ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay , với sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin , các tiến bộ khoa học kĩ thuật được ứng dụng rộng rãi đến mọi mặt của đời sống con người từ thông thường như học tập, giải trí, tìm kiếm thông tin , đến phức tạp như bảo mật thông tin, an ninh hệ thống, quốc phòng. Từ đó tạo nên 1 cuộc cách mạng mạnh mẽ, sâu rộng.
Tại Việt Nam ngành công nghệ thông tin tuy chỉ mới phát triển những năm gần đây nhưng nó đã chứng minh là ngành đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng và Nhà nước ta. Thực vậy, việc áp dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh, đào tạo luôn là nhu cầu cấp thiết ở hầu hết các doanh nghiệp, công ty, cơ quan, xí nghiệp đang là nhu cầu thiết thực.
Trước nhu cầu đó, Bệnh viên máy tính quốc tế ICARE chi nhánh cần thơ được thành lập với mong muốn phục vụ nhu cầu này càng đa dạng của khách hàng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với đội ngũ kỹ sư – bác sĩ tận tâm, giàu kinh nghiệm hy vọng sẽ làm hài lòng khách hàng, đồng thời cùng góp phần cùng với các chi nhánh khác của bệnh viện máy tính quốc tế ICARE củng như các doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực CNTT vào sự phát triển chung của nghành công nghệ thông tin ở nước ta. Bệnh viện máy tính quốc tế ICARE chi nhánh cần thơ là nơi chuyên sữa chữa máy tính Laptop, phục hồi dữ liệu, thực hiện các hợp đồng bảo trì, bảo hiểm, thi công mạng Đồng thời cũng là nơi cung cấp các thiết bị tin học Vì vậy việc quản lý ở chi nhánh đòi hỏi nhiều thời gian và công sức nên viêc tin học hóa ở chi nhánh là nhu cầu tất yếu.
Qua thời gian thực tập và khảo sát thực tế em nhận thấy chi nhánh có những công tác quản lý cần phải tin học hóa như là: quản lý nhân sự, quản lý sữa chữa và bảo hành, quản lý hàng hóa nhưng em đã chọn đề tài “QUẢN LÝ HÀNG HÓA” vì nó vừa phù hợp với khã năng, trình độ của em và vừa giúp chi nhánh thực hiện công tác quản lý hàng hóa một cách nhanh chóng, kịp thời để hoạt động kinh doanh và phục vụ của chi nhánh luôn ổn định, đạt hiệu quả cao, mặt khác công tác này cũng giúp nâng cao uy tín và chất lượng phục vụ khách hàng tạo tiền đề cho sự phát triển lớn mạnh và tồn tại lâu dài của chi nhánh.
MỤC LỤC
Đề mục ------------------------------------------------------------------------- Trang
Lời cảm ơn---------------------------------------------------------------------------------- 1
Nhận xét và đánh giá của đơn vị thực tập--------------------------------------------- 2
Nhận xét và đánh giá của giáo viên hướng dẩn-------------------------------------- 3
Mục lục--------------------------------------------------------------------------------------- 4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
A.Đặt vấn đề và xác định đề tài thực tập---------------------------------------------- 5
B.Lịch sử hình thành và phát triển của bệnh viện máy tính quốc tế ICARE----- 6
C.Giới thiệu công ty cổ phần bệnh viện máy tính quốc tế ICARE chi nhánh thành phố cần thơ 9
I. Tổng quan:---------------------------------------------------------------------- 9
II. Sơ đồ tổ chức hành chánh:-------------------------------------------------- 11
III. Các lỉnh vực hoạt động:------------------------------------------------------ 12
IV. Thông tin khách hàng thân thiết:------------------------------------------- 14
CHƯƠNG II: CƠ SỠ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. Cơ sỡ lý thuyết:--------------------------------------------------------------- 16
II. Cơ sỡ thực tiễn:--------------------------------------------------------------- 21
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH
I. Lập mô hình quan niệm cho xữ lý(MCT&MOT)-------------------------- 26
II. Phân tích hệ thống và thiết kế---------------------------------------------- 28
III. Lập mô hình quan niệm cho dữ liệu(MCD)-------------------------------- 34
IV. Lập mô hình luận lý cho dữ liệu(MLD)------------------------------------- 35
V. Xây dựng các DBF------------------------------------------------------------ 36
CHƯƠNG IV: CHƯƠNG TRÌNH DEMO
Giao Diện Chương Trình------------------------------------------------------------- 41
I. Menu “Hệ Thống”-------------------------------------------------------------- 42
II. Menu ”Cập Nhật”-------------------------------------------------------------- 43
III. Menu “Xữ Lý”------------------------------------------------------------------- 44
IV. Menu “Báo Cáo”--------------------------------------------------------------- 44
V. Menu “Thống Kê”-------------------------------------------------------------- 45
VI. Menu “thoát”-------------------------------------------------------------------- 45
VII. Menu “Help”-------------------------------------------------------------------- 45
Nhận xét và kết Luận------------------------------------------------------------------------- 46
Tài Liệu Tham Khảo--------------------------------------------------------------------------- 47
47 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu hướng dẫn quản lý hàng hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tân Long và Anh Lâm Quang Tân đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp này. Em xin chân thành biết ơn !
» Bài Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp tuy đã hoàn thành nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự chỉ dẫn góp ý của quý thầy cô, các Anh Chị ở trung tâm, cùng toàn thể các bạn đọc. Cám ơn !
Cần thơ, ngày 01 tháng 07 năm 2010
Sinh Viên Thực Hiện
Phạm Hữu Thọ
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA
ĐƠN VỊ NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP
**&**
Cần thơ, ngày tháng năm 2010 GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẨN
**&**
I.NHẬN XÉT:
II.ĐIỂM BÀI BÁO CÁO:
Cần Thơ, ngày tháng năm 2010
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẨN
HUỲNH NGUYỄN HUYỀN TRANG
MỤC LỤC
…Ï&Ò…
Đề mục Trang
Lời cảm tạ 1
Nhận xét và đánh giá của đơn vị thực tập 2
Nhận xét và đánh giá của giáo viên hướng dẩn 3
Mục lục 4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
A.Đặt vấn đề và xác định đề tài thực tập 5
B.Lịch sử hình thành và phát triển của bệnh viện máy tính quốc tế ICARE 6
C.Giới thiệu công ty cổ phần bệnh viện máy tính quốc tế ICARE chi nhánh thành phố cần thơ 9
Tổng quan: 9
Sơ đồ tổ chức hành chánh: 11
Các lỉnh vực hoạt động: 12
Thông tin khách hàng thân thiết: 14
CHƯƠNG II: CƠ SỠ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Cơ sỡ lý thuyết: 16
Cơ sỡ thực tiễn: 21
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH
Lập mô hình quan niệm cho xữ lý(MCT&MOT) 26
Phân tích hệ thống và thiết kế 28
Lập mô hình quan niệm cho dữ liệu(MCD) 34
Lập mô hình luận lý cho dữ liệu(MLD) 35
Xây dựng các DBF 36
CHƯƠNG IV: CHƯƠNG TRÌNH DEMO
Giao Diện Chương Trình 41
Menu “Hệ Thống” 42
Menu ”Cập Nhật” 43
Menu “Xữ Lý” 44
Menu “Báo Cáo” 44
Menu “Thống Kê” 45
Menu “thoát” 45
Menu “Help” 45
Nhận xét và kết Luận 46
Tài Liệu Tham Khảo 47
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
**&**
A./ ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI
I.ĐẶT VẤN ĐỀ:
Ngày nay , với sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin , các tiến bộ khoa học kĩ thuật được ứng dụng rộng rãi đến mọi mặt của đời sống con người từ thông thường như học tập, giải trí, tìm kiếm thông tin …, đến phức tạp như bảo mật thông tin, an ninh hệ thống, quốc phòng. Từ đó tạo nên 1 cuộc cách mạng mạnh mẽ, sâu rộng.
Tại Việt Nam ngành công nghệ thông tin tuy chỉ mới phát triển những năm gần đây nhưng nó đã chứng minh là ngành đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng và Nhà nước ta. Thực vậy, việc áp dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh, đào tạo luôn là nhu cầu cấp thiết ở hầu hết các doanh nghiệp, công ty, cơ quan, xí nghiệp …đang là nhu cầu thiết thực.
Trước nhu cầu đó, Bệnh viên máy tính quốc tế ICARE chi nhánh cần thơ được thành lập với mong muốn phục vụ nhu cầu này càng đa dạng của khách hàng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với đội ngũ kỹ sư – bác sĩ tận tâm, giàu kinh nghiệm hy vọng sẽ làm hài lòng khách hàng, đồng thời cùng góp phần cùng với các chi nhánh khác của bệnh viện máy tính quốc tế ICARE củng như các doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực CNTT vào sự phát triển chung của nghành công nghệ thông tin ở nước ta.
II.XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI:
Bệnh viện máy tính quốc tế ICARE chi nhánh cần thơ là nơi chuyên sữa chữa máy tính Laptop, phục hồi dữ liệu, thực hiện các hợp đồng bảo trì, bảo hiểm, thi công mạng.. Đồng thời cũng là nơi cung cấp các thiết bị tin học… Vì vậy việc quản lý ở chi nhánh đòi hỏi nhiều thời gian và công sức nên viêc tin học hóa ở chi nhánh là nhu cầu tất yếu.
