Sử dụng phần mềm Powerpoint để xây dựng một số lược đồ phục vụ việc dạy – học địa lí 11

Nên đầu tư xây dựng cho mình một số lược đồ bằng PowerPoint phục vụ việc dạy – học để nâng cao chất lượng dạy và học, phù hợp với xu hướng hiện đại và chương trình cải cách giáo dục nước ta. Luôn tìm tòi các ý tưởng sáng tạo để phục vụ cho việc dạy và học Địa lí. Các nhà trường phổ thông nên khuyến khích việc tự tạo ra đồ dùng để phục vụ việc dạy – học của giáo viên.

pptx77 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3676 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sử dụng phần mềm Powerpoint để xây dựng một số lược đồ phục vụ việc dạy – học địa lí 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 5/20/2012 ‹#› TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ Khóa 34 Báo cáo Khóa luận tốt nghiệp Năm 2012 ĐỀ TÀI: SỬ DỤNG PHẦN MỀM POWERPOINT ĐỂ XÂY DỰNG MỘT SỐ LƯỢC ĐỒ PHỤC VỤ VIỆC DẠY – HỌC ĐỊA LÍ 11 GVDH: KIỀU TIẾN BÌNH SVTH: NGUYỄN VĂN TƯ (4A) I. MỞ ĐẦU II. NỘI DUNG 1. Lược đồ 2. Các công cụ của PP trong việc xây dựng lược đồ 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu b. Thiết kế màu sắc và chữ c. Vẽ lược đồ d. Sử dụng lược đồ III. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM IV. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ V. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN PP NỘI DUNG BÁO CÁO I. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài - Nhằm đổi mới PP dạy học và tìm tòi, sáng tạo các phương tiện dạy học mới mẻ -> HS lĩnh hội tri thức Địa lí nhanh nhất - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Địa lí. Tạo ra các lược đồ động để hạn chế các bản đồ - lược đồ tĩnh trong sách giáo khoa. - Tự tạo ra các đồ dùng học tập là một điều rất cần thiết 2. Mục đích nghiên cứu Giúp cho việc dạy - học Địa lí 11 qua lược đồ được khai thác hiệu quả hơn. Giới thiệu cho những ai quan tâm tới phần mềm PowerPoint thêm một chức năng khác của nó nữa là có thể xây dựng được một số lược đồ để phục vụ cho việc dạy học Địa lí 11. Góp phần đổi mới phương pháp trong dạy học Địa lí. I. MỞ ĐẦU 3. Quan điểm nghiên cứu  Quan điểm nghiên cứu tổng hợp và quan điểm hệ thống  Quan điểm lãnh thổ  Quan điểm lịch sử  Quan điểm phát triển bền vững I. MỞ ĐẦU 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập, phân tích, đánh giá  Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu  Phương pháp tin học  Phương pháp bản đồ  Phương pháp thực nghiệm sư phạm  Phương pháp khảo sát I. MỞ ĐẦU II. NỘI DUNG 1. Lược đồ Lược đồ là những nét vẽ sơ lược đã được loại bỏ các yếu tố, chi tiết không cần thiết nhằm biểu thị phạm vi lãnh thổ của khu vực hay một quốc gia nào đó trên thế giới hoặc toàn bộ thế giới. Qua đó, thể hiện rõ sự phân bố của đối tượng trên lược đồ, làm cho học sinh dễ dàng khai thác kiến thức hơn II. NỘI DUNG 1. Lược đồ Tính chất cơ bản của lược đồ - Tính khoa học - Tính trực quan - Tính sư phạm - Tính thẩm mĩ II. NỘI DUNG 1. Lược đồ Nguyên tắc xây dựng lược