+ Một công trình khi hoàn tất có rất nhiều vấn đề cần quan tâm như: đảm bảo
yêu cầu về mặt kỹ thuật, yêu cầu về quy trình sản xuất, yêu cầu về tiến độ thực hiện
công việc, yêu cầu về đảm bảo kinh tế.
+ Kinh nghiệm làm việc của đội ngũ cán bộ kỹ thuật là một trong những yếu tố
quyết định đến chất lƣợng sản phẩm.
+ Phải có sự phối hợp giữa cán bộ kỹ thuật nội nghiệp và các tổ đo ngoài thực
địa.
72 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3360 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình thành lập bản đồ địa chính và sử dụng phần mềm micro station, famis để trích lục bản đồ địa chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t từng thửa đất, địa vật và
các công trình trên đất.
Lƣới khống chế đo vẽ đƣợc lập gồm 2 cấp theo độ chính xác là kinh vĩ cấp I
(KVI) và kinh vĩ cấp II (KVII).
Cơ sở để lập lƣới khống chế đo vẽ là các mốc tọa độ có độ chính xác từ địa
chính cấp II trở lên đối với lƣới khống chế đo vẽ KVI, và các mốc tọa độ có độ chính
xác từ KVI trở lên đối với lƣới khống chế đo vẽ KVII.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
48
Đồ hình lƣới khống chế đo vẽ xã Tân Hƣng đƣợc thiết kế theo dạng đƣờng
chuyền phù hợp, đƣờng chuyền có nhiều điểm nút.
Các thông số kỹ thuật:
Chọn điểm, chôn mốc: điểm mốc của lƣới khống chế đo vẽ phải đƣợc chọn tại
các vị trí có nền móng vững chắc, đảm bảo sự tồn tại, ổn định, tầm quan sát của mỗi
điểm mốc rộng, thông thoáng, để đo đạc đƣợc phạm vi diện tích lớn nhất.
Số hiệu mốc thuộc lƣới khống chế đo vẽ đƣợc đặt theo quy định:
- Lƣới kinh vĩ cấp I: KV 1
- Lƣới kinh vĩ cấp II: KV 2
Mốc thuộc lƣới khống chế đo vẽ đƣợc chọn đảm bảo mật độ theo quy định:
- Máy dùng để đo lƣới khống chế đo vẽ là máy toàn đạc điện tử.
- Các quy định kỹ thuật đo lƣới khống chế đo vẽ:
STT Nội dung Kinh vĩ cấp I Kinh vĩ cấp II
1
2
3
4
5
6
Sai số khép góc (n là số góc)
Sai số khép tƣơng đối - Khu vực dân cƣ
- Khu vực đất nông nghiệp
Số lần đo góc tại mỗi mốc
Số lần đo cạnh tại mỗi mốc
Chênh lệch hƣớng quy “0”
Chênh lệch hƣớng giữa hai nửa lần đo
≤ + 30”
ri n
≤ 1/4.000
≤ 1/4.000
01 lần
02 lần
≤20”
≤20”
≤ + 30”
ri n
≤ 1/2.500
≤ 1/2.000
01 lần
02 lần
≤20”
≤20”
Lƣới khống chế đo vẽ đƣợc tính toán bình sai bằng phần mềm đƣợc phép sử
dụng. Quy định kỹ thuật của kết quả bình sai nhƣ sau:
Nội dung KVI KVII
Sai số trung phƣơng đo cạnh 0,015 0,015
Sai số trung phƣơng vị trí mặt phẳng của các mốc thuộc lƣới khống chế đo vẽ
sau tính toán bình sai so với điểm tọa độ nhà nƣớc gần nhất (từ điểm có độ chính xác
địa chính trở lên) không lớn hơn 0,1mm theo tỷ lệ bản đồ.
Sai số giới hạn cho phép về vị trí mặt phẳng của lƣới khống chế đo vẽ không
đƣợc vƣợt quá 02 lần sai số trung phƣơng nêu trên. Khi kiểm tra sai số lớn nhất về vị
trí của điểm thuộc lƣới khống chế đo vẽ không vƣợt quá sai số giới hạn và số lƣợng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
49
điểm có sai số nằm trong khoảng 70%-100% sai số giới hạn cũng không đƣợc vƣợt
quá quy định là 5% số lƣợng điểm kiểm tra.
Trong mọi trƣờng hợp, sai số nêu trên không đƣợc mang tính hệ thống.
4.1.2. Xử lý số liệu, tính toán bình sai lƣới đo vẽ
- Quy trình xử lý và tính toán số liệu lƣới đo vẽ:
SỐ LIỆU ĐO
XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐO.
- Vào chạy chƣơng trình khi đã xuất hiện cửa sổ:
SỐ LIỆU ĐO
BIÊN TẬP BẢN ĐỒ
XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐO
SỔ ĐO GÓC SỐ LIỆU ĐO BÌNH SAI LƢỚI
TÍNH TOÁN ĐIỂM CHI
TIẾT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
50
- Chọn file số liệu trút , chọn loại máy, đánh dấu vào các ô chọn kết quả, bấm
xử lý, bấm ok ta đƣợc file có đuôi là *.ct.
Chƣơng trình sẽ tính chuyển số liệu từ dạng *.GSI về định dạng chuẩn (trạm
đo,tên điểm, góc bằng, cạnh ngang, chênh cao).
Dùng lựa chọn (1) chƣơng trình cho ra kết quả sau
1TT -02 Điểm trạm đo:
1TT -03 Điểm định hƣớng
0 000 00 00 0.000 -2.315 (Hƣớng quy O)
1 217 28 10 3.079 2.150
2 217 28 15 0.000 -0.264
3 273 27 45 25.753 1.345
4 279 36 55 48.972 0.275
5 282 08 55 60.370 3.678
Giải thích
Số hiệu điểm góc ngang cạnh ngang chênh cao
BÌNH SAI LƢỚI.
- Bình sai kết quả đo GPS sử dụng phần mềm bình sai DPSURVEY2.35 ta đƣợc
kết quả đo xem phụ lục 1.
-
4.2. XÁC ĐỊNH RANH GIỚI HÀNH CHÍNH, RANH GIỚI THỬA ĐẤT
4.2.1. Xác định ranh giới hành chính và ranh giới khu đo
- Căn cứ vào hồ sơ ĐGHC pháp lý đang đƣợc quản lý của xã Tân Hƣng để xác
định ĐGHC ở thực địa rồi sau đó mới chuyển lên bản đồ.
- Trong quá trình đo vẽ, nếu phát hiện có sự mâu thuẫn giữa ĐGHC qui định
trong hồ sơ ĐGHC và thực tế quản lý của xã thì Đơn vị đo đạc phải có báo cáo bằng
văn bản cho Phòng TN&MT huyện Bình Tân và Sở TN&MT Vĩnh Long. Trên bản đồ
phải thể hiện cả hai loại đƣờng ĐGHC theo quy định và theo thực tế quản lý ở xã.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
51
- Sau khi đo vẽ phải lập "Biên bản xác nhận thể hiện ĐGHC" theo mẫu ở phụ
lục 9. Biên bản có thể lập riêng từng tuyến ĐGHC giữa 2 xã hoặc lập chung với các xã
tiếp giáp.
4.2.2. Thu thập giấy tờ cũ, xác định ranh giới thửa đất
- Phối hợp với chính quyền địa phƣơng, đề nghị các chủ sử dụng đất cung cấp
bản sao (không cần công chứng) các giấy tờ liên quan đến thửa đất và cùng chủ sử
dụng đất xác định chính xác ranh giới sử dụng đất của từng thửa đất. Riêng đối với
khu vực đất ở, đất của các tổ chức, khu đất có giá trị kinh tế cao tại các điểm ngoặt, ở
chỗ đoạn cong trên đƣờng ranh giới sử dụng đất sẽ đƣợc đánh dấu mốc bằng cọc gỗ.
Đơn vị đo đạc sẽ phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, thôn trƣởng của các thôn tổ chức
phát phiếu thu thập thông tin thửa đất đến từng hộ dân để thu thập các giấy tờ có liên
quan. Sau khi thu thập đồng loạt sẽ tiến hành rà soát, kiểm tra. Đối với những hộ chƣa
cung cấp, đơn vị đo đạc và cán bộ thôn sẽ đến làm việc trực tiếp để thu thập bổ sung.
Sau khi thu thập thông tin về chủ sử dụng, thông tin về thửa đất sẽ tiến hành xác định
ranh giới mốc giới thửa đất trƣớc khi đo vẽ.
Để ngƣời dân cùng phối hợp tham gia đầy đủ, đơn vị đo đạc phối hợp với Ủy
Ban xã, cán bộ thôn lập kế hoạch cụ thể cho từng khu vực và thông báo cho ngƣời dân
có đất trong khu vực đó biết để cùng phối hợp trong việc xác định ranh giới mốc giới
thửa đất và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất.
