- Tính chất thực hiện đề tài: đây là một nghiên cứu cá nhân, một nghiên cứu 
định lượng đơn thuần, nó chỉ ra mức độ tác động của thực tiễn quản trị
nguồn nhân lực đến sự gắn kết với tổ chức. Những đề xuất nhằm tăng mức 
độ gắn kết của nhân viên đối với một số ngân hàng TMCP trên địa bàn 
TP.HCM chỉ mang tính đại diện, việc ứng dụng rộng rãi sẽ còn phải thông 
qua đội ngũ cán bộ quản lý theo tình hình thực tiễn và hoàn cảnh thực tế. 
- Phạm vi đề tài: nghiên cứu này chỉ xem xét tác động của một sốthực tiễn 
quản trịnguồn nhân lực đến sự gắn kết của nhân viên. Còn nhiều thực tiễn 
hoặc yếu tố khác có thể cũng có tác động đến sự gắn kết nhưthực tiễn đảm 
bảo ổn định trong công việc, thực tiễn mở rộng việc chia sẻ thông tin và kết 
quảtài chính trong tổ chức, phong cách lãnh đạo, văn hóa tổchức, .
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 138 trang
138 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2900 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tác động của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ce 
management on practice", NBER working paper, Cambrigde, 1995. 
11. Ilies, R., & Judge, T. A. (2003). “On the heritability of job satisfaction: The 
meditating role of personality”, Journal of Applied Psychology, 88, 750-759. 
12. Jeffrey Pfeffer (1998), “Seven Practices of Successful Organizations”, California 
Management Review, 40(2): 96-124. 
13. John P. Mayer & Catherine A.Smith (2000), “HRM practices and organizational 
commitment: Test of a mediation model”, Canadian Journal of Administrative 
Sciences, 17(4):319-31. 
14. Kallerberg, A.L et al. (1979), “The sociology of labor markets“, Annual Review of 
Sociology, 5:351-79. 
15. Kinicki, A.J., Carson, K.P., & Bohlander, G.W. (1992), Relationship between an 
organization's actual human resource efforts and employee attitudes, Group and 
Organization Management, 17: 135-152. 
82 
16. Koys, D.J. (1991), “Fairness, legal compliance, and organizational commitment”, 
Employee Responsibility and Rights Journal, 4: 283-291. 
17. Kramer R.M (1999), “Trust and distrust in organizations: Emerging perspectives, 
enduring questions”, Annual Review of Psychology, 50:569-98. 
18. Kuldeep Singh (2004), “Impact of HR practices on perceived firm performance in 
India”, Asia Pacific Journal of Human Resources, 42(3): 301-317. 
19. Le Chien Thang and Truong Quang (2005), "Antecedents and consequences of 
dimensions of human resource management practices in Vietnam", Int. J. of 
Human Resource Management 16(10 October): 1830-46. 
20. Mathieu, J.E. and Zajac, D., (1990), “A review and meta-analysis of the 
antecedents, correlates, and consequences of organizational commitment”, 
Psychological Bulletin 108:171-94. 
21. Meyer, J.P., Paunonen, SX, Gellatly, 1.R., Goffin, R.D., & Jackson, D.N. (1989), 
“Organizational commitment and job performance: It's the nature of the 
commitment that counts”, Journal of Applied Psychology, 74: 152-156. 
22. Meyer, J.P, & Allen, N.J. (1997), Commitment in the workplace: Theory, 
research, and application. Thousand Oaks, CA: Sage Publications. 
23. Mayer, R.C. and Schoorman, F.D., (1992), “Predicting participation and 
production outcomes through a two-dimensional model of organizational 
commitment”, Academy of Management Journal, 35: 671-84. 
24. Mowday, R.T., Steers, R. and Porter, L.W., (1979), “The measurement of 
organizational commitment”, Journal of Vocational Behavior, 14: 224-47. 
25. Meyer, J. P., Stanley, D. J., Herscovitch, L., and Topolnyutsky, L. (2002). 
“Affective, continuance, and normative commitment to the organization: A meta-
analysis of antecedents, correlates, and consequences”, Journal of Vocational 
Behavior, 61, 20-52. 
83 
26. Murphy, L. R., & Sauter, S. L. (2003). “The USA perspective: Current issues and 
trends in the management of work stress”. Australian Psychologist, 38, 151-157. 
27. Northcraft and Neale (1996), “commitment is an attitude reflecting an employee's 
loyalty to the organization, and an ongoing process through which organization 
members express their concern for the organization and its continued success and 
well being”. 
28. O'Reilly, C.A., & Chatman, J. (1986), “Organizational commitment and 
psychological attachment: The effects of compliance, identification, and 
internalization on prosocial behavior”, Journal of Applied Psychology, 71: 492-
499. 
29. Paul D. Leedy and Jeanne Ellis Ormrod (2005), Practical Research Planning and 
Design, USA: Pearson Merrill Prentice Hall. 
30. R D Pathak; Pawan S Budhwar; Virender Singh; Panayiotis Hannas (2005), “Best 
HRM Practices and Employees' Psychological Outcomes: A Study of Shipping 
companies in Cyprus”, South Asian Journal of Management, Oct-Dec 2005; 12 
(4); ABI/INFORM Global p.7-24. 
31. Robert L. Mathis and John H. Jackson (2007), Human resource management, 
South-Western College Pub. 
32. Shore, L.M., & Wayne, S.J. (1993), “Commitment and employee behavior: 
Comparison of affective and continuance commitment with perceived 
organizational support”, Journal of Applied Psychology, 78: 774-780. 
33. Sweeney, PD., & McFarlin, D.B. (1993), Workers' evaluations of the "ends" and 
the "means": An examination of four models of distributive and procedural 
justice, Organizational Behavior and Human Decision Processes, 55: 23-40. 
84 
PHỤ LỤC 
1. Tổng quan về các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM. 
2. Dàn bài thảo luận 
3. Kết quả nghiên cứu định tính 
4. Bảng khảo sát 
5. Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha 
6. Phân tích nhân tố khám phá EFA 
7. Phân tích Cronbach Alpha của các thành phần mới trong thang đo quản trị 
nguồn nhân lực sau khi phân tích nhân tố khám phá 
8. Phân tích hồi qui tuyến tính 
85 
PHỤ LỤC 1 
TỔNG QUAN VỀ CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA 
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
Hệ thống ngân hàng Việt Nam đã trải qua 60 năm xây dựng, phát triển với nhiều 
thăng trầm nhưng vẫn vững bước đi lên theo cùng sự phát triển của nền kinh tế. Đặc 
biệt, chặng đường từ năm 1986 đến nay chứng kiến nhiều thay đổi cơ bản và toàn 
diện trong hệ thống ngân hàng. Nghị định 53/HĐBT ngày 26/3/1988 đổi mới mô hình 
tổ chức bộ máy ngân hàng Việt Nam, với sự ra đời của hệ thống ngân hàng chuyên 
doanh. Cho đến ngày hôm nay, ngành ngân hàng Việt Nam đang phát triển với 5 ngân 
hàng quốc doanh, 39 ngân hàng cổ phần, 5 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 14 tổ 
chức tài chính và cho thuê tài chính và hơn 900 quỹ tín dụng nhân dân. Có thể thấy số 
lượng các ngân hàng TMCP chiếm đa số trong các tổ chức tài chính và các ngân hàng 
đều có trụ sở hoặc chi nhánh của mình trên địa bàn TP.HCM với những đóng góp 
quan trọng cho sự ổn định và tăng trưởng kinh tế cho đất nước cũng như khu vực 
TP.HCM. Với nhiều hình thức huy động vốn tương đối đa dạng, các ngân hàng 
TMCP đã huy động vốn hàng trăm tỷ đồng từ các nguồn vốn trong xã hội, tăng dư nợ 
cho vay với mọi thành phần kinh tế, tăng đầu tư vào những chương trình trọng điểm 
quốc gia, qua đó góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện công nghiệp 
hóa hiện đại hóa đất nước, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy kinh tế tăng trưởng liên tục 
với tốc độ cao, góp phần tạo công ăn việc làm cho xã hội, góp phần xóa đói giảm 
nghèo và làm giàu hợp pháp. 
