Thiết kế chiếu sáng đường Lê Hồng Phong sử dụng đèn LED

Lời Mở Đầu Trong công cuộc đổi mới đất nước, song song với quá trình công nghiệp hóa_hiện đại hóa thì việc xây dựng cơ sở hạ tầng cũng được tiến hành. Quá trình nâng cấp, xây dựng hệ thống chiếu sang ở các khu đô thị cũng không nằm ngaoì kế hoạch. Hiện nay, nền kinh té nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân cũng được nâng cao một cách nhanh chóng. Yêu cầu của họ trong các lĩnh vực: công nghiệp dịch vụ, du lịchvà sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Chính do những yêu cầu này, đòi hỏi các nhà kĩ thuật, mỹ thuật, nhà khoa học phải nghiên cứu, tìm hiểu để tạo ra các sản phẩm nhằm đáp ứng các nhu cầu của họ Thiết kế hệ thống điện chiếu sáng là một công việc làm khó. Nó không chỉ đòi hỏi chiếu sáng đơn thuần mà còn phải đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật mức độ tiện nghi, đảm bảo không bị chói lóa . Ngoài ra nó còn phải đảm bảo các yêu cầu về thẩm mỹ và có tính kinh tế cao như: tiết kiệm được điện năng, chi phí đầu tư nhỏ, cho ánh sáng đẹp, dẩm bảo mỹ quan . Để có được một bản thiết kế trên đòi hỏi người thiết kế ngoài kiến thức chuyên môn còn phải có sự hiểu biết nhất định về xã hội, về môi trường và về các đối tượng thiết kế. Tránh thiết kế sai gây dư thừa lãng phí nguyên vật liệu và làm mất tính thẩm mỹ . Với đề tài “thiết kế chiếu sáng đường Lê Hồng Phong sử dụng đèn LED” tôi đã trình bày khái quát cơ sở lý thuyết chiếu sáng và vận dụng những kiến thức đã học về kỹ thuật chiếu sáng và cung cấp điện để thiết kế cho tuyến đường trên. Đề tài bao gồm các chương sau: - Chương1: Tổng quan về kỹ thuật chiếu sáng Trong chương này đề cập đến các vấn đề thường dung trong kỹ thuật chiếu sáng. Nó có thể giúp ta nắm được những cái chung nhất về kỹ thuật chiếu sáng như: độ chói, độ rọi, chiều cao cột đèn .Trước khi chúng ta bước sang chương sau. - Chương 2: Tổng quan chiếu sáng đường Lê Hồng Phong. Trong chương này giới thiệu về việc chiếu sáng của đường Lê Hồng Phong hiện tại. - Chương 3: Đề xuất các phương án sử dụng đèn LED. Trong chương nay giới thiệu về công nghệ sản xuất đèn LED hiện nay, nhưng ưu điểm khi sử dụng đèn LED. Từ đó ta sẽ đề xuất các phương án để thay toàn bộ dền trên tuyến đường đang sử dụng bằng đèn LED. - Chương 4: Nội dung thiết kế chiếu sáng đường Lê Hồng Phong sử dụng đèn LED. Chương cuối này là các phương án thiết kế chiếu sáng để ta chọn ra một phương án tối ưu nhất để sử dụng chiếu sáng cho toàn bộ tuyến đường. Trong quá trình thiết kế tôi đã thể hiện nội dung cơ bản đáp ứng yêu cầu chiếu sáng công cộng hiện nay ở nước ta. Các vấn đề được trình bày rõ ràng chính xác, có tính hệ thống. Tuy nhiên, do lần đầu thiết kế còn nhiều thiếu sót, em mong được sự đóng góp của các thầy cô và các bạn để em có thêm kinh nghiệm và bản thiết kế sau này sẽ hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ công ty chiếu sáng đô thị Hải Phòng Thạc sỹ Đào Bá Bình, các thầy cô giáo trong khoa điện công nghiệp trường đại học DLHP đã giúp đỡ em hoàn thành bản đồ án trên.

pdf88 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3091 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế chiếu sáng đường Lê Hồng Phong sử dụng đèn LED, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóa hơi kim cơ), họ cũng đã thành công việc tạo ra các màng mỏng bán dẫn GaN trên đế saphia, màng GaN không pha tạp, GaN pha tạp loại n, InGaN, cấu trúc đa giếng lượng tử InGaN/GaN, AlGaN, GaN pha tạp loại p... Đặc biệt, nhóm nghiên cứu đã làm chủ được công nghệ chế tạo diod bán dẫn phát sáng (LED chip). 3.3. Ƣu điểm khi sử dụng đèn LED. Tương tự như bóng đèn tròn bình thường nhưng không có dây tóc ở giữa, đèn LED (light emitting diodes – ống hai cực phát sáng) tạo ra nhiều ánh sáng hơn, tỏa nhiệt ít hơn so với các thiết bị chiếu sáng khác. Mặc dù giá thành cao hơn nhưng đèn LED có những ưu thế vượt trội như tiết kiệm năng lượng, hạn chế nguy cơ cháy nổ và đặc biệt là tuổi thọ rất lâu, có thể dùng hơn một thập kỷ. Với những ưu điểm vừa kể, đèn LED đang đứng trước một tương lai cực kỳ tươi sáng. Và tương lai này đang đến gần hơn khi các công ty chiếu sáng công cộng trên thế giới liên tục tán dương những lợi ích của đèn LED. Còn các cá nhân và doanh nghiệp thì rủ nhau đổi sang dùng đèn LED vừa để bảo vệ môi trường, vừa để tiết giảm chi phí. Năm 2007, cây Noel tại trung tâm Rockefeller ở New York (Mỹ) rực rỡ với ánh đèn LED. Thành phố này đón năm 2008 với màn trượt từ trên cao xuống đất của “Quả táo Kim cương” được trang trí gần 10.000 bóng đèn LED (ảnh). Walt Disney World – công viên chủ đề lớn nhất thế giới ở