Tần suất, độ nhạy của các dấu hiệu hình ảnh chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán bệnh viêm túi thừa đại tràng

Chẩn đoán VTTĐT gồm cả 3 dấu hiệu: Độ nhạy trong bệnh án: 76,1%. Độ nhạy khi hồi cứu lại phim: 91,3% CCLVT giúp phát hiện rất tốt các biến chứng của bệnh như: Áp xe túi thừa với độ nhạy là 83,3% Khí tự do với độ nhạy là 100% CCLVT phân loại mức độ nặng của bệnh → Giá trị rất cao trong chỉ định phẫu thuật.

ppt30 trang | Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2450 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tần suất, độ nhạy của các dấu hiệu hình ảnh chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán bệnh viêm túi thừa đại tràng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẦN SUẤT, ĐỘ NHẠY CỦA CÁC DẤU HIỆU HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNGNguyễn Việt Thành, Lê Huy Lưu, Đặng Ngọc Thạch(BCV)ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀViêm túi thừa đại tràng (VTTĐT):Biến chứng LS thường gặp nhất của bệnh lý túi thừa đại tràng.Chiếm tỷ lệ khoảng 10-25%. Theo nghiên cứu của Lê Huy Lưu (2)VTTĐT không phải là bệnh hiếm tại Việt Nam.Tần suất mắc bệnh ngày càng tăng. VTT ở vị trí manh tràng dễ chẩn đoán nhầm với VRT.ĐẶT VẤN ĐỀHiện nay, chụp cắt lớp vi tính (CCLVT) với độ nhạy và độ chuyên biệt cao:Được ưu tiên chỉ định trong các trường hợp nghi ngờ VTTĐT.Đồng thời giúp phân biệt với các bệnh lý khác.Mục tiêu nghiên cứu:Đánh giá độ nhạy của CCLVT trong chẩn đoán VTTĐTChẩn đoán VTTĐT có biến chứng.Phân loại mức độ của VTTĐT.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNghiên cứu hồi cứu hồ sơ bệnh án của bệnh nhân VTTĐT:Được phẫu thuật điều trị VTTĐTCó kết quả CCLVT trước phẫu thuật.Có kết quả giải phẫu bệnh viêm túi thừa đại tràng. Tại Bệnh viện nhân dân Gia Định trong thời gian 04 năm từ 01/01/2010 đến tháng 30/12/2013.KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬNMẫu nghiên cứu: 46 trường hợp17 nữ, chiếm tỉ lệ 37%. 29 nam, chiếm tỉ lệ 63%.Tuổi trung bình: 38,71 tuổi:Nhỏ nhất 15 tuổi.Lớn nhất 69 tuổi. 40 trường hợp túi thừa ở đại tràng phải: 24 trường hợp túi thừa đơn độc.16 trường hợp đa túi thừa.6 trường hợp túi thừa ở đại tràng trái: toàn bộ là đa túi thừa.KẾT QUẢ & BÀN LUẬNTiêu chuẩn chẩn đoán VTTĐT trên hình ảnh học:Theo Kircher:Hình ảnh túi thừa.Dày thành đại tràng.Thâm nhiễm mỡ xung quanh đại tràng.Theo Ambrosetti:Dày thành đại tràng. Thâm nhiễm mỡ xung quanh đại tràng.KẾT QUẢ & BÀN LUẬN3 dấu hiệu chẩn đoán VTTĐT trong nghiên cứu:KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 1. Độ nhạy trong chẩn đoán Thấp hơn các nghiên cứu ở châu Âu:Theo Laméris thì độ nhạy là 94%.Theo Ambrosetti và Hulnick là 98%. Châu Á như: Shyung là 83,3%.CCLĐTBệnh ánHồi cứuTần sốĐộ nhạy(%)Tần sốĐộ nhạy (%)Có 3 dấu hiệu35/4676,142/4691,3Có 2 dấu hiệu42/4691,345/4697,8Chẩn đoán trước phẫu thuậtTần sốTỉ lệ (%)VTTĐT 3576,1 - VTT manh tràng(9)(19,6) - VTT tái phát(2)(4,3) - VTT áp xe(3)(6,5) - VTT thủng(13)(28,3) - VPM túi thừa(5)(10,9) - VTT + VRT(3)(6,5)VRT712,4Thủng tạng rỗng24,25U ĐT24,25Tổng46100So sánh với chẩn đoán của phẫu thuật viên trước phẫu thuật:→ Có sự tương đồng trong chẩn đoán VTTĐT giữa CCLVT và phẫu thuật viên trước phẫu thuật:KẾT QUẢ & BÀN LUẬNĐộ nhạy của từng dấu hiệuCCLVTBệnh ánHồi cứuTần sốĐộ nhạy(%)Tần sốĐộ nhạy(%)Túi thừa35/4676,142/4691,3Dày thành42/4691,345/4697,8Thâm nhiễm mỡ44/4695,746/46100KẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU HIỆUHình ảnh túi thừa viêmKẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU HIỆUHình ảnh đa túi thừa viêmKẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU HIỆUĐộ nhạy hình ảnh túi thừa:Kristen: 60%. Kaewlai: 98,6% .Nghiên cứu này: Ghi nhận trong bệnh án: 76,1%.Hồi cứu: 91,3%.CCLVT không nhận diện được túi thừa do:Nhầm VRT: 5 trường hợp.Vỡ túi thừa: 2 trường hợp: thủng tạng rỗng.Lát cắt không đi qua túi thừa.Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh không nhận ra.KẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU HIỆUDày thành đại tràngKẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU HIỆUĐộ nhạy dày thành đại tràng:Kristen: 100%.Kircher: 96%.Nghiên cứu này: Ghi nhận trong bệnh án: 91,3%.Hồi cứu: 97,8%.Dày thành đại tràng thể gặp trong các bệnh lý khác như: VRT, viêm đại tràng hay ung thư đại tràng. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU HIỆUThâm nhiễm mỡ quanh đại tràngKẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU HIỆUĐộ nhạy của thâm nhiễm mỡ quanh ĐT:Theo tác giả Kristen: 100%.Hulnich: 98%, Kircher là 95% Nghiên cứu này thì: Ghi nhận trong bệnh án: 95,7%.Hồi cứu: 100%.Thâm nhiễm mỡ thường gặp trong viêm nhiễm. Nhưng cũng có thể gặp trong ung thư.VTTĐTCCLVTPhẫu thuậtĐộ nhạy (%)Biến chứng181994,7Khí tự do/thủng1313100Áp xe5683,3 CCLVT rất có giá trị trong việc chẩn đoán VTTĐT có biến chứng. Nghiên cứu có 19/46 trường hợp có biến chứng: 41,2%. CCLVT phát hiện 18 trường hợp: → Độ nhạy: 94,7%. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 2. Vai trò trong phát hiện biến chứngKẾT QUẢ & BÀN LUẬN 2. VAI TRÒ TRONG PHÁT HIỆN BIẾN CHỨNGHình ảnh áp xeKẾT QUẢ & BÀN LUẬN 2. VAI TRÒ TRONG PHÁT HIỆN BIẾN CHỨNGHình ảnh áp xeTheo tác Knochel, thì CCLVT chẩn đoán áp xe ổ bụng là:Tốt nhất.Độ chính xác trên 96%. Trong nghiên cứu CCLVT phát hiện áp xe là:5/6 trường hợp. Chiếm tỉ lệ là 83,3%.CCLVT phát hiện ít hơn so với phẫu thuật→Có thể do tiến triển của bệnh.KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 2. VAI TRÒ TRONG PHÁT HIỆN BIẾN CHỨNGHình ảnh khí tự doKẾT QUẢ & BÀN LUẬN 2. VAI TRÒ TRONG PHÁT HIỆN BIẾN CHỨNGHình ảnh khí tự doTheo tác giả Catalano, thì CCLVT phát hiện rất tốt khí tự do trong ổ bụng:Phát hiện sớm.Xác định được vị trí thủng. Trong nghiên cứu:13 trường hợp có khí tự do trên CCLVT.Phẫu thuật: 13 trường hợp thủng tự do.Không có sự khác biệt giữa hình ảnh và kết quả phẫu thuật.→ CCLVT có giá trị rất cao trong phát hiện khí tự do (chẩn đoán thủng).KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Phân độ VTTĐT của Ambrosetti dựa trên hình ảnh CTNhẹ:- Dày thành đại tràng >5mm- Thâm nhiễm mỡ quanh đại tràngNặng:Hình ảnh viêm túi thừa nhẹ kèm theo:- Áp xe- Khí ngoài lòng đại tràng- Chất cản quang ngoài lòng đại tràng3. Vai trò của CCLVT: phân loại mức độ VTTĐTKẾT QUẢ & BÀN LUẬN 3. VAI TRÒ CỦA CCLVT: PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ VTTĐTCCLVTPhẫu thuậtKiểm định Tần số Tỷ lệ (%)Tần sốTỷ lệ (%)χ2PNhẹ 2860,82758,70,090,7Nặng 1839,21941,3+Áp xe 510,96130,220,6+Thủng1328,31328,30,001Tổng4610046100Tỷ lệ VTTĐT nhẹ được phẫu thuật khá cao do: VTTĐT chủ yếu bên phải nên dễ chẩn đoán nhầm với VRT cấp. Chẩn đoán nhầm với ung thư ĐT.CCLVT phân lọai mức độ nặng của VTTĐT rất tốt so với phẫu thuật.KẾT LUẬNKẾT LUẬNChẩn đoán VTTĐT gồm cả 3 dấu hiệu:Độ nhạy trong bệnh án: 76,1%.Độ nhạy khi hồi cứu lại phim: 91,3%CCLVT giúp phát hiện rất tốt các biến chứng của bệnh như: Áp xe túi thừa với độ nhạy là 83,3% Khí tự do với độ nhạy là 100%CCLVT phân loại mức độ nặng của bệnh → Giá trị rất cao trong chỉ định phẫu thuật.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt635637346353955078_tan_suat_do_nhay_7802.ppt
Luận văn liên quan