Tài chính ngân hàng - Chương 23: Quyền chọn chứng khoán quyền chọn chứng khoán
Kết luận: Có thể định giá quyền chọn theo
2 phương pháp:
Tìm một kết hợp cổ phần và nợ vay để giả
lập một quyền chọn
Giả định các nhà đầu tư không quan tâm
đến rủi ro
41 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2417 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính ngân hàng - Chương 23: Quyền chọn chứng khoán quyền chọn chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Chương 23
QUYỀN CHỌN CHỨNG
KHOÁN
GVHD : TS. Nguyễn Thị Liên Hoa
LỚP : Đêm 4
NHÓM: 06
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọnCHƯƠNG 23: Quyền chọn Chứng khoá
DANH SÁCH NHÓM
1. Nguyễn Thị Châu Loan
2. Đoàn Thị Ngà
3. Lý Lệ Ngọc
4. Võ Hoàng Oanh
5.Lê Phượng Vân
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
BỐ CỤC
1. Tổng quan các lý thuyết về quyền chọn.
2. Mối tương quan giữa các quyền chọn.
3. Định giá quyền chọn.
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
1. Tổng quan lý thuyết về quyền chọn
Quyền chọn là một hợp đồng cho phép người mua nó
có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua hoặc
được bán:
Một số lượng xác định các đơn vị tài sản cơ sở
Tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai
Với một mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa
thuận hợp đồng
ĐỊNH NGHĨA
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
1. Tổng quan lý thuyết về quyền chọn
Hình thức thực hiện
Quyền chọn mua (call option)
Quyền chọn bán (put option)
Khả năng thực hiện trước hạn
Quyền chọn kiểu Châu Âu
Quyền chọn kiểu Mỹ
Tài sản cơ sở
Quyền chọn cổ phiếu
Quyền chọn chỉ số
Quyền chọn tiền tệ
PHÂN LOẠI
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Lợi ích khi nắm giữ quyền chọn
Mua quyền chọn mua
St
EX
St - EX
St
EX
C
Giá cổ phiếu ngày đáo hạn St EX
Giá trị nhận được 0 0 St - EX
Lợi nhuận - C - C St - EX - C
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Lợi ích khi nắm giữ quyền chọn
Bán quyền chọn mua
St
EX
EX - St
StEX
Giá cổ phiếu ngày đáo hạn St EX
Giá trị nhận được 0 0 EX - St
Lợi nhuận + C + C EX - St + C
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Lợi ích khi nắm giữ quyền chọn
Mua quyền chọn bán
St
EX
EX - St
St
EX
Giá cổ phiếu ngày đáo hạn St EX
Giá trị nhận được EX - St 0 0
Lợi nhuận EX - St - C - C - C
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Lợi ích khi nắm giữ quyền chọn
Bán quyền chọn bán
St
EX
St - EX
St
EX
Giá cổ phiếu ngày đáo hạn St EX
Giá trị nhận được St - EX 0 0
Lợi nhuận St - EX + C + C + C
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Lợi ích khi nắm giữ quyền chọn
Ví dụ:
Ngày thực
hiện
Giá thực hiện
Giá quyền chọn
mua
Giá quyền
chọn bán
Tháng 10/1998 80$ 8,875 $ 3,25 $
Tháng 01/1999 80$ 11,375 $ 4,75 $
Tháng
01/1999
85$ 8,625 $ 6,875 $
Xét bảng giá quyền chọn mua và quyền chọn bán của
cổ phần Intel trong tháng 7/1998. Cổ phần Intel đang
được giao dịch với giá thực hiện là 85$/cổ phần.