Florida - xài trên 200.000 đèn LED để thắp sáng cho lâu đài của nàng Lọ Lem Cinderella, qua đó tiết kiệm hàng ngàn USD tiền điện mỗi năm. Còn ở Pittsburgh (bang Pennsylvania - Mỹ), cách đây không lâu một ủy viên hội đồng thành phố đề xuất thay 40.000 đèn đường bằng đèn LED để tiết kiệm chi phí. “Chúng ta tiến đến gần một cuộc cách mạng. Có rất nhiều cơ hội đang mở ra với việc thắp sáng bằng đèn LED”, giáo sư E.Fred Schubert ở Viện Bách khoa Rensselaer (Mỹ) nhận định. Schubert và giới chuyên môn kỳ vọng đèn LED không chỉ thay thế các bóng đèn truyền thống mà còn thay đổi cách thức chiếu sáng. Đèn LED có thể được dùng để tạo ra ánh sáng giống như Mặt trời cho cả một bức tường hoặc trên trần nhưng không tốn nhiều điện. Loại đèn này có thể dùng trong hơn 10 năm trước khi thay mới. 37 Đèn LED lần đầu tiên xuất hiện trong máy tính điện tử và đồng hồ kỹ thuật số vào những năm 1970. Ngoài ra, nó được dùng trong đèn giao thông, đèn flash và thắp sáng một số công trình kiến trúc từ rất lâu. Đèn LED tương tự bóng đèn dây tóc bình thường nhưng không có dây tóc. Ánh sáng của đèn được tạo ra bởi các điện tử (electron) di chuyển qua một chất bán dẫn. Việc sử dụng đèn LED còn hạn chế một phần là do trở ngại trong việc tạo ra ánh sáng trắng dịu mắt và những màu khác trong quang phổ. Hơn nữa, chi phí sản xuất loại đèn này tương đối tốn kém. Những tiến bộ gần đây đã khắc phục được hầu hết những thử thách trên. So với các loại bóng đèn khác, đèn LED không chỉ bền hơn, ít hao điện và tỏa nhiệt hơn mà còn không chứa thủy ngân độc hại. Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ quốc gia Mỹ (NIST) cho rằng đèn LED tiết kiệm điện gấp 2 lần đèn huỳnh quang tiết kiệm điện (còn gọi là đèn compact). Còn theo giáo sư Schubert, đèn LED có thể tiết kiệm điện gấp 6 lần so với đèn compact. Schubert dự báo việc sử dụng rộng rãi đèn LED trong 10 năm tới sẽ giúp Mỹ tiết kiệm trên 1.000 tỉ USD chi phí năng lượng, đồng thời giảm đáng kể lượng khí thải carbon dioxide (CO2) – “thủ phạm” chính gây hiệu ứng nhà kính. 1. Tiết kiệm điện năng. Lượng nhiệt sinh ra trong quá trình hoạt động của đèn LED cũng thấp hơn rất nhiều (gần như không đáng kể) so với các loại bóng đèn thông thường hiện nay, đó cũng chính là một trong những lý do khiến đèn LED tiết kiệm điện năng hơn các loại bóng khác. Cũng giống như tất cả các loại bóng đèn khác, hiệu năng của đèn LED được đo bằng công thức lumen/Watt. Loại đèn LED ánh sáng trắng ấm có hiệu năng vào khỏang 25-44 lumens/watt trong khi đó loại LED ánh sáng trắng lạnh có hiệu năng tốt hơn 47-64 lumens/watt, còn loại bóng đèn huỳnh quang thông thường được sử dụng trong các gia đình có hiệu năng thấp hơn với 10-18 lumens/watt. Đèn LED không sử dụng nguồn điện xoay chiều 220V thông thường mà chỉ sử dụng dòng điện một chiều với hiệu điện thế nhỏ nên thường có bộ lọc và bộ điều khiển đi kèm Hiện đã có những cải tiến đáng kể về công nghệ sản xuất đèn LED mà tiêu biểu là sự ra đời của OLED – đi ốt phát sáng hữu cơ, loại đèn LED có 38 chứa các bon này thậm chí còn tiêu thụ điện năng ít hơn loại đèn LED đang phổ biến hiện nay. OLED được sử dụng làm “nguồn sáng toả” - tia sáng từ một điểm toả đến mọi phương với cường độ giảm theo khoảng cách. 2. Tiện dụng. Dễ lắp đặt. Có thể đặt đèn ở những hốc tường, bể bơi. 3. Thân thiện với môi trường. Giảm lượng khí thải CO2 ( chính phủ Anh đã dự đoán bước chuyển này sẽ giúp cắt giảm khoảng 5 triệu tấn khí thải CO2 mỗi năm ),tối thiểu hoá năng lượng rác thải ra môi trường do đèn LED có tuổi thọ cao và không sử dụng thuỷ ngân. Bên cạnh đó đèn LED còn có ưu diểm khác như khi hoạt động không sinh ra tia hồng ngoại hay tia cực tím. 4. Tuổi thọ. Các đèn Led không sử dụng dây tóc nóng sáng mà là các diot bán dẫn nên có tuổi thọ cao khoảng 100.000 giờ sử dụng (so với 2000 giờ của bóng dây tóc). Khi sử dụng các bộ đèn Led cần lưu ý : - Cần chọn lựa nhà sản xuất có uy tín trên thị trường. Thông thường bóng đèn Led có tuổi thọ đến 100.000 giờ sử dụng, nhưng khi sử dụng kết hợp trong một bộ đèn (Fixture) thì vấn đề giải nhiệt rất quan trọng, mạch điện tử phía trong bộ đèn rất nhanh hư hỏng nếu bộ đèn không có thiết kế tỏa nhiệt tốt. - Trên thị trường có 2 loại bóng Led, một loại bóng led điều khiển bằng tín hiệu analog (tín hiệu tương tự), loại bóng này chỉ có chức năng điều khiển giới hạn, cường độ, màu sắc của bóng rất nhanh thay đổi sau một thời gian sử dụng. Và loại thứ hai là bóng Led điều khiển bằng tín hiệu số (digital), loại này cho phép điều khiển không giới hạn và độ ổn định màu sắc, cường độ bóng Led cao. 39 Chƣơng 4: Nội dung thiết kế chiếu sáng đƣờng Lê Hồng Phong