Sử dụng các mô hình kinh tế lượng để phân tích và định giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Mục lụcTrang
A. Giới thiệu 2
B. Nội dung 4
Chương 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán 4
1. Khái niệm thị trường chứng khoán 4
2. Lịch sử hình thành thị trường chứng khoán 4
3. Chức năng của thị trường chứng khoán 5
4. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán 6
5. Thành phần tham gia vào thị trường chứng khoán 7
6. Hàng hoá tham gia vào thị trường chứng khoán 8
Chương 2: Những lý luận chung về danh mục đầu tư
và quản lý danh mục đầu tư 11
1. Khái niệm Danh mục và danh mục đầu tư 11
2. Quản lý danh mục đầu tư 11
3. vai trò của quản lý danh mục đầu tư 12
4. Xây dựng mô hình quản lý danh mục đầu tư 12
Chương 3: Các mô hình phân tích biến động và dự báo lợi suất
của các cổ phiếu 15
1. Chuỗi lợi suất của các cổ phiếu 17
2. Kiểm định tính dừng của chuỗi lợi suất các cổ phiếu 18
3. Kiểm định sự thay đổi của lợi suất và dao động của lợi suất các CP 21
3.1 Cổ phiếu DHA 21
3.2 Cổ phiếu BBT 25
3.3 Cổ phiếu HAP 36
3.4 Cổ phiếu BPC 44
3.5 Chỉ số thị trường VNINDEX 49
Chương 4: Mô hình CAPM 52
Giới thiệu chung về mô hình CAPM 52
1. Danh mục thị trường (Market Portfolio) 53
2. Quản lý lợi suất kỳ vọng của thị trường E( Rm) 53
3. Đường thị trường vốn ( Capital Market Line) 56
4. Đường thị trường Chứng khoán (Stock Market Line) 56
5. Mô hình CAPM 58
Chương 5: Vận dụng mô hình CAPM để phân tích
và quản lý danh mục đầu tư 58
1. Xác định danh mục tối ưu 58
2. Ước lượng các tham số của mô hình CAPM 58
2.1 Ước lượng hệ số beta() 58
2.2 Ước lượng hệ số phi rủi ro Rf 72
3. ứng dụng mô hình CAPM 75
3.1 Hệ phương trình đệ quy 75
3.2 Hồi quy lợi suất của từng cổ phiếu
theo lợi suất của các cổ phiếu còn lại 76
4. Phương pháp hệ phương trình đệ quy 79
5. Phân tích rủi ro của Tài sản và danh mục 81
6. Sử dụng mô hình CAPM để định giá tài sản 83
7. Tính hệ số của tài sản(danh mục) 84
8. ứng dụng của mô hình CAPM vào chính sách công ty 84
C. Kết luận 86
D. Tài liệu tham khảo 87
89 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3872 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sử dụng các mô hình kinh tế lượng để phân tích và định giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
riance backcast: ON
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
AR(1)
-0.073175
0.029883
-2.448719
0.0143
AR(3)
0.032779
0.019786
1.656612
0.0976
AR(4)
0.031488
0.019014
1.656110
0.0977
Variance Equation
C
0.000180
5.39E-06
33.49886
0.0000
ARCH(1)
0.406759
0.057924
7.022270
0.0000
R-squared
-0.016392
Mean dependent var
7.93E-05
Adjusted R-squared
-0.020146
S.D. dependent var
0.018038
S.E. of regression
0.018219
Akaike info criterion
-5.422828
Sum squared resid
0.359492
Schwarz criterion
-5.399887
Log likelihood
2955.019
Durbin-Watson stat
1.599398
Inverted AR Roots
.45
-.06 -.42i
-.06+.42i
-.39
Ta thấy lợi suất trung bình của cổ phiếu BPC phụ thuộc vào lợi suất trung bình của nó tại các phiên khá. Rủi ro của cổ phiếu BPC chịu ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên, hệ số của ARCH là dương và khác 0. Nhưng ta chỉ nhận biết được ảnh hưởng dương đến phương sai mặc dù trên thực tế có cả những cú sốc âm dương .
3.4.4 Mô hình GARCH
Ước lượng mô hình GARCH(1,1) ta thu được kết quả sau :
Dependent Variable: RBPC
Method: ML - ARCH (Marquardt)
Date: 04/27/07 Time: 00:04
Sample(adjusted): 6 1093
Included observations: 1088 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 14 iterations
Variance backcast: ON
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
AR(1)
-0.027061
0.035305
-0.766498
0.4434
AR(3)
0.036360
0.034879
1.042450
0.2972
AR(4)
0.011265
0.034295
0.328457
0.7426
Variance Equation
C
2.25E-05
2.82E-06
7.966761
0.0000
ARCH(1)
0.167971
0.019665
8.541613
0.0000
GARCH(1)
0.752059
0.021292
35.32119
0.0000
R-squared
-0.002217
Mean dependent var
7.93E-05
Adjusted R-squared
-0.006848
S.D. dependent var
0.018038
S.E. of regression
0.018100
Akaike info criterion
-5.542412
Sum squared resid
0.354479
Schwarz criterion
-5.514882
Log likelihood
3021.072
Durbin-Watson stat
1.677964
Inverted AR Roots
.39
-.09+.34i
-.09 -.34i
-.24
Kết quả ước lượng ta thấy tổng hệ số của ARCH(1) và GARCH(1) <1, do đó lợi suất trung bình của cổ phiếu BPC phụ thuộc vào lợi suất trung bình tại phiên trước và chịu ảnh hưởng của sự dao động của sự thay đổi này .
3.4.5 Mô hình GARCH – M
Mô hình nghiên cứu sự phụ thuộc của lợi suất của cổ phiếu vào độ rủi ro của nó
*Mô hình 1 : lợi suất phụ thuộc vào độ lệch chuẩn
Dependent Variable: RBPC
Method: ML - ARCH (Marquardt)
Date: 04/27/07 Time: 00:06
Sample(adjusted): 6 1093
Included observations: 1088 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 16 iterations
Variance backcast: ON
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
SQR(GARCH)
-0.041235
0.029569
-1.394529
0.1632
AR(1)
-0.030679
0.035559
-0.862764
0.3883
AR(3)
0.032895
0.034998
0.939931
0.3473
AR(4)
0.008760
0.034511
0.253840
0.7996
Variance Equation
C
2.26E-05
2.80E-06
8.055323
0.0000
ARCH(1)
0.170560
0.020114
8.479678
0.0000
GARCH(1)
0.749096
0.021539
34.77794
0.0000
*Mô hình 2 : lợi suất phụ thuộc vào độ phương sai
Dependent Variable: RBPC
Method: ML - ARCH (Marquardt)
Date: 04/27/07 Time: 00:08
Sample(adjusted): 6 1093
Included observations: 1088 after adjusting endpoints
Convergence not achieved after 500 iterations
Variance backcast: ON
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
GARCH
-0.944688
1.658133
-0.569730
0.5689
AR(1)
-0.028290
0.035547
-0.795829
0.4261
AR(3)
0.034928
0.034999
0.997984
0.3183
AR(4)
0.010656
0.034419
0.309608
0.7569
Variance Equation
C
2.28E-05
2.85E-06
7.993028
0.0000
ARCH(1)
0.169513
0.019983
8.482752
0.0000
GARCH(1)
0.749119
0.021688
34.54090
0.0000
Dựa vào 2 mô hình ước lượng ta thấy hệ số của phương sai và độ lệch chuẩn đều dương do đó có thể kết luận lợi suất của cổ phiếu BPC có liên hệ tỷ lệ thuận với rủi ro của nó tức là rủi ro càng cao thì lợi suất kỳ vọng cũng càng lớn .
Ta thấy giá trị p-value của SQR(GARCH) và GARCH ở 2 mô hình đều > 0.05 , như vậy lợi suất của cổ phiếu BPC không phụ thuộc vào độ rủi ro của cổ phiếu này.
