Hệ số của biến Harm_level cho thấy, người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe và
nhận thức được mức độ ảnh hưởng của rau không an toàn đến sức khỏe người tiêu
dùng nghiêm trọng thì mức sẵn lòng mua thêm RAT sẽ cao hơn so với những người
tiêu dùng khác. So với những người tiêu dùng nhận thức rau quả trên thị trường đối
với sức khỏe ở mức “Rất đáng báo động” thì: người tiêu dùng nhận thức ở mức “Đáng
báo động” hay mức “Bình thường” có cầu tiềm năng về RAT giảm khoảng 3,57% tại
các cửa hàng RAT và 4,15% tại các siêu thị; người tiêu dùng nhận thức ở mức “Không
đáng báo động” và “Rất không đáng báo động” có cầu tiềm năng về RAT giảm
khoảng 15,44% tại cửa hàng RAT và 17,59% tại siêu thị. Điều này có thể phù hợp với
thực tế vì khi người tiêu dùng không nhận thức rủi ro về an toàn từ việc mua rau thông
thường thì họ không cần thiết phải chi trả thêm để mua RAT, bởi giá của RAT thường
cao hơn giá rau thông thường. Kết quả này cũng phù hợp với Paul và Rana (2012).
152 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sử dụng mô hình toán kinh tế nghiên cứu hành vi tiêu dùng rau an toàn của người dân Việt Nam trong điều kiện thông tin không đối xứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm bán trong các khu đô thị hay khu chung cư cao tầng.
(4) Vì các yếu tố nhân khẩu học như thu nhập, tuổi, giới tính cũng có tác động
đến cầu tiềm năng và WTP.
Điều này khuyến nghị các doanh nghiệp cần có công tác truyền thông, quảng
bá, có chiến lược quảng cáo phong phú và phù hợp cho từng đối tượng. Chẳng hạn,
quảng cáo trên một số kênh truyền hình, truyền thanh để khai thác đối tượng người
tiêu dùng cao tuổi, quảng cáo và giới thiệu sản phẩm trên mạng internet để thu hút
khách hàng trẻ, tại các điểm bán cần có thẻ khách hàng để có thông tin cần thiết có thể
kết nối với khách hàng như số điện thoại, khi doanh nghiệp có sản phẩm có thể thông
tin cho khách hàng biết,
118
Đối với người tiêu dùng
Trong khi người tiêu dùng chưa thực sự tin tưởng vào sự quản lý và kiểm soát
chất lượng của các cơ quan quản lý nhà nước. Nhận thức của người dân như: nhận
thức rủi ro về an toàn từ rau thông thường; nhận thức về sự tiện lợi từ tiêu thụ sản
phẩm; hiểu biết về sản phẩm có tác động đến hành vi mua RAT: quyết định tiêu dùng
RAT, cầu về RAT, mức sẵn lòng chi trả và cầu tiềm năng về RAT.
Để lòng tin của mình không bị sai lệch và đặt nhầm chỗ, người tiêu dùng cần
liên tục cập nhật và kiểm tra các thông tin mà mình có được về các tín hiệu từ nhà
cung cấp để bảo vệ quyền lợi của bản thân. Bởi vì như đã nói ở trên, nếu không có một
sự kiểm soát đáng tin cậy của Nhà nước hay của bên thứ ba thì các tín hiệu này có thể
không có giá trị. Đồng thời, khi tiêu dùng sản phẩm mà phát hiện ra sự không trung
thực từ phía người bán thì người tiêu dùng phải có phản hồi trên hệ thống truyền thông
như mạng xã hội, trang web của doanh nghiệp, v.v để những người tiêu dùng khác
cùng biết.
5.3. Hạn chế của luận án và một số hướng nghiên cứu tiếp theo
Mặc dù Nghiên cứu sinh đã thực hiện việc nghiên cứu nghiêm túc với những cố
gắng lớn và đã giải quyết được các câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu, tuy nhiên luận án
vẫn còn không tránh khỏi những hạn chế và khuyết điểm, cụ thể như sau:
Vì là một nghiên cứu thực nghiệm, cần tiếp cận trực tiếp với đối tượng khảo,
điều này mất nhiều thời gian và tốn chi phí nên phạm vi dữ liệu chỉ là số liệu chéo,
không lặp lại.
Cũng do hạn chế về nguồn lực và thời gian cũng như không có dàn mẫu nên
mãu không được lấy ngẫu nhiên và cỡ mẫu cũng bị hạn chế. Ngoài ra, luận án cũng
chưa kết hợp với nghiên cứu từ phía cung.
Từ những hạn chế nêu trên, tác giả xin đề xuất một số định hướng nghiên cứu
tiếp theo mở rộng như: Nghiên cứu thêm ở khu vực nông thôn hoặc kết nối với các
nghiên cứu từ phía cung để có thêm bức tranh toàn cảnh về thị RAT.
119
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ NỘI
DUNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN LUẬN ÁN
1. “Lê Thị Anh (2018), “Sử dụng hồi quy tỷ lệ nghiên cứu các yếu tố tác động đến
hành vi tiêu dùng quả nhập khẩu của người dân thành thị Việt Nam trong điều kiện
thông tin bất đối xứng:Trường hợp địa bàn Hà Nội”, Tạp chí Khoa học và Thương
mại, số 120, tháng 8/2018, tr.65-72.
2. Lê Thị Anh, Nguyễn Thị Minh, Hoàng Thị Thanh Tâm (2018), “Sử dụng mô hình
hồi quy khoảng trong nghiên cứu cầu tiềm năng về rau an toàn của người dân Việt
Nam: Trường hợp địa bàn Hà Nội”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 256(II),
tháng 10/2018, tr.109-117.
3. Lê Thị Anh, (2019), “Hồi quy phi tham số nghiên cứu cầu tiềm năng về rau an toàn
của người tiêu dùng: trường hợp trên địa bàn Hà Nội”, Tạp chí Toán học và Ứng
dụng, Vol.XVII, N.2.
4. Lê Thị Anh, Hoàng Thị Thanh Tâm, Phạm Thị Hương Huyền, (2020), “Hành vi
mua rau an toàn của người dân thành thị trong điều kiện thông tin bất đối xứng:
trường hợp địa bàn Hà Nội”, Tạp chí Công Thương, Số 1, Tháng 1/2020, tr.252-
256.
5. Le Thi Anh, Nguyen Thi Minh, Vu T. Huong, Nguyen T. Trang, (2020),
“Consumers’ trust in food safety indicators and cues: the case of Vietnam”, Food
Control,Vol.112. Doi.org/10.1016/j.foodcont.2020.107162.
6. Minh Thi Nguyen, Anh Thi Le, Huong Lien Nguyen (2018), “A study of
consumer’s trust in food safety in transitional economies: the case of safe
vegetables in Vietnam’s metropolitan area”, Kỷ yếu hội thảo Khoa học quốc tế:
Comntemporary Issues in Economics Management and Business (1st CIEMB),
11/2018, pp.1693-1701.
7. Nguyễn Thị Minh, Lê Thị Anh, Nguyễn Thanh Huệ (2017), “Hành vi của người
tiêu dùng Việt Nam và mức độ sẵn lòng chi trả cho rau an toàn trong điều kiện
thông tin bất đối xứng - Nghiên cứu cho trường hợp Hà Nội”, Tạp chí Khoa học &
Công nghệ Việt Nam, số 8, tháng 8/2017, tr.43-47.
8. Tran Thi Thu Ha, Nguyen Thi Minh, Le Thi Anh and Kieu Nguyet Kim (2018),
“Data Mining in Evaluating the Impact of Perceived Trust in the Consumption of
Safe Foods in Vietnamese Households: The Case of Vegetables in Hanoi”, Journal
of Economics and Development, 4/2018, No.1, pp. 86-96.”
120
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ahn, J., J. Lee, J. Lee, and T. Kim (2006), “An Analysis of Consumer
Preferences among Wireless LAN and Mobile Internet Services”, ETRI
Journal, 28, pp.205-215.