Qua thời gian thực tập và khảo sát thực tế em nhận thấy chi nhánh có những công tác quản lý cần phải tin học hóa như là: quản lý nhân sự, quản lý sữa chữa và bảo hành, quản lý hàng hóa…nhưng em đã chọn đề tài “QUẢN LÝ HÀNG HÓA” vì nó vừa phù hợp với khã năng, trình độ của em và vừa giúp chi nhánh thực hiện công tác quản lý hàng hóa một cách nhanh chóng, kịp thời để hoạt động kinh doanh và phục vụ của chi nhánh luôn ổn định, đạt hiệu quả cao, mặt khác công tác này cũng giúp nâng cao uy tín và chất lượng phục vụ khách hàng tạo tiền đề cho sự phát triển lớn mạnh và tồn tại lâu dài của chi nhánh.
B./ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN ICARE Cập nhật 09/05/2009
I/ TỔNG QUAN:
» Ra đời từ tháng 11/2003, ICARE trở thành Bệnh viện máy tính quốc tế đầu tiên và lớn nhất hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, chuyên cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh, giải pháp tổng thể cho mạng máy tính, thiết bị văn phòng và sản phẩm kỹ thuật số. Đây là một trong những ý tưởng được sáng tạo và hiện thực hóa thành công bởi Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ Nguyễn Hoàng, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sửa chữa, bảo hành, bảo trì phần cứng máy tính tại Việt Nam; đồng thời tạo ra phong cách phục vụ mới, uy tín và chuyên nghiệp hơn.
»Sách Kỷ lục Việt Nam năm 2005 đã công nhận iCARE là “ Bệnh viện Máy tính đầu tiên tại Việt Nam”. Ý tưởng đột phá này cũng đã mang đến giải thưởng Sao Vàng Đất Việt (2005, 2008) và Giải thưởng “Sáng tạo trong kinh doanh” khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (2005, 2006) do Tập đoàn Intel trao tặng.
» iCARE hiện đang quản lý trực tiếp hơn 30,000 máy tính của khách hàng bao gồm máy tính doanh nghiệp và khách hộ gia đình, và với lưu lượng khoảng 10,000 PC được các Bác sĩ Máy tính iCARE sửa chữa hàng tháng cho khách lẻ trong toàn hệ thống bệnh viện. Ngoài ra, Công ty còn có các hợp đồng lớn trong việc gia công sản phẩm thiết bị máy tính DELL trên 240.000 sản phẩm mỗi năm, hợp tác sửa chữa máy tính “từ xa” cho khách hàng tại Pháp và Châu Âu …
» Năm 2006, iCARE xây dựng Trung tâm đào tạo Công nghệ thông tin iSPACE - trở thành trường đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu và ứng dụng thành công chương trình đào tạo Bác Sĩ Máy tính Thực hành. Chương trình học tập lấy hiệu quả thực tiễn làm thước đo chất lượng đào tạo. Học viên thi cấp bằng tốt nghiệp phải qua vòng kiểm tra trực tiếp do chính các doanh nghiệp tuyển dụng làm giám khảo. » Chỉ sau hơn 2 năm, iSPACE được Bộ lao động Thương binh và xã hội nâng cấp thành trường cao đẳng nghề. » Đến đầu năm 2009, iCARE - iSPACE đã phát triển với hệ thống gồm 15 chi nhánh đang hoạt động tại TP. HCM, Biên Hòa, Đà Nẵng, Kiên Giang, Cần Thơ, Hà Nội, Hà Tĩnh, Quy Nhơn … góp phần bảo vệ an toàn máy tính, phục vụ cho công việc và kết nối của hàng triệu người đồng thời góp phần đào tạo nguồn nhân lực CNTT có tay nghề cho nhu cầu phát triển
II/ CHI TIẾT:
» 15/11/2003: Khai sinh ý tưởng và thử nghiệm mô hình Bệnh Viện Máy Tính iCARE đầu tiên tại số 104 Nguyễn Văn Cừ, P. Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP.HCM.
» 15/11/2005: Khánh thành Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE tại số 181 Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Phú Nhuận, TP.HCM.
» Tháng 4/2006: Phân viện 2 của iCARE được thành lập tại Quận Thủ Đức (TP.HCM), đến tháng 10/2007 Phân viện 2 được dời về địa chỉ 117 Dân Chủ, P.Bình Thọ, Q.Thủ Đức, TP.HCM nhằm mở rộng quy mô kinh doanh.
» 06/08/2006: Thành lập trung tâm đào tạo iSPACE trực thuộc Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE và chiêu sinh khóa đầu tiên.
» 20/01/2007: Trường đào tạo Bác sĩ máy tính thực hành chính thức đi vào hoạt động độc lập tại số 137 Nguyễn Chí Thanh, Q.5, TP.HCM.
» Tháng 9/2007: Phân viện 4 của iCARE được thành lập (địa chỉ: 300A Nguyễn Tất Thành, P.13, Q.4, TP.HCM, nay đã dời về địa chỉ 96 Ter Nguyễn tất Thành, Q.4).
» 15/11/2007: Chuỗi hệ thống Bệnh viện Máy tính Quốc Tế iCARE – Trung tâm Đào tạo Công nghệ Thông tin iSPACE trực thuộc Công ty Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ Nguyễn Hoàng (NHG) đã chính thức khai trương chi nhánh tại Thành phố Biên Hòa (Đồng Nai) góp phần vào việc thay đổi diện mạo thị trường dịch vụ sửa chữa máy tính chuyên nghiệp và đào tạo nghề công nghệ thông tin ở Thành phố công nghiệp này, đồng thời đánh dấu bước nhảy đầu tiên của iCARE chuyển mình vươn ra khỏi địa bàn TP.HCM.
» Tháng 3/2008: Mở chi nhánh iCARE và iSPACE Đà Nẵng (địa chỉ: 157-159 Hàm Nghi, Q.Thanh Khê, TP.Đà Nẵng).
» 29/04/2008: Khai trương Công ty thành viên NHG Kiên Giang tại 75-76-77 Lạc Hồng, Phường Vĩnh Lạc, Thành phố Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang. Nơi đây hoạt động như một tổ hợp Công nghệ thông tin bao gồm: Siêu thị Phần cứng Công nghệ Thông
Tin – Viễn thông (ICThardware), Bệnh viện máy tính iCARE và trường đào tạo Công nghệ Thông Tin iSPACE.
» Tháng 7/2008: Thành lập Phân viện 7 của iCARE – iSPACE Gò Vấp (địa chỉ: 34 – 36 Quang Trung, P.10, Q.Gò Vấp, TPHCM).
» 02/10/2008: Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Nguyễn Thị Kim Ngân đã ký quyết định cho phép thành lập trường Cao đẳng nghề iSPACE trên cơ sở đề án của Công ty Cổ phần Bệnh viện máy tính iCARE, nâng cấp Trung tâm đào tạo nghề iSPACE trở thành trường Cao đẳng.
» Tháng 1/2009: Mở chi nhánh Bình Thạnh và Thành Phố Cần Thơ
» Tháng 3/2009: Nhượng quyền thương mại 3 chi nhánh Bình Định, Hà Nội và Hà Tĩnh. Đánh dấu sự có mặt của hệ thống trên cả 3 miền của đất nước.
C./ GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE CHI NHÁNH CẦN THƠ
I.TỔNG QUAN:
» Công Ty Cổ Phần Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế ICARE Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ là đơn vị kinh tế trực thuộc Bệnh Viện Máy Tính Quốc tế ICARE hoạt động chuyên ngành tin học đặc biệt là công ty chuyên cung cấp LapTop, PC, máy in, các thiết bị phần cứng, linh kiện cho máy tính, các sản phẩm phần mềm tin học…..; và các gói dịch vụ phục hồi dữ liệu; gói dịch vụ tư vấn ,thiết kế, chuyển giao hồ sơ kỹ thuật, thi công, lắp ráp, cài đặt hệ thống mạng khách hàng; dịch vụ bảo trì; dịch vụ sữa chữa PC, LapTop; dịch vụ sổ bảo hiểm.
» Công ty được thành lập vào ngày 20 tháng 01 năm 2009 theo quyết định của Hội Đồng Quản Trị Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế ICARE.
» Giấy đăng ký kinh doanh số 487950 do sỡ Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Cần Thơ cấp.
» Trụ sở và cửa hàng: Số 118, đường 3 tháng 2, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ.
» ĐT: 0710.6250770 Fax: 0710.3734374 Email:tan_thanhsonct@yahoo.com Website: Mã số thuế: 0303897195-008
» Công ty là đối tác kinh doanh và là nhà phân phối của các nhà sản xuất CNTT hàng đầu thế giới như Gigabyte, Transcend, Intel, ViewSonic, Daewoo, Seagate, Acer, Logitech, APC, PCM, Microtek, Microsoft, IBM, HP, LG, Uking, Kingmax, TOSHIBA, SoundMax , BENQ, CANON, Thomson, D-Link
» Và cũng là đối tác thân thiết với các trường đại học, ngân hàng như là Đại học Quốc Gia TP.HCM, Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Hoa Sen, Đại học Cần thơ, Đại học Tây Đô, TECHCOMBANK, Ngân hàng Đông Á, Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam....
