Tác động của môi trường marketing đến doanh nghiệp cổ phần Vinamilk

Củng cố, xây dựng và phát triển hệ thống các thương hiệu mạnh . Đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh sản phẩm mới . Củng cố hệ thống phân phối nhằm đảm bảo thị phần. Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung sữa tươi được chủ động . Phát triển toàn diện danh mục các sản phẩm sữa và từ sữa, hướng tới một lượng khách hàng rộng lớn. Tái cấu trúc thương hiệu Cafe Moment, xây dựng Moment thành một nhãn hàng đem lại doanh số lớn của Vinamilk .

ppt53 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tác động của môi trường marketing đến doanh nghiệp cổ phần Vinamilk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tác Động Của Mơi Trường Marketing Đến Doanh Nghiệp Cổ Phần Vinamilk GVHG:Phạm Duy Sơn Thực Hiện:Nhĩm 3 Lớp:TC02 Nội Dung Trình Bày Tổng quan về cơng ty Vinamilk . Mơi trường Marketing tác động đến Vinamilk . Định hướng phát triển của Vinamilk . Phụ lục . Lịch Sử Hình Thành & Phát Triển Cơng Ty Vinamilk 1976 2003 1996 1992 2006 1994 Vinamilk là tên gọi tắt của Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock Company) một cơng ty sản xuất, kinh doanh chủ yếu là sữa và các sản phẩm từ sữa.. Năm 1976, lúc mới thành lập, Cơng ty cĩ tên là Cơng ty Sữa – Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng cục Thực phẩm . Tháng 3 năm 1992, chính thức đổi tên thành Cơng ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) . 1994, Cơng ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã xây dựng thêm một nhà máy sữa ở Hà Nội để phát triển thị trường tại miền Bắc . 1996 : Thành lập Xí Nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định, tạo điều kiện thâm nhập vào thị trường Miền Trung Việt Nam . 2003, Cơng ty chuyển thành Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Tháng 11). Mã giao dịch trên sàn giao dịch chứng khốn là VNM. 2006 : Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 19 tháng 01 năm 2006 . Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu Việt Nam, được bình chọn là một “Thương hiệu Nổi tiếng” và là một trong nhĩm 100 thương hiệu mạnh nhất do Bộ Cơng Thương bình chọn năm 2006. Vinamilk đứng đầu danh sách “Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm 1995 đến năm 2005 . Cơ Cấu Tổ Chức Theo Hệ Thống RIDIELAC Dành cho trẻ em Dành cho người lớn Biểu đồ doanh thu-lợi nhuận (Số liệu từ cơng ty Vinamilk) (Triệu đồng) Biểu đồ cơ cấu doanh thu theo sản phẩm năm 2008 (Nguồn: VNM) VĂN HỐ XÃ HỘI KINH TẾ DÂN SỐ CHÍNH TRỊ PHÁP LUẬT THIÊN NHIÊN CƠNG NGHỆ VĂN HĨA CƠNG NGHỆ. THIÊN NHIÊN MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ KINH TẾ DÂN SỐ CHÍNH TRỊ PHÁP LUẬT Dân Số (Nguồn: Tổng cục thống kê ) 79727,4 80902,4 82031,7 83106,3 84136,8 85154,9 78685,8 77635,4 Cơ cấu dân số tuyệt vời . Việt Nam cĩ tỷ lệ tăng tự nhiên hiện ở mức 1,2% . Tốc độ tăng trưởng dân số đơ thị trung bình là 3,2%/năm, trong khi đĩ ở khu vực nơng thơn chỉ đạt 0,7%/năm trong giai đoạn từ 2002 - 2007 . Mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người hiện nay là rất thấp ở mức 12 USD/năm, 9 kg/người. Hơn 30% trẻ em VN suy dinh dưỡng thể thấp cịi, thể nhẹ và thiếu cân (với tỷ lệ cứ 4 trẻ thì cĩ 1 trẻ suy dinh dưỡng) . Chiều cao trung bình của nam và nữ thanh niên 18 tuổi của VN là: 1,634m và 1,527m so với thế giới là 1,768m và 1,637m . Tiêu thụ sữa bình quân đầu người (giá trị) Thuận Lợi Với lợi thế dân số đơng, trẻ, Việt Nam là thị trường tiềm năng cho