- Trƣờng hợp thửa đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó thể hiện rõ
đƣờng ranh giới chung của thửa đất (mô tả các mốc ranh giới hoặc ghi kích thƣớc từng
cạnh thửa) với các thửa đất liền kề và hiện trạng đƣờng ranh giới của thửa đất không
thay đổi so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có thì đƣờng ranh giới thửa đất đƣợc
xác định theo giấy tờ đó.
- Trƣờng hợp thửa đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có một trong các loại giấy tờ đó nhƣng
không thể hiện rõ đƣờng ranh giới chung của thửa đất với các thửa đất liền kề hoặc
hiện trạng đƣờng ranh giới của thửa đất đã thay đổi so với đƣờng ranh giới thể hiện
trên giấy tờ đó thì việc xác định ranh giới thửa đất thực hiện nhƣ sau:
+ Đơn vị đo đạc có trách nhiệm xem xét cụ thể về hiện trạng sử dụng đất, ý
kiến của những ngƣời sử dụng đất liền kề để xác định và lập bản mô tả về ranh giới
thửa đất (phụ lục 10 của Quy phạm 2008); chuyển bản mô tả ranh giới thửa đất cho
những ngƣời sử dụng đất có chung ranh giới thửa đất và ngƣời nhận bản mô tả có
trách nhiệm ký xác nhận về việc đã nhận bản mô tả này;
+ Sau mƣời (10) ngày kể từ ngày nhận đƣợc bản mô tả, nếu ngƣời nhận bản mô
tả không có đơn tranh chấp về ranh giới thửa đất thì ranh giới thửa đất đƣợc xác định
theo bản mô tả đó.
4.3. ĐO VẼ CHI TIẾT
Việc đo đạc chi tiết đƣợc tuân thủ theo các bƣớc sau:
- Kiểm định máy và dụng cụ đo đạc trƣớc khi đo vẽ.
- Sau khi kiểm tra kỹ thuật lƣới kinh vĩ I, kinh vĩ II đạt yêu cầu mới tiến hành đo
vẽ chi tiết.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
52
- Việc đo vẽ ranh giới sử dụng đất của từng chủ sử dụng còn phải:
+ Đo vẽ các công trình xây dựng kiên cố trên thửa đất.
+ Nếu trên cùng một thửa đất có các mục đích sử dụng khác nhau mà không có
ranh giới rõ ràng thì đo gộp thửa và trên bản đồ phải ghi mục đích sử dụng cho cả 2
loại đất, ghi ký hiệu loại đất có mục đích sử dụng chính trƣớc, loại đất có mục đích sử
dụng phụ sau.
- Đối với các thửa đất có 1 phần nằm trong ranh quy hoạch 3 loại rừng thì cũng
thể hiện đầy đủ các thông tin và có ghi chú rõ để tránh sự trùng lắp khi tổng hợp diện
tích cũng nhƣ khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Không đo vẽ các công trình xây dựng tạm thời, di động, hoặc quá nhỏ không
thể hiện đƣợc theo tỉ lệ bản đồ.
- Khi vẽ các địa vật có dạng hình tuyến nhƣ: kênh, mƣơng, đƣờng, đê, đƣờng bờ
vùng, bờ thửa thì nối các điểm đo chi tiết bằng đƣờng thẳng. Các địa vật có dạng cong
thì nối các điểm gƣơng bằng các đƣờng cong trơn. Nếu độ cong dƣới 0,2mm theo tỷ lệ
bản đồ thì đƣợc phép tổng hợp thành đƣờng thẳng.
- Trong quá trình đo vẽ chi tiết phải kết hợp để điều tra lại tên chủ, loại đất và
các thông tin địa chính khác.
- Tại trạm đo chi tiết, sai số định tâm máy không đƣợc lớn hơn 5mm. Việc định
hƣớng máy phải đƣợc định hƣớng từ 02 điểm tọa độ có độ chính xác cùng cấp hoặc
cao hơn. Kết thúc trạm máy phải đo lại hƣớng kiểm tra, chênh lệch trị số hƣớng kiểm
tra không đƣợc vƣợt quá 1,5 phút. Trƣờng hợp trị số này vƣợt quá thì phải hủy bỏ toàn
bộ kết quả đã đo tại trạm đó và thực hiện lại.
- Phƣơng pháp đo chi tiết: Thực hiện theo phƣơng pháp toàn đạc. Trị số đo góc
đƣợc đo bằng nửa lần đo và làm tròn tới phút. Trị số đo cạnh đƣợc đo một lần đo và
làm tròn tới đề xi mét (dm). Máy dùng để đo là máy toàn đạc điện tử TOPCON. Chiều
dài tia ngắm từ máy tới điểm chi tiết đƣợc phép ≤ 500 mét.
- Do đặc điểm của xã Tân Hƣng nên tại các điểm ngoặt, ở chỗ đoạn cong trên
đƣờng ranh giới sử dụng đất phải đƣợc đánh dấu mốc bằng cọc gỗ có sơn đầu.
- Dữ liệu đo đạc đƣợc lƣu trên máy toàn đạc điện tử trong quá trình đo và đƣợc
chuyển vào máy tính qua quá trình chuyển vẽ bằng phần mềm chuyên dụng.
- Trong quá trình đo vẽ chi tiết tại mỗi trạm đo sẽ vẽ lƣợc đồ bản sơ họa với tỷ lệ
tƣơng đƣơng tỷ lệ bản đồ cần thành lập. Trên lƣợc đồ có ghi số hiệu điểm gƣơng chi
tiết, loại đất, tên chủ sử dụng, địa chỉ chủ sử dụng đất (SDĐ), năm sử dụng đất . . .
Lƣợc đồ này làm trên mảnh giấy khổ A0, đánh số liên tục các trạm máy, điểm gƣơng
chi tiết.
- Ở khu vực tập trung dân cƣ, trình tự đo vẽ chi tiết nhƣ sau:
+ Đo vẽ đƣờng, ngõ và các yếu tố ở mặt ngoài đƣờng, ngõ.
+ Đo vẽ bên trong.
+ Đo vẽ các yếu tố khác.
Đo vẽ chi tiết bên trong thông thƣờng đƣợc tiến hành sau khi đã đo vẽ xong hệ
thống đƣờng. Trƣớc khi đo vẽ bên trong sẽ nhập số liệu để chuyển các địa vật đã đo
vẽ ở các con đƣờng lên bản vẽ.
Trƣờng hợp trong quá trình đo vẽ chi tiết khi gặp những yếu tố địa vật nhƣ góc
nhà, tƣờng vây . . . bị che khuất tầm ngắm; sẽ áp dụng phối hợp giữa các phƣơng pháp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
53
tọa độ vuông góc, phƣơng pháp giao hội, phƣơng pháp dóng hƣớng để xác định những
yếu tố địa vật này lên BĐĐC.
Đối với số liệu đo chi tiết tất cả các số liệu đầu ra đều định dạng đuôi .GSI và
sử dụng phần mềm Tracdia2006 để xử lý cụ thể nhƣ sau :
Xử lý số liệu trút:
Tính tọa độ , độ cao chi tiết và triển điểm:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
54
Triển điểm chi tiết ra bản vẽ.
Sau khi xử lý xong sử dụng các file 25-02.xy hoặc 25-02.asc, 25-02.mcr để
triển điểm lên bản vẽ . Ta có thể triển điểm lên AutoCAD14, hoặc AutoCAD2004,
hoặc Micrstation .
Nối điểm chi tiết dựa vào bản sơ họa:
4.4. BIÊN TẬP BẢN ĐỒ
4.4.1. Các yếu tố nội dung biểu thị trên bản đồ địa chính
- Cơ sở toán học của bản đồ;
- Điểm khống chế toạ độ, độ cao Nhà nƣớc các hạng, điểm địa chính, điểm độ
cao kỹ thuật, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định;
- Địa giới hành chính cấp huyện và cấp xã, mốc ĐGHC;
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
55
- Mốc quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, ranh giới hành lang an toàn giao thông,
thuỷ lợi, điện và các công trình khác có hành lang an toàn; ranh giới quy hoạch sử
dụng đất;
- Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất và các yếu
tố nhân tạo, tự nhiên chiếm đất nhƣng không tạo thành thửa đất, các tài sản gắn liền
với đất;
- Các ghi chú thuyết minh.
4.4.2. Biên tập bản đồ địa chính dạng số
- Bản đồ địa chính dạng số phải đƣợc biểu thị bằng điểm, đƣờng thẳng, đƣờng
nhiều cạnh, hoặc là vùng khép kín. Các tệp tin (file) bản đồ đƣợc định dạng *.dgn và
ở dạng "mở", nghĩa là phải cho phép chỉnh sửa cập nhật thông tin khi cần thiết và có
khả năng chuyển đổi khuôn dạng (format) để sử dụng trong các phần mềm bản đồ
thông dụng khác phục vụ những mục đích khác nhau và làm nền cơ sở cho các loại hệ
thống thông tin địa lý (GIS).