Sự tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người và của các loại hình doanh nghiệp 
đã tạo ra thị trường đầy tiềm năng của các ngân hàng thương mại, đặc biệt là thị 
trường dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang là một xu 
thế và là yêu cầu tất yếu đối với các ngân hàng thương mại hiện nay nhằm tăng cường 
86 
sự hiện diện, gia tăng thị phần và đa dạng hoá các loại hình sản phẩm dịch vụ của 
ngân hàng, góp phần vào việc tăng sức cạnh tranh của ngân hàng. Hầu hết các ngân 
hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM đều có hoạch định chiến lược cụ thể phát triển 
phân khúc thị trường này. Cạnh tranh giữa các ngân hàng, giành giật phân đoạn thị 
trường bán lẻ đang nóng lên dần, nhất là với sự gia nhập của các "đại gia" ngân hàng 
bán lẻ trên thế giới. Do đó, các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM luôn có sự cải 
tiến đáng kể như liên tục đầu tư công nghệ hiện đại, cải tiến cơ cấu quản trị, phương 
thức điều hành, quản trị rủi ro, đẩy mạnh công tác tiếp thị và quảng bá sản phẩm, dịch 
vụ, đa dạng hoá các kênh phân phối, mở rộng mạng lưới hoạt động,… Công tác đa 
dạng hoá sản phẩm dịch vụ được đặc biệt quan tâm, đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ 
tích hợp công nghệ như dịch vụ thẻ, tài khoản, cho vay tiêu dùng, homebanking, 
internet banking…Việc mở rộng mạng luới đến các thị tứ, các đô thị loại 2 tại các tỉnh 
thành để chiếm lĩnh thị phần luôn là ưu tiên số 1 của các ngân hàng TMCP trong thời 
kỳ hội nhập. Phương châm kinh doanh "Lợi nhuận là ngắn hạn, thị phần là vĩnh viễn" 
được các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM thực hiện triệt để. 
Tuy các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM có những chiến lược lâu dài và 
định hướng phát triển kinh doanh tương đối giống nhau nhưng tiềm lực của mỗi ngân 
hàng là khác nhau nên kết quả thực hiện có sự chênh lệch giữa các ngân hàng TMCP. 
Bảng tổng hợp lợi nhuận trước thuế sau đây của 10 ngân hàng TMCP tiêu biểu trên 
địa bàn TP.HCM phần nào thể hiện được sự tăng trưởng và phát triển của các ngân 
hàng trong 5 năm trở lại đây. 
87 
 ĐVT: tỷ đồng 
Ngân hàng 2006 2007 2008 2009 2010 
 Ngoại thương Việt Nam 3,877 3,149 3,590 5,004 5,479 
 Xuất nhập khẩu 359 629 969.20 1,532 2,377 
 Á Châu 687.20 2,127 2,561 2,838 3,102 
 Sài Gòn Thương Tín 611 1,582 1,109 2,175 2,560 
 Quân Đội 269.60 608.90 860.88 1,505 2,288 
 Kỹ Thương Việt Nam 356.52 709.74 1,600 2,146 2,743 
 Hàng hải 109 240 437 1,005 1,518 
 Đông Á 211 454 703 788 858 
 Quốc tế 200 426 230 610 1,051 
 An Bình 81 231 65 413 638 
Số liệu từ bảng trên cho thấy 3 ngân hàng luôn dẫn đầu về lợi nhuận trước thuế 
là ngân hàng Ngoại thương, Á Châu và Sài Gòn Thương tín. Các ngân hàng đều có sự 
tăng trưởng lợi nhuận ổn định trong 5 năm qua, ngoại trừ năm 2008, do ảnh hưởng 
của khủng hoảng tài chính thế giới, lợi nhuận của các ngân hàng tăng không đáng kể, 
thậm chí một số ngân hàng như ngân hàng Sài Gòn thương tín, Quốc tế và Anh Bình 
phải đối mặt với việc lợi nhuận suy giảm. 
88 
Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, hội nhập quốc tế đã đem lại cho các ngân hàng 
TMCP trên địa bàn TP.HCM nhiều cơ hội cũng như thách thức. Trong quá trình hội 
nhập và mở cửa thị trường tài chính trong nước, khuôn khổ pháp lý sẽ hoàn thiện và 
phù hợp dần với thông lệ quốc tế, dẫn đến sự hình thành môi trường kinh doanh bình 
đẳng và từng bước phân chia lại thị phần giữa các nhóm ngân hàng theo hướng cân 
bằng hơn, thị phần của ngân hàng thương mại nhà nước có thể giảm và nhường chỗ 
cho các nhóm ngân hàng khác, nhất là tại các thành phố và khu đô thị lớn. Tuỳ theo 
thế mạnh của mỗi ngân hàng, sẽ xuất hiện những ngân hàng hoạt động theo hướng 
chuyên môn hóa như ngân hàng bán buôn, ngân hàng bán lẻ, ngân hàng đầu tư, đồng 
thời hình thành một số ngân hàng qui mô lớn, có tiềm lực tài chính và kinh doanh 
hiệu quả. Kinh doanh theo nguyên tắc thị trường cũng buộc các tổ chức tài chính phải 
có cơ chế quản lý và sử dụng lao động thích hợp, đặc biệt là chính sách đãi ngộ và 
đào tạo nguồn nhân lực nhằm thu hút lao động có trình độ, qua đó nâng cao hiệu quả 
hoạt động và sức cạnh tranh trên thị trường tài chính. Nhờ hội nhập quốc tế, các ngân 
hàng thương mại trên địa bàn TP.HCM sẽ tiếp cận thị trường tài chính quốc tế một 
cách dễ dàng hơn, điều chỉnh và hoạt động một cách linh hoạt hơn theo tín hiệu thị 
trường trong nước và quốc tế nhằm tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro, hiệu quả 
huy động vốn và sử dụng vốn sẽ tăng lên, góp phần nâng cao chất lượng và loại hình 
hoạt động. 
Bên cạnh đó, mở cửa thị trường tài chính làm tăng số lượng các ngân hàng có 
tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ và trình độ quản lý, áp lực cạnh tranh cũng 
tăng dần theo lộ trình nới lỏng các qui định đối với các tổ chức tài chính nước ngoài, 
nhất là về mở chi nhánh và các điểm giao dịch, phạm vi hoạt động, hạn chế về đối 
tượng khách hàng và tiền gửi được phép huy động, khả năng mở rộng dịch vụ ngân 
hàng, trong khi các tổ chức tài chính Việt Nam, bao gồm các ngân hàng TMCP trên 
địa bàn TP.HCM còn nhiều yếu kém như : 
89 
 + Trình độ chuyên môn và trình độ quản lý còn bất cập, hiệu quả hoạt động và 
sức cạnh tranh thấp, nợ quá hạn cao, khả năng chống đỡ rủi ro còn kém, vốn nhỏ, 
năng lực tài chính thấp, chất lượng tài sản chưa cao; 
+ Hoạt động tín dụng được mở rộng nhanh chóng nhưng rủi ro tín dụng chưa 
được kiểm soát và đánh giá một cách chặt chẽ, chưa phù hợp với chuẩn mực quốc tế 
và yêu cầu hội nhập; 
+ Sản phẩm và dịch vụ còn đơn điệu, tính tiện ích chưa cao, chất lượng dịch vụ 
thấp. Quy trình quản trị trong các tổ chức tín dụng Việt Nam chưa phù hợp với các 
nguyên tắc và chuẩn mực quốc tế, tính minh bạch thấp, chưa hình thành môi trường 
làm việc và văn hóa kinh doanh lành mạnh do vai trò và trách nhiệm của các vị trí 
công tác chưa rõ ràng, hệ thống thông tin quản lý và quản lý rủi ro chưa hiệu quả; 
+ Hạ tầng công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán lạc hậu và có nguy cơ 
tụt hậu xa hơn so với các nước trong khu vực, chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển và 
nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực quản lý điều hành của ngân hàng nhà nước và 
khả năng chống đỡ rủi ro của các ngân hàng thương mại còn nhiều hạn chế; 
+ Thể chế của hệ thống ngân hàng còn nhiều bất cập, hệ thống pháp luật về 
ngân hàng thiếu đồng bộ, chưa phù hợp với yêu cầu cải cách và lộ trình hội nhập. 
