Bản đồ hiện trạng là tài liệu quan trọng và cần thiết trong công tác thiết kế quy hoạch và quản lý đất đai. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được sử dụng như một loại bản đồ thường trực làm căn cứ để giải quyết cá bài toán tổng thể cần đến thông tin hiện thời về tình hình sử dụng đất và luôn giữ vai trò nhất định trong nguồn dữ liệu về hạ tầng cơ sở. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là nguồn tài liệu làm cơ sở để thành lập bản đồ địa chính và hổ trợ đắc lực cho công tác thống kê, kiểm kê đất đai; lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất Thấy rõ tầm quan trọng đó, Bộ TN&MT ra chỉ thị đẩy nhanh công tác đo đạc, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong phạm cả nước.
Do có sự chuyển đổi khá lớn giữa các loại đất trong thời gian 5 năm nên đến thời kỳ kiểm kê đất đai các đơn vị hành chính phải tiến hành xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất mới thay thế cho bản đồ cũ đã được lập trước đó, nhằm nâng cao độ chính xác của việc cập nhật các yếu tố liên quan đến đất đai. Cứ vào mỗi năm thì bản đồ hiện trạng sẽ được chỉnh lý sao cho phù hợp với hiện trạng thực tế thông qua việc thống kê đất đai hàng năm. Chính vì vậy việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 ở các cấp lãnh thổ hành chính là nhiệm vụ cấp thiết để thay thế cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005.
Hiện nay, người ta đã ứng dụng công nghệ GPS và máy toàn đạc điện tử để đo vẽ và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, do đó chất lượng bản đồ được đảm bảo. Nhưng trước đây thì một số cấp đơn vị hành chính đã sử dụng phương pháp thủ công để đo vẽ và thành lập bản đồ do đó độ chính xác không cao nên đã làm ảnh hưởng đến công tác quản lý đất đai. Vì vậy việc ứng dụng công nghệ số để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là điều cần thiết trong giai đoạn này.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhu cầu thực tiễn của địa bàn, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Sử dụng công nghệ GIS để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 tại xã Lộc Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”.
76 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 9844 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sử dụng công nghệ GIS để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 tại xã Lộc Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện các bản vẽ kỷ thuật trong nhiều ngành: Xây dựng, Cơ khí, Kiến trúc, Điện, Bản đồ.
Nhờ có nhiều tính năng hữu dụng mà việc ứng dụng phần mềm Autocad trong việc biên tập bản đồ ngày càng rộng rãi và phổ biến ở nhiều nơi.
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Ứng dụng các phần mềm tin học chuyên ngành trắc địa: Microstation, Famis và Mapinfo để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Lộc Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: đề tài được tiến hành nghiên cứu tại xã Lộc Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện đề tài từ: 06/01/2010 – 09/05/2010.
3.3 Nội dung nghiên cứu
- Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình biến động đất đai, tình hình quản lý và sử dụng đất của xã Lộc Thủy.
- Ứng dụng các phần mềm tin học chuyên ngành quản lý đất như: Microstation, Famis, Mapinfo để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Lộc Thủy.
- Đánh giá ưu và nhược điểm trong quá trình ứng dụng các phần mềm tin học chuyên ngành Quản lý đất để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3.4 Phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
- Thu thập tài liệu thứ cấp: Các điểm khống chế tọa độ, độ cao các cấp đã có trên khu đo bản đồ nền, các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu đo, các văn bản pháp lý, văn bản pháp lý có liên quan.
- Khảo sát thực địa nhằm xác định ranh giới khu đo, dự kiến thiết kế đồ hình lưới.
- Đo bằng máy toàn đạc điện tử và GPS.
3.4.2 Phương pháp xử lý số liệu
- Thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh và đánh giá độ chính xác để thành lập lưới không chế.
3.4.3. Phương pháp bản đồ
- Sử dụng bản đồ có sẳn để xây dựng khu đo, dự kiến thiết kế đồ hình lưới cho khu đo.
- Sử dụng phần mềm Mapinfo, Microstation va Famis để biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3.4.4. Phương pháp tham khảo ý kiến các chuyên gia, thầy cô.
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đặc điểm cơ bản của khu vực nghiên cứu
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Lộc Thuỷ có tổng diện tích tự nhiên: 775.77 ha, là một xã trung tâm của huyện Lệ Thuỷ- tỉnh Quảng Bình cách thị trấn Kiến Giang 2 km về phía Tây Nam.
- Phía Bắc giáp xã Hồng Thuỷ.
- Phía Nam giáp xã An Thủy
- Phía Tây giáp xã An Thủy
- Phía Đông giáp xã Phong Thủy.
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Xã Lộc Thủy có địa hình tương đối bằng phẳng, nghiêng dần về phía Tây bắc. Phần lớn các khu vực tiếp giáp với các xã xung quanh là các con sông.
4.1.1.3. Khí hậu, thủy văn
* Khí hậu:
Lộc Thuỷ nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc trưng của khí hậu miền Bắc có mùa Đông lạnh, mưa nhiều; mùa hè nóng, mưa ít có gió Tây Nam thổi mạnh từ tháng 4 đến tháng 7 hàng năm với tốc độ trung bình 20m/s, làm cho nhiệt độ tăng lên, độ ẩm không khí thấp trong những tháng có gió mùa phía Tây - Nam (gió Lào).
Lộc Thuỷ có nền nhiệt độ cao, số giờ nắng trung bình hàng năm là 1750 giờ; nhiệt độ trung bình năm là 24,6oc; lượng mưa trung bình cả năm là 2159 mm ; số ngày mưa trung bình trong năm trên địa bàn là 148 ngày. Tần suất những trận mưa lớn trên 300mm trong 24 giờ có nhiều vào tháng 10,11. Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 10,11 là 366 - 596 mm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 2, tháng 3
Độ ẩm không khí hàng năm khá cao (83%), ngay những tháng khô hạn nhất của mùa hè có gió Tây - Nam, độ ẩm trung bình vẫn thường xuyên trên 70%.
Bão lụt thường xuất hiện từ tháng 9 - 10, trung bình hàng năm có 2-3 cơn bão trực tiếp ảnh hưởng đến các vùng ven biển gây nhiều ảnh hưởng xấu đến sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng.
* Thuỷ văn:
Lộc Thuỷ có sông Kiến Giang chảy qua với chiều dài khoảng 4 km và có các con hói chảy bao quanh các khu vực canh tác và các khu dân cư tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và phục vụ đời sống dân cư. Nhờ có hồ An Mã ở đầu nguồn và đập giữ nước Mỹ Trung nên chủ động được nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.
Trên địa bàn xã nước sinh hoạt của nhân dân được sử dụng từ giếng đào và giếng khoan cũng đảm bảo vệ sinh.
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
4.1.2.1. Dân cư, lao động
- Theo số liệu của UBND xã thì dân số xã Lộc Thuỷ năm 2005 là 4978 người; đến năm 2009 là 5111 người, trong đó nữ 2411 người chiếm 46,11%. Tỷ lệ phát triển dân số năm 2005 là 1,32% đến năm 2009 là 1,01%. Mật độ dân số năm 2005 là 649 người/km2, đến năm 2009 là 683 người/km2. Số người trong độ tuổi lao động năm 2009 là 3167 người chiếm 63,20% dân số toàn xã. Trong đó:
+ Lao động nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) năm 2009 là 2679 người.
+ Lao động thương nghiệp dịch vụ năm 2009 là 650 người.
+ Lao động là cán bộ 96 người.
- Toàn xã năm 2009 có tổng số hộ là 1183 hộ; Trong đó hộ nông nghiệp có 743 hộ, hộ thương nghiệp- dịch vụ 242 và hộ khác .