- Nội dung bản đồ địa chính dạng số phải đảm bảo đầy đủ, chính xác về cơ sở
toán học, về vị trí các yếu tố địa vật nhƣ bản đồ gốc và độ chính xác tiếp biên không
đƣợc vƣợt quá hạn sai do biến dạng của giấy cho phép đối với bản đồ in trên giấy.
- Các ký hiệu độc lập trên bản đồ phải thể hiện bằng các ký hiệu dạng cell
đƣợc thiết kế sẵn trong thƣ viện ký hiệu cell mà không dùng công cụ vẽ hình shape
hay vòng tròn circle để vẽ.
- Các đối tƣợng dạng đƣờng không dùng B-spline để vẽ, mà phải dùng
linestring, các đƣờng có thể là polyline, linestring, chain hoặc comlex chain. Điểm
đầu đến điểm cuối của một đối tƣợng đƣờng phải là một đƣờng liền không đứt đoạn
và phải có điểm nút ở những chỗ giao nhau giữa các đƣờng cùng loại.
- Những đối tƣợng dạng vùng polygon của cùng một loại đối tƣợng có dùng
kiểu ký hiệu là pattern, shape hoặc fill color phải là các vùng đóng kín, kiểu đối
tƣợng là shape hoặc complex shape.
- Bản đồ địa chính dạng số đƣợc lập theo từng mảnh và đảm bảo khả năng tiếp
nối liên tục về dữ liệu của các mảnh bản đồ cùng tỷ lệ kề cạnh nhau trên toàn khu
vực. Khi lƣu trữ bản đồ số cùng tỉ lệ theo một khu vực nào đó thì vẫn phải đảm bảo
việc chia mảnh và trình bày trong, ngoài khung theo quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng. Ngoài ra còn đảm bảo khả năng in từng mảnh ra giấy theo quy định mà
không cần biên tập lại nội dung (chỉ cho phép thêm bớt một số chi tiết để phù hợp với
bản đồ giấy).
- Khung trong, lƣới toạ độ ô vuông của bản đồ địa chính dạng số không có sai
số trên máy tính so với toạ độ lý thuyết. Không dùng các công cụ vẽ đƣờng thẳng
hoặc đƣờng cong để vẽ lại khung và các lƣới ô vuông. Các điểm khống chế toạ độ
phải đƣợc thể hiện tƣơng ứng với ký hiệu đã thiết kế sẵn trong thƣ viện ký hiệu *. cell
và không có sai số so với góc khung hoặc giao điểm của lƣới kilomet. Khi trình bày
các yếu tố nội dung của khung trong và khung ngoài bản đồ không đƣợc làm xê dịch
vị trí của khung và các mắt lƣới ô vuông. Khung và nội dung phải đƣợc xây dựng
bằng các chƣơng trình chuyên dụng cho thành lập lƣới chiếu bản đồ đƣợc thiết kế sẵn
trong phần mềm Famis.
+ Các yếu tố nội dung của bản đồ địa chính dạng số phải đảm bảo đúng mã số
và mã thông tin theo quy định. Những nội dung có kèm theo thuộc tính phải đƣợc gán
thuộc tính đầy đủ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
56
+ Các thửa đất phải đƣợc thể hiện thành một đối tƣợng kiểu vùng khép kín. Có
gán nhãn thửa để liên kết với các thông tin thuộc tính.
+ Các loại cầu thể hiện bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ dùng linestyle để biểu thị.
Các cầu phi tỷ lệ dùng các ký hiệu trong thƣ viện *.cell để biểu thị.
+ Các sông, kênh, mƣơng 1 nét cũng phải đƣợc chuyển sang dạng số liên tục,
không đứt đoạn. Mỗi một nhánh sông có tên riêng phải là đoạn riêng biệt. Đƣờng bờ
sông 2 nét khi chuyển sang dạng số vẽ liên tục không để ngắt quãng bởi các cầu, phà
nhƣ trên bản đồ giấy (khi in ra giấy phải biên tập bổ sung).
+ Các sông, suối, kênh, mƣơng vẽ một nét phải bắt liền vào hệ thống sông
ngòi vẽ 2 nét, tại các điểm bắt nối phải có điểm nút.
+ Nền sông 2 nét, ao hồ, khi thể hiện là thửa riêng biệt phải là các vùng khép
kín.
+ Các đƣờng ĐGHC phải là những đƣờng liền liên tục từ điểm giao nhau này
đến điểm giao nhau khác và phải đi theo đúng vị trí thực của đƣờng ĐGHC. Không
vẽ quy ƣớc nhƣ trên bản đồ giấy. Khi chuyển sang dạng số phải copy đoạn yếu tố địa
vật vẽ nét đó sang lớp địa giới. Nếu đƣờng địa giới chạy giữa địa vật vẽ 2 nét, thì
đƣờng địa giới đƣợc vẽ một đƣờng liền đi giữa tâm địa vật (không đứt đoạn nhƣ trên
bản in giấy).
+ Sau khi hoàn thành các công việc trên, bản đồ phải đƣợc kiểm tra cẩn thận, tỉ
mỉ lần cuối đối với lƣới kilomet, các điểm khống chế tọa độ Nhà nƣớc, tu chỉnh ngoài
khung và toàn bộ nội dung đã thể hiện trên bản đồ.
- Phân lớp nội dung bản đồ theo quy định tại Phụ lục 17 Quy phạm 2008.
- Bản đồ địa chính số đƣợc thể hiện bằng 3 màu:
+ Màu nâu: thể hiện ký hiệu và ghi chú địa hình
+ Màu ve đậm: đƣờng nét và ghi chú thuỷ hệ.
+ Màu đen: thể hiện các đối tƣợng còn lại
- Bản đồ địa chính in bằng giấy troky đƣợc thể hiện bằng màu đen.
- Những ghi chú thuyết minh tại tờ bản đồ phải thể hiện ở vị trí thích hợp, đảm
bảo đọc đƣợc.
4.4.3. Đánh số thửa
- Quy định đánh số thứ tự tạm thời cho thửa đất trên bản đồ địa chính gốc theo
nguyên tắc: số thứ tự tạm thời cho thửa đất ghi bằng số Ả Rập từ 01 cho đến thửa
cuối cùng trong từng mảnh bản đồ theo thứ tự liên tục từ trái sang phải từ trên xuống
dƣới theo dạng zích zắc bắt đầu từ góc Tây - Bắc. Từng thửa, các ô trích đo, các ô đo
khoanh bao đƣợc tính là một thửa. Trong trƣờng hợp thửa đất không đủ chỗ ghi, cho
phép ghi ở bên ngoài thửa (nhƣng không đƣợc gây nhầm lẫn). Đối với các thửa bị
chia cắt bởi khung trong bản đồ thì cho phép coi phần khung trong đó là cạnh thửa để
tính diện tích và phải chú ý khi tính diện tích thửa đầy đủ trên bản đồ địa chính.
- Đánh số thứ tự chính thức cho thửa đất trên từng tờ bản đồ địa chính theo
đơn vị hành chính chỉ tiến hành sau khi đã kiểm tra ngoại nghiệp, tiếp biên và chia
mảnh, theo nguyên tắc: số thứ tự của thửa đất ghi bằng số Ả Rập từ 01 cho đến thửa
cuối cùng trong từng mảnh bản đồ theo thứ tự liên tục từ trái sang phải từ trên xuống
dƣới theo dạng zich zắc bắt đầu từ góc Tây - Bắc.
- Đối với các công trình theo tuyến nhƣ: Giao thông, thủy lợi, sông, ngòi kênh
rạch suối, …nằm trải dài trên nhiều tờ bản đồ thì đƣợc tổng hợp diện tích cho tờ bản
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
57
đồ đó, đóng khung thửa bằng khung trong của tờ bản đồ và đƣợc đánh số thửa tiếp
theo cho đến hết;
4.4.4. Tính diện tích
- Tính diện tích chỉ đƣợc tiến hành sau khi đã kiểm tra ngoại nghiệp, tiếp biên
và chia mảnh theo đơn vị hành chính.
Việc tính diện tích đƣợc thực hiện bằng phần mềm MicroStation, Famis
CADDB theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, lấy theo đơn vị là m2 và
làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân cho các loại tỷ lệ bản đồ.
- Số liệu đo, tính, tổng hợp diện tích phải đƣợc ghi trong biểu theo mẫu ở các
phụ lục 12, 13a, 13b, 14 của Quy phạm 2008.
- Sau khi đo vẽ, biên tập xong, bản đồ địa chính phải đƣợc kiểm tra ở ngoài
thực địa bằng cách đối chiếu, so sánh và tiến hành đo kiểm tra. Số chênh tọa độ,
chênh khoảng cách đo ở thực địa với kết quả tính bằng toạ độ, khoảng cách đo trên
bản đồ, khoảng cách ghi trong hồ sơ kỹ thuật thửa đất không vƣợt quá quy định theo
Quy phạm.