Các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP.HCM sẽ mất dần lợi thế cạnh tranh 
về qui mô, khách hàng và hệ thống kênh phân phối, nhất là sau năm 2010, khi những 
hạn chế nêu trên và sự phân biệt đối xử bị loại bỏ căn bản. Sau thời gian đó, qui mô 
hoạt động và khả năng tiếp cận thị trường, các nhóm khách hàng, chủng loại dịch vụ 
do các ngân hàng nước ngoài cung cấp sẽ tăng lên. Đáng chú ý, rủi ro đối với hệ 
thống ngân hàng Việt Nam có thể tăng lên do các ngân hàng nước ngoài nắm quyền 
kiểm soát một số tổ chức tài chính trong nước thông qua hình thức góp vốn, mua cổ 
phần, liên kết kinh doanh; một số tổ chức tài chính trong nước sẽ gặp rủi ro và có 
90 
nguy cơ thua lỗ, phá sản do sức cạnh tranh kém và không có khả năng kiểm soát rủi 
ro khi tham gia các hoạt động ngân hàng quốc tế. 
91 
PHỤ LỤC 2 
DÀN BÀI THẢO LUẬN 
1.1. Dàn bài thảo luận nhóm: 
1.1.1. Giới thiệu: 
Xin chào các anh, chị. 
Tôi là Phạm Thị Gia Tâm, kiểm soát viên kinh doanh thuộc phòng Kinh 
doanh-đầu tư. 
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị đã tham gia buổi thảo luận hôm nay. 
Hiện nay tôi đang thực hiện một nghiên cứu khoa học với đề tài Tác động của thực 
tiễn quản trị nguồn nhân lực đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên tại các 
ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM. Tôi mong các anh, chị cung cấp cho tôi 
một vài thông tin liên quan đến đề tài này. Tất cả ý kiến của các anh, chị đều được ghi 
nhận và giúp ích cho tôi trong quá trình nghiên cứu. 
Chương trình thảo luận dự kiến bao gồm: 
- Giới thiệu lý do, mục đích, các chuyên gia tham dự thảo luận; 
- Giới thiệu nội dung thảo luận; 
- Tiến hành thảo luận; 
- Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia tham dự. 
Thời gian thảo luận dự kiến là 02 giờ. 
Sau đây tôi được trân trọng giới thiệu sự tham dự của các chuyên gia trong 
quản trị nguồn nhân lực: 
1. Nguyễn Vũ Vân Anh- Phó giám đốc phòng Nhân sự ngân hàng TMCP. 
Đông Á. 
2. Nguyễn Tấn Lực- Chuyên viên nhân sự ngân hàng TMCP. Đông Á. 
3. Trần Mai Thanh Thảo- Chuyên viên nhân sự ngân hàng TMCP. Đông Á. 
92 
4. Lý Thị Thanh Hoa- Phó phòng Pháp chế ngân hàng TMCP. Đông Á. 
5. Phạm Văn Tín- Chuyên viên phòng Pháp chế ngân hàng TMCP. Đông Á. 
6. Lương Vũ Thụy- Chuyên viên phòng Quản lý chất lượng ngân hàng 
TMCP. Đông Á. 
7. Nguyễn Thị Kim Mai- Phó giám đốc phòng Kinh doanh-đầu tư ngân hàng 
TMCP. Đông Á. 
1.1.2. Nội dung thảo luận: ( gợi ý các yếu tố cấu thành thang đo) 
1.1.2.1. Dự báo nhu cầu nhân lực: 
- Căn cứ để xác định nhu cầu nhân lực: các ngân hàng xác định nhu cầu nhân 
lực dựa trên cơ sở nào? Phải chăng là dựa vào các dự báo về khối lượng 
công việc cần phải thực hiện, khả năng thay đổi công nghệ, thay đổi về tổ 
chức hành chính làm nâng cao năng suất lao động, tỷ lệ nghỉ việc trong 
nhân viên… 
- Tính chính xác của dự báo nhu cầu nhân lực ở các ngân hàng như thế nào? 
1.1.2.2. Phân tích công việc: 
- Nhiệm vụ cho từng nhân viên được xác định như thế nào, có theo bảng mô 
tả công việc hay không? 
- Trách nhiệm và quyền lợi trong công việc của công viên có song hành? 
- Công việc giữa các bộ phận, phòng ban trong ngân hàng có chồng chéo? 
1.1.2.3. Tuyển dụng: 
- Qui trình tuyển dụng của ngân hàng có chuyên nghiệp không? 
- Công tác quảng bá, thu hút ứng viên được các ngân hàng thực hiện rộng rãi 
như thế nào? 
- Việc tuyển chọn nhân viên học việc được thực hiện như thế nào? 
1.1.2.4. Định hướng và phát triển: 
- Các giai đoạn phát triển nghề nghiệp trong ngân hàng. 
93 
- Nhân viên trong ngân hàng được định hướng nghề nghiệp như thế nào? 
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng của môi trường và cách thức đạt được mục 
tiêu nghề nghiệp của nhân viên. 
- Vấn đề nhân viên hiểu điều kiện để thăng tiến, nâng bậc lên vị trí cao hơn 
như thế nào? 
1.1.2.5. Đào tạo và phát triển: 
- Ngân hàng dựa vào những căn cứ nào để xác định nhu cầu đào tạo? 
- Ngân hàng có thường xuyên huấn luyện kỹ năng mới cho nhân viên không? 
- Vấn đề huấn luyện cho nhân viên mới được thực hiện thế nào? 
- Ngân hàng có thường xuyên đào tạo nâng cao cho nhân viên không? 
- Sự phù hợp của chương trình đào tạo của ngân hàng như thế nào? 
- Tính nghiêm túc trong đánh giá kết quả đào tạo nhân viên như thế nào? 
1.1.2.6. Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên: 
- Cơ sở để đánh giá kết quả làm việc của nhân viên trong ngân hàng là gì? 
- Tính công bằng, chính xác trong đánh giá của ngân hàng có được đảm bảo 
không? 
- Tác dụng của đánh giá đối với kết quả làm việc của nhân viên như thế nào? 
- Ngân hàng có sử dụng kết quả đánh giá trong các quyết định khác về nhân 
sự hay không? 
1.1.2.7. Trả công lao động: 
- Ngân hàng trả lương cho nhân viên bằng những hình thức nào? 
- Thu nhập của nhân viên theo vị trí công việc có chênh lệch không? 
- So sánh thu nhập của nhân viên với mặt chung trong xã hội. 
- Mức độ tương xứng giữa thu nhập của nhân viên với kết quả làm việc của 
họ. 
1.1.2.8. Quản lý và thu hút nhân viên vào hoạt động của ngân hàng: 
94 
- Môi trường làm việc của nhân viên trong ngân hàng như thế nào? 
