Vụ thu đông, nhìn chung, các tổ hợp lai nhiễm bệnh virus không đáng kể. 
Ở vụ xuân hè, bệnh virus xuất hiện mạnh hơn, Nhưng nhìn chung ở cả 2 vụ các 
THL đều bị nhiễm virus ở mức độ thấp. Các loại sâu bệnh khác như sâu đục quả, 
giòi đục lá, bệnh sương mai, bệnh thối quả, bệnh đốm nâu ảnh hưởng không đáng 
kể đến năng suất của các tổ hợp lai.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 97 trang
97 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3456 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu So sánh các tổ hợp lai cà chua triển vọng ở vụ sớm thu đông 2011 và vụ xuân hè 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 định đến năng suất của các giống cà chua. 
Các giống cà chua khác nhau thì có tỷ lệ đậu quả khác nhau. Cây cà chua trồng 
ở các điều kiện khí hậu, thời vụ khác nhau thì có tỷ lệ đậu quả khác nhau. Tỷ lệ 
đậu quả của từng giống không chỉ là đặc điểm di truyền của từng giống mà còn 
phụ thuộc rất chặt chẽ vào điều kiện môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, dinh 
dưỡng…. Theo Trần Khắc thi, Trần Ngọc Hùng (1999), nhiệt độ cao hơn 270C kéo 
dài cũng làm hạn chế sinh trưởng, ra hoa và đậu quả của cà chua [21]. Nếu ẩm độ 
quá cao vào thời kỳ ra hoa thì hạt phấn hút nhiều nước trương lên và bao phấn nứt 
ra, thụ phấn thụ tinh gặp khó khăn dẫn đến tỷ lệ đậu quả giảm. Các tế bào phôi và 
hạt phấn sẽ bị huỷ hoại khi nhiệt độ ban ngày cao hơn 380C. Nếu ban đêm nhiệt độ 
cao hơn 210C thì khả năng đậu quả cũng giảm. 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 58
Chúng tôi tiến hành theo dõi tỉ lệ đậu quả ở 5 chùm hoa đầu của 6 
cây, đây là những chùm quả đóng góp lớn tạo nên năng suất cây, và tính tỉ 
lệ đậu quả trung bình của từng tổ hợp lai. Kết quả được trình bày ở bảng 
4.11 và bảng 4.12 
Vụ sớm thu đông: qua bảng số liệu ta thấy tỉ lệ đậu quả của các tổ hợp lai 
tương đối cao và đồng đều, dao động trong khoảng (68,39 – 77,52 %). Tỉ lệ đậu 
quả cao là các tổ hợp: T21, T16 (76,55 – 77,52 %), các tổ hợp lai có tỉ lệ đậu 
quả thấp là: T20, T14 (68,39 – 68,47 %). Giống đối chứng có tỉ lệ đậu quả trung 
bình tương đối cao: 77,15%. 
Xắc suất chấp nhận đối thuyết H1 của H0 là 0.000 do cậy các THL khác 
nhau dẫn đến kết quả khác nhau. 
Ở mức ỹ nghĩa 95 % tất cả cấc THL nghiên cứu đều có sự sai khác với 
giống ở không có ỹ nghĩa. 
Sai số thí nghiệm CV = 5,8 % có thế nói thí nghiệm có độ chính xác cao. 
Vụ xuân hè: qua bảng 4.12 ta thấy tỉ lệ đậu quả của các tổ hợp lai dao động 
trong khoảng (29,44 – 53,90 %). Tỉ lệ đậu quả cao là các tổ hợp: T11, T21 
(47,90 – 53,90 %), các tổ hợp lai có tỉ lệ đậu quả thấp là: T18, T24 (29,44 – 
35,72 %). Giống đối chứng có tỉ lệ đậu quả trung bình 48,87%. 
Xắc suất chấp nhận đối thuyết H1 của H0 là 0.000 do cậy các THL khác 
nhau dẫn đến kết quả khác nhau. 
Cũng như ở vụ trước ở vụ này ở mức ỹ nghĩa 95 % tất cả cấc THL nghiên 
cứu đều có sự sai khác với giống ở không có ỹ nghĩa 
Sai số thí nghiệm CV = 10,4 % có thế nói thí nghiệm có độ chính xác cao. 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 59
Bảng 4.11 Tỷ lệ đậu quả (%) của các THL cà chua vụ thu đông 2011 
Tỉ lệ đậu quả % 
STT THL 
Chùm 1 Chùm 2 Chùm 3 Chùm 4 Chùm 5 TB 
1 T11 94,26 74,55 74,73 64,23 58,33 73,22 
2 T12 87,33 80,49 70,16 64,21 55,10 71,46 
3 T13 91,01 80,02 67,46 63,47 60,03 72,40 
4 T14 89,23 67,40 65,35 62,44 57,54 68,39 
5 T15 86,06 73,91 70,78 64,95 62,35 71,61 
6 T16 87,87 81,54 72,04 67,84 73,45 76,55 
7 T17 87,53 76,38 70,94 63,22 62,36 72,08 
8 T18 88,09 78,83 67,46 68,04 61,49 72,78 
9 T19 87,06 73,75 62,50 70,10 61,71 71,03 
10 T20 84,01 74,18 69,38 59,95 54,81 68,47 
11 T21 93,52 84,87 76,85 69,51 62,86 77,52 
12 HT7 (ĐC) 84,87 83,64 73,29 63,29 80,67 77,15 
LSD (5%) 3,59 
CV % 5,8 
Bảng 4.12. Tỷ lệ đậu quả (%) của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 
Tỉ lệ đậu quả % 
STT THL Chùm 1 Chùm 2 Chùm 3 Chùm 4 Chùm 5 TB 
1 T11 75,56 59,84 48,93 52,36 22,59 51,85 
2 T12 82,69 67,28 38,26 45,57 17,98 50,35 
3 T14 58,69 38,30 32,16 27,85 22,99 36,00 
4 T28 75,62 41,39 46,72 27,00 22,75 42,69 
5 T18 57,37 38,61 23,32 15,67 12,22 29,44 
6 T21 63,41 71,85 51,70 46,06 36,46 53,90 
7 T15 72,41 60,09 36,94 20,25 17,50 41,44 
8 T8 74,33 47,31 29,93 24,26 12,50 37,67 
9 T19 67,59 51,18 45,79 41,44 27,93 46,79 
10 T25 72,51 52,49 37,47 28,33 10,83 40,33 
11 T24 54,12 40,78 24,37 29,75 26,23 35,05 
12 T16 70,86 66,26 50,44 31,19 24,74 48,70 
13 HT7 (ĐC) 64,27 60,58 51,57 35,32 35,93 49,53 
LSD (5%) 7.6 
CV (%) 10.4 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 60
4.1.6.2 Số chùm quả trên cây 
Số chùm quả trên cây là một chỉ tiêu để đánh giá tiềm năng năng suất của 
giống. Số chùm hoa nhiều, tỷ lệ đậu quả cao thì số lượng quả trên cây sẽ lớn, 
cây cho năng suất cao. Thông thường cây cà chua quả nhỏ là thuộc loại hình 
sinh trưởng vô hạn nên có số chùm quả trên cây nhiều hơn so với các loại hình 
sinh trưởng khác. Số chùm quả trên cây là đặc trưng của giống đồng thời phụ 
thuộc vào biện pháp canh tác kỹ thuật đặc biệt là việc tỉa nhánh. 