3.5 Chỉ số thị trường VNINDEX
Biểu đồ chuỗi lợi suất của chỉ sỗ VNINDEX.
Nhìn vào biểu đồ ở dưới ta thấy chuỗi RVNINDEX ở các thời kỳ khác nhau cũng dao động đều xung quanh mức 0, và chuỗi không có xu thế.
-.08
-.06
-.04
-.02
.00
.02
.04
.06
.08
250
500
750
1000
1250
RVNINDEX
3.5.1 Kiểm định nghiệm đơn vị đối với chuỗi RVNINDEX
ADF Test Statistic
-24.46988
1% Critical Value*
-2.5673
5% Critical Value
-1.9396
10% Critical Value
-1.6157
*MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(RVNINDEX)
Method: Least Squares
Date: 04/27/07 Time: 23:10
Sample(adjusted): 3 1350
Included observations: 1345
Excluded observations: 3 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
RVNINDEX(-1)
-0.617144
0.025221
-24.46988
0.0000
R-squared
0.308206
Mean dependent var
1.58E-05
Adjusted R-squared
0.308206
S.D. dependent var
0.018129
S.E. of regression
0.015079
Akaike info criterion
-5.550330
Sum squared resid
0.305580
Schwarz criterion
-5.546460
Log likelihood
3733.597
Durbin-Watson stat
1.934733
Theo kiểm đinh ADF chuỗi là dừng :
3.5.2 Mô hình ARIMA đối với chuỗi RVNINDEX
Dựa vào lược đồ tương quan ta thấy 1,5,14 khác không do đó ta có quá trình AR(1) , AR(5), AR(14).
Ước lượng mô hình không có hệ sỗ chặn ta có kết quả sau:
Dependent Variable: RVNINDEX
Method: Least Squares
Date: 04/27/07 Time: 23:13
Sample(adjusted): 16 1350
Included observations: 1328
Excluded observations: 7 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 2 iterations
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
AR(1)
0.361795
0.025010
14.46581
0.0000
AR(5)
0.155854
0.025154
6.196043
0.0000
AR(14)
0.104404
0.025298
4.126931
0.0000
R-squared
0.177332
Mean dependent var
0.001024
Adjusted R-squared
0.176090
S.D. dependent var
0.016323
S.E. of regression
0.014816
Akaike info criterion
-5.583967
Sum squared resid
0.290854
Schwarz criterion
-5.572240
Log likelihood
3710.754
Durbin-Watson stat
1.985303
Inverted AR Roots
.92
.79+.34i
.79 -.34i
.54 -.67i
.54+.67i
.23+.84i
.23 -.84i
-.16+.81i
-.16 -.81i
-.53+.66i
-.53 -.66i
-.75+.39i
-.75 -.39i
-.81
Kiểm định tính dừng của phần dư E5 của mô hình này ta được:
ADF Test Statistic
-36.05693
1% Critical Value*
-2.5673
5% Critical Value
-1.9396
10% Critical Value
-1.6157
*MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(E5)
Method: Least Squares
Date: 04/27/07 Time: 23:15
Sample(adjusted): 17 1350
Included observations: 1324
Excluded observations: 10 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
E5(-1)
-0.991741
0.027505
-36.05693
0.0000
R-squared
0.495635
Mean dependent var
2.20E-05
Adjusted R-squared
0.495635
S.D. dependent var
0.020868
S.E. of regression
0.014820
Akaike info criterion
-5.584904
Sum squared resid
0.290579
Schwarz criterion
-5.580986
Log likelihood
3698.207
Durbin-Watson stat
2.002042
Ta thấy phần dư là nhiễu trắng nên mô hình là tốt , chuỗi RVNINDEX là mô hình ARIMA(p,0,0) ,với p = 1,5,14
Mô hình ARIMA của chuỗi là :
RVNINDEX = 0.361795*RVNINDEX-1 + 0.155854*RVNINDEX-5 + 0.104404*RVNINDEX-14 + àt
Chương 3: Mô hình CAPM
Lợi suất của mỗi cổ phiếu phản ánh sự biến động cũng như vị thế của chúng trên sàn giao dịch. Các nhà đầu tư dựa vào lợi suất của các cổ phiếu để đưa ra quyết định của mình. Chính vì vậy ước lượng và dự báo lợi suất của mỗi cổ phiếu đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân tích và quản lý danh mục đầu tư .
Các nhà nghiên cứu lý thuyết kinh tế đã sử dụng nhiều phương pháp để phân tích và quả lý danh mục đầu tư. Mô hình CAPM là một trong những mô hình phổ biến được sử dụng rộng khắp bởi tính hiệu quả và đơn giản của nó. Sau đây ta sẽ sử dụng mô hình CAPM để phân tích và quản lý danh mục với 4 loại cổ phiếu DHA, BBT, HAP , BPC.
1. Danh mục thị trường ( Market Portfolio)
Trong phạm vi chuyên đề của mình em giả định thị trường chỉ có 4 loại cổ phiếu HAD, BBT, HAP, BPC. Ta sẽ xác định danh mục thị trường gồm 4 loại cổ phiếu này.
Gọi V1 là giá trị thị trường của tài sản rủi ro
Vi = đơn giá * số lượng ; ( i=)
: Là tổng giá trị thị trường của tất cả các tài sản rủi ro trên thị trường
Véc tơ trọng số : ; (i=)
Ta có :
2. Ước lượng lợi suất kỳ vọng của thị trường E(Rm))
Lợi suất của mỗi tài sản Ri ~ N (Ri,, s2)
Ký hiệu hiệp phương sai giữ lợi suất của cổ phiếu i và lợi suất của cổ phiếu j là : Cov(Ri,,Rj)
Ma trận hiệp phương sai của 4 cổ phiếu :
V= [ ] i=, j=
Ta có ma trận V như sau :
RDHA
RBBT
RHAP
RBPC
RDHA
0.000444
8.84E-06
-2.76E-05
1.70E-05
RBBT
8.84E-06
0.000518
-1.32E-06
-3.39E-05
RHAP
-2.76E-05
-1.32E-06
0.000851
-1.90E-05
RBPC
1.70E-05
-3.39E-05
-1.90E-05
0.000325
Ma trận V là ma trận đối xứng và xác định dương nên tồn tại ma trận nghịch đảo và xác định dương V-1 .
Ma trận nghịch đảo V-1 tương ứng là :
RDHA
RBBT
RHAP
RBPC
RDHA
2255.932
-40.013
58.243
-127.213
RBBT
-40.013
1627.245
-16.797
173.347
RHAP
58.243
-16.797
994.154
99.440
RBPC
-127.213
173.347
99.440
3405.393
Ta xác định danh mục đầu tư sao cho lợi suất kỳ vọng của danh mục là r0 đồng thời phương sai của danh mục là nhỏ nhất.
Bài toán có dạng :
Danh mục tối ưu P* ứng với: W* = g +ro.h
Với
Trong đó : = 8587.796
= 3.685238
= 0.003
D=A.C - B2 = 12.1824
là véctơ lợi suất trung bình của các cổ phiếu :
Ta thấy g,h luôn xác định một cách duy nhất chỉ phụ thuộc vào V và , do đó nếu các đại lượng này không đổi. ứng với mỗi ro cho trước ta luôn xác định được một danh mục tối ưu duy nhất W*(V, ,r0 ), danh mục xác định như vậy gọi là danh mục biên duyên.
Khi r0 thay đổi r0 ta có tập hợp các danh mục biên duyên gọi là tập các danh mục biên duyên.
