MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .1
Phần I3
Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại công ty cổ phần May 19 - bộ Quốc phòng .3
1.1 Tìm hiểu chung về công tác kế toán tại đơn vị .3
1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 3
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận4
1.2 Tổ chức bộ máy kế toán5
Phần II .8
Thực tế nghiệp vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19.8
2.1 Kế toán thành phẩm .8
2.1.1Đặc điểm của thành phẩm8
2.1.2 Tính giá thành phẩm9
2.1.3 Kế toán chi tiết thành phẩm .10
2.1.4 Kế toán tổng hợp thành phẩm19
2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng. .22
2.2.1 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19 .22
2.2.1.1 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm và chứng từ sử dụng: .22
2.2.1.2 Kế toán chi tiết: .24
2.2.1.3 Kế toán tổng hợp:25
2.3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .35
2.3.1 Tài khoản sử dụng35
2.3.2 Kế toán trên sổ35
2.3.2.1 Kế toán chi phí bán hàng: .35
2.3.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: .39
2.3.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng42
Phần III: Nhận xét43
KẾT LUẬN45
NẾU CÓ THẮC MẮC GÌ VỀ BÀI VIẾT BẠN LIÊN HỆ SỐ ***********
47 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2688 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để có thể hoà nhập được với nhũng sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt trên thị trường quốc tế.
Mỗi một thành phần trong nền kinh tế là một nhân tố để đưa đất nước hội nhập với nền kinh tế thế giới. Cho nên mỗi một tổ chức, doanh nghiệp đều phải cố gắng tìm ra được chiến lược kinh doanh phù hợp với mình để có tạo cho công ty có chỗ đứng trên thị trường, ngày càng phát triển và vượt qua lãnh thổ quốc gia, mở rộng ra thị trường quốc tế.
Trong doanh nghiệp sản xuất, kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là thước đo chủ yếu để đo lường sự lớn mạnh, phát triển của doanh nghiệp và khâu tiêu thụ thành phẩm chính là sự sống còn của doanh nghiệp. Vì có doanh thu thì doanh nghiệp mới có thể tái sản xuất, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho nên để thành phẩm được tiêu thụ nhanh thì doanh doanh nghiệp cần có một chiến lược kinh doanh, tiếp thị thật tốt.
Để giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trôi chảy và thuận lợi thì kế toán đóng vai trò là một công cụ quản lý sắc bén và đắc lực ở các doanh nghiệp. Công tác kế toán gồm có nhiều khâu, nhiều bộ phận khác nhau nhưng giũa chúng có mối quan hệ biện chứng và mật thiết với nhau. Trong đó kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là một mắt xích quan trọng không thể thiếu được. Bởi nó phản ánh, giám đốc tình hình biến động của thành phẩm, quá trình tiêu thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, thông qua sự hướng dẫn của TS.Nguyễn Quang Bính và tập thể các cán bộ, nhân viên trong phòng tài chính- kế toán của công ty cổ phần May 19, em xin được đi sâu, tìm hiểu, nghiên cứu về việc hạch toán “Thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ” của công ty.
Phạm vi thời gian: từ 19/3 đến ngày 8/5.
Phạm vi không gian: công ty cổ phần May 19- bộ Quốc phòng.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán doanh nghiệp
Phần II: Thực tế nghiệp vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.
Phần III: Nhận xét
Phần I
Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại công ty cổ phần May 19 - bộ Quốc phòng
1.1 Tìm hiểu chung về công tác kế toán tại đơn vị
1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Với quy mô và đặc điểm kinh doanh của Công ty, Công ty cổ phần May 19 áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Mọi công tác kế toán đều được tập trung ở phòng kế toán tài chính của Công ty, phòng kế toán chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính toàn Công ty. Bố trí các nhân viên thống kê tại các kho và phân xưởng để làm hạch toán ban đầu, chịu trách nhiệm theo dõi từ khâu nhập nguyên vật liệu, xuất hàng trả khách, theo dõi năng suất lao động của từng công nhân làm căn cứ để kế toán tiền lương trả lương cho công nhân viên.
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty bao gồm:
- Kế toán tổng hợp, kế toán TSCĐ
- Kế toán NVL – CCDC, kế toán chi phí giá thành, kế toán thanh toán, kế toán tiền lương
- Kế toán công nợ, kế toán thanh toán
- Kế toán tiền lương, thủ quỹ
- Nhân viên thống kê tại các phân xưởng và bộ phận kho
Kế toán trưởng
Kế toán NVL-CCDC, KT CPGT, KT tiêu thụ
Kế toán tổng hợp, kế toán TSCĐ
Nhân viên thống kê các phân xưởng và bộ phận kho
Kế toán công nợ, kế toán thanh toán
Kế toán tiền lương thủ quỹ
SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán viên gồm có 4 người, trong đó mỗi người chịu trách nhiệm phần hành kế toán riêng.
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác kế toán tài chính của công ty, điều hành công việc chung của phòng.
- Bộ phận kế toán tổng hợp: kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của các kế toán viên.
- Kế toán TSCĐ: theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ.
- Kế toán NVL: theo dõi tình hình nhập, xuất, giá trị hiện tại của NVL; tính giá vốn vật liệu xuất kho.
- Kế toán chi phí giá thành: kế toán chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh trong kỳ và tính giá thành sản xuất của sản phẩm, đánh giá sản phẩm dở dang.
- Kế toán công nợ, kế toán thanh toán: theo dõi tình hình biến động của các khoản vốn bằng tiền; kế toán các khoản vay, các khoản công nợ…
- Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: ghi chép và tính toán các khoản doanh thu bán hàng, trị giá vốn hàng xuất bán, các chi phí phát sinh trong bán hàng.
- Kế toán tiền lương: tính lương cho cán bộ, công nhân viên và các khoản trích theo lương..
1.2 Tổ chức bộ máy kế toán
Với đặc thù kinh doanh của công ty là hàng may mặc, địa bàn hoạt động rộng khắp, căn cứ vào trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán, điều kiện trang thiết bị máy văn phòng công ty Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung theo quy định chế độ kế toán do Bộ trưởng Tài chính theo quyết định số 15/2006/QĐ ngày 20/3/2006. Hình thức kế toán Nhật ký chung phù hợp với đặc điểm của công ty là quy mô vừa và ghi chép với số lượng nhiều.
Các sổ kế toán bao gồm:
Sổ nhật ký: 01 sổ nhật ký chung (mấu số S03a –DN) và một số sổ Nhật ký chuyên dùng như: Nhật ký thu tiền; Nhật ký chi tiền; Nhật ký bán hàng; Nhật ký mua hàng (mẫu số S03a1,2,3,4 –DN).
Sổ cái: sổ cái các tài khoản 155, 156, 131, 632, 511, 512, 532, 531, 641, 642, 911 (mẫu sổ S03b -DN)
Các Sổ chi tiết, các bảng phân bổ và các thẻ chi tiết khác.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
- Hàng tồn kho Công ty đánh giá theo trị giá vốn thực tế.
- Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ).