4.1.2.2. Kinh tế
a. Tăng trưởng kinh tế
- Trong những năm gần đây, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước ta về phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nền kinh tế của xã Lộc Thuỷ đã có bước phát triển khá. Đời sống ngày càng được cải thiện nhờ chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý theo hướng tăng giá trị công nghiệp - TTCN, dịch vụ và phát triển nông nghiệp toàn diện.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm 8,65%. Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp chiếm 49,1%; Công nghiệp- TTCN chiếm 22,3% và Dịch vụ chiếm 28,6%.ngành kinh
b. Thực trạng phát triển của các tế
*. Khu vực kinh tế nông nghiệp
- Nông nghiệp
+ Tổng sản lượng lương thực (kể cả màu quy thóc) năm 2009 là 4.737 tấn, tăng so với kế hoạch 207 tấn, tăng so với năm 2005 là 431 tấn.
+ Tổng đàn gia súc: Trong đó tổng đàn trâu năm 2009 có 196 con, tổng số đàn bò năm 2009 là 50 con, tổng số đàn lợn năm 2009 là 4700 con. Trong đó lợn nái có 81 con, đàn thỏ 650 con. Tổng đàn gia cầm năm 2009 là 95.600 con.
- Thuỷ sản
+ Thực hiện chủ trương mô hình lúa cá toàn xã đã thả được 300.000 con.
*. Khu vực kinh tế công nghiệp-TTCN
- Ngành công nghiệp - TTCN của xã Lộc Thuỷ trong những năm đã qua có những bước phát triển đáng kể. TNhiều ngành nghề mới phát triển, dịch vụ cơ khí nông nghiệp, nông thôn, dịch vụ điện tử phát triển mạnh; mức độ cơ giới hoá trong các khâu sản xuất chế biến đều tăng.
*. Khu vực kinh tế dịch vụ
- Phát triển đa dạng, thị trường giá cả bình ổn. cơ sở kinh doanh cá thể và nhiều điểm sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế khác. Trên địa bàn xã có Chợ Hôm đáp ứng được nhu cầu mua bán của nhân dân trong xã.
4.1.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
a. Giao thông
Trên địa bàn xã Lộc Thuỷ có đường giao thông liên xã, liên thôn và đường từ các ngõ xóm đã được đổ dải nhựa và đổ bê tông. Đặc biệt năm 2005 huyện Lệ Thuỷ đã khánh thành đường lưu niệm về nhà Đại tướng Võ Nguyên Giáp từ TT Kiến Giang về Lộc thuỷ mặt đường rộng 7m, đường từ thôn ra đồng và đường sông khá thuận lợi cho việc giao lưu đi lại của nhân dân và vận chuyển hàng hoá.
b. Thuỷ lợi
Trong những năm trở lại đây hệ thống thuỷ lợi của xã Lộc Thuỷ đã được chú trọng đầu tư. Trong 5 năm qua bằng các nguồn vốn đã xây dựng hoàn thành được nhiều tuyến kênh bê tông, hệ thống các trạm bơm đã đảm bảo được tiêu úng và chống hạn đến 80%. Do 2 HTX quản lý.
c. Giáo dục và đào tạo
Sự nghiệp giáo dục đào tạo của xã có bước phát triển mới, cuộc vận động xã hội hoá giáo dục đã được các ngành quan tâm, nhân dân đồng tình hưởng ứng.
Hiện tại trên địa bàn của xã có 5 điểm trường mẫu giáo ở các xóm; có 2 trường tiểu học; trung học cơ sở 1.
Hệ thống trường, lớp đã phát triển đều ở các cấp học. Ngành học cả về quy mô trường lớp và học sinh, coi trọng chất lượng đại trà, đồng thời duy trì tốt chất lượng mũi nhọn. Đội ngũ giáo viên được bổ sung về số lượng và chất lượng, phong trào dạy tốt và học tốt được tổ chức thực hiện với nhiều loại hình đào tạo, chất lượng giáo dục từng bước được nâng lên. Phong trào xây dựng trường điểm chất lượng cao, trường đạt chuẩn Quốc gia được triển khai thực hiện tốt.
Tuy vậy, cơ sở vật chất của ngành giáo dục vẫn chưa đáp ứng yêu cầu, trường, lớp, trang thiết bị mặc dù đã được đầu tư song vẫn còn thiếu.
d. Y tế
Công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân, phòng chống các bệnh xã hội trong những năm gần đây trên địa bàn có nhiều tiến bộ. Trên địa bàn xã có 1 trạm y tế có 4 giường bệnh được đầu tư trang thiết bị tương đối đầy đủ phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn.Trạm y tế xã với 1 bác sĩ, 3 y tá và 1 hộ sinh, gần 99% số trẻ em trong độ tuổi được tiêm chủng các loại vácxin phòng bệnh, đã tổ chức khám chữa bệnh cho người nghèo, tàn tật, cô đơn và các đối tượng chính sách. Việc khám chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ trên địa bàn xã trong những năm qua có nhiều tiến bộ đáng ghi nhận.
e. Văn hoá
Quảng Bình nói chung và Lệ Thuỷ nói riêng là khu vực chuyển tiếp nền văn hoá giữa các miền Bắc - Nam và Đông - Tây, đồng thời cũng là nơi tạo hoá để lại cảnh quan thiên nhiên kỳ vĩ mở ra tiềm năng cho sự phát triển các loại hình văn hoá, du lịch như : Làn điệu hò khoan giàu chất dân gian. Lộc Thuỷ có di tích lịch sử được Bộ Văn Hoá công nhận đó là : Nhà lưu niệm Đại tướng Võ Nguyên Giáp và chùa An Xá.
4.1.2.5. Nhận xét chung về phát triển kinh tế xã hội.
Trong những năm qua xã Lộc Thuỷ đã có những nỗ lực phấn đấu vươn lên trong quá trình phát triển kinh tế. Nền kinh tế từng bước thích ứng với cơ chế mới, tiếp tục ổn định và có bước tăng trưởng khá. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phát triển đúng hướng nông nghiệp có tỷ trọng giảm dần, công nghiệp - TTCN, thương mại dịch vụ có tỷ trọng tăng dần. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn từng bước được tập trung đầu tư đúng hướng phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của huyện.
Hệ thống cơ sở hạ tầng điện - đường - trường - trạm, kênh mương thuỷ lợi, từng bước được đầu tư phát triển. Đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ của nhân dân được cải thiện và nâng lên rõ rệt.
Đời sống của người dân đã được cải thiện, song sự phân hoá giàu nghèo vẫn đang còn, trình độ dân trí chưa đồng đều.
Tuy vậy, nền nông nghiệp vẫn chưa thoát ra khỏi thế độc canh, tỷ suất hàng hoá thấp và chưa ổn định. Ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất đang còn chậm. Phát huy nội lực của địa phương còn yếu, tư tưởng ỷ lại, trông chờ đầu tư, hỗ trợ của cấp trên đã làm hạn chế sự phát triển kinh tế trên địa bàn.
4.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất
Theo kết quả thống kê cuối năm 2009, hiện trạng sử dụng quỹ đất của xã Lộc Thuỷ như sau:
Tổng diện tích tự nhiên của xã là 775,77 ha chiếm, trong đó:
- Đất nông nghiệp : 561,30 ha, chiếm 72,35%
- Đất phi nông nghiệp : 185,62 ha, chiếm 23,93%
- Đất chưa sử dụng : 28,85 ha, chiếm 3,72%
Như vậy diện tích đất đang sử dụng vào các mục đích là 746,92 ha, chiếm 96,26% tổng diện tích tự nhiên.