đồ: Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống Nguyên tắc đảm bảo tính thẩm mĩ Nguyên tắc đảm bảo tính trực quan Nguyên tắc đảm bảo tính sư phạm Nguyên tắc đảm bảo tính kĩ thuật Nguyên tắc đảm bảo tính hiện đại và tính cập nhập II. NỘI DUNG 2. Các công cụ của PP trong xây dựng LĐ Microsoft PowerPoint là một chương trình ứng dụng để tạo một diễn hình (Presentation) gồm có một hoặc nhiều slide chứa nội dung là chữ, biểu đồ, đồ thị, hình ảnh, phim… nó nằm trong bộ Microsoft Office. II. NỘI DUNG 2. Các công cụ của PP trong xây dựng LĐ Ở mục Lines ta có thể dùng để vẽ ranh giới quốc gia hay lãnh thổ và vẽ các kí hiệu đường và các đường chuyển động, kí hiệu tượng, kí hiệu diện tích Ở mục Basic Shapes và Flowchart ta có thể dùng để vẽ các kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng trưng, vẽ các trung tâm công nghiệp… Để ghi chú trên lược đồ ta có thể sử dụng Text Box trên mục Basic Shapes. II. NỘI DUNG 2. Các công cụ của PP trong xây dựng LĐ Vào menu Home -> chỗ Drawing hoặc vào menu Format Shape Styles chọn Shape Fill (để tô màu nền của lược đồ hay các kí hiệu) hoặc chọn Shape Outline (để tô màu cho đường viền): II. NỘI DUNG 2. Các công cụ của PP trong xây dựng LĐ Để vẽ các đường nét liền (sông, giao thông…) với nét đứt (ranh giới quốc gia…) với kích thước và nét đứt to nhỏ khác nhau ta có thể chọn như sau: Trong mục Shape Outline chọn Weight (nét liền) Dashes (nét đứt). II. NỘI DUNG 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu điểm: - Dùng Basic Shapes/Flowchart trong Shapes để chọn hình cho phù hợp. - Dùng Shapes Fill (tô màu nền của kí hiệu) hoặc Shapes Outline (tô màu đường viền kí hiệu) 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu điểm: 8848 Điểm độ cao Núi lửa Sóng thần Ω Hang động Thủ đô Thành phố Thị xã, thị trấn  Điểm du lịch II. NỘI DUNG 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu đường (kí hiệu tuyến tính): - Dùng Scribble trong Shapes để vẽ các kí hiệu đường. - Dùng Shapes Outline để chọn màu, kích thước (Weight), kiểu đường (Dashes), đường mũi tên (Arrows) cho kí hiệu 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu đường (kí hiệu tuyến tính): Sông Ranh giới quốc gia Dòng biển nóng Dòng biển lạnh Gió mùa đông Gió mùa hạ II. NỘI DUNG 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu diện tích: - Dùng Scribble/Freeform để vẽ chu vi kí hiệu đường. - Dùng Shapes Fill và Shapes Outline để tô màu cho kí hiệu 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu diện tích: Hoang mạc Vùng trồng lúa gạo Vùng trồng lúa mì Vùng đồng cỏ Vùng rừng Vùng mặt nước nuôi trồng thủy sản Đầm lầy Vùng Đánh cá II. NỘI DUNG 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu hình học: - Dùng Basic Shapes/Flowchart trong Shapes để chọn hình cho phù hợp. - Dùng Shapes Fill và Shapes Outline để tô màu cho kí hiệu 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu hình học: Dầu mỏ Khí đốt Than đá Sắt Thiếc Đồng Mangan Chì – Kẽm II. NỘI DUNG 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu chữ cái: Chọn hình vuông hoặc hình tròn trong Shapes Dùng Text Box gõ chữ cần thiết vào đó Đặt chữ vào trong hình vuông hoặc hình tròn -> Group chúng lại 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu chữ cái Uranium Bôxit A Apatit Phốt phát Môlipđen Niken U P Mo Ni Al II. NỘI DUNG 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu trực quan: Kí hiệu tượng hình: - Dùng Photoshop để xử lí hình. Hoặc dùng Scribble vẽ. 