Phương sai của danh mục P* là : rf
Mặt khác như ta đã biết danh mục thị trường M là danh mục hiệu quả, nó trùng với danh mục tếp tuyến T, thông qua phương pháp phân tích danh mục đầu tư theo phương pháp kỳ vọng phương sai như trên ta có thể tính được lợi suất kỳ vọng của thị trường E(RM) và sai số tiêu chuẩn của lợi suất thị trường theo công thức sau :
Danh mục hiệu quả nếu = = 0.000429
Do đó 0.000429 thì các nhà đầu tư sẽ đầu tư vào tài sản phi rủi ro vì không có rủi ro mà vẫn thu được lợi suất là , nên ta sẽ chọn = 0.0004
Khi đó : H= A*- 2B*+ C = 3.43517
= 0.0061
= 7.41
Trên cơ sở xác định được danh mục thị trường gồm 4 loại cổ phiếu trên, ta có thể phát triển lên với thị trường gồm toàn bộ các cổ phiếu đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
3. Đường thị trường vốn (Capital Market Line )
Đường thị trường vốn là đường mà ở đó các nhà đầu tư có niểm tin như nhau về thông tin trên thị trường.
Ta có phương trình đường thị trường vốn:
E(Rj) = Rf +
Rf : lợi suất của tài sản phi rủi ro
: là tỷ lệ đánh đổi giữa lợi suất của danh mục và rủi ro của danh mục. Nghĩa là khi nhà đầu tư chấp nhận rủi ro tăng 1% thì họ cũng đòi hỏi tăng (%) lợi suất .
4. Đường thị trường chứng khoán (biểu diễn hình học của mô hình CAPM)
(Stock Market Line)
Xét danh mục Q bất kỳ trên thị trường nó được định theo phương trình:
- rf = ()
rf : Lợi suất của tài sản phi rủi ro .
: Chênh lệch lợi suất của danh mục Q .
: Chênh lệch lợi suất của danh mục thị trường .
Với tài sản i ta có :
- rf = ()
đặt =
Mô hình định giá tài sản CAPM :
- rf = . ()
5. Mô hình CAPM: - rf = ()
Trong đó : = thước đo vể mức độ rủi ro của thị trường .
<1 : Tài sản thụ động (Defensive), khi thị trường thay đổi thì độ biến động của cổ phiếu này ít hơn độ biến động của thị trường.
>1 : Tài sản năng động ( Ageresive), khi thị trường thay đổi tài sản i cũng thay đổi cùng xu hướng với thay đổi của thị trường nhưng độ biến động là mạnh hơn.
: lợi suất kỳ vọng cảu cổ phiếu i
Rf : lợi suất phi rủi ro trên thị trường
: lợi suất kỳ vọng của thị trường
: Phần bù rủi ro của thị trường
- rf : Phần bù rủi ro của tài sản i
chương 4:
vận dụng mô hình CAPM
để PHÂN tích và quản lý danh mục đầu tư
1. Xác định danh mục tối ưu
2. Ước lượng các tham số của mô hình CAPM
2.1 Ước lượng hệ số :
Để ước lượng hệ số ta sử dụng mô hình chỉ số đơn. Hệ số beta của các chứng khoán được ước lượng thông qua mối quan hệ của lợi suất cổ phiếu đó và lợi suất của chỉ số thị trường.
Ta có mô hình chỉ số đơn như sau:
Ri = i + iI .RI + i
Rj = j + jI.RI + j
Với giả thiết : E(i) = E(j) =0
Cov( Ri,, Rj) = 0
Cov(Ri, i) = 0
Ta sử dụng chỉ số Vnindex làm chỉ số thị trường phản ánh hoạt động chung của toàn bộ thị trường. Khi đó lợi suất của Vnindex sẽ tương ứng với RI trong mô hình.
Sau đây chúng ta ước lượng mô hình chỉ số đơn cho 4 cổ phiếu . Từ đó xác định được hệ số beta của mỗi loại cổ phiếu.
2.1.1 Cổ phiếu DHA
Mô hình : RDHAt = DHA + DHA *RVNINDEXt + DHAt
Dependent Variable: RDHA
Method: Least Squares
Date: 04/28/07 Time: 09:36
Sample(adjusted): 2 595
Included observations: 592
Excluded observations: 2 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.000865
0.000866
0.998785
0.3183
RVNINDEX
-0.025206
0.045126
-0.558572
0.5767
R-squared
0.000529
Mean dependent var
0.000850
Adjusted R-squared
-0.001165
S.D. dependent var
0.021051
S.E. of regression
0.021064
Akaike info criterion
-4.879177
Sum squared resid
0.261766
Schwarz criterion
-4.864368
Log likelihood
1446.236
F-statistic
0.312003
Durbin-Watson stat
1.906921
Prob(F-statistic)
0.576665
Do điều kiện để ước lượng là lợi suất của các cổ phiếu và lợi suất của VNINDEX là phân phối chuẩn nhưng do thị trường chứng khoán của chúng ta mới được hình thành, thông tin trên thi trường là không hiệu quả, chưa phản ánh được đầy đủ về sự biến độnh thị trường. Bên cạnh sự thay đổi của giá cổ phiếu còn có những nhân tố khác làm thay đổi giá trị chỉ số thị trường còn một số nhân tố khác làm thay đổi cơ cấu trên thị trường. Do vậy sẽ ảnh hưởng đến các chỉ số nghiên cứu, dẫn đến kết quả ước lượng không phản ánh đúng thông tin và có thể mô hình có nhiều khuyết tật. Vì vậy sau khi ước lượng được mô hình ta phải kiểm tra xem mô hình có khuyết tật không:
Các khuyết tật có thể có : +> Phương sai của sai số thay đổi
+> Có sự tự tương quan
+> Dạng hàm sai
Sau đây ta sẽ kiểm định và khắc phục các khuyết tật cụ thể:
Phương sai của sai số thay đổi
Ước lượng mô hình :
R2DHA = 1 + 2 *RVNINDEX +3*R2VNINDEX + uDHA
giả thiết : H0 : 2=3 = 0 ( phương sai sai số đồng đều )
H1: 22 +32 # 0 ( phương sai sai số thay đổi )
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic
0.502243
Probability
0.605431
Obs*R-squared
1.007884
Probability
0.604144
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 04/28/07 Time: 09:40
Sample: 2 595
Included observations: 592
Excluded observations: 2
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.000492
0.000134
3.685237
0.0002
RVNINDEX
-0.002964
0.006655
-0.445303
0.6563
RVNINDEX^2
-0.131591
0.134226
-0.980368
0.3273
R-squared
0.001703
Mean dependent var
0.000442
Adjusted R-squared
-0.001687
S.D. dependent var
0.003007
S.E. of regression
0.003009
Akaike info criterion
-8.769269
Sum squared resid
0.005333
Schwarz criterion
-8.747055
Log likelihood
2598.704
F-statistic
0.502243
Durbin-Watson stat
1.945742
Prob(F-statistic)
0.605431
Dựa vào mô hình ước lượng ta thấy hai giá trị p-value của kiểm định F và kiểm định khi bình phương đều > 0.05 , nên không có cơ sở bác bỏ giả thiết H0 hay phương sai của sai số không đổi.
Kiểm định sự tự tương quan
Từ mô hình ban đầu ta có phần dư E DHA . Ước lượng mô hình:
EDHA = 1+2* RVNINDEX + * EDHA-1 + uDHA
Giả thiết : H0 :: = 0 ( Không có sự tương quan bậc 1)
H1 : # 0 ( Có sự tự tương quan bậc 1 )
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
1.171228
Probability
0.279592
Obs*R-squared
1.174857
Probability
0.278405
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 04/28/07 Time: 09:42
Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
1.57E-06
0.000866
0.001812
0.9986
RVNINDEX
0.001275
0.045135
0.028253
0.9775
RESID(-1)
0.044612
0.041222
1.082233
0.2796
R-squared
0.001985
Mean dependent var
6.27E-19
Adjusted R-squared
-0.001404
S.D. dependent var
0.021046
S.E. of regression
0.021060
Akaike info criterion
-4.877785
Sum squared resid
0.261247
Schwarz criterion
-4.855572
Log likelihood
1446.824
F-statistic
0.585614
Durbin-Watson stat
1.993316
Prob(F-statistic)
0.557088
Dựa vào mô hình ước lượng ta thấy 2 giá trị p-value của kiểm định F và kiểm định khi bình phương đều > 0.05 , nên không có cơ sở bác bỏ giả thiết H0 hay có không tồn tại hiện tượng tự tương quan bậc 1.
