV B43 ra lệnh cho Trưởng ca NMTĐ Khe Diên thay đổi công suất của các tổ máy phát để điều chỉnh tần số.
3. Trưởng ca NMTĐ Khe Diên phải nghiêm chỉnh chấp hành lệnh thay đổi công suất của các tổ máy phát để điều chỉnh tần số HTĐ.
Điều 31: Qui định về cosφ và độ lệch điện áp:
- Hệ số công suất (cosφ) từ 0,85 đến 0,95.
- Trong điều kiện bình thường, NMTĐ Khe Diên vận hành đảm bảo phạm vi dao động điện áp trong khoảng ± 5% của điện áp định mức tại điểm đấu nối. Trong chế độ đơn lẻ nhà máy vận hành đảm bảo phạm vi dao động điện áp từ -10% đến +5% của điện áp định mức tại điểm đấu nối. Cho phép mức dao động điện áp tạm thời vượt quá giới hạn tại điểm đấu nối khi xảy ra sự cố nghiêm trọng và quá trình khôi phục hệ thống.
Điều 32: ĐĐV B43 căn cứ vào mức điện áp tại các điểm nút trên lưới điện, thanh cái 35kV trạm nâng và thanh cái 6kV đầu cực máy phát của NMTĐ Khe Diên… để tính toán và ra lệnh cho TCVH NMTĐ Khe Diên điều chỉnh công suất vô công phù hợp để điện áp nằm trong giới hạn cho phép.
Điều 33: TCVH NMTĐ Khe Diên có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi điện áp đầu cực máy phát và điện áp thanh cái 35kV trạm nâng nhà máy và nghiêm chỉnh chấp hành lệnh của ĐĐV B43 về điều chỉnh công suất vô công của các tổ máy.
Chương 5
CHẾ ĐỘ LẬP VÀ THỰC HIỆN PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH
Mục 1: Đăng ký kế hoạch huy động
Điều 34: Đăng ký kế hoạch năm: Trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, Chủ đầu tư NMTĐ Khe Diên phải đăng ký với EVNCPC và Công ty Điện lực Quảng Nam công suất huy động theo từng tháng của năm sau, bao gồm độ sẵn sàng (thời gian và ngày), công suất khả dụng từng tổ máy (MW) và tổng sản lượng khả dụng của nhà máy (MWh). Đăng ký này kèm theo kế hoạch ngừng máy của từng tổ máy (nếu có).
Đăng ký theo mẫu a.1 như phụ lục kèm theo
Điều 35: Đăng ký kế hoạch tháng: Trước ngày 20 hàng tháng, Chủ đầu tư NMTĐ Khe Diên phải đăng ký với EVNCPC và Công ty Điện lực Quảng Nam công suất huy động của tháng sau, bao gồm độ sẵn sàng (thời gian và ngày), công suất khả dụng từng tổ máy (MW) và tổng sản lượng khả dụng của nhà máy (MWh). Đăng ký này kèm theo kế hoạch ngừng máy của từng tổ máy (nếu có).
Đăng ký theo mẫu a.2 như phụ lục kèm theo
Điều 36: Đăng ký kế hoạch tuần: Trước 09 giờ 30 phút thứ Tư hàng tuần, Chủ đầu tư NMTĐ Khe Diên phải đăng ký với EVNCPC và Công ty Điện lực Quảng Nam công suất huy động của các ngày trong tuần sau, bao gồm độ sẵn sàng (thời gian và ngày), công suất khả dụng từng tổ máy (MW) và tổng sản lượng khả dụng của nhà máy (MWh). Đăng ký này kèm theo kế hoạch ngừng máy của từng tổ máy (nếu có).
Đăng ký theo mẫu a.3 như phụ lục kèm theo
Điều 37: Đăng ký kế hoạch ngày: Trước 09 giờ 30 phút hàng ngày, Chủ đầu tư NMTĐ Khe Diên phải đăng ký với Công ty Điện lực Quảng Nam công suất huy động của ngày hôm sau, bao gồm độ sẵn sàng (thời gian và ngày), công suất khả dụng từng tổ máy (MW) và tổng sản lượng khả dụng của nhà máy (MWh). Đăng ký này kèm theo kế hoạch ngừng máy của từng tổ máy (nếu có).
Đăng ký theo mẫu a.6 như phụ lục kèm theo
Điều 38: Căn cứ trên đăng ký kế hoạch năm, tháng, tuần của NMTĐ Khe Diên; sau khi cân đối nguồn và tải trong khu vực, Công ty Điện lực Quảng Nam lập đăng ký kế hoạch công suất cần huy động từ NMTĐ Khe Diên theo năm, tháng, tuần và gởi về EVNCPC với thời gian quy định:
Đăng ký kế hoạch năm, thời gian thực hiện: Trước ngày 05 tháng 11.
Đăng ký kế hoạch tháng, thời gian thực hiện: Trước ngày 22 hàng tháng.
Đăng ký kế hoạch tuần, thời gian thực hiện: Trước 11 giờ thứ Tư hàng tuần.
Đăng ký theo mẫu a.1, a.2, a.3 như phụ lục kèm theo
Điều 39: Thay đổi công suất đăng ký: Khi cần thay đổi công suất đăng ký, Chủ đầu tư NMTĐ Khe Diên phải thông báo lại cho EVNCPC và Công ty Điện lực Quảng Nam. Căn cứ vào thông báo của Chủ đầu tư NMTĐ Khe Diên, Công Điện lực 3 sẽ thông báo lại phương thức dự kiến huy động nguồn cho phù hợp với thực tế, thời hạn thông báo lại không quá 2 ngày kể từ ngày nhận thông báo thay đổi công suất nhằm đảm bảo thuận lợi cho bên mua và bán điện.
Mục 2: Thông báo phương thức huy động
Điều 40: Thông báo phương thức huy động năm: Trước ngày 20 tháng 11 hàng năm EVNCPC sẽ thông báo cho Chủ đầu từ NMTĐ Khe Diên, Công ty Điện lực Quảng Nam kế hoạch huy động năm sau đã được duyệt. Trong đó nêu rõ dự kiến sản lượng điện huy động từng tháng.