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu chữ cái Kí hiệu tượng hình: Gà Lợn Bò Trâu Chè Cao su Bông Cà phê II. NỘI DUNG 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu trực quan: Kí hiệu tượng trưng: - Làm giống như thiết kế kí hiệu hình học, nhưng kí hiệu này phức tạp và cầu kì hơn đòi hỏi người thiết kế phải khéo léo. 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 a. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu chữ cái Kí hiệu tượng trưng: Cơ khí Dệt may Hóa dầu Đóng tàu Điện tử LK đen Chế tạo máy bay Sản xuất ôtô Hóa chất KT, CB lâm sản Thực phẩm Nhiệt điện II. NỘI DUNG 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 b. Thiết kế màu sắc và chữ Hệ thống màu sắc đã có sẵn trên PP -> vào mục Shapes Fill, Shapes Outline để chọn màu cho phù hợp. Có 2 kiểu chữ thường được ghi lên bản đồ: Baton và Capitan + Baton: Arial, Tahoma, Calibri…-> viết tên Đơn vị hành chính, các dạng địa hình… + Capitan: Time New Roman, VNI-Times…-> viết tên quốc gia, biển, đại dương, sông hồ… II. NỘI DUNG 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 b. Thiết kế màu sắc và chữ - Cách ghi chú trên bản đồ - lược đồ: 5 6 1 2 3 4 II. NỘI DUNG 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 c. Vẽ lược đồ - Có 2 cách vẽ lược đồ: + Vẽ theo hệ thống các điểm và đường sườn. + Vẽ theo ranh giới bản đồ gốc. + Vẽ theo hệ thống các điểm và đường sườn. I III 1 2 3 4 5 6 7 8 9 11 12 13 A B C D II IV V 10 + Vẽ theo ranh giới bản đồ gốc. + Vẽ theo ranh giới bản đồ gốc. Chí tuyến Bắc 400 200 800 1000 1200 Lược đồ Trung Quốc. II. NỘI DUNG 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 d. Vẽ các yếu tố trên lược đồ Vẽ các yếu tố tự nhiên Vẽ các yếu tố kinh tế - xã hội Địa hình Dùng công cụ Scribble/Curve để vẽ các dãy núi và đường giới hạn các đồng bằng bồn địa Chọn màu tô cho các đối tượng Dùng kí hiệu thuyết minh cho các đối tượng trên lược đồ. d. Vẽ các yếu tố trên lược đồ 400 200 800 1000 1200 MÔNG CỔ LIÊN BANG NGA CADẮCXTAN ẤN ĐỘ NÊPAN TRIỀU TIÊN VIỆT NAM HÀN QUỐC Đ. Hải Nam Đ. Đài Loan THÁI BÌNH DƯƠNG Chí tuyến Bắc BIỂN HOA ĐÔNG HOÀNG HẢI BIỂN ĐÔNG ĐỒNG BẰNG ĐÔNG BẮC D. ĐẠI HƯNG AN ĐỒNG BẰNG HOA BẮC ĐỒNG BẰNG HOA TRUNG ĐỒNG BẰNG HOA NAM SN. TÂY TẠNG D. HIMALAYA D. NAM SƠN D. CÔN LUÂN D. THIÊN SƠN BỒN ĐỊA TARIM BỒN ĐỊA DUY NGÔ NHĨ BỒN ĐỊA TỨ XUYÊN Êvơrét 8848 7088 Sơn nguyên Bồn địa Đồi núi 7088 Điểm độ cao Dãy núi Đồng bằng CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH Khoáng sản Xác định vị trí của các khoáng sản và chỉnh kích thước cho phù hợp. Đưa các kí hiệu