Nếu vƣợt hạn sai phải căn cứ vào bản lƣợc đồ để kiểm tra lại việc đƣa vị trí
điểm của địa vật lên bản đồ. Nếu không phát hiện đƣợc thì phải đo lại ở thực địa.
4.5. IN THỬ, KIỂM TRA, CHỈNH SỬA BẢN ĐỒ
4.5.1. In thử bản đồ
- Sau khi biên tập bản đồ địa chính với những 3 màu nhƣ sau:
+ Màu nâu: Các ký hiệu và ghi chú địa hình (nếu có);
+ Màu ve đậm: Đƣờng nét và ghi chú thủy hệ;
+ Màu đen: Các yếu tố còn lại.
- Bản đồ địa chính đƣợc vẽ hoặc in ra bằng một màu (màu đen) để thuận lợi cho
việc nhân bản thành nhiều bản.
4.5.2. Kiểm tra bản đồ, chỉnh sửa bản đồ hồ sơ
Từ bản đồ đƣợc in ra lần đầu đƣợc đơn vị đo đạc tiến hành tự kiểm tra, đối soát
lại để chỉnh sửa sai sót nhƣ ranh giới sử dụng đất, loại đất, chủ sử dụng... để chỉnh sửa,
tu chỉnh lại trƣớc tính toán diện tích để xác nhận với chủ sử dụng đất, lập hồ sơ kỹ
thuật thửa đất.
4.6. LẬP HỒ SƠ BAN ĐẦU
- Lập bảng thống kê diện tích, loại đất, chủ sử dụng theo hiện trạng của từng tờ
bản đồ: Liệt kê tên chủ sử dụng, diện tích và loại đất của từng thửa đất theo hiện trạng
sử dụng đất tại thời điểm đo đạc lập bản đồ đƣợc từng chủ sử dụng đất ký xác nhận,
mẫu tại Phụ lục số 13a, quy phạm Thành lập bản đồ địa chính. Trên bảng thống kê có
thể hiện các thông tin về GCNQSDĐ cũ (số GCN, số tờ, số thửa, diện tích, loại đất…)
- Sổ Mục kê đất: Liệt kê diện tích và loại đất của thửa đất theo hiện trạng sử dụng
đất tại thời điểm đo đạc lập bản đồ cho từng tờ bản đồ. Sổ mục kê đƣợc theo đúng quy
định tại Thông tƣ số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng “Hƣớng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính”.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
58
- Lập Bảng thống kê diện tích tự nhiên theo Phụ lục 12, Bảng tổng hợp số thửa,
diện tích, số chủ sử dụng theo địa giới hành chính xã theo Phụ lục 13b, lập bảng
Thống kê diện tích đất đai theo hiện trạng đo đạc theo Phụ lục 14 của Quy phạm 2008.
- Lập danh sách chủ sử dụng đất toàn xã theo vần ABC: Thống kê số lƣợng thửa
đất do từng chủ sử dụng theo hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm đo đạc lập bản đồ và
sắp xếp danh sách chủ sử dụng đất toàn xã theo vần A, B, C.
4.7. IN BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ KIỂM TRA NGHIỆM THU
Bản đồ địa chính và các hồ sơ liên quan sau khi đã đƣợc chỉnh sửa hoàn thiện
đƣợc in trên máy Plotter khổ A0, giấy in đƣợc sử dụng là giấy cuộn có chất lƣợng cao
(loại từ 120g/m2 trở lên) giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu trƣớc khi chuyển sang công
đoạn tiếp theo là đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bản đồ và các tài
liệu thống kê diện tích bao gồm dạng giấy và dạng số.
5. CÁC KINH NGHIỆM RÚT RA VÀ KẾT LUẬN
5.1. Kết luận:
Sau đợt thực tập này, em đã rút ra đƣợc nhiều bài học kinh nghiệm cho công
việc sau này. Mặc dù kiến thức đƣợc học ở trƣờng khá nhiều, nhƣng khi đi vào công
việc thực tế, em thấy vẫn còn rất nhiều điều phải học hỏi thêm.
Ví dụ nhƣ:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
59
+ Một công trình khi hoàn tất có rất nhiều vấn đề cần quan tâm nhƣ: đảm bảo
yêu cầu về mặt kỹ thuật, yêu cầu về quy trình sản xuất, yêu cầu về tiến độ thực hiện
công việc, yêu cầu về đảm bảo kinh tế.
+ Kinh nghiệm làm việc của đội ngũ cán bộ kỹ thuật là một trong những yếu tố
quyết định đến chất lƣợng sản phẩm.
+ Phải có sự phối hợp giữa cán bộ kỹ thuật nội nghiệp và các tổ đo ngoài thực
địa.
+ Xử lý các trƣờng hợp đo sai, chậm ảnh hƣởng đến tiến độ công việc.
+ Về chuyên môn công việc, trong công tác thiết kế lƣới đƣờng chuyền kinh vĩ
1, do điều kiện địa hình phức tạp, tầm ngắm hạn chế nên việc thiết kế các cạnh đƣờng
chuyền có độ dài theo quy phạm là rất khó thực hiện.
5.2.Kiến nghị:
Trung tâm cần cố gắng ổn định đến mức tối đa, đảm bảo việc làm và thu nhập
cho nhân viên, cần tiếp tục nghiên cứu ứng dụng mới về công nghệ đo đạc địa chính,
tăng cƣờng liên hệ tìm kiếm việc làm theo hợp đồng với các cơ sở, các công ty, cơ
quan, đẩy mạnh công tác dịch vụ đo đạc bản đồ. Tạo điều kiện tham quan, nghỉ mát
trong các dịp lễ tết, thăm hỏi ốm đau.
Phụ lục 1
KET QUA TINH TOAN BINH SAI
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
60
LUOI DC XA TAN HUNG
==========================
Bang 1
BANG TRI DO GIA SO TOA DO VA CAC CHI TIEU SAI SO
HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN ELLIPSOID QUI
CHIEU:WGS-84
=============================================================
====================
|Lan do| D. dau D. cuoi | DX | DY | DZ | RMS | RDOP | RATIO |
=============================================================
====================
| 01.R| 668501 BT-05| 552.657| 56.662| 533.499| 0.010| 8.313| 29.9|
| SF| 668501 BT-05| 552.657| 56.662| 533.499| 0.010| 8.313| 29.9|
| 03.R| 668503 BT-09| 1205.666| 206.038| 724.215| 0.005| 2.320| 17.3|
| SF| 668503 BT-09| 1205.666| 206.038| 724.215| 0.005| 2.320| 17.3|
| 04.R| 668504 BT-06| -1530.137| -918.219| 2624.683| 0.012|12.338| 14.6|
| SF| 668504 BT-06| -1530.137| -918.219| 2624.683| 0.012|12.338| 14.6|
| 04.R| 668504 BT-09| -3711.333| -1391.323| 1869.086| 0.012|11.023| 15.6|
| SF| 668504 BT-09| -3711.333| -1391.323| 1869.086| 0.012|11.023| 15.6|
| 1.RN| BT-01 BT-02| 621.162| 231.725| -296.577| 0.004| 1.469| 70.8|
| SF| BT-01 BT-02| 621.162| 231.725| -296.577| 0.004| 1.469| 70.8|
| 2.RN| BT-02 BT-07| 391.758| 436.042| -1744.600| 0.007| 3.916| 12.7|
| SF| BT-02 BT-07| 391.758| 436.042| -1744.600| 0.007| 3.916| 12.7|
| 581.| BT-03 BT-01| 1268.569| 282.444| 400.153| 0.019|28.176| 2.0|
| SF| BT-03 BT-01| 1268.569| 282.444| 400.153| 0.019|28.176| 2.0|
| 4.DA| BT-04 BT-03| 944.840| 96.202| 909.018| 0.019|24.855| 4.6|
| SF| BT-04 BT-03| 944.840| 96.202| 909.018| 0.019|24.855| 4.6|
| 4.DA| BT-04 BT-05| -154.213| 40.739| -451.517| 0.006| 3.975| 8.5|
| SF| BT-04 BT-05| -154.213| 40.739| -451.517| 0.006| 3.975| 8.5|
| 6S.D| BT-06 BT-02| -1197.311| -698.437| 1937.347| 0.013|16.663| 5.3|
| SF| BT-06 BT-02| -1197.311| -698.437| 1937.347| 0.013|16.663| 5.3|
| 6.RN| BT-06 BT-09| -2181.197| -473.100| -755.596| 0.006| 3.252| 82.3|