Thông báo theo mẫu b.1 như phụ lục kèm theo
Điều 41: Thông báo phương thức huy động tháng: Trước ngày 25 hàng tháng, EVNCPC sẽ thông báo cho Chủ đầu tư NMTĐ Khe Diên, Công ty Điện lực Quảng Nam về kế hoạch huy động tháng sau đã được duyệt. Trong đó nêu rõ dự kiến sản lượng điện huy động từng ngày trong tháng.
Thông báo theo mẫu b.2 như phụ lục kèm theo
Điều 42: Thông báo phương thức huy động tuần: Trước 16 giờ ngày thứ Năm hàng tuần, EVNCPC sẽ thông báo cho Chủ đầu tư NMTĐ Khe Diên, Công ty Điện lực Quảng Nam kế hoạch huy động tuần sau đã được duyệt. Trong đó nêu rõ dự kiến công suất và sản lượng điện huy động từng ngày trong tuần.
Thông báo theo mẫu b.3 như phụ lục kèm theo
Điều 43: Thông báo phương thức huy động ngày: Trước 15 giờ hàng ngày, Công ty Điện lực Quảng Nam sẽ thông báo cho NMTĐ Khe Diên phương thức vận hành ngày hôm sau trên cơ sở thông báo phương thức huy động tuần đã được EVNCPC ban hành và đăng ký kế hoạch ngày của NMTĐ Khe Diên, trong đó nêu rõ dự kiến công suất phát từng giờ, sản lượng điện ngày và các yêu cầu về khởi động tổ máy.
Thông báo theo mẫu b.4 như phụ lục kèm theo
Mục 3: Báo cáo vận hành:
Điều 44: Trước 6h00 hàng ngày, NMTĐ Khe Diên báo cáo tình hình vận hành của NMTĐ Khe Diên trong ngày hôm trước về Công ty Điện lực Quảng Nam; Công ty Điện lực Quảng Nam báo cáo về EVNCPC trước 08h00 cùng ngày.
Báo cáo theo mẫu a.7 như phụ lục kèm theo
Mục 4: Đăng ký cắt điện:
Điều 45: Khi có kế hoạch đăng ký cắt điện sửa chữa hoặc thí nghiệm thiết bị, Chủ đầu tư NMTĐ Khe Diên phải có thông báo cho EVNCPC và Công ty Điện lực Quảng Nam trước 07 ngày kể từ ngày tách thiết bị ra sửa chữa. Trong đăng ký có nêu thời gian dự kiến đưa thiết bị vào vận hành và khởi động tổ máy.
Đăng ký theo mẫu a.4 như phụ lục kèm theo
Chương 6
CÔNG TÁC CHỈ HUY ĐIỀU ĐỘ
Điều 46: Kỹ sư điều hành HTĐ miền Trung là nơi phát đi các lệnh chỉ huy điều độ trực tiếp đến ĐĐV B43 theo quyền điều khiển.
Điều 47: ĐĐV B43 là nơi phát đi các lệnh chỉ huy điều độ trực tiếp đến TCVH NMTĐ Khe Diên theo quyền điều khiển.
Điều 48: Lệnh chỉ huy điều độ được thực hiện bằng lời nói và ngôn ngữ giao tiếp là tiếng Việt, phải ngắn gọn rõ ràng và chính xác, bao gồm các nội dung sau:
1. Thông báo phương thức vận hành ngày đến NMTĐ Khe Diên.
2. Cho phép ngừng dự phòng, ngừng sửa chữa, tiến hành kiểm tra, thử nghiệm và cho phép đưa vào vận hành.
3. Điều chỉnh biểu đồ phát của nhà máy để đáp ứng tình hình vận hành thực tế.
4. Thay đổi trị số chỉnh định rơle bảo vệ và tự động, nấc phân áp MBA.
5. Chỉ huy thao tác thay đổi sơ đồ nối dây, chỉ huy xử lý sự cố và các hiện tượng bất thường.
6. Chuẩn y các ý kiến, kiến nghị về vận hành thiết bị của TCVH NMTĐ Khe Diên.
Điều 49: Lãnh đạo NMTĐ Khe Diên không có quyền thay đổi lệnh chỉ huy điều độ của ĐĐV B43. Khi không đồng ý với lệnh chỉ huy điều độ của ĐĐV B43, lãnh đạo NMTĐ Khe Diên có kiến nghị với chính người ra lệnh hoặc Trưởng phòng Điều độ Công ty Điện lực Quảng Nam hoặc Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách Kỹ thuật Công ty Điện lực Quảng Nam. Trong lúc chờ trả lời, nếu ĐĐV B43 yêu cầu thực hiện không chậm trễ lệnh chỉ huy điều độ thì lãnh đạo NMTĐ Khe Diên không được ngăn cản nhân viên vận hành của mình thực hiện lệnh đó trừ trường hợp lệnh đó làm đe dọa đến an toàn về người và thiết bị.
Điều 50: Sau khi nhận ca, TCVH NMTĐ Khe Diên phải báo cáo cho ĐĐV B43 các nội dung sau:
1. Tên của Trưởng ca:
2. Sơ đồ kết dây của các thiết bị chính và những lưu ý.
3. Số tổ máy đang vận hành, dự phòng và tình trạng máy phát.
4. Dự kiến khả năng phát công suất cao nhất, những khó khăn thuận lợi trong việc chấp hành biểu đồ phát.
5. Phương pháp tách lưới giữ tự dùng, trạng thái đặt của các bộ tự động chống sự cố, phương thức sẵn sàng cho việc huy động các tổ máy dự phòng.
6. Tình trạng thuỷ văn (mức nước thượng lưu, hạ lưu, lưu lượng nước về hồ, lưu lượng nước dùng để phát điện…).
7. Tình hình thông tin liên lạc giữa NMTĐ Khe Diên và ĐĐV B43.
8. Các ý kiến kiến nghị về vận hành thiết bị nhà máy (nếu có).
Điều 51: Sau khi nhận được báo cáo nhận ca của TCVH NMTĐ Khe Diên, ĐĐV B43 sẽ thông báo lại các nội dung sau:
1. Tên của ĐĐV B43 trong ca trực.
2. Tình hình vận hành của HTĐ có liên quan đến nhà máy.
3. Những yêu cầu trong ca của nhà máy đối với hệ thống.
4. Trả lời các kiến nghị của TCVH NMTĐ Khe Diên (nếu có).
Điều 52: Hàng ngày, TCVH NMTĐ Khe Diên phải báo cáo cho ĐĐV B43 các nội dung sau:
1. Công suất tác dụng tại đầu cực máy phát của từng tổ máy theo từng giờ.
2. Tổng công suất tác dụng và công suất vô công theo từng giờ tại đầu cực máy phát.
3. Điện áp tại thanh cái 6kV và 35kV.