lĩnh vực hàng tiêu dùng . Trong giai đoạn 2004 - 2007, mức tiêu thụ các sản phẩm sữa trung bình hằng năm tại thị trường Việt Nam tăng 31,5% . Nước ta đang cĩ nhu cầu sữa rất lớn ở mọi độ tuổi, mọi khu vực, giới tính . Cơ cấu dân cư cĩ trình độ văn hĩa cao hơn, nâng cao nhận thức về chăm sĩc sức khỏe.. Khĩ Khăn Do phân chia dân số đa số ở nơng thơn nên cĩ phần hạn chế về sức tiêu thụ các loại sản phẩm ở khu vực này. Do thu nhập bình quân dân số thấp . Cơ cấu dân số cĩ trình độ văn hĩa cao dẫn đến “địi hỏi” nhiều hơn về các nhu cầu, chất lượng sản phẩm.. Thu nhập bình quân đầu người từ 1999-2006 SỐ LIỆU THU THẬP TỪ TỔNG CỤC THỐNG KÊ Kinh Tế (USD) BIỂU ĐỒ MỨC TĂNG TRƯỞNG GDP Chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam và một số nước trong khu vực (2007) (SỐ LIỆU THU THẬP TỪ TỔNG CỤC THỐNG KÊ) Thuận Lợi Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong 2009 mặc dù sụt giảm nhưng vẫn được World Bank dự báo ở mức 5%. Gĩi giải pháp “kích thích phục hồi và tăng trưởng kinh tế” của các quốc gia . Thời buổi kinh tế khĩ khăn nhưng thực phẩm và đồ uống đối với người Việt vẫn là những thứ khơng thể tiết kiệm . Sự phân bổ thu nhập cĩ nhiều phân hĩa trong dân cư làm đa dạng hơn về nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng, tạo ra trên thị trường nhiều phân khúc khác biệt . Hạn Chế Sự căng thẳng trên thị trường ngoại hối, tỉ giá ngoại tệ giữa VND/USD cao . Cơ cấu phát triển dựa quá nhiều vào “ngoại lực” đang bộc lộ nhiều yếu kém . Mức lạm phát đến 20% của năm 2008 . Tỷ lệ thất nghiệp hiện là 4,65% . Kinh tế suy thối dẫn đến chi tiêu giảm xuống. Giá nguyên liệu sữa trên TG rất biến động, giá sữa tại VN hiện đang cao nhất TG. MƠI TRƯỜNG VI MƠ DOANH NGHIỆP Trong năm 2009, Vinamilk dự kiến sẽ đầu tư 1.208 tỷ đồng vào tài sản cố định. Trong đĩ cĩ các dự án lớn như Mega factory (203 tỷ), Nhà máy nước giải khát (295 tỷ), xe tải, tủ mát (127 tỷ).. Vinamilk đã thực hiện nhiều hoạt động vì cộng đồng như: tài trợ 1,5 tỷ đồng năm học 2005-2006 cho Quỹ học bổng Vinamilk ươm mầm tài năng trẻ Việt Nam và 3 tỷ đồng cho năm học 2006-2007 .. Cơng ty luơn bảo đảm đời sống, các chế độ... cho người lao động. Bình quân thu nhập của cơng nhân lên đến 4 triệu đồng/tháng. Thuận Lợi Cơng ty cĩ đội ngũ quản lý, BĐH tâm huyết, năng động, cĩ nhiều kinh nghiệm . Sự tham gia của đại diện các quỹ vào HĐQT, ban kiểm sốt giúp cho cơng tác điều hành của Vinamilk chuyên nghiệp hơn.(Dragon Capital, Arisaig..và cơng ty thực phẩm chế biến Food and Beverage thuộc tập đồn Frase & Neave (Singapore). VNM là một trong những doanh nghiệp cĩ tỷ lệ tăng trưởng ổn định, tính thanh khoản cao . Tiềm năng tăng trưởng của VNM cịn dựa vào một số yếu tố là thị phần và mạng lưới phân phối . Thách Thức Khủng hoảng kinh tế tồn cầu ảnh hưởng đến chiến lược phát triển của Cơng Ty. Chưa xây dựng được hệ thống cung cấp ổn định nguồn nguyên liệu sữa trong nước . Năng lực Marketing chưa tương xứng với sức mạnh to lớn của hệ thống sản phẩm, thương hiệu và lực lượng sản xuất rất hùng hậu . KHÁCH HÀNG ÚC MỸ ASEAN TRUNG ĐƠNG VIỆT NAM THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ÚC ÚC MỸ ÚC MỸ ÚC VIỆT NAM MỸ ÚC VIỆT NAM MỸ ÚC TRUNG ĐƠNG VIỆT NAM MỸ ÚC ASEAN TRUNG ĐƠNG VIỆT NAM MỸ ÚC Thuận Lợi Năm 2005 cũng đánh dấu sự phục hồi trong xuất khẩu của Vinamilk, đặc biệt với thị trường Iraq. Vinamilk chủ động liên doanh với các đối tác nước ngồi . VNM là một thương hiệu Việt Nam nổi tiếng, hệ thống kênh phân phối mạnh . Tiềm năng khách hàng truyền thống trong nước lớn . Khĩ Khăn Người tiêu dùng VN chưa nhận thức được việc dùng sữa nào là tốt nhất, dùng sữa vào thời điểm nào để thích hợp cho từng độ tuổi . Thời gian gần đây nhiều biến động và phức tạp của thị trường sữa khiến người tiêu dùng Việt Nam (VN) hết sức lo ngại về chất lượng các loại sữa . Tâm lý sính hàng ngoại của người tiêu dùng, đặc biệt với sản phẩm sữa bột .