sử dụng đèn LED 4.1. Phƣơng án thay thế toàn bộ đèn hiện nay bằng đèn LED 75W. - Hình vẽ biểu diễn cột đèn chiếu sáng trên toàn bộ tuyến đường. s h l1 a d l2 Các thông số kĩ thuật: h = 11m l1 = 7m l2 = 10,5m d = 4,5m s = 1,8m a = -0,5m e = 35m emax = 40m 40 - Bảng các thông số kĩ thuật của đèn LED 75W. Model L12-L1.A-1-75-CCIM Điện áp AC85~256Vac Tần số 47-63(Hz) Công suất 75W Quang thông >6000 (Lm) Hiệu suất phát sáng 80 (Lm/W) Độ rọi điểm trung tâm (độ cao = 8m): ≥ 21,85Lux (độ cao = 10m): ≥ 14,25Lux Độ rọi trung bình (40*20m) (độ cao = 8m): ≥ 4,87Lux Hệ số đồng đều của độ rọi (độ cao = 8m): ≥ 0,4 Hệ số đồng đều ngang (độ cao = 8m): ≥ 0,6 - Bảng phân phối độ rọi điểm trung tâm: 7m 28,50lux 7m 21,85lux 9m 17,10lux 10m 14,25lux 11m 11,40lux 12m 9,50lux - Bảng kết quả thu được khi sử dụng đèn LED 75W : 41 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG Tổng công ty TNHH Lastertech. Điều hành: : Fax e-Mail Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan. Hố sơ đƣờng Bố trí đèn Giải phân cách: 4m Làn đường chính: 10,5m,gôm 2 làn Gải phân cách: 4,5m Làn đương phụ: 7m, gồm 2 làn Đƣờng cảnh/ Kế hoạch dữ liệu 10.95 m 0.00 Sắp xếp phù hợp với G2 lớp cường độ sáng. Sắp xếp lớp phù hợp với độ chói D.6 chỉ mục. 35.00 m Bất kì hướng hình thành các góc độ quy định từ xuống thẳng đứng với các đèn cài dặt để sử dụng Quang thông đèn: 6000lm Công suất đèn: 75W Sắp xếp: Đơn hàng, hàng đầu Chiều dài đoạn đường: 35m Chiều cao cột đèn (1): 10,798m Chiều cao thực cột đèn: 10,7m Đèn nhô ra(2): -0,533m Góc nghiêng cột đèn (3): 100 Chiều dài cần đèn(4): 1,7m Cường độ tối đa: at 70°:305 cd/klm at 80°:80 cd/klm at 90°:3.64 cd/klm 42 . ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan. Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com Tổng công ty TNHH Lastertech. Điều hành Fax e-Mail Đƣờng cảnh/ Kế hoạch dữ liệu Bố trí đèn Quang thông đèn: 6000lm Công suất đèn: 75W Sắp xếp: Đơn hàng, hàng đầu Chiều dài đoạn đường: Chiều cao cột đèn (1): 10,798m Chiều cao thực cột đèn: 10,7m Đèn nhô ra(2): -0,533m Góc nghiêng cột đèn (3): 100 Chiều dài cần đèn(4): 1,7m 7.57 m Cường độ sáng tối đa: at 70°:305 cd/klm at 80°:80cd/klm at 90°:3.64 cd/klm Bất kỳ hướng hình thành các góc độ quy định từ xuống thẳng đứng, với đèn cài đặt để sử dụng. Sắp xếp phù hợp với G2 lớp cường độ sáng. Sắp xếp lớp phù hợp với độ chói D.6 chỉ mục. 35.00 m 0.00 43 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG Tổng công ty TNHH Lastertech. Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan. . Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com Điều hành: Điện thoại: Fax e-Mail Đƣờng cảnh / Đƣờng chính / Isolines (E) Lưới: 12 x 6 điểm Emin / Emax 0.158 0.00 Giá trị độ rọi E(lux) 1 : 294 22.00 m Emax [lx] 18 5 5 5 5 3 35.00 m Eav [lx] 7 Emin [lx] 2,85 8 8 8 8 8 10 10 10 10 15 15 11.50 m 44 Tổng công ty TNHH Lastertech. Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan. Điều hành: Điện thoại: Fax e-Mail Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 0.00 0.00 10 15 10 35.00 m Đƣờng cảnh / Đường chính / Isolines (E) Giá trị độ rọi E(lux) 1 : 294 Lưới: 12 x 9 điểm Emin / Emax 0,251 Emax [lx] 18 Emin [lx] 4,52 Eav [lx] 8 7.00 m 8 8 8 5 5 8 45 4.2. Phƣơng án thay thế toàn bộ đèn hiện nay bằng đèn LED 100W. - Bảng thông số kĩ thuật của đèn. - Bảng phân phối độ rọi điểm trung tâm: 7m 38,16lux 7m 29,68lux 9m 23,32lux 10m 19,08lux 11m 15,90lux 12m 12,72lux - Bảng kết quả thu được khi sử dụng đèn LED 100W : Model L12-L1.A-1-100-CCIM Điện áp AC85~256Vac Tần số 47-63(Hz) Công suất 100W Quang thông >8000 (Lm) Hiệu suất phát sáng 80 (Lm/W) Độ rọi điểm trung tâm (độ cao = 8m): ≥ 29,68Lux (độ cao = 10m): ≥ 19,08Lux Độ rọi trung bình (40*20m) (độ cao = 8m): ≥ 6,14Lux Hệ số đồng đều của độ rọi (độ cao = 8m): ≥ 0,4 Hệ số đồng đều ngang (độ cao = 8m): ≥ 0,6 46 . Hồ sơ đường Giải phân cách: 4m Làn đường chính: 10,5m,gôm 2 làn Gải phân cách: 4,5m Làn đương phụ: 7m, gồm 2 làn ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com Tổng công ty TNHH Lastertech. Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan. Điều hành: Điện thoại: Fax e-Mail 10.95 m Đƣờng cảnh/ Kế hoạch dữ liệu Bố trí đèn 35.00 m 0.00 Cường độ sáng tối đa: at 70°:405 cd/klm at 80°:91 cd/klm at 90°:4.84 cd/klm Quang thông đèn: 8000lm Công suất đèn: 100W Sắp xếp: Đơn hàng, hàng đầu Chiều dài đoạn đường: Chiều cao cột đèn (1): 10,798m Chiều cao thực cột đèn: 10,7m Đèn nhô ra(2): -0,533m Góc nghiêng cột đèn (3): 100 Chiều dài cần đèn(4): 1,7m Sắp xếp phù hợp với G2 lớp cường độ sáng. Sắp xếp lớp phù hợp với độ chói D.6 chỉ mục. Bất kỳ hướng hình thành các góc độ quy định từ xuống thẳng đứng, với đèn cài đặt để sử dụng. 47 Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan. . Tổng công ty TNHH Lastertech. Điều hành: Điện thoại: Fax e-Mail ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG Bố trí đèn 7.57 m Đƣờng cảnh/ Kế hoạch dữ liệu Bất kỳ hướng hình thành các góc độ quy định từ xuống thẳng đứng, với đèn cài đặt để sử dụng. 0.00 35.00 m Cường độ sáng tối đa: at 70°:405 cd/klm at 80°:91 cd/klm at 90°:4.84 cd/klm Quang thông đèn: 8000lm Công suất đèn: 100W Sắp xếp: Đơn hàng, hàng đầu Chiều dài đoạn đường: Chiều cao cột đèn (1): 10,798m Chiều cao thực cột đèn: 10,7m Đèn nhô ra(2): -0,533m Góc nghiêng cột đèn (3): 100 Chiều dài cần đèn(4): 1,7m Sắp xếp phù hợp với G2 lớp cường độ sáng. Sắp xếp lớp phù hợp với độ chói D.6 chỉ mục. 48 Lưới: 12 x 6 điểm Điều hành: Điện thoại: Fax e-Mail Tổng công ty TNHH Lastertech. Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan. Đƣờng cảnh/Đƣờng chính / Isolines (E) 35.00 m Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG Emax [lx] 23 Emin [lx] 3,87 Eav [lx] 10 4 22.00 m 8 8 8 8 12 12 15 11.50m 12 12 15 20 15 20 Giá trị độ rọi E(lux) 1 : 294 12 15 Emin / Emax 0,169 0.00 49 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan. Điều hành: Điện thoại: Fax e-Mail Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com Đƣờng cảnh/Đƣờng chính / Isolines (E) 0.00m Tổng công ty TNHH Lastertech. Giá trị độ rọi E(lux) 1 : 294 0.00 35.00m 8 12 12 16 20 7.00 m Emax [lx] 23 Lưới: 12 x 9 điểm Emin / Emax 0.3 16 12 12 8 Emin [lx] 6,89 Eav [lx] 12 50 4.3. Phƣơng án thay thế toàn bộ đèn hiện nay bằng đèn LED 150W. - Bảng thông số kĩ thuật của đèn. - Bảng phân phối độ rọi điểm trung tâm: 7m 53,50lux 7m 41,40lux 9m 34,30lux 10m 26,30lux 11m 21,20lux 12m 18,20lux - Bảng kết quả thu được khi sử dụng đèn LED 150W: Model L12-L1.A-1-150-CCIM Điện áp AC85~256Vac Tần số 47-63(Hz) Công suất 150W Quang thông >11250 (Lm) Hiệu suất phát sáng 75(Lm/W) Độ rọi điểm trung tâm (độ cao = 8m): ≥ 26,26Lux (độ cao = 10m): ≥7,988Lux Độ rọi trung bình (40*20m) (độ cao = 8m): ≥ 6,14Lux Hệ số đồng đều của độ rọi (độ cao = 8m): ≥ 0,4 Hệ số đồng đều ngang (độ cao = 8m): ≥ 0,6 51 Giải phân cách: 4m Làn đường chính: 10,5m,gôm 2 làn Gải phân cách: 4,5m Làn đương phụ: 7m, gồm 2 làn Bố trí đèn Hồ sơ đƣờng ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG Điều hành: Điện thoại: Fax e-Mail Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com Tổng công ty TNHH Lastertech. Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan.. Đƣờng cảnh/ Kế hoạch dữ liệu 35.00 m 0.00 Cường độ sáng tối đa: at 70°:605 cd/klm at 80°:111 cd/klm at 90°:5.94 cd/klm 10.95 m Quang thông đèn: 8000lm Công suất đèn: 100W Sắp xếp: Đơn hàng, hàng đầu Chiều dài đoạn đường: Chiều cao cột đèn (1): 10,798m Chiều cao thực cột đèn: 10,7m Đèn nhô ra(2): -0,533m Góc nghiêng cột đèn (3): 100 Chiều dài cần đèn(4): 1,7m Bất kỳ hướng hình thành các góc độ quy định từ xuống thẳng đứng, với đèn cài đặt để sử dụng. Sắp xếp phù hợp với G2 lớp cường độ sáng. Sắp xếp lớp phù hợp với độ chói D.6 chỉ mục. 52 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG Tổng công ty TNHH Lastertech. Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan.. Điều hành: Điện thoại: Fax e-Mail Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com Bố trí đèn Đƣờng cảnh/ Kế hoạch dữ liệu 0.00 Quang thông đèn: 8000lm Công suất đèn: 100W Sắp xếp: Đơn hàng, hàng đầu Chiều dài đoạn đường: Chiều cao cột đèn (1): 10,798m Chiều cao thực cột đèn: 10,7m Đèn nhô ra(2): -0,533m Góc nghiêng cột đèn (3): 100 Chiều dài cần đèn(4): 1,7m Cường độ sáng tối đa: at 70°:605 cd/klm at 80°:111 cd/klm at 90°:5.94 cd/klm Bất kỳ hướng hình thành các góc độ quy định từ xuống thẳng đứng, với đèn cài đặt để sử dụng. Sắp xếp phù hợp với G2 lớp cường độ sáng. Sắp xếp lớp phù hợp với độ chói D.6 chỉ mục. 7.57 m 35.00 m 53 Tổng công ty TNHH Lastertech. ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG Điều hành: Điện thoại: Fax e-Mail Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan.. Đƣờng mẫu/Hình 3D 54 Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan.. Điều hành: Điện thoại: Fax e-Mail 0 14 3.50 7 10.50 17.50 21 24.50 28 lx Đƣờgn mẫu/ Hình 3D Tổng công ty TNHH Lastertech. 55 Điều hành: Điện thoại: Fax e-Mail Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG Tổng công ty TNHH Lastertech. Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan.. Giá trị độ rọi E(lux) 1 : 294 Lưới: 12 x 6 điểm 10 5 10 15 15 20 0.00 35.00 m Emin / Emax 0.171 Eav [lx] 12 Emin [lx] 4,86 22.00 m Emax [lx] 28 10 15 15 20 20 25 25 15 20 10 11.50m 56 Điều hành: Điện thoại: Fax e-Mail Vito Lee +886-2-2222-6112 Ext:1723 +886-2-2222-6196 vitolee@lastertech.com ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG Tổng công ty TNHH Lastertech. Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, Đài Bắc 235, Đài Loan.. Giá trị độ rọi E(lux) 1 : 294 0.00 35.00 m Lưới: 12 x 9 điểm Eav [lx] 15 Emin [lx] 8.91 Emax [lx] 28 Emin / Emax 0.314 25 15 20 20 10 10 15 15 7.00 m Page 7 15 0.00m 57  Xét bảng kết quả tính toán thực tế với đèn LED 150W.  Xét bảng kết quả tính toán thực tế với đèn Sodium 250W. 47,1 31,5 21,4 18,2 17,4 23,2 42 42 0m 7m 35m 0m 0m 38.7 31 21.8 15 12.5 15.7 29.8 31.3 7m 35m 0m 58  Xét bảng kết quả tính toán thực tế với đèn LED 75W. Qua kết quả đạt được ở 3 phương án trên ta thấy ở phương án thứ 3 đạt được yêu cầu kĩ thuật chiếu sáng với độ rọi cao hơn rất nhiều ở 2 phương án trước và nhiệt độ màu của đèn LED 150W rất cao (4700K-6000K) cao hơn so với bóng sodium 250W(2000K-3000K) đang dùng nên đèn LED này không gây loá mắt cho người tham gia giao thông.Qua kết quả tính toán trên ta thấy đèn LED 150W đạt được yêu cầu về kĩ thuật và có nhiều ưu điểm hơn so với sử dụng đèn Sodium như: tuổi thọ cao, tiết kiệm năng lượng, cho ánh sáng dịu mát. Vì vậy ta quyết định sử dụng phương án thứ 3với đèn LED 150W để chiếu sáng cho toàn bộ tuyến đường. 4.4. Tính toán tiết diện dây dẫn.  Chọn tiết diện dây dẫn từ TBA T14 đi tủ T1 và T2. Chiều dài dây cáp là 350m. ∑P = (2.24 + 2.32 + 8).150 = 18000W Dòng điện tổng được xác định như sau: 0m 34,8 26.9 21.3 12 9.3 9.2 30.3 30.3 7m 35m 0m 59 Ilv = = = 32,174A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 32,174A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(3*16+1*10). Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.31,174.0,35 = 0,13% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T1 sang T2. Chiều dài dây cáp là 350m. ∑P = (24 + 32).150 = 8400W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 15,01A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 15,01A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 60 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.15,01.0,35 = 0,034% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤5 %.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T1 sang nhánh 1. Chiều dài dây cáp là 469m. ∑P = 24.150 = 3600W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 6,4A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 6,4A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) 61 Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.6,4.0,469 = 0,23% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T1 sang nhánh 2. Chiều dài dây cáp là 821m. ∑P = (32+8).150 = 6000W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = =10,7A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 10,7A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.10,7.0,821 = 0,67% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 62  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T2 sang nhánh 1. Chiều dài dây cáp là 469m. ∑P = 24.150 = 3600W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 6,4A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 6,4A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.6,4.0,469 = 0,23% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T2 sang nhánh 2. Chiều dài dây cáp là 730m. ∑P = 32.150 = 4800W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 8,6A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: 63 - Icp ≥ Ilv = 8,6A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra : ΔU .22.8,6.0,73 = 0,48% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ TBA T7 sang tủ T3. Chiều dài dây cáp là 400m. ∑P = (18.2+40.2+8).150 = 18600W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 33,2A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 33,2A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(3*16+1*10) Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: 64 ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.33,2.0,4 = 0,16% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T3 sang tủ T4. Chiều dài dây cáp là 30m. ∑P = (18+40).150 = 8700W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 15,5A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 15,5A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra : ΔU .22.15,5.0,03 = 0,04% 65 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T3 sang nhánh 1. Chiều dài dây cáp là 361m. ∑P = 18.150 = 2700W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 4,8A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 