| SF| BT-06 BT-09| -2181.197| -473.100| -755.596| 0.006| 3.252| 82.3|
| 7S.D| BT-07 BT-02| -391.759| -436.048| 1744.614| 0.016|25.943| 3.2|
| SF| BT-07 BT-02| -391.759| -436.048| 1744.614| 0.016|25.943| 3.2|
| 7S.D| BT-07 BT-06| 805.551| 262.391| -192.734| 0.013|15.578| 5.2|
| SF| BT-07 BT-06| 805.551| 262.391| -192.734| 0.013|15.578| 5.2|
| 8A.D| BT-08 668503| -607.285| 112.769| -1524.790| 0.005| 2.516| 7.6|
| SF| BT-08 668503| -607.285| 112.769| -1524.790| 0.005| 2.516| 7.6|
| 8A.D| BT-08 BT-01| 961.085| -138.238| 2188.926| 0.019|31.268| 2.3|
| SF| BT-08 BT-01| 961.085| -138.238| 2188.926| 0.019|31.268| 2.3|
| 8A.D| BT-08 BT-01| 961.100| -138.252| 2188.926| 0.006| 3.101| 31.4|
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
61
| SF| BT-08 BT-01| 961.100| -138.252| 2188.926| 0.006| 3.101| 31.4|
| 8.DA| BT-08 BT-02| 1582.250| 93.474| 1892.371| 0.013|16.050| 5.3|
| SF| BT-08 BT-02| 1582.250| 93.474| 1892.371| 0.013|16.050| 5.3|
| 8.DA| BT-08 BT-02| 1582.250| 93.474| 1892.371| 0.013|16.050| 5.3|
| SF| BT-08 BT-02| 1582.250| 93.474| 1892.371| 0.013|16.050| 5.3|
| 8A.D| BT-08 BT-02| 1582.262| 93.471| 1892.347| 0.006| 3.676| 15.5|
| SF| BT-08 BT-02| 1582.262| 93.471| 1892.347| 0.006| 3.676| 15.5|
| 8A.D| BT-08 BT-03| -307.489| -420.692| 1788.785| 0.018|29.583| 4.0|
| SF| BT-08 BT-03| -307.489| -420.692| 1788.785| 0.018|29.583| 4.0|
| 8A.D| BT-08 BT-04| -1252.328| -516.894| 879.766| 0.019|25.863| 4.5|
| SF| BT-08 BT-04| -1252.328| -516.894| 879.766| 0.019|25.863| 4.5|
| 8A.D| BT-08 BT-05| -1406.544| -476.137| 428.240| 0.008| 4.952| 4.8|
| SF| BT-08 BT-05| -1406.544| -476.137| 428.240| 0.008| 4.952| 4.8|
| 8.DA| BT-08 BT-07| 1974.008| 529.522| 147.760| 0.013|15.644| 19.1|
| SF| BT-08 BT-07| 1974.008| 529.522| 147.760| 0.013|15.644| 19.1|
| 8.DA| BT-08 BT-07| 1974.008| 529.522| 147.760| 0.013|15.644| 19.1|
| SF| BT-08 BT-07| 1974.008| 529.522| 147.760| 0.013|15.644| 19.1|
| 8A.D| BT-08 BT-07| 1974.021| 529.510| 147.747| 0.007| 4.304| 11.2|
| SF| BT-08 BT-07| 1974.021| 529.510| 147.747| 0.007| 4.304| 11.2|
| 8A.D| BT-08 BT-09| 598.381| 318.809| -800.574| 0.005| 2.508| 7.1|
| SF| BT-08 BT-09| 598.381| 318.809| -800.574| 0.005| 2.508| 7.1|
| 8A.D| BT-08 BT-10| -935.047| -107.694| -834.356| 0.013|12.423| 9.9|
| SF| BT-08 BT-10| -935.047| -107.694| -834.356| 0.013|12.423| 9.9|
| 8A.D| BT-08 BT-10| -935.042| -107.693| -834.349| 0.006| 3.215| 10.9|
| SF| BT-08 BT-10| -935.042| -107.693| -834.349| 0.006| 3.215| 10.9|
| 9.RN| BT-09 668503| -1205.646| -206.106| -724.221| 0.006| 2.191| 15.6|
| SF| BT-09 668503| -1205.646| -206.106| -724.221| 0.006| 2.191| 15.6|
| 9.DA| BT-09 BT-07| 1375.640| 210.703| 948.321| 0.006| 3.385| 11.9|
| SF| BT-09 BT-07| 1375.640| 210.703| 948.321| 0.006| 3.385| 11.9|
| 0A.R| BT-10 668503| 327.757| 220.463| -690.439| 0.004| 1.622| 164.3|
| SF| BT-10 668503| 327.757| 220.463| -690.439| 0.004| 1.622| 164.3|
| 0.RN| BT-10 BT-05| -471.498| -368.442| 1262.597| 0.008| 5.941| 109.1|
| SF| BT-10 BT-05| -471.498| -368.442| 1262.597| 0.008| 5.941| 109.1|
| 0.RN| BT-10 BT-11| -990.548| -316.017| 197.024| 0.016|24.885| 5.5|
| SF| BT-10 BT-11| -990.548| -316.017| 197.024| 0.016|24.885| 5.5|
| 1.DA| BT-11 668501| -33.604| -109.084| 532.072| 0.014|14.915| 8.7|
| SF| BT-11 668501| -33.604| -109.084| 532.072| 0.014|14.915| 8.7|
| 1.DA| BT-11 BT-05| 519.051| -52.426| 1065.566| 0.016|20.967| 2.0|
| SF| BT-11 BT-05| 519.051| -52.426| 1065.566| 0.016|20.967| 2.0|
=============================================================
====================
- RMS lon nhat:( BT-03 - BT-01) RMS= 0.019
- RMS nho nhat:( BT-01 - BT-02) RMS= 0.004
- RDOP lon nhat:( BT-08 - BT-01) RDOP= 31.268
- RDOP nho nhat:( BT-01 - BT-02) RDOP= 1.469
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
62
- RATIO lon nhat:( BT-10 - 668503) RATIO=164.300
- RATIO nho nhat:( BT-03 - BT-01) RATIO= 2.000
Bang 2
BANG SAI SO KHEP HINH
HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN ELLIPSOID QUI
CHIEU:WGS-84
=============================================================
=====================
| So hieu vong khep | dX(m)| dY(m)| dz(m)| dh(m)| dxyz | [S](m) | dxyz/[S] |
|-------------------------|------|------|------|------|------|--------|----------|
| 668501 BT-05 BT-11 | 0.002| 0.004| 0.005| 0.005| 0.007| 2500.8|1: 372802|
| BT-05 BT-04 BT-08 |-0.003| 0.018|-0.009| 0.016| 0.020| 3639.7|1: 178882|
| BT-05 BT-08 BT-10 |-0.001| 0.001| 0.001| 0.003| 0.002| 4200.5|1: 2425149|
| BT-05 BT-10 BT-11 | 0.001|-0.001|-0.007|-0.003| 0.007| 3641.9|1: 509965|
| 668503 BT-09 BT-08 | 0.000|-0.002|-0.001|-0.002| 0.002| 4115.7|1: 1840603|
| 668503 BT-08 BT-10 |-0.005|-0.000|-0.005| 0.001| 0.007| 3698.4|1: 523031|
| BT-09 668504 BT-06 |-0.001| 0.004| 0.001| 0.004| 0.004| 9912.4|1: 2336366|
| BT-09 BT-06 BT-07 | 0.006| 0.006| 0.009| 0.005| 0.012| 4909.3|1: 396891|
| BT-09 BT-08 BT-07 |-0.013| 0.010| 0.013| 0.014| 0.021| 4782.3|1: 228507|
| BT-06 BT-02 BT-07 |-0.002|-0.004| 0.013|-0.002| 0.014| 5091.5|1: 370349|
| BT-01 BT-02 BT-08 |-0.003| 0.013|-0.022| 0.009| 0.026| 5589.4|1: 217237|
| BT-01 BT-03 BT-08 | 0.005| 0.01|-0.012| 0.007| 0.016| 5617.6|1: 342511|
| BT-02 BT-07 BT-08 | 0.000|-0.006| 0.011|-0.003| 0.013| 6358.0|1: 507427|
| BT-03 BT-04 BT-08 |-0.001| 0.000| 0.001| 0.001| 0.001| 4793.2|1: 3389287|
| Hinh tu giac |
| BT-09 BT-06 BT-02 |
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
63
| BT-08 | 0.017|-0.002|-0.002|-0.008| 0.017| 8256.1|1: 479066|
=============================================================
=====================
Tong so tam giac : 14
------------------------
- Sai so khep tuong doi tam giac lon nhat: 1/ 178882
( Tam giac : BT-05- BT-04- BT-08, [S] = 3639.7m )
- Sai so khep tuong doi tam giac nho nhat: 1/ 3389287
( Tam giac : BT-03- BT-04- BT-08, [S] = 4793.2m )
- Sai so khep chenh cao tam giac nho nhat: 0.001m
( Tam giac : BT-03- BT-04- BT-08, [S] = 4793.2m )
- Sai so khep chenh cao tam giac lon nhat: 0.016m
( Tam giac : BT-05- BT-04- BT-08, [S] = 3639.7m )