Kiểm định dạng hàm
Mô hình : EDHA = 0 +1*RVNINDEX + .R2DHA + uDHA
Giả thiết: H0: = 0 (dạng hàm đúng )
H1 : # 0 ( dạng hàm sai )
Dùng kiểm định Gamsey ta có kết quả sau :
Ramsey RESET Test:
F-statistic
0.627245
Probability
0.428687
Log likelihood ratio
0.630104
Probability
0.427317
Test Equation:
Dependent Variable: RDHA
Method: Least Squares
Date: 04/28/07 Time: 09:43
Sample: 2 595
Included observations: 592
Excluded observations: 2
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.002022
0.001698
1.190587
0.2343
RVNINDEX
-0.085470
0.088474
-0.966048
0.3344
FITTED^2
-1171.559
1479.263
-0.791988
0.4287
R-squared
0.001592
Mean dependent var
0.000850
Adjusted R-squared
-0.001798
S.D. dependent var
0.021051
S.E. of regression
0.021070
Akaike info criterion
-4.876863
Sum squared resid
0.261488
Schwarz criterion
-4.854649
Log likelihood
1446.551
F-statistic
0.469525
Durbin-Watson stat
1.909568
Prob(F-statistic)
0.625533
Ta thấy 2 giá trị p-value của kiểm định F và kiểm định khi bình phương đều >0.05 , nên không có cơ sở bác bỏ giả thiết H0 hay dạng hàm là đúng.
Vậy mô hình ước lượng ban đầu là :
RDHA = 0.000865 - 0.025206 RVNINDEX +t
Do đó DHA = -0.025206 < 1 , nên DHA là cổ phiếu thụ động, giá của cổ phiếu ít biến động hơn mức biến động của chỉ số thi trường.
Tương tự như cổ phiếu DAH, các cổ phiếu còn lại ta cũng ước lượng mô hình và thực hiện các kiểm định nhằm phát hiện và khắc phục các khuyết tật như sau.
2.1.2 Cổ phiếu BBT
Mô hình : R BBTt= BBT +BBT* RVNINDEXt + BBT
Dependent Variable: RBBT
Method: Least Squares
Date: 04/28/07 Time: 16:42
Sample(adjusted): 2 1142
Included observations: 1139
Excluded observations: 2 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.000256
0.000676
0.378746
0.7049
RVNINDEX
-0.031039
0.042878
-0.723899
0.4693
R-squared
0.000461
Mean dependent var
0.000227
Adjusted R-squared
-0.000418
S.D. dependent var
0.022779
S.E. of regression
0.022784
Akaike info criterion
-4.723777
Sum squared resid
0.590220
Schwarz criterion
-4.714930
Log likelihood
2692.191
F-statistic
0.524030
Durbin-Watson stat
1.915754
Prob(F-statistic)
0.469277
Kiểm định và khắc phục các khuyết tật
Kiểm định phương sai của sai số thay đổi
thực hiện kiểm định ta thu được kết quả sau
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic
0.602463
Probability
0.547637
Obs*R-squared
1.206827
Probability
0.546941
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 04/22/07 Time: 19:50
Sample: 2 1142
Included observations: 1139
Excluded observations: 2
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.000512
0.000193
2.655629
0.0080
RVNINDEX
0.012472
0.011658
1.069844
0.2849
RVNINDEX^2
-0.023894
0.249801
-0.095652
0.9238
R-squared
0.001060
Mean dependent var
0.000518
Adjusted R-squared
-0.000699
S.D. dependent var
0.006133
S.E. of regression
0.006135
Akaike info criterion
-7.346860
Sum squared resid
0.042762
Schwarz criterion
-7.333590
Log likelihood
4187.037
F-statistic
0.602463
Durbin-Watson stat
1.980303
Prob(F-statistic)
0.547637
Ta thấy cả 2 giá trị p-value của kiểm định F và kiểm định khi bình phương đều > 0.05 , nên không có cơ sở bác bỏ H0 hay phương sai cảu sai số là không đổi.
Kiểm định sự tự tương quan ta thu được kết quả sau
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
2.071338
Probability
0.150365
Obs*R-squared
2.073028
Probability
0.149924
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 04/28/07 Time: 19:52
Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-2.11E-07
0.000676
-0.000312
0.9998
RVNINDEX
5.88E-05
0.042858
0.001372
0.9989
RESID(-1)
0.042663
0.029643
1.439214
0.1504
R-squared
0.001820
Mean dependent var
-1.60E-20
Adjusted R-squared
0.000063
S.D. dependent var
0.022774
S.E. of regression
0.022773
Akaike info criterion
-4.723842
Sum squared resid
0.589146
Schwarz criterion
-4.710573
Log likelihood
2693.228
F-statistic
1.035669
Durbin-Watson stat
1.999147
Prob(F-statistic)
0.355324
Ta thấy cả 2 giá trị p-value của kiểm định F và khi bình phương đều > 0.05 , nên không có cơ sở bác bỏ H0 hay không có sự tự tương quan bậc 1.
Kiểm định dạng hàm ta thu được kết quả sau
Ramsey RESET Test:
F-statistic
5.83E-06
Probability
0.998074
Log likelihood ratio
5.85E-06
Probability
0.998071
Test Equation:
Dependent Variable: RBBT
Method: Least Squares
Date: 04/28/07 Time: 19:53
Sample: 2 1142
Included observations: 1139
Excluded observations: 2
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.000255
0.000740
0.345158
0.7300
RVNINDEX
-0.030988
0.047892
-0.647037
0.5177
FITTED^2
2.325878
963.2586
0.002415
0.9981
R-squared
0.000461
Mean dependent var
0.000227
Adjusted R-squared
-0.001299
S.D. dependent var
0.022779
S.E. of regression
0.022794
Akaike info criterion
-4.722021
Sum squared resid
0.590220
Schwarz criterion
-4.708751
Log likelihood
2692.191
F-statistic
0.261787
Durbin-Watson stat
1.915757
Prob(F-statistic)
0.769721
Ta thấy cả 2 giá trị p-value của kiểm định F và khi bình phương đều > 0.05 .nên không có cơ sở bác bỏ H0 hay dạng hàm đúng .
Vậy mô hình không có khuyết tật và hệ số beta của BBT là :BBT = -0.031039 <1 ,cổ phiếu BBT là cổ phiếu thụ động ,giá của cổ phiếu ít biến động hơn mức biến độcủa chỉ số thi trường.