2. Ajzen, I., & Fishbein, M. (1977), “Attitude-behavior relations: A theoretical
analysis and review of empirical research”, Psychological Bulletin, 84(5),
pp.888-918.
3. Ajzen, I. (1991), “The theory of planned behavior”, Organizational Behavior
and Human Decision Processes, 50, pp.179–211.
4. Akerlof, G. (1970), “The market for ‘lemons’: Qualitative uncertainty and the
market mechanism”, Quarterly Journal of Economics, Vol. 84, pp.488−500.
5. Allison, P. D., & Christakis, N. (1994), “Logit models for sets of ranked items”,
Sociological Methodology, 24, pp.199-228.
6. Anderson, and Barton Weitz (1989), “Determinants of Continuity in
Conventional Industrial Channel Dyads”, Marketing Science, 8 (4), pp.310-23.
7. Angulo and Tamburo, (2005), “Food Safety and Consumers' Willingness to Pay
for Labelled Beef in Spain”, Journal of Food Products Marketing, Vol.
11(N.3).
8. Anssi Tarkiainen and Sanna Sundqvist, (2005), “Subjective norms, attitudes
and intentions of Finnish consumers in buying organic food”, British Food
Journal, Vol. 107 No. 11, pp. 808-
822. https://doi.org/10.1108/00070700510629760.
9. Aryal & cộng sự, (2009), “Consumers’Willingness to Pay for Organic
Products: A Case From Kathmandu Valley”, The Journal of Agriculture and
Environment, Vol.10, pp. 15-26.
10. Beggs, S., S. Cardell, and J. Hausman (1981), “Assessing the Potential Demand
for Electric Cars”, Journal of Econometrics, 16, pp.1-19.
11. Bhattacharya, R., Devinney, T.M. and Pillutla, M.M. (1998), “A formal model
of trust based on outcomes”, Academy of Management Review, Vol. 23 No. 3,
pp. 459-72.
121
12. Blend and Van Ravenswaay (1999), “Measuring Consumer Demand for
Ecolabeled Apples”, American Journal of Agricultural Economics,Vol. 81, No.
5, pp. 1072-1077.
13. Boccaletti and Nardella, (2000), “Consumer willingness to pay for pesticide-
free fresh fruit and vegetables in Italy”, International Food and Agribusiness
Management Review,Vol. 3 , pp.297–310.
14. “Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (1998), Quyết định số 67-1998/QĐ-
BNN-KHCN ngày 28/4/1998”, Ban hành quy định tạm thời về RAT.
15. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2007), Quyết định số 106/2007/QĐ-
BNN ngày 28/12/ 2007, Ban hành quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh
RAT.
16. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2008), Quyết định số 99/2008/QĐ-
BNN ngày 15/10/2008, Ban hành quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau,
quả và chè an toàn.
17. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2009), Thông tư số 59/2009/TT-
BNNPTNT ngày 09/9/2009, Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định
số 107/2008/QĐ-TTg ngày 30/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính
sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đến
2015.
18. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2011), Quyết định số:2004/QĐ-
BNN-KHCN ngày 29/08/2011, Phê duyệt dự án khuyến nông trung ương “sản
xuất rau theo tiêu chuẩn VietGap”.
19. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2012), Công điện số 05/CĐ-BNN-
BVTV ngày 14/2/2012, Về việc tăng cường kiểm tra an toàn thực phẩm và kiểm
dịch thực vật đối với rau và quả xuất khẩu sang thị trường EU.
20. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2012), Thông tư số 59/2012/TT-
BNNPTNT ngày 09/11/2012, Quy định về quản lý sản xuất rau, quả, chè an
toàn.”
21. Boccaletti and Nardella, (2000), “Consumer willingness to pay for pesticide-
free fresh fruit and vegetables in Italy”, The International Food and
Agribusiness Management Review, Vol.3, No.2, pp.297-310.
122
22. Botelho, A., Dinis, I., Lourenco-Gomes, L., Moreira, J., Costa Pinto, L.,
Simoes, O., (2017), “The effect of sequential information on consumers'
willingness to pay for credence food attributes”, Appetite. V.118, pp.17-25.
23. Calfee, J., C. Winston, and R. Stempski (2001), “Econometric Issues in
Estimating Consumer Preferences From Stated Preference Data: A Case Study
of the Value of Automobile Travel Time”, The Review of Economics and
Statistics, V.83, pp.699-707.
24. “Carboni, R., Vassallo, M., Conforti, P., & D’Amicis, A. (2000), ‘Indagine
sulle attitudini di consumo, la disponibilita a pagare e la certificazione dei
prodotti biologici: spunti di riflessione e commento dei risultati scaturiti’, La
Rivista Italiana di Scienza dell’Alimentazione, Vol.29(3), pp.12–21. »
25. Caswell, J. A. and Modjuzska, E. M. (1996), “Using Informational Labeling to
Influence the Market for Quality in Food Products”, American Journal of
Agricultural Economics, Vol.78, pp.1248-1253.
26. Chapman, Randall G., and RichardStaelin, (1982), “ExploitingRank Ordered
Choice Set Data Within the Stochastic Utility Model”, Journal of Marketing
Research, Vol.14, pp.288-301.
27. Charters, S and Pettigrew, (2006), “Wines; Quality; Quality Concepts;
Consumer behaviour; Australia”, An International Qualitative Market
Research, vol. 9, no. 2, pp. 181-193.
28. Chen, M.F. (2007), “Consumer attitudes and purchase intentions in relation to
organic foods in Taiwan: Moderating effects of food-related personality traits”,
Food Quality and Preference, 18(7), pp.1008-1021.
29. “Cheng, L., Jiang, S., Zhang, S., You, H., Zhang, J., Zhou, Z., Xiao, Y., Liu, X.,
Du, Y., Li, J., Wang, X., Xin, Y., Zheng, Y., Shang, K., (2016), “Consumers'
behaviors and concerns on fresh vegetable purchase and safety in Beijing urban
areas, China”, Food Control, Vol.63, pp.101-109.”
30. “Chính phủ (2005), Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính
phủ về khuyến nông, khuyến ngư.”
31. Darby, M. and Karni, E. (1973), “Free Competition and Optimal Amount of
Fraud”, Journal of Law and Economics, Vol.16, pp.67-88.
32. Darnal and cộng sự, (2016), “Third-Party Certification, Sponsorship, and
Consumers’ Ecolabel Use”, Journal of Business Ethics, DOI 10.1007/s10551-
016-3138-2.
123
33. Dasgupta, K., (1988), “Between trust and control: developing confidence in
partner cooperation in alliances”, The Academy of Management Review, Vol.23,
No.3, pp.491-512.
34. Deutsch, Morton (1960), “The Effect of Motivational Orientation Upon Trust
and Suspicion”, Human Relations, 13 (May), pp.123-39.
35. Diamond, Peter A., and Jerry A. Hausman, (1994), “Contingent Valuation: Is
Some Number Better than No Number?”, Journal of Economic Perspectives, 8
(4), pp.45-64.
36. Donath, J., (2007a), “Signals in social supernets”, Journal of Computer
Mediated Communication, 13:1, pp 231‐251.
37. Donath, J., (2007b), Signals, Cues and Meaning. To appear in: Signals, Truth
and Design MIT Press, MIT Press. Accessed Jan 2009 from <
pdf>.
38. Durham, C.A., Andrade, D., (2005), “Health vs. Environmental Motivation in
Organic Preferences and Purchases”, Selected paper prepared for presentation
at the American Agricultural Economics Association Annual Meeting,
Providence, July 24–27, Rhode Island.
39. Dwyer, F. Robert, Paul H. Schurr, and Sejo Oh (1987), “Developing Buyer-
Seller Relationships”, Journal of Marketing, 51 (April), pp.11-27.