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Lợi ích khi nắm giữ quyền chọn
Mua quyền chọn và cổ phần
Ngày thực hiện Giá thực hiện Giá QC mua Giá QC bán
Tháng 01/1999 85$ 8,625 $ 6,875 $
Giá trị
cổ phần
85$
85$ Giá cổ phần
Giá trị
QC mua
85$
85$ Giá cổ phần
Giá trị
QC bán
85$
85$ Giá cổ phần
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Lợi ích khi nắm giữ quyền chọn
Bán quyền chọn và cổ phần
Giá trị của vị thế người bán
QC mua
- 85$
85$ Giá cổ phần0
Giá trị của vị thế người bán
QC bán
- 85$
85$ Giá cổ phần0
Giá trị của vị thế người bán CP
- 85$
85$ Giá cổ phần0
Ngày thực hiện Giá thực hiện Giá QC mua Giá QC bán
Tháng 01/1999 85$ 8,625 $ 6,875 $
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
2. Mối tương quan giữa các quyền chọn
Sự kết hợp của các chiến lược đầu tư
Chiến lược 1: Mua cổ phần + Bán quyền chọn mua
85$
Giá cổ phần
tương lai
Bán quyền chọn mua
+ =
85$ Giá cổ phần
tương lai
Mua cổ phần
Thành quả đầu tư
85$ Giá cổ phần
tương lai
Không hướng
lên
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
85$ Giá cổ phần
tương lai
Mua quyền chọn bán
+ =
85$ Giá cổ phần
tương lai
Mua cổ phần
Thành quả đầu tư
85$ Giá cổ phần
tương lai
Bảo vệ phần
hướng xuống
2. Mối tương quan giữa các quyền chọn
Sự kết hợp của các chiến lược đầu tư
Chiến lược 2: Mua cổ phần + Mua quyền chọn bán
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
85$ Giá cổ phần
tương lai
Mua quyền chọn mua
+ =
85$ Giá cổ phần
tương lai
Ký thác ngân hàng
chi trả 85$
Thành quả đầu tư
85$ Giá cổ phần
tương lai
Bảo vệ phần
hướng xuống
2. Mối tương quan giữa các quyền chọn
Sự kết hợp của các chiến lược đầu tư
Chiến lược 3: Ký thác cho ngân hàng + Mua quyền chọn
mua
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Kết luận: Mối tương quan giữa quyền chọn mua và
quyền chọn bán
Giá trị quyền chọn mua
+
Hiện giá của giá thực hiện
Giá trị quyền chọn bán
+
Giá cổ phần
=
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Vận dụng mối tương quan quyền chọn
Ví dụ: Tình huống công ty Circular
Bảng CĐKT Công ty Circular (Giá trị thị trường)
Giá trị tài sản 30$ 25 $ Trái phiếu
5 $ Cổ phần
30$ 30 $
Giá trị doanh
nghiệp
Công ty đã vay nợ 50$.
Vào thời điểm khó khăn, tài sản công ty còn 30$,
trái phiểu giảm còn 25$ và giá cổ phần là 5$
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Giá trị cổ phần
=
Giá trị quyền chọn mua
Bảng CĐKT Công ty Circular (Giá trị thị trường)
Giá trị tài
sản
30$ 25 $
GT trái phiếu = GT tài sản – GT
QC mua (1)
5 $
GT cổ phần = GT quyền chọn
mua
30$ 30 $ Giá trị DN = Giá trị tài sản
Giá trị tương lai của cổ phần
0
50$ Giá trị tương lai của tài sản
GT trái phiếu = GT tài sản – GT quyền chọn mua (1)
= Hiện giá của chi trả hứa hẹn cho trái chủ - GT QC bán (2)
Giá trị tương lai của
tài sản doanh nghiệp
Giá trị tương lai của trái phiếu/ quyền chọn
0
50$
Trái phiếu
phi rủi ro Trái phiếu của Circular
Bán quyền chọn bán
Hiện giá của chi trả hứa hẹn cho trái chủ Giá trị tài sản
Giá trị quyền chọn mua
+
Giá trị quyền chọn bán
+ =
Hiện giá của giá t ực hiện Giá cổ phầ
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
3. Định giá quyền chọn
3.1 Những yếu tố ấn định giá trị quyền chọn.
3.2 Một mô hình định giá quyền chọn.
3.3 Công thức Black – Scholes.
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
3.1 Những yếu tố ấn định giá trị quyền
chọn
Hình 23.9: Giá trị của một quyền chọn mua
trước khi đáo hạn
Đặc tính của quyền chọn
Chapter 1 22
Bị chặn giới hạn trên
1
Bị chặn giới hạn dưới
2
S=0, EX = 0
Điểm A
3
S càng > GTQC tiếp
cận càng gần (//) với đường
giới hạn dưới – Điểm B
4
Giá quyền chọn > giá trị
tối thiểu của nó (trừ S = 0)
Điểm C
5
Chapter 1 23
CHƯƠNG 23: Nhân diện và định giá các Quyền chọn
Các yếu tố tác động đến giá quyền chọn
EX - SS - EX
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Giá CP có mức thay đổi cao -> Giá trị QC mua tăng.
