MỤC LỤC
Tờ giao nhiệm vụ
Lời cảm ơn
Mục lục
PHẦN I: KIẾN TRÚC (0%) 1
Chương I: Giới thiệu sơ lược về công trình . 2
1.1. Sự cần thiết đầu tư xây dựng 3
1.2. Đặc điểm công trình . 3
1.3. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng 7
1.4. Giải pháp giao thông trong công trình 7
1.5. Các giải pháp kỹ thuật khác 7
1.6. Những hệ thống hạ tầng kỹ thuật liên quan . 8
1.7. Giải pháp kết cấu cho công trình . 8
PHẦN II: KẾT CẤU (50%) . 9
Chương II: Tính toán sàn tầng điển hình 9
2.1. Xác định sơ bộ kích thước dầm, sàn . 10
2.2. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn . 13
2.3. Tính toán nội lực . 16
2.4. Tính toán cốt thép 30
Chương III: Tính toán cầu thang bộ . 26
3.1. Cấu tạo cầu thang 26
3.2. Sơ đồ tính bản thang 27
3.3. Tải trọng tác dụng 27
3.4. Tính toán cốt thép cho bản thang 27
3.5. Tính toán dầm chiếu nghỉ 31
3.6. Tính toán dầm chiếu tới . 34
Chương IV: Tính toán hồ nước mái 36
4.1. Công năng và kích thước hồ nước mái 36
4.2. Tải trọng tác dụng . 37
4.3. Tính toán các bộ phận hồ nước mái 42
4.4. Tính toán cột hồ nước mái . 61
Chương V: Tính toán khung 62
5.1. Hệ chịu lực chính của công trình . 62
5.2. Xác định tải trọng tác dụng lên khung 63
5.3. Sơ bộ chọn tiết diện dầm cột . 65
5.4. Tính toán nội lực 74
5.5. Tính cốt thép 87
PHẦN III: NỀN MÓNG (50%) 117
Chương VI: Địa chất . 118
6.1. Mặt cắt địa chất . 119
6.2. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất . 120
6.3. Phân tích, lựa chọn phương án móng 121
Chương VII: Tính toán móng cọc ép . 122
7.1. Khái quát về móng cọc ép . 122
7.2. Thiết kế móng cọc ép đài đơn (móng B-2 và B-3) 122
Chương VIII: Tính toán móng cọc khoan nhồi 154
8.1. Ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng 154
8.2. Thiết kế móng cọc khoan nhồi đài đơn (móng B-2 và B-3) . 155
NỘI DUNG BẢN VẼ
Tổng cộng gồm: 16 bản vẽ + 1 khung tên
PHẦN I: KIẾN TRÚC: 3 bản vẽ
1. Mặt bằng tầng điển hình (1 bản)
2. Mặt đứng (1 bản)
4. Mặt cắt (1 bản)
PHẦN II: KẾT CẤU : 7 bản vẽ
1. Mặt bằng bố trí thép sàn (1 bản)
2. Thép cầu thang (1 bản)
3. Thép hồ nước mái (1 bản)
4. Thép khung trục 2 và trục B (4 bản)
PHẦN III: NỀN MÓNG: 2 bản vẽ
1. Móng cọc ép (1 bản)
2. Móng cọc khoan nhồi (1 bản)
.1 SỰ CẦN THIẾT VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.
Trong một vài năm trở lại đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước nói chung và của Tp HCM nói riêng, mức sống của người dân cũng được nâng cao, nhất là về nhà ở, giao thông, cơ sở hạ tầng, cùng với sự mở cửa của nền kinh tế, ngành xây dựng giữ vai trò ngày càng thiết yếu trong chiến lược phát triển đất nước, vốn đầu tư xây dựng cơ bản chiếm rất lớn trong ngân sách nhà nước, kể cả đầu tư nước ngoài Trong đó, về nhà ở, không đơn thuần là nơi để ở, sinh hoạt, mà nó còn phải đáp ứng một số yêu cầu về tiện nghi, thẩm mỹ, mang lại tâm trạng thoải mái cho người ở. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các cao ốc chung cư, văn phòng trong các thành phố không những đáp ứng được nhu cầu về nơi ở cho một thành phố đông dân như Tp Hồ Chí Minh, nhu cầu về cơ sở hạ tầng mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt mới của các thành phố: một thành phố hiện đại, văn minh, xứng đáng là trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của các nhà cao tầng cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển lĩnh vực xây dựng của thành phố và của cả nước, thông qua việc áp dụng kỹ thuật, công nghệ mới trong tính toán, thiết kế, thi công
Vì vậy, việc xây dựng công trình này là cần thiết đối với nhu cầu về nhà ở, góp phần vào sự phát triển kinh tế và cảnh quan đô thị của thành phố hiện nay.