2.1.3 Cổ phiếu HAP
Mô hình : RHAPt =HAP +HAP* RVNINDEXt +HAPt
Dependent Variable: RHAP
Method: Least Squares
Date: 04/28/07 Time: 11:38
Sample(adjusted): 2 1349
Included observations: 1346
Excluded observations: 2 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
RVNINDEX
-0.041990
0.048951
-0.857794
0.3912
C
0.000620
0.000798
0.776512
0.4376
R-squared
0.000547
Mean dependent var
0.000574
Adjusted R-squared
-0.000196
S.D. dependent var
0.029203
S.E. of regression
0.029206
Akaike info criterion
-4.227408
Sum squared resid
1.146410
Schwarz criterion
-4.219674
Log likelihood
2847.046
F-statistic
0.735810
Durbin-Watson stat
1.712899
Prob(F-statistic)
0.391159
Kiểm định và khắc phục các khuyết tậtkiểm định phương sai của sai số thay đổi ta được kết quả sau:
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic
1.041331
Probability
0.353270
Obs*R-squared
2.084081
Probability
0.352734
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 04/28/07 Time: 20:06
Sample: 2 1349
Included observations: 1346
Excluded observations: 2
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.000731
0.000313
2.332152
0.0198
RVNINDEX
-0.011547
0.018062
-0.639298
0.5227
RVNINDEX^2
0.502804
0.413465
1.216074
0.2242
R-squared
0.001548
Mean dependent var
0.000852
Adjusted R-squared
0.000061
S.D. dependent var
0.010712
S.E. of regression
0.010712
Akaike info criterion
-6.232681
Sum squared resid
0.154105
Schwarz criterion
-6.221081
Log likelihood
4197.595
F-statistic
1.041331
Durbin-Watson stat
2.002743
Prob(F-statistic)
0.353270
Qua kiểm định ta thấy mô hình có phương sai của sai số không đổi
* Kiểm định sự tự tương quan ta được kết quả
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
28.50651
Probability
0.000000
Obs*R-squared
27.97636
Probability
0.000000
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 04/28/07 Time: 20:09
Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
RVNINDEX
-0.019084
0.048589
-0.392768
0.6946
C
1.80E-05
0.000790
0.022760
0.9818
RESID(-1)
0.144604
0.027084
5.339149
0.0000
R-squared
0.020785
Mean dependent var
-1.57E-18
Adjusted R-squared
0.019327
S.D. dependent var
0.029195
S.E. of regression
0.028912
Akaike info criterion
-4.246926
Sum squared resid
1.122582
Schwarz criterion
-4.235325
Log likelihood
2861.181
F-statistic
14.25325
Durbin-Watson stat
2.004093
Prob(F-statistic)
0.000001
Ta thấy 2 giá trị p-value đều bằng 0 . do đó mô hình có sự tự tương quan bậc 1. Tiếp sau ta sẽ nghiên cứu cách sửa khuyết tật này.
* Kiểm định dạng hàm ta được kết quả sau
Ramsey RESET Test:
F-statistic
0.170737
Probability
0.679524
Log likelihood ratio
0.171107
Probability
0.679130
Test Equation:
Dependent Variable: RHAP
Method: Least Squares
Date: 04/28/07 Time: 20:12
Sample: 2 1349
Included observations: 1346
Excluded observations: 2
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
RVNINDEX
-0.026012
0.062393
-0.416914
0.6768
C
0.000392
0.000970
0.404104
0.6862
FITTED^2
264.2698
639.5643
0.413203
0.6795
R-squared
0.000674
Mean dependent var
0.000574
Adjusted R-squared
-0.000814
S.D. dependent var
0.029203
S.E. of regression
0.029215
Akaike info criterion
-4.226049
Sum squared resid
1.146264
Schwarz criterion
-4.214449
Log likelihood
2847.131
F-statistic
0.453046
Durbin-Watson stat
1.712155
Prob(F-statistic)
0.635786
Qua mô hình ước lượng ta thấy dạng hàm là đúng.
* Sửa mô hình, ta cải tiến mô hình về dạng sau:
= 1 + 2* +t
Ước lượng mô hình ta được :
Dependent Variable: RHAP/RVNINDEX
Method: Least Squares
Date: 04/28/07 Time: 20:38
Sample(adjusted): 3 1349
Included observations: 1327
Excluded observations: 20 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
1.463676
0.687342
2.129471
0.0334
RHAP(-1)/RVNINDEX(-1)
-0.030356
0.027459
-1.105492
0.2691
R-squared
0.000921
Mean dependent var
1.420718
Adjusted R-squared
0.000167
S.D. dependent var
25.00056
S.E. of regression
24.99847
Akaike info criterion
9.277012
Sum squared resid
828023.5
Schwarz criterion
9.284835
Log likelihood
-6153.298
F-statistic
1.222112
Durbin-Watson stat
2.012915
Prob(F-statistic)
0.269147
Mô hình ước lượng được là :
= 1.463676 - 0.030356. + t
Kiểm định lại các khuyết tật ta được
* Kiểm định phương sai của sai số thay đổi ta được kết quả
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic
2.082484
Probability
0.125028
Obs*R-squared
4.161315
Probability
0.124848
Do đó phương sai của sai số không đổi .
* kiểm định sự tự tương quan ta được:
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
0.042358
Probability
0.836971
Obs*R-squared
0.042452
Probability
0.836760
Không tồn tại hiện tượng tự tương quan.
*Kiểm định dạng hàm ta thu được kết quả
Ramsey RESET Test:
F-statistic
0.941277
Probability
0.332127
Log likelihood ratio
0.943074
Probability
0.331488
Ta thấy dạng hàm là đúng .
Vậy khuyết tật đã được sửa ,mô hình là tốt , do đó ta thu được hệ số beta của mô hình là : HAP = - 0.030356 < 1 , nên HAP cũng là cổ phiếu thụ động.
3.1.4 Cổ phiếu BPC
Mô hình : RBPCt = BPC +BPC* RVNINDEXt + BPCt
Dependent Variable: RBPC
Method: Least Squares
Date: 04/29/07 Time: 09:19
Sample(adjusted): 2 1093
Included observations: 1090
Excluded observations: 2 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-5.45E-06
0.000548
-0.009953
0.9921
RVNINDEX
0.031309
0.034426
0.909463
0.3633
R-squared
0.000760
Mean dependent var
2.07E-05
Adjusted R-squared
-0.000159
S.D. dependent var
0.018053
S.E. of regression
0.018054
Akaike info criterion
-5.189052
Sum squared resid
0.354635
Schwarz criterion
-5.179889
Log likelihood
2830.033
F-statistic
0.827124
Durbin-Watson stat
1.716902
Prob(F-statistic)
0.363307
Kiểm định và khắc phục các khuyết tật :
* Kiểm định phương sai của sai số thay đổi ta thu được kết quả sau
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic
4.391616
Probability
0.012601
Obs*R-squared
8.736877
Probability
0.012671
Ta thấy 2 giá trị p-value đều < 0.05 , nên bác bỏ H0 hay phương sai của sai số thay đổi.
* Kiểm định sự tự tương quan ta có kết quả
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
22.27820
Probability
0.000003
Obs*R-squared
21.89103
Probability
0.000003
Ta thấy 2 giá trị p-value đều < 0.05 , nên bác bỏ H0 hay tồn tại hiện tượng tự tương quan bậc 1.
* Kiểm định dạng hàm ta có kết quả sau :
Ramsey RESET Test:
F-statistic
0.147984
Probability
0.700545
Log likelihood ratio
0.148382
Probability
0.700086
Qua kiểm định ta thấy 2 giá trị p-value đều >0.05 , nên dạng hàm là đúng.
* Mô hình khắc phục các khuyết tật, khắc phục phương sai của sai số thay đổi và hiện tượng tự tương quan. Ta dùng mô hình
= 1 + 2* +t
Ước lượng mô hình ta được kết quả :
Dependent Variable: RBPC/RBPC(-1)
Method: Least Squares
Date: 04/29/07 Time: 09:40
Sample(adjusted): 3 1093
Included observations: 646
Excluded observations: 445 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.040088
0.065511
0.611922
0.5408
RVNINDEX/RVNINDEX(-1)
0.010070
0.007027
1.433095
0.1523
R-squared
0.003179
Mean dependent var
0.043652
Adjusted R-squared
0.001631
S.D. dependent var
1.665223
S.E. of regression
1.663864
Akaike info criterion
3.859254
Sum squared resid
1782.878
Schwarz criterion
3.873095
Log likelihood
-1244.539
F-statistic
2.053760
Durbin-Watson stat
2.828147
Prob(F-statistic)
0.152316
Ta có: = 0.040088 + 0.010070 * + t
Kiểm định lại các khuyết tật như sau:
* Kiểm định phương sai của sai số thay đổi ta thu được kết quả sau
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic
0.060658
Probability
0.941150
Obs*R-squared
0.121860
Probability
0.940889
Dựa vào p-value >0.05. Ta thấy rằng phương sai của sai số là không đổi .
* Kiểm định hiện tượng tự tương qua ta thu được kết quả sau
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
0.078148
Probability
0.779913
Obs*R-squared
0.078503
Probability
0.779337
P –value đều > 0.05, nên có thể kết luận không tồn tại hiện tượng tự tương quan.