Giá thực hiện Giá cổ phần X
(a): Thành quả của quyền chọn mua
CP DN X
D1
D2
Giá thực hiện Giá cổ phần Y
(b): Thành quả của quyền chọn mua
CP DN Y
D 3
D 4
Hình 23.10: GT QCM đối với các CP của DN X và DN Y
Tác động yếu tố thay đổi giá cổ phần
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
3.2 Một mô hình định giá quyền chọn
Phương pháp chiết khấu yêu cầu:
Dự báo dòng tiền dự kiến
Tỷ suất chiết khấu dựa trên chi phí cơ hội
của vốn (rủi ro)
Phương pháp chiết khấu không thể áp dụng
cho quyền chọn
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Xây dựng các tương đương quyền chọn mua
từ cổ phần thường và nợ vay
P=68 P = 106.25
Thành quả của QC (EX=85) 0 21.25
Thành quả từ CP và vay nợ
36.86$
0 21.25
+ / cp 5 9 37.78 59.03
+ Trả nợ vay -37.78 -37.78
3.2 Một mô hình định giá quyền chọn
Delta QC = CL Gtrị QC / CLgiá CP = (21.25-0)/(106.25-68)
= 5/9
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Xây dựng các tương đương quyền chọn mua
từ cổ phần thường và nợ vay
P=68 P = 106.25
Thành quả của QC (EX=85) 0 21.25
Thành quả từ CP và vay nợ
36.86$
0 21.25
+ / cp 5 9 37.78 59.03
+ Trả nợ vay -37.78 -37.78
3.2 Một mô hình định giá quyền chọn
= hiện giá CL KQ từ QC và KQ 5/9 CP
= (21.25-59.03)/1.025 = (0-37.78)/1.025
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Xây dựng các tương đương quyền chọn mua
từ cổ phần thường và nợ vay
P=68 P = 106.25
Thành quả của QC (EX=85) 0 21.25
Thành quả từ CP và vay nợ
36.86$
0 21.25
+ / cp 5 9 37.78 59.03
+ Trả nợ vay -37.78 -37.78
3.2 Một mô hình định giá quyền chọn
Giá trị quyền chọn mua = giá cổ phần – nợ ngân hàng
= (85$ x 5/9) – 36.86$ = 10.36$
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Xây dựng các tương đương quyền chọn bán
từ cổ phần thường và nợ vay
3.2 Một mô hình định giá quyền chọn
P=68 P = 106.25
Thành quả của QC bán (EX=85) 17 0
Thành quả từ CP và vay nợ
(46.07$)
17 0
+ Bán 4/9 cp -30.22 -47.22
+ Thu nợ vay và lãi 47.22 47.22
Giá trị quyền chọn bán = thu nợ vay – bán cổ phần
= 46.07$ - 4/9 x 85$ = 8.29$
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
3.2 Một mô hình định giá quyền chọn
Định giá quyền chọn mua không quan tâm đến rủi ro
Các nhà đầu tư không
quan tâm đến rủi ro
lợi nhuận dự kiến của CP = lãi suất
= 2,5%
- Giả định rằng cổ phần Intel trong tháng chỉ có thể xảy ra 2 khả năng:
+ giá cổ phần sẽ sụt 20% còn 68$ -> GT QC mua = 0
+ hoặc sẽ tăng 25% lên 106.25$. -> GT QC mua = 21.25
LN dự kiến = (Xs tăng giá x 25%) + (1- XS tăng giá)x(-20%)
= 2.5%
=>XS tăng giá = 50%
Giá trị quyền chọn mua dự kiến sẽ là:
50% x 21.25 + (1-50%) x 0 = 10.625 ($)
GT hiện tại QC mua = 10.625 / (1 + 2.5%) = 10.36 ($)
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
3.2 Một mô hình định giá quyền chọn
Định giá quyền chọn bán không quan tâm đến rủi ro
Các nhà đầu tư không
quan tâm đến rủi ro
lợi nhuận dự kiến từ quyền chọn
= lãi suất = 2.5%
- Giả định rằng cổ phần Intel trong tháng chỉ có thể xảy ra 2 khả năng:
+ giá cổ phần sẽ sụt 20% còn 68$ -> GT QC bán = 17
+ hoặc sẽ tăng 25% lên 106.25$. -> GT QC bán = 0
LN dự kiến = (Xs tăng giá QC x 25%) + (1- XS tăng giá QC)x(-20%)
= 2.5%
=>XS tăng giá = 50%
Giá trị quyền chọn bán dự kiến sẽ là:
50% x 17 + (1-50%) x 0 = 8.5 ($)
GT hiện tại QC bán = 8.5 / (1 + 2.5%) = 8.29 ($)
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Tương quan giữa giá mua và giá bán:
Giá quyền chọn bán = giá quyền chọn mua
– giá cổ phần + hiện giá của giá thực hiện
Trong ví dụ trên,
Giá quyền chọn bán = 10.36 – 85 + 85/1.025
= 8.29$
3.2 Một mô hình định giá quyền chọn
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Kết luận: Có thể định giá quyền chọn theo
2 phương pháp:
Tìm một kết hợp cổ phần và nợ vay để giả
lập một quyền chọn
Giả định các nhà đầu tư không quan tâm
đến rủi ro
3.2 Một mô hình định giá quyền chọn
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
3.3 CÔNG THỨC BLACK-SCHOLES
Fischer Black Myron Scholes
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
3.3 CÔNG THỨC BLACK-SCHOLES
GIẢ ĐỊNH MÔ HÌNH
Giá của tài sản cơ sở biến động ngẫu nhiên và phát triển
theo phân phối chuẩn.
Lãi suất phi rủi ro và độ ổn định của tỷ suất sinh lời theo
logarit của tài sản cơ sở không thay đổi trong suốt thời gian
đáo hạn của quyền chọn.
Không có thuế và chi phí giao dịch.
Các quyền chọn là kiểu Châu Âu
Cổ phiếu không trả cổ tức.
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
3.3 CÔNG THỨC BLACK-SCHOLES
Giá trị của QC mua = [delta x giá CP] – [khoản vay NH]
[N(d1) x S] – [N(d2) x PV (EX)]
d1 =
Ln [S/PV(EX)]
√t
+
√t
2
d2 = d1 - √t
= Giá trị QC mua + Hiện giá của giá thực hiện - Giá CP
Giá trị của QC bán = [N(-d2) x PV (EX)] - [N(-d1) x S]
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
3.3 CÔNG THỨC BLACK-SCHOLES
Ví dụ:
d1 =
Ln [S/PV(EX)]
√t
+
√t
2
d2 = d1 - √t
Giá CP hiện tại: S = 85
Giá thực hiện: EX = 85
Độ lệch chuẩn LN hàng năm = 0.32
Số năm còn lại cho đến lúc đáo hạn: t = 0.5
Lãi suất/năm: r = 5.0625% (2.5% /6tháng).
Ln [85/(85/1.025)]
0.32*√(0.5)
+
0.32*√(0.5)
2
=
= 0.2223
= 0.2223 – (0.32 * √0.5)
= -0.004
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
3.3 CÔNG THỨC BLACK-SCHOLES
Ví dụ:
d1 = 0.2223 d2 = -0.004
Giá CP hiện tại: S = 85
Giá thực hiện: EX = 85
Độ lệch chuẩn LN hàng năm = 0.32
Số năm còn lại cho đến lúc đáo hạn: t = 0.5
Lãi suất/năm: r = 5.0625% (2.5% /6tháng).
N(-0.004) = 0.4984
N(0.2223) = 0.5879
Giá quyền chọn mua = [N(d1) x S] - [N(d2) x PV (EX)]
= [0.5879*85] – 0.4984*85/1.025]
= 8.64.
Ví dụ Excel
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
3.3 CÔNG THỨC BLACK-SCHOLES
- Định lượng khách
quan.
- Đơn giản, có thể tính
toán trong thời gian
ngắn.
Ưu nhược
điểm
- Chỉ được áp dụng
cho Quyền chọn kiểu
ChâuÂu.
- Dựa ra một vài giả
định xa rời thực tế.
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
CHƯƠNG 23: Nhận diện và định giá các Quyền chọn
Hết chương 23
THANK YOU !!!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pp_option_2_4728.pdf