đã thiết kế sang lược đồ d. Vẽ các yếu tố trên lược đồ Khí hậu Dùng công cụ Curve/Arrow trong Shapes để vẽ lại gió. Chọn màu cho phù hợp Dùng Excel để vẽ biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ. d. Vẽ các yếu tố trên lược đồ Sông ngòi Dùng Scribble vẽ theo sông trên lược đồ gốc rồi chuyển sang lược đồ Group các nét vẽ của mỗi con sông. Chọn màu sắc kích thước cho phù hợp Dùng kí hiệu thuyết minh cho các đối tượng. d. Vẽ các yếu tố trên lược đồ Thổ nhưỡng. Dùng Scribble để vẽ đường giới hạn của các loại đất, sau đó chuyển sang lược đồ. Chọn màu cho các loại đất đã vẽ sao cho phù hợp d. Vẽ các yếu tố trên lược đồ Sinh vật. Đưa các kí hiệu tượng hình đã thiết kế từ trước chuyển sang lược đồ. d. Vẽ các yếu tố trên lược đồ Ranh giới hành chính, các thành phố, thị xã. Dùng Scribble vẽ theo các ranh giới bản đồ gốc rồi chuyển sang lược đồ. Chọn màu sắc , lực nét, kiểu đường cho thích hợp Dùng các kí hiệu TP, TX đã thiết kế và định vị theo bản đồ gốc d. Vẽ các yếu tố trên lược đồ Dân cư. - Dùng Scribble vẽ theo bản đồ gốc sau đó chuyển sang lược đồ và chọn màu sắc sao cho phù hợp. - Đối với các đô thị thì sử dụng hình tròn trong Basic Shapes hoặc Flowchart để tạo các kí hiệu cho các đô thị và chọn màu sắc sao cho phù hợp d. Vẽ các yếu tố trên lược đồ Nông nghiệp. - Dùng Scribble vẽ các vùng nông nghiệp và chọn màu sắc sao cho phù hợp. - Đưa các kí hiệu cây-con đã thiết kế từ trước lên lược đồ. d. Vẽ các yếu tố trên lược đồ Công nghiệp. - Thiết kế vòng tròn (TTCN), đưa các kí hiệu đã thiết kế vào vòng tròn -> Group chúng lại. - Ghi tên các TTCN tương ứng. d. Vẽ các yếu tố trên lược đồ Dịch vụ. Đường giao thông - Dùng Scribble hoặc Arc, Curve để vẽ các loại đường giao thông - Chọn màu sao cho phù hợp Điểm du lịch - Xác định vị trí các điểm du lịch sau đó ta đưa các kí hiệu đã được xây dựng từ trước lên lược đồ. - Ta chỉnh sửa các kí hiệu sao cho kích thước phù hợp Các đối tượng/yếu tố khác - Ta cũng tiến hành các bước tương tự như trên. d. Vẽ các yếu tố trên lược đồ II. NỘI DUNG 3. Sử dụng phần mềm PP để xây dựng một số lược đồ Địa lí 11 e. Sử dụng lược đồ - Dùng để kiểm tra bài cũ và củng cố bài - Dùng để dạy – học bài mới trên lớp e. Sử dụng lược đồ - Dùng để kiểm tra bài cũ và củng cố bài Cusirô Đảo Hôcaiđô Đảo Hônsu Đảo Xicôcư Đảo Kiuxiu BIỂN Ô KHỐT B I Ể N N H Ậ T B Ả N T H Á I B Ì N H D Ư Ơ N G HÀN QUỐC 1320 1400 320 1440 1360 360 400 440 HÀN QUỐC NHẬT BẢN TRIỀU TIÊN LIÊN BANG NGA T R U N G Q U Ố C BIỂN NHẬT BẢN HOÀNG HẢI BIỂN HOA HÀN QUỐC NHẬT BẢN TRIỀU TIÊN LIÊN BANG NGA T R U N G Q U Ố C BIỂN NHẬT BẢN QĐ. Curin Đ. Hôcaiđô Đ. Hônsu Đ. Xicôcư Đ. Kiuxiu THÁI BÌNH DƯƠNG Quần Đảo Idu Rất lớn Lớn QUY MÔ TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHÍNH Luyện kim đen Luyện kim màu Điện tử, viễn thông Cơ khí Chế tạo máy bay Sản xuất ô tô Đóng tàu biển Hóa chất Hóa dầu Dệt may Gỗ, giấy Thực phẩm Đảo Hônsu Đảo Hôcaiđô Đảo Xicôcư Đảo Kiuxiu Cusirô Đảo Hôcaiđô Đảo Hônsu Đảo Xicôcư Đảo Kiuxiu BIỂN Ô KHỐT B I Ể