Vụ sớm thu đông: qua kết quả theo dõi ta thấy trong điều kiện thời tiết vụ 
sớm thu đông 2011, trung bình các tổ hợp lai nghiên cứu có số chùm quả trên 
cây dao động trong khoảng 8,22 – 10,83 chùm quả. Các tổ hợp lai có số chùm 
quả trên cây thấp là T18, T17, T13 chỉ đạt 8,22 – 8,28 chùm quả. Các tổ hợp lai 
có số quả trên cây cao là T21, T169 đều đạt từ 9,94 – 10,83 chùm quả. Giống 
đối chứng HT có số quả trên cây là 6,78 chùm quả, có số chùm quả thấp hơn các 
tổ hợp nghiên cứu 
Vụ xuân hè: qua bảng 4.14 ta thấy trong điều kiện thời tiết vụ xuân hè 
2012, trung bình các tổ hợp lai nghiên cứu có số chùm quả trên cây dao động 
trong khoảng 3,68 – 5,50 chùm quả. Các tổ hợp lai có số chùm quả trên cây thấp 
là T18 chỉ có 3,68 chùm quả. Các tổ hợp lai có số chùm quả trên cây cao là T21, 
T8, T19, T16 đạt 5,09 – 5,50 chùm quả. Giống đối chứng HT7 có số quả trên 
cây là 4,67 chùm. 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 61
Bảng 4.13. NS và các yếu tố cấu thành NS của các THL cà chua vụ sớm thu 
đông 2011 
 Các yếu tố cấu thành năng suất 
Quả lớn Quả nhỏ 
STT THL 
Số chùm 
quả / 
cây 
Tổng số 
quả / 
cây 
Số 
quả 
Klg 
(g) 
Số 
quả 
Klg 
(g) 
NSCT 
(g) 
Ns quả/ô 
TN (kg) 
NS 
quả/ha 
(tấn) 
1 T11 8,61 32,72 30,00 89,08 2,72 19,25 2729,03 60,04 80,05 
2 T12 8,56 29,83 26,78 82,62 3,06 22,22 2282,48 50,21 66,95 
3 T13 8,22 29,94 27,00 100,33 2,94 20,37 2766,73 60,87 81,16 
4 T14 9,33 33,06 30,11 86,42 2,94 22,21 2666,72 58,67 78,22 
5 T15 9,39 31,94 29,17 83,03 2,78 20,61 2474,43 54,44 72,58 
6 T16 9,94 33,61 31,00 81,00 2,61 22,79 2574,48 56,64 75,52 
7 T17 8,28 29,56 27,28 101,50 2,28 25,06 2824,97 62,15 82,87 
8 T18 8,22 30,11 27,83 95,83 2,28 20,95 2712,70 59,68 79,57 
9 T19 9,83 34,33 31,61 98,53 2,72 20,30 3158,48 69,49 92,65 
10 T20 8,56 27,89 25,50 148,92 2,39 26,39 3852,48 84,75 113,01 
11 T21 10,83 34,83 32,06 74,58 2,78 19,49 2450,74 53,92 71,89 
12 HT7 (ĐC) 6,78 24,83 22,61 84,83 2,22 21,68 1966,23 43,26 57,68 
LSD (5%) 6,24 0,95 230,68 6,23 
CV (%) 7,9 3,9 10,1 9,4 
Bảng 4.14. NS và các yếu tố cấu thành NS của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 
 Các yếu tố cấu thành năng suất 
Quả lớn Quả nhỏ 
STT THL 
Số 
chùm 
quả / 
cây 
Tổng 
số quả 
/ cây 
Số 
quả 
Klg 
(g) 
Số 
quả 
Klg 
(g) 
NSCT 
(g) 
Ns 
quả/ô 
TN 
(Kg) 
NS 
qủa/ha 
(tấn) 
1 T11 5,09 16,21 13,51 63,30 2,70 23,77 917,72 18,35 26,99 
2 T12 4,55 15,71 13,66 58,21 2,05 25,97 847,33 16,95 24,92 
3 T14 4,65 12,72 10,45 62,00 2,27 27,17 709,02 14,18 20,85 
4 T28 5,02 13,51 11,20 55,98 2,31 22,45 678,62 13,57 19,96 
5 T18 3,68 11,14 9,43 76,03 1,72 27,62 764,09 15,28 22,47 
6 T21 5,30 17,37 14,95 59,09 2,42 22,55 937,37 18,75 27,57 
7 T15 4,64 11,72 10,04 60,04 1,68 23,92 642,67 12,85 18,90 
8 T8 5,14 13,43 11,44 61,65 2,00 25,63 755,99 15,12 22,24 
9 T19 5,43 14,37 12,30 57,80 2,07 24,72 761,61 15,23 22,40 
10 T25 4,50 12,72 11,33 58,37 1,39 24,73 694,08 13,88 20,41 
11 T24 4,72 12,50 10,89 57,13 1,61 22,62 658,41 13,17 19,36 
12 T16 5,50 13,03 11,22 59,50 1,81 25,53 713,45 14,27 20,98 
13 HT7 (ĐC) 4,67 15,05 12,89 62,75 2,17 27,60 867,71 17,35 25,52 
LSD (5%) 1,44 1,8 71,27 2,1 
CV (%) 7,3 1.8 5,5 5,5 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 62
4.1.6.3 Số quả trên cây 
Số quả trên cây là một trong hai yếu tố chính cấu thành năng suất của một 
giống. Nó được quyết định bởi số lượng hoa trên cây, tỉ lệ đậu quả, có liên quan 
chặt chẽ với số chùm quả trên cây và số quả trên chùm. Đồng thời cũng chịu tác 
động rất lớn của các điều kiện ngoại cảnh và kỹ thuật chăm sóc. 
Vụ sớm thu đông: qua kết quả theo dõi ta thấy trong điều kiện thời tiết vụ 
sớm thu đông 2011, trung bình các tổ hợp lai nghiên cứu có số quả trên cây dao 
động trong khoảng 27,89 – 34,83 quả. Các tổ hợp lai có số quả trên cây thấp là 
T20, T17, T12, T13 chỉ đạt 27,89 – 29,94 quả. Các tổ hợp lai có số quả trên cây 
cao là T21, T19 đều đạt từ 34,33 – 34,83 quả. Giống đối chứng HT có số quả 
trên cây là 22,61 quả, có số quả thấp hơn các tổ hợp nghiên cứu 
Vụ xuân hè: qua bảng 4.14 ta thấy trong điều kiện thời tiết vụ xuân hè 
2012, trung bình các tổ hợp lai nghiên cứu có số quả trên cây dao động trong 
khoảng 11,14 – 17,37 quả. Các tổ hợp lai có số quả trên cây thấp là T18, T15 chỉ 
đạt 11,14 – 11,72 quả. Các tổ hợp lai có số quả trên cây cao là T11, T21 đều 
16,21 – 17,37 quả. Giống đối chứng HT7 có số quả trên cây là 15,05 quả, có các 
THL: T11, T12, T21 có số quả nhiều hơn giống đối chứng HT7. 
4.1.6.4. Khối lượng trung bình quả 
Tỷ lệ quả lớn, quả nhỏ và khối lượng trung bình quả là yếu tố góp phần để cấu 
thành năng suất các tổ hợp lai cà chua. 
 Tỷ lệ quả lớn càng cao thì năng suất càng cao và ngược lại. Trong chọn 
tạo giống, chúng ta ưu tiên phát triển các giống có tỷ lệ quả nhỏ thấp, tỷ lệ quả 
lướn cao. Để đánh giá tỷ lệ quả lớn, nhỏ của các tổ hợp lai cà chua, chúng ta dựa 
vào chỉ tiêu đường kính quả ( D (cm)). Nếu D ≥ 3cm thì đây là nhóm quả lớn, và 
D < 3cm thì thuộc nhóm quả nhỏ. 
 Tỷ lệ quả lớn, quả nhỏ của các giống khác nhau là khác nhau và nó 
phụ thuộc vào đặc tính di truyền của từng giống, phụ thuộc chặt chẽ vào điều 
kiện ngoại cảnh và kỹ thuật chăm sóc. Nếu điều kiện thuận lợi, chăm sóc tốt, 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 63
dinh dưỡng đầy đủ thì nhóm quả lớn sẽ cao, nhóm quả nhỏ sẽ thấp và ngược lại. 
Vụ sớm thu đông: Qua theo dõi chúng tôi nhận thấy tỉ lệ quả lơn trên cây 
của các tổ hợp lai là rất cao 89,76 – 92,29 %, có tô hợp lai T12 (89,76 %), T13 
(90,17 %) có tỉ lệ quả lớn thấp hơn giống đối chứng HT7 (91,05 %). 