4,8A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.4,8.0,361 = 0,13% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T3 sang nhánh 2. Chiều dài dây cáp là 942m. ∑P = (40+8).150 = 7200W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 12,9A 66 Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 12,9A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.12,9.0,942 = 0,9% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T4 sang nhánh 1. Chiều dài dây cáp là 361m. ∑P = 18.150 = 2700W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 4,8A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 4,8A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U 67 Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.4,8.0,361 = 0,13% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T4 sang nhánh 2. Chiều dài dây cáp là 866m. ∑P = 40.150 = 6000W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 10,7A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 10,7A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường 68 F: tiết diện dây Suy ra : ΔU .22.10,7.0,866= 0,7% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ TBA T5 sang tủ T5. Chiều dài dây cáp là 550m. ∑P = (2.6+2.22+1).150 = 8550W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 15,3A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 15,3A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra : ΔU .22.15,3.0,55 = 0,64% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T5 sang tủ T6. Chiều dài dây cáp là 30m. ∑P = (6+22+1).150 = 4350W 69 Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 7,8A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 15,3A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.7,8.0,03 = 0,02% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T5 sang nhánh 1. Chiều dài dây cáp là 136m. ∑P = 6.150 = 900W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 1,6A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 1,6A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 70 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.1,6.0,361 = 0,04% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T5 sang nhánh 2. Chiều dài dây cáp là 436m. ∑P = 22.150 = 900W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 5,89A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 5,89A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: 71 I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.5,89.0,461 = 0,2% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T6 sang nhánh 1. Chiều dài dây cáp là 136m. ∑P = 6.150 = 900W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 1,6A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 15,3A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.1,6.0,361 = 0,04% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T6 sang nhánh 2. 72 Chiều dài dây cáp là 256m. ∑P = 1.150 = 150W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 0,3A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 0,3A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*1,5) với Icp = 23A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.0,3.0,256 = 0,01% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T6 sang nhánh 3. Chiều dài dây cáp là 436m. ∑P = 22.150 = 900W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 5,89A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: 73 - Icp ≥ Ilv = 5,89A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.5,89.0,461 = 0,2% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ TBAT3 sang tủ T7. Chiều dài dây cáp là 200m. ∑P = (14.2+40+8+38).150 = 17100W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 30,6A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 30,6A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(3*16+1*10) Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 74 Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.30,6.0,2 = 0,07% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T7 sang tủ T8. Chiều dài dây cáp là 30m. ∑P = (14+38).150 = 7800W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 13,9A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 13,9A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây 75 Suy ra: ΔU .22.13,9.0,03 = 0,03% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T7 sang nhánh 1. Chiều dài dây cáp là 265m. ∑P = 14.150 = 2100W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 3,8A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 3,8A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.3,8.0,265 = 0,08% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T7 sang nhánh 