- Tác động của văn hóa ngân hàng lên nhân viên nhiều hay ít? 
- Mức độ tham gia của nhân viên trong các quyết định liên quan đến công 
việc như thế nào? 
- Lãnh đạo có khuyến khích nhân viên tham gia vào việc ra các quyết định 
liên quan đến hoạt động chung của ngân hàng không? 
- Cơ hội cho nhân viên đề xuất các cải tiến nhằm hoàn thiện hoạt động của 
bộ phận, ngân hàng nhiều hay ít? 
1.1.2.9. Mức độ gắn kết của nhân viên: 
- Nhân viên có nỗ lực vì sự thành công của ngân hàng không? 
- Nhân viên chấp nhận mọi sự phân công của lãnh đạo để được làm việc cho 
ngân hàng không? 
- Nhân viên tự hào vì được làm việc ở ngân hàng như thế nào? 
- Nhiều nhân viên xem công việc ở ngân hàng đang làm chỉ là tạm thời, sẵn 
sàng chuyển tới ngân hàng nào có điều kiện hơn? 
- Ý thực trách nhiệm của nhân viên đối với ngân hàng thể hiện như thế nào? 
- Nhân viên có tư tưởng an phận không? 
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị đã dành thời gian để cho ý kiến . 
95 
PHỤ LỤC 3 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 
Sau 02 giờ thảo luận, kết quả được ghi nhận như sau: 
2.1. Thang đo thực tiễn QTNNL: 
Thành phần Dự báo nhu cầu nhân lực bị loại bỏ. Thang đo quản trị nguồn nhân 
lực bao gồm 07 thành phần với các biến quan sát cụ thể như sau: 
2.1.1. Thành phần Phân tích công việc: 
Một biến được bổ sung thêm là sự cập nhật những thay đổi liên quan đến công 
việc của nhân viên. Các biến phù hợp bao gồm: 
 Công việc của anh/chị được xác định phạm vi, trách nhiệm rõ ràng 
 Công việc của anh/chị có trách nhiệm, quyền hạn song hành 
 Công việc trong ngân hàng không bị chồng chéo 
 Anh/chị được cập nhật những thay đổi liên quan đến công việc của mình 
2.1.2. Thành phần tuyển dụng: 
Bổ sung thêm biến về sự phù hợp trong bổ nhiệm công việc, vấn đề tuyển chọn 
nhân viên học việc không được chọn làm biến quan sát cho thành phần này. Các biến 
phù hợp bao gồm: 
 Anh/chị được tuyển dụng phù hợp với yêu cầu công việc 
 Anh/chị hài lòng với cách thức anh chị được tuyển vào ngân hàng 
 Anh/chị đánh giá cao quy trình ngân hàng sử dụng để tuyển anh chị 
2.1.3. Thành phần định hướng và phát triển nghề nghiệp: 
Việc Xác định các yếu tố ảnh hưởng của môi trường và cách thức đạt được mục 
tiêu nghề nghiệp của nhân viên không phù hợp làm biến quan sát cho thành phần này. 
Các biến phù hợp bao gồm: 
96 
 Anh/chị được định hướng nghề nghiệp rõ ràng 
 Cấp trên hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của anh/chị 
 Anh/chị có nhiều cơ hội để được thăng tiến tại ngân hàng 
 Anh/chị hiểu rõ điều kiện để được thăng tiến 
 Chính sách thăng tiến của ngân hàng anh/chị đang làm việc là công bằng 
2.1.4. Thành phần đào tạo và phát triển: 
Vấn đề căn cứ để xác định nhu cầu đào tạo không phù hợp cho thành phần này. 
Các biến phù hợp bao gồm: 
 Anh/chị được huấn luyện đầy đủ các kiến thức, kỹ năng mới để thực hiện công 
việc 
 Chương trình đào tạo, phát triển ở ngân hàng của anh/chị có chất lượng cao 
 Chương trình đào tạo, phát triển của ngân hàng anh/chị đang làm việc phù hợp 
với yêu cầu nhiệm vụ của công việc 
 Công tác đào tạo và phát triển trong ngân hàng anh/chị đang làm là có hiệu quả 
tốt 
2.1.5. Thành phần trả công lao động: 
Hình thức trả lương cho nhân viên không phù hợp để làm biến quan sát trong 
trường hợp này. Thành phần được bổ sung thêm các biến liên quan đến chương trình 
phúc lợi. Các biến phù hợp bao gồm: 
 Anh/chị được trả lương công bằng 
 Thu nhập của anh/chị đảm bảo được mức sống hàng ngày 
 Thu nhập của anh/chị tương xứng với kết quả làm việc của anh/chị 
 Các chương trình phúc lợi trong ngân hàng của anh/chị rất đa dạng, hấp 
dẫn 
97 
 Các chương trình phúc lợi trong ngân hàng của anh/chị thể hiện rõ ràng 
sự quan tâm của ngân hàng đối với CBNV 
 Anh/chị đánh giá cao các chương trình phúc lợi của ngân hàng anh/chị 
đang làm việc 
2.1.6. Thành phần đánh giá kết quả làm việc của nhân viên: 
Bổ sung thêm biến về việc nhân viên biết được nhận xét của lãnh đạo mình về 
mức độ hoàn thành công việc. Các biến phù hợp bao gồm: 
 Anh/chị được đánh giá dựa trên kết quả làm việc cụ thể 
 Việc đánh giá kết quả làm việc của anh/chị được thực hiện công bằng, chính 
xác ở ngân hàng anh/chị đang làm việc 
 Việc đánh giá kết quả làm việc đã thực sự giúp ích để anh/chị nâng cao chất 
lượng thực hiện công việc 
 Quá trình đánh giá kết quả làm việc giúp cho anh/chị có kế hoạch rõ ràng về 
việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân 
 Lãnh đạo của anh/chị đánh giá cao vai trò của việc đánh giá kết quả làm việc 
của nhân viên trong ngân hàng 
 Anh/chị được biết nhận xét của lãnh đạo về mức độ hoàn thành công việc 
2.1.7. Thành phần quản lý và thu hút nhân viên vào các hoạt động của ngân hàng: 
Các biến phù hợp bao gồm: 
 Anh/chị được làm việc trong môi trường thân thiện, thoải mái 
 Anh/chị được đưa ra các quyết định liên quan đến công việc của mình 
 Lãnh đạo khuyến khích anh/chị tham gia vào việc ra các quyết định liên quan 
đến hoạt động chung của ngân hàng 
98 
 Anh/chị có cơ hội đề xuất các cải tiến nhằm hoàn thiện hoạt động của ngân 
hàng 
 văn hóa ngân hàng của anh/chị tác động tích cực đến anh/chị 
2.2. Thang đo gắn kết với tổ chức: 
Bao gồm 03 hình thức với các biến quan sát như sau: 
2.2.1. Gắn kết tình cảm: 
 Anh/chị luôn cố gắng hết sức, nâng cao kỹ năng để có thể cống hiến nhiều hơn 
cho ngân hàng 
 Là thành viên của ngân hàng là điều rất quan trọng với anh/chị 
 Anh/chị coi ngân hàng như ngôi nhà thứ hai của mình 
 Ngân hàng anh/chị đang làm việc là lựa chọn số 1 của Anh/chị khi đi làm 
 Anh/chị thật sự cảm thấy là những khó khăn của ngân hàng anh/chị đang làm 
việc cũng là khó khăn của anh/chị 
 Anh/chị tự nguyện làm bất cứ việc gì do ngân hàng giao để được ở lại làm việc 
cho ngân hàng 
2.2.2. Gắn kết duy trì: 
 Làm việc cho ngân hàng hiện là điều cần thiết và là mong muốn của anh/chị 
 Nếu Anh/chị rời ngân hàng bây giờ thì cuộc sống của anh/chị sẽ rất khó khăn 
 Nếu Anh/chị rời ngân hàng bây giờ thì phần lớn sự nghiệp của anh/chị sẽ bị 
gián đoạn 
 Anh/chị cảm thấy là anh/chị có rất ít sự chọn lựa để cân nhắc việc rời khỏi 
ngân hàng 
 Anh/chị đã cống hiến rất nhiều cho ngân hàng nên không thể rời ngân hàng 
 Nếu Anh/chị rời ngân hàng bây giờ thì sẽ khó tìm được công việc thay thế 
2.2.3. Gắn kết thông thường: 
99 
 Anh/chị cảm thấy mình có nghĩa vụ phải tiếp tục làm việc cho ngân hàng 
 Cho dù có nơi khác đề nghị lương bổng hấp dẫn hơn nhưng việc anh/chị rời 
ngân hàng là không đúng 
 Anh/chị sẽ cảm thấy có lỗi nếu rời khỏi ngân hàng 
 Trung thành với ngân hàng là điều anh/chị đáng làm 
 Anh/chị không thể rời ngân hàng vì anh/chị phải có trách nhiệm với những con 
người trong ngân hàng 
 Anh/chị mắc nợ ngân hàng anh/chị đang làm việc rất nhiều 
100 
PHỤ LỤC 4 
BẢNG KHẢO SÁT 
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 
   
Xin kính chào anh / chị. 