1.2 ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH.
1.2.1 Quy mô công trình.
CHUNG CƯ CAO TẦNG HIMLAM- NAMKHANH được xây dựng tại số
18 - Tạ Quang Bửu- P6- Q8- Tp HCM. Mặt chính của công trình tiếp giáp với đường
Tạ Quang Bửu các mặt bên tiếp giáp với các công trình lân cận. Mặt bằng công trình có tổng diện tích khoảng 450m2, khoảng cách công trình đến các ranh đất kế cận là 8m. Quy mô công trình là chín lầu và một tầng mái. Mật độ xây dựng là 50.58%.
Toàn bộ bề mặt chính diện của công trình được lắp các cửa sổ bằng nhôm để lấy sáng (cao 2m), xen kẽ với tường xây (cao 1.2m), các vách ngăn phòng bằng tường xây, kiến hoặc nhôm.
53 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3356 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế chung cư Him Lam - Nam khanh phường 6 quận 8 TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VIII
TÍNH TOÁN MÓNG CỌC NHỒI
8.1 ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ PHẠM VI ƯNG DỤNG.
8.1.1 Ưu điểm.
- Sức chịu tải lớn.
- Số lượng cọc cho mỗi móng ít.
- Khi thi công không gây chấn động đáng kể đối với các công trình kế cận nên không ảnh hưởng về phương diện chấn động đối với các công trình xung quanh.
- Không gây tiếng ồn đáng kể như khi đóng cọc.
Nhược điểm.
- Giá thành còn cao so với các loại cọc khác.
- Khi thi công, việc giữ thành hố khoan gặp nhiều khó khăn.
- Chất lượng cọc bê tông không được tốt vì không được đầm.
- Khi cọc đã thi công xong nếu phát hiện ra khuyết tật thì việc xử lý gặp rất nhiều khó khăn và rất tốn kém.
8.2 THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI ĐÀI ĐƠN (móng B-2 và B-3).
8.2.1 Tải trọng tác dụng lên móng.
Tải trọng truyền xuống móng thông qua hệ khung tại vị trí chân cột.
Lấy tổ hợp nội lực gây bất lợi nhất cho móng:
Tải trọng tính móng
Cột
Loại tải
N
(daN)
My (daN.m)
Mx
(daN.m)
Qx (daN)
Qy (daN)
C5
Tải trọng tính toán
885290
-115
3527
-320
2550
Tải trọng tiêu chuẩn
769817.39
-100.00
3066.96
-278.26
2217.39
C11
Tải trọng tính toán
654740
258
20837
430
8530
Tải trọng tiêu chuẩn
569339.13
224.35
18119.13
373.91
7417.39
Sơ bộ chọn kích thước tiết diện cọc.
Chọn chiều sâu chôn móng:
Chọn chiều sâu chôn móng thoả điều kiện làm việc của móng cọc đài thấp.
Giả sử móng được chôn trong lớp đất thứ nhất : chọn Bđ = 2m thì ta có
Kiểm tra điều kiện móng làm việc là móng cọc đài thấp áp dụng theo công thức
(8.1)
Để đầu cọc không bị dịch chuyển và cột không bị uốn ta phải đặt cọc ở độ sâu sao cho đủ ngàm vào đất hm > hminxx 0.7 Vậy chọn Hm=2m
b. Chọn vật liệu và kích thước cọc.
- Chọn cọc khoan nhồi đường kính D = 1(m), mũi cọc nằm trong lớp đất sét tại cao độ -40.0(m), có chiều dài cọc 37 (m), đoạn cọc ngàm vào bệ là 0.7m. Mũi cọc cắm vào lớp thứ 6 có chiều dày 5m, đất sét màu vàng nhạt đến nâu đỏ nhạt vân xám trắng, độ dẽo cao, trạng thái nữa cứng.
Fa== : u = 3.14.1=3.14 m (8.2)
- Kiểm tra đường kính cọc. (8.3)
Vậy chọn D=1m là đảm bảo yêu cầu
- Dùng bê tông Mac 300, Rn = 130 (daN/cm2), cột thép AIII có Ra = 3400 (daN/cm2).
