So sánh các phương thức thanh toán quốc tế

Đốivớinhànhậpkhẩu Cóthể kiểmsoátnhàxuấtkhẩuthựchiệnL/C Khikýquỹdưới100%trị giáL/Cvẫnđược ngânhàngcấpchomộtkhoảntíndụng. Tạođượclòng tinvớiđốitác Chỉkhihànghóathực sựđượcgiaothì người nhậpkhẩumớiphảitrảtiền.

pdf34 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 9978 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu So sánh các phương thức thanh toán quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SO SÁNH CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ. Nhóm 6- BHK35 Bùi Trung Tín Trần Văn Tuấn Đào Xuân Liệu Nguyễn Thị Bích Phùng Thị Thanh Hà Nguyễn Thị Bảo Linh Trần Nguyễn Trọng Nhân CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ Phương thức chuyển tiền Phương thức ghi sổ Phương thức nhờ thu Phương thức giao chứng từ nhận tiền Phương thức tín dụng chứng từ - L/C 1.PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN (REMITTANCE). Các hình thức chuyển tiền chủ yếu: - Chuyển tiền bằng thư (Mail transfer, M/T) - Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic transfer, T/T) QUY TRÌNH THANH TOÁN BẰNG CHUYỂN TIỀN Ngân hàng trả tiền (Paying Bank) Ngân hàng chuyển tiền (Remitting Bank) Người hưởng lợi (Beneficiary) (5) Người chuyển tiền (Remitter) (1) (3) (2) (4) ƯU ĐIỂM Với khách hàng: thủ tục chuyển tiền đơn giản, thời gian chuyển tiền ngắn nên nhanh nhận được tiền. Với ngân hàng: ngân hàng chỉ tham gia với vai trò là trung gian thanh toán thuần tuý để hưởng phí. NHƯỢC ĐIỂM 1. Chu chuyển hàng hoá dịch vụ có thể tách rời khỏi chu chuyển tài chính trong thời gian tạo nên rủi ro cho cả hai bên. 2. Có khi rủi ro lại hoàn toàn khách quan như biến cố chính trị, xã hội, kinh tế hay một tai nạn bất ngờ khiến cho một bên kết ước bất đắc dĩ bội tín làm ảnh hưởng đến đối tác làm ăn. NHƯỢC ĐIỂM 3. Khó khăn trong việc thông báo, điều chỉnh sau khi đã chuyển tiền. Nhất là khi người thụ hưởng đã nhận tiền. 4. Ngân hàng chỉ giữ vai trò trung gian thanh toán quá thụ động, chờ khách hàng ra lệnh rồi mới thực hiện. Tổ chức xuất khẩu khi xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì ghi nợ cho bên nhập khẩu vào một tài khoản. 2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN GHI SỔ Quy trình thanh toán của phương thức thanh toán ghi sổ 2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN GHI SỔ Ưu điểm: Phương thức này có lợi cho nhà Nhập khẩu, có thể chủ động trong thanh toán, có thể chiếm dụng vốn trước khi trả. Nhược điểm: Gây bất lợi cho nhà xuất khẩu bởi vì việc thanh toán hóa đơn là do thiện chí của bên nhập khẩu. 2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN GHI SỔ Phạm vi áp dụng:  Các đối tác có mối làm ăn lâu dài thực sự tin cậy lẫn nhau.  Nội bộ công ty với nhau.  Giữa công ty mẹ với công ty con.  Sử dụng trong thanh toán phi mậu dịch như cước phí, bảo hiểm, hoa hồng trong nghiệp vụ mội giới và ủy thác, lợi tức đầu tư. 2. PHƯƠNG THỨC NHỜ THU(COLLECTIONS)  Nhờ thu hối phiếu trơn  Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ NHỜ THU PHIẾU TRƠN BCT Thu Tiền Nhờ thu ƯU ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC BÊN. Đối với nhà xuất khẩu:  Có lợi thế cho nhà xuất khẩu,có thể kiểm tra hàng trước khi nhận, chủ động trong việc thanh toán.  Thủ tục đơn giản, chi phí nhờ thu thấp. Đối với nhà nhập khẩu: Thủ tục đơn giản, chi phí nhờ thu thấp. NHƯỢC ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC BÊN. Đối với nhà xuất khẩu:  Không đảm bảo quyền lợi.  Không thể khống chế được việc thanh toán bên mua. Phạm vi áp dụng:  - Tín nhiệm hoàn toàn bên nhập khẩu,  - Giá trị hàng hóa nhỏ,  - Thăm dò thị trường,  - Hàng hóa ứ đọng khó tiêu thụ…. NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ Thu Tiền Giao BCTNhờ Thu BCT ƯU ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC BÊN. Đối với nhà xuất khẩu:  Đảm bảo bộ chứng từ chỉ được trao cho nhà NK sau khi thanh toán hay chấp nhận thanh toán.  