N N H Ậ T B Ả N T H Á I B Ì N H D Ư Ơ N G HÀN QUỐC 1320 1400 320 1440 1360 360 400 440 HÀN QUỐC NHẬT BẢN TRIỀU TIÊN LIÊN BANG NGA T R U N G Q U Ố C BIỂN NHẬT BẢN HOÀNG HẢI BIỂN HOA HÀN QUỐC NHẬT BẢN TRIỀU TIÊN LIÊN BANG NGA T R U N G Q U Ố C BIỂN NHẬT BẢN QĐ. Curin Đ. Hôcaiđô Đ. Hônsu Đ. Xicôcư Đ. Kiuxiu THÁI BÌNH DƯƠNG Quần Đảo Idu TÔKIÔ Iôcôhama Caoaxaki Nagôia Ôxaca Côbê Rất lớn Lớn QUY MÔ TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHÍNH Luyện kim đen Luyện kim màu Điện tử, viễn thông Cơ khí Chế tạo máy bay Sản xuất ô tô Đóng tàu biển Hóa chất Hóa dầu Dệt may Gỗ, giấy Thực phẩm Đảo Hônsu Đảo Hôcaiđô Đảo Xicôcư Đảo Kiuxiu e. Sử dụng lược đồ - Dùng để dạy – học bài mới trên lớp 0 200 1500 3000 trên 3000 PHÂN TẦNG ĐỘ CAO (m) Điểm độ cao Dầu mỏ Đồng Sắt Hoang mạc Thiếc Bôxit Khí tự nhiên Than ĐỒNG BẰNG HOA TRUNG ĐỒNG BẰNG HOA NAM ĐỒNG BẰNG HOA BẮC ĐỒNG BẰNG ĐÔNG BẮC BỒN ĐỊA DUY NGÔ NHĨ BỒN ĐỊA TARIM hoang mạc Alaxan BỒN ĐỊA TỨ XUYÊN hoang mạc Tacla Macan SƠN NGUYÊN TÂY TẠNG D. HIMALAYA DÃY NAM SƠN DÃY CÔN LUÂN DÃY THIÊN SƠN Hoàng Hà Trường Giang Hắc Long Giang Hồ Thanh Hải Đ. Đài Loan Đ. Hải Nam Êvơrét 5445 7088 8848 Laxa Lan Châu Vũ Hán Thành Đô Côn Minh Thượng Hải BẮC KINH 100º 80º 120º 40º 20º Chí tuyến Bắc PHILIPPIN HOÀNG HẢI BIỂN HOA ĐÔNG BIỂN ĐÔNG THÁI BÌNH DƯƠNG MÔNG CỔ LIÊN BANG NGA ẤN ĐỘ NÊPAN TRIỀU TIÊN HÀN QUỐC VIỆT NAM NHẬT BẢN BUTAN CƯRƠGƯXTAN MIANMA THÁI LAN LÀO Mangan BIỂN SAN HÔ BIỂN TAXMAN BIỂN ARAPHURA VỊNH ÔXTRÂYLIA LỚN Ấ N Đ Ộ D Ư Ơ N G 1200 1400 200 1600 400 Chí tuyến Nam MẬT ĐỘ DÂN SỐ (người/km2) Dưới 1 Từ 1 - 10 Từ 10 - 25 Trên 25 Khu vực cư trú chủ yếu của người bản địa CANBERA CÁC ĐÔ THỊ (nghìn người) Trên 3.000 Từ 500 – 3.000 Dưới 500 Xít ni Men bơn Brix bên Ađêlai Brumê Kenxơ Taoxvin Rôchamtơn Gilông Buôcniê Hobat Pơc Đămpiơ Đacuyn Cuctao Đảo TAXMANIA III. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 1. Mục đích - Kiểm nghiệm tính hiệu quả của đề tài khóa luận 2. Cách thức tiến hành Chọn trường: THPT Trần Hưng Đạo – Gò Vấp Chọn lớp: Lớp đối chứng 11A9 (45 HS) Lớp thực nghiệm 11A3 (48 HS) Bài thực nghiệm: Bài 11. Khu vực Đông Nam Á + Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội. + Tiết 2. Kinh tế. III. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3. Kết quả thực nghiệm III. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 4. Kết quả khảo sát Tổng số học sinh 4 lớp 11 là: 193 học sinh (11A1: 50 học sinh; 11A2: 47 học sinh; 11A3: 48 học sinh; 11A12: 48 học sinh) Số phiếu phát ra: 193 phiếu. Số phiếu thu lại: 193 phiếu. Câu Đáp án 1 3 4 5 6 7 8 9 Số học sinh trả lời a 185 141 157 139 141 169 127 128 b 3 45 32 47 7 11 11 11 c 5 7 4 7 45 13 55 54 Tỉ lệ (%) a 95,9 73,1 81,3 72,0 73,1 87,6 65,8 66,3 b 1,5 23,3 16,6 24,4 3,6 5,7 5,7 5,7 c 2,6 3,6 2,1 3,6 23,3 6,7 28,5 28,0 III. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 5. Đề xuất của HS - Cho học sinh sử dụng lược đồ xây dựng trên PowerPoint nhiều hơn trong các tiết học Địa lí. - GV nên áp dụng cách học này trong bài học nhiều hơn để cho học sinh dễ học dễ nhớ. - GV nên kết hợp với âm thanh, hình ảnh để tạo sự hứng thú, chú ý cho học sinh và thêm sinh động cho bài học. - GV nên kết hợp với các trò chơi để tạo hứng thú cho học sinh. III. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM Cô Vũ Thị Khuyên có một số nhận xét về việc xây dựng và sử dụng lược đồ trên PowerPoint: - Tính trực quan, sinh động cao, kết hợp âm thanh gây hứng thú hơn cho học sinh so với bản đồ thông thường. - Là một công cụ hữu ích phục vụ trong quá trình dạy học - Tính ứng dụng cao. - Có sự tìm tòi, sáng tạo trong việc tự tạo ra các công cụ phụ vụ cho việc dạy học Địa lí. - Nên mở rộng nó để xây dựng thêm các lược đồ của lớp 10 và 12. 6. Nhận xét cuả GV IV. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 1. Kết luận - Trực quan, sinh động khi dạy bài mới hoặc kiểm tra bài cũ và củng cố. - Không cồng kềnh khi di chuyển so với việc sử dụng các bản đồ truyền thống treo tường. - Ta có thể sử dụng chúng mọi lúc, mọi nơi. - Có thể cập nhật các thông tin kịp thời để cho phù hợp với thực tế để làm cho bài học sinh động hơn. - Dễ dàng trong việc thay đổi các màu sắc, kích thước, số lượng kí hiệu và phóng to thu nhỏ khi cần thiết. - Sử dụng để kiểm tra kiến thức học sinh một cách hiệu quả hơn. IV. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 1. Kết luận - Việc thu thập các tài liệu rất khó khăn vì nguồn tài liệu để phục vụ việc xây dựng lược đồ không nhiều. - Trình độ tin học nhìn chung vẫn còn bị hạn chế, chưa khai thác triệt để. - Đòi hỏi phải kiên trì, tỉ mỉ và khéo léo mới thu được kết quả cao. - Chỉ có thể thực hiện được trong điều kiện có và biết sử dụng máy tính. - Thời gian thực hiện không được nhiều do vậy mà vẫn chưa khai thác được triệt để các công cụ trên PowerPoint trong việc xây dựng lược đồ. IV. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 2. Kiến nghị Nên đầu tư xây dựng cho mình một số lược đồ bằng PowerPoint phục vụ việc dạy – học để nâng cao chất lượng dạy và học, phù hợp với xu hướng hiện đại và chương trình cải cách giáo dục nước ta. Luôn tìm tòi các ý tưởng sáng tạo để phục vụ cho việc dạy và học Địa lí. Các nhà trường phổ thông nên khuyến khích việc tự tạo ra đồ dùng để phục vụ việc dạy – học của giáo viên. V. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN PP 1. Thiết kế kí hiệu Kí hiệu khoáng sản Dầu mỏ Khí tự nhiên Than đá Sắt Thiếc Đồng Than bùn Than nâu U Uranium Crôm Mangan Titan W Vonphram Môliđen Mo Al Bôxit Thủy ngân Hg Chì – Kẽm Vàng Ag Bạc Ni Niken Apatit A Kim cương Đá axit Đá vôi xi măng Sét, cao lanh Graphit Pirit Cát thủy tinh Mica Đất hiếm Đá quý Nước khoáng Các ngành công nghiệp Nhà máy thủy điện Nhà máy nhiệt điện Luyện kim đen Luyện kim màu Cơ khí Dệt may Hóa dầu Đóng tàu Sản xuất ôtô Điện tử Chế tạo máy bay Thực phẩm KT, CB lâm sản Hóa chất SX Vật liệu xây dựng SX giấy Chế tạo tên lửa vũ trụ Trung tâm công nghiệp Khai thác dầu mỏ Khai thác khí tự nhiên Khai thác than Khai thác sắt Khai thác