Tương ứng với nhóm quả lớn ( N1) và nhóm quả nhỏ (N2) ta có khối lượng trung bình 
quả lớn (P1) và khối lượng trung bình quả nhỏ (P2). Cũng như nhóm quả lớn và nhóm 
quả nhỏ, thì khối lượng trung bình quả ngoài phụ thuộc vào đặc điểm di truyền của 
giống thì nó còn phụ thuộc vào điều kiệ chăm sóc và điều kiện ngoại cảnh, đặc biệt là 
chế độ dinh dưỡng. Tổ hợp lai có khối lượng trung bình quả cao và nhóm quả lớn 
nhiều thì sẽ có năng suất cao. 
 Theo kết quả nghiên cứu thì khối lượng trung bình quả lớn dao 
động từ 74,58 (T21) – 148,92 gram (T20), giống đối chứng đạt 84,33 gram. Các 
tổ hợp lai T2, T5, T6, T21 có khối lượng quả lớn thấp hơn khối lượng quả lơn 
của giống đối chứng. Nhìn chung, khối lượng trung bình quả lớn của các tổ hợp 
lai tương đối cao. Khối lượng trung bình quả nhỏ dao động từ 19,25 – 26,39 
gram. 
Vụ xuân hè: Qua theo dõi chúng tôi nhận thấy tỉ lệ quả lơn trên cây của 
các tổ hợp lai là rất cao 82,18 – 89,10 %, giống đối chứng HT7 có tỉ lệ quả lớn 
85,61 %. 
Theo kết quả nghiên cứu thì khối lượng trung bình quả lớn dao động từ 
55,98 – 76,02 gram, giống đối chứng đạt 84,33 gram. Các tổ hợp lai nghiên cứu 
có số tỉ lệ quả lớn và khối lượng quả lớn tương đối đồng đều nhau. Khôi lượng 
và số lượng quả nhỏ rất thấp, khôi lượng quả nhỏ dao động trong khoảng 22,45 
– 25,97 gram. 
4.1.6.5 Năng suất cá thể 
Đây là chỉ tiêu quan trọng quyết định đối với các tổ hợp lai cà chua. Cùng với 
điều kiện chăm sóc tốt, nguồn dinh dưỡng đầy đủ thì năng suất cá thể quyết định 
trực tiếp tới năng suất thực thu cà chua sau này cảu các giống cà chua. Năng suất 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 64
cá thể phụ thuộc vào chỉ tiêu tổng số quả trên cây, tỷ lệ nhóm quả lớn, nhóm quả 
nhỏ và khối lượng trung bình quả. 
 Vụ sớm thu đông: trong quá trình nghiên cứu chúng tôi nhận thấy, năng 
suất cá thể của các các tổ hợp lai nghiên cứu tương đối cao, đạt khoảng 2282,48 
– 3852,48 gram, có 2 tổ hợp lai T19, T20 đạt năng suất cá thể khá cao (3158,48 
gram và 3852,48 gram). Trong khi đó giống đối chứng HT7 chỉ đạt 1966,23 
gram. 
Xắc suất chấp nhận đối thuyết H1 của H0 là 0.000 do cậy các THL khác 
nhau dẫn đến kết quả khác nhau. 
Với mức tin cậy 95% NSCT của các THL đều có sự sai khác có ỹ nghĩa 
với giống đối chứng HT7. 
Sai số thí nghiệm CV = 10,1 % có thế nói thí nghiệm có độ chính xác cao. 
Vụ xuân hè: qua bảng 4.16 nhận thấy, năng suất cá thể của các các tổ hợp 
lai nghiên cứu nằm trong khoảng 642,67 – 937,37 gram, giống đối chứng đạt 
867,71 gram. Chỉ có tổ hợp lai T11 (917,72 gram) và T21 (937,37 gram) là có 
năng suất cá thể lớn hơn giống đối chứng HT7. 
Xắc suất chấp nhận đối thuyết H1 của H0 là 0.000 do cậy các THL khác 
nhau dẫn đến kết quả khác nhau. 
Ở mức ỹ nghĩa α = 0,05 năng suất cá thể của các THL không có sự sai 
khác với giống đối chứng HT7. 
Sai số thí nghiệm CV = 5,5 % có thế nói thí nghiệm có độ chính xác cao. 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 65
2729.03
2282.48
2766.732666.72
2474.432574.48
2824.972712.70
3158.48
3852.48
2450.74
1966.23
0.00
500.00
1000.00
1500.00
2000.00
2500.00
3000.00
3500.00
4000.00
(g)
NSCT (g)
THL
T11
T12
T13
T14
T15
T16
T17
T18
T19
T20
T21
HT7
Đồ thị 4.5: NSCT của một số THL cà chua vụ sớm thu đông 2011 
917.72
847.33
709.02678.62
764.09
937.37
642.67
755.99761.61
694.08658.41
713.45
867.71
0.00
100.00
200.00
300.00
400.00
500.00
600.00
700.00
800.00
900.00
1000.00
(g)
NSCT (g)
THL
T11
T12
T14
T28
T18
T21
T15
T8
T19
T25
T24
T16
HT7 
Đồ thị 4.6: NSCT của một số THL cà chua quả nhỏ vụ xuân hè 2012 
4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI VÀ CHẤT LƯỢNG QUẢ 
Đặc điểm hình thái và chất lượng quả là những chỉ tiêu quan trọng quyết 
định đến giá trị của sản phẩm. Đặc điểm hình thái và cấu trúc quả là một chỉ tiêu 
được quyết định bởi đặc tính di truyền của giống đồng thời cũng phụ thuộc vào 
tác động của điều kiện ngoại cảnh. 
 Trong vụ xuân hè 2012 do thời điểm chuẩn bị bước vào giai đoạn quả 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 66
chín gặp điều kiện tự nhiên bất lợi nên ruộng thí nghiệm đã bị sâu bệnh gây hại 
nên đã làm ảnh hưởng rất lớn đến việc thu quả, nhiều tổ hợp lai gần như là mất 
trắng do vậy chúng tôi không thể thu được quả để đánh giá các chỉ tiêu về hình 
thái và chất lượng quả ở vụ xuân hè. 
4.2.1 Một số đặc điểm về hình thái quả 
4.2.1.1 Hình dạng quả 
Hình dạng quả là một chỉ tiêu quan trọng quyết định tới mẫu mã của quả. 
Thông qua chỉ số hình dạng quả chúng ta cũng phần nào có thể đánh giá được độ 
chắc của thịt quả, thông thường những quả có hình dạng thuôn dài có độ chắc quả 
cao hơn những giống có hình dạng quả tròn và dẹt. Hình dạng quả là một chỉ tiêu 
đặc trưng cho giống và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh, được đánh giá 
bằng chỉ số hình dạng quả (I) xác định dựa vào tỉ lệ giữa chiều cao và đường kính 
quả. 