Số liệu diện tích hiện trạng sử dụng đất của xã được mô phỏng qua biểu đồ và bảng sau đây:
Bảng 02: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai xã Lộc Thủy cuối năm 2009
Loại đất
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
Đất nông nghiệp
561,30
72,35
Đất phi nông nghiệp
185,62
23,93
Đất chưa sử dụng
28,85
3,72
(Nguồn: Xã Lộc Thủy báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai đến ngày 01/01/2010)
Hình 4: Biểu đồ về cơ cấu diện tích của xã Lộc Thủy cuối năm 2009
4.2.1. Đất nông nghiệp
Năm 2009 tổng diện tích đất nông nghiệp của xã là 561,30 ha chiếm 72,35% tổng diện tích tự nhiên. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người là 1098m2. Quỹ đất nông nghiệp được sử dụng như sau :
Đất sản xuất nông nghiệp : 559,45 ha chiếm 99,67%
Đất nuôi trồng thuỷ sản : 1,85 ha chiếm 0,33%
Đất nông nghiệp khác : 0,0 ha chiếm 0%
Bảng 03: Diện tích hiện trạng các loại đất nông nghiệp của xã Lộc Thủy cuối năm 2009
Thứ tự
Mục đích sử dụng đất
Mã
Diện tích theo mục đích sử dụng đất
Tổng số
Đất khu
dân cư
nông thôn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Tổng diện tích đất nông nghiệp
NNP
561,30
24,95
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
SXN
559,45
23,10
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
CHN
559,45
23,10
1.1.1.1
Đất trồng lúa
LUA
536,21
-
1.1.1.3
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
22,94
23,10
1.3
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
1,82
-
1.3.1
Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt
TSN
1,82
-
(Nguồn : Xã Lộc Thủy báo cáo thống kê diện tích đất nông nghiệp
đến ngày 01/01/2010)
4.2.1.1. Đất sản xuất nông nghiệp
Năm 2009 đất sản xuất nông nghiệp có 559,45 ha chiếm 99,67% diện tích đất nông nghiệp, 72,12% diện tích tự nhiên, bao gồm:
Đất trồng cây hàng năm 559,45 ha chiếm 100% diện tích đất sản xuất nông nghiệp, trong đó diện tích đất trồng lúa có 536,51 ha chiếm 95,9% diện tích đất trồng cây hàng năm, phân bố trên đất phù sa, có địa hình thấp bằng.
Hàng năm diện tích gieo trồng lúa đạt 536,51 ha, năng suất lúa ngày càng tăng, năm 2009 đạt 42,7 tạ/ha. Diện tích lúa cao sản đang được chú trọng phát triển.
Đất trồng cây hàng năm khác có 22,94 ha chiếm 0.04% diện tích đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm, cây làm thức ăn gia súc và đất vườn tạp trồng cây hàng năm.
Trong những năm qua xã đã chú trọng đầu tư xây dựng củng cố hệ thống thủy lợi, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ nên năng suất, sản lượng các loại cây trồng tăng lên đáng kể. Tuy nhiên đất 1 vụ còn khá lớn.
4.2.1.2. Đất nuôi trồng thủy sản
Năm 2009 diện tích đất nuôi trồng thủy sản có 1,85 ha. Nhưng do thực hiện tốt mô hình lúa cá nên diện tích nuôi cá nước ngọt có tăng.
4.2.2. Đất phi nông nghiệp
Bảng 04: Diện tích hiện trạng các loại đất phi nông nghiệp của xã Lộc Thủy cuối năm 2009
Thứ tự
Mục đích sử dụng đất
Mã
Diện tích theo mục đích
sử dụng đất
Tổng số
Đất khu
dân cư
nông thôn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
185.62
49.33
2.1
Đất ở
OTC
24.14
24.14
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
24.14
24.14
2.2
Đất chuyên dùng
CDG
79.62
25.19
2.2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
CTS
0.18
-
2.2.3
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
CSK
0.97
-
2.2.3.2
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
SKC
0.97
-
2.2.4
Đất có mục đích công cộng
CCC
78.47
24.04
2.2.4.1
Đất giao thông
DGT
35.28
-
2.2.4.1.1
Đất giao thông không kinh doanh
GT0
35.28
-
2.2.4.2
Đất thủy lợi
DTL
40.84
-
2.2.4.2.1
Đất thủy lợi không kinh doanh
TL0
40.84
-
2.2.4.4
Đất cơ sở văn hóa
DVH
0.55
-
2.2.4.4.1
Đất cơ sở văn hóa không kinh doanh
VH0
0.55
-
2.2.4.5
Đất cơ sở y tế
DYT
0.06
-
2.2.4.5.1
Đất cơ sở y tế không kinh doanh
YT0
0.06
-
2.2.4.6
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
1.94
-
2.2.4.6.1
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo không kinh doanh
GD0
1.94
-
2.2.4.7
Đất cơ sở thể dục - thể thao
DTT
3.30
-
2.2.4.7.1
Đất cơ sở thể dục - thể thao không kinh doanh
TT0
3.30
-
2.2.4.8
Đất chợ
DCH
0.13
-
2.2.4.8.1
Đất chợ được giao không thu tiền
CH0
0.13
-
2.3
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
TIN
0.35
-
2.3.2
Đất tín ngưỡng
TIN
0.35
-
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
11.2
-
2.5
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
SMN
70.66
-
(Nguồn : Xã Lộc Thủy báo cáo thống kê diện tích đất phi nông nghiệp đến ngày 01/10/2010)
Cuối năm 2009 đất phi nông nghiệp toàn xã có 185,62 ha chiếm 23,93% diện tích tự nhiên, bao gồm :
4.2.2.1. Đất ở tại nông thôn: Có diện tích 24,14 ha chiếm 13% diện tích đất phi nông nghiệp, nằm dọc theo các tuyến đường chính, ở các thôn xóm. Diện tích đất ở của mỗi hộ khoảng 204 m2. Nhiều công trình công cộng và nhà ở của nhân dân được xây dựng khang trang kiên cố.
4.2.2.2. Đất chuyên dùng: Có 79,62 ha chiếm 42,89% diện tích đất phi nông nghiệp; 10,26% diện tích tự nhiên bao gồm :
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp có 0,18 ha chiếm 0,23% diện tích đất chuyên dùng, bao gồm đất trụ sở của UBND xã, trụ sở các thôn.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có 0,97 ha chiếm 1,2% diện tích đất chuyên dùng.
- Đất có mục đích công cộng có 78,47 ha chiếm 98,56% diện tích đất chuyên dùng, trong đó :
+ Đất giao thông : Có 35,28 ha chiếm 44,96% diện tích đất công cộng, gồm đường liên xã, đường liên thôn, đường xóm và giao thông nội đồng. Hệ thống giao thông của xã tương đối hoàn chỉnh.
+ Đất thủy lợi : Toàn xã có diện tích 40,84 ha chiếm 52,04% diện tích đất công cộng, gồm các hệ thống kênh mương tưới tiêu và hệ thống đê kè. Chương trình kiên cố hóa kênh mương đang được tiến hành trong những năm vừa qua.
+ Đất cơ sở y tế có 0,06 ha chiếm 0,07% diện tích đất có mục đích công cộng.
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo có 1,94 ha chiếm 2,47% diện tích đất có mục đích công cộng. Gồm có :
* Khối mẫu giáo có 2 điểm trường ở các thôn, xóm.
* Khối tiểu học có 2 trường.
* Khối trung học cơ sở có 1 trường.
Nhìn chung các trường lớp ở xã tương đối đủ diện tích cho học sinh các khối.
+ Đất tín ngưỡng có 0,35 ha chiếm 0,45% diện tích đất có mục đích công cộng, bao gồm các di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng.
4.2.2.3. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Diện tích là 11,20 ha chiếm 6,03% diện tích đất phi nông nghiệp. Thấp hơn so với bình quân chung của cả nước (22,15%), thấp hơn so với bình quân chung của tỉnh Quảng Bình (55,82%)
4.2.2.4. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Năm 2009 có 70,66 ha chiếm 38,06% diện tích đất phi nông nghiệp.
4.2.3. Đất chưa sử dụng
Có diện tích 28,85 ha chiếm 3,72% diện tích tự nhiên, trong đó đất bằng chưa sử dụng là chủ yếu.
4.3 Sử dụng nguồn tài liệu bản đồ địa chính để thành lập bản đồ hiện trạng
Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho xã Lộc Thủy được tiến hành theo phương pháp sử dụng bản đồ địa chính nên được thực hiện theo quy trình dưới đây:
Bước 1. Xây dựng thiết kế kỷ thuật – dự toán công trình:
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu.
- Xây dựng thiết kế - dự toán công trình
Bước 2. Công tác chuẩn bị:
- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính, bản đồ địa chính cơ sở.
- Lập kế hoạch chi tiết.