4. Tổng sản lượng phát trong ngày.
5. Tình hình thuỷ văn (mức nước thượng lưu, hạ lưu, lưu lượng nước về hồ, lưu lượng nước dùng để phát điện);
6. Các sự kiện thay đổi liên quan đến công tác vận hành các tổ máy (các bất thường, sửa chữa, sự cố).
Điều 53: Thời gian TCVH NMTĐ Khe Diên báo cáo cho ĐĐV B43 thông qua điện thoại hoặc Fax được qui định như sau:
1. Ca 1: Trong khoảng thời gian từ 07h00 đến 07h30: báo cáo tất cả các thông số từ 23h00 ngày hôm trước đến thời điểm báo cáo thông qua điện thoại.
2. Ca 2: Trong khoảng thời gian từ 15h00 đến 15h30: Báo cáo tất cả các thông số từ 07h00 đến thời điểm điểm báo cáo thông qua điện thoại.
3. Ca 3: Trong khoảng thời gian từ 23h00 đến 23h30: Báo cáo tất cả các thông số từ 15h00 đến thời điểm báo cáo.
Ngoài ra, khi có các yêu cầu của ĐĐV B43 báo cáo thêm các nội dung khác liên quan đến công tác vận hành hệ thống, NMTĐ Khe Diên có trách nhiệm cung cấp theo yêu cầu.
Điều 54: Khi xảy ra sự cố ở NMTĐ Khe Diên có ảnh hưởng đến vận hành HTĐ, TCVH NMTĐ Khe Diên phải báo cáo cho ĐĐV B43 qua điện thoại. Báo cáo sự cố gồm các nội dung sau:
1. Thời gian (giờ, phút, ngày, tháng, năm) và tên thiết bị xảy ra sự cố.
2. Tường trình lại diễn biến của sự cố và nguyên nhân gây ra sự cố.
3. Các thiết bị liên quan đến thiết bị sự cố.
5. Công suất và sản lượng thiếu hụt trong thời gian gián đoạn của các tổ máy khi bị sự cố.
6. Biện pháp khắc phục.
7. Dự kiến thời gian đưa các thiết bị vào vận hành trở lại.
8. Các biện pháp phòng ngừa và các kiến nghị đối với ĐĐV B43.
Điều 55: Khi sự cố thiết bị làm cho NMTĐ Khe Diên không đảm bảo phát được công suất, sản lượng điện như đăng ký, nhà máy phải thông báo ngay cho EVNCPC, Công ty Điện lực Quảng Nam bằng văn bản trong 2 giờ sau khi đã thông báo qua điện thoại và đăng ký kế hoạch cắt điện sửa chữa thiết bị đó.
Báo cáo sự cố theo mẫu a.5 và Đăng ký cắt điện theo mẫu a.4 như phụ lục kèm theo.
Điều 56: Công ty Điện lực Quảng Nam giải quyết đăng ký cắt điện của NMTĐ Khe Diên trong vòng 2 ngày kể từ khi nhận được đăng ký cắt điện sau khi đã xem xét cân đối nguồn tải trong khu vực và gởi cho NMTĐ Khe Diên và EVNCPC. EVNCPC sẽ tiến hành lập lại phương thức huy động NMTĐ cho phù hợp với thực tế.
Giải quyết theo mẫu b.5 như phụ lục kèm theo
Chương 7
XỬ LÝ SỰ CỐ
Mục 1. Nguyên tắc chung
Điều 57: Nguyên tắc chung xử lý sự cố:
1. Phải nhanh chóng phát hiện, loại trừ sự cố, ngăn ngừa sự cố phát triển làm nguy hiểm đến người, thiết bị và ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống điện.
2. Khôi phục lại HTĐ và đáp ứng yêu cầu cung cấp điện cho khách hàng với thời gian ngắn nhất có thể, có xét đến khả năng phát của NMTĐ Khe Diên và đảm bảo chất lượng điện năng (tần số và điện áp).
3. Đảm bảo sự làm việc chắc chắn của sơ đồ nối dây HTĐ;
4. Nắm rõ sự diễn biến sự cố, giải thích được các hiện tượng xảy ra, nắm vững tình trạng thiết bị đã tách ra khi sự cố và dự kiến thời gian khôi phục thiết bị.
5. Trong quá trình xử lý sự cố không được vi phạm các qui trình, quy phạm, các qui định chung và những tiêu chuẩn riêng của thiết bị do nhà chế tạo thiết bị quy định.
Điều 58: Khi có sự cố làm mất điện toàn nhà máy hoặc một khối tổ máy của NMTĐ Khe Diên, Trưởng ca nhà máy nhanh chóng xử lý, nắm tình hình, báo cáo ngắn gọn qua điện thoại hoặc Fax với ĐĐV B43 theo phân cấp quyền điều khiển các nội dung chủ yếu sau:
1. Máy cắt nào nhảy, số lần máy cắt nhảy sự cố trong 1 ca hoặc thiết bị nào đã có hiện tượng bất thường.
2. Các thao tác xử lý ban đầu đã thực hiện.
3. Tín hiệu rơ le bảo vệ và trang bị tự động, liên động nào đã tác động.
4. Tình trạng điện áp ngoài đường dây.
5. Tình trạng các thiết bị chính (máy phát, máy biến áp…).
6. Công suất của các tổ máy phát trước khi sự cố.
7. Tình hình cấp điện tự dùng.
8. Tình hình thời tiết khu vực.
Điều 59: Khi NMTĐ Khe Diên có kế hoạch tách thiết bị ra sửa chữa, nhưng công việc chưa tiến hành hoặc sắp tiến hành mà trên hệ thống có sự cố cần phải huy động công suất phát của NMTĐ Khe Diên thì ĐĐV B43 sẽ thảo luận với NMTĐ Khe Diên để bố trí công tác sửa chữa vào thời gian hợp lý khác.