Chỉ tiêu hình dạng quả: I = H/D 
Trong đó H: Chiều cao quả (cm) 
D: Đường kính quả (cm) 
Nếu I > 1,06 dạng quả dài 
Nếu I = 0,8-1,06 dạng quả tròn 
Nếu I < 0,8 dạng quả dẹt 
Vụ sớm thu đông: Qua bảng 4.15 chúng ta thấy các tổ hợp lai T13, T15, 
T16, T17, T18, T19, T20, T21 có chỉ số hình dạng quả nằm trong khoảng 0,8 – 
1,06. còn các tổ hợp lai: T11, T12, T14, có chỉ số hình dạng quả > 1,06 do vậy 
các tổ hợp lai này có quả hình dạng dài, giống đối chứng HT7 có chỉ số hình 
dạng quả là 0,99. Hiện nay thị yếu của người tiêu dùng thích nhưng loại quả có 
hình dạng thuôn dài do vậy các tổ hợp lai có hình dạng thuôn dai sẽ có giá trị 
kinh tế cao hơn các tổ hợp lai có hình dạng quả dẹt và tròn. 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 67
Bảng 4.15:Các chỉ tiêu về hình thái quả của các THL cà chua vụ sớm thu 
đông 2011 
STT THL H D I 
Số ngăn 
hạt/quả 
Số 
hạt/quả 
Màu vai 
quả 
Màu quả 
chín 
Tỷ lệ 
nứt quả 
1 T11 5,73 5,43 1,06 2,67 130,80 Xanh Đỏ tươi - 
2 T12 5,53 5,16 1,07 2,67 133,80 Trắng ngà Đỏ tươi - 
3 T13 5,13 5,63 0,91 3,67 135,40 Xanh Đỏ tươi + 
4 T14 5,40 4,97 1,09 2,50 108,60 Xanh Đỏ đậm - 
5 T15 5,66 5,14 1,10 2,50 110,25 Xanh Đỏ tươi - 
6 T16 5,54 5,30 1,04 2,80 157,00 Xanh Đỏ tươi - 
7 T17 5,12 5,80 0,88 4,83 155,20 Xanh Đỏ tươi - 
8 T18 5,41 5,55 0,98 3,40 98,80 Xanh Đỏ tươi - 
9 T19 5,48 5,48 1,00 4,00 92,60 Xanh Đỏ tươi ++ 
10 T20 6,41 7,41 0,86 5,50 207,40 Trắng ngà Đỏ tươi - 
11 T21 4,97 5,01 0,99 2,83 131,60 Trắng ngà Đỏ đậm - 
12 HT7(ĐC) 5,17 5,22 0,99 2,33 134,80 Xanh Đỏ tươi - 
(++): Nứt nhiều (+): Nứt ít (-): Không nứt 
4.2.1.2 Màu sắc vai quả xanh 
Màu sắc vai quả xanh là đặc trưng hình thái của giống ngoài ra nó còn 
liên quan đến chất lượng quả chín. Theo Kiều Thị Thư, 1998 màu sắc quả trước khi 
chín có liên quan đến chất lượng quả ở giai đoạn sau, thường những giống có màu 
sắc quả trước khi chín là màu xanh thì có chất lượng tốt hơn những quả màu trắng 
ngà. Những giống có vai quả màu xanh, đặc biệt là xanh đậm thường khi chín có 
màu đỏ thẫm, đẹp và chất lượng cao. 
Nhìn vảo bảng 4.15 chúng ta thấy các tổ hợp lai T12, T20, T21 có màu sắc vai 
quả là trắng ngà còn các tổ hợp lai còn lai và giống đối chứng HT7 có màu sắc vai 
quả xanh là màu xanh, nên có thể nói các tổ hợp lai nay có chất lượng cao. 
4.2.1.3 Màu sắc quả chín 
Màu sắc qảu chín là yếu tố quyết định trực tiếp đến giá trị thương phẩm của các 
tổ hợp lai, nó đặc trưng cho giống nhưng cũng chịu tác động mạnh của điều kiện 
ngoại cảnh, đặc biệt là ánh sáng và nhiệt độ không khí. Màu đỏ của quả chín do 
sắc tố Lycopen quyết định, màu vàng da cam do sắc tố Caroten quyết định và 
màu vàng do sắc tố Xanthophylls quyết định. Trong quá trình chín của quả có sự 
phân hủy của sắc tố Cholorophyll thành Lycopen và Caroten nên màu xanh của 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 68
quả dần dần mất đi. Sự hình thành sắc tố Lycopen thuận lợi trong điều kiện nhiệt 
độ 12 – 180C, khi nhiệt độ cao trên 300C thì quá trình hình thành Lycopen bị ức 
chế nhưng quá trình tổng hợp Caroten vẫn diễn ra, chính vì thế mà về mùa nóng, 
cà chua thường có màu vàng hoặc đỏ vàng loang cuống. 
Qua bảng 4.15 chúng ta thấy duy chỉ có 2 tổ hợp T14, T21 có màu quả chín là 
đỏ đậm còn các tổ hợp lai khác và giống đối chứng có màu quả chín là đỏ tươi. 
Nhìn chung các tổ hợp lai có màu quả chín rất phù hợp với thị yếu của người 
tiêu dùng. 
4.2.1.4 Số ngăn hạt/quả 
Số ngăn hạt trên quả là đặc trưng di truyền của giống. Số ngăn hạt là chỉ tiêu để 
đánh giá độ chắc của quả. Quả có số ngăn hạt nhiều thì các ô hạt nhỏ dẫn tới 
lượng dịch quả trong các ô không nhiều gây ảnh hưởng tới hương vị và khẩu vị, 
không phù hợp với mục đích ăn tươi. Tuy nhiên nếu số ngăn hạt trên quả ít thì 
độ rỗng. 
Vụ sớm thu đông: Qua thí nghiệm, ta thấy các tổ hợp lai có số ngăn hạt dao 
động từ 2,50 – 5,50 ngăn. Giống đối chứng HT7 có số ngăn hạt là 2,33. 
4.2.1.5 Số hạt/quả 
Hạt là sản phẩm cuối cùng của quá trình thụ phấn, thụ tinh. Vì vậy số lượng hạt 
trên quả ngoài phụ thuộc vào đặc tính di truyền của từng giống còn phụ thuộc rất 
nhiều vào điều kiện ngoại cảnh, đặc biệt là yếu tố nhiệt độ. Nếu tổ hợp lai nào 
có nhiều hat thì chứng tỏ tổ hợp lai đó thích ứng tốt với điều kiện môi trường 
nhưng quả có nhiều hạt lại không thích hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. 
Nên, mục tiêu chọn tạo giống cà chua là tạo giống cà chua ít hạt hoặc không hạt 
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. 
Vụ sớm thu đông: Qua bảng 4.15 ta thấy số hạt/quả của các tổ hợp lai dao động 
trong khoảng 92,6 – 207,40 hạt/quả, tổ hợp lai T19 có số hạt trên quả thấp nhất 
(92,6 hạt/quả), tổ hơp lai T20 có số hạt/quả nhiều nhất. Giống đối chứng HT7 
đạt 134,80 hạt/quả 
4.2.2 Một số đặc điểm về phẩm chất quả 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 69
Phẩm chất quả là yếu tố được đặt lên hàng đầu trong chọn tạo giống cà chua. 
Chất lượng quả cà chua được thể hiện ở độ dày thịt quả, đặc điểm thịt quả, độ 
Brix, độ ướt và khẩu vị nếm và hương vị. Các chỉ tiêu về đặc điểm thịt quả, độ 
ướt, hương vị và khẩu vị nếm do Trung tâm nghiên cứu và phát triển giống rau 
chất lượng cao đưa ra để phân tích đặc điểm về phẩm chất quả của các giống cà 
chua. Các chỉ tiêu trên được đánh giá theo phương pháp cảm quan. 
4.2.2.1. Độ dày thịt quả 
Độ dày thịt quả là đặc điểm biểu hiện giá trị sử dụng của quả đồng thời là 
một yếu tố giúp đánh giá độ chắc của quả. Độ dày thịt quả cao giúp cho quả có 
khả năng bảo quản và vận chuyển tốt hơn. Mặt khác, lớp thịt quả càng dày thì 
ngăn đựng hạt càng bé, chất lượng thương phẩm càng cao. 
Vụ sớm thu đông: Qua nghiên cứu chúng tôi thấy độ dày thịt quả của các tổ 
hợp lai doa động từ 0,61 cm (T12, T14), đến 0,76 cm(T11, T20). Giống đối chứng 
HT7 đạt 0,6 cm, giống đối chứng có độ dạy thịt quả thấp hơn các tổ hợp lai. 
4.2.2.2 Đặc điểm thịt quả 
Đặc điểm thịt quả là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng chế biến, 
bảo quản và vận chuyển quả. Đặc điểm thịt quả chia làm các loại sau: thô sượng, 
chắc mịn, chắc bở, mềm mịn, mềm nát. Trong các đặc điểm trên thì thịt quả 
chắc mịn là xu hướng mà chúng ta cần lựa chọn để chọn giống chất lượng cao. 
Ngoài ra, quả có thịt quả mềm mịn cũng được lựa chọn. 
Qua bảng 4.16 chúng ta thấy thấy hầu hết các tổ hợp lai đều có thịt quả 
chắc mịn, chỉ có tổ hợp lai T11 có đặc điểm thịt quả là thô sượng. Giống HT7 có 
đặc điềm là Chắc mịn. 