40. Đỗ Đức Khả và cộng sự (2015), “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn và
tiêu dùng trái cây của người tiêu dùng tại các siêu thị ở thành phố Hồ Chí
minh”, Tạp chí Phát triển KH và CN,tập 18, số Q3, tr.50-68.
41. Erdem, S. (2018), “Who do UK consumers trust for information about
nanotechnology”, Food policy, Volume77, pp.133-142.
42. Fan, J. and Gijbels, I., (1992). “Variable bandwidth and local linear regression
smoothers”, Annals Statistics, Vol. 20, No. 4, pp. 2008-2036.
43. Fishbein, M., & Ajzen, I. (1975), Belief, attitude, intention and behavior: An
introduction to theory and research, reading, Addison-Wesley
PublishingCompany.
44. Giannakas, K., (2002), “Information “Asymmetries and Consumption Decisions
in Organic Food Product Markets”, Agricultural Research Division, No. 13260.
124
45. Golan, E., Kuchler, F. and Mitchell, L. (2001), “Economics of food labelin”,
Journal of Consumer Policy, Vol. 24 No. 2, pp. 184-117.
46. Gourieroux, C., Monfort, A. and Trognon, A. (1984), “Pseudo maximum
likelihood methods: applications to Poisson models”, Econometrica, Vol.52,
I.3., pp.701–720.
47. Gracia, A. and Magistris, T.D.,(2008), “The demand for organic foods in the
south of Italy: a discrete choice model”, Food Policy, Vol. 33 No. 5, pp. 386-
396.
48. Ha T.M., Shakur S., Pham Do K.H. (2020), Linkages among food safety risk
perception, trust and information: Evidence from Hanoi consumers, Food
Control, Volume 110, April 2020, 106965
49. Hanemann, M., J. Loomis, and B. Kanninen, (1991), “Statistical Efficiency of
Double-Bounded Dichotomous Choice Contingent Valuation”, Amer. J. Agr.
Econ. 73, pp.1255–1263.
50. Hausman, JerryA., and Paul A. Ruud. (1987), “Specifying and Testing
Econometric Models for Rank-Ordered Data”, Journal of Econometrics, Vol.
34, pp.83-104.
51. Helen R. Neill, Ronald G. Cummings, Philip T. Ganderton, Glenn W. Harrison
and Thomas McGuckin, (1994), “Hypothetical Surveys and Real Economic
Commitments”, Land Economic, Vol. 70, No. 2 (May, 1994), pp. 145-154.
52. Holland, (2016), “Lending credence: motivation, trust, and organic
certification”, Agricultural and Food Economics, DOI 10.1186/s40100-016-
0058-5.
53. Huang, C.L., (1996), “Consumer’s preferences and attitudes towards
organically grown produce”,. Eur. Rev. Agr. Econ., pp.331–342.
54. Huang, C., Kan, K., và Fu, T. (1999), “Consumer willingness-to-pay for food
safety in Taiwan: A binary-ordinal probit model of analysis”, The Journal of
Consumer Affairs, Vol.33( N.1), pp.76−91.
55. Hughner et al. (2007), “Who are organic food consumers? A compilation and
review of why people purchase organic food”, Journal of Consumer Behaviour,
V.6, pp.94-110.
56. Janssen and Hamm, (2012), “Product labelling in the market for organic food:
125
Consumer preferences and willingness-to-pay for different organic certification
logos”, Food Quality and Preference , V.25, I.1, pp.9–22.
57. Justin Paul and Jyoti Rana, (2012), “Consumer behavior and purchase intention
for organic food”, Journal of Consumer Marketing, Vol. 29 No. 6, pp. 412-
422. https://doi.org/10.1108/07363761211259223.
58. Kalogeras et al. (2009), “Dutch Consumers' Willingness to Pay for Organic
Olive Oil”, Journal of International Food và Agribusiness Marketing, Vol.21,
N.4, pp.286-311.
59. Kaur, C. And Kapoor, C.H., (2001), “Antioxidants in fruits and vegetables – the
millennium’s health”, International Journal of Food Science and Technology,
Vol.36,pp.703-725.
60. Keener, RobertW., and Donald M. Waldman, (1985), “Maximum Likelihood
Regression of Rank-Censored Data”, Journal of the American Statistical
Association, Vol.80, pp.385-392.
61. Kirmani, A., & Rao, A. R. (2000), “No pain, no gain: A critical review of the
literature on signaling unobservable product quality”, Journal of Marketing,
64(2) pp.66-79.
62. Koop, G. and D. Poirier (1994), “Rank-Ordered Logit Models: an Empirical
Analysis of Ontario Voter Preferences”, Journal of Applied Econometrics, 9,
pp.369-388.
63. Kuhar, A., Juvancic, L. (2005), “Modelling consumer’s preferences towards
organic and integrated fruits and vegetables in Slovenia”, Selected paper
prepared for presentation at the 97rd EAAE Seminar ‘‘The economics and
policy of diet and health”, University of Reading, April 21–22.
64. Lancaster, Kelvin J.,(1966), “A New Approach to Consumer Theory”, Journal
of Political Economy, Vol.74, No. 2, pp.132-157.
65. Le Quoc Hoi và Nguyen Thi Minh (2018), “Behaviors in the market for safe
vegetables under information asymmetry: modeling approach”, Eurasia
Economics Review, doi.org/10.1007/s40822-018-0093-5.
66. Lê Thùy Hương (2014), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua
thực phẩm an toàn của cư dân đô thị - Lấy ví dụ tại thành phố Hà Nội, Luận án
tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
126
67. Li, Q., and J. S. Racine. (2004), “Cross-validated local linear nonparametric
regression”, Statistica Sinica, 14, pp.485–512.
68. Lindskold, S. (1978), “Trust development, the GRIT proposal, and the effects of
conciliatory acts on conflict and cooperation”, Psychological Bulletin, Vol.85,
No.4, pp.772–793.
69. Liu, R., Gao, Z., Nayga, R.M.Jr, Snell, H.A, (2019), “Comsumers’ valuation for
food tracebility in China: Does trust matter?”, Food Policy, Vol.88,
https://doi.org/10.1016/j.foodpol.2019.101768
70. Loureiro et al., (2001), “Assessing Consumer Preferences for Organic, Eco-
labeled, and Regular Apples”, Journal of Agricultural and Resource
Economics, Vol. 26, No. 2, pp. 404-416
71. Loureiro, M. L., và Umberger, W.J., (2007), “A choice experiment model for
beef: What US consumer responses tell us about relative preferences for food
safety, country-of-origin labeling and traceability”, Food Policy, Vol. 32, Is.4,
pp. 496–514.
72. Lusk, JL, Fox, JA, Schroeder, TC, Mintert, J & Koohmarraie, (2001), “In-store
valuation of Steak Tenderness”, American Journal of Agricultural Economics,
vol. 83, no. 3, pp. 539-550.
73. Lusk, JL., (2003), “Effects of Cheap Talk on Consumer Willingness-to-Pay for
Golden Rice”, American Journal of Agricultural Economics, vol. 85, no. 4,
November 1, 2003, pp. 840-856.
74. Lusk, JL and Hudson, D. (2004), “Willingness-to-Pay Estimates and Their
Relevance to Agribusiness Decision Making”, Applied Economic Perspectives
and Policy, vol. 26, no. 2, June 20, 2004, pp. 152-169.
75. Mark, D., J. Lusk, and M. Scott Daniel (2004), “Recruiting Agricultural
Economics Graduate Students: Student Demand for Program Attributes”,
American Journal of Agricultural Economics, 86, pp.175-184.
76. Markosyan et al, (2009), “Consumer Response to Information about a
Functional Food Product: Apples Enriched with Antioxidants”, Canadian
Journal of Agricultural Economics, N. 57, pp.325–341.
77. McCluskey, J. (2000), “A game theoretic approach to organic foods: An
analysis of asymmetric information and policy”, Agricultural and Resource
Economics Review, 29(1), pp.1−9.