Trong trường hợp khi nhà máy đang ngừng sửa chữa mà có sự cố xảy ra trên HTĐ cần huy động công suất phát của NMTĐ Khe Diên thì ĐĐV B43 sẽ có yêu cầu NMTĐ Khe Diên khẩn trương nhanh chóng kết thúc công việc sửa chữa để đưa trở lại vận hành càng sớm càng tốt.
Mục 2. Phối hợp xử lý sự cố giữa ĐĐV B43 và TCVH NMTĐ Khe Diên.
Điều 60: ĐĐV B43 là người chỉ huy xử lý sự cố lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển. Nhân viên vận hành cấp dưới trực tiếp phải chấp hành nghiêm chỉnh và không chậm trễ các mệnh lệnh của ĐĐV B43.
Trong trường hợp NMTĐ Khe Diên tách khỏi HTĐ miền Trung, ĐĐV B43 chỉ huy điều chỉnh tần số để cấp điện độc lập cho lưới điện phân phối.
Điều 61: Khi có sự cố trên HTĐ, TCVH NMTĐ Khe Diên phải thường xuyên theo dõi những biến động về các thông số vận hành của nhà máy mình, báo cáo cho ĐĐV B43 biết những hiện tượng đặc biệt, bất thường. Sau khi xử lý xong, ĐĐV B43 sẽ thông báo tóm tắt tình hình cho TCVH NMTĐ Khe Diên biết (nếu có liên quan).
Điều 62: Xử lý sự cố tổ máy phát điện: Trong trường hợp sự cố tổ máy phát mà phải tách khỏi HTĐ miền Trung, TCVH NMTĐ Khe Diên phải báo cáo ngay cho ĐĐV B43 biết và nhanh chóng khắc phục sự cố theo qui trình xử lý sự cố thiết bị của NMTĐ Khe Diên, đảm bảo tổ máy sẵn sàng hoà điện lại. Tổ máy chỉ được hoà điện lại để liên kết với HTĐ Quốc gia khi có lệnh của ĐĐV B43. Sau sự cố, TCVH NMTĐ Khe Diên phải làm báo cáo theo quy định tại Điều 55.
Điều 63: Xử lý sự cố các thiết bị trong phạm vi xuất tuyến 371 của TBA nâng nhà máy: TCVH NMTĐ Khe Diên phải một mặt tự mình đảm nhiệm hết trách nhiệm xử lý sự cố theo qui trình xử lý sự cố thiết bị của NMTĐ Khe Diên, mặt khác nhanh chóng báo cáo cho ĐĐV B43 cùng các đơn vị liên quan để giúp đỡ xử lý và ngăn ngừa sự cố phát triển rộng.
Điều 64: Xử lý sự cố đặc biệt trong trường hợp không thể trì hoãn được: Trong trường hợp khẩn cấp không thể trì hoãn được (cháy, nổ hoặc nguy cơ đe doạ đến tính mạng con người và an toàn thiết bị) ở NMTĐ Khe Diên cho phép TCVH NMTĐ Khe Diên tiến hành thao tác theo qui trình mà không phải xin phép nhân viên vận hành cấp trên và phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của mình. Sau khi xử lý xong phải báo cáo ngay cho nhân viên vận hành cấp trên có quyền điều khiển thiết bị này.
Chương 8
THÔNG TIN LIÊN LẠC VẬN HÀNH
Điều 65: Các phương tiện được sử dụng để chỉ huy điều độ bao gồm:
1. Lệnh chỉ huy điều độ được truyền đi dưới các dạng chính như sau:
- Lời nói.
- Văn bản.
2. Phương tiện được sử dụng để chỉ huy điều độ bao gồm:
- Điện thoại và các phương thức truyền lời nói khác.
- Fax và các phương thức truyền tin qua mạng máy tính.
- Các thiết bị tự ghi thông số chế độ HTĐ, ghi âm giọng nói.
Điều 66: Danh sách các cán bộ và số điện thoại của ĐĐV B43, nhân viên vận hành NMTĐ Khe Diên như phụ lục kèm theo.
Chương 9
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CỦA NMTĐ KHE DIÊN
Tổng hợp các tài liệu cần thu thập
STT
TÀI LIỆU
GHI CHÚ
1
Thông số chung nhà máy
Bảng 1
2
Hệ thống năng lượng sơ cấp NMTĐ: Hồ chứa
Bảng 2
3
Tua bin - Đặc tính tua bin nhà máy thuỷ điện
Bảng 3
4
Thông số van đĩa
Bảng 4
5
Thông số Máy phát
Bảng 5
6
Hệ thống kích thích
Bảng 6
7
Hệ thống điều tốc
Bảng 7
8
Thiết bị chính TBA nâng
Bảng 8
9
Thiết bị chính ĐZ 35kV
Bảng 9
Bảng 1: Thông số chung nhà máy điện
STT
THÔNG SỐ
CHI TIẾT
1
Tên nhà máy
Khe Diên
2
Địa điểm đặt nhà máy
Xã Quế Ninh, Huyện Nông Sơn,
Tỉnh Quảng Nam
3
Ngày khởi công
4
Ngày vận hành chính thức
5
Sơ đồ nối điện chính của nhà máy
6
Sơ đồ tổ chức của nhà máy
Có
7
Ảnh nhà máy (nếu có)
8
Số tổ máy
03
9
Công suất đặt
2 x 4.500 kW
10
Nhiên liệu sơ cấp
Nước
11
Nhiên liệu thứ cấp
Nước
12
Các nguy cơ gây sự cố nhiều tổ máy
Theo qui trình vận hành và xử lý sự cố của nhà máy.