» Ðội ngũ nhân viên của công ty bao gồm các chuyên viên kỹ thuật có trình độ chuyên môn, tận tâm, giàu kinh nghiệm đã hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực CNTT…Bao gồm 15 người, trong đó chuyên viên kỹ thuật chuyên ngành tin học là 12 người được phân công vào phòng công nghệ cao, khoa điều trị nội trú và ngoại trú; bộ phận kinh doanh gồm 3 người
» Công ty luôn hoạt động với phương châm:"SỬA CHỮA MÁY NHANH, CHẤT LƯỢNG ĐẢM BẢO, UY TÍN LÂU DÀI"
CHÚNG TÔI CAM KẾT:
Làm đúng từ đầu để tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng.
Mọi yêu cầu của khách hàng đều được giải quyết triệt để trong một lần.
Các hoạt động Bảo Hành hay Dịch Vụ Sửa Chữa đều đạt tiêu chuẩn chất lượng không thay đổi trong mọi trường hợp, mọi vị trí địa lý và thời gian trong ngày.
Thường xuyên đào tạo chuyên môn, phẩm chất đạo đức cho cán bộ nhân viên để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của khách hàng.
Mang lại sự thỏa mãn cao nhất cho khách hàng, cổ đông, người lao động và cộng đồng từ hiệu quả hoạt động của Công ty.
»Đối tác chiến lược và thân thiết:
Tập đoàn Máy tính Intel
Đại học Quốc Gia TP.HCM
Microsoft
Đại học Công nghệ thông tin
Ngân hàng Đông Á
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
Tập đoàn D-Link
Tập đoàn Thomson
TOSHIBA
HP
TCL
BENQ
IBM
Canon
GIGABYTE
SoundMax
ACER
TECHCOMBANK
Seagate
Đại học Hoa Sen
Kingmax
II.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH:
Về mặt tổ chức hành chánh thì công ty được tổ chức theo mô hình sau:
Công Ty Cổ Phần Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế ICARE Cần Thơ
Ban Giám Đốc
Trưởng Bộ Phận kinh doanh
Trưởng khoa điều trị
Bộ Phận
Kinh Doanh
Khoa
Nội Trú
Khoa
Ngoại Trú
Phòng Công Nghệ Cao
III. CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG:
1. Phần cứng: » Máy vi tính (Desktop /Notebook /LapTop) của các hãng Acer, IBM, Compaq,HP, Dell…
» Các thiết bị mạng: NIC/ Modem/ Hub /Switch /AccessServer /Router /Cable & Accessories… của các hãng Intel, Cisco, Acer, 3Com, AMP…
» Các thiết bị: CPU, RAM, HDD, CD /DVD /CDRW drive, Motherboard, VGA card, Sound card, Modem, Monitor, Casing, Keyboard, Mouse, Multimedia Speaker, Game devices, Scanner, UPS…
» Các thiết bị in ấn: máy in (Laser /InkJet /DotMatrix), máy vẽ và phụ tùng (toner /ink cartridge/ribbon…) của các hãng HP, EPSON, Xerox, Canon, Lexmark, Brother…
» Các thiết bị lưu trữ: Zip /Jaz (Iomega), MO (Fujitsu), Tape backup (HP, Seagate), Storage drive box,USB…
» Kinh doanh các thiết bị và vật tư văn phòng và viễn thông… Các thiết bị mạng: NIC/ Modem/ Hub /Switch /AccessServer /Router /Cable & Accessories… của các hãng Intel, Cisco, Acer, 3Com, AMP…
2. Phần mềm và ứng dụng:
» Cung cấp giải pháp và các phần mềm của Tập Đoàn Microsoft…
» Sản xuất và chuyển giao các phần mềm, ứng dụng CNTT theo đặt hàng và đóng gói phục vụ quản lý thông tin doanh nghiệp.
» Phát triển ứng dụng quản lý thông tin theo công nghệ web, và các ứng dụng thương mại điện tử…
» Thiết kế Website và quảng cáo trên Internet…
3.Các gói dịch vụ kỹ thuật:
Dịch vụ cứu dữ liệu:
» Phục hồi dữ liệu mất trên mọi thiết bị lưu trữ bằng công nghệ mới.
» Giúp khôi phục password các file dữ liệu quan trọng.
» Miễn phí kiểm tra, tính phí theo dung lượng khách hàng yêu cầu.
Dịch vụ sữa chữa Desktop, Laptop:
» Chuẩn đoán bệnh: 4 giờ.
» Thời gian sữa chữa:36 giờ - Bảo hành 2 tháng.
» Chuyên gia công, sữa chữa MAINBOARD, DESKTOP và LAPTOP số lượng nhiều “GIÁ ƯU ĐÃI”.
BẢNG BÁO GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ SỮA CHỮA:
SỬA CHỮA TẬN NƠI KHÁCH HÀNG
♦ Máy tính Desktop♦ Máy tính Laptop
165.000đ195.000đ
SỬA CHỮA MÁY TÍNH TẠI iCARE (Phần mềm)
DỊCH VỤ CÀI ĐẶT
» Cài đặt 01 HĐH Window trên Desktop/Laptop» Cài đặt 02 HĐH Window trên Desktop/Laptop» Cài đặt HĐH Mac OS trên máy tính Apple» Cài đặt driver/diệt virus/HDSD thiết bị ngoại vi trên PC/Laptop» Nâng cấp máy PC (lắp thêm linh kiện, cài driver
110.000đ/165.000đ165.000đ/220.000đ330.000đ55.000đ/82.000đ82.000đ
DỊCH VỤ CHẨN ĐOÁN VÀ CHỮA TRỊ
» Chẩn đoán và vệ sinh tổng quát Desktop/Laptop» Vệ sinh chi tết máy Laptop» Màn hình (Monitor) CRT» Màn hình (monitor) LCD» Bo mạch chủ (Mainboard) máy PC» Máy in (printer), máy quét (scanner) » Bộ nguồn, CD-ROM, CD-RW, DVD-ROM» Modem/Router ADSL/Switch/Access Point »Thiết bị lưu trữ, kỹ thuật số (MP3 Player,MP4 Player,…)
Dịch vụ thi công mạng:
» Miễn phí khảo sát toàn diện.
» Lập giải pháp tối ưu.
» Thiết kế hồ sơ kỹ thuật tổng thể.
» Chuyển giao hồ sơ quản lý.
» Thi công, lắp ráp, cài đặt mạng.
Dịch vụ bảo trì:
» Chuẩn đoán sức khỏe máy tính định kỳ, 1 tháng/lần bác sỉ máy tính đến tận nhà bảo trì phần mềm, 3 tháng/lần vệ sinh toàn bộ phần cứng.
» Tối ưu hóa hiệu suất hoạt động cũa máy tính, cập nhật các phiên bản mới nhất dể diệt và ngăn ngừa virut, dọn dẹp rác phần mềm.
» Phân quyền và tối ưu hóa hệ thống theo yêu cầu khách hàng.
» Không giới hạn xữ lý sự cố đột xuất.
Dịch vụ sổ bảo hiểm:
» Bác sỉ máy tính đến tận nhà khách hàng 15 lần/năm để chăm sóc, sữa chữa máy tính....
Với đội ngủ kỹ sư – bác sỉ máy tính giàu kinh nghiệm sẽ mang đến cho quý khách hàng sự yên tâm về chất lượng và sữa chữa nhanh chóng !
IV.KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT:
Bệnh viên máy tính quốc tế ICARE chi nhánh cần thơ rất hân hạnh được thực hiện hợp đồng với các khách hàng thân thiết sau:
Khu II Đại Học Cần Thơ.
Đại Học Tây Đô.
Công Ty YAMAHA Việt Nam Chi Nhánh Cần Thơ.
Khách Sạn Quốc Tế cần thơ.
Xí Nghiệp In Tổng Hợp Cần Thơ.
Là Nhà Bảo Hành Chính Thức Cho Công Ty ACER Việt Nam ở Khu Vực Đồng Bằng Sông Cửu Long.
CHƯƠNG II: CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I.CƠ SỞ LÝ LUẬN:
Ngành công nghệ thông tin tuy chỉ mới hình thành và phát triển từ cuối những năm 70 của thế kỷ trước nhưng nó thực sự đã đạt được những thành tựu vô cùng to lớn trong cuộc cách mạng chinh phục khoa học kỹ thuật của nhân loại. Nó đã trở thành nhu cầu không thể thiếu trong trong đời sống, nghiên cứu, công việc,học tập, giải trí…..và nhất là trong công tác quản lý, cho đến nay đã có rất nhiều phương pháp và mô hình phân tích hệ thống quản lý như là: Mô hình dữ liệu mạng, mô hình dữ liệu phân cấp, mô hình quan hệ dữ liệu, mô hình dữ liệu thực thể - kết hợp, mô hình dữ liệu hướng dối tượng. Mổi mô hình là sự trừu tượng hóa môi trường thực, nó biểu diển dữ liệu ở mức quan niệm, đặc trưng cho một cách tiếp cận dữ liệu khác nhau của những nhà phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu.
* Mô hình dữ liệu mạng (Network Data Model):còn gọi là mô hình mạng.
* Mô hình dữ liệu phân cấp (Hierachial Data Model): còn gọi là mô hình phân cấp.
* Mô hình dữ liệu thực thể - kết hợp (Entity – Relationship Model) do P.P.Chen đề xuất vào năm 1976.