127
78. McCluskey, J., Grimsrud, K., Ouchi, H., and Wahl (2005), “Bovine spongiform
encephalopathy in Japan: Consumers’ food safety perceptions and willingness
to pay for tested beef”, The Australian Journal of Agricultural and Resource
Economics, Vol.49, pp. 197−209.
79. McLeod, S. A. (2008), “Likert scale”, Simply psychology, Retrieved
fromwww.simplypsychology.org/likert-scale.html Accessed 30.09.15
80. Miles, S., and Frewer, L. J. (2001), “Investigating specific concerns about
different food hazards”, Food Quality và Preference, Vol.12, pp. 47–61.
81. Muhammad et al., (2015), “Factors Affecting Consumers’ Willingness to Pay
for Certified Organic Food Products in United Arab Emirates”, Journal of Food
Distribution Research, Volume 46, Issue 1, pp.37-45.
82. Nadaraya, E.A. (1964), “On estimating regression”, Theory Prob. Appl., 9,
pp.141-142.
83. Nelson Phillip, (1970), “Information and Consumer Behavior”, Journal of
Political Economy, 78, no.2, 311-329. https://doi.org/10.1086/259630.
84. “Nguyễn Thành Long và cộng sự (2012), Khảo sát nhu cầu tiêu thụ nội địa của
sản phẩm GẠO đạt tiêu chuẩn Global G.A.P, Truy cập tại
wto.gov.vn/files.
85. Nguyễn Thị Hồng Trang, (2016), Các nhân tố ảnh hưởng tới việc áp dụng thực
hành nông nghiệp tốt của các cơ sở sản xuất rau ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ
Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
86. Nuttavuthisit K., Thøgersen. J. (2017), “The Importance of Consumer Trust for
the Emergence of a Market for Green Products: The Case of Organic
Food, Journal of Business Ethics”, Springer, Vol. 140, No. 2, pp. 323-337,
January.
87. Oberholtzer, L, Dimitri, C., and Greene, C. (2005), “Price premiums hold on as
organic produce market expands. Outlook Report VGS-308-01”, USDA
Economic Research Service, pp.22.
88. Ortega David L. , Wang H. Holly, Wu , Laping , Olynk Nicole J., (2011),
“Modeling heterogeneity in consumer preferences for select food safety
attributes in China”, Food Policy, No36, pp.318-324.
89. “Osadebamwen, A., O., (2013), Consnumer Willingness to Pay Preniums for
128
the Benefits of Organic Wine and the Expert Service of Wine Retailers, School
of Agriculture Food of Wine Faculty of Science The University of Adelaide”.
90. Padel, Carolyn Foster (2005), “Exploring the gap between attitudes and
behaviour: Understanding why consumers buy or do not buy organic
food”, British Food Journal, Vol. 107 Issue: 8, pp.606-
625, https://doi.org/10.1108/00070700510611002, truy cập ngay 18/5/2017.
91. Papke, L.E. and Wooldridge, J.M. (1996), “Econometric methods for fractional
response variables with an application to 401(k) plan participation rates”,
Journal of Applied Econometrics, Vol. 11, i.6, pp. 619–632.
92. Paul, J., Rana, J., (2012), “Consumer behavior and purchase intention for
organic food”, Journal of Consumer Marketing, Vol.29(6), pp.412-422.
93. Pavlou, P.A., Liang, H., and Xue, Y., (2007), “Understanding and Mitigating
Uncertainty in Online Exchange Relationships: A Principal‐Agent
Perspective”, MIS Quarterly, Vol.31, No.1, pp 105‐136.
94. Phạm Hải Vũ và Đào Thế Anh (biên soạn 2016), An toàn thực phẩm nông sản-
Một số hiểu biết về sản phẩm, hệ thống sản xuất phân phối và chính sách nhà
nước, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
95. Porral, C., C., và Levymangin, P., C, ( 2016), “Food private label brands: the
role of consumer trust on loyalty and purchase intention”, British Food Journal,
Vol.118, No.3, pp.676-696.
96. Punj, GirishN., and Richard Staelin, (1978), “The Choice Process for Graduate
Business Schools”, Journal of Marketing Research, Vol.1, pp.588-598.
97. Quốc hội (2010), Luật số 55/2010/QH12 ngày 17/06/2010, Luật An toàn thực
phẩm.
98. Remuad, H, Mueller, S, Chvyl, P và Lockshin, L. (2008), “Do Australian Wine
Consumers Value Organic Wine”, paper presented at Proceedings of 4th
International Conference of the Academy of Wine Business Research, Retrieved
from
Australian-wine-consumers-value-organic-wine_paper.pdf. Truy cập ngày
21/3/2017.
99. Regmi, A., và Gehlhar, M. (Eds.). (2005), “New directions in global food
markets”, Agriculture Information Bulletin Number 794, Retrieved from
Truy cập ngày
129
3/2/2017.
100. Ronald G. Cummings, Glenn W. Harrison and E. Elisabet Rutström (1995),
“Homegrown Values and Hypothetical Surveys: Is the Dichotomous Choice
Approach Incentive-Compatible?”, American Economic Review, Vol.85, No.1
(March 1995), pp.260-266.”
101. Schifferstein, H. N. J., và Oude Ophuis, P. A. M. (1998), “Health-related
determinants of organic foods consumption in the Netherlands”, Food Quality
and Preference, Vol.9, pp.119–133.
102. Schobesberger et al.(2008), “Consumer perceptions of organic foods in
Bangkok, Thailand”, Food Policy, Vol.33, I.2, pp. 112-121.
103. Schroeder, T.C, Tonsor, T.G., Pennings, M.E.J., and Mintert, J., (2007)
“Consumer Food Safety Risk Perceptions and Attitudes: Impacts on Beef
Consumption across Countries,” The B.E. Journal of Economic Analysis &
Policy, Vol. 7: Iss. 1, Article 65.
104. Shijiu Yin, Mo Chen, Yusheng Chen, Yingjun Xu, Zongsen Zou, Yiqin Wang ,
(2016),”Consumer trust in organic milk of different brands: the role of Chinese
organic label”, British Food Journal, Vol. 118 Iss 7 pp. Permanent link to this
document: Truy cập 5/12/2016.
105. Singh, A., Verma, P. (2017), “Factors influencing indian consumers’ actual
buying behavior towards organic food products”, Journal of Cleaner
Production, Vol.167, pp.473-483.
106. Slivka, C. D., Mcclure, T. A., Buhr,A.R, and Albrecht, R., (1992), “ Compost:
United States supply and demand potential”, Biomass and Bioenerg, Vol. 3,
No. 3-4, pp. 281-299.
107. Spence, Michael (1973), “Job Market Signaling”, Quarterly Journal of
Economics (The MIT Press) 87 (3), pp.355–3.
108. Spence, M. (2002), “Signaling in Retrospect and the Informational Structure of
Markets”, American Economic Review (92:3), pp 434–459.
109. Stewart, M. B. (1983), “On least squares estimation when the dependent
variable is grouped”, Review of Economic Studies, Vol.50, No.4, pp. 737-753.
110. Strub, Peter J. and T. B. Priest (l 976), ‘Two Patterns of Establishing Trust: The
Marijuana User’, Sociological Focus, 9 (4), pp.399-411.
130
111. Tanner and Kast, (2003), “Promoting Sustainable Consumption: Determinants
of Green Purchases by Swiss Consumers”, Psychology & Marketing, Vol.
20(10): pp.883–902.
112. Thompson, G. D. (1998), “Consumer demand for organic foods: What we know
and what we need to know”, American Journal of Agricultural Economics,
Vol.80, N.5, pp.1113–1118.
113. Thompson and Kidwell (1998), “Explaining the choice of organic produce:
cosmetic defects, prices, and consumer’s preferences”, American J. Agr. Econ.,
Vol.80, pp.277–287.