- Phương pháp tính thuế GTGT là theo phương pháp khấu trừ (tuỳ từng mặt hàng mà thuế có thể là 5% hay 10%)
- Kết quả bán hàng của Công ty được xác định hàng tháng.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo mô hình sau:
Chứng từ gốc; bảng tổng hợp chứng từ gốc
Nhật ký chuyên dùng
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng đối chiếu số phát sinh
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Kiểm tra, đối chiếu số liệu
Trình tự ghi sổ kế toán phù hợp với chế độ quy định: hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ, kế toán lập định khoản và ghi sổ nhật ký chung theo thời gian phát sinh và theo định khoản. Sau đó, căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ các tài khoản và cá sổ chi tiết có liên quan.
Các nghiệp vụ thu –chi, thanh toán với khách hàng, thanh toán với người bán do phát sinh nhiều nên kế toán của xí nghiệp có mở các sổ nhật ký chung dùng để ghi chép các nghiệp vụ trên.
Cuối tháng, kế tiến hành lập các bảng cân dối số phát sinh. Sau khi đối chiếu chính xác số liệu ghi trên sổ cái tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết thì số liệu này được dùng để lập báo cáo tài chính.
Phần II
Thực tế nghiệp vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19.
2.1 Kế toán thành phẩm
2.1.1Đặc điểm của thành phẩm
Công ty cổ phần May 19 tổ chức sản xuất theo quy trình sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tuc. Sản phẩm sản xuất ra trải qua 2 giai đoạn sản xuất liên tiếp nhau theo dây truyền công nghệ khép kín cắt – may. Trong giai đoạn may, các bộ phận, chi tiết sản phẩm lại được sản xuất độc lập song song và cuối cùng được lắp ráp, ghép nối thành phẩm là sản phẩm hoàn thiện.
Hiện nay ở công ty các sản phẩm sản xuất rất đa dạng và phong phú về mẫu mã, chủng loại, kích cỡ. Các sản phẩm chính như áo hè các loại: áo chiết gấu, áo hè an ninh, áo blu, áo sơ mi học sinh; áo đông các loại: áo len, áo bông, áo comple, áo ký giả, áo Zackét, quần đi mưa… Các sản phẩm này được chia thành nhiều loại tuỳ theo đơn đặt hàng.
Sản phẩm của công ty chỉ được giao chho khách hàng sau khi hoàn thành bước công nghệ cuối cùng và được kiểm tra chất lượng một cách kỹ lưỡng.
Sản phẩm của công ty là sản phẩm đơn chiếc vì được đo, cắt, may cho từng người theo từng số đo nhưng việc tiêu thụ lại theo từng lô hàng, trong một số ít trường hợp là tiêu thụ đơn chiếc do khách hàng đặt may lẻ.
Thành phẩm của công ty sản xuất xong thì xuất bán ngay cho khách hàng hoặc chỉ tạm thời đưa vào kho để quản lý trong thời gian chờ khách hàng đến lấy. Vì vậy việc hạch toán thành phẩm và quản lý thành phẩm của công ty tương đối đơn giản.
* Đánh giá thành phẩm:
Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp thực hiện hay thuê ngoài gia công chế biến, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn.
- Thành phẩm của công ty là tự sản xuất và cả thuê ngoài gia công. Đối với thành phẩm do tự sản xuất là gồm đồng phục của các ngành, các đơn vị, đó là quần áo và các phụ trang khác. Tuy nhiên công ty chỉ đảm nhiệm may đo quần áo, đẻ tạo điệu kiện thuận lợi cho khách hàng công ty vẫn ký hợp đồng và thuê ngoài gia công các phụ trang như: giày, dép, mũ, áo mưa, túi, ba lô,… và tiến hành mua lại một số loại hàng hoá mà khách hàng có nhu cầu rồi bán lại cho khách.
2.1.2 Tính giá thành phẩm
* Tính giá thành phẩm nhập kho:
- Giá thành thành phẩm nhập kho được đánh giá theo giá thành sản xuất thực tế, bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Thành phẩm do thuê ngoài gia công nhập kho được đánh giá theo giá thành sản xuất thực tế gia công, bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí thuê ngoài gia công và các chi phí khác liên quan đến thành phẩm thuê thuê gia công (chi phí vận chuyển, bốc dỡ…).
* Tính giá thành phẩm xuất kho:
Đối với thành phẩm xuất kho thì công ty tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.
Theo phương pháp này thì giá thành phẩm xuất kho được tính trên cơ sở số lượng thành phẩm trong kỳ và đơn giá bình quân thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ.
Trị giá thành phẩm xuất kho trong kỳ
Số lượng thành phẩm xuất trong kỳ
Đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân
Giá trị tt TP tồn đầu kỳ + Giá trị tt TP nhập trong kỳ.
Số lượng TP tồn đầu kỳ + Số lượng TP nhập trong kỳ
=
x
=
Ví dụ: Ngày 17/12/07xuất bán cho Cục QTLĐ Bắc Giang áo Jacket loại 1 với số lượng là 450 cái, tồn đầu tháng là 162 cái, đơn giá 93.600đ. Ngày 7/12/2007 nhập kho 173 cái, đơn giá 87.52đ, ngày 15/12 nhập kho 300 cái, đơn giá 88.26đ.
Công ty tính theo giá bình quân gia quyền. Vậy đơn gia bình quân là:
162 x 93.600 + 173 x 87.523 + 300 x 88.265
162 + 173 + 300
89.424 đ
=
Vậy giá trị thực tế xuất cho QLLĐ Bắc Giang là:
89.424 x 450 = 40.240.800đ
2.1.3 Kế toán chi tiết thành phẩm
* Chứng từ sử dụng:
- Nhập kho thành phẩm:
Đối với sản phẩm do công ty sản xuất thì khi hoàn thiện thì được chuyển cho bộ phận kiểm tra chất lượng, nếu đủ tiêu chuẩn thì được nhân viên thông kê phân xưởng đưa lên nhập kho, tại kho thủ kho xác nhận số lượng sản phẩm nhập kho và ghi vào bảng kê sản phẩm hoàn thành.
Còn nếu nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến thì sau khi gia công xong thì sẽ bàn giao cho công ty theo đúng những điều kiện ghi trong hợp đồng gia công đã kí kết. Sản phẩm được xác nhận là đủ tiêu chuẩn thì sẽ được gi vào biên bản bàn giao sản phẩm. Sau đó thủ kho đưa hoá đơn GTGT của bên nhận gia công, biên bản kiểm nhận bàn giao sản phẩm, hợp đồng gia công cho kế toán, kế toán kiểm tra lại chứng từ và viết phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho của hàng thuê ngoài gia công được viết như sau:
(biểu 1)
Đơn vị: Công ty CP may 19
Địa chỉ: 311 – Trường Chinh -HN
Mẫu 01 –VT
Quyết định số: 1141 TC/QĐ/CĐK của BTC ngày 1/11/1995
Phiếu nhập kho
Ngày 03/01/2008
Số 01
Nợ TK 155
Có TK 331
Họ và tên người giao hàng: Đ/c Hằng
Theo HĐ số 4521… Ngày 16… tháng 1… năm 2008
Nhập tại kho: đ/c Tiến
STT
Tên, nhãn hiệu, phẩm chất sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Giày vải
Đôi
100
100
30.000
3.000.000
2
Mũ kêpi
Cái
150
150
17.000
2.550.000
3
Bộ áo mưa
Bộ
20
20
82.000
1.640.000
Tổng
Cộng
7.190.000
Nhập, ngày 03 tháng 1 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên )
Phụ trách cung tiêu
( ký, họ tên )
Người giao hàng
( ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
- Xuất kho thành phẩm: đối với nghiệp vụ xuất kho thành phẩm thì công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Phiếu xuất kho: được sử dụng khi mang thành phẩm đi trưng bày theo đề nghị của cửa hàng hoặc khi xuất bán cho khách hàng. Phiếu xuất kho được chia thành ba liên:
Liên 1: lưu tại quyển gốc
Liên 2: giao cho người nhận
Liên 3; thủ kho giữ sau đó giao cho phòng kế toán
Khi xuất kho kế toán chưa ghi cột đơn giá và cột thành tiền, cuối tháng sau khi tổng hợp, xác định được trị giá thực tế của từng loại thành phẩm xuất khi theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ thì mới tiến hành ghi vào cột đơn giá và thành tiền.