2. Chiều dài dây cáp là 1009m. ∑P =(40+8).150 = 7200W Dòng điện tổng được xác định như sau: 76 Ilv = = = 12,9A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 12,9A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 42A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.12,9.1,009 = 0,99% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T8 sang nhánh 1. Chiều dài dây cáp là 265m. ∑P = 14.150 = 2100W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 3,8A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 3,8A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 77 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.3,8.0,265 = 0,08% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T8 sang nhánh 2. Chiều dài dây cáp là 842m. ∑P = 38.150 = 5700W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 10,2A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 10,2A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: 78 I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.10,2.0,842 = 0,65% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ TBA T1 sang tủ T9. Chiều dài dây cáp là 200m. ∑P = (8+.46+6+10+8+46).150 = 17100W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 30,7A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 30,7A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(3*16+1*10) Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.30,7.0,2 = 0,07% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 10%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T9 sang tủ T10. 79 Chiều dài dây cáp là 30m. ∑P = (46+10+8).150 = 9600W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 17,16A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 17,16A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.17,16.0,03= 0,39% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T9 sang nhánh 1. Chiều dài dây cáp là 130m. ∑P = 8.150 = 1200W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 2,14A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 2,14A 80 - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.2,14.0,13= 0,02% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T9 sang nhánh 2. Chiều dài dây cáp là 1010m. ∑P = (6+46).150 = 7800W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 13,9A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 13,9A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp =31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: 81 ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.13,9.1,01= 1,07% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T10 sang nhánh 1. Chiều dài dây cáp là 161m. ∑P = 10.150 = 1500W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 2,68A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 2,68A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.2,68.0,161= 0,03% 82 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế.  Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T10 sang nhánh 2. Chiều dài dây cáp là 1065m. ∑P = (8+46).150 = 8100W Dòng điện tổng được xác định như sau: Ilv = = = 14,5A Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện áp làm việc: - Icp ≥ Ilv = 14,5A - U ≥ 0,4KV - Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A Tính tổn thất điện áp: ∆U Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. Biểu thức điện áp rơi được xác định: ΔU .ρ.I∑.L (1) Trong đó: I∑: dòng điện tổng (A) L: chiều dài đoạn đường F: tiết diện dây Suy ra: ΔU .22.14,5.1,065= 1,17% Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 83  Bảng kết quả tính chọn dây cáp: Đầu nguồn Cuối nguồn Cáp Chiều dài cáp 0,4kV m TBA T14 TD T1 3*16+1*10 350 TD T1 TD T2 4*2,5 30 TD T1 Nhánh 1 4*2,5 469 TD T1 Nhánh 2 4*2,5 821 TD T2 Nhánh 1 4*2,5 469 TD T2 Nhánh 2 4*2,5 730 TBA T7 TD T3 3*16+1*10 400 TD T3 TD T4 4*2,5 30 TD T3 Nhánh 1 4*2,5 361 TD T3 Nhánh 2 4*2,5 942 TD T4 Nhánh 1 4*2,5 361 TD T4 Nhánh 2 4*2,50 866 TBA T5 TD T5 3*16+1*10 550 TD T5 TD T6 4*2,5 30 TD T5 Nhánh 1 4*2,5 136 TD T5 Nhánh 2 4*2,5 436 TD T6 Nhánh 1 4*2,5 136 TD T6 Nhánh 2 4*1,5 256 TD T6 Nhánh 3 4*2,5 436 TBA T3 TD T7 3*16+ 1*10 200 TD T7 TD T8 4*2,5 30 TD T7 Nhánh 1 4*2,5 265 TD T7 Nhánh 2 4*2,5 1009 TD T8 Nhánh 1 4*2,5 265 TD T8 Nhánh 2 4*2,5 842 TBA T1 TD T9 3*16+1*10 200 TD T9 TD T10 4*2,5 30 TD T9 Nhánh 1 4*2,5 130 TD T9 Nhánh 2 4*2,5 1010 TD T10 Nhánh 1 4*2,5 161 TD T10 Nhánh 2 4*2,5 1065 84  Nhận xét: Qua kết quả tính toán tiết diện dây thu được ta thấy tiết diện dây nhỏ hơn so với loại dây cũ đang sử dụng rất nhiều. Như vậy về mặt kinh tế khi sử dụng loại đèn LED có thể giảm bớt được chi phí đầu tư. Nhưng do tuyến đường trên