* Mô hình dữ liệu hướng đối tượng (Object Oriented Data Model) ra đời cuối những năm 80 và đầu những năm 90
* Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model): còn gọi là mô hình quan hệ do E.F.Codd đề xuất năm 1970. Nền tảng cơ bản của nó là khái niệm lý thuyết tập hợp trên các quan hệ, tức là tập của các bộ giá trị. Trong mô hình dữ liệu này những khái niệm sẽ được sử dụng bao gồm thuộc tính (Attribute), quan hệ (Relation), lược đồ quan hệ (Relation Schema), bộ (Tuple), khóa (Key). Mô hình dữ liệu quan hệ: là mô hình được nghiên cứu nhiều nhất, nó có cơ sở lý thuyết vững chắc nhất. Mô hình dữ liệu này cùng với mô hình dữ lịêu thực thể kết hợp đang được sử dụng rộng rãi trong việc phân tích và thiết kế CSDL hiện nay.
Trước đây việc xây dựng hệ thống tập tin cơ sỡ dữ liệu theo lối cổ điển (riêng lẻ) có nhiều nhược điểm:
* Thông tin được tổ chức ở nhiều nơi nên phần mềm và công cụ triển khai củng khác nhau vì vậy việc phối hợp tổ chức và khai thác thông tin có nhiều trở ngại, khó khăn.
* Cùng một thông tin được nhập vào máy ở nhiều nơi khác nhau gây lảng phí công sức và tài nguyên bộ nhớ. Sự trùng lắp thông tin có thể dẩn đến tình trang không nhất quán dữ liệu, dữ liệu cập nhật không đồng thời.
* Do hệ thống được tổ chức thành các tập tin riêng lẻ nên thiếu sự chia sẻ thông tin vì vậy việc kết nối các hệ thống này hoặc nâng cấp ứng dụng là việc hết sức khó khăn.
Từ những nhược điểm nói trên, thì việc chọn một phương pháp thiết kế hệ thống thông tin và cơ sỡ dữ liệu vừa khắc phục được những nhược điểm trên vừa tối ưu hoá hệ thống thông tin là nhu cầu hết sức cần thiết. Hiện nay có nhiều phương pháp phân tích thiết kế hệ thống nhưng phương pháp Merise là được sử dụng rông rãi nhất ở các cơ quan, xí nghiệp không chỉ ở việt nam mà còn được sử dụng ở nhiều nước tiên tiến trên thế giới với nhiều ưu điểm:
* Gần gũi với con người.
* Đảm bảo tính an toàn dữ liệu.
* Đảm bảo tính độc lập dữ liệu.
Hệ thống thông tin là một hệ thống tổng hợp tạo ra các thông tin giúp cho con người trong sản xuất, quản lý và ra quyết định. Hệ thống thông tin sử dụng các thiết bị tin học như phần cứng, phần mềm, các cơ sở dữ liệu, các mô hình cho dữ liệu…để phân tích lập kế hoạch cho công tác quản lý.Cấu trúc hệ thống tin quản lý bao gồm cả phần cơ bản sau:
* Các lĩnh vực quản lý một lĩnh vực quản lý tương ứng về một hoạt động đồng nhất tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng quản lý thông tin.
* Thông tin được hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: văn bản, biểu bảng, hình ảnh,… và hiện vật mang thông tin như đĩa từ, sách vở…
* Hệ thống thông tin phải có khả năng thực hiện đầy đủ cả công việc đặc thù liên quan đến việc nhập, xử lý và phân tích thông tin.
* Các thông tin có nguồn gốc và tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau. Thông tin là những dữ liệu thường không được xử lý ngay mà nó được xử lý sơ bộ trước khi khai thác đáp ứng yêu cầu, mục đích của cơ quan đơn vị. Vai trò của hệ thống thông tin là cập nhật, xử lý và cung cấp thông tin khi người sử dụng có nhu cầu truy xuất.
* Để đảm bảo chất lượng của hệ thống thông tin thì việc lựa chọn phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống là một bước vô cùng quan trọng. Có nhiều phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống nhưng phổ biến nhất là các phương pháp như: Phương pháp MERISE (Méthode pour Rassembler des Idées Sans Effort - Phương pháp để tập hợp các ý tưởng không cần nỗ lực), phương pháp MCX (Méthode de Xavier Castellani - Phương pháp của Xavier Castellani), SADT (Structured Analysis and Design Technique - Kỹ thuật thiết kế và phân tích cấu trúc), … Mỗi phương pháp điều có những thế mạnh riêng.
* Để thực hiện cơ sở dữ liệu trong báo cáo thực tập này em đã chọn phương pháp phân tích thiết kế Merise và quản lý theo mô hình quan hệ bởi nó đang được ứng dụng rộng rãi và phù hợp với chương trình học tập của em.
1. Mô hình quan niệm dữ liệu cho MCD:
a. Các khái niệm cơ bản:
* Thực thể: Là một nhóm các đối tượng có trong thế giới mà ta đang khảo sát. Nó tồn tại một cách độc lập, các đối tượng được nhóm lại dựa vào một số đặc tính chung nào đó.
* Liên kết: Một liên kết giữa hai thực thể là một kết hợp về ngữ nghĩa giữa các thực thể đó.
* Thuộc tính: Là dữ liệu mà người ta nhận biết trên một thực thể hoặc một liên kết. Tên của thuộc tính này được ghi bên dưới của thực thể hoặc liên kết.
> Mỗi thực thể có ít nhất một thuộc tính, Trong khi đó một liên kết có thể không có thuộc tính nào.
> Mỗi thuộc tính chỉ được phép xuất hiện trên một đối tượng và duy nhất một. Tên thuộc tính phải viết đủ dài để chúng không được lập lại nhau.
* Bản số: Là sự thể hiện của một thực thể và củng thể hiện cho một liên kết, có 2 loại bản số
Baùo Caùo Thöïc Taäp Toát Nghieäp
> Bản số tối thiểu: Bằng 0 hoặc 1 là số lần tối thiểu mà một thể hiện của thực thể tham gia vào cả thể hiện của một liên kết.
> Bản tối đa: Bằng 1 hoặc bằng n là số lần tối đa mà một thể hiện của thực thể tham gia vào các thể hiện của một liên kết.
* Khóa: Có hai loại.
> Khóa của thực thể: Là một thuộc tính đặc biệt của thực thể sao cho với mỗi giá trị của thuộc tính này tương ứng với một và chỉ một thực thể thể hiện của thực thể. Các khóa này thường được ghi đầu tiên trong danh sách các thuộc tính của thực thể và phải gạch dưới.
> Khóa của liên kết: Thường được tạo thành bởi tất cả các khóa của các thực thể tạo nên liên kết đó.
* Chiều của liên kết: Là số lượng đối tượng tham gia vào lien kết đó. Có các loại liên kết sau:
> Liên kết 2 chiều.
> Liên kết 3 chiều.
> Liên kết lớn hơn 3 chiều.
> Mối kết hợp tự thân.
b. Phụ thuộc hàm:
* Phụ thuộc hàm giữa các thuộc tính: Là tồn tại một phụ thuộc hàm giữa thuộc tính A và thuộc tính B, nếu với mổi giá trị của thuộc tính A đều xác định duy nhất một thuộc tính B.
* Phụ thuộc hàm sơ cấp giữa các thuộc tính: Tồn tại một phụ thuộc hàm sơ cấp giữa hai thuộc tính A và B, nếu tồn tại một phụ thuộc hàm giữa A và B và không tồn tại 1 thuộc tính con nào của A để xác định được B.
* Phụ thuộc hàm sơ cấp trực tiếp giữa các thuộc tính: Tồn tại một phụ thuộc hàm sơ cấp trực tiếp giữa hai thuộc tính A và B, nếu có:
> Một phụ thuộc hàm sơ cấp giữa A và B.
> Không tồn tại một thuộc tính C nào, sao cho C phụ thuộc hàm với A rồi C cũng phụ thuộc hàm với B.
* Phụ thuộc hàm giữa các thực thể: Là tồn tại một phụ thuộc hàm giữa hai thực thể X và Y, nếu mỗi thể hiện của thực thể X xác định duy nhất một thể hiện của thực thể Y.
c. Các quy tắc chuẩn hóa MCD:
* Quy tắc 1: Đối với bất kỳ một thể hiện nào của thực thể, mọi thuộc tính đều phải có ý nghĩa và phải có giá trị duy nhất.
* Quy tắc 2: Mọi thuộc tính của một thực thể đều phụ thuộc vào khoá của thực thể đó bằng một phụ thuộc hàm sơ cấp trực tiếp.
* Quy tắc 3: Mọi thuộc tính của liên kết phải phụ thuộc vào khóa của liên kết đó bằng một phụ thuộc hàm sơ cấp trực tiếp.
d. Các bước xác định mô hình MCD:
> Thu thập các thông tin cần quản lý.
> Xác định các lĩnh vực từ các thông tin thu thập được.
> Kê khai tất cả các dữ liệu cho từng lĩnh vực.
> Xác định các thực thể cần quản lý.
> Xác định thuộc tính của các thực thể và của cả liên kết trong từng lĩnh vực.
> Kiểm tra quy tắc chuẩn hoá 1và 2.
> Đặt mối liên kết giữa các thực thể.
> Kiểm tra quy tắc chuẩn hoá 3.
> Đặt bản số.
> Hoàn thành mô hình MCD.