Bảng 2: Hệ thống năng lượng sơ cấp nhà máy thuỷ điện
STT
THÔNG SỐ
TRỊ SỐ
ĐƠN VỊ
1
Tên hồ chứa
2
Cột nước định mức
206,94
m
3
Cột nước lớn nhất
211,20
m
4
Cột nước nhỏ nhất
187,44
m
Bảng 3: Tua bin - Đặc tính tua bin nhà máy thuỷ điện
STT
THÔNG SỐ
TRỊ SỐ
ĐƠN VỊ
1
Mã hiệu
HLD54-LJ-110
2
Kiểu
Trục đứng
3
Nước sản xuất
Trung Quốc
4
Công suất cực đại
4.717
kW
5
Chiều quay
Chiều kim đồng hồ nhìn từ trên xuống
6
Cột nước định mức
160
m
7
Tốc độ định mức
750
Vòng/phút
8
Tốc độ lồng tốc
1154,5
Vòng/phút
9
Số cánh hướng
16
10
Đường kính bánh xe công tác
900
mm
11
Đường kính trục tuabin
350
mm
12
Chiều dài trục tuabin
2800
mm
13
Mômen quán tính trục tuabin
≥ 16
Tm2
14
Chiều cao hút tối thiểu
0,8
m
15
Năm đưa vào vận hành
05/2007
Bảng 4: Thông số van đĩa
STT
THÔNG SỐ
TRỊ SỐ
ĐƠN VỊ
1
Mã hiệu
PDF250-WY
2
Nước sản xuất
Trung Quốc
3
Đường kính
1000
mm
4
Đối trọng
2,4
tấn
5
Chiều dài van đĩa
2950
mm
6
Đường kính van bypass
100
mm
7
Đường kính van phá chân không
100
mm
8
Hệ thống điều khiển
Điện - Thuỷ lực
9
Chế độ vận hành
Tự động từ xa hoặc tại chỗ
10
Áp suất dầu làm việc định mức
16
Mpa
11
Áp suất dầu làm việc cực đại
20
Mpa
12
Áp suất nước làm việc cực đại
2
Mpa
13
Thời gian mở/đóng van
8/11
Giây
14
Góc quay
90
độ
15
Thể tích bình dầu
150
Lít
16
Công suất động cơ bơm dầu
5,5
kW
17
Năm đưa vào vận hành
05/2007
Bảng 5: Thông số máy phát
STT
THÔNG SỐ
TRỊ SỐ
ĐƠN VỊ
1
Mã hiệu
SF 4500 – 8/2600
2
Nước sản xuất
Trung Quốc
3
Công suất đặt
2 x 4,5
MW
4
Hệ số công suất định mức (cosφ)
0,8
5
Tần số định mức
50
Hz
6
Điện áp định mức
6,3
kV
7
Dòng điện stator định mức
515,5
A
Dòng điện rotor định mức
500
A
8
Tốc độ quay định mức
750
vòng/phút
9
Tốc độ quay lồng tốc
1154,5
vòng/phút
10
Số pha
3
11
Kiểu đấu dây stato
Y
12
Trọng lượng
- Stator
- Rotor
18
17
tấn
13
Phương pháp làm mát
Bằng không khí đối lưu thông qua các cánh quạt ở hai đầu rotor máy phát
14
Năm đưa vào vận hành
05/2007
Bảng 6: Hệ thống kích thích
STT
THÔNG SỐ
TRỊ SỐ
ĐƠN VỊ
1
Mã hiệu
05225/FKL-2W-33
2
Nước sản xuất
Trung Quốc
3
Điện áp kích từ định mức
85
V
4
Dòng điện kích từ định mức
500
A
5
Điện áp kích từ không tải
30,7
V
6
Dòng điện kích từ không tải
263
A
7
Thyristor chỉnh lưu
- Loại
- Số lượng
KP500A/1200V
6
8
Điện trở diệt từ
3x2,8
W
9
Thiết bị điều khiển
PLC Siemens
10
Quạt làm mát:
- Động cơ:
- Công suất
3 pha, 380VAC
1
kW
11
Chổi than vành góp
- Số vành góp
- Số lượng chổi than
- Chổi than
+ Kích thước
+ Thời gian vận hành
2
10 cặp/2 vành
64 x 31 x 24
10.000
mm
giờ
12
Máy biến áp kích từ:
- Mã hiệu
- Nước sản xuất
- Năm chế tạo
- Năm sử dụng
- Công suất định mức
- Tổ đấu dây
- Điện áp định mức
- Tổn thất không tải
- Tần số
- Nhiệt độ báo động của cuộn dây
- Nhiệt độ tác động của cuộn dây
ZLC-125/6,3
Trung Quốc
03/2006
05/2007
125
Y/Y/Δ-11
6,3/0,38/0,16
660
50
140
155
kV
W
Hz
oC
oC
Bảng 7: Hệ thống điều tốc
STT
THÔNG SỐ
TRỊ SỐ
ĐƠN VỊ
1
Mã hiệu
SD2005/TDBYWT
2
Nhà sản xuất
Trung Quốc
3
Hệ thống điều khiển
Điện - Thuỷ lực
4
Thiết bị điều khiển
PLC Mitshubishi
5
Nguồn cung cấp một chiều
220 ± 26%
VDC
6
Nguồn cung cấp xoay chiều
220
VAC
7
Phạm vi cài đặt tần số
45 – 55 (độ nhạy tối thiểu 0,1Hz)
Hz
8
Phạm vi đặt độ mở cánh hướng
0 – 100 (độ nhạy tối thiểu 0,1%)
%
9
Áp suất làm việc định mức
4
Mpa
10
Hành trình đóng hoặc mở servomotor
170
mm
11
Thời gian đóng/mở servomotor
9/7
Giây
12
Thời gian đóng khẩn cấp servomotor
8
Giây
13
Động cơ bơm dầu AC
- Công suất
- Tốc độ
- Cosφ
4
1440
0,8
kW
Vòng/phút
14
Động cơ bơm dầu DC
- Công suất
- Tốc độ
- Cosφ
4
1500
220
kW
Vòng/phút
VDC
Bình tích năng
- Thể tích bình
- Áp lực định mức
0,2
4
m3
4MPa
Bảng 8: Thiết bị chính của TBA nâng NMTĐ Khe Diên
STT
THÔNG SỐ
TRỊ SỐ
ĐƠN VỊ
I
MBA nâng 5.600kVA-6,3/38,5±2x2,5%
Loại MBA 3 pha 2 cuộn dây đặt ngoài trời
1
Nước sản xuất
Hanaka, Việt Nam
2
Công suất định mức
5.600
kVA
3
Điện áp định mức
- Cuộn cao áp
- Cuộn hạ áp
38,5
6,3
kV
kV
4
Phạm vi điều chỉnh điện áp
± 2x2,5
%
5
Dòng điện định mức
- Cuộn cao áp
- Cuộn hạ áp
83,89
513
A
A
6
Tổ nối dây
Y/Δ-11
7
Tần số định mức
50
Hz
8
Kiểu làm mát
ONAN
9
Độ tăng nhiệt độ dầu
Cấp 1: 70oC
Cấp 2: 80oC
II
Máy cắt 35kV
1
Mã hiệu
OHB
2
Hãng sản xuất
ABB
3
Kiểu Ba pha, buồng dập hồ quang bằng khí SF6, lắp đặt ngoài trời.