là tuyến đường quan trọng của thành phố và thành phố có chủ chương đầu tư nâng cấp, nếu bây giờ ta thay toàn bộ dây cáp trên thì xét về góc độ kinh tế sẽ tốn kém hơn bởi vì ta phải mất công thay toàn bộ dây cũ và số lượng dây cũ không sử dụng được vào mục đích khác và nếu như sau này tuyến đường trên đươc nâng cấp thì sẽ lại tốn them một lần kinh phí thay đèn nữa. Và qua tính toán thi dây cũ sẽ đủ điều kiện nếu như ta nâng cấp thêm đèn. Như vậy ta quyết định sẽ không thay dây cáp mới mà sẽ sử dụng lại dây cáp cũ trên tuyến đường đang sử dụng. 85 KẾT LUẬN Trong quá trình thực hiện đồ án em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình, hiệu quả của thầy giáo – Th.s Đào Bá Bình và các thầy cô giáo trong bộ môn cùng sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp giúp cho em hoàn thành bản đồ án. Trong đồ án trên em đã thực hiện được một số điều: Giới thiệu tổng quan về kỹ thuật chiếu sáng đô thị. Giới thiệu thiết kế đường Lê Hồng Phong hiện nay Đề xuất các phương án sử dụng đèn LED công nghệ nano với nhiều ưu thế vượt trội so với đèn sodium hiện đang sử dụng trên tuyến đường như: tiết kiệm điện năng, không gây ô nhiễm môi trường, tuổi thọ cao, đẹp…………….. Trong thời gian làm đề tài, mặc dù đã bản thân đã cố gắng nghiên cứu học hỏi nhưng do vốn kiến thức còn hạn hẹp, thời gian thực hiện còn hạn chế nên đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý phê bình của các thầy cô trong bộ môn và các bạn đồng nghiệp để đồ án được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! 86 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.1. Mở đầu. .............................................................. Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Sơ lược về lịch sử chiếu sáng. ........................ Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Tầm quan trọng của việc chiếu sáng. ............. Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Thành tựu của chiếu sáng ở Việt Nam và Hải Phòng.Error! Bookmark not defined. 1.2. Tổng quan về kỹ thuật chiếu sáng. ...................... Error! Bookmark not defined. 1.3. Các nguyên lý cơ bản về chiếu sáng ngoài trời. Error! Bookmark not defined. 1.4. Các cấp chiếu sáng. ............................................ Error! Bookmark not defined. 1.5. Phương pháp tỷ số R. ......................................... Error! Bookmark not defined. 1.5.1. Chiều cao cột đèn. .......................................... Error! Bookmark not defined. 1.5.2. Khoảng cách đèn. ........................................... Error! Bookmark not defined. 1.5.3. Công suất đèn. ................................................ Error! Bookmark not defined. 1.6. Nguồn cung cấp cho chiếu sáng công cộng. ...... Error! Bookmark not defined. 1.6.1. Tính toán tiết diện dây. ................................... Error! Bookmark not defined. 1.6.2. Các phương pháp cung cấp điện. ................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN CHIẾU SÁNG ĐƢỜNG LÊ HỒNG PHONGERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 2.1. Các tiêu chuẩn thiết kế. ...................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Các tiêu chí thiết kế. .......................................... Error! Bookmark not defined. 2.3. Các tiêu chuẩn kĩ thuật. ..................................... Error! Bookmark not defined. 2.4. Thiết kế chiếu sáng đường Lê Hồng Phong hiện nay.Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐÈN LED .................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.1. Sơ lược công nghệ sản xuất đèn LED. .............. Error! Bookmark not defined. 3.2. Giới thiệu đèn LED trong chiếu sáng hiện nay. Error! Bookmark not defined. 3.3. Ưu điểm khi sử dụng đèn LED. ......................... Error! Bookmark not defined. 87 CHƢƠNG 4: NỘI DUNG THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ĐƢỜNG LÊ HỒNG PHONG SỬ DỤNG ĐÈN LED .............................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.1. Phương án thay thế toàn bộ đèn hiện nay bằng đèn LED 75W.Error! Bookmark not defined. 4.2. Phương án thay thế toàn bộ đèn hiện nay bằng đèn LED 100W.Error! Bookmark not defined. 4.3. Phương án thay thế toàn bộ đèn hiện nay bằng đèn LED 150W.Error! Bookmark not defined. 4.4. Tính toán tiết diện dây dẫn. ............................... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN .................................................................................................................. 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThiết kế chiếu sáng đường Lê Hồng Phong sử dụng đèn LED.pdf