- Đường kính cốt thép >12mm và bố trí đều theo chu vi cọc, dùng đai f8a200 đai xoắn liên tục.
- Theo quy phạm hàm lượng cốt thép trong cọc khoan nhồi là (thỏa theo TCXD 205 : 1998, m ³ 0.4 ¸ 0.65%).
Vậy diện tích cốt thép
=(31.451.025)
Chọn 18f18 As=45.81 cm2
Hình 8.1. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ ĐẶT ĐÀI CỌC VÀ CHIỀU SÂU MŨI CỌC
Xác định sức chịu tải của cọc theo độ bền vật liệu làm cọc.
Sức chịu tải tính toán của cọc theo điều kiện làm việc được xác định theo công thức
(Theo TCXD 195 : 1997)
Pvl = (RnFb + RanFa) (8.4)
trong đó:
= 1: Hệ số uốn dọc ( cọc khoan nhồi không có uốn dọc)
Rn: cường độ tính toán của bê tông cọc nhồi. Vì đổ bê tông cọc nhồi dưới mực nước trong dung dịch bùn bentonite (Rn < 60 daN /cm2)
( daN /cm2), nên lấy Rn = 60 (daN/cm2). (8.5)
R = 300 (daN /cm2): mác thiết kế của bê tông cọc.
Fb: diện tích tiết diện cọc.
Ran: cường độ tính toán cốt thép. Sử dụng cốt thép AIII, đường kính
f < 28, chọn 18f18 có Fa=45.81(cm2)
Ra = Ra’ = 3400 (daN /cm2).
giới hạn chảy Rc = 4000(daN /cm2) ( Ran < 2200 (daN /cm2))
( daN /cm2) (8.6)
Do đó lấy Ran =2200 (daN /cm2)
Khi đó:
Pvl = 60´7853.98 + 2200´45.81 = 595582.9 (daN)
Xác định sức chịu tải của cọc theo tính chất cơ lý của đất nền.
Theo TCXD 205 : 1998 – Phụ lục A
Qtc = m(mR qp Ap + uåmf fi li) (8.7)
trong đó:
m: hệ số điều kiện làm việc, m = 1.
mR: hệ số diều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc, mR = 1.
Ap: diện tích mũi cọc,
mf: hệ số điều kiện làm việc của đất ở mặt bên của cọc, lấy theo bảng A.5 phụ lục A, TCXD 205 : 1998.
u: chu vi tiết diện ngang cọc, u = pd = 3.14x100 = 314 (cm).
qp: cường độ chịu tải của đất ở đầu mũi cọc.
- Trường hợp đất dưới mũi cọc là cát hạt trung:
qp = 0.75b(gI’dpAk0 + agILBk0) (8.8)
trong đó:
b, Ak0,a, Bk0 : hệ số không thứ nguyên lấy theo bảng A.6 – phụ lục A TCXD 205 : 1998.
- Trường hợp đất dưới mũi cọc là sét: qp đươc tra bảng A.7 – phụ lục A TCXD 205 : 1998.
- Trường hợp đất dưới mũi cọc là sét: chiều sâu mũi cọc z = 40(m) từ bảng nội suy ta có
qp= 450000 (daN/m2)
gI’: trị tính toán của trọng lượng thể tích đất ở phía dưới mũi cọc.
gI: trị tính toán trung bình trọng lượng thể tích đất ở phía trên mũi cọc.
L: chiều dài cọc.
dp: đường kính của cọc nhồi.
= 0.918(T/m3)=918 daN/ m3
li : chiều dài của lớp đất thứ i (được chia) tiếp xúc với mặt bên cọc.