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
Bước 3. Công việc ngoại nghiệp:
- Điều tra, đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý lên bản sao bản đồ nền.
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên trên bản sao bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
Bước 4. Biên tập tổng hợp:
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều tra; bổ sung, chỉnh lý ngoài thực địa.
- Chuyển các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở lên bản đồ nền.
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ.
- Biên tập, trình bày bản đồ.
Bước 5. Hoàn thiện và in bản đồ:
- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ.
- In bản đồ.
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.
Bước 6. Kiểm tra, nghiệm thu.
- Kiểm tra, nghiệm thu.
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
4.3.1 Xử lý bản đồ địa chính
4.3.1.1. Trường hợp 1
Nếu trường hợp đã có bản đồ tổng hay bản đồ gốc thì ta sử dụng bản đồ này để biên tập bản đồ hiện trạng.
Hình 5: Bản đồ tổng xã Lộc Thủy
4.3.1.2. Trường hợp 2
Nếu trường hợp chỉ có các mảnh bản đồ thì ta phải làm các bước như sau:
- Trộn các file mảnh bản đồ địa chính thành bản đồ tổng:
+ Mở một file bản đồ địa chính: Ví dụ DC12.
Hình 6 : Tờ bản đồ địa chính thửa số 12 xã Lộc Thủy
+ Vào file chọn Close thì xuất hiện hộp thoại MicroStation Manager, tiếp tục vào file chọn Merge, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Merge file.
+ Trong hộp thoại File to Merge, bấn Select để chọn các file cần trộn (file cho dữ liệu).
+ Trong hộp thoại Merge Into chọn file chứa kết quả trộn (file nhận dữ liệu).
+ Chọn Merge để kết thúc quá trình trộn file.
- Kết quả quá trình trộn file cho ra được bản đồ tổng địa chính của xã Lộc Thủy, thể hiện qua hình dưới đây:
Hình 7: Bản đồ tổng xã Lộc Thủy đã được trộn lại
- Sau khi đã có bản đồ tổng địa chính nhưng trên bản đồ đang còn khung và một số thông tin của các tờ bản đồ địa chính DCn, do đó ta phải sử dụng công cụ lựa chọn theo thuộc tính để xóa đi. Công việc đó được tiến hành như sau:
+ Trên thanh công cụ chính Main chọn Element Selection , sau đó kích chuột trái vào đối tượng cần xóa để lựa chọn đối tượng đó.
Hình 8: Các đối tượng đã được chọn
+ Để biết thông tin của đối tượng đó nằm ở level nào thì từ thanh Menu chọn Tools/Primary xuất hiện thanh Primary Tools, sau đó kích chuột vào Alanyze Element khi đã chọn đối tượng.
+ Khi đó sẽ xuất hiện bảng Element Information For SHAPE nên ta có thể biết được thông tin của đối tượng.
+ Khi đã biết đối tượng đó nằm ở level nào thì tiến hành xóa đối tượng bằng việc sử dụng lệnh Select By Attributes:
- Từ thanh Menu chọn Edit/Select By Attributes xuất hiện bảng Select By Attributes
- Trên bảng Select By Attributes ta chọn các level chứa đối tượng và kiểu Type của đối tượng, sau đó kích chuột Execute rồi ấn vào phím Del trên bàn phím để xóa đối tượng.
+ Khi kích chuột Execute thì tất cả các đối tượng sẽ được chọn thông qua hình vẽ dưới đây:
Hình 9: Tất cả các đối tượng đã được chọn
+ Kết thúc quá trình xóa đối tượng ta thu được kết quả thông qua hình vẽ dưới đây.
Hình 10: Bản đồ tổng xã Lộc Thủy sau khi xóa các đối tượng
4.3.2 Khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên trên bản sao bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
- Để thể hiện một cách chính xác hiện trạng các loại đất năm 2010 thì phải căn cứ vào bản đồ hiện trạng của xã năm 2009, đồng thời kết hợp với quá trình điều tra khảo sát thực địa để tiến hành khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên bản đồ nền đúng với hiện trạng thực tế.
Hình 11: Bản đồ hiện trạng toàn xã Lộc Thủy năm 2009
(file bản đồ địa chính dạng số)
- Sử dụng các nhóm lệnh Linear Element(Vẽ đối tượng đường) và nhóm công cụ Polygons(Vẽ vùng) để khoanh vẽ bổ sung các yếu tố hiện trạng lên bản đồ nền đúng với thực tế.
+ Bằng việc sử dụng bản đồ địa chính kết hợp với số liệu thu thập được để điều tra thực tế và khoanh vùng sự biến động hiện trạng sử đất trong năm 2010
Hình 12: Các yếu tố hiện trạng chưa được thay đổi
+ Ta tiến hành khoanh vẽ, bổ sung một số yếu tố hiện trạng sử dụng đất lên bản đồ nền
Hình 13: Các yếu tố hiện trạng đã được khoanh vẽ, bổ sung
+ Qua điều tra thực tế ta thấy một số biến động đất đai chỉ thay đổi về mục đích sử dụng đất mà không thay đổi diện tích, do đó ta tiến hành thay đổi chúng để phù hợp với hiện trạng thực tế.
Ví dụ: Thay đổi mã loại đất bằng trồng cây hàng năm (BHK) bằng mã loại đất đất ở nông thôn (ONT)
Hình 14: Các yếu tố hiện trạng trước chỉnh lý
+ Sau khi chỉnh lý biến động đất bằng trồng cây hàng năm bằng đất ở nông thôn ta thu được kết quả thông qua hình vẽ dưới đây:
Hình 15: Các yếu tố hiện trạng đã được chỉnh lý
- Sử dụng các ký hiệu dạng sell có sẳn trong file bản đồ địa chính để thể hiện các yếu tố địa vật lên trên bản đồ nền.
Ví dụ: Để thể hiện yếu tố đền thờ, đình miếu, chùa chiền thì phải tiến hành như sau:
+ Từ thanh Menu chọn Element/Cell xuất hiện Cell Library.
+ Từ thanh của Cell Library chọn File/Attach xuất hiện Attach Cell Library chọn kyhieudc.cel, sau đó nhấn OK.
+ Trên thanh công cụ chính Main chọn công cụ Place Active Point:
- Ở Point Type : chọn cell
- Ở cell : ghi ký hiệu của cell (ví dụ: ký hiệu đền miếu là QA2DM)
+ Sau đó kích chuột trái lên vùng đất cần ký hiệu
Hình 16: Ký hiệu địa chính được thể hiện lên thửa đất
4.3.3. Chuyển file bản đồ tổng địa chính sang file bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
4.3.3.1. Tạo file mới bản đồ hiện trạng
- Khởi động Microstation xuất hiện hộp thoại Microstation Manager.
- Chọn File/New xuất hiện hộp thoại Create Desing File.
- Chọn đường dẫn lưu tên file là ổ đĩa F, đánh tên file là bandotong.dgn.
- Chọn Seed File: Kích chuột vào Select chọn vn2d.dgn.
- Bấm vào OK để hoàn thành công việc.
4.3.3.2. Chuyển bandotong.dgn trong file bản đồ địa chính sang bandotong.dgn của file bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Mở một file bản đồ bất kỳ.
- Vào file chọn Close thì xuất hiện hộp thoại MicroStation Manager, tiếp tục vào file chọn Merge, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Merge file.
- Trong hộp thoại File to Merge, bấn Select để chọn các file cần trộn (file cho dữ liệu): chọn file bandotong1.dgn.
- Trong hộp thoại Merge Into chọn file chứa kết quả trộn (file nhận dữ liệu): chọn file bandotong1’.dgn.
- Chọn Merge để kết thúc quá trình trộn file.
- Kết quả thu được thông qua hình dưới đây
Hình 17: bản đồ tổng trên file bản đồ hiện trạng
4.3.4. Kiểm tra xử lý về phân lớp đối tượng
Dùng chức năng Analyze Element trong thanh công cụ Primary tools hoặc thông qua biểu tượng được chuyển qua tại lớp nào trong MicroStation. Công cụ sẽ cho ta biết thông tin về Level đang chứa đối tượng, màu, cỡ chữ, kiểu chữ… giúp cho ta dễ dàng sử dụng công cụ chọn đối tượng theo thuộc tính.