*Kiểm định dạng hàm ta thu được kết quả sau
Ramsey RESET Test:
F-statistic
3.148008
Probability
0.076493
Log likelihood ratio
3.154978
Probability
0.075696
Các giá trị p-value đều > 0.05 , nên có thể kết luận dạng hàm là đúng.
Vậy các khuyết tật của mô hình đã được khắc phục, mô hình là mô hình tốt
Do đó hệ số beta của mô hình chính là bằng BPC = 0.010070 <1 nên BPC cũng là cổ phiếu thụ động.
Ta xác định được hệ số beta của mô hình CAPM của mỗi cổ phiếu:
DHA = - 0.025206
BBT = - 0.031039
HAP = - 0.030356
BPC = 0.010070.
2.2 Ước lượng lãi suất phi rủi ro Rf :
Ta có phương trình : Ri = Rf + + i
Ri = +.i + i
Với là độ dao động của 42 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt nam = (1, 2,….42) .
I là độ dao động của cổ phiếu i.
Sử dụng phương pháp OLS ta sẽ ước lượng được đó chính là Rf . Sau đây ta sẽ ước lượng mô hình đối với từng loại cổ phiếu như sau:
2.2.1 Cổ phiếu DHA
RDHA = + DHA. +i
Mô hình ước lượng được là :
Dependent Variable: RDHA
Method: Least Squares
Date: 04/29/07 Time: 10:09
Sample(adjusted): 2 41
Included observations: 40 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
VAR
0.094036
0.404508
0.232471
0.8174
C
-0.005979
0.010093
-0.592395
0.5571
R-squared
0.001420
Mean dependent var
-0.003703
Adjusted R-squared
-0.024858
S.D. dependent var
0.015287
S.E. of regression
0.015476
Akaike info criterion
-5.450372
Sum squared resid
0.009101
Schwarz criterion
-5.365928
Log likelihood
111.0074
F-statistic
0.054043
Durbin-Watson stat
1.922693
Prob(F-statistic)
0.817420
Ta có : RDHA = -0.005979 + 0.094036. +i
Vậy mô hình CAPM đối với cổ phiếu DHA là :
RDHA = -0.005979 - 0.025206.(Rm+0.005979) +i
2.2.2 Cổ phiếu BBT
Ước lượng mô hình : RBBT = + BBT. +i
Dependent Variable: RBBT
Method: Least Squares
Date: 04/29/07 Time: 10:20
Sample(adjusted): 2 41
Included observations: 40 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
VAR
0.075193
0.378455
0.198684
0.8436
C
0.001617
0.009443
0.171196
0.8650
R-squared
0.001038
Mean dependent var
0.003437
Adjusted R-squared
-0.025251
S.D. dependent var
0.014300
S.E. of regression
0.014479
Akaike info criterion
-5.583520
Sum squared resid
0.007966
Schwarz criterion
-5.499076
Log likelihood
113.6704
F-statistic
0.039475
Durbin-Watson stat
1.035297
Prob(F-statistic)
0.843570
Do đó ta có : RBBT = 0.001617 + 0.075193. +i
Vậy mô hình CAPM đối với cổ phiếu BBT là :
RBBT = 0.001617 - 0.031039.(Rm - 0.001617 ) +I
2.2.3 Cổ phiếu HAP
Mô hình ước lượng : RHAP = + HAP. +i
Dependent Variable: RHAP
Method: Least Squares
Date: 04/29/07 Time: 11:12
Sample(adjusted): 2 41
Included observations: 40 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
VAR
0.140920
0.206936
0.680983
0.5000
C
0.012799
0.005163
2.478843
0.0177
R-squared
0.012057
Mean dependent var
0.016210
Adjusted R-squared
-0.013942
S.D. dependent var
0.007862
S.E. of regression
0.007917
Akaike info criterion
-6.790896
Sum squared resid
0.002382
Schwarz criterion
-6.706452
Log likelihood
137.8179
F-statistic
0.463738
Durbin-Watson stat
1.908300
Prob(F-statistic)
0.500011
Do đó ta có : RHAP = 0.012799 + 0.140920. +i
Vậy mô hình CAPM đố với cổ phiếu HAP là :
RHAP = 0.012799 - 0.030356( Rm - 0.012799 ) +i
2.2.4 Cổ phiếu BPC
Mô hình ước lượng : RBPC = + BPC. +I
Dependent Variable: RBPC
Method: Least Squares
Date: 04/29/07 Time: 14:19
Sample(adjusted): 2 41
Included observations: 40 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
VAR
0.591497
0.284323
2.080372
0.0443
C
-0.015759
0.007094
-2.221393
0.0324
R-squared
0.102248
Mean dependent var
-0.001441
Adjusted R-squared
0.078623
S.D. dependent var
0.011332
S.E. of regression
0.010878
Akaike info criterion
-6.155498
Sum squared resid
0.004496
Schwarz criterion
-6.071054
Log likelihood
125.1100
F-statistic
4.327948
Durbin-Watson stat
1.669436
Prob(F-statistic)
0.044285
Ta có mô hình ước lượng : RBPC = -0.015759 + 0.591497. + i
Vậy mô hình CAPM đối với cổ phiếu BPC là :
RBPC = -0.015759 + 0.010070.( Rm - 0.015759) +i
3. ứng dụng mô hình CAPM
3.1 Hệ phương trình đệ quy
Từ mô hình CAPM ta đã ước lượng được lợi suất của các cổ phiếu dựa vào lợi suất của danh mục thị trường và Rf. Trên thực tế lợi suất của các cổ phiếu không những chịu ảnh hưởng của các yếu tố trên mà còn chịu tác động của sự biến động của các cổ phiếu khác. Các cổ phiếu trên thị trường thường có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau.
Một cổ phiếu chịu ảnh hưởng nhiều của các cổ phiếu khác thì xu thế biến động của nó cũng có thể được dự báo thông qua xu thế biến động của các cổ phiếu khác .Do đó trong phần này chúng ta sẽ nghiên cứu mối quan hệ giữa lợi suất của các cổ phiếu thông qua việc ước lượng hệ phương trình đệ quy. Bản chất của một phương trình đệ quy chính là mô hình CAPM. Bằng việc ước lượng hệ phương trình ta thấy rõ mối quan hệ giữa lợi suất của mỗi cổ phiếu với lợi suất của các cổ phiếu còn lại và với lợi suất của thị trường.