Phiếu xuất kho được viết như (biểu 2).
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ:
Công ty chi nhánh ở TP Hồ Chí Minh, mặc dù có trụ sở sản xuất riêng nhưng đôi khi không đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng, trong khi trụ sở ở miền Bắc vẫn đàng còn hàng tồn khoi hoặc đang còn dư thừa năng lựu sản xuất. Khi đó công ty vận chuyển hàng tồn kho hoặc sản xuất thêm để vận chuyển vào chi nhánh phía Nam để tiêu thụ. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được chia 4 liên:
Liên 1: lưu tại quyển gốc
Liên 2: Giao cho người vận chuyển
Liên 3: Thủ kho công ty giữ
Liên 4: Thủ kho chi nhánh giữ
Mẫu phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ như (biểu 3).
(biểu 2)
Đơn vị: Công ty CP May 19
Địa chỉ:311 -Trường Chinh
Mẫu 01 –VT
Quyết định số: 1141 TC/QĐ/CĐK của
BTC ngày 1/11/1995
Phiếu xuất kho
Ngày 10/1/ 2008
Nợ… TK 632
Có… TK 155
Họ và tên người nhận hàng: Kho Bạc Nhà Nước
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Thành phẩm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư (SP, HH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C.từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Áo hè ngắn tay
Cái
50
50
42.000
2.100.000
2
Quần áo Complê
Bộ
15
15
560.000
8.400.000
Tổng cộng
10.500.000
Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên)
Thủ kho
( ký, họ tên)
Người nhận hàng
( ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
( ký, họ tên)
(Biểu 3)
Đơn vị: Công ty CP May 19
Địa chỉ: 311 -Trường Chinh –HN
Liên 3 dùng thanh toán nội bộ
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 27 tháng 1 năm 2008
Mẫu 03 ban hành theo 1141
TC/QĐ/CĐKT -1/11/95 của BTC
BD/01 –B
Số 036193
Căn cứ vào lệnh điều động; 45/BQP –XNMĐ ngày 5 tháng 1 năm 2008
Của……………… Về việc: Xuất chi nhánh TPHCM
Họ và tên người vận chuyển: Ông Thành. Hợp đồng số: 01
Phương tiện vận chuyển: ô tô 29 -5762
Xuất tại kho: Thành phẩm
Nhập tại kho: Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư (SP, HH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo c.từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Bộ comple
Bộ
120
554.000
66.480.000
2
Áo ký giả
Cái
200
150.000
30.000.000
Tổng
Cộng
96.480.000
Thủ kho
( ký, họ tên)
Người giao hàng
( ký, ký tên)
Phụ trách cung tiêu
( ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
* Kế toán chi tiết thành phẩm:
Việc phản ánh của thủ kho và kế toán cũng như kiểm tra đối chiếu số liệu giữa thủ kho và phòng kế toán được tiến hành dựa trên phương pháp ghi sổ song song.
- Ở kho: hàng ngày thủ kho căn cứ vào tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại sản phẩm, hàng hóa đế ghi vào thẻ kho theio chỉ tiêu số lượng (biểu).
- Ở phòng kế toán: Căn cứ vào chứng từ xuất, nhập thành phẩm thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra lại và hoàn chỉnh chứng từ, căn cứ vào đó kế toán ghi vào sổ chi tiết thành phẩm, mỗi chứng từ được ghi một dòng (biểu 5). Cuối tháng kế toán đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và thẻ kho sau đó căn cứ vào sổ kế toán chi tiết thành phẩm để lập bảng kê nhập -xuất -tồn thành phẩm (biểu 6).
Có thể khái quát nội dung, trình tự kế toán thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song bằng sơ đồ sau:
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Thẻ (sổ) kế toán chi tiết vật tư hàng hóa
Bảng tổng hợp
N –X -T
Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 01/1/2008
Tờ số 12
Mẫu 06 ban hành theo 1141
TC/QĐ/CĐKT
1/11/95 của BTC
(Biểu 4)
Đơn vị: Cty May 19
Tên kho: Thành phẩm
Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm: áo Jacket loại 1
Đơn vị tính: Cái
Kho: Thành phẩm
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập
&
ngày xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số phiếu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Xuất
Nhập
A
B
C
D
E
F
1
2
3
4
Tồn 01/02/0
162
1
31
8/1
Nhập từ may III
173
2
42
15/1
Nhập từ may V
300
3
63
17/1
Xuất bán Cục QLĐB Bắc Giang
450
Cộng phát sinh
473
450
Tồn cuối tháng
185
(Biểu 5)
Sổ chi tiết thành phẩm
Tên vật liệu: áo Jacket loại 1
Đơn vị tính: Cái
Ngày X -N
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
N
X
SL
ST
SL
ST
SL
ST
Tồn đầu tháng
93.600
162
15.163.200
8/1
31
Nhập từ may III
84.523
173
15.141.479
335
30.304.679
15/1
42
Nhập từ may V
88.265
300
26.479.500
635
56.784.179
17/1
63
Xuất bán Cục QLĐB Bắc Giang
89.424
450
40.240.800
185
16.543.379
Cộng PS
473
41.620.979
450
40.240.800
185
16.543.379
Tồn 28/1
(Biểu 6)
BẢNG KÊ NHẬP -XUẤT -TỒN THÀNH PHẨM
Tháng 1 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên sản phẩm, hàng hóa
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn Cuối kỳ
SL
ST
SL
ST
SL
ST
SL
ST
1
Áo jacket loại 1
162
15.163.200
473
41.620.979
450
40.240.800
185
16.543.379
2
Áo chiết gấu dài tay
12
414.168
210
7.480.830
220
7.823.872
2
71.126
3
Quần Joy Anh
72
4.968.000
118
8.201.000
102
7.069.674
88
6.099.326
4
Áo Bay ngắn tay
120
2.660.000
52
1.196.050
100
2.241.890
72
1.614.160
5
Áo Blu
56
1.175.100
200
4.236.200
243
5.136.507
13
274.793
6
B ộ len QLTT
12
2.016.031
180
30.240.000
82
13.776.013
110
18.480.018
7
….
Comple Roy
….
40
….
8.152.300
….
120
….
24.600.000
….
100
….
20.470.188
….
60
….
12.282.112
….
2.1.4 Kế toán tổng hợp thành phẩm
* Tài khoản sử dụng:
TK 155, TK 156 và các tài khoản khác có lien quan như TK 154, TK 632, TK 331…
* Với nghiệp vụ nhập kho thành phẩm:
Sản phẩm sau khi hoàn thành bước công nghệ cuối cùng thì được nhập kho chờ khách hàng đến lấy hoặc xuất giao ngay cho khách.