Để phân lớp các đối tượng đúng với quy định của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường thì phải căn cứ vào bảng phân lớp sau:
Bảng 05: Phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Tên đối tượng
Level
Kiểu đối
tượng
Màu
Ranh giới
Địa giới hành chính xã xác định
4
LineStyle
0
Địa giới hành chính xã chưa xác định
4
LineStyle
0
Ranh giới khoanh đất hiện trạng
5
LineStyle
0
Ranh giới khu dân cư … hiện trạng
7
LineStyle
0
Trung tâm hành chính
UBND xã hiện trạng
8
Cell
0
Trung tâm cụm xã, thị tứ hiện trạng
8
Cell
0
Đối tượng kinh tế - văn hoá - xã hội
Sân bay hiện trạng
9
Cell
0
Đài, trạm khí tượng thuỷ văn hiện trạng
9
Cell
0
Đình, chùa, miếu, đền... hiện trạng
9
Cell
0
Nhà thờ hiện trạng
9
Cell
0
Tượng đài, bia tưởng niệm hiện trạng
9
Cell
0
Chòi, tháp cao hiện trạng
9
Cell
0
Nhà máy có ống khói hiện trạng
9
Cell
0
Trạm biến thế hiện trạng
9
Cell
0
( Nguồn: Quy định thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất số 22/2007/QĐ-BTNMT)
- Khi chuyển sang file bản đồ hiện trạng thì bảng màu sẽ khác so với bảng màu của file bản đồ địa chính.
Hình 18: Bảng màu BĐHT Hình 19: Bảng màu BĐĐC
4.3.5 Biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Lộc Thủy năm 2010
4.3.5.1. Đổ màu cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Đối với những đối tượng đã là vùng sẵn rồi thì ta sử dụng công cụ Element Selection để chọn, rồi bấm vào Analyze Element trên thanh Primary Tools, xuất hiện hộp thoại Element Information For SHAPE.
+ Ở Fill: chọn mã màu theo quy định của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường
Ví dụ : mã màu của LUC là màu số 5
+ Bấm phím Ctrl+B, xuất hiện bảng View Attributes. Sau đó đánh dấu
vào Fill rồi chọn Apply để thể hiện màu của vùng đất.
Hình 20: Vùng đất trồng lúa nước(LUC) đã được đổ màu
+ Để đổ màu cho vùng đất trong bản đồ hiện trạng sử dụng đất thì phải dựa vào bảng mã màu do Bộ Tài Nguyên & Môi Trường quy định.
Bảng 06: Một số mã màu hiện trạng sử dụng đất
Ma_Mau
Ma_Dat
Ten_Dat
5
LUC
Đất chuyên trồng lúa nước
6
LUK
Đất trồng lúa nước còn lại
7
LUN
Đất trồng lúa nương
9
COT
Đất trồng cỏ
10
CON
Đất cỏ tự nhiên có cải tạo
12
BHK
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
13
NHK
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
15
LNC
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm
16
LNQ
Đất trồng cây ăn quả lâu năm
17
LNK
Đất trồng cây lâu năm khác
20
RSN
Đất có rừng tự nhiên sản xuất
21
RST
Đất có rừng trồng sản xuất
22
RSK
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất
( Nguồn: Quy định thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất số 22/2007/QĐ-BTNMT)
- Hoặc ta có thể sử dụng công cụ Change To Active Fill Type của bộ công cụ Change Attributes để đổ màu cho các vùng đất. Khi kích chuột vào công cụ Change To Active Fill Type xuất hiện hộp thoại Change Element to Active Fill Type.
+ Trong Fill Type : Chọn Opaque
+ Trong Fill Color : Chọn mã màu theo quy định của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường( Ví dụ : mã màu của LUC là số 5)
+ Sau đó kích chuột vào đối tượng thì đối tượng sẽ được đổ màu.
Hình 21: Vùng đất trồng lúa nước(LUC) đã được đổ màu
- Đối với những đối tượng chưa là tạo thành vùng ta sử dụng công cụ Creat complex Shape để tạo vùng cho đối tượng .Khi kích chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ chính Main thì xuất hiện hộp thoại Creat Complex Shape. Trong hộp thoại này ta chọn như sau:
+ Trong Method: Chọn Automatic.
+ Trong Area: Chọn Solid
+ Trong Fill type: Chọn Opaque,
+ Trong Fill Color: chọn màu đúng theo quy phạm của vùng đất
- Chọn công cụ và thiết đặt tùy chọn xong, bấm vào từng cạnh của đối tượng để đổ màu.
Ví dụ: Để đổ màu cho vùng đất ONT thì cũng tiến hành như trên, trong Fill Color ta chọn mã màu 41. Khi thực hiện xong ta thu được kết quả sau đây.
Hình 22: Vùng đất ở nông thôn(ONT) đã được đổ màu
- Kết quả thu được sau khi thực hiện xong quá trình đổ màu cho các vùng đất thông qua hình vẽ dưới đây:
Hình 23: Các vùng đất được đổ màu
- Đây là công đoạn mất nhiều thời gian bởi vì việc đổ màu được tiến hành một cách thủ công mà không có phần mềm hổ trợ đổ màu tự động.
- Dưới đây là bản đồ nền đã được đổ màu hoàn chỉnh.
Hình 24: Bản đồ nền được đổ màu hoàn chỉnh
4.3.5.2. Biên tập đối tượng dạng Text trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Sử dụng công cụ Place Text để gán nhãn cho các đối tượng trên bản đồ. Khi kích chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ chính Main thì xuất hiện 2 hộp thoại: Text Editor và Place Text. Trong hộp thoại Place Text ta điền các thông tin như sau:
+ Trong Method: Chọn By Origin.
+ Trong Height, Width: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất của xã được lập ở tỷ lệ 1/10000 nên ta lựa chọn Hieght: 1.000, Width: 1.000.
+ Font: chọn font chữ là 184.
+ Active Angle: chọn 0.0000
- Sau khi điền xong các nội dung trong hộp thoại Place Text thì ta tiến hành ghi nội dung Text trong hộp Text Editor. Nhưng trước khi ghi nội dung thì phải lưu ý chọn bảng mã TCVN3, và bộ Fonts tiếng việt.
Ví dụ: Để gán nhãn cho đất nghĩa trang nghĩa địa thì ta ghi NTD trong hộp Text Editor, sau đó nhấn Apply. Khi đó nhãn của loại đất sẽ được thể hiện lên trên vùng đất.
Hình 25: Đất nghĩa trang nghĩa địa được gán nhãn (NTD)
4.3.5.3. Tạo khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho xã Lộc Thủy.
Từ Menu chọn Utilities\ MDL Applications xuất hiện hộp thoại MDL tiếp tục chọn Browse…
Màn hình sẽ xuất hiện thêm 1 hộp thoại mới đó là Select MDL Application tìm đường dẫn đến file frameht.ma (trong thư mục chứa Famis) rồi OK.
Khi đó màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại Tạo bản đồ HTSDĐ, sau đó ta điền các thông tin vào hộp thoại bao gồm các mục sau:
- Các tùy chọn:
+ Khung: chọn xã
+ Tỷ lệ: 1/5000
- Các tiêu đề: Điền các thông tin về địa điểm và nguồn tài liệu làm bản đồ.
+ Tên xã: Xã Lộc Thủy
+ Tên huyện: Huyện Lệ Thủy
+ Tên tỉnh: Tỉnh Quảng Bình
+ Nguồn tài liệu: Bản đồ địa chính (BĐĐC).
+ Đơn vị xây dựng: Sinh viên thực hiện.
- Tọa độ góc khung: Thì ta có thể ghi trực tiếp lên hộp thoại hoặc sử dụng Fence
- Biểu đồ diện tích (ha): Dựa vào bảng thống kê ở mục 4.2 để điền thông tin vào hộp thoại.