Ta có hệ phương trình đệ quy như sau :
R1t = 1 + 1Rmt + u1t
R2t = 2 + 21R1t + 2Rmt + u2t
R3t = 3 + 31R1t + 32R2t + 3Rmt + u3t
R4t = 4 + 41R1t + 42R2t +43R3t + 4Rmt + u4t
R5t = 5 + 51R1t + 52R2t + 53R3t + 54R4t + 5Rmt + u5t
R6t = 6 + 61R1t + 62R2t + 63 R3t + 64R4t + 65R5t + 6Rmt + u6t
R7t = 7 + 71R1t + 72R2t +73R3t +74R4t +75R5t + 76R6t + 7Rmt + u7t
Trong đó : Rit : là lợi suất của cổ phiếu i , ( i=1,2,3,..7 )
Rmt : lợi suất của chỉ số thị trường
Uit : Nhiễu , (i=1,...7)
3.2 Hồi quy lợi suất của từng cổ phiếu theo lợi suất của các cổ phiếu còn lại
3.2.1 Cổ phiếu DHA
RDHA = 1+ 2*RBBT + 3*RHAP + 4*RBPC + u t
Dependent Variable: RDHA
Method: Least Squares
Date: 04/29/07 Time: 14:50
Sample(adjusted): 2 595
Included observations: 592
Excluded observations: 2 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.000359
0.000783
0.458556
0.007
RBBT
0.000861
0.031567
0.027278
0.0032
RHAP
0.049982
0.024633
2.029088
0.0429
RBPC
-0.007953
0.045593
-0.174438
0.0316
R-squared
0.007102
Mean dependent var
0.000408
Adjusted R-squared
0.002036
S.D. dependent var
0.019058
S.E. of regression
0.019039
Akaike info criterion
-5.077931
Sum squared resid
0.213138
Schwarz criterion
-5.048313
Log likelihood
1507.068
F-statistic
1.401961
Durbin-Watson stat
1.108063
Prob(F-statistic)
0.241216
Phương trình ước lượng được là :
RDHA = 0.000359 +0.000861* RBBT + 0.049982*RHAP - 0.007953 *RBPC + u t
R2DHA = 0.007102
3.2.2 Cổ phiếu BBT
RBBT = 1 + 2*RDHA +3 *RHAP +4*RBPC + u t
Dependent Variable: RBBT
Method: Least Squares
Date: 04/29/07 Time: 15:23
Sample(adjusted): 2 595
Included observations: 594 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-0.000288
0.001022
-0.281838
0.0082
RDHA
0.024590
0.048464
0.507382
0.0121
RHAP
0.010322
0.032176
0.320806
0.0485
RBPC
-0.106528
0.059395
-1.793548
0.0234
R-squared
0.006002
Mean dependent var
-0.000187
Adjusted R-squared
0.000948
S.D. dependent var
0.024865
S.E. of regression
0.024853
Akaike info criterion
-4.544984
Sum squared resid
0.364420
Schwarz criterion
-4.515442
Log likelihood
1353.860
F-statistic
1.187503
Durbin-Watson stat
1.940052
Prob(F-statistic)
0.313724
Phương trình ước lượng được là :
RBBT = -0.000288 + 0.024590*RDHA + 0.010322*RHAP - 0.106528 *RBPC + u t
R2BBT = 0.006002
3.2.3 Cổ phiếu HAP
RHAP = 1 +2*RDHA +3*RBBT + 4*RBPC + u t
Dependent Variable: RHAP
Method: Least Squares
Date: 04/29/07 Time: 15:53
Sample(adjusted): 2 595
Included observations: 594 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.000860
0.001307
0.658393
0.0105
RDHA
-0.058586
0.061970
-0.945390
0.0448
RBBT
0.016896
0.052667
0.320806
0.0485
RBPC
-0.100024
0.076084
-1.314650
0.01891
R-squared
0.004909
Mean dependent var
0.000868
Adjusted R-squared
-0.000151
S.D. dependent var
0.031794
S.E. of regression
0.031796
Akaike info criterion
-4.052232
Sum squared resid
0.596487
Schwarz criterion
-4.022691
Log likelihood
1207.513
F-statistic
0.970108
Durbin-Watson stat
1.722912
Prob(F-statistic)
0.406406
Phương trình ước lượng được là :
RHAP = 0.000860 - 0.058586 *RDHA + 0.016896 *RBBT - 0.100024 *RBPC + ut R2HAP = 0.004909
3.2.4 Cổ phiếu BPC
RBPC = 1 +2*RDHA + 3*RBBT + 4*RHAP +u t
Dependent Variable: RBPC
Method: Least Squares
Date: 04/29/07 Time: 16:14
Sample(adjusted): 2 595
Included observations: 594 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-0.000668
0.000706
-0.946050
0.0445
RDHA
0.037356
0.033473
1.116011
0.0249
RBBT
-0.050904
0.028382
-1.793548
0.0334
RHAP
-0.029201
0.022212
-1.314650
0.0191
R-squared
0.010615
Mean dependent var
-0.000649
Adjusted R-squared
0.005584
S.D. dependent var
0.017228
S.E. of regression
0.017180
Akaike info criterion
-5.283456
Sum squared resid
0.174136
Schwarz criterion
-5.253914
Log likelihood
1573.186
F-statistic
2.110007
Durbin-Watson stat
1.843808
Prob(F-statistic)
0.097823
Phương trình ước lượng được là :
RBPC = -0.000668 + 0.037356*RDHA - 0.050904* RBBT - 0.029201* RHAP + u t
R2BPC = 0.010615
Sau khi ước lượng được các mô hình, ta thu được R2 từ mỗi mô hình . Ta sắp xếp các R2 theo thứ tự tăng dần từ mô hình hồi quy lợi suất của từng cổ phiếu theo lợi suất cảu các cổ phiếu còn lại ,ta thu được kết quả sau.
RHAP
RBBT
RDHA
RBPC
R2
0.004909
0.006002
0.007102
0.010615
Qua bảng ta thấy RHAP có R2 thấp nhất so với các cổ phiếu còn lại , tức là RHAP ít chịu ảnh hưởng của các cổ phiếu cộng lại nhất.
4. Phương pháp hệ phương trình đệ quy
Xét mối quan hệ giữa lợi suất của các cổ phiếu với lợi suất của các cổ phiếu khác và với lợi suất thị trường VNINDEX.
Ước lượng hệ phương trình sau :
RHAPt = 10 + + 11*RVNINDEXt + u t
RBBT t = 20 + 21RHAP + 21*RVNINDEXt + u t
RDHA t = 30 + 31RHAP + 32RBBT + 31 *RVNINDEXt + u t
RBPCt = 40 + 41RHAP + 42RBBT + 43RDHA + 41*RVNINDEXt + u t
Dùng phương pháp bình phương nhỏ nhất hai giai đoạn -2SLS (Two –stage least squaes) ta thu được kết quả sau:
System: HIEN03
Estimation Method: Least Squares
Date: 04/29/07 Time: 16:45
Sample: 2 1349
Included observations: 1346
Total system (unbalanced) observations 3669
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C(1)
0.000620
0.000798
0.776512
0.4375
C(2)
-0.041990
0.048951
-0.857794
0.3911
C(3)
0.000257
0.000677
0.379697
0.7042
C(4)
-0.001976
0.023508
-0.084064
0.9330
C(5)
-0.031101
0.042903
-0.724914
0.4686
C(6)
0.000894
0.000867
1.030984
0.3026
C(7)
-0.028245
0.027260
-1.036129
0.3002
C(8)
0.014156
0.034835
0.406368
0.6845
C(9)
-0.026564
0.045221
-0.587429
0.5570
C(10)
-0.000679
0.000709
-0.957680
0.3383
C(11)
-0.028277
0.022275
-1.269459
0.2044
C(12)
-0.050039
0.028443
-1.759249
0.0786
C(13)
0.039467
0.033668
1.172257
0.2412
C(14)
0.034813
0.036930
0.942680
0.3459
Determinant residual covariance
5.72E-14
Equation: RHAP = C(1) + C(2)*RVNINDEX
Observations: 1346
R-squared
0.000547
Mean dependent var
0.000574
Adjusted R-squared
-0.000196
S.D. dependent var
0.029203
S.E. of regression
0.029206
Sum squared resid
1.146410
Durbin-Watson stat
1.712899
Equation: RBBT = C(3)+ C(4)*RHAP + C(5)*RVNINDEX
Observations: 1139
R-squared
0.000467
Mean dependent var
0.000227
Adjusted R-squared
-0.001293
S.D. dependent var
0.022779
S.E. of regression
0.022794
Sum squared resid
0.590217
Durbin-Watson stat
1.915557
Equation: RDHA= C(6) +C(7)*RHAP + C(8)*RBBT +C(9)*RVNINDEX
Observations: 592
R-squared
0.002609
Mean dependent var
0.000850
Adjusted R-squared
-0.002480
S.D. dependent var
0.021051
S.E. of regression
0.021077
Sum squared resid
0.261221
Durbin-Watson stat
1.909930
Equation: RBPC= C(10) + C(11)*RHAP+C(12)*RBBT + C(13)*RDHA +
C(14)*RVNINDEX
Observations: 592
R-squared
0.012247
Mean dependent var
-0.000640
Adjusted R-squared
0.005516
S.D. dependent var
0.017255
S.E. of regression
0.017208
Sum squared resid
0.173811
Durbin-Watson stat
1.844558
5. Phân tích rủi ro của tài sản và danh mục
Mô hình CAPM không những cho ta biết tổng rủi ro của 1 tài sản ( danh mục ) mà còn xác định được các loại rủi ro bộ phận đó là rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống .
Tổng rủi ro = Rủi ro hệ thống + Rủi ro phi hệ thống
Các nhà đầu tư đều muốn tối thiểu hoá rủi ro nên các tài sản thường được điều chỉnh sao cho doanh lợi kỳ vọng của nó nằm trên đường thị trường chứng khoán .Với các rủi ro riêng các nhà đầu tư có thể giảm thiểu rủi ro riêng bằng cách đa dạng hoá, nhưng để giảm thiểu rủi ro hiệp phương sai của 1 tài sản với danh mục thị trường là điều rất khó khăn.
Theo mô hình CAPM ta có :
Trong đó : : Tổng rủi ro của tài sản i
: Rủi ro hệ thống của tài sản i .
: Rủi ro phi hệ thống của tài sản i
Dựa vào ma trận hiệp phương sai ta biết được tổng rủi ro của 4 loai cổ phiếu:
* Rủi ro hệ thống : Từ các hệ số đã ước lượng được ỏ trên ta tính được rủi ro hệ thống của mỗi cổ phiếu:
Ta xác định được hệ số beta của mô hình CAPM của mỗi cổ phiếu:
DHA = -0.025206
BBT = -0.031039
HAP = - 0.030356
BPC = 0.010070.
* Rủi ro phi hệ thống của các cổ phiếu :
Mặt khác mô hình CAPM còn là 1 công cụ hữu ích trong việc xác định rủi ro của 1 danh mục gồm nhiều tài sản đã được đa dạng ho. Rủi ro của 1 danh mục sẽ bằng bình quân gia quyền của rủi ro của các tài sản trong danh mục với tỉ trọng bẳng tỉ trọng của các tài sản đó trong danh mục.
Danh mục P với tỉ trọng , thì ta sẽ có :
Căn cứ vào các loại tài sản trong danh mục ta sẽ xác định được độ rủi ro cũng như độ biến động của danh mục, từ đó có những điều chỉnh hợp lý về cơ cấu tài sản trong danh mục và quyết định đầu tư để mang lại hiệu quả lớn nhất.
6. Sử Dụng mô hình CAPM để định giá tài sản
Ta thấy mô hình CAPM là 1 công cụ rất tốt để xác định rủi ro của 1 tài sản, do đó nó cũng có thể dùng để định giá tài sản.
Giả sử tại thời điể đáo hạn T trong chu ky đang xét giá tài sản là : ST
Giá ban đầu là : S0
Doanh lợi thu được là :
;
Ta có thể sử dụng mô hình CAPM để xác định giá hiện hành S0 :
Đặt: khi đó ta có :
Khi đó :
Công thức định giá doanh lợi có rủi ro trong đó:
: tỉ suất chiếu khấu điều chỉnh theo rủi ro
Nếu tài sản không có rủi ro thì = 0 , và tỷ suất chiết khấu tương ứng là (): tương ứng
7. Tính hệ số của tài sản (danh mục)
: lợi suất thực hiện (lợi suất thực tế sau 1 chu kỳ hoạt động )
Hệ số :
Dựa vào hệ số của mô hình ta có thể biết được mô hình là định giá đúng, định giá cao hơn hay thấp hơn so với thị trường.
= 0 : Tài sản (danh mục) định giá đúng theo mô hình
> 0 : Tài sản ( danh mục ) định giá thấp so với mô hình, được định giá thấp hơn giá trên thị trường do đó nên mua tài sản.
< 0 : Tài sản (danh mục) định giá cao so với mô hình, giá các tài sản có xu hướng thấp xuống , do đó nên bán tài sản .
Do vậy có thể sử dụng hệ số như 1 chỉ tiêu để đánh giá việc thực thi danh mục .
8. ứng dụng CAPM vào chính sách công ty
Chi phí vốn của công ty được thể hiện trực tiếp thông qua mô hình CAPM , hệ số beta của hãng được đo bởi hiệp phương sai giữa doanh lợi của cổ phiếu thường và chỉ số thị trường. Do vậy hệ số beta đo lường rủi ro hệ thống của cổ phiếu thường và thông qua rủi ro này ta cố thể xác định được doanh lợi yêu cầu của vốn cổ phần .
Ta có :
: tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng của tài sản j
: tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng của danh mục thị trường :
Nếu ta ước lượng được rủi ro hệ thống của vốn cổ phần của công ty cũng như doanh lợi thị trường rM thì ta có thể ước lượng được là doanh lợi yêu cầu của vốn cổ phần ( hay chi phí vốn cổ phần ) = E()
Nếu các dự án có cùng rủi ro thì có thể được hiểu là doanh lợi yêu cầu tối thiểu của dự án mới .
Như vậy nếu ta ước lượng được phần bù rủi ro thì ta sẽ xác định được tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng trên các tài sản của các dự án, ngoài ra ta còn có thể xác định được một số chỉ tiêu liên quan đến doanh nghiệp như : chi phí nợ ,chí phí vốn chủ sở hữu ,chi phí vốn trung bình của vốn và việc lập ngân sách vốn khi các dự án có mức độ rủi ro khác nhau.
C. Kết Luận
Thu nhập và rủi ro luôn là yếu tố quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư. Mục đích cuối cùng của họ là tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá rủi ro.Tuy vậy để đạt được điều này cần phải có 1 sự nghiên cứu kỹ lưỡng từ thị trường cho đến các loại tài sản đầu tư. Bằng cách đa dạng hoá danh mục đầu tư phần nào đã giúp các nhà đầu tư giảm bớt khó khăn trong việc cân nhắc giữa 2 chỉ tiêu trên.
Từ các kết quả tính toán và ước lượng mô hình CAPM như trên, ta đã có cái nhìn sơ bộ về các loại tài sản trên thị trường, các yếu tố ảnh hưởng và xu thế biến động của nó trong tương lai. Lợi suất không những chịu ảnh hưởng của lợi suất của các thời kỳ trước mà còn chịu tác động của các yếu tố nhiễu. Đặc biệt thông qua mô hình CAPM không những cho biết lãi suất kỳ vọng của tài sản, danh mục mà nó còn là thước đo độ rủi ro của tài sản, danh mục, mặt khác giúp ta xác định được phần bù rủi ro : Đó là phần bù đắp cho giá trị thời gian của tiền và bù đắp cho rủi ro của tài sản tài chính mà ta đầu tư, phân tích xác định được các loại rủi ro …..
Trên cơ sở phân tích thị trường sẽ giúp các nhà đầu tư đưa ra được quyết định chính xác và hiệu quả hơn. Do vậy việc phân tích và quản lý danh mục đầu tư đóng vai trò quan trọng quyết định sự thành công của một dự án.Thị trường tài chính càng phát triển thì phân tích và quản lý danh mục đầu tư càng quan trọng nó sẽ tạo động lực để thúc đẩy thị trường phát tiển hơn nữa.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta còn quá non trẻ cùng với nó là sự yếu kém của thị trường chứng khoán mới đi vào hoạt động. Càng đòi hỏi có sự nghiên cứu, phân tích thị trường một cách kỹ lưỡng từ đó từng bước đưa thị trường lớn mạnh cả về chất và lượng.
Tài liệu tham khảo
1) Các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường chứng khoán.
2) Bài giảng Kinh Tế Lượng của PGS – TS : Nguyễn Quang Dong – Nhà xuất bản thống kê 3/2003.
3) Bài tập Kinh Tế Lượng của PGS – TS : Nguyễn Quang Dong – Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật 2002.
4) Giáo trình thị trường chứng khoán của PGS - Đinh Xuân Trình,
PTS – Nguyễn Thị Quy – Nhà xuất bản giáo dục 1998
5) Market Model
6) Giáo trình Thống kê thực hành của PGS – TS Ngô Văn Thứ
7) Các trang Web:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Sử dụng các mô hình Kinh Tế Lượng để phân tích và định giá cổ phiếu trên thị trường Chứng khoán Việt Nam.DOC