- Đối với thành phẩm doanh nghiệp tự sản xuất, cuối tháng kế toán phản ánh trị giá thành phẩm hoàn thành nhập kho:
Nợ TK 155: 3.665.052.962
Có TK 154: 3.665.052.962
- Đối với thành phẩm doanh nghiệp thuê ngoài gia công chế biến, kế toán ghi:
Nợ TK 155: 56.078.927
Có TK 331: 56.078.927
- Đối với thành phẩm đã bán nhưng bị khách hàng trả lại:
Khi nhập kho thì ghi theo trị giá lúc xuất bán. Cuối kỳ sau khi tổng hợp các phiếu nhập kho hàng thuê ngoài gia công và phiếu nhập kho thành phẩm công ty tự sản xuất, hàng bán bị trả lại thì phản ánh trị giá thực tế thành phẩm nhập kho vào nhật ký chung.
Nợ TK 155: 45.029.866
Nợ TK 156: 10.501.000
Có TK 632: 55.530.866
- Đối với hàng mua ngoài:
- Căn cú vào các hóa đơn mua hàng kế toán phản ánh vào sổ nhật ký mua hàng theo định khoản:
Nợ TK 156: 532.078.634
Nợ TK 133: 34.025.683
Có TK 331: 566.104.317
Cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký mua hàng để tính tổng trị giá mua hàng rồi ghi vào sổ nhật ký chung (biểu 12) sau đó ghi vào sổ cái TK 156.
* Với nghiệp vụ xuất kho thành phẩm:
Khi xuất kho thành phẩm mang đi chào hàng hoặc xuất bán cho khách hàng thì chỉ ghi vào phiếu xuất kho số lượng thành phẩm, còn số tiền thì cuối tháng căn cứ vào số lượng và số tiền thành phẩm nhập kho tính ra đơn ghía xuất, rồi nhân với số lượng xuất kho trên mỗi phiếu xuất, Cuối tháng tổng hợp lại và ghi vào sổ nhật ký chung.
Nợ Tk 632: 2.997.323.423
Có TK 155: 2.667.074.448
Có TK 156: 330.248.975
Căn cứ vào sổ nhật ký chung (biểu 12) để ghi vào sổ cái các tài khoản: TK 155 (biểu 7), Tk 156 (biểu 8), TK 632 (biểu 17).
(Biểu 7)
Sổ cái TK 155
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Dư đầu kì
526.342.846
8/2
Hàng bán bị trả lại
05
632
45.029.866
8/2
Nhập kho thành phẩm
05
154
3.655.052.962
8/2
Nhập kho thành phẩm thuê ngoài gia công
05
331
56.078.927
8/2
Xuất kho TP đem bán
632
2.667.074.448
8/2
Cộng phát sinh
4.292.504.601
2.667.074.448
Dư cuối kỳ
1.625.430.153
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Biểu 8)
Sổ cái TK 156
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Dư đầu kì
165.412.834
8/2
Hàng bán bị trả lại
05
632
10.501.000
8/2
Trị giá hàng mua
05
331
432.078.643
8/2
Trị giá hàng xuất bán
05
632
330.248.975
8/2
Cộng phát sinh
607.992.477
330.248.975
Dư cuối kỳ
277.743.502
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng.
2.2.1 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19
2.2.1.1 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm và chứng từ sử dụng:
* Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19
Do công ty sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo các đơn đặt hàng đã được ký kết từ trước nên việc tiêu thụ là tương đối dễ dàng, khách hàng thường trả tiền ngay hoặc sau một thời gian ngắn thì thanh toán, vốn được quay vòng nhanh.
Phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là phương thức bán hàng trực tiếp, trả tiền ngay khi nhận hàng hoặc sau đó một vài ngày bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản.
Khi suất hàng bán doanh nghiệp xuất hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu xuất kho thành phẩm là các chứng từ chủ yếu liên quan đến việc bán hàng.
Để khuyến khích khách hàng mua hàng thường xuyên với khối lượng lớn thì doanh nghiệp có chế độ trích thưởng theo giá trị hợp đồng.
Thị trường tiêu thụ chủ yếu là miến Bắc nhưng công ty vẫn xuất hàng vào chi nhánh niềm Nam và bán lẻ cho khách qua các của hàng bán lẻ.
Khách hàng của công ty thường là khách hàng lâu năm như viện kiểm sát, kiểm lâm, bộ công an, trường học, bệnh viện… Chính vì vậy để tạo uy tín đối với khách hàng thì sản phẩm của công ty trước khi xuất bán phải được kiểm tra hết sức kỹ lưỡng, hàng bán bị trả lại thường chiếm tỷ trọng nhỏ.
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty được xác định hàng tháng.
* Hệ thống chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Tờ khai thuế GTGT
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
- Các chứng từ liên quan.
Trong quá trình bán hàng, công ty sử dụng hóa đơn GTGT làm chứng từ để căn cứ hạch toán doanh thu. Hóa đơn được viết thành ba liên:
Liên 1: Lưu tại quyển gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Thủ kho giữ sau đó chuyển lên phòng kế toán.
Ví dụ: Ngày 07/1/2008 xuất hàng bán cho trường Mầm non mùa xuân, hóa đơn GTGT được viết như sau (Biểu 9)
(Biểu 9)
Hóa đơn giá trị gia tăng
Liên 1: Lưu tại quyển gốc
Số 82140
Mẫu số 01 - GTGT - 3 LL – 02 – B
Ngày 07/01/2008
Số tài khoản: 5122.630.0
Mã số: 0100385836
Đơn vị bán hàng: Công ty CP May 19
Địa chỉ: 311 - Trường Chinh – HN
Điện thoại: 8531153 – 8537502
Số TK………………..
Mã số…………………
Họ và tên người mua hàng: Bà Thu
Địa chỉ: 33 Đội Cấn
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1 x 2
1
Áo sơ mi học sinh
Cái
27
28.145
759.915
2
Quần GV tím than
Cái
8
63.533
508.264
Cộng tiền hàng 1.268.179
Thuế suất thuế GTGT 10% Thuế GTGT 126.818
Tổng cộng thanh toán 1.394.997
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm chin mươi tư ngàn chin trăm chin mươi bảy đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên)
2.2.1.2 Kế toán chi tiết:
Trên cơ sở các chứng từ đã lập, kế toán vào những sổ chi tiết như: sổ chi tiết thành phẩm, sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, sổ chi tiết bán hàng…
(Biểu 10)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 155
Số dư đầu tháng 526.342.846
Chứng từ
Nội dung
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
S
N
Thành phẩm nhập kho
154
3.665.052.962
Nhập kho thành phẩm thuê ngoài gia công
331
56.078.927
Giá vốn hàng bán bị trả lại
632
45.029.866
Giá vốn hàng bán
632
2.667.074.448
Cộng
3.766.161.755
2.667.074.448
Số dư cuối tháng
1.625.430.153
(Biểu 11)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 156
Số dư đầu tháng 165.412.834
Chứng từ
Nội dung
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
S
N
Hàng mua nhập kho
331
432.078.643
Doanh thu hàng bán
632
330.248.975
Giá vốn hàng bán bị trả lại
632
10.501.000
Cộng
442.579.643
330.248.975
Số dư cuối tháng
2.77.743.502
2.2.1.3 Kế toán tổng hợp:
* Tài khoản sử dụng:
TK 632 –Giá vốn hàng bán
TK 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tk 512 –Doanh thu bán hàng nội bộ
Tk 531 –Hàng bán bị trả lại
Tk 532 -Giảm giá hàng bán
Ngoài ra Công ty còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan như TK 3331, TK 131, TK 111, TK 112, TK 155…
* Kế toán trên sổ:
- Kế toán doanh thu bán hàng:
Sau khi giao hàng xong cho khách, nếu khách hàng trả tiền ngay thì hóa đơn được chuyển lên phòng kế toán, thủ quỹ thu tiền và ký tên, đóng dấu vào hóa đơn, căn cứ vào đó ghi vào sổ nhật ký thu tiền.