2. Mô hình luận lý cho dữ liệu (MLD):
a. Khái niệm: Mô hình luận lý cho dữ liệu (MLD) đã cung cấp cho chúng ta cách trình bày độc lập với kỹ thuật về các thông tin của các cơ quan. Nó quá mềm dẻo về mặt ngôn ngữ do đó hệ quản trị cơ sở dữ liệu khó có thể thực hiểu được. Cho nên cần thiết phải có một giai đoạn chuyển đổi từ MCD sang MLD để gần gũi máy tính hơn. Mục đích của MLD là nhằm tổ chức dữ liệu một cách tối ưu, để MLD có thể sử dụng trong môi trường tập tin cổ điển và môi trường cơ sở dữ liệu.
b. Các quy tắc chuyển từ MCD sang MLD:
* Quy tắc 1: Mỗi thực thể trong MCD sẽ được chuyển thành một quan hệ trong MLD. Mổi thuộc tính của MCD sẻ chuyển thành một thuộc tính trong MLD. Khóa của thực thể trở thành khóa chính của quan hệ .
* Quy tắc 2: Mỗi liên kết phụ thuộc hàm sẽ biến mất trong MLD, thực thể đích sẽ chuyển thành quan hệ đích, thực thể nguồn sẽ chuyển thành quan hệ nguồn trong MLD, Quan hệ nguồn này gồm tất cả các thuộc tính của thực thể nguồn và chứa thêm khóa của thực thể đích. Khóa này được xem như là khóa ngoại của quan hệ nguồn. Nếu liên kết phụ thuộc hàm có thuộc tính, thì ở MLD các thuộc tính này cũng được thêm vào quan hệ nguồn.
* Quy tắc 3: Một liên kết không là phụ thuộc hàm của MCD, sẽ trở thành một quan hệ trong MLD. Quan hệ này gồm có khóa của tất cả các thực thể liên kết với nó và có các thuộc tính của liên kết. Khóa chính của quan hệ chính là khóa của tất cả các thực thể tham gia vào liên kết đó.
* Quy tắc 4: Một quan hệ tự thân
> Nếu là quan hệ phụ thuộc hàm thì áp dụng quy tắc 2.
> Nếu không thì xem như quan hệ nhị phân bình thường à Áp dụng quy tắc 3.
3. Mô hình quan niệm cho xử lý (MCT):
a. Một số khái niệm cơ bản:
* Hoạt động: Được biểu diễn bằng một hình chữ nhật .
* Biến cố ngoài: Là biến cố được sinh ra ở bên ngoài hoạt động đó.
* Biến cố trong: Là kết quả hoạt động của một quá trình, kết quả này có thể tạo thành một biến cố cho một quá trình bên trong nó hoặc tạo thành một kết quả gởi ra thế giới bên ngoài.
* Kết quả: Là sản phẩm của sự thực hiện một công việc được sinh ra từ một xử lý, một hoặc hiều thao tác của biến cố, một kết quả đến lượt nó có thể làm một biến cố tác động trong thao tác khác.
* Điều kiện phát sinh kết quả: Là điều kiện thể hiện các quy tắc quản lý, quy định việc gởi các kết quả của một công việc.
* Đồng bộ hóa: Là một mệnh đề logic phát sinh ra trên các sự kiện được mô tả bên trong một ký hiệu đồng bộ gắn với công việc. Sử dụng ký hiệu ^ (và), v (hoặc).
*Quá trình: Là một dãy các công việc mà các công việc con của nó được bao hàm trong cùng một lĩnh vực hoạt động. Đối với một lĩnh vực còn có nhiều quá trình được định ra.
Ký hiệu:
Kết quả
Biến cố
[Điều kiện phát sinh kết quả]
b.Các bước xây dựng mô hình quan niệm cho xử lý:
* Bước 1: Lập lưu đồ dòng dữ liệu.
* Bước 2: Định danh quá trình.
* Bước 3: Lập MCT.
c. Các quy tắc kiểm tra MCT:
* Quy tắc 1: Mọi hoạt động phải được phát động ít nhất là một biến cố và phải phát sinh ra ít nhất một kết quả.
* Quy tắc 2: Khi sự đồng bộ hóa có ít nhất 2 biến cố tham gia, nếu chỉ có một thể hiện của một biến cố thôi thì chưa đủ mà phải có mặt đầy đủ các thể hiện của mọi biến cố mới đánh giá được biểu thức điều kiện làm điều kiện phát sinh.
* Quy tắc 3: Khi sự đồng bộ hóa có ít nhất 2 biến cố tham gia nếu có biểu thức điều kiện phải luôn luôn đúng.
* Quy tắc 4: Mọi biến cố tham gia vào sự đồng bộ hóa trong thời gian giới hạn cần phải gởi vào sự đồng bộ hóa khác.
d. Mô hình luận lý cho xữ lý (MOT):
Mô hình MOT được hình thành từ các qua trình hoạt động của mô hình MCT. MOT giúp xác định rõ hoạt động nào nhiệm vụ của con người, hoạt động nào là nhiệm vụ của máy.
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN:
Cơ sở thực tiễn của đề tài là quá trình hoạt động kinh doanh thực tế của chi nhánh thông qua một số tài liệu được ghi nhận dưới đây:
Bệnh viện máy tính ICARE chi nhánh cần thơ muốn ứng dụng công nghệ thông tin vào khâu quản lý hàng hóa để nắm thông tin nhanh chóng về hàng hóa, thông tin khách hàng, trạng thái đơn đặt hàng một cách chính xác và kịp thời; nhằm tiết kiệm nhân lực, thời gian, nâng cao doanh số bán hàng và chất lượng phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
Khi nhập hàng, bộ phận quản lý dựa vào hóa đơn mua hàng lập một phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho bao gồm: Số phiếu, ngày lập phiếu, tên hàng hóa nhập, đơn vị tính, số lượng nhập, đơn giá (tùy thuộc vào nhà cung cấp), thành tiền, tên nhân viên lập phiếu, tên nhà cung cấp, địa chỉ nhà cung cấp, điện thoại nhà cung cấp, tên kho nhập, địa chỉ kho nhập. Phiếu nhập kho có mẫu sau:
BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE
CHI NHÁNH TP.CẦN THƠ
118,Đường 3/2, P.xuân khánh, Q.Ninh kiều, Cần thơ
ĐT:07103734374 FAX:07106250770
PHIẾU NHẬP KHO Số phiếu: 220033
Ngày lập phiếu:………………….…. Điện thoại nhà cung cấp: ……………...
Tên nhà cung cấp :……………….… Địa chỉ nhà cung cấp :…………………
Tên kho nhập:……………………….Địa chỉ kho nhập :……………………..
STT
MÃHH
TÊN HH
SLƯỢNG
ĐƠN GÍA
ĐVT
THÀNH TIỀN
1
CU0001
CPU
5
2.000.000
Cái
10.000.000
2
UB0002
USB
10
100.000
Cái
1.000.000
3
CS0003
CHIPSET
4
400.000
Cái
1.600.000
4
Tổng tiền:
Hình thức thanh toán:…………………………………………………………..
Ghi bằng số:……………….Ghi bằng chữ:…………………………………….
Người giao Thủ kho Nhân viên lập phiếu
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Khi bán hàng cho khách hàng, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ ghi một phiếu xuất kho với sự đồng ý của thủ kho. Phiếu xuất kho(chính là phiếu bán hàng) bao gồm: Số phiếu, ngày ghi phiếu, tên hàng hóa xuất, đơn vị tính, số lượng xuất, đơn giá xuất, thành tiền, tên nhân viên ghi phiếu, tên khách hàng , địa chỉ khách hàng, điện thoại khách hàng, tên kho xuất, địa chỉ kho xuất. Phiếu xuất kho có mẩu sau:
BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE
CHI NHÁNH TP.CẦN THƠ
118,đường 3/2, P.xuân khánh, Q.Ninh kiều, Cần thơ
ĐT:07103734374 FAX:07106250770
PHIẾU XUẤT KHO Số phiếu: 012345
Ngày ghi phiếu:……………………. Điện thoại khách hàng: ……………….
Tên khách hàng:………………….…Địa chỉ khách hàng :…………………..
Tên kho xuất:………………………. Địa chỉ kho xuất:……………………...
STT
MÃHH
TÊN HH
SLƯỢNG
ĐƠN GÍA
ĐVT
THÀNH TIỀN
1
CU0001
CPU
1
2.000.000
Cái
2.000.000
2
UB0002
USB
1
100.000
Cái
100.000
3
4
Tổng tiền:
Hình thức thanh toán:…………………………………………………………..
Ghi bằng số:……………….Ghi bằng chữ:…………………………………….
Khách hàng Thủ kho Nhân viên lập phiếu
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đồng thời, Khi xuất hàng bán cho khách hàng chi nhánh cũng lập một phiếu bảo hành cho hàng hóa, dự phòng trong trường hợp lỗi do nhà sản xuất nhằm đảm bảo uy tín với khách hàng, mặt khác làm cơ sở bảo hành với nhà cung cấp theo thỏa thuận ban đầu.Tùy theo Từng loại hàng hóa mà có thời gian bảo hành khác nhau, trong đó ghi rõ tên hàng hóa, số lượng, họ tên khách hàng, địa chỉ, điên thoại, số sêri, model, thời gian bảo hành, ngày xuất bán. Phiếu bảo hành có mẫu như sau:
BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE
181, Phan Đăng Lưu, P.1, Q.Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam
ĐT:0839900000 FAX:0839902826
PHIẾU BẢO HÀNH Số sêri: 12345
(PHẦN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG)
Tên hàng:……………………………………………………………………...