4
Điện áp định mức
40,5
kV
5
Dòng điện định mức
630
A
6
Tần số định mức
50
Hz
7
Dòng điện cắt định mức
25
kA
8
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp
- Khô (1 phút)
- Ướt (10s)
70
60
kV
kV
9
Điện áp chịu đựng xung sét định mức (1,25/50ms)
200
kV
10
Số pha
3
11
Thời gian đóng
55 - 85
ms
12
Thời gian mở
55 - 60
ms
13
Chu trình hoạt động
O-0,3s-CO-180s-CO
14
Cơ cấu truyền động đóng/cắt
Động cơ nạp lò xo
15
Điện áp nguồn điều khiển đóng/cắt
AC 220 hoặc DC 220
V
16
Nguồn sấy
AC 220
V
III
Dao cách ly 35kV
1
Mã hiệu
PYH3-1-35-1250
2
Nước sản xuất
Nga
3
Kiểu Ba pha, lưỡi dao quay trong mặt phẳng ngang, lắp đặt ngoài trời.
4
Điện áp định mức
35
kV
5
Dòng điện định mức
1.250
A
6
Dòng điện chịu thời gian ngắn mạch định mức
31,5
kA/3s
7
Điện áp chịu đựng
60 - 195
kV
8
Tần số định mức
50
Hz
9
Số pha
3
IV
Máy biến áp tự dùng TD1
TRỊ SỐ
ĐƠN VỊ
1
Hãng sản xuất
Trung Quốc
2
Loại
MBA dầu 3 pha, lắp trong nhà
3
Kiểu làm mát
ONAN
4
Công suất
400
kVA
5
Tổ nối dây
Δ/Y-11
6
Điện áp
6,3 ± 2x2,5%/0,4
kV
7
Điện áp ngắn mạch
4
%
V
Máy biến áp tự dùng TD2
TRỊ SỐ
ĐƠN VỊ
1
Hãng sản xuất
Thibidi
2
Loại
MBA dầu 3 pha 2 cuộn dây , lắp ngoài trời
3
Kiểu làm mát
ONAN
4
Công suất
250
kVA
5
Tổ nối dây
Δ/Y-11
6
Điện áp
35 ± 2x2,5%/0,4
kV
VI
Biến dòng điện TI
1
Mã hiệu
CT38,5D3-10
2
Hãng sản xuất
ETC2, Việt Nam
3
Kiểu một pha, ngâm dầu, lắp đặt ngoài trời.
4
Điện áp định mức
38,5
kV
5
Dòng điện thứ cấp định mức
5
A
6
Tần số định mức
50
Hz
7
Tỷ số biến dòng
200/5/5/5A
8
Cấp chính xác
- Cuộn đo lường
- Cuộn bảo vệ
0,5
5P10
9
Công suất
- Cuộn đo lường
- Cuộn bảo vệ
30
30
VA
VA
VII
Biến điện áp TU
1
Mã hiệu
PT38,5D1-20
2
Nước sản xuất
ETC2, Việt Nam
3
Kiểu một pha, ngâm dầu, lắp đặt ngoài trời.
4
Tần số định mức
50
Hz
5
Tỷ số biến điện áp
38,5/:0,11/: 0,11/3
kV
6
Cấp chính xác
- Cuộn đo lường
- Cuộn bảo vệ
0,5
3P
7
Công suất
- Cuộn đo lường
- Cuộn bảo vệ
75
200
VA
Bảng 11: Thiết bị chính đường dây 35kV
STT
Thiết bị
Thông số
Ghi chú
1
Sứ cách điện treo
Loại thuỷ tinh 35kV
5 bát sứ
2
Dây dẫn
AC-150
3
Dây chống sét
TK-50
PHỤ LỤC
Các biểu mẫu báo cáo
dùng cho công tác Điều khiển vận hành NMTĐ Khe Diên
Mẫu văn bản được gởi từ NMTĐ Khe Diên đến EVNCPC và Công ty Điện lực Quảng Nam:
+ Mẫu a.1: Đăng ký kế hoạch năm.
Thời gian thực hiện: Trước ngày 31 tháng 10.
+ Mẫu a.2: Đăng ký kế hoạch tháng.
Thời gian thực hiện: Trước ngày 20 hàng tháng.
+ Mẫu a.3: Đăng ký kế hoạch tuần.
Thời gian thực hiện: Trước 9 giờ 30 thứ Tư hàng tuần.
+ Mẫu a.4: Đăng ký cắt điện sửa chữa/Thí nghiệm.
+ Mẫu a.5: Báo cáo sự cố.
Thời gian thực hiện: Gởi bằng văn bản trong 2 giờ sau khi báo cáo qua điện thoại.
Mẫu văn bản được gởi từ NMTĐ Khe Diên đến Công ty Điện lực Quảng Nam:
+ Mẫu a.6: Đăng ký kế hoạch ngày.
Thời gian thực hiện: Trước 9 giờ 30 ngày hôm trước.
+ Mẫu a.7: Báo cáo vận hành ngày.
Thời gian thực hiện: Trước 6 giờ hàng ngày.
Mẫu văn bản được gởi từ EVNCPC đến Công ty Điện lực Quảng Nam và NMTĐ Khe Diên :
+ Mẫu b.1: Thông báo phương thức huy động năm.
Thời gian thực hiện: Trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
+ Mẫu b.2: Thông báo phương thức huy động tháng.
Thời gian thực hiện: Trước ngày 25 hàng tháng.
+ Mẫu b.3: Thông báo phương thức huy động tuần.
Thời gian thực hiện: Trước 16 giờ thứ Năm hàng tuần.
Mẫu văn bản được gởi từ Cty Điện lực Quảng Nam đến EVNCPC:
+ Mẫu a.1: Đăng ký kế hoạch năm.