Nếu khách hàng chưa trả tiền ngay thì căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán phản ánh vào sổ nhật ký bán hàng và sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Để phản ánh quá trình mua hàng kế toán sử dụng sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền, sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản.
+ Sổ nhật ký bán hàng (biểu 12): được mở theo từng tháng cho thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra. Cột chứng từ (số hiệu, ngày, tháng), diến giải phải khớp với hóa đơn GTGT. Phần ghi nợ Tk 131 thì chỉ ghi doanh thu bán ra chưa thuế. Mỗi hóa đơn bán hàng được phản ánh trên một dòng của nhật ký bán hàng.
Cuối tháng căn cứ vào hóa đơn GTGT và sổ nhật ký bán hàng để lập “Bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa, dịch vụ bán ra”. Trong bảng kê này có cột thuế GTGT là tỏng thuế GTGT hàng bán ra trong tháng, và tổng doanh thu của hàng xuất bán trong tháng (biểu 11).
+ Sổ nhật ký chung (biểu 14): Phản ánh hàng ngày các nghiệp vụ không có sổ nhật ký chuyên dùng, còn với những nghiệp vụ có nhật ký chuyên dùng như việc thu chi tiền, mua hàng, bán hàng thì cuối tháng căn cứ vào dòng tổng cộng để ghi nhật ký chung. Với nghiệp vụ bán hàng, cuối tháng ghi vào nhật ký chung dòng tổng cộng để ghi vào bên có TK 511, bên có TK thuế GTGT phải nộp TK 3331 thì căn cứ vào dòng tổng thuế trên bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa, dịch vụ bán ra trong tháng. Ghi vào nhật ký chung nghiệp vụ bán hàng theo định khoản:
Nợ TK 131: 5.039.560.489
Có TK 511: 322.593.133
Có TK 3331: 4.716.967.356
- Kế toán giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán cuối tháng được ghi vào từng phiếu xuất kho bằng cách lấy đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ nhân với số lượng tùng lần nhập đối với mỗi loại hàng hóa, sau đó lấy tổng số tiền tính được trên phiếu xuất kho ghi vào dòng Nợ 632 / Có TK 155. Tổng hợp tất cả số tiền trên các phiếu xuất kho ta được giá vốn hàng bán trong kỳ và ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK 632: 2.997.323.423
Có TK 155: 2.667.074.448
Có TK 156: 330.248.975
Nghiệp vụ bán hàng được phản ánh vào sổ nhật ký chung ở (biểu 14).
+ Sổ cái: Để phản ánh doanh số bán hàng, kế toán sử dụng sổ cái TK 131 (biểu 15), sổ cái TK 511 (biểu 16). Cuối tháng căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung của TK 511, TK 131 để ghi vào sổ cái của hai tài khoản này.
- Kế toán hàng bán bị trả lại:
Thành phẩm của công ty sau khi sản xuất xong đã qua rất nhiều khâu kiểm tra, kiểm soát vì vậy mà hàng bán bị trả lại không nhiều. Tuy nhiên do may theo hợp đồng với nhiều số đo của từng cá nhân trong mỗi hợp đồng nên việc may nhầm, may không chính xác ở một vài số đo là không tránh khỏi, khi đó khách hàng trả lại cho công ty, thường thì công ty sửa lại hoặc may mới rồi giao lại cho khách.
+ Ở kho: Khi nhận lại hàng bị trả lại về, thủ kho tiến hành viết phiếu nhập kho và tiến hành kiểm tra lại hàng hóa nhập lại kho theo chỉ tiêu số lượng và quy cách, đồng thời ghi chép vào sổ kho.
+ Ở phòng kế toán: Căn cứ vào cột thành tiền trên phiếu nhập kho, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết với người mua phần giảm số phải thu của khách hàng. Cuối tháng, tổng hợp số liệu từ các chứng từ hàng nhập lại, lập “bảng tổng hợp hàng bán bị trả lại” (biểu 16) rồi ghi dòng tổng cộng tiền ở bảng tổng hợp hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 531 trên sổ nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK 531: 100.930.800
Có TK 131: 100.930.800
Riêng phần thuế GTGT của hàng bán bị trả lại thì không được hạch toán
Khi xác định doanh thu thuần kế toán kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang bên có TK 511 theo định khoản:
Nợ TK 511: 100.930.800
Có TK 531: 100.930.800
Phần trị giá vốn hàng bán bị trả lại, cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên các phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại để ghi vào nhật ký chung trị giá vốn hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155: 45.029.866
Nợ TK 156: 10.501.000
Có TK 632: 55.530.866
Kế toán căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi sổ cái TK 531 (biểu 15), TK 632 (biểu 17).
- Kế toán giảm giá hàng bán:
Trong quá trình tiêu thụ, vì lý do hàng kém chất lượng, không đúng quy cách hay không giao hàng đúng thời hạn ghi trên hợp đồng mà doanh nghiệp phải chấp nhận giảm giá hàng bán. Việc giảm giá hàng bán được người bán và công ty thỏa thuận sau khi hóa đơn bán hàng đã viết, số giảm này không được ghi trừ trên hóa đơn. Kế toán khi thanh toán tiền giảm giá cho khách hàng, ghi vào sổ quỹ, cuối tháng tổng hợp ghi vào nhật ký chung và sổ cái TK 532 (biểu 18) theo định khoản:
Nợ TK 532: 12.025.000
Có TK 111: 12.025.000
Sau đó kết chuyển sang TK 511 theo định khoản:
Nợ TK 511: 12.025.000
Có TK 532: 12.025.000
- Chiết khấu thương mại:
Xí nghiệp không có chiết khấu thương mại và không sử dụng TK 521 –chiết khấu thương mại, nhưng để khuyến khích khách hàng mua hàng với khối lượng lớn thì công ty có chế độ trích thưởng hợp đồng kinh tế.
Khoản thưởng này được tính vào chi phí bán hàng, Cụ thể:
Hợp đồng kinh tế có giá trị dưới 100 triệu thưởng không quá 4% giá trị hợp đồng.
Hợp đồng kinh tế có giá trị dưới 200 triệu thưởng không quá 3% giá trị hợp đồng.
Hợp đồng kinh tế có giá trị dưới 300 triệu thưởng không quá 2% giá trị hợp đồng.