114. “Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg ngày
30/7/2008, Về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ
rau, quả, chè an toàn đến năm 2015.”
115. “Thủ tướng Chính phủ (2018), Quyết định số 367/2018/QĐ-TTg ngày
02/04/2018, Ban hành kế hoạch thực hiện chương trình phối hợp giữa Chính
phủ với Hội nông dân Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam về “tuyên
truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe
cộng đồng giai đoạn 2017 – 2020”.”
116. Torjusen, H., Lieblein, G., Wandel, M., Francis, C.A., (2001), “Food system
orientation and quality perception among consumers’ and producers of organic
food in Hedmark County”, Norway. Food Qual. Prefer, Vol.12, pp.207–216.
117. Tse, A. C. B. (2001), “How much more are consumers willing to pay for a
higher level of service? A preliminary survey”, Journal of Services Marketing,
Vol.15, N.1, pp.10–15.
118. Verhoef, P.C., (2005), “Explaining purchase of organic meat by Dutch
consumers”, European Review of Agricultural Economics , Vol 32 (2) (2005),
pp. 245–267.
119. Vermeir and Verbeke,( 2008), “Sustainable food consumption among young
adults in Belgium: Theory of planned behaviour and the role of confidence and
values”, Ecological Economics, N.64, I.3, pp.542-553.
120. Vũ Huy Thông (2010), Giáo trình hành vi người tiêu dùng, Nhà xuất bản Đại
học KTQD, Hà Nội.
121. Wang et al., (2008), “Chinese consumer demand for food safety attributes in
milk products”, Food Policy , Vol.33, pp.27–36.
122. Watson, G.S. (1964), “Smooth regression analysis”,. Sankhyii Ser. A, 26,
pp.359-372.
131
123. Welsch and Kühling, (2009), “Determinants of pro-environmental
consumption: The role of reference groups and routine behavior”, Ecological
Economics, Vol. 69, pp. 166–176.
124. Wertheim-Heck, S.C.O., Vellema, S., Spaargaren, G., (2014b), “Constrained
consumer practices and food safety concerns in Hanoi”, International Journal
of Consumer Studies,V.38, pp.326–336.
125. Wessells et al., (1999), U.S. Consumer Preferences for Ecolabeled Seafood:
Results of a Consumer Survey, Department of Environmental and Natural
Resource Economics University of Rhode Island 5 Lippitt Road Kingston, RI
02881, USA.
126. Xu, P., Zeng, Y., Fong, Q., Lone, T., Liu, Y., (2012), “Chinese consumers’
willingness to pay for green- and eco-labeled seafood”, Food Control, Vol.28,
No.1, pp.74-82.
127. Yamane (1973), Statistics; An Introductory Analysis, Harper & Row, New
York, Evanston & London and John Weatherhill, Inc., Tokyo.
128. Yee, W., Yeung, R. and Morris, J. (2005), “Food safety: building consumer
trust in livestock farmers for potential purchase behavior”, British Food
Journal, Vol. 107 No. 11, pp. 841-
854. https://doi.org/10.1108/00070700510629788. Truy cập 8/9/2017.
129. Yin, S., Wu, L., Du, L., Chen, M. (2010), ‘Consumers’ purchase intension of
organic food in China’, J. Sci. Food Agric, Vol. 90 (8), pp.1361–1367.
130. Yu, X., Gao, Z., Zeng, Y., (2014), “Willingness to pay for the “Green Food” in
China”, Food Policy, V.45, pp.80-87.
131. Zhang, C., Bai, J., Lohmar, T.B., Huang, J., (2010), “How do consumers
determine the safety of milk in Beijing, China?”, China Economic Review, 21
S45–S54.
132. Zhang, B., Fu, Z., Huang, J., Wang, J., Xu, S., Zhang, L.,(2018), “Consumers'
perceptions, purchase intention, and willingness to pay a premium price for safe
vegetables: A case study of Beijing, China”, Journal of Cleaner Production,
V.197, p.1498-1507.
133. Zhu, Q., Li, Y., Geng, Y., Qi, Y., (2013), “Green food consumption intention,
behaviors and influencing factors among Chinese consumers”, Food Quality
and Preference, Vol.28(1), pp.279- 286.
132
PHỤ LỤC
Phụ lục 2.1. Bảng hỏi
“BẢNG ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH TIÊU DÙNG RAU AN TOÀN
Thưa Anh/Chị, chúng tôi là nhóm giảng viên trường ĐH Kinh tế Quốc dân
đang thực hiện một nghiên cứu khoa học về vấn đề rau và quả an toàn . Rau ở đây
được hiểu gồm rau ăn lá và củ quả dùng làm thức ăn. Rất mong nhận được sự hỗ
trợ của Anh/Chị bằng việc trả lời các thông tin dưới đây. Các thông tin sẽ được đảm
bảo bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ
nhiệt tình của Anh/Chị.”
A. THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
1. Năm sinh của Anh/Chị:
2. Giới tính: Nữ Nam
3. Trình độ học vấn:
Chưa tốt nghiệp đại học Đại học Trên đại học
4. Nghề nghiệp của Anh/Chị là:
Công chức, viên chức nhà nước Làm công ăn lương Làm tự do
5. Nơi ở của Anh/Chị là:
Khu chung cư cao tầng hoặc trong khu đô thị Khác
6. Tổng thu nhập hàng tháng của gia đình: (nghìn đồng)
7. Số người trong gia đình:
8. Trong gia đình Anh/Chị có con nhỏ dưới 6 tuổi không?
Có Không
B. RAU
9. Tổng số tiền chi tiêu cho rau của gia đình: (nghìn đồng/ tuần).
10. Số tiền chi tiêu cho rau được cho là RAT (mua tại siêu thị, cửa hàng RAT hoặc
người quen đưa ở quê lên bán) là: (nghìn đồng/tuần). Trong đó, tỷ lệ
tiền (tổng là 100%) khi Anh/Chị mua RAT tại:
a) Siêu thịb) Các cửa hàng RATc) Người quen đưa ở quê lên bán
11. Xin Anh /Chị hãy tích vào tiêu chí mà mình TIN rằng đó là RAT. (Mỗi dòng chỉ
chọn một ô để tích):
Yếu tố Rất tin Tin Tin ít Không
tin
Rất không
tin
Bán tại các cửa hàng RAT
Bán tại siêu thị
Do người quen đưa ở quê lên
bán
133
Có giấy chứng nhận của nhà
nước
Có ghi địa chỉ trồng rau trên
bao bì
Có nhãn của nhà cung cấp
Danh tiếng của nơi bán
Giá rau
Hình thức rau
Do người quen truyền miệng
“12. Xin Anh/Chị đánh số thứ tự QUAN TRỌNG từ 1 đến 7 (trong đó 1: quan
trọng nhất, 7:ít quan trọng nhất) để đánh giá RAT cho các tiêu chí sau:
Có tem của cơ quan nhà nước Có nhãn mác đóng gói nghiêm chỉnh Giá rau
Có ghi địa chỉ trồng rau trên bao bì Danh tiếng của nơi bán Hình thức rau
Do người quen truyền miệng
13. Xin Anh/Chị hãy tích vào lựa chọn mà mình cho là đúng về giá RAT đã mua cao
hơn so với giá rau mua tại các chợ thông thường.(Mỗi dòng chỉ tích một ô)”
Địa điểm
100-
110
%
110-
120
%
120-
130
%
130-
140
%
140-
150
%
150-
160
%
160-
170
%
170-
180
%
180-
190
%
Trên
190
%
Tại siêu thị
Tại cửa hàng RAT
Người quen đưa ở
quê lên bán
14. Xin Anh/Chị vui lòng tích vào một cột mà mình cho là đúng về sự tiện lợị khi
mua rau củ an toàn :
Địa điểm
Rất tiện
lợi
Tiện lợi Hơi tiện
lợi
Không tiện
lợi
Rất không
tiện lợi
Tại siêu thị
Tại cửa hàng RAT
Người quen bán đưa ở
quê lên bán
15.Trong tháng này, Anh/Chị tìm kiếm thông tin về RAT trên google hoặc xem truyền
hình hay nghe đài báo tổng cộng bao nhiêu lần?