4.2.2.3 Độ ướt thịt quả 
Độ ướt thịt quả cũng là một chỉ tiêu để xác định độ chắc quả. Để đánh giá 
chỉ tiêu này chúng tôi tiến hành cắt ngang quả, quan sát bề mặt của lát cắt và 
tiến hành đánh giá theo các mức độ: rất ướt, ướt, khô nhẹ, khô. 
Vụ sớm thu đông: qua kết quả thu được ở bảng 4.16 ta thấy hầu hết các tổ 
hợp lai đều có thịt quả ướt hoặc khô nhẹ rất phù hợp cho ăn tươi và chế biến. 
Giống đối chứng HT7 có dạng ướt nhẹ. 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 70
Bảng 4.16. Một số chỉ tiêu về phẩm chất quả của các THL cà chua vụ sớm thu 
đông 2011 
STT THL 
Độ dày thịt 
quả (cm) 
Brix Độ ướt Khẩu Vị 
Hương 
vị 
Độ chắc 
thịt quả 
1 T11 0.76 4.82 Khô nhẹ Ngọt dịu có Thô sượng 
2 T12 0.61 4.32 Ướt nhẹ Chua dịu có Chắc mịn 
3 T13 0.64 3.92 Ướt nhẹ Chua dịu có Chắc mịn 
4 T14 0.61 4.28 Ướt nhẹ Nhạt Có Chắc mịn 
5 T15 0.74 4.50 Ướt nhẹ Ngọt dịu có Chắc mịn 
6 T16 0.64 4.54 Ướt nhẹ Chua dịu có Chắc mịn 
7 T17 0.71 3.67 Ướt nhẹ Nhạt có Chắc mịn 
8 T18 0.66 4.36 Ướt nhẹ Chua dịu Có Chắc mịn 
9 T19 0.71 4.32 Ướt nhẹ Ngọt có Chắc mịn 
10 T20 0.76 3.34 Ướt nhẹ Ngọt dịu Có Chắc mịn 
11 T21 0.71 4.77 Khô nhẹ Chua dịu có Chắc mịn 
12 HT7(ĐC) 0.60 4.25 Ướt nhẹ Ngọt dịu có Chắc mịn 
4.2.2.4. Khẩu vị 
 Khẩu vị được đánh giá theo cảm quan ăn tươi, được chia thành các mức : 
Ngọt đậm, ngọt, ngọt dịu, nhạt, chua nhẹ, chua, rất chua. Qua phân tích và đánh 
giá thì : các tổ hợp lai có khẩu vị từ chua dịu, nhạt và ngọt dịu. Giống đối chứng 
HT7 có khẩu vị ngọt dịu. Ngọt dịu là chỉ tiêu mà ít giống cà chua quả to nào có 
thể đạt được. 
4.2.2.5. Hương vị 
 Hương vị quả cà chua thường đặc trưng cho từng giống. Nó được tạo nên 
bởi chất thơm trong quả (các hợp chất Cis-3-haxanol; 2-isobutythijob b-ionl là 
các nhân tố quyết định chính tới hương vị cà chua). Cũng như khẩu vị thì hương 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 71
vị cũng được đánh giá theo cảm quan và chia thành các mức: hương đậm, có 
hương, không rõ, hăng ngái. 
 Theo bảng 4.16 thì các tổ hợp lai đều có hượng vị. Không có tổ hợp lai 
nào có hương đậm. Giống đối chứng HT7 có hương đặc trưng. 
4.2.2.6 Độ Brix 
Độ Brix là chỉ tiêu đánh giá chất lượng quả thông qua hàm lượng chất tan 
trong dịch quả. Quả có độ brix cao có độ ngọt và hàm lượng chất khô cao. 
Vụ sớm thu đông: qua phân tích chúng tôi nhận thấy đa số các tổ hợp lai có độ 
Brix nằm trong khoảng 3,34 (T20) – 4,82 (T11), và giồng đối chứng HT7 Brix 
đạt 4,25 
4.2.2.7 Tỉ lệ quả nứt 
Quả nứt làm ảnh hưởng rất lớn đến năng suất cũng như phẩm chất của sản 
phẩm. Quả nứt chủ yếu là do điều kiện canh tác (chế độ tưới tiêu, bón phân…) 
và do tác động của ngoại cảnh (nhiệt độ, lượng mưa…). Nghiên cứu tỉ lệ quả nứt 
giúp ta có các chế độ chăm sóc cũng như bố trí thời vụ sao cho hợp lí để giảm 
đến mức thấp nhất tỉ lệ quả nứt. 
Vụ sớm thu đông: Qua theo dõi chúng tôi nhận thấy tổ hợp lai T19 bị nứt quả rất 
nặng, các vết nứt dạng hình vòng nằm trên vai quả. Tổ hợp lai T30 có suất hiện 
các vết nứt dọc quả nhưng chỉ ở mức độ thấp. Giống đối chứng HT7 và các tổ 
hợp lai khác không bị nứt quả. 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 72
Phần 5: 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 
5.1 KẾT LUẬN 
1. Đa số các tổ hợp lai cà chua nghiên cứu thuộc loại hình sinh trưởng hữu 
hạn, có chiều cao cây dao động trong khoảng từ 87,7 – 140cm. Ở vụ xuân hè, 
chiều cao cây của các tổ hợp lai giảm hơn nhiều so với vụ thu đông. Giống đối 
chứng HT7 có chiều cao thấp và thấp hơn các THL. 
2. Thời gian từ trồng đến chín của các tổ hợp lai trong vụ thu đông dao động 
trong khoảng 68,67 – 96,67 ngày; trong vụ xuân hè dao động trong khoảng 
51,67 – 61,67 ngày, thời gian chín rộ của vụ xuân hè ngắn hơn vụ thu đông khá 
nhiều. Như vậy, các tổ hợp lai nghiên cứu có thời gian sinh trưởng từ ngắn đến 
trung bình, giống đối chứng HT7 có thời gian sinh trưởng rất ngắn đặc biệt ở vụ 
xuân hè thời gian từ trồng đến quả chín chỉ có 51,67 ngày. 
3. Ở vụ thu đông cây ca chua ra hoa đậu quả vào thời gian có điều kiện tự 
nhiên phù hợp nên tỉ lệ đậu quả của các THL đều cao 68,39 – 77,52 %. Ở vụ 
xuân hè cà chua có tỉ lệ đậu quả thấp hơn vụ thu đông do vụ xuân hè là vụ trái 
và gặp thời tiết nắng nóng khi ra hoa nhưng nhìn chung tỉ lệ đậu quả của các 
THL ở cả 2 vụ đều đạt mức cao. 
4. Vụ thu đông, nhìn chung, các tổ hợp lai nhiễm bệnh virus không đáng kể. 
Ở vụ xuân hè, bệnh virus xuất hiện mạnh hơn, Nhưng nhìn chung ở cả 2 vụ các 
THL đều bị nhiễm virus ở mức độ thấp. Các loại sâu bệnh khác như sâu đục quả, 
giòi đục lá, bệnh sương mai, bệnh thối quả, bệnh đốm nâu ảnh hưởng không đáng 
kể đến năng suất của các tổ hợp lai. 
5. Năng suất cá thể của các tổ hợp lai trong vụ thu đông đạt mức cao, đã thu 
được nhiều tổ hợp lai có NSCT lớn hơn 3000 g/cây, đặc biệt có tổ hợp lai T20 
đạt năng suất 3852,48 gram. Năng suất/ha của các tổ hợp lai nghiên cứu trong 
vụ xuân hè đạt mức thấp (do tinh hình thời tiết bất thường của vụ xuân hè 2012) 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 73
6. Hầu hết các tổ hợp lai có khẩu vị ngọt dịu và có hương vị phù hợp với thị 
hiếu người tiêu dùng. Độ brix của các tổ hợp lai trong vụ thu đông dao động 
trong khoảng 3,34 – 4,50. Do thời tiết ở vụ xuân hè bất thường và đặc biệt vào 
giai đoạn quả bắt đầu chín làm cho chúng tôi không thu được mẫu quả để phân 
tích. 