Hiện nay, tôi đang làm luận văn thạc sĩ với đề tài nghiên cứu về quản trị nguồn nhân 
lực. Rất mong anh / chị dành chút ít thời gian để trả lời bảng câu hỏi. Xin anh / chị lưu ý 
không có ý kiến nào là đúng hay sai, mọi ý kiến của anh / chị đều có giá trị cho nghiên cứu 
của tôi. Rất mong nhận được sự hợp tác của anh / chị. 
Mọi ý kiến của anh chị đều được đảm bảo bí mật. 
Phần I: Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh / chị với các phát biểu dưới đây 
theo thang điểm từ 1 đến 5, bằng cách đánh dấu vào điểm phù hợp, qui ước như sau: 
1 2 3 4 5 
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung hoà Đồng ý Rất đồng ý 
1. Công việc của anh/chị được xác định phạm vi, trách nhiệm rõ ràng.............................. 1 2 3 4 5 
2. Công việc của anh/chị có trách nhiệm, quyền hạn song hành............................................... 1 2 3 4 5 
3. Công việc trong ngân hàng của anh/chị không bị chồng chéo.............................................. 1 2 3 4 5 
4. Anh/chị được cập nhật những thay đổi liên quan đến công việc của mình.............. 1 2 3 4 5 
5. Anh/chị được tuyển dụng phù hợp với yêu cầu công việc........................................................ 1 2 3 4 5 
6. Anh/chị hài lòng với cách thức anh/chị được tuyển vào ngân hàng................................ 1 2 3 4 5 
7. Anh/chị đánh giá cao quy trình ngân hàng sử dụng để tuyển anh chị ........................... 1 2 3 4 5 
8. Anh/chị được định hướng nghề nghiệp rõ ràng................................................................................... 1 2 3 4 5 
9. Cấp trên hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của anh/chị ............................................................. 1 2 3 4 5 
10. Anh/chị có nhiều cơ hội để được thăng tiến tại ngân hàng ...................................................... 1 2 3 4 5 
11. Anh/chị hiểu rõ điều kiện để đuợc thăng tiến........................................................................................ 1 2 3 4 5 
12. Chính sách thăng tiến của ngân hàng anh/chị đang làm việc là công bằng.............. 1 2 3 4 5 
13. Anh/chị được huấn luyện đầy đủ các kiến thức, kỹ năng mới để thực hiện 
công việc.................................................................................................................................................................................... 1 2 3 4 5 
101 
14. Chương trình đào tạo, phát triển ở ngân hàng của anh/chị có chất lượng cao....... 1 2 3 4 5 
15. Chương trình đào tạo, phát triển của ngân hàng anh/chị đang làm việc phù hợp 
với yêu cầu nhiệm vụ của công việc............................................................................................................... 1 2 3 4 5 
16. Anh/chị được trả lương công bằng................................................................................................................... 1 2 3 4 5 
17. Thu nhập của anh/chị đảm bảo được mức sống hàng ngày ..................................................... 1 2 3 4 5 
18. Thu nhập của anh/chị tương xứng với kết quả làm việc của anh/chị ............................. 1 2 3 4 5 
19. Các chương trình phúc lợi trong ngân hàng của anh/chị rất đa dạng, hấp dẫn….. 1 2 3 4 5 
20. Các chương trình phúc lợi trong ngân hàng của anh/chị thể hiện rõ ràng sự 
quan tâm của ngân hàng đối với CBNV………………………………………......................................... 1 2 3 4 5 
21. Anh/chị đánh giá cao các chương trình phúc lợi của ngân hàng anh/chị đang 
làm việc ……………………………………………………………………............................................................................. 1 2 3 4 5 
22. Việc đánh giá kết quả làm việc của anh/chị được thực hiện công bằng, chính 
xác ở ngân hàng anh/chị đang làm việc....................................................................................................... 1 2 3 4 5 
23. Anh/chị được đánh giá dựa trên kết quả làm việc cụ thể…………………………………….. 1 2 3 4 5 
24. Việc đánh giá kết quả làm việc đã thực sự giúp ích để anh/chị nâng cao chất 
lượng thực hiện công việc ........................................................................................................................................ 1 2 3 4 5 
25. Quá trình đánh giá kết quả làm việc giúp cho anh/chị có kế hoạch rõ ràng về 
việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân ......................................................................................... 1 2 3 4 5 
26. Lãnh đạo của anh/chị đánh giá cao vai trò của việc đánh giá kết quả làm việc 
của nhân viên trong ngân hàng ............................................................................................................................ 1 2 3 4 5 
27. Anh/chị được biết nhận xét của lãnh đạo về mức độ hoàn thành công việc .......... 1 2 3 4 5 
28. Anh/chị được làm việc trong môi trường thân thiện, thoải mái........................................... 1 2 3 4 5 
29. Anh/chị được đưa ra các quyết định liên quan đến công việc của mình..................... 1 2 3 4 5 
30. Lãnh đạo khuyến khích anh/chị tham gia vào việc ra các quyết định liên quan 
đến hoạt động chung của ngân hàng............................................................................................................... 1 2 3 4 5 
31. Anh/chị có cơ hội đề xuất các cải tiến nhằm hoàn thiện hoạt động của ngân 
hàng……………………………………………………………………………………………………………………………… 1 2 3 4 5 
32. Anh/chị luôn cố gắng hết sức, nâng cao kỹ năng để có thể cống hiến nhiều 
hơn cho ngân hàng........................................................................................................................................................... 1 2 3 4 5 
33. Là thành viên của ngân hàng là điều rất quan trọng với anh/chị ........................................ 1 2 3 4 5 
34. Anh/chị coi ngân hàng như ngôi nhà thứ hai của mình .............................................................. 1 2 3 4 5 
102 
35. Ngân hàng anh/chị đang làm việc là lựa chọn số 1 của anh/chị khi đi làm ............ 1 2 3 4 5 
36. Anh/chị thật sự cảm thấy là những khó khăn của ngân hàng cũng là khó khăn 
của anh/chị ............................................................................................................................................................................... 1 2 3 4 5 