Tong so tu giac : 1
------------------------
- Sai so khep tuong doi tu giac lon nhat: 1/ 479066
( Tu giac: BT-09- BT-06- BT-02- BT-08, [S] = 8256.1m )
- Sai so khep tuong doi tu giac nho nhat: 1/ 479066
( Tu giac: BT-09- BT-06- BT-02- BT-08, [S] = 8256.1m )
- Sai so khep chenh cao tu giac nho nhat: -0.008m
( Tu giac : BT-09- BT-06- BT-02- BT-08, [S] = 8256.1m )
- Sai so khep chenh cao tu giac lon nhat: -0.008m
( Tu giac : BT-05- BT-04- BT-08- BT-08, [S] = 8256.1m )
Bang 3.1
BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI GOC PHUONG VI
HE TOA DO TRAC DIA ELLIPPSOID:WGS-84
=============================================================
=============
| STT | Ki hieu goc | Tri do |S.s do | So h/c| Tri b.sai |
| | | o ' " | " | " | o ' " |
=============================================================
=============
| 1 | BT-08 BT-07 | 274 09 20.73 | 1.08 | -1.15 | 274 09 19.58 |
| 2 | BT-08 BT-02 | 321 06 44.48 | 1.26 | -1.87 | 321 06 42.61 |
| 3 | BT-07 BT-02 | 15 34 17.19 | 0.94 | 0.21 | 15 34 17.40 |
| 4 | BT-07 BT-06 | 256 56 23.93 | 1.48 | 2.32 | 256 56 26.26 |
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
64
| 5 | BT-06 BT-02 | 34 14 33.07 | 1.11 | 1.33 | 34 14 34.40 |
| 6 | BT-08 BT-03 | 12 40 22.42 | 0.03 | -0.04 | 12 40 22.38 |
| 7 | BT-08 BT-04 | 56 21 49.80 | 0.02 | 0.02 | 56 21 49.82 |
| 8 | BT-08 BT-01 | 338 12 9.41 | 0.90 | -0.78 | 338 12 8.63 |
| 9 | BT-08 BT-05 | 73 36 27.76 | 0.28 | -0.16 | 73 36 27.60 |
| 10 | BT-08 BT-10 | 132 19 58.34 | 1.24 | -0.09 | 132 19 58.25 |
| 11 | BT-10 BT-11 | 79 03 12.29 | 0.18 | -0.03 | 79 03 12.26 |
| 12 | BT-10 BT-05 | 23 18 25.85 | 0.72 | 0.61 | 23 18 26.46 |
| 13 | BT-11 668501 | 6 29 35.31 | 12.22 | -1.63 | 6 29 33.69 |
| 14 | BT-11 BT-05 | 335 48 34.18 | 0.28 | 0.22 | 335 48 34.40 |
| 15 | 668501 BT-05 | 314 40 35.99 | 8.50 | 9.96 | 314 40 45.95 |
| 16 | BT-04 BT-03 | 314 35 31.91 | 0.01 | 0.00 | 314 35 31.91 |
| 17 | BT-04 BT-05 | 163 17 10.48 | 3.65 | 3.47 | 163 17 13.95 |
| 18 | BT-08 BT-07 | 274 09 19.60 | 0.06 | -0.02 | 274 09 19.58 |
| 19 | BT-08 BT-01 | 338 12 8.62 | 0.05 | 0.01 | 338 12 8.63 |
| 20 | BT-08 668503 | 160 16 54.79 | 0.03 | -0.02 | 160 16 54.77 |
| 21 | BT-08 BT-02 | 321 06 42.61 | 0.00 | 0.00 | 321 06 42.61 |
| 22 | BT-08 BT-09 | 219 06 46.94 | 0.00 | -0.00 | 219 06 46.94 |
| 23 | BT-08 BT-10 | 132 19 58.11 | 0.13 | 0.14 | 132 19 58.25 |
| 24 | BT-10 668503 | 208 06 27.23 | 0.01 | -0.00 | 208 06 27.23 |
| 25 | 668503 BT-09 | 301 07 14.85 | 0.04 | 0.01 | 301 07 14.87 |
| 26 | BT-09 BT-07 | 304 51 23.88 | 0.00 | -0.00 | 304 51 23.88 |
| 27 | BT-01 BT-02 | 245 25 35.88 | 0.14 | -0.12 | 245 25 35.75 |
| 28 | BT-02 BT-07 | 195 34 17.40 | 0.01 | 0.00 | 195 34 17.40 |
| 29 | 668504 BT-06 | 32 48 45.15 | 0.01 | -0.00 | 32 48 45.15 |
| 30 | 668504 BT-09 | 64 17 10.68 | 0.02 | -0.01 | 64 17 10.67 |
| 31 | BT-06 BT-09 | 108 58 28.29 | 0.01 | 0.00 | 108 58 28.29 |
| 32 | BT-09 668503 | 121 07 14.10 | 1.62 | 0.77 | 121 07 14.87 |
| 33 | BT-03 BT-01 | 287 21 24.89 | 2.89 | -2.28 | 287 21 22.61 |
=============================================================
=============
- Sai so do phuong vi lon nhat: ( BT-11 - 668501) ma(max)= 12.22"
- Sai so do phuong vi nho nhat: ( BT-08 - BT-02) ma(min)= 0.00"
- So hieu chinh phuong vi lon nhat:( 668501 - BT-05) da(max)= 9.96"
- So hieu chinh phuong vi nho nhat:( BT-04 - BT-03) da(min)= 0.00"
Bang 3.2
BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CANH
HE TOA DO TRAC DIA ELLIPPSOID:WGS-84
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
65
=============================================================
=============
| STT | Ki hieu canh | Tri do | S.s do | So h/c | Tri b.sai |
| | | (m) | (m) | (m) | (m) |
=============================================================
=============
| 1 | BT-08 BT-07 | 2048.941 | 0.011 | 0.009 | 2048.950 |
| 2 | BT-08 BT-02 | 2468.238 | 0.016 | -0.011 | 2468.228 |
| 3 | BT-07 BT-02 | 1840.288 | 0.008 | -0.014 | 1840.274 |
| 4 | BT-07 BT-06 | 868.773 | 0.006 | 0.005 | 868.779 |
| 5 | BT-06 BT-02 | 2381.938 | 0.013 | -0.015 | 2381.923 |
| 6 | BT-08 BT-03 | 1862.968 | 0.000 | -0.000 | 1862.968 |
| 7 | BT-08 BT-04 | 1615.246 | 0.000 | 0.000 | 1615.246 |
| 8 | BT-08 BT-01 | 2394.398 | 0.007 | 0.006 | 2394.404 |
| 9 | BT-08 BT-05 | 1545.324 | 0.002 | -0.002 | 1545.322 |
| 10 | BT-08 BT-10 | 1257.686 | 0.005 | -0.008 | 1257.678 |
| 11 | BT-10 BT-11 | 1058.144 | 0.001 | 0.001 | 1058.145 |
| 12 | BT-10 BT-05 | 1397.089 | 0.006 | -0.005 | 1397.084 |
| 13 | BT-11 668501 | 544.129 | 0.029 | -0.044 | 544.085 |
| 14 | BT-11 BT-05 | 1186.313 | 0.001 | 0.000 | 1186.313 |
| 15 | 668501 BT-05 | 770.165 | 0.020 | 0.017 | 770.182 |
| 16 | BT-04 BT-03 | 1314.525 | 0.000 | -0.000 | 1314.525 |
| 17 | BT-04 BT-05 | 478.819 | 0.006 | 0.01 | 478.829 |
| 18 | BT-08 BT-07 | 2048.949 | 0.001 | 0.001 | 2048.950 |
| 19 | BT-08 BT-01 | 2394.405 | 0.001 | -0.001 | 2394.404 |
| 20 | BT-08 668503 | 1644.993 | 0.000 | -0.000 | 1644.993 |
| 21 | BT-08 BT-02 | 2468.228 | 0.000 | 0.000 | 2468.228 |
| 22 | BT-08 BT-09 | 1049.007 | 0.000 | 0.000 | 1049.007 |
| 23 | BT-08 BT-10 | 1257.677 | 0.001 | 0.001 | 1257.678 |
| 24 | BT-10 668503 | 795.374 | 0.000 | 0.000 | 795.374 |
| 25 | 668503 BT-09 | 1421.337 | 0.000 | 0.000 | 1421.337 |
| 26 | BT-09 BT-07 | 1683.915 | 0.000 | -0.000 | 1683.915 |
| 27 | BT-01 BT-02 | 726.222 | 0.001 | 0.000 | 726.222 |
| 28 | BT-02 BT-07 | 1840.274 | 0.000 | -0.000 | 1840.274 |
| 29 | 668504 BT-06 | 3173.566 | 0.000 | -0.000 | 3173.566 |
| 30 | 668504 BT-09 | 4381.744 | 0.001 | 0.000 | 4381.744 |
| 31 | BT-06 BT-09 | 2356.128 | 0.000 | -0.000 | 2356.128 |
| 32 | BT-09 668503 | 1421.332 | 0.011 | 0.005 | 1421.337 |
| 33 | BT-03 BT-01 | 1359.716 | 0.010 | 0.013 | 1359.729 |
=============================================================
=============
- Sai so do canh lon nhat: ( BT-11 - 668501) ms(max)= 0.029m
- Sai so do canh nho nhat: ( BT-08 - BT-03) ms(min)= 0.000m