7. Qua kết quả đánh giá các tổ hợp lai trong vụ thu đông, chúng tôi chọn lọc 
được 3 tổ hợp lai triển vọng là: T20, T19, T17. Ở vụ xuân hè chúng tôi cũng đã 
rút ra được các THL triển vọng: T21, T11, T2. 
5.2 ĐỀ NGHỊ 
Tiếp tục tiến hành nghiên cứu, đánh giá các tổ hợp lai cà chua triển vọng 
từ đó tuyển chọn ra các giống tốt mới có triển vọng về năng suất, chất lượng, 
chịu sâu bệnh đặc biệt là bệnh virus và phù hợp với từng vùng sinh thái, từng 
mùa vụ nhất là các vụ trái. 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 74
Tài liệu tham khảo 
1 Đào Xuân Thảng, Nguyễn Quốc Tuấn, Đào Xuân Cảnh (2003), “Kết quả chọn tạo 
giống cà chua chế biến C95”, Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 9, 
2003, tr 1130-1131 
2 Đào Xuân Thảng, Nguyễn Tấn Hinh, Đoàn Xuân Cảnh (2003), “Kết quả chọn tạo 
giống cà chua lai VT3”, Tạp chí NN & PTNT, số 9, tr 1132-1133. 
3 Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi (2005), “Kết quả chọn tạo giống cà chua chế 
biến PT18”, Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 7, tr 33-35 
4 Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi (2007), “Kết quả cứu chọn tạo giống cà chua ưu 
thế lai phục vụ chế biến”, Tạp chí NN & PTNT, số 3+4, tr 57. 
5 Lê Thị Ánh Hồng, Nguyễn Hữu Đống, Đặng Thị Chín (1993), “Ứng dụng phương 
pháp ưu thế lai trong chọn giống cây cà chua”, Tạp chí Sinh Học, số 3/1993. 
6 Mai Thị Phương Anh (2003), Kỹ thuật trồng cà chua an toàn quanh năm, Nhà xuất 
bản Nghệ An 
7 Nguyễn Hồng Minh (2000). Chọn giống cà chua. Trong giáo trình chọn giống do 
Nguyễn Văn Hiển chủ biên. Nhà xuất bản giáo dục, 2000 
8 Nguyễn Hồng Minh (2006), “Kết quả nghiên cứu về công nghệ sản xuất hạt giống 
lai và tạo các giống cà chua lai có sức cạnh tranh ở nước ta”, Tạp chí Nông nghiệp 
và phát triển nông thôn – Kỳ 1 – Tháng 10/2006, tr 25-28. 
9 Nguyễn Hồng Minh (2007), “Phát triển sản xuất cà chua lai F1 trồng trái vụ, chất 
lượng cao, góp phần thay thế giống nhập khẩu”, Báo cáo tổng kết dự án sản xuất 
thử nghiệm cấp bộ 20073. 
10 Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư (1999), “Giống cà chua MV1”, Tạp chí NN & 
CNTP, số 7, tr 33-34. 
11 Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư (2000), “Giống cà chua lai HT7”, Báo cáo công 
nhân giống cà chua lai HT7, tháng 9/2000, Bộ nông nghiệp và phát triển nông 
thôn. 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 75
12 Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư (2006), “Giống cà chua lai HT21”, Tạp chí 
khoa học kỹ thuật nông nghiệp, số 4 và 5, tr 47-55. 
13 Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư (2006), “Giống cà chua lai HT7”, Tạp chí NN 
& PTNT, số 14, tr 20-23 
14 Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, Lê Thị Tuyết Trâm (2011), Kết quả nghiên cứu 
tạo ra giống cà chua lai HT142”, tạp chí NN & PTNT, chuyên đề giống cây trồng, 
vật nuôi, tập 1, tháng 6-2011, Tr.107-112 
15 Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, Phạm Minh Tuân (2011), “Tạo giống cà chua 
lai quả nhỏ HT144”, Tạp chí Khoa học và phát triển, tập 9, No.1, Tr. 16-21 
16 Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, Phạm Thị Ân (2011), Kết quả nghiên cứu tạo 
ra giống cà chua lai HT160”, tạp chí NN & PTNT, chuyên đề giống cây trồng, vật 
nuôi, tập 1, tháng 6-2011, Tr.101-106 
17 Nguyễn Mai Anh (2006). Đánh giá tuyển chọn các giống cà chua quả nhỏ phục vụ 
ăn tươi và đóng hộp nguyên quả vụ Xuân hè trung năm 2006. Luận văn thạc sỹ, 
2006 
18 Nguyễn Thanh Minh (2004). Khảo sát và tuyển chọn giống cà chua cho chế biến 
công nghiệp ở đồng bằng Bắc Bộ. Luận án tiến sỹ nông nghiệp 
19 Phạm Đồng Quảng (2006). Kết quả điều tra giống 13 cây trồng chủ lực của cả 
nước- giai đoạn 2003-2004. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, trang 157-170 
20 Tạ Thu Cúc (1985). Khảo sát một số mẫu giống cà chua nhập nội trồng trong vụ 
xuân hè trên đất Gia Lâm- Hà Nội. Luận án tiến sĩ nông nghiệp 
21 Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Thị Bích Hà (2000).Giáo trình cây rau. Nhà 
xuất bản nông nghiệp- Hà Nội 
22 Trần Minh Hằng (1999), Nghiên cứu một số tổ hợp lai cà chua trồng ở vụ xuân hè 
có khả năng bảo quản lâu dài trong điều kiện tự nhiên. Luận văn thạc sỹ khoa học 
Nông nghiệp – chuyên ngành trồng trọt, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội 
23 Viện Nghiên cứu Rau quả (2009), “Một số giống cà chua mới”, Bản tin tổng hợp 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 76
tháng 2/2009 
24 Vũ Thị Tình (1998), “Giống cà chua quả nhỏ chịu nhiệt VR2”, Tạp chí KHKT Rau 
- Hoa - Quả, số 3, tr 10. 
25 Vũ Tuyên Hoàng và ctv (1997), “Giống cà chua vàng”, Tạp chí NN & CNTP, số 3, 
tr 60-61 
26 Vũ Tuyên Hoàng, Chu Thị Ngọc Viên, Lê Thanh Nhuận & ctv (1990), “Kết quả 
nghiên cứu mẫu giống cà chua 214”, Tạp chí NN & CNTP, số 3, tr 147-149 
27 Kiều Thị Thư (1998). Nghiên cứu vật liệu khởi đầu phục vụ công tác chọn tạo 
giống cà chua chịu nóng trồng trái vụ. Luận án tiến sỹ nông nghiệp, trường đại học 
nông nghiệp Hà Nội 
28 NACESTI (Khoa học và công nghệ địa phương) (2009), “Triển vọng giống cà chua 
lai HT144” 
29 Nguyễn Thanh Minh (1998), “Khảo sát một số mẫu giống cà chua anh đào vụ 
Đông xuân 1997”, Tạp chí NN và CNTP, 1998, số 5, tr 202-205 
30 Tigchelaar E.C (1986), “Tomato breeding, breeding vegetable crops”, Bassett M.J, 
AVI Publishing company, INC. West port, Connecticut 06881, p. 135-171 
31 Kaloo G, R.D. Bhutani, K.L. Chadhatel (1993), “ Improvement of tomato 
advances in horticulture”, Vegetable crops, NS, pp.45 -68. 