Số lượng:……………………………………………………………………....
Model:…………………………………………………………………………
Tên khách hàng:………………….……………………………………………
Địa chỉ khách hàng :…………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………………………………………………….
Ngày xuất bán:………………………………………………………………..
Thời gian bảo hành:…………………………………………………………..
XIN QUÝ KHÁCH GIỮ PHIẾU VÀ MANG THEO KHI BẢO HÀNH TẠI CÁC TRUNG TÂM CỦA ICARE TRÊN TOÀN QUỐC.
TRUNG TÂM BẢO HÀNH TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
118, Đường 3/2, P.Xuân Khánh, Q.Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.(Tel:0710.3734.374)
Trong trường hợp khách hàng có nhu cầu đặt hàng tại chi nhánh trước thì nhân viên củng lập một phiếu đặt hàng cho khách hàng trong đó ghi rõ: số sêri phiếu đặt hàng, Họ tên khách hàng, số điện thoại khách hàng, địa chỉ khách hàng, tên hàng hóa, mã hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền. Phiếu đặt hàng có mẫu như sau:
BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE
CHI NHÁNH TP.CẦN THƠ
118,đường 3/2, P.xuân khánh, Q.Ninh kiều, Cần thơ
ĐT:07103734374 FAX:07106250770
PHIẾU ĐẶT HÀNG Số: 000022
Ngày đặt hàng:……………………. Điện thoại khách hàng: ……………….
Tên khách hàng:………………….…Địa chỉ khách hàng :…………………..
STT
MÃHH
TÊN HH
SLƯỢNG
ĐƠN GÍA
ĐVT
THÀNH TIỀN
1
LT0001
LAPTOP
1
12.000.000
Cái
12.000.000
2
CA0002
CARD MẠNG
1
1.000.000
Cái
1.000.000
3
4
Tổng tiền:
13.000.000
Khách hàng Nhân viên nhận phiếu
(ký, họ tên) (ký,họ tên)
Cuối mỗi tháng ,bộ phận quyết toán căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho mà lập bảng thống kê chi tiết hàng hóa về số lượng hàng hóa tồn kho đầu tháng, số lượng hàng hóa nhập trong tháng, số lượng hàng hóa xuất trong tháng, số lượng hàng hóa tồn lại cuối tháng.
BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT
HÀNG HÓA THEO KHO
Ngày….. tháng…. Năm 2010
Tên kho:……………………………Địa chỉ kho:…………………
Tên hàng hóa:……………………...Đơn vị tính:…………………
Số phiếu
Ngày
N/X
NHẬP
XUẤT
Diển
Giải
TỒN ĐẦU
THÁNG
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TỒN CUỐI
THÁNG
Cộng
Người lập bảng Kế Toán Trưởng Giám Đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
k
Bên cạnh đó, chi nhánh cũng thiết lập cơ sở dữ liệu về nhân viên, hàng hóa,nhà cung cấp, khách hàng để thuận tiện cho việc lập phiếu nhập kho và ghi phiếu xuất kho
+ Mỗi nhân viên ngoài họ tên, ngày sinh, địa chỉ, nơi sinh, quê quán, trình độ văn hóa, ngày tuyển dụng còn được gán một mã số gọi là MANV
+ Mỗi hàng hóa có một tên hàng hóa, một đơn vị tính, một đơn giá và được gán một mã số gọi là MAHH
+ Mỗi khách hàng có một họ tên riêng, một địa chỉ, một số điện thoại, và cũng được gán một mã số gọi là MAKH.
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ XÂY DỰNG
MÔ HÌNH
I./LẬP MÔ HÌNH QUAN NIỆM CHO CHO XỮ LÝ (MCT&MOT):
1./ Lưu đồ dòng dữ liệu:
Nhân Viên
Thủ Kho
Hàng Hóa
Người Giao
Danh Sách
Hàng Hóa Nhập
Nhập
Hàng Hóa
Lập Phiếu
Nhập Kho
Nhà Cung Cấp
Kho
Phiếu Nhập Kho
p
Khách Hàng
Nhân Viên
Phiếu Đặt Hàng Đã Nhận
p
Nhận Phiếu
Đặt Hàng
Kiểm Tra
Hàng Hóa
Trong Kho
Phiếu
Đặt Hàng
Hết
Hàng
Còn Hàng
Nhân Viên
Lập DSách Hàng Hóa Cần Nhập
Xuất Hàng
Danh Sách
Hàng Hóa Xuất
Thủ Kho
Danh Sách
Hàng Hóa
Cần Nhập
Nhân Viên
Kho
Lập Phiếu
Xuất Kho
(X)
Khách Hàng
Phiếu Xuất Kho
p
Phiếu Bảo Hành
p
Thu Tiền
(X)
Giao Hàng
Lập Phiếu
Bảo Hành
2./ Định danh quá trình: Chia làm 2 quá trình.
Nhập hàng hóa: Từ hoạt động (Nhập Hàng Hóa) đến hoạt động (Lập Danh Sách Hàng Hóa Cần Nhập).
Xuất hàng hóa: Từ hoạt động (Xuất Hàng) đến hoạt động (Giao Hàng).
Nhà Cung Cấp
Hàng Hóa
3./Mô hình MCT&MOT:
Phiếu Đặt Hàng
p
P
Nhập Hàng Hóa
Khách
Hàng
Nhân
Viên
Danh Sách Hàng Hóa Nhập
Nhân Viên
Thủ Kho
Kho
Người Giao
Lập Phiếu Nhập Kho
l
P
Nhận Phiếu Đặt Hàng
l
C
Phiếu Nhập Kho
p
Phiếu Đặt Hàng
Đã Nhận
p
Kiểm Tra Hàng Hóa Trong Kho
l
P
Nhân Viên
Hết Hàng Còn Hàng
d
l
C
Lập Danh Sách Hàng
Hóa Cần Nhập
l
P
Xuất Hàng
l
Kho
DS Hàng Hóa Xuất
p
Khách Hàng
Danh Sách
Hàng Hóa
Cần Nhập
(X)
Nhân Viên
Thủ Kho
C
Lập Phiếu Xuất Kho
l
Phiếu Xuất Kho
p
P: Người làm
C: Máy làm
p
Ghi Chú:
p
C
Lập Phiếu Bảo Hành
l
Phiếu Bảo Hành
p
P
Giao Hàng
l
Thu Tiền
p
(X)
II./PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ THIẾT KẾ:
1./Xây dựng thực thể:
Do chi nhánh có nhiều kho mà mỗi kho có một tên riêng, một địa chỉ riêng, vì vậy để quản lý kho ta tạo ra thực thể KHO với thuộc tính MAKHO làm khóa.
DIỄN GIẢI
Mã kho
Tên kho
Địa chỉ kho
KHO
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHO
Trong kho của chi nhánh có nhiều hàng hóa, để thuận tiện cho việc quản lý người ta gán cho mỗi loại hàng hóa một mã hàng hóa cùng với những thông tin khác như: Tên hàng hóa, đơn vị tính. Vì vậy ta tạo được thực thể HANGHOA với thuộc tính MAHH làm khóa.
DIỄN GIẢI
Mã hàng hóa
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
HANGHOA
MAHH
TENHH
ĐVT
DIỄN GIẢI
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ khách hàng
Điện thoại khách hàng
Do chi nhánh có nhiều khách hàng mà mỗi khách hàng có một tên, một địa chỉ, số điện thoại riêng. Để phân biệt các khách hàng với nhau ta tạo ra thực thể KHACHHANG với thuộc tính MAKH làm khóa.
KHACHHANG
MAKH
TENKH
ĐIACHIKH
DTKH
Chi nhánh có nhiều nhân viên để phân biệt giữa nhân viên này với nhân viên khác người ta gán cho mỗi nhân viên một mã số gọi là MANV cùng với một số thông tin khác như: Họ tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, địa chỉ, trình độ văn hóa, ngày tuyển dụng. Do đó ta tạo được thực thể NHANVIEN với thuộc tính MANV làm khóa.
NHANVIEN
MANV
HOTENNV
NGAYSINH
GTINH
NOISINH
DIACHI
TDVH
NGAYTD
DIỄN GIẢI
Mã nhân viên
Họ tên nhân viên
Ngày sinh
Giới tính
Nơi sinh
Địa chỉ
Trình độ văn hóa
Ngày tuyển dụng
Trong quá trình hoạt động của chi nhánh, mỗi khi nhập xuất hàng hóa chi nhánh phải lập phiếu nhập xuất hàng hóa, các phiếu nhập xuất hàng hóa được phân biệt với nhau thông qua số phiếu cùng với một số thông tin khách như: Ngày lập phiếu, loại phiếu, tổng tiền. Vì vậy ta tạo được thực thể PHIEUNX với thuộc tính SOPHIEU làm khóa
DIỄN GIẢI
Số phiếu
Ngày lập phiếu
Loại phiếu
Tổng tiền
PHIEUNX
SOPHIEU
NGAYLAP
LOAIPHIEU
TONGTIEN
Do chi nhánh có nhiều phiếu đặt hàng, để thuận tiện cho việc quản lý người ta gán cho mỗi phiếu đăt hàng một số thứ tự cùng với những thông tin khác như: Ngày đặt hàng…Vì vậy ta tạo được thực thể PHIEUDH với thuộc tính STT-PDH làm khóa.