+ Đất nông nghiệp: 561.30 ha
+ Đất phi nông nghiệp: 185.62 ha
+ Đất chưa sử dụng: 28.85 ha
+ Chọn màu viền: Màu số 5
+ Diện tích vẽ nhãn: 30.00000
+ Diện tích vùng bỏ: 0.00000
- Vẽ khung sử dụng Fence
Hình 26: Dùng Fence để lấy tọa độ góc khung tự động
- Sau khi điền đầy đủ thông tin vào hộp thoại Tạo bản đồ HTSDĐ ta kích chuột vào Vẽ khung thì công việc tạo khung bản đồ được hoàn chỉnh và thu được kết quả dưới đây:
Hình 27: Bản đồ nền đã được tạo khung
- Chú dẫn: Sử dụng công cụ tạo vùng hình chữ nhật, đổ màu tương ứng với màu của các đối tượng trên bản đồ. Mặt khác sử dung công cụ Place Text để ghi chú thông tin tương ứng và gán nhãn cho phù hợp.
Một số ký hiệu về sông ngòi hoặc đền miếu, trường học, trạm y tế... thì phải sử dụng cell có sẵn ở trong các tệp *.cell. Các đối tượng dạng đường không dùng B-spline để vẽ, mà phải dùng LineString, các đường có thể là Polyline, LineString, LineStyle, Chain hoặc Complex Chain. Điểm đầu đến điểm cuối của một đối tượng đường phải là một nét liền không đứt đoạn và phải có điểm nút ở những chỗ giao nhau giữa các đường cùng loại. Những đối tượng dạng vùng (Polygon) của cùng một loại đối tượng có dùng kiểu ký hiệu là pattern, shape hoặc fill color phải là các vùng đóng kín, kiểu đối tượng là shape hoặc complex shape.
Hình 28: Tệp xã.cell
Ta cũng phải tiến hành phân lớp các đối tượng trong phần chú dẫn(căn cứ trong bảng 04).
Khi hoàn thành xong phần chú dẫn ta thu được kết quả như sau:
Hình 29: Bảng chú dẫn các yếu tố hiện trạng
- Kim chỉ bắc nam: Thì ta có thể sử dụng file phuluc.dgn trong quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng xã dưới dạng file tham khảo hoặc có thể copy từ các file bản đồ cùng đơn vị hành chính.
Hình 30: Kim chỉ hướng bắc nam
- Sơ đồ vị trí: Ta copy từ sơ đồ của bản đồ hành chính cấp huyện sang hoặc có thể sử dụng dưới dạng file tham khảo để copy từ một file bản đồ hiện trạng cấp xã khác trong một đơn vị hành chính cấp huyện.
Hình 31: Sơ đồ vị trí xã Lộc Thủy trong huyện Lệ Thủy
Hình 31: Vị trí xã Lộc Thủy trong huyện Lệ Thủy
4.3.5.4. Sản phẩm cuối cùng thu được dưới dạng file bản đồ số của bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Lộc Thủy năm 2010.
Hình 32: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Lộc Thủy năm 2010
4.3.5.5. In bản đồ
Hiển thị tất cả các level chứa đối tượng cần in ra màn hình.
Kiểm tra chế độ hiển thị màn hình bằng cách hiển thị các Level trong công cụ View Attributes bằng cách bấm phím Ctrl+B. Đánh dấu vào các đối tượng ô vuông để chọn chức năng.
Dùng chức năng Fence để tạo Fence cho vùng bản đồ cần in. Chọn thuộc tính của Fence là Inside để làm việc với vùng bên trong của Fence..
Từ thanh công cụ Menu của MicroStation chọn File rồi chọn tiếp IPLOT để làm việc với bảng hộp thoại IPLOT- Main.
- Chọn máy in trong ô Printer chọn trình điều khiển máy in.
- Chọn cỡ giấy khi in tùy theo người sử dụng có thể từ A4-A0 trong ô Paper Size.
Sản phẩm cuối cùng sau khi in trên giấy A3:
4.4. Đánh gíá quá trình thực hiện đề tài tại xã Lộc Thủy.
4.4.1. Khó khăn
- Năm 2005 huyện Lệ Thuỷ đã khánh thành đường lưu niệm về nhà Đại tướng Võ Nguyên Giáp từ TT Kiến Giang về Lộc thuỷ mặt đường rộng 7m, do đó đến năm 2010 hai bên mặt đường có rất nhiều biến động giữa các loại đất, đặc biệt là sự chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp nên công đoạn chỉnh lý gặp nhiều khó khăn.
- Bên cạnh đó thì một số yếu tố nội dung hiện trạng không được thể hiện rõ trên bản đồ hiện trạng xã Lộc Thủy năm 2009 nên công tác khảo sát thực địa mất nhiều thời gian.
- Một số vùng của xã Lộc Thủy có vị trí không thuận lợi cho công tác đo vẽ thực nên cũng không ít ảnh hưởng đến công tác thành lập bản đồ.
4.4.2. Thuận lợi
- Được sử giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị, chú bác trong Phòng Tài Nguyên & Môi Trường huyện Lệ Thủy và cán bộ địa chính xã Lộc Thủy đã giúp cho em có nhiều thuận lợi trong công tác thành lập bản đồ của xã Lộc Thủy:
+ Được cung cấp đầy đủ các thông tin khái quát của xã Lộc Thủy
+ Được cung cấp các tài liệu về bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch và một số các tài liệu liên quan khác.
+ Được hướng dẫn trong công tác khoanh vẽ bổ sung và trong công tác thành lập bản đồ
+ Được hổ trợ về các quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng mới nhất.
+ Bên cạnh đó xã Lộc Thủy có diện tích không lớn và có sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ địa chính xã Lộc Thủy nên công tác khảo sát thực địa và khoanh vẽ bổ sung gặp ít khó khăn hơn.
+ Ngoài ra phần mềm Microstation được ứng dụng tương đối phổ biến nên trong tác thành lập bản đồ cũng được các chú giúp đỡ.
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài tại thực địa cùng với thời gian làm nội nghiệp thì em có một số kết luận như sau:
- Vào năm 2007 xã Lộc Thủy được tiến hành đo vẽ bổ sung bằng máy toàn điện tử để chỉnh lý cho bản đồ địa chính năm 2003. Bản đồ địa chính năm 2007 được thành lập bằng hệ thống phần mềm MicroStation, Famis và Modul đo vẽ bản đồ SDR nên kết quả được lưu trữ dưới dạng số có độ tin cậy và tính pháp lý cao. Do đó việc sử dụng tài liệu bản đồ địa chính để xây dựng bản đồ hiện trạng trong đề tài này đã đảm bảo độ chính và đúng với quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng do Bộ Tài Nguyên & Môi Trường quy định.
- Trong quá trình điều tra, khoanh vẽ thực địa thì chủ yếu sử dụng máy móc để làm do đó số liệu thu được không bị chệnh nhiều so với bản đồ góc địa chính, mặt khác rút ngắn thời gian làm việc.
- Trong quá trình biên tập bản đồ việc sử dụng phần mềm có vai trò rất quan trọng. Với những chức năng đa dạng, giao diện bằng tiếng Việt và khả năng xử lý nhanh các công đoạn hoàn thiện bản đồ, nó đảm bảo độ chính xác cao đến từng milimet theo tỷ lệ bản đồ .Qua đó đã cho ta thấy được tính ưu việt của nó trong công tác biên tập và in ấn.
- Ứng dụng công nghệ đo đạc hiện đại và các phần mềm chuyên ngành cho việc biên tập thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã một phần nào cho thấy được khả năng đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của các sản phẩm bản đồ mà độ chính xác là mục tiêu cao nhất.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 xã Lộc Thủy được xây dựng đúng vào thời điểm kiểm kê đất đai theo chu kỳ 5 năm do vậy việc thành lập và lưu trữ dưới dạng file bản đồ số sẽ là tài liệu quan trọng cho việc chỉnh lý hiện trạng trong các năm tiếp theo và nó còn được sử dụng để tham khảo cho kỳ quy hoạch giai đoạn 2010-2020. Khi lưu dưới dạng file bản đồ số không những chỉnh lý cập nhật dễ dạng mà ta có thể sử dụng để in cho nhiều tỷ lệ khác nhau.
- Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin và điện tử thì công tác thành lập bản đồ bằng các phương pháp truyền thống trở nên lạc hậu. Nhu cầu thực tế ngày càng cao, đòi hỏi nghành trắc địa phải có phương pháp mới tạo ra bản đồ đáp ứng được nhu cầu thực tiễn. Công nghệ đó là công nghệ bản đồ số.
Đề tài: “Sử dụng công nghệ GIS để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 tại xã Lộc Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” đã phần nào đáp ứng được yêu cầu thực tế cho xã và tài liệu quan trọng trong vấn đề phát triển của kinh tế - xã hội.
5.2. Đề nghị
Qua thời gian thực tế tại địa phương và đã hoàn thành xong đề tài thì em có một số kiến nghị như sau:
- Về đội ngũ cán bộ địa chính các cấp thì phải được đào tạo, tập huấn về việc chuyên giao công nghệ. Bởi vì việc thành lập bản đồ thì đòi hỏi người tham gia phải có kỷ năng sử dụng thành thạo máy toàn đạc điện tử, trình độ về tin học cao.
- Trong xu thế phất triển của công nghệ thông tin để tránh lạc hậu thì nhà nước cụ thể hơn là Bộ Tài Nguyên & Môi Trường cần phải có các chương trình nghiên cứu nhằm nâng cấp, cải tiến các phần mềm tin học trong việc thành lập bản đồ cũng như quản lý.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cần phải đầu tư thêm và nâng cấp một số trang thiết bị về phần cứng, phần mềm quản lý và thành lập bản đồ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bài giảng tin học ứng dụng chuyên ngành quản lý đất đai – thầy Phạm Gia Tùng
[2] Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Ban kèm theo Quyết định số 2035/2007/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường).
[3]. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, Hướng dẫn sử dụng phần mềm tích . hợp đo vẽ và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Hà Nội 2006
[4]. Quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
[5]. Bản đồ quy hoạch xã Lộc Thủy giai đoạn 2007- 2015, các tờ bản đồ địa chính xã Lộc Thủy tỷ lệ 1:2000 được đo vẽ năm 2007 và một số tờ bản
đồ của các xã liên quan.
[6]. Khoa Công Nghệ Thông Tin, Hướng dẫn sử dụng phần mềm
MicroStation, Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
PHỤ LỤC 4
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH HOẶC
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ
Bản đồ địa chính
Bản đồ HTSDĐ chu kỳ trước
Số liệu thống kê diện tích đất đai
Các tài liệu liên quan
Điều tra, thu thập,
đánh giá,
xử lý tài liệu
Xác định, khoanh vẽ các
yếu tố nội dung
hiện trạng sử dụng đất
Ranh giới các khoanh đất
Ranh giới khu dân cư nông thôn, khu đô thị, khu kinh tế, khu công nghệ cao, nông trường, lâm trường ...
Thu bản đồ địa chính về tỷ lệ của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Thu bản đồ địa chính về tỷ lệ bản đồ HTSDĐ
Tổng hợp các yếu tố nội dung
Trình bày, bố cục nội dung bản đồ hiện trạng
sử dụng đất
Viết thuyết minh
Kiểm tra, nghiệm thu,
lưu trữ và
giao nộp sản phẩm
PHỤ LỤC 5
PHÂN LỚP CÁC YẾU TỐ NỘI DUNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT
Tên đối tượng
Level
Kiểu đối
tượng
Màu
Ranh giới
Địa giới hành chính xã xác định
4
LineStyle
0
Địa giới hành chính xã chưa xác định
4
LineStyle
0
Ranh giới khoanh đất hiện trạng
5
LineStyle
0
Ranh giới khu dân cư … hiện trạng
7
LineStyle
0
Trung tâm hành chính
UBND xã hiện trạng
8
Cell
0
Trung tâm cụm xã, thị tứ
Trung tâm cụm xã, thị tứ hiện trạng
8
Cell
0
Đối tượng kinh tế - văn hoá - xã hội
Sân bay hiện trạng
9
Cell
0
Đài, trạm khí tượng thuỷ văn hiện trạng
9
Cell
0
Đình, chùa, miếu, đền... hiện trạng
9
Cell
0
Nhà thờ hiện trạng
9
Cell
0
Tượng đài, bia tưởng niệm hiện trạng
9
Cell
0
Chòi, tháp cao hiện trạng
9
Cell
0
Nhà máy có ống khói hiện trạng
9
Cell
0
Trạm biến thế hiện trạng
9
Cell
0
Đài phát thanh, truyền hình hiện trạng
9
Cell
0
Sân vận động hiện trạng
9
Cell
0
Trường học, nhà trẻ hiện trạng
9
Cell
0
Bệnh viện, trạm y tế hiện trạng
9
Cell
0
Bưu điện hiện trạng
9
Cell
0
Chợ hiện trạng
9
Cell
0
Rạp hát, chiếu bóng hiện trạng
9
Cell
0
Tên cơ quan xí nghiệp
9
Text
0
Đường giao thông và đối tượng liên quan
Đường sắt hiện trạng
10
LineStyle
0
Vỏ quốc lộ phi tỷ lệ hiện trạng
11
LineStyle
0
Lõi quốc lộ phi tỷ lệ hiện trạng
12
LineStyle
211
Vỏ tỉnh lộ phi tỷ lệ hiện trạng
13
LineStyle
0
Lõi tỉnh lộ phi tỷ lệ hiện trạng
14
LineStyle
254
Đường huyện hiện trạng
15
LineStyle
0
Đường liên xã hiện trạng
16
LineStyle
0
Đường thôn xóm hiện trạng
17
LineStyle
0
Đường mòn hiện trạng
19
LineStyle
0
Các loại cầu hiện trạng
20
LineStyle
0
Thuỷ hệ và các đối tượng liên quan
Đường bờ nước hiện trạng
21
LineStyle
207
Hồ, ao, sông, suối 2 nét hiện trạng
21
LineStyle
207
Sông, suối 1 nét
21
Line
208
Trạm bơm hiện trạng
9
Cell
0
Đê theo tỷ lệ và phi tỷ lệ hiện trạng
22
LineStyle
0
Kênh mương phi tỷ lệ hiện trạng
23
LineStyle
207
Đập hiện trạng
24
LineStyle
0
Cống hiện trạng
25
LineStyle
0
Địa hình
Bình độ và độ cao bình độ cái
26
LineStyle,Text
206
Bình độ cơ bản
27
LineStyle
206
Bình độ nửa khoảng cao đều
28
LineStyle
206
Điểm độ cao, ghi chú điểm độ cao
29
Cell, text
0
Ghi chú
Tên Thủ đô
35
Text
0
Tên thành phố trực thuộc trung ương
36
Text
0
Tên thành phố trực thuộc tỉnh
37
Text
0
Tên thị xã
37
Text
0
Tên quận, huyện
37
Text
0
Tên xã, phường, thị trấn
38
Text
0
Tên tỉnh lị
36
Text
0
Tên huyện lị
37
Text
0
Tên thôn xóm, ấp, bản
39
Text
0
Ghi chú tên riêng
40
Text
0
Tên biển
41
Text
207
Tên vịnh, eo
42
Text
207
Tên cửa sông
43
Text
207
Tên hồ lớn
44
Text
207
Tên sông lớn (tàu chạy được)
44
Text
207
Tên sông (canô chạy được)
44
Text
207
Tên sông, suối, kênh, mương
44
Text
207
Ghi chú tên đảo
45
Text
0
Ghi chú dải núi,dãy núi
46
Text
0
Ghi chú tên núi, đỉnh núi
46
Text
0
Ghi chú tên rừng
46
Text
Text
Khung ngoài
61
LineStyle
0
Khung trong
62
LineStyle
207
Lưới kinh vĩ độ và lưới kilômét
63
LineStyle
207
Số lưới kinh vĩ độ và lưới kilômét
63
Text
0
Tên bản đồ
59
Text
0
Tỷ lệ bản đồ
59
Text
0
Tên quốc gia lân cận
58
Text
0
Tên tỉnh lân cận
58
Text
0
Tên huyện lân cận
58
Text
0
Tên xã lân cận
58
Text
0
Nguồn tài liệu sử dụng
57
Text
0
Tài liệu sử dụng
57
Text
0
Đơn vị xây dựng
57
Text
0
Tên đơn vị xây dựng
57
Text
0
Ghi chú trong bản chú dẫn và biểu đồ
56
Text
0
Màu loại đất
30
Fill color
Pattern loại đất hiện trạng
31
Pattern cell
Mã loại đất hiện trạng
33
Text
0
PHỤ LỤC 6
MÀU LOẠI ĐẤT THỂ HIỆN TRÊN BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT
TT
Loại đất
Mã
Thông số màu nền
Thông số màu pattern
Số màu
R
G
B
Số màu
R
G
B
1
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
5
255
255
100
2
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
6
255
255
100
3
Đất trồng lúa nương
LUN
7
255
255
100
4
Đất trồng cỏ
COT
9
230
230
130
5
Đất cỏ tự nhiên có cải tạo
CON
10
230
230
130
6
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
BHK
12
255
240
180
7
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
NHK
13
255
240
180
8
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm
LNC
15
255
215
170
9
Đất trồng cây ăn quả lâu năm
LNQ
16
255
215
170
10
Đất trồng cây lâu năm khác
LNK
17
255
215
170
11
Đất có rừng tự nhiên sản xuất
RSN
20
180
255
180
12
Đất có rừng trồng sản xuất
RST
21
180
255
180
13
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất
RSK
22
180
255
180
14
Đất trồng rừng sản xuất
RSM
23
180
255
180
15
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ
RPN
25
190
255
30
0
255
255
255
16
Đất có rừng trồng phòng hộ
RPT
26
190
255
30
0
255
255
255
17
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ
RPK
27
190
255
30
0
255
255
255
18
Đất trồng rừng phòng hộ
RPM
28
190
255
30
0
255
255
255
19
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng
RDN
30
110
255
100
0
255
255
255
20
Đất có rừng trồng đặc dụng
RDT
31
110
255
100
0
255
255
255
21
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng
RDK
32
110
255
100
0
255
255
255
22
Đất trồng rừng đặc dụng
RDM
33
110
255
100
0
255
255
255
23
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn
TSL
35
170
255
255
24
Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt
TSN
36
170
255
255
0
255
255
255
25
Đất làm muối
LMU
254
255
255
254
26
Đất nông nghiệp khác
NKH
38
255
255
100
27
Đất ở tại nông thôn
ONT
41
255
208
255
28
Đất ở tại đô thị
ODT
42
255
160
255
29
Đất trụ sở của cơ quan, tổ chức
DTS
45
255
170
160
30
Đất công trình sự nghiệp
DSN
48
250
170
160
31
Đất quốc phòng
QPH
52
255
100
80
32
Đất an ninh
ANI
53
255
80
70
33
Đất khu công nghiệp
SKK
55
250
170
160
34
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
SKC
56
250
170
160
35
Đất cho hoạt động khoáng sản
SKS
57
205
170
205
36
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
58
205
170
205
37
Đất giao thông
DGT
60
255
170
50
38
Đất thuỷ lợi
DTL
63
170
255
255
39
Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông
DNT
66
255
170
160
40
Đất cơ sở văn hóa
DVH
69
255
170
160
41
Đất cơ sở y tế
DYT
72
255
170
160
42
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
75
255
170
160
43
Đất cơ sở thể dục - thể thao
DTT
78
255
170
160
44
Đất chợ
DCH
81
255
170
160
45
Đất có di tích, danh thắng
LDT
84
255
170
160
46
Đất bãi thải, xử lý chất thải
RAC
85
205
170
205
47
Đất tôn giáo
TON
87
255
170
160
48
Đất tín ngưỡng
TIN
88
255
170
160
49
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
89
210
210
210
50
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
91
160
255
255
51
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
92
180
255
255
52
Đất cơ sở của tư nhân không kinh doanh
CTN
94
255
170
160
53
Đất làm nhà tạm, lán trại
NTT
95
255
170
160
54
Đất cơ sở dịch vụ nông nghiệp tại đô thị
DND
96
255
170
160
55
Đất bằng chưa sử dụng
BCS
254
255
255
254
0
255
255
255
56
Đất đồi núi chưa sử dụng
DCS
254
255
255
254
0
255
255
255
57
Núi đá không có rừng cây
NCS
100
230
230
200
58
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản (*)
MVT
102
180
255
255
201
0
255
255
59
Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn (*)
MVR
103
180
255
255
201
0
255
255
60
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác (*)
MVK
104
180
255
255
201
0
255
255
Ghi chú:
- Màu pattern các loại đất quy hoạch là màu 203 có thông số: R = 255; G = 0; B = 0
- (*) Đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 01: Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất 7
Bảng 02: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai xã Lộc Thủy cuối năm 2009 20
Bảng 03: Diện tích hiện trạng các loại đất nông nghiệp của xã Lộc Thủy cuối
năm 2009 21
Bảng 04: Diện tích hiện trạng các loại đất phi nông nghiệp của xã Lộc Thủy
cuối năm 2009 22
Bảng 05: Phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất 42
Bảng 06: Một số mã màu hiện trạng sử dụng đất 45
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng 8
Hình 2: Màn hình giao diện của Microstation 9
Hình 3: Màn hình giao diện của Mapinfo 11
Hình 4: Biểu đồ về cơ cấu diện tích của xã Lộc Thủy cuối năm 2009 20
Hình 5: Bản đồ tổng xã Lộc Thủy 27
Hình 6 : Tờ bản đồ địa chính thửa số 12 xã Lộc Thủy 28
Hình 7: Bản đồ tổng xã Lộc Thủy đã được trộn lại 30
Hình 8: Các đối tượng đã được chọn 31
Hình 9: Tất cả các đối tượng đã được chọn 33
Hình 10: Bản đồ tổng xã Lộc Thủy sau khi xóa các đối tượng 34
Hình 11: Bản đồ hiện trạng toàn xã Lộc Thủy năm 2009 35
Hình 12: Các yếu tố hiện trạng chưa được thay đổi 36
Hình 13: Các yếu tố hiện trạng đã được khoanh vẽ, bổ sung 37
Hình 14: Các yếu tố hiện trạng trước chỉnh lý 37
Hình 15: Các yếu tố hiện trạng đã được chỉnh lý 38
Hình 16: Ký hiệu địa chính được thể hiện lên thửa đất 39
Hình 17: bản đồ tổng trên file bản đồ hiện trạng 42
Hình 18: Bảng màu BĐHT 43
Hình 19: Bảng màu BĐĐC 44
Hình 20: Vùng đất trồng lúa nước(LUC) đã được đổ màu 45
Hình 21: Vùng đất trồng lúa nước(LUC) đã được đổ màu 46
Hình 22: Vùng đất ở nông thôn(ONT) đã được đổ màu 47
Hình 23: Các vùng đất được đổ màu 47
Hình 24: Bản đồ nền được đổ màu hoàn chỉnh 48
Hình 25: Đất nghĩa trang nghĩa địa được gán nhãn(NTD) 49
Hình 26: Dùng Fence để lấy tọa độ góc khung tự động 53
Hình 28: Tệp xã.cell 55
Hình 27: Bản đồ nền đã được tạo khung 54
Hình 29: Bảng chú dẫn các yếu tố hiện trạng 56
Hình 30: Kim chỉ hướng bắc nam 56
Hình 31: Vị trí xã Lộc Thủy trong huyện Lệ Thủy 57
Hình 32: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Lộc Thủy năm 2010 58
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ
viết tắt
Nghĩa
của từ
1
BĐHTSDĐ
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2
BĐĐC
Bản đồ địa chính
3
HTSDĐ
Hiện trạng sử dụng đất
4
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Sử dụng công nghệ GIS để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 tại xã Lộc Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.doc