32 Kou C.G, Opena R.T and Chen J.T (1998) Guides for tomatoproduction in the 
tropic and subtropic. AVRDC Unpublished Technical Bulltin, p73. 25. MelorR 
(1986), six promising MARDI selected line for lowland peat, Technology sayuran 
MARDI, p1-73 
33 Laterrot H.An EEC programme to improve the Resistance of Tomato yellow bag 
curl Virus. Processings of the sixth Eucarpia meeting on Tomato Genetics and 
Breeding-1990 
34 Chu Jin Phing (1994). Processing tomato varietaltral. ARC. AVRDC Trainning 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 77
report, p67-68 
35 Singh J.H. and Checma D.S. (1989), Present status of tomato and pepper 
production in the tropics, AVRDC, p. 41-52 
36 Morris (1998). Tomatoes vegetable production. The Egypitan International Centre 
for Agriculture (EICA), p42-48 
37 FAO Database Static, 2011 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 78
Một số ảnh liên quan đến thí nghiệm 
Cây con trong vườn ươm Ruộng thí nghiệm đã được trồng cây 
 Tưới rãnh cho ruộng thí nghiệm 
Làn dàn cho cà chua Ruộng thí nghiệm sau làm dàn 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 79
Cà chua bắt đầu nở hoa Cà chua bắt đầu đậu quả 
Ruộng thí nghiệm thời kỳ bắt đầu chín Thu thập số liệu 
Cà chua bắt đầu chín Cà chua chin 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 80
T19 T11 
T21 T17 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 81
Phụ lục 
Các chỉ tiêu chạy anova cà chua vụ thu đông 2011 
THL$ NL NSCT 
(g) 
NS ha 
(tấn/ha) 
TLDQ 
(%) 
Klg (g) So qua 
T11 1 2325,58 77,79 63,29 86,50 30,17 
T11 2 2224,38 73,53 74,60 84,75 28,83 
T11 3 2197,67 88,84 81,76 96,00 31,00 
T12 1 2354,38 69,32 64,21 83,75 27,50 
T12 2 1915,42 60,77 75,18 77,50 26,00 
T12 3 2495,87 70,77 74,99 86,60 26,83 
T13 1 2481,67 82,55 64,47 105,00 26,17 
T13 2 2673,17 79,49 70,48 99,00 26,83 
T13 3 2914,33 81,43 82,24 97,00 28,00 
T14 1 2570,00 81,52 63,02 90,00 30,17 
T14 2 2489,42 77,68 66,67 84,75 30,50 
T14 3 2549,25 75,47 75,48 84,50 29,67 
T15 1 2381,17 68,50 65,74 79,50 28,67 
T15 2 2231,13 73,54 70,22 89,10 27,50 
T15 3 2567,33 75,71 78,87 80,50 31,33 
T16 1 2385,08 70,64 71,90 74,50 31,50 
T16 2 2194,17 68,36 83,46 76,50 29,67 
T16 3 2943,67 87,56 74,28 92,00 31,83 
T17 1 2469,83 79,16 73,51 99,25 26,67 
T17 2 2875,50 86,83 70,70 107,00 27,00 
T17 3 2774,88 82,61 72,05 98,25 28,17 
T18 1 2580,50 81,72 64,14 99,50 27,50 
T18 2 2739,17 81,33 74,48 99,00 27,50 
T18 3 2345,50 75,68 79,73 89,00 28,50 
T19 1 3003,33 92,15 64,46 105,00 29,50 
T19 2 3152,43 88,90 73,27 88,60 33,67 
T19 3 3307,33 96,90 75,34 102,00 31,67 
T20 1 5183,75 103,01 59,38 130,75 26,33 
T20 2 5333,33 118,25 69,32 160,00 24,83 
T20 3 4325,67 117,76 76,70 156,00 25,33 
T21 1 2156,25 62,81 77,31 67,50 30,83 
T21 2 2415,42 71,73 73,22 75,75 31,67 
T21 3 2750,17 81,12 82,03 80,50 33,67 
HT7 1 1662,00 56,65 76,85 84,50 22,33 
HT7 2 1758,33 53,37 73,02 85,00 20,83 
HT7 3 2168,33 63,00 81,60 85,00 24,67 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 82
Chạy anova các chỉ tiêu vụ thu đông 2011 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCT FILE IRRI 16/ 7/** 20: 4 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 
 Anova ca chua thu dong 2011 
 VARIATE V003 NSCT 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 THL$ 11 .198162E+08 .180147E+07 24.27 0.000 3 
 2 NL 2 143973. 71986.6 0.97 0.397 3 
 * RESIDUAL 22 .163317E+07 74234.9 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 35 .215933E+08 616953. 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS HA FILE IRRI 16/ 7/** 20: 4 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 
 Anova ca chua thu dong 2011 
 VARIATE V004 NS HA HA 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 THL$ 11 6382.36 580.214 10.69 0.000 3 
 2 NL 2 120.451 60.2256 1.11 0.348 3 
 * RESIDUAL 22 1193.78 54.2628 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 35 7696.59 219.903 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQ FILE IRRI 16/ 7/** 20: 4 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 
 Anova ca chua thu dong 2011 
 VARIATE V005 TLDQ 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 THL$ 11 375.624 34.1477 1.90 0.097 3 
 2 NL 2 705.287 352.643 19.59 0.000 3 
 * RESIDUAL 22 396.052 18.0024 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 35 1476.96 42.1989 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ FILE IRRI 16/ 7/** 20: 4 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 
 Anova ca chua thu dong 2011 
 VARIATE V006 SQ 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 THL$ 11 12302.3 1118.39 20.58 0.000 3 
 2 NL 2 72.1079 36.0540 0.66 0.529 3 
 * RESIDUAL 22 1195.44 54.3380 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 35 13569.8 387.709 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLG FILE IRRI 16/ 7/** 20: 4 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 83
 Anova ca chua thu dong 2011 
 VARIATE V007 KLG 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 THL$ 11 253.987 23.0897 18.51 0.000 3 
 2 NL 2 12.0804 6.04020 4.84 0.018 3 
 * RESIDUAL 22 27.4486 1.24767 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 35 293.516 8.38618 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 84
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE IRRI 16/ 7/** 20: 4 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 
 Anova ca chua thu dong 2011 
 MEANS FOR EFFECT THL$ 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 THL$ NOS NSCT NS HA TLDQ SQ 
 T11 3 2249.21 80.0533 73.2167 89.0833 
 T12 3 2255.22 66.9533 71.4600 82.6167 
 T13 3 2689.72 81.1567 72.3967 100.333 
 T14 3 2536.22 71.2233 67.3900 86.4167 
 T15 3 2393.21 72.5833 71.6100 83.0333 
 T16 3 2507.64 75.5200 76.5467 81.0000 
 T17 3 2706.74 82.8667 71.8767 101.500 
 T18 3 2555.06 79.5767 72.7833 95.8333 
 T19 3 3154.36 92.6500 71.0233 98.5333 
 T20 3 4947.58 113.007 68.4667 148.917 
 T21 3 2440.61 71.8867 78.8533 74.5000 
 HT7 3 1862.89 57.6733 77.1567 84.8333 
 SE(N= 3) 157.305 4.25295 2.44965 4.25590 
 5%LSD 22DF 461.353 12.4733 7.18445 12.4819 
 THL$ NOS KLG 
 T11 3 30.0000 
 T12 3 26.7767 
 T13 3 27.0000 
 T14 3 30.1133 
 T15 3 29.1667 
 T16 3 31.0000 
 T17 3 27.2800 
 T18 3 27.8333 
 T19 3 31.6133 
 T20 3 25.4967 
 T21 3 32.0567 
 HT7 3 22.6100 
 SE(N= 3) 0.644894 
 5%LSD 22DF 1.89138 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 MEANS FOR EFFECT NL 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 NL NOS NSCT NS HA TLDQ SQ 
 1 12 2629.46 77.1517 67.1067 92.1458 
 2 12 2666.82 77.8150 73.1658 93.8917 
 3 12 2778.33 81.3208 77.9225 95.6125 
 SE(N= 12) 78.6527 2.12648 1.22483 2.12795 
 5%LSD 22DF 230.676 6.23663 3.59223 6.24095 
 NL NOS KLG 
 1 12 28.1117 
 2 12 27.9025 
 3 12 29.2225 
 SE(N= 12) 0.322447 
 5%LSD 22DF 0.945688 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 85
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE IRRI 16/ 7/** 20: 4 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 7 