DIỄN GIẢI
Số Thứ Tự Phiếu
Ngày Đặt Hàng
PHIEUDH
STT-PDH
NGAYDH
Chi nhánh quản lý và đều có báo cáo tổng kết hàng hóa vào cuối mỗi tháng nhưng do một năm có nhiều tháng để thuận tiện cho việc quản lý nên ta tạo ra thực thể THANG với thuộc tính STT-TH làm khóa.
DIỄN GIẢI
Số Thứ Tự Tháng
THANG
STT-TH
2./Xây dựng quan hệ:
Do mỗi kho có thể lập nhiều phiếu nhập xuất nên nếu ta đặt các thuộc tính của thực thể PHIEUNX vào làm thuộc tính của thực thể KHO thì sẽ vi phạm quy tắc I (CHƯƠNG II, các quy tắc chuẩn hóa MCD). Ta sữa bằng cách tạo ra liên kết giữa thực 2 thể PHIEUNX và KHO.
PHIEUNX
SOPHIEU
NGAYLAP
LOAIPHIEU
TONGTIEN
KHO
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHO
1 , n
1 , 1
Lập tại
+ Một phiếu nhập xuất chỉ được lập tại duy nhất một kho nên ta có bản số là 1, 1
+ Một kho thì có tối thiểu một phiếu nhập xuất, tối đa nhiều phiếu nhập xuất được lập nên ta có bản số là 1 , n.
+ Tồn tại một phụ thuộc hàm giữa 2 thực thể PHIEUNX và thực thể KHO, trong đó PHIEUNX là thực thể nguồn còn KHO là thực thể đích.
Do mỗi khách hàng có thể nhận được nhiều phiếu nhập xuất nên nếu ta đặt thuộc tính của thực thể PHIEUNX vào làm thuộc tính của thực thể KHACHHANG thì sẽ vi phạm quy tắc I (CHƯƠNG II, các quy tắc chuẩn hóa MCD). Ta sữa bằng cách ra tạo liên kết giữa 2 thực thể PHIEUNX và KHACHHANG.
KHACHHANG
MAKH
TENKH
ĐIACHIKH
DTKH
PHIEUNX
SOPHIEU
NGAYLAP
LOAIPHIEU
TONGTIEN
1 , 1 11
1 , n
Giao
+ Mỗi phiếu nhập xuất chỉ giao cho duy nhất một khách hàng nên ta có bản số là 1 , 1.
+ Mỗi khách hàng nhận tối thiểu một phiếu nhập xuất, tối đa nhiều phiếu nhập xuất nên ta có bản số là 1 , n.
+ Tồn tại một phụ thuộc hàm giữa 2 thực thể PHIEUNX và thực thể KHACHHANG, trong đó PHIEUNX là thực thể nguồn còn KHACHHANG là thực thể đích.
Do mỗi phiếu nhập xuất có thể có nhiều hàng hóa và cùng một loại hàng hóa có thể được nhập xuất nhiều lần nên nếu ta đặt thuộc tính của thực thể HANGHOA vào làm thuộc tính của thực thể PHIEUNX và ngược lại thì sẽ vi phạm quy tắc I (CHƯƠNG II, các quy tắc chuẩn hóa MCD). Ta sữa bằng cách ra tạo liên kết giữa 2 thực thể HANGHOA và PHIEUNX.
1 , n
1 , n
Chi tiết NX
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
PHIEUNX
SOPHIEU
NGAYLAP
LOAIPHIEU
TONGTIEN
HANGHOA
MAHH
TENHH
ĐVT
+ Một phiếu nhập xuất có tối thiểu một hàng hóa, có tối đa nhiều hàng hóa nên ta có bản số là 1 , n.
+ Một loại hàng hóa được nhập xuất tối thiểu một lần, tối đa nhiều lần nên ta có bản số là 1 , n.
+ Cùng một hàng hóa nhưng được nhập xuất bởi phiếu nhập xuất khác nhau thì sẽ có số lượng, đơn giá, thành tiền khác nhau. Cùng một phiếu nhập xuất nhưng hàng hóa khác nhau thì củng sẽ có số lượng, đơn giá, thành tiền khác nhau. Các thuộc tính số lượng, đơn giá, thành tiền vừa phụ thuộc vào thực thể HANGHOA vừa phụ thuộc vào thực thể PHIEUNX nên chúng là thuộc tính của liên kết chi tiết NX.
Do mỗi kho có nhiều hàng hóa và cùng một loại hàng hóa có thể có ở nhiều kho trong các tháng khác nhau nên nếu ta đặt thuộc tính của thực thể HANGHOA vào làm thuộc tính của thực thể KHO và ngược lại thì sẽ vi phạm quy tắc I (CHƯƠNG II, các quy tắc chuẩn hóa MCD). Ta sữa bằng cách ra tạo liên kết giữa 3 thực thể HANGHOA, KHO và THANG.
1 , n
0 , n
Tồn kho
SL tồn đầu tháng
ĐG đầu tháng
SL nhập trong tháng
SL xuất trong tháng
1 , n
KHO
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHO
HANGHOA
MAHH
TENHH
ĐVT
THANG
STT-TH
+ Một kho có tối thiểu một hàng hóa, có tối đa nhiều hàng hóa nên ta có bản số là 1 , n.
+ Một hàng hóa có thể không có trong kho, tối đa trong nhiều kho nên ta có bản số là 0 , n.
+ Cùng một hàng hóa nhưng kho khác nhau thì sẽ có số lượng tồn kho đầu tháng, đơn giá đầu tháng, số lượng nhập trong tháng, số lượng xuất trong tháng khác nhau. Cùng một kho nhưng hàng hóa khác nhau thì củng sẽ có số lượng tồn kho đầu tháng, đơn giá đầu tháng, số lượng nhập trong tháng, số lượng xuất trong tháng khác nhau, trong các tháng khác nhau thì củng sẽ có số lượng tồn kho đầu tháng, đơn giá đầu tháng, số lượng nhập trong tháng, số lượng xuất trong tháng khác nhau. Các thuộc tính số lượng tồn kho đầu tháng, đơn giá đầu tháng, số lượng nhập trong tháng, số lượng xuất trong tháng vừa phụ thuộc vào thực thể HANGHOA vừa phụ thuộc vào thực thể KHO vừa phụ thuộc vào thực thể THANG nên chúng là thuộc tính của liên kết Tồn kho.
Do mỗi nhân viên có thể lập nhiều phiếu nhập xuất nên nếu ta đặt các thuộc tính của thực thể PHIEUNX vào làm thuộc tính của thực thể NHANVIEN thì sẽ vi phạm quy tắc I (CHƯƠNG II, các quy tắc chuẩn hóa MCD). Ta sữa bằng cách tạo ra liên kết giữa thực 2 thể PHIEUNX và NHANVIEN.
NHANVIEN
MANV
HOTENNV
NGAYSINH
GTINH
NOISINH
DIACHI
TDVH
NGAYTD
PHIEUNX
SOPHIEU
NGAYLAP
LOAIPHIEU
TONGTIEN
1 , 1 11
0 , n
Ghi
+ Mỗi phiếu nhập xuất được lập duy nhất bởi một nhân viên nên ta có bản số là 1 , 1.
+ Một nhân viên có thể không lập phiếu nhập xuất nào cả hoặc lập nhiều phiếu nhập xuất nên có tối thiểu không phiếu nhập xuất, tối đa nhiều phiếu nhập xuất nên ta có bản số là 0 , n.
+Tồn tại một phụ thuộc hàm giữa 2 thực thể NHANVIEN và thực thể PHIEUNX, trong đó PHIEUNX là thực thể nguồn còn NHANVIEN là thực thể đích.
Do mỗi nhân viên có thể nhận nhiều phiếu đặt hàng nên nếu ta đặt các thuộc tính của thực thể PHIEUDH vào làm thuộc tính của thực thể NHANVIEN thì sẽ vi phạm quy tắc I (CHƯƠNG II, các quy tắc chuẩn hóa MCD). Ta sữa bằng cách tạo ra liên kết giữa thực 2 thể PHIEUDH và NHANVIEN.
NHANVIEN
MANV
HOTENNV
NGAYSINH
GTINH
NOISINH
DIACHI
TDVH
NGAYTD
0 , n
1 , 1 11
PHIEUDH
STT-PDH
NGAYDH
Nhận
+ Mỗi phiếu đặt hàng được nhận duy nhất bởi một nhân viên nên ta có bản số là 1 , 1.
+ Một nhân viên có thể không nhận phiếu đặt hàng nào cả hoặc nhận nhiều phiếu đặt hàng nên có tối thiểu không phiếu đặt hàng, tối đa nhiều phiếu đặt hàng nên ta có bản số là 0 , n.
+ Tồn tại một phụ thuộc hàm giữa 2 thực thể NHANVIEN và thực thể PHIEUDH, trong đó PHIEUDH là thực thể nguồn còn NHANVIEN là thực thể đích.