Hợp đồng kinh tế có giá trị từ 300 – 700 triệu thưởng không quá 1% giá trị hợp đồng,
Hợp đồng kinh tế giá trị dưới 700 triệu thưởng không quá 0.5 % giá trị hợp đồng.
(Biểu 12)
Nhật ký bán hàng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu của khách hàng(Nợ TK)
Ghi có TK doanh thu
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Hàng hóa
Thành phẩm
Dịch vụ
28/1
82138
01/1
Công an Lai Châu
49.090.968
82139
02/1
Trường Mầm non mùa xuân
7.725.432
82140
07/1
Trường Mầm non mùa xuân
1.268.179
82142
07/1
S4 fashion
7.786.596
82143
07/1
S4 fashion
17.370.715
82144
07/1
S4 fashion
17.638.500
82145
07/1
S4 fashion
15.553.950
82146
08/1
DAO Imp -exp
1.432.688.623
82147
12/1
Xưởng s/c vũ khí trang bị kỹ thuật bộ đội biên phòng
86.454.552
82148
13/1
Kho bạc Nhà nước
1.009.080
82149
14/1
Cty LD vận tải hỗn hợp Việt Nhật số 2
2.149.993
78401
23/1
VQG Phú Quốc
6.888.121
78402
28/1
Hạt KL huyện Cát Tiên
2.882.726
78403
28/1
Hạt KL VQG Núi Chùa – Ninh Thuận
54.643.623
..........................................
....................
Tổng cộng
4.716.967.356
(Biểu 13)
Mẫu số S02 – GTGT
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
(Thuế suất 0%, 5%, 10%)
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ kê khai thuế hàng tháng)
Tháng.... 01.....năm....2008..
Tên cơ sở: Công ty CP May 19................
Địa chỉ: 311 Trường Chinh - quận Thanh Xuân – Tp Hà nội
MÃ HÀNG
SỐ HÓA ĐƠN
NGÀY
TÊN NGƯỜI MUA
MẶT HÀNG
DOANH SỐ BÁN CHƯA THUẾ
THUẾ SUẤT
THUẾ GTGT
MT/07B
82138
Công an Lai Châu
Quần áo
49.090.968
10%
4909096,8
MT/07B
82139
Trường Mấm non mùa xuân
Quần áo
7.725.432
10%
772543,2
MT/07B
82140
Trường Mầm non mùa xuân
Quần áo
1.268.179
10%
126817,9
MT/07B
82142
S4 fashion
Quần áo
7.786.596
0%
0
MT/07B
82143
S4 fashion
Quần áo
17.370.715
0%
0
MT/07B
82144
S4 fashion
Quần áo
17.638.500
0%
0
MT/07B
82145
S4 fashion
Quần áo
15.553.950
0%
0
MT/07B
82146
DAO Imp – Exp
Quần áo
1.432.688.632
0%
0
MT/07B
82147
Xưởng s/c vũ khí trang bị kỹ thuật....
Quần áo
86.454.552
10%
8645455,2
MT/07B
82148
Kho bạc Nhà nước
Quần áo
4.009.080
10%
400908
MT/07B
82149
Cty LD vận tải hỗn hợp Việt nhật số2
Quần áo
2.149.993
10%
214999,3
AU/08B
78401
VQG Phú Quốc
Quần áo
6.888.121
10%
688812,1
AU/08B
78402
Hạt KL Cát Tiên
Quần áo
2.882.726
10%
288272,6
AU/08B
78403
Hạt KL VQG Núi Chúa – Ninh thuận
Quần áo
54.643.632
10%
5464363,2
AU/08B
78404
BQL dự án trung tâm TM dầu khí
Quần áo
3.550.893
10%
355089,3
AU/08B
78405
Cục cảnh sát bảo vệ & hỗ trợ tư pháp
Quần áo
628.200.000
10%
62820000
AU/08B
78406
Đoạn QL đương bộ Bắc Giang
Quần áo
18.718.156
10%
1871815,6
AU/08B
78407
Đội nghi lễ tổng cục cảnh sát
Quần áo
18.538.136
10%
1853813,6
AU/08B
78408
XN kinh doanh dv May 19
Quần áo
6.818.167
10%
681816,7
.....................................................
...........
..................
............
.................
Tổng cộng
4.716.967.356
89.093.803
(Biểu 14)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG T1/2008
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
8/2
Thu tiền mặt
111
2.656.547.805
131
2.656.547.805
8/2
Chi tiền mặt
131
64.298.106
532
12.025.000
641
106.759.041
642
58.255.447
111
241.347.594
8/2
Thu tiền gửi nhân hàng
112
3.256.921.380
131
3.256.921.380
8/2
Chi tiền gửi ngân hàng
641
65.038.956
642
32.565.280
112
97.604.236
8/2
Xuất hàng bán cho khách
131
5.039.560.489
3331
322.593.133
511
4.716.967.356
8/2
Giá vốn hàng bán cho khách
632
2.997.323.423
155
2.667.074.448
156
330.248.975
8/2
Mua hàng chưa thanh toán
156
532.078.643
133
34.025.683
331
566.104.326
8/2
Hàng bán bị trả lại
531
100.930.800
131
100.930.800
8/2
Giá vốn hàng nhập lại
155
45.029.866
156
10.501.500
632
55.530.866
8/2
Phân bổ NVL xuất dùng
641
58.840.056
152
58.840.056
8/2
Phân bổ CCDC xuất dùng
641
20.020.675
642
20.376.264
153
40.396.939
8/2
Trích khấu hao TSCĐ
642
32.657.435
214
32.657.435
8/2
Tiền lương phải trả CNV
642
158.371.274
334
158.371.274
8/2
Các khoản BH trích theo lương
642
19.564.347
338
19.564.347
8/2
Tiền thuê đất tháng
642
15.000.000
338
15.000.000
8/2
Tiền thuê xe
642
11.361.818
338
11.361.818
8/2
K/c hàng bán bị trả lại
511
100.930.800
531
100.930.800
10/2
K/c Doanh thu thuần
511
4.604.011.556
911
4.604.011.556
10/2
K/c Cp SP hoàn thành nhập kho
155
3.665.052.962
154
3.665.052.962
10/2
K/c giá vốn hàng tiêu thụ
911
2.941.792.557
632
2.941.792.557
10/2
K/c Cp bán hàng
911
250.668.728
641
250.668.728
10/2
K/c Cp QLDN
911
348.151.865
642
348.151.865
10/2
K/c Cp tài chính
911
53.248.042
635
53.248.042
10/2
K/c Doanh thu HĐ tài chính
515
160.366.086
911
160.366.086
10/2
K/c lãi kinh doanh
911
1.170.516.450
421
1.170.516.450
Cộng
28.742.801.834
28.742.801.834
(Biểu 15)
Sổ cái TK 131
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
6/1
Dư đầu kỳ
05
2.798.265.076
6/2
Khách hàng trả tiền mặt
05
111
2.656.547.805
6/2
Trả tiền mặt cho khách hàng
05
111
64.298.106
6/2
Khách hàng trả tiền hàng qua ngân hàng
05
112
3.356.921.380
8/2
Hàng bán bị trả lại
05
531
100.930800
8/2
Xuất hàng bán cho khách
05
511
3331
5.039.560.253
Cộng PS
5.103.858.359
6.114.399.985
Dư cuối kỳ
1.976.723.450
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Biểu 16)
Sổ cái TK 511
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
8/2
Doanh thu bán hàng
05
131
4.716.967.356
8/2
K/c hàng bán bị trả lại
05
531
100.930.800
8/2
K/c giảm giá hàng bị
05
532
12.025.000
10/2
K/c doanh thu thuần
05
911
4.604.011.556
Cộng phát sinh
4.716.967.356
4.716.967.356
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Biểu 17)
Sổ cái TK 531
Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
8/2
Hàng bán bị trả lại
05
131
100.930.800
10/2
05
511
100.930.800
Cộng phát sinh
100.930.800
100.930.800
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Biểu 18)
Sổ cái TK 632
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
8/2
Giá vốn thành phẩm, hàng hóa xuất bán
05
155
156
2.997.323.423
8/2
K/c giá vốn hàng bán bị trả lại
05
155
55.530.866
10/2
K/c giá vốn hàng bán
05
911
2.941.792.557
Cộng phát sinh
2.997.323.423
2.997.323.423
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Biểu 19)
Sổ cái TK 532
Tên tài khoản: Giảm giá hàng bán
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
8/2
Chi tiền mặt về khoản giảm giá hàng bán
05
111
12.025.000
8/2
K/c giảm giá hàng bán
05
511
12.025.000
Cộng phát sinh
12.025.000
12.025.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
2.3.1 Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, công ty May 19 sử dụng các tài khoản là:
+ TK 641: Chi phí bán hàng
+ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.3.2 Kế toán trên sổ
2.3.2.1 Kế toán chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Chi phí bán hàng của xí nghiệp bao gồm cá khoản sau:
+ Chi phí bốc xếp thành phẩm.