thiếc Khai thác đá quý Khai thác vàng A Khai thác Apatit U Khai thác Uranium Nông nghiệp Lúa gạo Lúa mì Ngô Mía Lạc Điều Hồ Tiêu Thuốc lá Đậu tương Bông Cây ăn quả Cà phê Cao su Chè Củ cải đường Dừa Nho Cọ dầu Khoai tây Chuối Ngựa Trâu Bò Cừu Lợn Gà Vịt Đà điểu Nuôi ong Dê Dâu tằm Ca cao Sắn Bí đỏ Đánh cá Động - thực vật Rừng xích đạo và nhiệt đới ầm Rừng cận nhiệt, ôn đới lá rộng Rừng thưa, xa van cây bụi Rừng lá kim, taiga Rừng cận nhiệt, rừng lá cứng Địa Trung Hải Thảo nguyên Vùng đồng rêu Khu dự trữ sinh quyển TG Gấu trúc Hổ Cá sấu Lạc đà Hươu phương Bắc Bò lắc Voi Sơn dương Khỉ Gấu nâu Chó sói Hải cẩu Rái cá Sóc đen Sếu đầu đỏ Gà lôi Lợn rừng Sao la Mang lớn Cá nục Cá thu Tôm Bò biển Rùa, đồi mồi Mực Yến Bò tót Tê giác Voọc Hươu Nai Vượn V. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN PP 2. Vẽ lược đồ BIỂN Ô KHỐT B I Ể N N H Ậ T B Ả N T H Á I B Ì N H D Ư Ơ N G HÀN QUỐC 1320 1400 320 1440 1360 360 400 440 HÀN QUỐC NHẬT BẢN TRIỀU TIÊN LIÊN BANG NGA T R U N G Q U Ố C BIỂN NHẬT BẢN HOÀNG HẢI BIỂN HOA HÀN QUỐC NHẬT BẢN TRIỀU TIÊN LIÊN BANG NGA T R U N G Q U Ố C BIỂN NHẬT BẢN QĐ. Curin Đ. Hôcaiđô Đ. Hônsu Đ. Xicôcư Đ. Kiuxiu THÁI BÌNH DƯƠNG Quần Đảo Idu TÔKIÔ Đảo Hônsu Đảo Hôcaiđô Đảo Xicôcư Đảo Kiuxiu Rất lớn Lớn Cusirô Đảo Hôcaiđô Đảo Hônsu Đảo Xicôcư Đảo Kiuxiu BIỂN Ô KHỐT B I Ể N N H Ậ T B Ả N T H Á I B Ì N H D Ư Ơ N G HÀN QUỐC 1320 1400 320 1440 1360 360 400 440 HÀN QUỐC NHẬT BẢN TRIỀU TIÊN LIÊN BANG NGA T R U N G Q U Ố C BIỂN NHẬT BẢN HOÀNG HẢI BIỂN HOA HÀN QUỐC NHẬT BẢN TRIỀU TIÊN LIÊN BANG NGA T R U N G Q U Ố C BIỂN NHẬT BẢN QĐ. Curin Đ. Hôcaiđô Đ. Hônsu Đ. Xicôcư Đ. Kiuxiu THÁI BÌNH DƯƠNG Quần Đảo Idu Murôran Xappôrô Hachinôhê Xenđai Niigata Tôyama TÔKIÔ Iôcôhama Caoaxaki Nagôia Ôxaca Côbê Phucuama Hirôsima Kitakiusu Phucuôca Nagaxaki Ôyta Côchi Rất lớn Lớn QUY MÔ TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHÍNH Luyện kim đen Luyện kim màu Điện tử, viễn thông Cơ khí Chế tạo máy bay Sản xuất ô tô Đóng tàu biển Hóa chất Hóa dầu Dệt may Gỗ, giấy Thực phẩm Đảo Hônsu Đảo Hôcaiđô Đảo Xicôcư Đảo Kiuxiu BIỂN SAN HÔ BIỂN TAXMAN BIỂN ARAPHURA VỊNH ÔXTRÂYLIA LỚN Ấ N Đ Ộ D Ư Ơ N G 1200 1400 200 1600 400 Chí tuyến Nam S. Philinđơ S. Đaclinh S. Mơrây Hồ Âyrơ Hồ Tôren Đảo TAXMANIA VỊNH CACPENTTARIA VỊNH BÔNAPAC Eo Tôret Eo Baxơ Dải san hô Lớn DÒNG BIỂN ĐÔNG ÔXTRÂYLIA DÒNG BIỂN TÂY ÔXTRÂYLIA SINH VẬT Rừng nhiệt đới ẩm Rừng cận nhiệt ĐTH Xavan, rừng thưa Cangaru Đà điểu Thú mỏ vịt 1000 1200 1400 00 200 Chí tuyến Bắc Xích đạo THÁI BÌNH DƯƠNG B I Ể N Đ Ô N G ẤN ĐỘ DƯƠNG BIỂN XULU BIỂN XULAVÊDI BIỂN MÔLUC BIỂN ARAPHURA BIỂN GIAVA BIỂN ANĐAMAN V. THÁI LAN V.BẮC BỘ BIỂN BANĐA V.BENGAN T R U N G Q U Ố C ẤN ĐỘ QĐ.Trường Sa (VIỆT NAM) QĐ.Hoàng Sa (VIỆT NAM) PAPUA NIU GHINÊ S. Hồng S. Mê Công S. Hồng D. TRƯỜNG SƠN D. B A R I X A N D. MAOKI CN. LÂM VIÊN CN. XIÊNG KHOẢNG CN.SAN 5040 5885 3143 S. Mê Nam D. TAN ĐB.SÔNG MÊ NAM Hồ Tônlê Xáp ĐB.SÔNG CỬU LONG ĐB.SÔNG HỒNG S. Iraoađi D. ARACAN Đảo Calimanta Đảo Niu Ghinê Đảo Xumatra