Do mỗi phiếu đặt hàng có thể có nhiều hàng hóa và cùng một loại hàng hóa có thể được đặt hàng nhiều lần nên nếu ta đặt thuộc tính của thực thể HANGHOA vào làm thuộc tính của thực thể PHIEUDH và ngược lại thì sẽ vi phạm quy tắc I (CHƯƠNG II, các quy tắc chuẩn hóa MCD). Ta sữa bằng cách ra tạo liên kết giữa 2 thực thể HANGHOA và PHIEUDH
1 , n
1 , n
Chi tiết DH
Số Lượng Đặt
HANGHOA
MAHH
TENHH
ĐVT
PHIEUDH
STT-PDH
NGAYDH
.
+ Một phiếu đặt hàng có tối thiểu một hàng hóa, có tối đa nhiều hàng hóa nên ta có bản số là 1 , n.
+ Một loại hàng hóa được đặt hàng tối thiểu một lần, tối đa nhiều lần nên ta có bản số là 1 , n.
+ Cùng một hàng hóa nhưng được đặt hàng bởi phiếu đặt hàng khác nhau thì sẽ có số lượng đặt khác nhau. Cùng một phiếu đặt hàng nhưng hàng hóa khác nhau thì củng sẽ có số lượng đặt khác nhau. Vậy thuộc tính số lượng đặt vừa phụ thuộc vào thực thể HANGHOA vừa phụ thuộc vào thực thể PHIEUDH nên nó là thuộc tính của liên kết Chi tiết DH
Do mỗi khách hàng có thể đặt nhiều phiếu đặt hàng nên nếu ta đặt thuộc tính của thực thể PHIEUDH vào làm thuộc tính của thực thể KHACHHANG thì sẽ vi phạm quy tắc I (CHƯƠNG II, các quy tắc chuẩn hóa MCD). Ta sữa bằng cách ra tạo liên kết giữa 2 thực thể PHIEUDH và KHACHHANG
KHACHHANG
MAKH
TENKH
ĐIACHIKH
DTKH
1 , 1 11
1 , n
Đặt
PHIEUDH
STT-PDH
NGAYDH
+ Mỗi phiếu đặt hàng chỉ được đặt bởi duy nhất một khách hàng nên ta có bản số là 1 , 1.
+ Mỗi khách hàng đặt tối thiểu một phiếu đặt hàng, tối đa nhiều phiếu đặt hàng nên ta có bản số là 1 , n.
+ Tồn tại một phụ thuộc hàm giữa 2 thực thể PHIEUDH và thực thể KHACHHANG, trong đó PHIEUDH là thực thể nguồn còn KHACHHANG là thực thể đích.
III./ LẬP MÔ HÌNH QUAN NIỆM CHO DỮ LIỆU MCD:
1 , 1 11
KHACHHANG
MAKH
TENKH
ĐIACHIKH
DTKH
1 , n
Chi tiết NX
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
HANGHOA
MAHH
TENHH
ĐVT
Giao
1 , n
PHIEUNX
SOPHIEU
NGAYLAP
LOAIPHIEU
TONGTIEN
1 , n
0 , n
1 , 1 11
Ghi
Tồn kho
SL tồn đầu tháng
ĐG đầu tháng
SL nhập trong tháng
SL xuất trong tháng
1 , n
1 , n
THANG
STT-TH
0 , n
NHANVIEN
MANV
HOTENNV
NGAYSINH
GTINH
NOISINH
DIACHI
TDVH
NGAYTD
1 , n
1 , 1 11
1 , n
Lập tại
Đặt
KHO
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHO
1 , n
1 , 1 11
1 , 1 11
PHIEUDH
STT-PDH
NGAYDH
0 , n
Nhận
1 , n
Chi tiết DH
SốLượng Đặt
IV./ LẬP MÔ HÌNH LUẬN LÝ CHO DỮ LIỆU (MLD): Gồm có các quan hệ sau:
KHACHHANG ( MAKH, TENKH, DIACHIKH, DTKH ).
NHANVIEN ( MANV, NGAYSINH, GTINH, NOISINH, DIACHI,
TDVH, NGAYTD ).
HANGHOA ( MAHH, TENHH, DVT ).
PHIEUNX ( SOPHIEU, NGAYLAP, LOAIPHIEU, MAKH, MANV,
MAKHO, TONGTIEN ).
KHO ( MAKHO, TENKHO, DIACHIKHO ).
PHIEUDH (STT_PDH, NGAYDH, MANV, MAKH ).
CHITIETNX ( SOPHIEU, MAHH, SOLUONG, DONGIA, THANHTIEN ).
CHITIETDH ( STT_PDH, MAHH, SOLUONGDAT ).
TONKHO ( MAKHO, MAHH, STT_TH, SLDAUTHANG, DGDAUTHANG,
SLNTRONGTHANG, SLXTRONGTHANG).
THANG ( STT_TH ).
V./ XÂY DỰNG CÁC BDF:
1. HANGHOA.DBF
2. NHANVIEN.DBF
3. PHIEUNX.DBF
4. KHACHANG.DBF
5. KHO
6. PHIEUDH.DBF
7. CHITIETNX.DBF
8. CHITIETDH.DBF
9. THANG.DBF
10. TONKHO.DBF
11. HELP.DBF
CHƯƠNG IV: CHƯƠNG TRÌNH DEMO
Hướng dẩn sữ dụng chương trình quản lý hàng hóa:
- Trước tiên, cài đặt chương trình visual foxpro 9.0 vào máy tính.
- Copy thư mục chương trình từ đĩa vào máy tính.
- Trong thư mục chương trình Double click vào file quanlyhanghoa.app để bắt đầu sử dụng chương trình.
- Trên giao diện chương trình quản lý hàng hóa click vào command START thực hiện đăng nhập vào chương trình. Với tên đăng nhập là THO mật khẩu cũng là THO.
Đây là giao diện chương trình quản lý hàng hóa.
Khi đăng nhập thành công ta bắt đầu sử dụng chương trình gồm thành phần các menu sau:
- HỆ THỐNG.- CẬP NHẬT.
- XỮ LÝ. - BÁO CÁO. - THỐNG KÊ. - THOÁT. - HELP.
I. MENU HỆ THỐNG: Bao gồm các chương trình sau:
-Chương trình Đăng ký người dùng.
- Chương trình đổi mật khẩu.
II.MENU
II.MENU CẬP NHẬT: Bao gồm các chương trình sau:
- Chương trình cập nhật khách hàng.
- Chương trình cập nhật hàng hóa.
- Chương trình cập nhật nhân viên.
- Chương trình cập nhật danh mục kho.
- Chương trình cập nhật phiếu nhập xuất.
- Chương trình cập nhật phiếu đặt hang.
- Chương trình cập nhật chi tiết tồn kho.
III. MENU XỮ LÝ: Bao gồm các chương trình sau:
- Chương trình lọc danh sách nhân viên.
- Chương trình lọc danh sách khách hàng.
- Chương trình lọc danh sách hàng hóa.
IV. MENU BÁO CÁO: Bao gồm các chương trình sau:
- Chương trình in danh sách nhân viên.
- Chương trình in danh sách khách hàng.
- Chương trình báo cáo hàng hóa theo kho.
- Chương trình mẫu phiếu nhập xuất.
V. MENU THỐNG KÊ: Bao gồm các chương trình sau:
- Chương trình thống kê hàng hóa theo kho.
- Chương trình thống kê số lượng khách hàng theo tháng.
- Chương trình thống kê phiếu nhập xuất theo tháng.
- Chương trình thong kê phiếu đặt hàng hteo tháng.
VI. MENU THOÁT: Bao gồm các chương trình sau:
- Chương trình thoát về visual.
- Chương trình thoát về Windows.
VII. MENU HELP:
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
*******
Bệnh viện máy tính quốc tế ICARE chi nhánh cần thơ tuy chi mới thành lập không lâu nhưng nhờ sự cố vấn về chuyên môn của bệnh viện máy tính quốc tế ICARE cùng với đội ngũ bác sĩ máy tính giàu kinh nghiệm đã và đang từng bước chiếm được lòng tin của khách hàng. Hy vọng cùng với các đơn vị kinh tế khác cùng hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin góp phần vào sự phát triển chung của ngành ở tại cần thơ nói riêng và cả vùng đồng bằng sông cửu long nói chung.
Trong quá trình thực tập tại bệnh viện em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm chuyên môn của các bác sĩ bổ sung vào vốn kiến thức chuyên môn của em, đồng thời em củng học được nhiều kinh nghiệm ứng xữ với khách hàng .
Trong quá trình thực tập em có cơ hội tiếp xúc với nhiều công nghệ tiên tiến như công nghệ đóng chip, xữ lý màn hình LCD, laptop……củng như các vấn đề phát sinh trong quá trình viết một chương tình phần mềm.
Cơ hội đi sữa chữa máy tính thực tế ở một số cơ quan, doanh nghiệp trong thành phố cần thơ giúp em định hình được phương pháp, kỹ năng làm việc rất bổ ích cho em sau này khi ra trường.
Báo cáo tốt nghiệp và chương trình tuy đã hoàn thành nhưng vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn đọc. Em xin Chân thành cảm ơn !.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
****
- GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
BIÊN SOẠN: CÔ HUỲNH NGUYỄN HUYỀN TRANG.
- GIÁO TRÌNH VISUAL FOXPRO 9.0
BIÊN SOẠN: THẦY BÙI NGỌC NÊN.
- BÁO CÁO TỐT NGHIỆP LỚP TIN HỌC 07
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ-KỸ THUẬT CẦN THƠ.
- CÙNG MỘT SỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUA MẠNG.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tot_nghiep_1848.doc