Quyền lợi của nhà XK được luật pháp bảo đảm.  Có thể chỉ định người đại diện ở nước nhà NK. ƯU ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC BÊN. Đối với nhà nhập khẩu:  Được kiểm tra bộ chứng từ tại ngân hàng xuất trình trước khi thanh toán hay chấp nhận thanh toán.  Đối với D/A, có thể chiếm dụng vốn và hàng hóa cho đến khi hối phiếu đến hạn thanh toán. NHƯỢC ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC BÊN. Đối với nhà nhập khẩu Chưa biết được tình trạng hàng hóa đã phải thanh toán và chấp nhận thanh toán. Đối với nhà xuất khẩu: Việc thanh toán phụ thuộc vào ý chí của người nhập khẩu. Bên mua có thể từ chối nhận hàng mà ngân hàng không có trách nhiệm bồi hòa hay bắt người mua bồi hòa cho nhà xuất khẩu. PHƯƠNG THỨC GIAO CHỨNG TỪ NHẬN TIỀN PHƯƠNG THỨC GIAO CHỨNG TỪ NHẬN TIỀN Quy Trình thanh toán PHƯƠNG THỨC GIAO CHỨNG TỪ NHẬN TIỀN Bộ chứng từ dùng trong phương thức CADs:  Thư xác nhận (confirmation letter)  Bản copy vận đơn thương mại có xác nhận của đại diện đơn vị nhập khẩu ở nước xuất khẩu.  Vận đơn gốc gồm 3 bản chính.  Hóa đơn thương mại gồm 3 bản chính.  Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng và chất lượng của hàng hóa.  Thông báo giao hàng.  Một số chứng từ khác theo thỏa thuận trong hợp đồng. ƯU ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC BÊN.  Thủ tục thanh toán đơn giản.  Chuyển tiền từ ngân hàng bên người mua qua người bán nhanh.  Lợi thế cho người bán: giao hàng xong là được tiền ngay, bộ chứng từ xuất trình đơn giản. NHƯỢC ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC BÊN.  Người mua phải có đại diện hay chi nhánh ở nước người bán vì phải xác nhận hàng hoá trước khi gửi.  Việc kí quỹ để thực hiện CAD, sẽ dẫn đến ứ đọng vốn tại ngân hàng. Tiền kí quỹ không được hưởng lãi xuất. 3.PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (LETTER OF CREDIT – L/C) Một số loại thư tín dụng chủ yếu  Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Revocable L/C)  Thư tín dụng không thể huỷ ngang (Irrevocable L/C)  Thư tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận (Confirmed Irrevocable L/C)  Thư tín dụng không thể huỷ ngang có thể chuyển nhượng (Transferable L/C) Một số loại thư tín dụng chủ yếu ƯU ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC BÊN. Đối với nhà xuất khẩu:  Được đảm bảo khi thực hiện đúng trách nhiệm.  Giảm chi phí bằng cách bằng cách xin chiết khấu bộ chứng từ hoặc bán trước hạn các hối phiếu đã được chấp nhận  Tránh rủi ro về quản lý ngoại hối của nước người nhập khẩu. ƯU ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC BÊN. Đối với nhà nhập khẩu  Có thể kiểm soát nhà xuất khẩu thực hiện L/C  Khi ký quỹ dưới 100% trị giá L/C vẫn được ngân hàng cấp cho một khoản tín dụng.  Tạo được lòng tin với đối tác  Chỉ khi hàng hóa thực sự được giao thì người nhập khẩu mới phải trả tiền. NHƯỢC ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC BÊN. Đối với nhà xuất khẩu :  Khi bộ chứng từ không phù hợp với LC thì mọi chấp nhận đều có thể bị từ chối.  Nếu ngân hàng xác nhận mất khả năng thanh toán thì sẽ không được thanh toán. NHƯỢC ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC BÊN. Đối với nhà nhập khẩu:  Việc thanh toán của ngân hàng chỉ căn cứ vào bộ chứng từ không căn cứ vào kiểm tra hàng thực tế.  Dễ xảy ra gian lận chứng từ giả mạo.  Thủ tục mở LC rườm rà, mất nhiều thời gian. Xuất Khẩu Nhập Khẩu Chuyển tiền trả trước Ghi sổ Giao chứng từ nhận tiền ngay Nhờ thu hối phiếu trơn Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ Chuyển tiền trả sau Tín dụng chứng từ Tín dụng chứng từ Nhờ thu hối phiếu trơn Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ Chuyển tiền trả sau Giao chứng từ nhận tiền ngay Ghi sổ Chuyển tiền trả trước Nhóm 1- BHK35

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbh35_so_sanh_cac_phuong_thuc_thanh_toan_quoc_te_26_02_2012_1906.pdf
Luận văn liên quan