Ít hơn5 lần 5-10 lần 10-15 lần 15-20 lần Nhiều hơn 20 lần
16. Phân biệt giữa RAT và rau thông thường là:
Rất khó Khó Bình thường Dễ
134
17.Theo Anh/hị, rau quả trên thị trường Việt Nam đối với sức khỏe của người dân
Rất đáng báo động Đáng báo động Bình thường Không đáng báo động
Rất không đáng báo động
18. Nếu biết chắc chắn là RAT thì Anh/Chị sẵn sàng chi trả ở mức giá thế nào so với
rau thông thường ngoài chợ?
100-110% 110-120% 120-130% 130-140% 140-150%
150-160% 160-170% 170-180% 180-190% Trên 190%
19. Nếu biết chắc chắn là RAT và với giá bán như hiện tại thì xin Anh/Chị cho biết
sẽ sẵn lòng mua tăng thêm lượng RAT là bao nhiêu so với hiện tại đang mua?
100-110% 110-120% 120-130% 130-140% 140-150%
150-160% 160-170% 170-180% 180-190% Trên 190%
20. Khi sử dụng, anh/chị rửa RAT cũng kỹ như rau thường mua ngoài chợ:
Kỹ như Gần kỹ như Không kỹ bằng
21. Xin Anh/Chị tích vào một cột mà mình cho là phù hợp đối với nguồn thông tin về
RAT là:
Rất tin Tin Tin ít Không tin
Rất không
tin
Thông báo của cơ quan nhà
nước qua phương tiện như ti vi
hay đài báo
Trên Internet
Bạn bè hoặc người thân
B. Quả
Quả nhập ngoại được hiểu là nhập từ các nước khác Trung Quốc, chi tiêu được hiểu
là dành cho tiêu dùng chứ không phải đi biếu.
22. Xin Anh/Chị bo biết tổng số tiền chi tiêu cho quả trong tuần (nghìn
đồng/tuần).
23. Xin Anh/Chị cho biết tổng số tiền chi tiêu cho quả được cho là nhập ngoại
(nghìn đồng/tuần).
Trong đó, tỷ lệ tiền (tổng là 100%) mà Anh/Chị mua quả được cho là nhập ngoại tại:
a)Siêu thị b)Cửa hàng chuyên biệt (bán hoa quả nhập khẩu) c)Khác
24. Anh/chị TIN rằng quả được gắn mác đúng nguồn gốc sản xuất?
Rất tin Tin Tin ít Không tin Rất không tin
Tại siêu thị
Tại Cửa hàng chuyên biệt
Khác
135
25. Anh/chị TIN rằng quả được cho là nhập khẩu là an toàn?
Rất tin Tin Tin ít Không tin Rất không tin
Tại siêu thị
Tại Cửa hàng chuyên biệt
Khác
26. Xin Anh /Chi cho biết tổng số tiền mua cam trong tháng VỪA RỒI (nghìn
đồng /tháng) trong đó số tiền mua cam nhập khẩu là ( nghìn đồng/tháng)
27. Xin Anh/Chị tích vào ô mà mình cho là đúng. (Mỗi dòng chỉ chọn một ô)
Rất tin Tin Tin ít Không tin Rất không tin
Cam nhập ngoại là an toàn
Có thể mua được cam nội an
toàn
28. Xin Anh/Chị tích vào ô mà mình cho là đúng
Đắt hơn
nhiều Đắt hơn Như nhau Rẻ hơn
Rẻ hơn
nhiều
Giá của cam nhập khẩu so
với cam nội
29. Xin Anh/Chị tích vào ô mà mình cho là phù hợp về chất lượng (mùi thơm, vị
ngon) của cam
Tốt hơn
nhiều Tốt hơn Như nhau Kém hơn
Kém hơn
nhiều
Chất lượng cam nhập
khẩu so với cam nội
Trân trọng cảm ơn Anh/Chị đã sẵn lòng hợp tác!
“Phụ lục 3.1. Kiểm định sự khác biệt về mức giá sẵn lòng chi trả so với giá RAT
”
Pr(T |t|) = 0.9522 Pr(T > t) = 0.4761
Ha: mean(diff) 0
Ho: mean(diff) = 0 degrees of freedom = 538
mean(diff) = mean(wtp_price - price_gap1) t = 0.0599
diff 539 .0074212 .1237941 2.874051 -.235758 .2506003
price_~1 539 4.250464 .1043103 2.421706 4.045558 4.455369
wtp_pr~e 539 4.257885 .1134625 2.634188 4.035001 4.480769
Variable Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval]
136
“Phụ lục 4.1. Kết quả ước lượng mô hình vai trò của tín hiệu trong quyết định
tiêu dùng trong việc lựa chọn RAT
Words of mouth -1.225507 .226496 -5.41 0.000 -1.669431 -.7815825
Appearence -.899797 .2101748 -4.28 0.000 -1.311732 -.487862
Gov's certificate -.5224529 .2614794 -2.00 0.046 -1.034943 -.0099627
Price -1.689834 .2774889 -6.09 0.000 -2.233702 -1.145966
Label .5198924 .2343055 2.22 0.026 .0606621 .9791227
Store's trade mark -.4841143 .2719043 -1.78 0.075 -1.017037 .0488083
trusty
imp_rank Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
Observed Bootstrap Normal-based
(Replications based on 628 clusters in id)
Log likelihood = -4904.086 Prob > chi2 = .
Wald chi2(49) = .