- So hieu chinh canh lon nhat:( BT-11 - 668501) ds(max)= 0.044m
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
66
- So hieu chinh canh nho nhat:( BT-06 - BT-09) ds(min)= 0.000m
Bang 3.3
BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CHENH CAO
HE TOA DO TRAC DIA ELLIPPSOID:WGS-84
=============================================================
=============
| STT | Ki hieu canh | Tri do | S.s do | So h/c | Tri b.sai |
| | | (m) | (m) | (m) | (m) |
=============================================================
=============
| 1 | BT-08 BT-07 | 1.088 | 0.025 | -0.014 | 1.074 |
| 2 | BT-08 BT-02 | 1.139 | 0.037 | -0.010 | 1.129 |
| 3 | BT-07 BT-02 | 0.052 | 0.019 | 0.003 | 0.055 |
| 4 | BT-07 BT-06 | -0.228 | 0.015 | 0.006 | -0.222 |
| 5 | BT-06 BT-02 | 0.281 | 0.030 | -0.004 | 0.277 |
| 6 | BT-08 BT-03 | 0.033 | 0.001 | -0.000 | 0.033 |
| 7 | BT-08 BT-04 | 0.381 | 0.001 | 0.000 | 0.381 |
| 8 | BT-08 BT-01 | -0.144 | 0.020 | -0.018 | -0.162 |
| 9 | BT-08 BT-05 | 0.327 | 0.005 | -0.000 | 0.327 |
| 10 | BT-08 BT-10 | 0.238 | 0.015 | 0.001 | 0.239 |
| 11 | BT-10 BT-11 | 0.110 | 0.003 | 0.000 | 0.110 |
| 12 | BT-10 BT-05 | 0.091 | 0.012 | -0.003 | 0.088 |
| 13 | BT-11 668501 | -0.325 | 0.071 | 0.051 | -0.275 |
| 14 | BT-11 BT-05 | -0.022 | 0.003 | -0.000 | -0.023 |
| 15 | 668501 BT-05 | 0.308 | 0.059 | -0.056 | 0.252 |
| 16 | BT-04 BT-03 | -0.348 | 0.000 | 0.000 | -0.348 |
| 17 | BT-04 BT-05 | -0.070 | 0.016 | 0.016 | -0.054 |
| 18 | BT-08 BT-07 | 1.072 | 0.002 | 0.002 | 1.074 |
| 19 | BT-08 BT-01 | -0.161 | 0.002 | -0.001 | -0.162 |
| 20 | BT-08 668503 | -0.371 | 0.001 | 0.001 | -0.370 |
| 21 | BT-08 BT-02 | 1.129 | 0.000 | -0.000 | 1.129 |
| 22 | BT-08 BT-09 | 0.839 | 0.000 | 0.000 | 0.839 |
| 23 | BT-08 BT-10 | 0.240 | 0.003 | -0.000 | 0.239 |
| 24 | BT-10 668503 | -0.609 | 0.000 | -0.000 | -0.609 |
| 25 | 668503 BT-09 | 1.208 | 0.001 | 0.001 | 1.209 |
| 26 | BT-09 BT-07 | 0.235 | 0.000 | 0.000 | 0.235 |
| 27 | BT-01 BT-02 | 1.292 | 0.002 | -0.001 | 1.291 |
| 28 | BT-02 BT-07 | -0.055 | 0.000 | -0.000 | -0.055 |
| 29 | 668504 BT-06 | 1.012 | 0.001 | -0.000 | 1.011 |
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
67
| 30 | 668504 BT-09 | 0.995 | 0.003 | 0.004 | 0.999 |
| 31 | BT-06 BT-09 | -0.012 | 0.001 | -0.000 | -0.013 |
| 32 | BT-09 668503 | -1.279 | 0.046 | 0.070 | -1.209 |
| 33 | BT-03 BT-01 | -0.184 | 0.031 | -0.011 | -0.195 |
=============================================================
=============
- Sai so do chenh cao lon nhat: ( BT-11 - 668501) mdh(max)= 0.071m
- Sai so do chenh cao nho nhat: ( BT-04 - BT-03) mdh(min)= 0.000m
- So hieu chinh chenh cao lon nhat:( BT-09 - 668503) ddh(max)= 0.070m
- So hieu chinh chenh cao nho nhat:( BT-06 - BT-09) ddh(min)= 0.000m
=============================================================
=============
Bang 4
BANG TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN SAU BINH SAI
HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN ELLIPSOID QUI
CHIEU:WGS-84
=============================================================
========
| STT | So hieu diem| X(m) | Y(m) | Z(m) |
|=============================================================
======|
| 1 | 668501 | -1704728.4251 | 6042476.7816 | 1120066.4733 |
| 2 | 668503 | -1703376.5259 | 6043122.3508 | 1118646.9630 |
| 3 | 668504 | -1698459.5131 | 6044719.7617 | 1117502.0591 |
| 4 | BT-01 | -1701808.0607 | 6042871.1642 | 1122360.6617 |
| 5 | BT-02 | -1701186.8993 | 6043102.9014 | 1122064.0801 |
| 6 | BT-03 | -1703076.6652 | 6042588.7420 | 1121960.5307 |
| 7 | BT-04 | -1704021.5286 | 6042492.5803 | 1121051.5202 |
| 8 | BT-05 | -1704175.7510 | 6042533.3573 | 1120599.9958 |
| 9 | BT-06 | -1699989.6120 | 6043801.4255 | 1120126.7493 |
| 10 | BT-07 | -1700795.1708 | 6043539.0202 | 1120319.4795 |
| 11 | BT-08 | -1702769.2081 | 6043009.5135 | 1120171.7463 |
| 12 | BT-09 | -1702170.8382 | 6043328.3584 | 1119371.1692 |
| 13 | BT-10 | -1703704.2721 | 6042901.8575 | 1119337.4035 |
| 14 | BT-11 | -1704694.8243 | 6042585.8310 | 1119534.4349 |
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
68
=============================================================
========
Bang 5
BANG TOA DO TRAC DIA SAU BINH SAI
HE TOA DO TRAC DIA ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84
=============================================================
===========
| STT | So hieu diem| B | L | H(m) |
|=============================================================
=========|
| 1 | 668501 | 10ø10'55.155678" | 105ø45'18.141090" | -0.235 |
| 2 | 668503 | 10ø10'08.218557" | 105ø44'29.638395" | -0.597 |
| 3 | 668504 | 10ø09'30.358890" | 105ø41'39.931072" | -0.209 |
| 4 | BT-01 | 10ø12'11.023359" | 105ø43'42.277360" | -0.458 |
| 5 | BT-02 | 10ø12'01.207723" | 105ø43'20.569167" | 0.859 |
| 6 | BT-03 | 10ø11'57.790098" | 105ø44'24.912276" | -0.288 |
| 7 | BT-04 | 10ø11'27.727796" | 105ø44'55.648086" | 0.061 |
| 8 | BT-05 | 10ø11'12.796790" | 105ø45'00.161068" | 0.016 |
| 9 | BT-06 | 10ø10'57.143547" | 105ø42'36.487249" | 0.676 |
| 10 | BT-07 | 10ø11'03.515624" | 105ø43'04.298414" | 0.869 |
| 11 | BT-08 | 10ø10'58.636964" | 105ø44'11.439944" | -0.256 |
| 12 | BT-09 | 10ø10'32.158660" | 105ø43'49.677729" | 0.624 |
| 13 | BT-10 | 10ø10'31.045881" | 105ø44'41.967143" | -0.018 |
| 14 | BT-11 | 10ø10'37.560731" | 105ø45'16.105918" | 0.057 |
=============================================================
===========
Bang 6
BANG THANH QUA TOA DO PHANG VA DO CAO BINH SAI
HE TOA DO PHANG UTM **** KINH TUYEN TRUC: 105 ****
ELLIPPSOID:WGS-84
=============================================================
==================
| So | So | Toa do, Do cao | Sai so vi tri diem |
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
69
| thu | hieu |------------------------------------------------------------|
| tu | diem | x(m) | y(m) | h(m) |mx(m)|my(m)| mh(m)| mp(m)|
=============================================================
==================
| 1| 668501 | 1125882.591| 527943.928| 1.158 |0.000|0.000| 0.000| 0.000|