Thời gian thực hiện: Trước ngày 05 tháng 11.
+ Mẫu a.2: Đăng ký kế hoạch tháng.
Thời gian thực hiện: Trước ngày 22 hàng tháng.
+ Mẫu a.3: Đăng ký kế hoạch tuần.
Thời gian thực hiện: Trước 11 giờ thứ Tư hàng tuần.
+ Mẫu a.6: Báo cáo vận hành ngày.
Thời gian thực hiện: Trước 11 giờ hàng ngày.
+ Mẫu b.5: Giải quyết đăng ký Cắt điện / Thí nghiệm
Thời gian thực hiện: Trong 2 ngày kể từ khi nhận được đăng ký cắt điện.
Mẫu văn bản được gởi từ Công ty Điện lực Quảng Nam đến NMTĐ Khe Diên:
+ Mẫu b.4: Thông báo phương thức huy động ngày.
Thời gian thực hiện: Trước 15 giờ ngày hôm trước.
+ Mẫu b.5: Giải quyết đăng ký Cắt điện / Thí nghiệm
Thời gian thực hiện: Trong 2 ngày kể từ khi nhận được đăng ký cắt điện.
Mẫu a.1: Đăng ký kế hoạch năm
Nơi gởi: Nơi nhận:
NMTĐ Khe Diên TCty Điện lực miền Trung
Fax:….; ĐT:…… Cty Điện lực Quảng Nam
Fax: ….; ĐT:……
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH NĂM
Năm:……..
Tổ máy
Sản lượng
Max (MWh)
Tình hình các tổ máy
Công suất thấp nhất
(MW)
Từ
(giờ/ngày)
Đến
(giờ/ngày)
MW
H1
H2
Ghi chú:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Ngày đăng ký: ngày ………tháng ……..năm ………
Người đăng ký:
Chức vụ:…………...
Tên:……………….. Thủ trưởng đơn vị
Chữ ký: …………… Hoặc người được ủy quyền
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu a.2: Đăng ký kế hoạch tháng
Nơi gởi: Nơi nhận:
NMTĐ Khe Diên TCty Điện lực miền Trung
Fax:….; ĐT:…… Cty Điện lực Quảng Nam
Fax: ….; ĐT:……
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH THÁNG
Thời gian: từ 00h00 ngày….tháng…..năm……
đến 24h00 ngày….tháng…..năm……
Tổ máy
Sản lượng
Max (MWh)
Tình hình các tổ máy
Công suất thấp nhất
(MW)
Từ
(giờ/ngày)
Đến
(giờ/ngày)
MW
H1
H2
Ghi chú:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Ngày đăng ký: ngày ………tháng ……..năm ………
Người đăng ký:
Chức vụ:…………...
Tên:……………….. Thủ trưởng đơn vị
Chữ ký: …………… Hoặc người được ủy quyền
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu a.3: Đăng ký kế hoạch tuần
Nơi gởi: Nơi nhận:
NMTĐ Khe Diên TCty Điện lực miền Trung
Fax:….; ĐT:…… Cty Điện lực Quảng Nam
Fax: ….; ĐT:……
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH TUẦN
Thời gian: từ 00h00 ngày….tháng…..năm……
đến 24h00 ngày….tháng…..năm……
Tổ máy
Sản lượng
Max (MWh)
Tình hình các tổ máy
Công suất thấp nhất
(MW)
Từ
(giờ/ngày)
Đến
(giờ/ngày)
MW
H1
H2
Ghi chú:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Ngày đăng ký: ngày ………tháng ……..năm ………
Người đăng ký:
Chức vụ:…………...
Tên:……………….. Thủ trưởng đơn vị
Chữ ký: …………… Hoặc người được ủy quyền
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu a.4: Đăng ký cắt điện / Thí nghiệm
Nơi gởi: Nơi nhận:
NMTĐ Khe Diên TCty Điện lực miền Trung
Fax:….; ĐT:…… Cty Điện lực Quảng Nam
Fax: ….; ĐT:……
ĐĂNG KÝ CẮT ĐIỆN / THÍ NGHIỆM
Tên thiết bị:………………………
Lý do cắt điện:……………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Thời gian bắt đầu: ……giờ………ngày ….. tháng ……năm
Thời gian kết thúc: ……giờ………ngày ….. tháng ……năm
Làm việc liên tục:……………………
Làm việc theo ngày:…………………
Các yêu cầu về thao tác và an toàn:……………………………………
………………………………………………………………………….
Các lưu ý:………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
Ngày đăng ký: ngày ………tháng ……..năm ………
Người đăng ký:
Chức vụ:…………...
Tên:……………….. Thủ trưởng đơn vị
Chữ ký: …………… Hoặc người được ủy quyền
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu a.5: Báo cáo sự cố
Nơi gởi: Nơi nhận:
NMTĐ Khe Diên TCty Điện lực miền Trung
Fax:….; ĐT:…… Cty Điện lực Quảng Nam
Fax: ….; ĐT:……
BÁO CÁO SỰ CỐ
Ngày:……/……./……..
- Thời gian xảy ra sự cố:………………………………………
- Thiết bị bị sự cố:……………………………………………..
- Diễn biến sự cố:……………………………………………..
- Nguyên nhân gây ra sự cố:…………………………………..
- Hướng khắc phục:……………………………………………
- Dự kiến thời gian đưa thiết bị vào vận hành:………………..
- Dự kiến thời gian đưa nhà máy vào vận hành: ……………..
Người báo cáo:
Chức vụ:…………...
Tên:……………….. Thủ trưởng đơn vị
Chữ ký: …………… Hoặc người được ủy quyền
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu a.6: Đăng ký kế hoạch ngày
Nơi gởi: Nơi nhận:
NMTĐ Khe Diên Cty Điện lực Quảng Nam
Fax:….; ĐT:…… Fax: ….; ĐT:……
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH NGÀY
Ngày:……/……./……..
Giờ
Tổ máy H1
(MW)
Tổ máy H2
(MW)
C.suất hữu công max (MW)
C.suất vô công max (MW)
Tổng sản lượng
(MWh)
01:00
02:00
03:00
04:00
…
…
23:00
24:00
Ghi chú:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Ngày đăng ký: ngày ………tháng ……..năm ………
Người đăng ký:
Chức vụ:…………...