+ Chi phí vận chuyển thành phẩm.
+ Chi phí gửi hàng cho khách (nếu không giao trực tiếp).
+ Chi phí giao nhận hàng.
+ Chi phí thưởng hợp đồng kinh tế.
+ Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ tiêu thụ.
Chi phí bán hàng ở xí nghiệp được phản ánh và theo dõi trên TK 641 “Chi phí bán hàng”.
Một số khoản chi phí khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng nhưng công ty không hạch toán vào chi phí bán hàng mà hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp như:
- Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương và các khoản phải trả khác. cho nhân viên bán hàng. Các khoản chi phí này được hạch toán vào chi phí sản xuất sản phẩm.
- Chi phí khấu hao TSCĐ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp cùng với khấu hao những tài sản khác. TSCĐ dùng để phục vụ khâu tiêu thụ của công ty gồm nhà kho, cửa hàng.
Chi phí bán hàng được tập hợp lại từ các chứng từ, phiếu chi, hóa đơn GTGT, các bảng phân bổ để ghi vào sổ chi tiết TK 641 (biểu 20) và các sổ khác có liên quan. Cuối tháng được ghi vào nhật ký chung và sổ cái TK 641 (biểu 21), xác định kết quả kinh doanh thì được kết chuyển sang TK 911.
(Biểu 20)
Sổ chi tiết TK 641
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
S
N
Nợ
Có
Nợ
Có
03
4/1
Đ/c Tuấn XN may III nhận tiền gửi hàng cho khách
111
1.000.000
08
5/1
Trả tiền mua bốc dỡ hàng giao cho khách
111
450.000
15
12/1
Đ/c Mai –PKH nhận tiền thưởng hợp đồng cho Hạt kiểm lâm huyện Cát Tiên
111
2.400.000
.........
11
8/2
Phân bổ NVL xuất dùng
152
58.840.056
11
8/2
Phân bổ CCDC xuất dùng
153
20.020.675
10/2
K/c chi phí bán hàng
911
240.779.483
240.779.483
240.779.483
(Biểu 21)
Sổ cái TK 641
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
8/2
Chi phí bán hàng băng tiền mặt
05
111
161.918.752
8/2
Phân bổ NVL cho bán hàng
05
152
58.840.056
8/2
Phân bổ CCDC cho bán hàng
05
153
20.020.675
10/2
Kết chuyển chi phí bán hàng
05
911
240.779.483
Cộng phát sinh
240.779.483
240.779.483
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.3.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty CP May 19 bao gồm các khoản sau:
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho công nhân viên văn phòng và nhân viên bán tại cửa hàng của công ty.
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí thuê đất, thuê xe hàng tháng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại
- Chi phí bằng tiền khác: chi phí tiếp khách, chi phí đi đo hàng cho khách...
Chi phí bán hàng được tập hợp lại từ các chứng từ, phiếu chi, hóa đơn GTGT, các bảng phân bổ để ghi vào sổ chi tiết TK 642 (biểu 22) và cuối tháng ghi vào sổ nhật ký chung, từ đó ghi vào sổ cái TK 642 (biểu 23)
Cụ thể: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên văn phòng và nhân viên bán hàng tại các cửa hàng của công ty được lấy từ bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội; Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, dồ dùng văn phòng lấy từ bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ; Chi phí thuê đất, thuê xe hàng tháng căn cứ vào các hợp đồng thuê đất, thuê xe kế toán phân bổ số tiền đã trả trước cho từng tháng; Chi phí dịch vụ mua ngoài tập hợp từ các hóa đơn GTGT và các phiếu chi; Chi phí khác bằng tiền tập hợp từ các phiếu chi.
(Biểu 22)
Sổ chi tiết TK 642
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
S
N
Nợ
Có
Nợ
Có
03
6/1
Đ/c Mai –PKH nhận tiền mặt chi tiếp khách
111
650.000
14
10/1
Đ/c Phương –PKH nhận tiền mặt nộp tiền điện thoại
111
2.675.000
....
10
2/2
Phân bổ CCDC xuất dùng
153
20.376.264
12
2/2
Phân bổ khấu hao TSCĐ
214
32.657.435
13
8/2
Tiền lương phải trả CNV
334
158.371.274
13
8/2
Các khoản trích BHXH theo lương
338
19.564.347
31
8/2
Tiền thuê đất tháng 1
338
15.000.000
26
8/2
Tiền thuê xe tháng 1
338
11.361.818
10/2
Kế chuyển CP QLDN
911
348.151.865
Cộng
348.151.865
348.151.865
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Biểu 23)
Sổ cái TK 642
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
8/2
Chi phí QLDN bằng tiền mặt
05
111
156.135.597
8/2
Phân bổ CCDC xuất dùng
05
153
20.376.264
8/2
Phân bổ khấu hao TSCĐ
05
214
32.657.435
8/2
Tiền lương phải trả cho CNV
05
334
158.371.274
8/2
Các khoản BH trích theo lương
05
338
19.564.347
8/2
Tiền thuê đất tháng 1
05
338
15.000.000
8/2
Tiền thuê xe tháng 1
05
338
11.361.818
10/2
Kết chuyển chi phí QLDN
05
911
348.151.865
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.3.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Cuối tháng sau khi đã hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng, giá vốn hnàg bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, doanh thu tài chính, thu nhập khác, chi phí khác thì kế toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh tháng đó, thường là vào khoảng từ ngày 8 đến mùng 10 tháng sau.
Xác định kết quả kinh doanh được thể hiện trên sổ nhật ký chung (biểu 14)
và sổ cái TK 911 (biểu 24).