max = 7
avg = 7.00
min = 7
No ties in data Obs per group:
Group variable: id Number of groups = 628
Rank-ordered logistic regression Number of obs = 4,396
.................................................. 50
1 2 3 4 5
Bootstrap replications (50)
Words of mouth#3 -.3831879 .2987423 -1.28 0.200 -.9687121 .2023363
Words of mouth#2 -.2781416 .2358015 -1.18 0.238 -.740304 .1840209
Appearence#3 -.2275306 .3228822 -0.70 0.481 -.8603681 .405307
Appearence#2 -.1015784 .2051529 -0.50 0.621 -.5036707 .300514
Production address#3 -.2909642 .2716024 -1.07 0.284 -.8232951 .2413667
Production address#2 -.0041155 .1391814 -0.03 0.976 -.2769061 .2686751
Gov's certificate#3 -.0961914 .2566261 -0.37 0.708 -.5991694 .4067866
Gov's certificate#2 .038459 .1820698 0.21 0.833 -.3183912 .3953092
Price#3 -.381899 .3214627 -1.19 0.235 -1.011954 .2481563
Price#2 -.3851753 .1995382 -1.93 0.054 -.776263 .0059124
Label#3 -.660651 .2769322 -2.39 0.017 -1.203428 -.1178739
Label#2 -.4037937 .2607178 -1.55 0.121 -.9147912 .1072038
Store's trade mark#3 -.1901431 .2446266 -0.78 0.437 -.6696024 .2893161
Store's trade mark#2 .0200408 .2363236 0.08 0.932 -.443145 .4832266
trusty#incomen
Words of mouth#Sau ñại học -.1014365 .4244898 -0.24 0.811 -.9334212 .7305482
Words of mouth# ðại học -.2765273 .2691696 -1.03 0.304 -.8040901 .2510355
Appearence#Sau ñại học -.4652903 .421169 -1.10 0.269 -1.290766 .3601858
Appearence# ðại học -.2762314 .2685749 -1.03 0.304 -.8026285 .2501658
Production address#Sau ñại học -.3775906 .367123 -1.03 0.304 -1.097138 .3419573
Production address# ðại học -.0738772 .2236096 -0.33 0.741 -.5121439 .3643896
Gov's certificate#Sau ñại học -.165531 .3790346 -0.44 0.662 -.9084251 .5773632
Gov's certificate# ðại học -.011997 .249766 -0.05 0.962 -.5015293 .4775354
Price#Sau ñại học -.1265607 .4746474 -0.27 0.790 -1.056852 .803731
Price# ðại học -.1639734 .2706317 -0.61 0.545 -.6944018 .366455
Label#Sau ñại học -.2632344 .3428761 -0.77 0.443 -.9352593 .4087905
Label# ðại học -.2482075 .2725549 -0.91 0.362 -.7824054 .2859903
Store's trade mark#Sau ñại học -.0915435 .366576 -0.25 0.803 -.8100192 .6269323
Store's trade mark# ðại học .0783495 .2288711 0.34 0.732 -.3702297 .5269286
trusty#educ
137
”
“Phụ lục 4.1a. Kiểm định Wald về hệ số của biến tương tác
Words of mouth#1 -.2948766 .2179376 -1.35 0.176 -.7220265 .1322732
Appearence#1 -.3282862 .2286461 -1.44 0.151 -.7764244 .119852
Production address#1 -.2038394 .1412639 -1.44 0.149 -.4807115 .0730328
Gov's certificate#1 -.423579 .2068718 -2.05 0.041 -.8290403 -.0181178
Price#1 -.2508028 .2172833 -1.15 0.248 -.6766702 .1750645
Label#1 -.7638241 .2505468 -3.05 0.002 -1.254887 -.2727615
Store's trade mark#1 -.2682867 .2399003 -1.12 0.263 -.7384827 .2019093
trusty#kid
Words of mouth#3 -.5322265 .5935086 -0.90 0.370 -1.695482 .631029
Words of mouth#2 .2600587 .2552512 1.02 0.308 -.2402244 .7603419
Appearence#3 -.7213564 .5803455 -1.24 0.214 -1.858813 .4160999
Appearence#2 .1433547 .2707986 0.53 0.597 -.3874008 .6741102
Production address#3 -.7698992 .5363749 -1.44 0.151 -1.821175 .2813763
Production address#2 .165952 .1900869 0.87 0.383 -.2066114 .5385154
Gov's certificate#3 -.7811274 .5541935 -1.41 0.159 -1.867327 .3050719
Gov's certificate#2 .1546135 .2408038 0.64 0.521 -.3173533 .6265804
Price#3 .0687462 .5775837 0.12 0.905 -1.063297 1.200789
Price#2 .5568862 .2709805 2.06 0.040 .0257742 1.087998
Label#3 -.1056824 .5781456 -0.18 0.855 -1.238827 1.027462
Label#2 .2688305 .2086106 1.29 0.198 -.1400389 .6776998
Store's trade mark#3 -.0566521 .5366415 -0.11 0.916 -1.10845 .9951459
Store's trade mark#2 .5874634 .2881938 2.04 0.042 .0226139 1.152313
trusty#age1
Words of mouth#2 .4880915 .2400571 2.03 0.042 .0175883 .9585947
Appearence#2 .2101355 .2649171 0.79 0.428 -.3090924 .7293635
Production address#2 .2168932 .2117609 1.02 0.306 -.1981507 .631937
Gov's certificate#2 .1059154 .2151276 0.49 0.622 -.3157269 .5275578
Price#2 .349343 .217452 1.61 0.108 -.0768552 .7755411
Label#2 -.0020147 .147842 -0.01 0.989 -.2917796 .2877503
Store's trade mark#2 .1184534 .2448287 0.48 0.629 -.361402 .5983088
trusty#gender
(16) 1.trusty#3.educ = 0
(15) 1.trusty#2.educ = 0
(14) 7.trusty#3.incomen = 0
(13) 7.trusty#2.incomen = 0
(12) 6.trusty#3.incomen = 0
(11) 6.trusty#2.incomen = 0
(10) 5b.trusty#3.incomen = 0
( 9) 5b.trusty#2.incomen = 0
( 8) 4.trusty#3.incomen = 0
( 7) 4.trusty#2.incomen = 0
( 6) 3.trusty#3.incomen = 0
( 5) 3.trusty#2.incomen = 0
( 4) 2.trusty#3.incomen = 0
( 3) 2.trusty#2.incomen = 0
( 2) 1.trusty#3.incomen = 0
( 1) 1.trusty#2.incomen = 0
. testparm trusty#(i.incomen i.educ i.gender i.age1 i.kid )
(19) 3.trusty#2.educ = 0
(18) 2.trusty#3.educ = 0
(17) 2.trusty#2.educ = 0
138
Phụ lục 4.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình
(40) 3.trusty#2.age1 = 0
(39) 2.trusty#3.age1 = 0
(38) 2.trusty#2.age1 = 0
(37) 1.trusty#3.age1 = 0
(36) 1.trusty#2.age1 = 0
(35) 7.trusty#2.gender = 0
(34) 6.trusty#2.gender = 0
(33) 5b.trusty#2.gender = 0
(32) 4.trusty#2.gender = 0
(31) 3.trusty#2.gender = 0
(30) 2.trusty#2.gender = 0
(29) 1.trusty#2.gender = 0
(28) 7.trusty#3.educ = 0
(27) 7.trusty#2.educ = 0
(26) 6.trusty#3.educ = 0
(25) 6.trusty#2.educ = 0
(24) 5b.trusty#3.educ = 0
(23) 5b.trusty#2.educ = 0
(22) 4.trusty#3.educ = 0
(21) 4.trusty#2.educ = 0
(20) 3.trusty#3.educ = 0
(56) 7.trusty#1.kid = 0
(55) 6.trusty#1.kid = 0
(54) 5b.trusty#1.kid = 0
(53) 4.trusty#1.kid = 0
(52) 3.trusty#1.kid = 0
(51) 2.trusty#1.kid = 0
(50) 1.trusty#1.kid = 0
(49) 7.trusty#3.age1 = 0
(48) 7.trusty#2.age1 = 0
(47) 6.trusty#3.age1 = 0
(46) 6.trusty#2.age1 = 0
(45) 5b.trusty#3.age1 = 0
(44) 5b.trusty#2.age1 = 0
(43) 4.trusty#3.age1 = 0
(42) 4.trusty#2.age1 = 0
(41) 3.trusty#3.age1 = 0
Iteration 0: log likelihood = -5022.4572
Refining estimates:
Iteration 3: log likelihood = -5022.4572
Iteration 2: log likelihood = -5022.4576
Iteration 1: log likelihood = -5024.1772
Iteration 0: log likelihood = -5353.8013
. linktest, group(id)
. do "C:\Users\Admin\AppData\Local\Temp\STD6378_000000.tmp"
139
”
“Phụ lục. 4.3. Bảng kết quả hồi quy tỷ lệ đánh giá tác động của lòng tin và yếu tố
đến cầu RAT.
_hatsq -.0433912 .0394924 -1.10 0.272 -.1207949 .0340125
_hat -.8864289 .0742954 -11.93 0.000 -1.032045 -.7408127
imp_rank Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
Log likelihood = -5022.457 Prob > chi2 = 0.0000
LR chi2(2) = 662.69
max = 7
avg = 7.00
min = 7
No ties in data Obs per group:
Group variable: id Number of groups = 628
Rank-ordered logistic regression Number of obs = 4,396
_cons -2.394723 1.015966 -2.36 0.018 -4.38598 -.4034663
2.shop .4225844 .1024076 4.13 0.000 .2218691 .6232996
3 -1.29362 1.236271 -1.05 0.295 -3.716667 1.129427
2 -.1958437 .1027648 -1.91 0.057 -.3972589 .0055715
harm_level1
2.place -.2445375 .1040785 -2.35 0.019 -.4485276 -.0405474
3 .3047128 .1727646 1.76 0.078 -.0338997 .6433253
2 .0393587 .117221 0.34 0.737 -.1903903 .2691077
age1
5 -14.69941 .4695281 -31.31 0.000 -15.61967 -13.77915
4 -1.047648 .2911037 -3.60 0.000 -1.618201 -.4770958
3 -1.03631 .1922702 -5.39 0.000 -1.413153 -.6594671
2 -.2836172 .1156233 -2.45 0.014 -.5102348 -.0569997
advantage
lnincome_per .2692153 .1144206 2.35 0.019 .0449552 .4934755
4 -2.218055 .4640662 -4.78 0.000 -3.127608 -1.308502
3 -1.118869 .1898714 -5.89 0.000 -1.49101 -.7467278
2 -.5862716 .1689238 -3.47 0.001 -.9173562 -.255187
trust_n
ratio Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
Robust
Log pseudolikelihood = -547.31541 Pseudo R2 = 0.0635
Prob > chi2 = 0.0000
Wald chi2(14) = 1201.25
Fractional logistic regression Number of obs = 1,042
140
Phụ lục. 4.4. Bảng kết quả hồi quy phi tham số đánh giá tác động của lòng tin và
yếu tố đến cầu về RAT.