Tên:……………….. Thủ trưởng đơn vị
Chữ ký: …………… Hoặc người được ủy quyền
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu a.7: Báo cáo vận hành ngày
Nơi gởi: Nơi nhận:
NMTĐ Khe Diên Cty Điện lực Quảng Nam
Fax:….; ĐT:…… Fax: ….; ĐT:……
BÁO CÁO VẬN HÀNH NGÀY
Ngày:……/……./……..
Giờ
Tổ máy H1
(MW)
Tổ máy H2
(MW)
Tổng c.suất hữu công (MW)
Tổng sản lượng
(MWh)
Điện áp đầu cực máy phát (kV)
Chi chú
01:00
02:00
03:00
04:00
…
…
23:00
24:00
Tình hình thủy văn:
- Lưu lượng nước chạy máy trung bình:………….
- Lưu lượng nước xả trung bình:……………….
Tình hình vận hành:
…………………………………………………….
Người báo cáo:
Chức vụ:…………...
Tên:……………….. Thủ trưởng đơn vị
Chữ ký: …………… Hoặc người được ủy quyền
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu b.1: Thông báo phương thức huy động năm
Nơi gởi: Nơi nhận:
TCty Điện lực miền Trung Cty Điện lực Quảng Nam
Fax:….; ĐT:…… NMTĐ Khe Diên
Fax: ….; ĐT: ……
THÔNG BÁO PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG NĂM
Năm:……..
Tên NMTĐ Khe Diên
Tháng
Công suất max (MW)
Công suất min (MW)
Sản lượng (MWh)
01
02
03
…
…
10
11
12
Lưu ý:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Đà Nẵng, ngày ………tháng ……..năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu b.2: Thông báo phương thức huy động tháng
Nơi gởi: Nơi nhận:
TCty Điện lực miền Trung Cty Điện lực Quảng Nam
Fax:….; ĐT:…… NMTĐ Khe Diên
Fax: ….; ĐT: ……
THÔNG BÁO PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG THÁNG
Tháng:……/năm…..
Tên NMTĐ Khe Diên
Tháng
Công suất max (MW)
Công suất min (MW)
Sản lượng (MWh)
Lưu ý:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Đà Nẵng, ngày ………tháng ……..năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu b.3: Thông báo phương thức huy động tuần
Nơi gởi: Nơi nhận:
TCty Điện lực miền Trung Cty Điện lực Quảng Nam
Fax:….; ĐT:…… NMTĐ Khe Diên
Fax: ….; ĐT: ……
THÔNG BÁO PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG TUẦN
Tuần:…từ ngày ….tháng …năm đến ngày ….. tháng …..năm….
Tên NMTĐ Khe Diên
Tuần
Công suất max (MW)
Công suất min (MW)
Sản lượng (MWh)
Thứ 2/…..
Thứ 3/…..
Thứ 4/…..
Thứ 5/…..
Thứ 6/…..
Thứ 7/…..
Chủ nhật/…..
Tổng
Lưu ý:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Đà Nẵng, ngày ………tháng ……..năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu b.4: Thông báo phương thức huy động ngày
Nơi gởi: Nơi nhận:
Cty Điện lực Quảng Nam NMTĐ Khe Diên
Fax:….; ĐT:…… Fax:….; ĐT:……
THÔNG BÁO PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG NGÀY
Ngày…….tháng ……năm…..
Tên NMTĐ Khe Diên.
Giờ
Công suất max (MW)
Công suất min (MW)
Sản lượng (MWh)
01:00
02:00
03:00
…
…
23:00
24:00
Tổng sản lượng
Lưu ý:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Đà Nẵng, ngày ………tháng ……..năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu b.5: Giải quyết đăng ký cắt điện / Thí nghiệm
Nơi gởi: Nơi nhận:
Cty Điện lực Quảng Nam NMTĐ Khe Diên
Fax:….; ĐT:…… TCty Điện lực miền Trung
Fax:….; ĐT:……
GIẢI QUYẾT ĐĂNG KÝ CẮT ĐIỆN
Tên NMTĐ Khe Diên
- Đồng ý như đăng ký: ………
- Đồng ý theo thời gian sau:
Thời gian bắt đầu: ……/……./…….
Thời gian kết thúc: ……/……./…….
Lưu ý:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
…….., ngày ………tháng ……..năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
DANH SÁCH CÁN BỘ NHÂN VIÊN
NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN KHE DIÊN
Điện thoại: (0510) 294001 – 294002 - 294003- 294004
STT
Họ và tên
Chức vụ
1
Nguyễn Tường Thành
Giám đốc Nhà máy
2
Nguyễn Hồng Hiến
Tổ trưởng vận hành
3
Nguyễn Duy Tuyên
Trưởng ca
4
Trưởng ca
5
Trưởng ca
6
Trưởng ca
SƠ ĐỒ ĐĂNG KÝ, THÔNG BÁO PHƯƠNG THỨC
Tổng Cty
Điện lực miền Trung
Công ty ĐL
Quảng Nam
NMTĐ
Khe Diên
Đăng ký kế hoạch: năm, tháng, tuần
Đăng ký kế hoạch: năm, tháng, tuần, ngày
Thông báo phương thức: năm, tháng, tuần
Đăng ký kế hoạch: năm, tháng, tuần
Huy động ngày
DANH SÁCH ĐIỀU ĐỘ VIÊN ĐIỆN LỰC QUẢNG NAM
Điện thoại: (0510) 220207 – 220307 - 210407
Fax: (059) 220407
STT
Họ và tên
Chức vụ
1
Nguyễn Văn Minh
Trưởng phòng
2
Lê Thành
Điều độ viên
3
Nguyễn Minh Tường
Điều độ viên
4
Châu Phước Sinh
Điều độ viên
5
Lê Phước Luận
Điều độ viên
6
Cao Xuân Hạnh
Điều độ viên
7
Nguyễn Văn Sơn
Điều độ viên
8
Lưu Chí Long
Điều độ viên
9
Hồ Quang Vĩnh
Điều độ viên
10
Hồ Trung Hưng
Phương thức
11
Phan Văn Hải
Phương thức
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quy trình phối hợp vận hành Nhà máy Thủy Điện.doc