 Anova ca chua thu dong 2011 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |THL$ |NL | 
 (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | | 
 NSCT 36 2691.5 785.46 272.46 10.1 0.0000 0.3969 
 NS HA 36 78.763 14.829 7.3663 9.4 0.0000 0.3484 
 TLDQ 36 72.732 6.4961 4.2429 5.8 0.0968 0.0000 
 SQ 36 93.883 19.690 7.3714 7.9 0.0000 0.5295 
 KLG 36 28.412 2.8959 1.1170 3.9 0.0000 0.0179 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 86
Các chỉ tiêu chạy anova cà chua vụ xuân hè 2012 
THL$ NL NSCT 
(g) 
Ns ha 
(tấn/ha) 
TLDQ 
(%) 
KLg (g) Số quả 
T11 1 875.92 25.76 49.76 64.00 12.63 
T11 2 986.89 29.03 55.62 61.60 15.03 
T11 3 890.35 26.19 50.18 64.30 12.86 
T12 1 815.60 23.99 47.87 58.70 13.00 
T12 2 896.72 26.37 51.19 56.80 14.82 
T12 3 829.67 24.40 52.00 59.12 13.15 
T14 1 705.09 20.74 36.05 62.70 10.20 
T14 2 746.05 21.94 37.95 60.50 11.30 
T14 3 675.91 19.88 34.00 62.80 9.86 
T28 1 652.02 19.18 40.37 56.70 10.60 
T28 2 706.11 20.77 41.51 55.25 11.81 
T28 3 677.73 19.93 46.20 56.00 11.20 
T18 1 707.08 20.80 31.31 76.26 8.63 
T18 2 746.49 21.96 25.04 75.68 9.25 
T18 3 838.71 24.67 31.97 76.15 10.40 
T21 1 921.87 27.11 55.25 60.70 14.20 
T21 2 931.12 27.39 59.25 58.12 15.15 
T21 3 959.14 28.21 47.19 58.45 15.50 
T15 1 605.18 17.80 48.11 60.56 9.25 
T15 2 657.41 19.34 37.83 60.05 10.26 
T15 3 665.43 19.57 38.37 59.50 10.60 
T8 1 721.85 21.23 45.28 62.50 10.70 
T8 2 746.85 21.97 30.78 61.05 11.36 
T8 3 799.27 23.51 36.94 61.40 12.25 
T19 1 731.95 21.53 40.94 58.85 11.52 
T19 2 770.96 22.68 53.51 57.20 12.60 
T19 3 781.91 23.00 45.90 57.36 12.78 
T25 1 702.04 20.65 39.29 58.60 11.33 
T25 2 648.27 19.07 37.94 60.50 10.17 
T25 3 731.92 21.53 43.75 56.00 12.50 
T24 1 699.87 20.58 36.49 56.70 11.67 
T24 2 613.01 18.03 31.75 57.10 10.20 
T24 3 662.34 19.48 36.90 57.60 10.80 
T16 1 771.52 22.69 50.13 58.60 12.40 
T16 2 658.73 19.37 44.72 59.70 10.25 
T16 3 710.09 20.89 51.24 60.20 11.02 
HT7 1 821.98 24.18 46.28 64.20 11.83 
HT7 2 901.28 26.51 52.31 62.05 13.50 
HT7 3 879.86 25.88 50.02 62.00 13.33 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 87
Chạy anova các chỉ tiêu vụ xuân hè 2012 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCT FILE IRRI 16/ 7/** 13: 7 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 
 Anova xuan he 2012 
 VARIATE V003 NSCT 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 THL$ 12 345199. 28766.6 16.08 0.000 3 
 2 NL 2 5716.70 2858.35 1.60 0.222 3 
 * RESIDUAL 24 42925.6 1788.57 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 38 393841. 10364.2 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS HA FILE IRRI 16/ 7/** 13: 7 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 
 Anova xuan he 2012 
 VARIATE V004 NS HA HA HA 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 THL$ 12 298.646 24.8872 16.10 0.000 3 
 2 NL 2 4.95462 2.47731 1.60 0.221 3 
 * RESIDUAL 24 37.1089 1.54620 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 38 340.709 8.96604 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQ FILE IRRI 16/ 7/** 13: 7 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 
 Anova xuan he 2012 
 VARIATE V005 TLDQ 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 THL$ 12 2019.66 168.305 8.23 0.000 3 
 2 NL 2 2.39798 1.19899 0.06 0.943 3 
 * RESIDUAL 24 490.957 20.4565 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 38 2513.02 66.1321 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLG FILE IRRI 16/ 7/** 13: 7 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 
 Anova xuan he 2012 
 VARIATE V006 KLG 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 THL$ 12 922.423 76.8685 67.37 0.000 3 
 2 NL 2 7.08707 3.54353 3.11 0.062 3 
 * RESIDUAL 24 27.3848 1.14103 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 38 956.894 25.1814 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO QUA FILE IRRI 16/ 7/** 13: 7 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 88
 Anova xuan he 2012 
 VARIATE V007 SO QUA QUA QU? QU? 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 THL$ 12 90.4037 7.53364 10.26 0.000 3 
 2 NL 2 3.30600 1.65300 2.25 0.125 3 
 * RESIDUAL 24 17.6205 .734186 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 38 111.330 2.92974 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LN 
 ============================================================================= 
 1 THL$ 12 0.000000 0.000000 0.00 1.000 3 
 2 NL 2 0.000000 0.000000 0.00 1.000 3 
 * RESIDUAL 24 0.000000 0.000000 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 38 0.000000 0.000000 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE ------------------------------------------------ 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE IRRI 16/ 7/** 13: 7 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 8 
 Anova xuan he 2012 
 MEANS FOR EFFECT THL$ 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 THL$ NOS NSCT NS HA TLDQ KLG 
 T11 3 917.720 26.9933 51.8533 63.3000 
 T12 3 847.330 24.9200 50.3533 58.2067 
 T14 3 709.017 20.8533 36.0000 62.0000 
 T28 3 678.620 19.9600 42.6933 55.9833 
 T18 3 764.093 22.4767 29.4400 76.0300 
 T21 3 937.377 27.5700 53.8967 59.0900 
 T15 3 642.673 18.9033 41.4367 60.0367 
 T8 3 755.990 22.2367 37.6667 61.6500 
 T19 3 761.607 22.4033 46.7833 57.8033 
 T25 3 694.077 20.4167 40.3267 58.3667 
 T24 3 658.407 19.3633 35.0467 57.1333 
 T16 3 713.447 20.9833 48.6967 59.5000 
 HT7 3 867.707 25.5233 49.5367 62.7500 
 SE(N= 3) 24.4170 0.717914 2.61129 0.616721 
 5%LSD 24DF 71.2663 2.09539 7.62163 1.80004 
 THL$ NOS SO QUA 0.000000 0.000000 
 T18 3 9.42667 0.000000 0.000000 
 T21 3 14.9500 0.000000 0.000000 
 T15 3 10.0367 0.000000 0.000000 
 T8 3 11.4367 0.000000 0.000000 
 T19 3 12.3000 0.000000 0.000000 
 T25 3 11.3333 0.000000 0.000000 
 T24 3 10.8900 0.000000 0.000000 
 T16 3 11.2233 0.000000 0.000000 
 HT7 3 12.8867 0.000000 0.000000 
 SE(N= 3) 0.494701 0.000000 0.000000 
 5%LSD 24DF 1.44389 0.000000 0.000000 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 MEANS FOR EFFECT NL 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 
Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 89
 NL NOS NSCT NS HA TLDQ KLG 
 1 13 748.613 22.0185 43.6254 61.4669 
 2 13 769.992 22.6485 43.0308 60.4308 
 3 13 777.102 22.8569 43.4354 60.8369 
 SE(N= 13) 11.7295 0.344875 1.25442 0.296263 
 5%LSD 24DF 34.2352 1.00659 3.66131 0.864709 
 NL NOS SO QUA -------------------------------------------
--------------------- PAGE 9 
 Anova xuan he 2012 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |THL$ |NL | 
 (N= 39) -------------------- SD/MEAN | | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | | 
 NSCT 39 765.24 101.80 42.291 5.5 0.0000 0.2219 
 NS HA 39 22.508 2.9943 1.2435 5.5 0.0000 0.2211 
 TLDQ 39 43.364 8.1322 4.5229 10.4 0.0000 0.9429 
 KLG 39 60.912 5.0181 1.0682 1.8 0.0000 0.0619 
 SO QUA 39 11.793 1.7116 0.85685 7.3 0.0000 0.1252 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 nvkhoa_5836.pdf nvkhoa_5836.pdf