Đảo Minđao Đảo Luxôn Đảo Giava Đảo Timo Đảo Xulavêđi 3143 Điểm độ cao Núi lửa Dãy núi Đồng bằng Cao nguyên Địa hình khác ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN Dầu mỏ Khí tự nhiên Than Thiếc Đồng Sắt 1000 1200 1400 00 200 Chí tuyến Bắc Xích đạo THÁI BÌNH DƯƠNG B I Ể N Đ Ô N G ẤN ĐỘ DƯƠNG BIỂN XULU BIỂN XULAVÊDI BIỂN MÔLUC BIỂN ARAPHURA BIỂN GIAVA BIỂN ANĐAMAN V. THÁI LAN V.BẮC BỘ BIỂN BANĐA V.BENGAN T R U N G Q U Ố C ẤN ĐỘ QĐ.Trường Sa (VIỆT NAM) QĐ.Hoàng Sa (VIỆT NAM) PAPUA NIU GHINÊ Yangun Manđalay MIANMA Băng Cốc THÁI LAN Viên Chăn Phnômpênh CAMPUCHIA L À O Hà Nội Tp.Hồ Chí Minh VIỆT NAM Cualalămpơ MALAYXIA Xingapo XINGAPO Giacacta I N Đ Ô N Ê X I A Xurabaya ĐÔNG TIMO BRUNÂY MALAYXIA Malina PHILIPPIN TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP Luyện kim đen Hóa chất Cơ khí Điện tử, viễn thông Gổ Thực phẩm Dệt - may Khai thác sắt Khai thác đồng Khai thác than Khai thác khí Khai thác vàng Khai thác thiếc Khai thác dầu mỏ Hóa dầu Đóng tàu Luyện kim màu C A N A Đ A MÊ HI CÔ 800 1000 1200 400 1600 1550 200 1600 1300 600 BẮC BĂNG DƯƠNG Vòng cực Bắc CANAĐA Quần đảo Haoai Đ Ạ I T Â Y D Ư Ơ N G T H Á I B Ì N H D Ư Ơ N G VỊNH MÊHICÔ THÁI BÌNH DƯƠNG Hồ Thượng H. Misigân Hồ Hurôn Hồ Êri Hồ Ôntariô CN. CÔLÔRAĐÔ D Ã Y V E N B I Ể N DÃY CAXCAT DÃY NÊVAĐA BỒN ĐỊA LỚN Bđ. Alaxka HOANG MẠC NÊVAĐA D Ã Y A P A L A T ĐB. VEN VỊNH MÊHICÔ ĐỒNG BẰNG TRUNG TÂM ĐB. VEN BiỂN ĐẠI TÂY DƯƠNG S. Mixixipi S. Mixixipi S. Mitxuri S. Ôhaiô S. Acandat Dãy núi Cao nguyên Bồn địa Đồng bằng Hoang mạc H. Muối Lớn D Ã Y R Ô C K I S. Côlôrađô S. Côlômbia C A N A Đ A MÊ HI CÔ 800 1000 1200 400 1600 1550 200 1600 1300 600 BẮC BĂNG DƯƠNG Vòng cực Bắc CANAĐA Quần đảo Haoai Đ Ạ I T Â Y D Ư Ơ N G T H Á I B Ì N H D Ư Ơ N G VỊNH MÊHICÔ THÁI BÌNH DƯƠNG Bđ. Alaxka H. Muối Lớn S. Côlômbia Hồ Thượng H. Misigân Hồ Hurôn Hồ Êri Hồ Ôntariô S. Côlôrađô S. Côlômbia S. Mixixipi S. Mitxuri S. Acandat Xittơn Xan Phranxixcô Lôt Angiơlet Đalat Hiuxtơn Niu Ooclin Memphit Atlanta Candat Xiti Xen Lui Minêapôlit Sicagô Đitroi Clivơlen Pitxbơc Bôxtơn Philađenphia Niu Iooc Bantimo Rất lớn Lớn QUY MÔ TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHÍNH Luyện kim đen Luyện kim màu Điện tử, viễn thông Cơ khí Chế tạo máy bay Chế tạo tên lửa vũ trụ Sản xuất ô tô Đóng tàu biển Hóa chất Hóa dầu Dệt may Thực phẩm Vùng phía Tây Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam S. Ấn S. Hằng TRUNG QUỐC ÁPGANIXTAN PAKIXTAN MIANMA BĂNG LAĐÉT XRI LANCA ẤN ĐỘ DƯƠNG NÊPAN BUTAN IRAN VỊNH BENGAN BIỂN ARÁP Chí tuyến Bắc 600 700 800 900 1000 300 200 100 QĐ. Anđaman (Ấn Độ) Côncata Axanxon Canpua Amađabát Mumbai Bangalo Côsin Mađurai Mađrat Giamsétpua Haiđêrabát NIU ĐÊLI Vùng trong điểm cách mang Xanh Vùng được tưới tiêu nước bằng kênh, mương và giếng Vùng khô han Đập nước quan trọng CẢM ƠN THẦY, CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE BÀI BÁO CÁO

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxung_dung_powerpoint_de_ve_luoc_do_dia_ly_11_2084.pptx