| 2| 668503 | 1124439.463| 526468.798| 0.801 |0.000|0.000| 0.000| 0.000|
| 3| 668504 | 1123272.877| 521304.167| 1.235 |0.000|0.000| 0.000| 0.000|
| 4| BT-01 | 1128211.214| 525024.624| 0.987 |0.000|0.000| 0.142| 0.001|
| 5| BT-02 | 1127909.199| 524364.176| 2.310 |0.000|0.000| 0.137| 0.000|
| 6| BT-03 | 1127805.603| 526322.455| 1.140 |0.000|0.000| 0.118| 0.000|
| 7| BT-04 | 1126882.737| 527258.573| 1.470 |0.000|0.000| 0.079| 0.000|
| 8| BT-05 | 1126424.133| 527396.279| 1.420 |0.001|0.001| 0.061| 0.002|
| 9| BT-06 | 1125940.131| 523023.877| 2.125 |0.000|0.000| 0.079| 0.000|
| 10| BT-07 | 1126136.452| 523870.189| 2.311 |0.000|0.000| 0.079| 0.000|
| 11| BT-08 | 1125988.003| 525913.767| 1.160 |0.000|0.000| 0.058| 0.000|
| 12| BT-09 | 1125174.063| 525252.004| 2.042 |0.000|0.000| 0.035| 0.000|
| 13| BT-10 | 1125141.043| 526843.515| 1.381 |0.000|0.000| 0.021| 0.000|
| 14| BT-11 | 1125341.992| 527882.411| 1.446 |0.001|0.001| 0.020| 0.001|
=============================================================
==================
| 4| BT-01 | 1128211.214| 525024.624| 0.915 |0.000|0.000| 0.140| 0.001|
| 5| BT-02 | 1127909.199| 524364.176| 2.238 |0.000|0.000| 0.135| 0.000|
| 6| BT-03 | 1127805.603| 526322.454| 1.086 |0.000|0.000| 0.116| 0.000|
| 7| BT-04 | 1126882.737| 527258.573| 1.443 |0.000|0.000| 0.077| 0.000|
| 8| BT-05 | 1126424.133| 527396.280| 1.404 |0.001|0.001| 0.061| 0.002|
| 9| BT-06 | 1125940.131| 523023.877| 2.083 |0.000|0.000| 0.078| 0.000|
| 10| BT-07 | 1126136.452| 523870.189| 2.271 |0.000|0.000| 0.078| 0.000|
| 11| BT-08 | 1125988.003| 525913.767| 1.141 |0.000|0.000| 0.057| 0.000|
| 12| BT-09 | 1125174.063| 525252.004| 2.034 |0.000|0.000| 0.035| 0.000|
| 13| BT-10 | 1125141.043| 526843.515| 1.387 |0.000|0.000| 0.021| 0.000|
| 14| BT-11 | 1125341.992| 527882.412| 1.457 |0.001|0.001| 0.020| 0.002|
Bang 7
BANG CHIEU DAI CANH, PHUONG VI VA SAI SO TUONG HO
HE TOA DO PHANG UTM ELLIPPSOID: WGS-84
=============================================================
=======================
| SHD | SHD | Chieu dai| ms | ms/s | Phuong vi | ma | dh | mdh |
| dau | cuoi |---------------------------------------------------------------
| | | (m) | (m) | | o ' " | " | (m) | (m) |
=============================================================
=======================
| 668501| BT-05| 770.187| 0.001|1/ 770187| 314 40 44 | 0.42| 0.251|0.061|
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
70
| BT-11| 668501| 544.088| 0.001|1/ 544088| 186 29 31 | 0.40| 0.292|0.020|
| BT-08| 668503| 1645.003| 0.000|1/ 8225015| 340 16 52 | 0.02| 0.340|0.058|
| 668503| BT-09| 1421.346| 0.000|1/ 7106730| 301 07 12 | 0.02| 1.222|0.035|
| BT-09| 668503| 1421.346| 0.000|1/ 7106730| 301 07 12 | 0.02| 1.222|0.035|
| BT-10| 668503| 795.379| 0.000|1/ 7953790| 28 06 25 | 0.02| 0.579|0.021|
| 668504| BT-06| 3173.586| 0.000|1/15867930| 32 48 43 | 0.01| 0.886|0.079|
| 668504| BT-09| 4381.772| 0.000|1/21908860| 64 17 08 | 0.01| 0.834|0.035|
| BT-01| BT-02| 726.227| 0.000|1/ 1815567| 245 25 33 | 0.11| 1.318|0.005|
| BT-03| BT-01| 1359.737| 0.000|1/ 3399342| 107 21 20 | 0.06| 0.171|0.024|
| BT-08| BT-01| 2394.419| 0.000|1/ 5986047| 158 12 06 | 0.03| 0.202|0.084|
| BT-08| BT-01| 2394.419| 0.000|1/ 5986047| 158 12 06 | 0.03| 0.202|0.084|
| BT-06| BT-02| 2381.938| 0.000|1/11909690| 214 14 32 | 0.01| -0.183|0.058|
| BT-02| BT-07| 1840.286| 0.000|1/18402860| 195 34 15 | 0.01| 0.010|0.058|
| BT-07| BT-02| 1840.286| 0.000|1/18402860| 195 34 15 | 0.01| 0.010|0.058|
| BT-08| BT-02| 2468.243| 0.000|1/24682430| 141 06 40 | 0.01| -1.116|0.079|
| BT-08| BT-02| 2468.243| 0.000|1/24682430| 141 06 40 | 0.01| -1.116|0.079|
| BT-04| BT-03| 1314.534| 0.000|1/13145340| 134 35 29 | 0.01| 0.349|0.039|
| BT-08| BT-03| 1862.979| 0.000|1/ 9314895| 192 40 20 | 0.02| 0.032|0.060|
| BT-04| BT-05| 478.832| 0.001|1/ 435302| 163 17 12 | 0.64| -0.045|0.017|
| BT-08| BT-04| 1615.256| 0.000|1/ 8076280| 236 21 47 | 0.02| -0.318|0.021|
| BT-08| BT-05| 1545.332| 0.002|1/ 1030221| 253 36 25 | 0.15| -0.273|0.004|
| BT-10| BT-05| 1397.093| 0.002|1/ 931395| 203 18 24 | 0.17| -0.035|0.040|
| BT-11| BT-05| 1186.320| 0.001|1/ 1318133| 155 48 32 | 0.24| 0.041|0.041|
| BT-07| BT-06| 868.784| 0.000|1/ 4343920| 76 56 24 | 0.03| 0.193|0.001|
| BT-06| BT-09| 2356.143| 0.000|1/11780715| 108 58 26 | 0.01| -0.052|0.044|
| BT-08| BT-07| 2048.963| 0.000|1/20489630| 94 09 17 | 0.01| -1.126|0.021|
| BT-08| BT-07| 2048.963| 0.000|1/20489630| 94 09 17 | 0.01| -1.126|0.021|
| BT-09| BT-07| 1683.926| 0.000|1/16839260| 124 51 21 | 0.01| -0.245|0.044|
| BT-08| BT-09| 1049.013| 0.000|1/10490130| 219 06 45 | 0.01| 0.881|0.023|
| BT-08| BT-10| 1257.686| 0.000|1/ 6288430| 132 19 56 | 0.03| 0.238|0.037|
| BT-08| BT-10| 1257.686| 0.000|1/ 6288430| 132 19 56 | 0.03| 0.238|0.037|
| BT-10| BT-11| 1058.151| 0.001|1/ 881793| 79 03 10 | 0.17| 0.075|0.003|
=============================================================
=======================
KET QUA DANH GIA DO CHINH XAC
-----------------------------
1. Sai so trung phuong trong so don vi: M = 1.00
2. Sai so vi tri diem: -nho nhat: (diem: BT-02) mp = 0.000m
-lon nhat: (diem: BT-05) mp = 0.002m
3. Sai so tuong doi canh:-nho nhat: ms/s =1/ 24682430
(canh BT-08 - BT-02 S = 2468.2 m)
-lon nhat: ms/s =1/ 435302
(canh BT-04 - BT-05 S = 478.8 m)
4. Sai so phuong vi: -nho nhat:( 668504 - BT-06) ma = 0.01"
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
71
-lon nhat:( BT-04 - BT-05) ma = 0.64"
5. Sai so chenh cao: -nho nhat:( BT-07 - BT-06) mh = 0.001m
-lon nhat:( BT-08 - BT-01) mh = 0.084m
6.- Chieu dai canh nho nhat :( BT-04 - BT-05) S = 478.832m
- Chieu dai canh lon nhat :( 668504 - BT-09) S = 4381.772m
- Chieu dai canh trung binh: S = 1700.434m
Phụ lục 2
Bìa hồ sơ kỹ thuật thửa đất:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
72
Hồ sơ kỹ thuật thửa đất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quy trình thành lập bản đồ địa chính và sử dụng phần mềm micro station, famis để trích lục bản đồ địa chính.pdf