37. Làm việc cho ngân hàng hiện là điều cần thiết và là mong muốn của anh/chị ..... 1 2 3 4 5 
38. Nếu anh/chị rời ngân hàng bây giờ thì cuộc sống của anh/chị sẽ rất khó khăn.... 1 2 3 4 5 
39. Nếu anh/chị rời ngân hàng bây giờ thì phần lớn sự nghiệp của anh/chị sẽ bị 
gián đoạn .................................................................................................................................................................................. 1 2 3 4 5 
40. Anh/chị cảm thấy là anh/chị có rất ít sự chọn lựa để cân nhắc việc rời khỏi 
ngân hàng.................................................................................................................................................................................. 1 2 3 4 5 
41. Anh/chị đã cống hiến rất nhiều cho ngân hàng nên không thể rời ngân hàng ...... 1 2 3 4 5 
42. Nếu anh/chị rời ngân hàng bây giờ thì sẽ khó tìm được công việc thay thế ............ 1 2 3 4 5 
43. Anh/chị cảm thấy mình có nghĩa vụ phải tiếp tục làm việc cho ngân hàng............. 1 2 3 4 5 
44. Cho dù có nơi khác đề nghị lương bổng hấp dẫn hơn nhưng việc anh/chị rời 
ngân hàng là không đúng........................................................................................................................................... 1 2 3 4 5 
45. Anh/chị sẽ cảm thấy có lỗi nếu rời khỏi ngân hàng......................................................................... 1 2 3 4 5 
46. Trung thành với ngân hàng là điều anh/chị đáng làm.................................................................... 1 2 3 4 5 
47. Anh/chị không thể rời ngân hàng vì anh/chị phải có trách nhiệm với những 
con người trong ngân hàng ..................................................................................................................................... 1 2 3 4 5 
48. Anh/chị cảm nhận là mắc nợ ngân hàng anh/chị đang làm việc rất nhiều ................ 1 2 3 4 5 
Phần II. Xin vui lòng cho biết một số thông tin về cá nhân của anh/chị, bằng cách đánh dấu 
vào số phù hợp: 
 Giới tính: 1 Nữ 2 Nam 
 Chức vụ: 1 Nhân viên 2 Kiểm soát viên 3 Trưởng, phó 
phòng trở lên 
 Độ tuổi: 1 Dưới 25 tuổi 2 Từ 25 - dưới 35 tuổi 3 Từ 35 – 45 tuổi 
 4 Trên 45 tuổi 
 Số năm làm ở NH: 1 Dưới 2 năm 2 Từ 2- dưới 5 năm 3 Từ 5- 10 năm 
 4 Trên 10 năm 
 Trình độ học vấn: 1 Trung cấp, cao đẳng 2 Đại học trở lên 
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của anh/chị. 
103 
PHỤ LỤC 5 
PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CRONBACH ANPHA 
5.1. Thang đo thực tiễn QTNNL: 
Bảng 5.1. Cronbach's Alpha của các thành phần thang đo thực tiễn quản trị nguồn nhân lực 
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến 
Phương sai thang 
đo nếu loại biến 
Tương quan biến 
tổng 
Cronbach's Alpha 
nếu loại biến 
Phân tích công việc: Cronbach's Alpha = 0,491 
c1.1 10.18 2.214 .465 .236 
c1.2 10.44 2.470 .249 .464 
c1.3 10.44 2.834 .220 .477 
c1.4 9.72 3.011 .233 .464 
Tuyển dụng: Cronbach's Alpha = 0,604 
c2.1 7.65 1.317 .428 .483 
c2.2 7.40 1.273 .335 .632 
c2.3 7.53 1.274 .489 .399 
Định hướng và phát triển nghề nghiệp: Cronbach's Alpha = 0,777 
c3.1 12.44 5.929 .555 .734 
c3.2 12.23 6.357 .394 .787 
c3.3 12.55 5.632 .589 .722 
c3.4 12.10 5.958 .490 .756 
c3.5 12.80 5.420 .750 .669 
Đào tạo và phát triển: Cronbach's Alpha = 0,604 
c4.1 6.94 1.945 .522 .334 
c4.2 7.10 2.948 .153 .822 
c4.3 7.03 1.686 .625 .145 
104 
Trả công lao động: Cronbach's Alpha = 0,868 
c5.1 15.75 11.958 .635 .851 
c5.2 15.29 11.063 .562 .876 
c5.3 15.80 12.579 .678 .847 
c5.4 15.90 11.738 .757 .832 
c5.5 15.84 11.947 .719 .838 
c5.6 15.73 11.241 .739 .833 
Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên: Cronbach's Alpha = 0,737 
c6.1 16.33 8.073 .295 .756 
c6.2 16.34 7.135 .574 .669 
c6.3 16.48 6.457 .709 .622 
c6.4 16.31 7.409 .594 .667 
c6.5 16.29 8.806 .250 .755 
c6.6 16.06 7.973 .460 .704 
Quản lý và thu hút nhân viên vào các hoạt động: Cronbach's Alpha = 0,671 
c7.1 9.30 4.944 .291 .693 
c7.2 9.77 3.900 .540 .550 
c7.3 9.91 3.573 .464 .600 
c7.4 10.17 3.442 .535 .544 
- Thành phần Phân tích công việc có hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0,6 
(0,491), các biến quan sát trong thành phần này cũng có hệ số tương quan 
biến tổng nhỏ (<0,5). Vì vậy các biến đo lường thành phần này đều không 
được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo. Loại thành phần này ra khỏi 
thang đo. 
- Thành phần Tuyển dụng có hệ số Cronbach’s Alpha không cao (0,604), các 
biến quan sát c2.1 và c2.3 có hệ số tương quan biến tổng đều trên 0,4; biến 
105 
c2.2 tương quan rất yếu với biến tổng (0,335) và khi loại biến này ra khỏi 
thang đo thì hệ số Alpha được cải thiện tăng lên đạt mức 0,632. Vì vậy, loại 
biến c2.2 ra khỏi thang đo vì không đảm bảo độ tin cậy, các biến còn lại đều 
được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo. 
- Thành phần Định hướng và phát triển nghề nghiệp có hệ số Cronbach’s 
Alpha khá lớn (0,777), các biến quan sát c3.1, c3.3, c3.4, và c3.5 có hệ số 
tương quan biến tổng khá lớn (>0,49); biến c3.2 tương quan rất yếu với biến 
tổng (0,394) và khi loại biến này ra khỏi thang đo thì hệ số Alpha được cải 
thiện tăng lên đạt mức 0,787. Vì vậy, loại biến c3.2 ra khỏi thang đo vì không 
đảm bảo độ tin cậy, các biến còn lại đều được sử dụng trong phân tích EFA 
tiếp theo. 
- Thành phần Đào tạo và phát triển có hệ số Cronbach’s Alpha không cao 
(0,604), các biến quan sát c4.1 và c4.3 có hệ số tương quan biến tổng đều 
trên 0,4; biến c4.2 tương quan rất yếu với biến tổng (0,153) và khi loại biến 
này ra khỏi thang đo thì hệ số Alpha được cải thiện tăng lên đạt mức cao 
0,822. Vì vậy, loại biến c4.2 ra khỏi thang đo vì không đảm bảo độ tin cậy, 
các biến còn lại đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo. 
- Thành phần Trả công lao động có hệ số Cronbach’s Alpha lớn (0,868), các 
biến quan sát trong thành phần này có hệ số tương quan biến tổng khá lớn 
(>0,50). Tuy nhiên, nếu loại biến c5.2 ra khỏi thang đo thì hệ số Alpha được 
cải thiện tăng lên đạt mức 0,876. Vì vậy, loại biến c5.2 ra khỏi thang đo, các 
biến còn lại đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo. 