(Tiền nào của nấy) Việc xuất khẩu phụ thuộc vào một thị trường như Iraq nhiều khi khiến cơng ty bị động, chính do sự bất ổn của tình hình chính trị tại đây. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH LỢI THẾ  CẠNH TRANH • Vị trí đầu ngành được hỗ trợ bởi thương hiệu được xây dựng tốt . • Danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh . • Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp . • Quan hệ bền vững với các nhà cung cấp, đảm bảo nguồn sữa đáng tin cậy . • Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hướng thị trường . • Kinh nghiệm quản lý tốt được chứng minh bởi kết quả hoạt động kinh doanh bền vững . • Thiết bị và cơng nghệ sản xuất đạt chuẩn quốc tế. Thách Thức Dutch Lady là cơng ty mạnh nhất trên thị trường sữa nước. Abbot là cơng ty đứng đầu trên thị trường sữa bột. Được hỗ trợ bởi dịng vốn từ cơng ty mẹ, Dutch Lady Việt Nam khơng phải đặt mục tiêu quá cao về hiệu quả sinh lời như Vinamilk, do đĩ chiến lược cạnh tranh của cơng ty này tương đối linh hoạt hơn Vinamilk. Abbott cũng cĩ sức mạnh tài chính lớn và các nhãn hiệu của cơng ty này hưởng lợi thế cạnh tranh tồn cầu . Cả Dutch Lady Việt Nam và Abbott đều cĩ nhiều kinh nghiệm hơn Vinamilk trong việc khai thác các phân khúc thị trường hẹp nhưng tăng trưởng cao thơng qua các chiến lược marketing tinh vi . Hanoimilk là đối thủ cạnh tranh tiềm năng lớn với Vinamilk trên thị trường sữa tươi cho trẻ em, bên cạnh Dutch Lady Việt Nam . Thị phần sữa nước năm 2007 Thị phần sữa chua năm 2007 Thị phần sữa đặc năm 2007 Thị phần sữa bột năm 2007 ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN Củng cố, xây dựng và phát triển hệ thống các thương hiệu mạnh . Đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh sản phẩm mới . Củng cố hệ thống phân phối nhằm đảm bảo thị phần. Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung sữa tươi được chủ động . Phát triển tồn diện danh mục các sản phẩm sữa và từ sữa, hướng tới một lượng khách hàng rộng lớn. Tái cấu trúc thương hiệu Cafe Moment, xây dựng Moment thành một nhãn hàng đem lại doanh số lớn của Vinamilk . Video quảng cáo Vinamilk hợp tác quảng bá thương hiệu café Moment với CLB Arsenal Video-Vinamilk - thương hiệu dẫn đầu, hoạt động xã hội đi đầu . Video Các sản phẩm Vinamilk Tài Liệu Tham Khảo www.vinamilk.com.vn www.economy.com.vn www.tuoitre.com.vn www.chienluocmarketing.com.vn . Cục điều tra dân số . Báo Sài Gịn Tiếp Thị . … Danh Sách Nhĩm 3 Nguyễn Ngọc Thanh (C) Nguyễn Quỳnh Uyển Ký Đỉnh Lập Đặng Nguyên Vũ Đỗ Thái Mỵ Nguyễn Thị Cẩm Thi Trần Thúy Trang Phan Thị Thanh Trang Lê Tất Tiến Võ Thị Quỳnh Vy Phạm Gia Hịa Nguyễn Hữu Thiện Trần Nguyễn Thanh Huy Châu Thị Thanh Thảo Lê Nguyễn Hải Đăng Lê Tất Tiến Võ Thị Quỳnh Vy Phạm Gia Hịa Nguyễn Hữu Thiện Trần Nguyễn Thanh Huy Châu Thị Thanh Thảo Lê Nguyễn Hải Đăng Nguyễn Ngọc Thanh (C) Nguyễn Quỳnh Uyển Ký Đỉnh Lập Đặng Nguyên Vũ Đỗ Thái Mỵ Nguyễn Thị Cẩm Thi Trần Thúy Trang Phan Thị Thanh Trang Xin Cảm Ơn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptvanluong_blogspot_com_vinamilk_7051.ppt
Luận văn liên quan