(Biểu 24)
Sổ cái TK 911
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
TK ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
10/2
K/c doanh thu thuần
X
511
4.604.011.556
10/2
K/c giá vốn hàng tiêu thụ
X
632
2.941.792.557
10/2
K/c CP bán hàng
X
641
250.668.728
10/2
K/c CP quản lý DN
X
642
384.151.865
10/2
K/c CP hoạt động tài chính
X
635
53.248.042
10/2
K/c DT hoạt động tài chính
X
515
160.366.086
10/2
Kết chuyển lãi kinh doanh
X
421
1.171.506.450
10/2
Cộng phát sinh
4.764.377.642
4.764.377.642
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Phần III: Nhận xét
Từ một trạm may đo phục vụ quân đội sau 25 năm hoạt động công ty CP may 19 đã trưởng thành và phát triển vượt bậc. Công ty đã liên tục phấn đấu, vượt qua mọi khó khăn thử thách và đang từng bước khẳng định mình. Cùng với xu thế phát triển chung của đất nước, năm 2005 công ty đã cổ phần hóa, đó là bước ngoặt trong lịch xử phát triển của công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho sự ổn định và phát triển của công ty bởi vì quyền lợi của doanh nghiệp đã gắn liền với quyền lợi của công nhân. Với tốc độ tăng trưởng nhanh và một chỗ đứng vững chắc trên thị trưởng, công ty đã chiếm lĩnh được một phần không nhỏ thị trường may mặc đồng phục khu vự miền Bắc và đang tiến hành mở rộng thị trường miền Nam – một thị trường rất có tiền năng phát triển.
Hiện nay, quy mô sản xuất của công ty không ngừng được mở rộng, máy móc công nghệ không ngừng được cải tiến, nâng cấp hiện đại. Đi kèm với nó là trình độ quản lý đang dần được hoàn thiện và nâng cao, đảm bảo tính thích nghi với nền kinh tế thị trường và xa hơn là quá trình toàn cầu hóa trong khu vực và trên thế giới. Ban lãnh đạo công ty đã nhận thức rõ các quy luật của nền kinh tế thị và vận dụng sáng tạo vào thực tế, đem lại những thành công đáng khích lệ. Mặt khác, công ty đã nhận thức sâu sắc rằng để đạt được mục tiêu cuối cùng trong sản xuất kinh doanh là lợi nhuận thì trước hết sản phẩm làm ra phải được thị trường chấp nhận và tiêu thụ rộng rãi. Chính vì thế, công ty đã rất chú trọng đến công tác quản lý, đặc biệt là trong công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
Bộ máy kế toán cảu công ty về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán, phản ánh và giám đốc tình hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn, thu nhập... , xử lý và cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin về hoạt động kinh tế diễn ra hàng ngày ở công ty.
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với tình hình thực tế cũng như trình độ chuyên môn của mối kế toán viên. Đội ngũ kế toán viên có trình độ nghiệp vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc và thường xuyên tham gia vào các lớp đào tạo nâng cao nghiệp vụ và tiếp cận với tri tức liên quan đến công việc được giao.
Công ty luôn chấp hành các chính sách, chế độ kế toán tài chính của nhà nước, các chính sách về thuế, giá, tổ chức sổ sách một cách phù hợp, để phản ánh và giám đốc tình hình tiêu thụ thành phẩm. Đồng thời ghi chép đầy đủ, hợp lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhờ đó kế toán thành phẩm và tiêu thu thành phẩm đã góp phần bảo vệ tài sản của công ty trong quá trình lưu thông, đảm bảo cho quá trình sản xuất và lưu thông đạt hiệu quả cao.
Bên cạnh những ưu điểm và thuận lợi trên thì công ty còn gặp một số khó khăn và khuyết điểm như tay nghề công nhân chưa cao, tình hình nhân lực không ổn định vì công nhân thường hay bỏ việc. Công tác kế toán thì phần lớn là thủ công vì đầu năm 2007 công ty mới đưa kế toán máy vào sử dụng thử nghiệm, các kế toán viên chưa nắm bắt được hết các nội dung, trình tự hạch toán phần mềm kế toán. Trong công tác kế toán thì một số nghiệp vụ hạch toán về chi phí là chưa chính xác, phù hợp với chế độ kế toán như việc hạch toán chi phí bán hàng vào chi phí quản lý doanh nghiệp, không mở tài khoản cấp hai... nên nhiều khi làm cho việc xác định kết quả kinh doanh cuối cùng là không chính xác.
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ nội dung của báo cáo thực tập nghiệp vụ của em với đề tài “Tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty CP May 19”.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty, em thấy công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ có vị trí rất quan trọng.Vì mục tiêu lớn nhất của các doanh nghiệp là lợi nhuận và kết quả tiêu thụ phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, do vậy để đạt lợi nhuận cao thì việc quản lý, đề ra các chính sách, chiến lược kinh doanh đế tiêu thụ tốt thành phẩm là viêc hết sức quan trọng và kế toán tiêu thụ thành phẩm là một công cụ đắc lực giúp lãnh đạo nắm bắt được tình hình sản xuất tiêu thụ thành phẩm để đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp, để tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, lựa chọn phương thức thanh toán... giúp cho việc sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất.
Xuất phát từ thực trạng trên nên em muốn đi sâu, tìm hiểu việc tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm trong công ty May 19 để thật sự hiểu rõ hơn về thực tế nghiệp vụ kế toán và củng cố, nâng cao kiến thức mà mình đã được học trong trường đại học. Nhưng vì kinh nghiệm bản thân không có nhiều nên em có thể còn nhiều sai sót, em kính mong sự đóng góp nhiệt tình của các thầy cô để em hoàn thiện hơn nũa bài báo cáo của mình.
Một lần nữa em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo TS.Lê Quang Bính và toàn thể các cán bộ phòng tài chính, kế toán của công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đỗ hà Thanh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………... 1
Phần I ………………………………………………………………………3
Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại công ty cổ phần May 19 - bộ Quốc phòng ……………………………………………………………………….3
1.1 Tìm hiểu chung về công tác kế toán tại đơn vị…………………………………. 3
1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán……………………………………………………… 3
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ……………………………………..4
1.2 Tổ chức bộ máy kế toán …………………………………………………………..5
Phần II……………………………………………………………………... 8
Thực tế nghiệp vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19. ………………8
2.1 Kế toán thành phẩm ……………………………………………………………...8
2.1.1Đặc điểm của thành phẩm ……………………………………………………8
2.1.2 Tính giá thành phẩm …………………………………………………………9
2.1.3 Kế toán chi tiết thành phẩm ………………………………………………...10
2.1.4 Kế toán tổng hợp thành phẩm ………………………………………………19
2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng. ………………...22
2.2.1 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19 ……………………...22
2.2.1.1 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm và chứng từ sử dụng:…………... 22
2.2.1.2 Kế toán chi tiết: ………………………………………………………….24
2.2.1.3 Kế toán tổng hợp: ………………………………………………………..25
2.3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ……………………………………………...35
2.3.1 Tài khoản sử dụng …………………………………………………………..35
2.3.2 Kế toán trên sổ ………………………………………………………………35
2.3.2.1 Kế toán chi phí bán hàng: ……………………………………………….35
2.3.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ………………………………….39
2.3.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng …………………………………………42
Phần III: Nhận xét ………………………………………………………..43
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………..45
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.DOC