- Thành phần Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên có hệ số Cronbach’s 
Alpha khá lớn (0,737), các biến quan sát c6.2, c6.3, c6.4, và c6.6 có hệ số 
tương quan biến tổng khá lớn (>0,46); biến c6.1 và c6.5 tương quan rất yếu 
với biến tổng (<0,3) và khi loại 2 biến này ra khỏi thang đo thì hệ số Alpha 
106 
được cải thiện tăng lên đạt mức tối đa là 0,756. Vì vậy, loại biến c6.1 và c6.5 
ra khỏi thang đo vì không đảm bảo độ tin cậy, các biến còn lại đều được sử 
dụng trong phân tích EFA tiếp theo. 
- Thành phần Quản lý và thu hút nhân viên vào các hoạt động của ngân hàng 
có hệ số Cronbach’s Alpha không cao (0,671), các biến quan sát c7.2, c7.3 và 
c7.4 có hệ số tương quan biến tổng đều trên 0,4; biến c7.1 tương quan rất yếu 
với biến tổng (0,291) và khi loại biến này ra khỏi thang đo thì hệ số Alpha 
được cải thiện tăng lên đạt mức 0,693. Vì vậy, loại biến c7.1 ra khỏi thang đo 
vì không đảm bảo độ tin cậy, các biến còn lại đều được sử dụng trong phân 
tích EFA tiếp theo. 
5.2. Thang đo sự gắn kết với tổ chức: 
Bảng 5.2. Cronbach's Alpha của các hình thức gắn kết 
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến 
Phương sai thang 
đo nếu loại biến 
Tương quan biến 
tổng 
Cronbach's Alpha 
nếu loại biến 
Gắn kết vì tình cảm: Cronbach's Alpha = 0,851 
c8.1 11.72 8.583 .596 .837 
c8.2 12.06 8.880 .722 .816 
c8.3 12.56 8.043 .725 .805 
c8.4 12.69 8.176 .601 .837 
c8.5 12.25 6.786 .737 .805 
Gắn kết vì lợi ích: Cronbach's Alpha = 0,771 
c8.6 13.73 9.871 .346 .777 
c8.7 14.74 9.115 .588 .722 
c8.8 14.60 8.178 .728 .682 
c8.9 14.50 8.188 .569 .723 
c8.10 14.35 9.591 .328 .787 
107 
c8.11 14.76 8.738 .592 .718 
Gắn kết vì đạo đức: Cronbach's Alpha = 0,928 
c8.12 10.76 26.684 .580 .939 
c8.13 11.08 22.477 .847 .908 
c8.14 11.16 20.496 .916 .897 
c8.15 10.81 20.694 .828 .912 
c8.16 11.31 23.193 .852 .909 
c8.17 11.26 21.849 .769 .919 
108 
PHỤ LỤC 6 
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA 
6.1. Thang đo quản trị nguồn nhân lực: 
Communalities 
 Initial Extraction 
c2.1 1.000 .586 
c2.3 1.000 .583 
c3.1 1.000 .665 
c3.3 1.000 .858 
c3.4 1.000 .722 
c3.5 1.000 .785 
c4.1 1.000 .725 
c4.3 1.000 .629 
c5.1 1.000 .858 
c5.3 1.000 .669 
c5.4 1.000 .884 
c5.5 1.000 .881 
c5.6 1.000 .915 
c6.2 1.000 .615 
c6.3 1.000 .770 
c6.4 1.000 .668 
c6.6 1.000 .874 
c7.2 1.000 .723 
c7.3 1.000 .691 
c7.4 1.000 .747 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of 
Sampling Adequacy. 
.791 
Approx. Chi-
Square 
3602.919 
df 190.000 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Sig. .000 
109 
Total Variance Explained 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Com
pone
nt Total 
% of 
Variance 
Cumulati
ve % Total 
% of 
Variance 
Cumulati
ve % Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 8.401 42.006 42.006 8.401 42.006 42.006 3.629 18.144 18.144 
2 2.064 10.319 52.325 2.064 10.319 52.325 3.329 16.647 34.791 
3 1.677 8.384 60.710 1.677 8.384 60.710 3.189 15.943 50.734 
4 1.553 7.767 68.476 1.553 7.767 68.476 2.639 13.194 63.927 
5 1.151 5.757 74.234 1.151 5.757 74.234 2.061 10.306 74.234 
6 .987 4.936 79.169 
7 .769 3.844 83.014 
8 .683 3.416 86.430 
9 .478 2.392 88.821 
10 .399 1.996 90.817 
11 .395 1.974 92.791 
12 .304 1.522 94.313 
13 .261 1.304 95.617 
14 .238 1.190 96.807 
15 .186 .931 97.738 
16 .156 .780 98.518 
17 .123 .617 99.135 
18 .078 .388 99.523 
19 .061 .307 99.830 
20 .034 .170 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
110 
Rotated Component Matrixa 
 Component 
 1 2 3 4 5 
c5.1 .859 .234 .220 
c5.3 .693 .275 .241 -.211 
c4.1 .640 .133 -.113 .497 .196 
c6.3 .600 .200 .534 .291 
c6.2 .587 .243 .321 .230 .236 
c3.5 .530 .497 .237 .436 .104 
c4.3 .470 .215 -.237 .459 .308 
c5.6 .286 .885 .143 .130 .114 
c5.5 .358 .847 .143 .117 
c5.4 .161 .833 .310 .257 
c3.4 .334 .777 
c2.3 .113 .723 .117 .180 
c2.1 .248 .698 .163 
c6.4 .543 .585 .124 
c3.3 .315 .157 .207 .829 
c7.4 .194 -.128 .112 .774 .285 
c6.6 -.119 .389 .361 .614 -.448 
c7.2 .139 .830 
c3.1 .216 .277 .394 .250 .569 
c7.3 .197 .350 .413 .220 .557 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 19 iterations. 
111 
6.2. Thang đo mức độ gắn kết với tổ chức: 
Communalities 
 Initial Extraction 
c8.1 1.000 .623 
c8.2 1.000 .707 
c8.3 1.000 .735 
c8.4 1.000 .613 
c8.5 1.000 .706 
c8.7 1.000 .693 
c8.8 1.000 .669 
c8.9 1.000 .566 
c8.11 1.000 .682 
c8.13 1.000 .777 
c8.14 1.000 .896 
c8.15 1.000 .836 
c8.16 1.000 .829 
c8.17 1.000 .779 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of 
Sampling Adequacy. 
.845 
Approx. Chi-Square 2058.860 
df 91.000 
Bartlett's Test 
of Sphericity 
Sig. .000 
112 
Total Variance Explained 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings 
Compo
nent Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 6.602 47.154 47.154 6.602 47.154 47.154 4.202 30.013 30.013 
2 2.268 16.202 63.355 2.268 16.202 63.355 3.267 23.335 53.348 
3 1.243 8.879 72.234 1.243 8.879 72.234 2.644 18.886 72.234 
4 .807 5.766 78.000 
5 .677 4.839 82.839 
6 .523 3.737 86.576 
7 .424 3.031 89.607 
8 .369 2.636 92.243 
9 .307 2.196 94.439 
10 .222 1.583 96.022 
11 .172 1.231 97.253 
12 .170 1.213 98.467 
13 .113 .805 99.271 
14 .102 .729 100.000 
Extraction Method: Principal Component 
Analysis. 
113 
Rotated Component Matrixa 
 Component 
 1 2 3 
c8.14 .885 .268 .202 
c8.17 .871 .125 
c8.16 .858 .291 
c8.13 .778 .388 .146 
c8.15 .776 .458 .156 
c8.3 .270 .806 .111 
c8.2 .287 .776 .149 
c8.4 .124 .743 .214 
c8.1 .380 .652 -.231 
c8.5 .530 .649 
c8.7 .106 .824 
c8.11 .133 .813 
c8.9 .104 .741 
c8.8 .300 .251 .719 
Extraction Method: Principal Component 
Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser 
Normalization. 
a. Rotation converged in 5 iterations. 