”
shop .2294157 .2294157
harm .3900471 .3900471
place .59835 .59835
age1 .51659 .51659
advantage .1681958 .1681958
lnincome .8716042 1.879909
trust_n .5080389 .5080389
Mean Effect
Bandwidth
.....
1 2 3 4 5
Bootstrap replications (5)
(4 vs 1) -.2944109 .0419727 -7.01 0.000 -.3490153 -.2415084
(3 vs 1) -.1939284 .0276992 -7.00 0.000 -.2244529 -.1494253
(2 vs 1) -.1007626 .0217432 -4.63 0.000 -.1277738 -.0723739
trust_n
lnincome .0445969 .0226738 1.97 0.049 .0231114 .0799801
Effect
ratio .2480183 .0106193 23.36 0.000 .2346325 .2610025
Mean
ratio Estimate Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
Observed Bootstrap Percentile
Bandwidth : cross validation
Discrete kernel : liracine R-squared = 0.2583
Continuous kernel : epanechnikov E(Kernel obs) = 908
Local-linear regression Number of obs = 1,042
(2 vs 1) .0790397 .0213806 3.70 0.000 .053913 .1065
shop
(3 vs 1) -.0964532 .0442341 -2.18 0.029 -.1482419 -.030478
(2 vs 1) -.0352599 .0223625 -1.58 0.115 -.05134 .0050895
harm
(2 vs 1) -.0400773 .024929 -1.61 0.108 -.0875845 -.0208418
place
(3 vs 1) .0442877 .0177339 2.50 0.013 .0302634 .0762271
(2 vs 1) .0149578 .012985 1.15 0.249 -.0037612 .0303261
age1
(5 vs 1) -.2740065 .0578795 -4.73 0.000 -.3778659 -.21532
(4 vs 1) -.1938753 .032667 -5.93 0.000 -.2568015 -.1734152
(3 vs 1) -.1521486 .0382494 -3.98 0.000 -.2115656 -.104428
(2 vs 1) -.0500267 .0220743 -2.27 0.023 -.0928558 -.0340788
advantage
141
“Phụ lục 4.5a. Bảng kết quả hồi quy khoảng đánh giá tác động của lòng tin và yếu
tố đến hành vi sẵn lòng chi trả cho RAT tại siêu thị.
”
Log pseudolikelihood = -7065.8589 Prob > chi2 = 0.0000
Wald chi2(15) = 559.10
Interval-cens. = 2,868
Right-censored = 258
Left-censored = 0
Uncensored = 0
Interval regression Number of obs = 3,126
Iteration 3: log pseudolikelihood = -7065.8589
Iteration 2: log pseudolikelihood = -7065.8589
Iteration 1: log pseudolikelihood = -7065.8797
Iteration 0: log pseudolikelihood = -7084.0724
Fitting full model:
Iteration 3: log pseudolikelihood = -7312.1472
Iteration 2: log pseudolikelihood = -7312.1472
Iteration 1: log pseudolikelihood = -7312.1741
Iteration 0: log pseudolikelihood = -7330.164
Fitting constant-only model:
4 13.30379 3.189014 4.17 0.000 7.053439 19.55414
3 6.782766 1.93187 3.51 0.000 2.99637 10.56916
2 3.996303 1.827204 2.19 0.029 .415048 7.577558
trust2_n
3 13.19572 2.210891 5.97 0.000 8.862456 17.52899
2 .3239559 .9829268 0.33 0.742 -1.602545 2.250457
reseachv
3 3.160875 1.660708 1.90 0.057 -.0940533 6.415803
2 2.101177 .9962157 2.11 0.035 .1486301 4.053724
job
2.place -2.624981 .9411103 -2.79 0.005 -4.469523 -.7804386
2.gender 6.357903 1.006777 6.32 0.000 4.384656 8.331149
3 7.845982 1.517677 5.17 0.000 4.871389 10.82057
2 13.91543 .9748426 14.27 0.000 12.00477 15.82608
age1
income_per .0017126 .0001838 9.32 0.000 .0013522 .0020729
Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
Robust
sigma 25.15127 .3744366 24.42799 25.89597
/lnsigma 3.224909 .0148874 216.62 0.000 3.19573 3.254087
_cons 101.4318 2.555962 39.68 0.000 96.42224 106.4414
ratio 12.55209 1.804438 6.96 0.000 9.015456 16.08872
3 -1.242579 5.715587 -0.22 0.828 -12.44492 9.959767
2 -4.455512 .9630444 -4.63 0.000 -6.343044 -2.56798
harm
142
“Phụ lục 4.5b. Bảng kết quả hồi quy khoảng đánh giá tác động của lòng tin và
yếu tố đến hành vi sẵn lòng chi trả cho RAT tại cửa hàng RAT
”
Log pseudolikelihood = -7053.8684 Prob > chi2 = 0.0000
Wald chi2(15) = 589.35
Interval-cens. = 2,868
Right-censored = 258
Left-censored = 0
Uncensored = 0
Interval regression Number of obs = 3,126
Iteration 3: log pseudolikelihood = -7053.8684
Iteration 2: log pseudolikelihood = -7053.8684
Iteration 1: log pseudolikelihood = -7053.8891
Iteration 0: log pseudolikelihood = -7072.1614
Fitting full model:
Iteration 3: log pseudolikelihood = -7312.1472
Iteration 2: log pseudolikelihood = -7312.1472
Iteration 1: log pseudolikelihood = -7312.1741
Iteration 0: log pseudolikelihood = -7330.164
Fitting constant-only model:
3 3.292283 1.635591 2.01 0.044 .0865825 6.497983
2 1.965942 .9823196 2.00 0.045 .0406314 3.891254
job
2.place -2.603508 .9438837 -2.76 0.006 -4.453486 -.7535296
2.gender 6.367472 1.012196 6.29 0.000 4.383604 8.35134
3 7.327822 1.536494 4.77 0.000 4.316349 10.3393
2 13.74603 .9751632 14.10 0.000 11.83474 15.65731
age1
income_per .0016491 .0001857 8.88 0.000 .0012852 .002013
Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
Robust
sigma 25.05286 .3734554 24.33149 25.79561
/lnsigma 3.220988 .0149067 216.08 0.000 3.191771 3.250204
_cons 102.8023 2.441538 42.11 0.000 98.01694 107.5876
ratio 12.16583 1.800962 6.76 0.000 8.636011 15.69565
3 -2.024555 5.770583 -0.35 0.726 -13.33469 9.28558
2 -4.141187 .955676 -4.33 0.000 -6.014277 -2.268096
harm
4 13.60483 3.283108 4.14 0.000 7.170054 20.0396
3 8.642153 1.903465 4.54 0.000 4.91143 12.37288
2 2.093463 1.737929 1.20 0.228 -1.312816 5.499741
trust1
3 13.218 2.121238 6.23 0.000 9.060454 17.37555
2 1.065099 .9774164 1.09 0.276 -.850602 2.9808
reseachv