114 
PHỤ LỤC 7 
PHÂN TÍCH CRONBACH ALPHA CỦA CÁC THÀNH PHẦN MỚI SAU KHI 
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ 
7.1. Thang đo thực tiễn QTNNL: 
7.1.1. Cơ hội thể hiện bản thân: 
7.1.2. Tuyển dụng và bổ nhiệm: 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.813 2 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
c3.3 2.88 .959 .694 .a 
c7.4 2.99 .693 .694 .a 
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This 
violates reliability model assumptions. You may want to check item codings. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.723 3 
115 
7.1.3. Chính sách phúc lợi: 
7.1.4. Trả công lao động: 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
c2.1 7.20 1.651 .547 .636 
c2.3 7.08 1.686 .547 .639 
c3.4 7.41 1.266 .563 .629 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.944 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
c5.4 6.17 2.691 .853 .941 
c5.5 6.12 2.670 .874 .926 
c5.6 6.00 2.242 .933 .881 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.758 2 
116 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
c5.1 3.06 .507 .621 .a 
c5.3 3.12 .748 .621 .a 
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This 
violates reliability model assumptions. You may want to check item codings. 
7.2. Thang đo sự gắn kết với tổ chức: 
7.2.1. Gắn kết vì đạo đức: 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.939 5 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
c8.13 8.57 18.125 .832 .927 
c8.14 8.64 16.277 .912 .911 
c8.15 8.30 16.312 .839 .926 
c8.16 8.80 18.746 .840 .928 
c8.17 8.75 17.223 .794 .934 
117 
7.2.2. Gắn kết vì lợi ích: 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.800 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
c8.7 8.13 4.635 .634 .746 
c8.8 7.99 4.364 .629 .743 
c8.9 7.89 3.953 .602 .762 
c8.11 8.19 4.328 .609 .753 
7.2.3. Gắn kết vì tình cảm: 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.805 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
c8.1 8.65 4.302 .516 .805 
c8.2 9.00 4.312 .734 .718 
c8.3 9.49 3.842 .683 .723 
c8.4 9.62 3.808 .593 .774 
118 
PHỤ LỤC 8 
PHÂN TÍCH HỒI QUI TUYẾN TÍNH 
8.1. Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy của các 
yếu tố ảnh hưởng đến Gắn kết vì tình cảm: 
Model Summaryb 
Change Statistics 
Mode
l R 
R 
Square 
Adjusted R 
Square 
Std. Error of 
the Estimate
R Square 
Change F Change df1 df2 
Sig. F 
Change 
Durbin-
Watson 
1 .79
0a 
.625 .616 .40372 .625 69.895 5 210 .000 1.668 
a. Predictors: (Constant), MTRUONG, LUONG, TDBN, COHOI, PHLOI 
b. Dependent Variable: COMMIT1 
ANOVAb 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Regression 56.960 5 11.392 69.895 .000a 
Residual 34.227 210 .163 
1 
Total 91.187 215 
a. Predictors: (Constant), MTRUONG, LUONG, TDBN, COHOI, PHLOI 
b. Dependent Variable: COMMIT1 
119 
Coefficientsa 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardi
zed 
Coefficie
nts Correlations 
Collinearity 
Statistics 
Model 
B Std. Error Beta t Sig. 
Zero-
order Partial Part 
Toleran
ce VIF 
(Constant
) 
.375 .206 
1.825 .069 
LUONG .128 .049 .140 2.627 .009 .520 .178 .111 .627 1.594 
PHLOI .187 .046 .225 4.064 .000 .482 .270 .172 .584 1.714 
TDBN .123 .053 .109 2.295 .023 .376 .156 .097 .789 1.267 
COHOI .450 .038 .576 11.988 .000 .705 .637 .507 .775 1.291 
1 
MTRUO
NG 
-.012 .037 -.016 -.335 .738 .253 -.023 -.014 .837 1.195 
a. Dependent Variable: COMMIT1 
120 
121 
122 
8.2. Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy của các 
yếu tố ảnh hưởng đến Gắn kết vì lợi ích: 
Model Summaryb 
Change Statistics 
Mode
l R 
R 
Square 
Adjuste
d R 
Square 
Std. Error of 
the Estimate 
R Square 
Change F Change df1 df2 
Sig. F 
Change
Durbin-
Watson 
1 .262a .069 .044 .65592 .069 2.798 5 190 .018 1.590 
a. Predictors: (Constant), MTRUONG, TDBN, LUONG, COHOI, PHLOI 
b. Dependent Variable: COMMIT2 
ANOVAb 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Regression 6.020 5 1.204 2.798 .018a 
Residual 81.743 190 .430 
1 
Total 87.763 195 
a. Predictors: (Constant), MTRUONG, TDBN, LUONG, COHOI, PHLOI 
b. Dependent Variable: COMMIT2 
123 
Coefficientsa 
Unstandardized 
Coefficients 
Standar
dized 
Coeffici
ents Correlations Collinearity Statistics
Model B 
Std. 
Error Beta t Sig. 
Zero-
order Partial Part Tolerance VIF 
(Constant
) 
2.376 .339 
6.998 .000 
LUONG .154 .090 .157 1.713 .088 .153 .123 .120 .586 1.706 
PHLOI .049 .079 .059 .623 .534 .120 .045 .044 .549 1.823 
TDBN -.183 .087 -.165 -2.099 .037 -.073 -.151 -.147 .790 1.266 
COHOI -.018 .062 -.024 -.298 .766 .064 -.022 -.021 .765 1.307 
1 
MTRUO
NG 
.124 .060 .158 2.053 .041 .171 .147 .144 .829 1.207 
a. Dependent Variable: COMMIT2 
124 
125 
126 
8.3. Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy của các 
yếu tố ảnh hưởng đến Gắn kết vì đạo đức: 
Model Summaryb 
Change Statistics 
Mode
l R 
R 
Square 
Adjusted 
R Square 
Std. Error of 
the Estimate
R Square 
Change F Change df1 df2 
Sig. F 
Change 
Durbin-
Watson 
1 .776a .602 .592 .65954 .602 63.511 5 210 .000 1.712 
a. Predictors: (Constant), MTRUONG, LUONG, TDBN, COHOI, PHLOI 
b. Dependent Variable: COMMIT3 
ANOVAb 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Regression 138.131 5 27.626 63.511 .000a 
Residual 91.347 210 .435 
1 
Total 229.478 215 
a. Predictors: (Constant), MTRUONG, LUONG, TDBN, COHOI, PHLOI 
b. Dependent Variable: COMMIT3 
127 
Coefficientsa 
Unstandardized 
Coefficients 
Standar
dized 
Coeffici
ents Correlations Collinearity Statistics 
Model B 
Std. 
Error Beta t Sig. 
Zero-
order Partial Part Tolerance VIF 
(Constant
) 
-2.000 .336 
-5.953 .000 
LUONG .532 .080 .366 6.654 .000 .589 .417 .290 .627 1.594 
PHLOI .190 .075 .144 2.530 .012 .476 .172 .110 .584 1.714 
TDBN -.136 .087 -.076 -1.554 .122 .217 -.107 -.068 .789 1.267 
COHOI .430 .061 .347 7.013 .000 .591 .436 .305 .775 1.291 
1 
MTRUO
NG 
.353 .060 .282 5.917 .000 .459 .378 .258 .837 1.195 
a. Dependent Variable: COMMIT3 
128 
129 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luc_den_su_gan_ke_cua_nhan_vien_voi_to_chuc_tai_cac_ngan_hang_thuong__.pdf luc_den_su_gan_ke_cua_nhan_vien_voi_to_chuc_tai_cac_ngan_hang_thuong__.pdf