fi: ma sát bên của lớp đất thứ I được chia ( li < =2m) ở mặt bên cọc, lấy theo bảng A.2 – phụ lục A – TCXD 205 : 1998
Hình 8.2. SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH HỆ SỐ MA SÁT HÀNG CỦA CỌC
Lớp đất
mfi
li
Zi
fi
mfi.fi.li
(m)
(m)
(daN /m2)
(daN /m)
1.Sét
0.6
2
3
2310
2772
2
5
4130
4956
1
6
5120
3072
2.Sét pha
0.6
2
7
6000
7200
2
8.3
4430
5316
2
10.3
4630
5556
2
12.3
4830
5796
2
14.3
5030
6036
2
16.3
5230
6276
1.9
18.3
5430
6190.2
3. Cát hạt trung
0.6
2
19.8
7872
9446.4
2
21.8
8152
9782.4
2
23.8
8432
10118.4
1.1
25.8
8712
5749.92
4.Sét
0.6
2
26.9
6068
7281.6
2
28.9
6258
7509.6
0.3
30.55
6450
1161
5.Cát hạt mịn
0.6
2
31.2
6696
8035.2
2
33.2
6856
8227.2
0.3
34.85
6988
1257.84
6.Sét
0.6
2
35.5
10070
12084
2
37.5
10350
12420
1
39.5
10630
6378
mfi.fi.li(daN/m)
152622
qp(daN /m2)
450000
Ap(m2)
0.7854
U(m)
3.14159
Qtc(daN)
790045
Qa=Qtc/Ktc=Qtc/1.4
564318
Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền.( TCVN 205-1998)
Sức chịu tải cho phép của cọc được tính theo công thức
(8.9)
Do cọc đi qua nhiều lớp đất nên công thức được mở rộng :
(8.10)
trong đó:
FSs: hệ số an toàn dọc thân cọc (FSs = 1.5 – 2.0).
FSp: hệ số an toàn cho sức chống dưới mũi cọc (FSp = 2.0 - 3.0).
Qs: sức chịu tải cực hạn do ma sát bên.
Qp: sức chịu tải cực hạn dưới mũi cọc.
fs: ma sát bên đơn vị giữa cọc và đất.
qp:cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc.
As:diện tích mặt bên cọc.
Ap: diện tích tiết diện dưới mũi cọc.
fsi: ma sát bên tại lớp đất thứ i
li : chiều dày lớp đất thứ i.
u: chu vi cọc.
Ma sát trên đơn vị diện tích mặt bên cọc fs tính theo công thức sau:
(8.11)
trong đó:
ca: lực dính giữa thân cọc và đất, ca = c.
ja : góc ma sát giữa cọc và đất nền .
: ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng do trọng lượng bản thân cột đất (có xét đẩy nổi khi lớp đất nằm dưới mực nước ngầm)
Ks: hệ số áp lực ngang trong đất, với cọc khoan nhồi Ks = 1 – sin ja (8.12)
- khi không có nước ngầm. (8.13)
- lớp đất nằm dưới mực nước ngầm. (8.14)
svi = (8.15)
Cường độ chịu tải dưới mũi cọc tính theo công thức:
(8.16)
trong đó:
g: trọng lượng thể tích của đất ở độ sâu mũi cọc.
c: lực dính đất nền dưới mũi cọc.
sVP : ứng suất theo phương thẳng đứng tại độ sâu mũi cọc (daN/m2).
- khi không có mực nước ngầm.
- khi có mực nước ngầm.
- Nc, Nq, Ng: hệ số sức chịu tải, phụ thuộc vào góc ma sát của đất ( tra theo bảng 3.5 “giá trị các hệ số sức chịu tải của Terzaghi”sách nền móng của Châu Ngọc Ẩn)
s0 =(1.940-1)x1.95+(1.923-1)x1.1=2848 (daN/m2)
Lớp đất
li(m)
Zi(m)
j(độ)
gI(daN /m3)
svi(daN /m2)
Ksi
Ci(daN /m2)
fsi(daN /m2)
fsi.li(daN /m)
2
1.3
6.5
13.416
1923
3448.25
0.76798
1770
2401.669
3122.1698
3
11.5
13.45
22.595
1935
9424.45
0.615785
420
2835.144
32604.151
4
7.1
22.75
24.375
1932
18109.3
0.587293
280
5098.866
36201.951
5
4.3
28.45
9.659
1876
23301.3
0.832216
3150
6450.406
27736.748
6
4.3
32.75
25.105
1861
27035.85
0.575722
290
7582.892
32606.436
7
5
37.4
18.568
1992
31367
0.68157
4520
11701.47
58507.37
190778.83
Sức chịu tải cực hạn ma sát thành Qs = u.(fsi.li) =
599349.36
Cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc:
C = 4520 (daN/m2) ® Nc = 63.5
gđn = 992 (daN/m3) Nq = 10
j = 18.5680 Ng = 2.8
sVP = 31367+(1992-1000)x5/2=33847 (daN/m2)
® Qp = Ap(c. Nc + svp.Nq+ g.d.Ng)
= 0.785x(4520x63.5+33847x10+992x1x2.8)=493460 (daN)
Sức chịu tải cho phép:
Chọn sức chịu tải thiết kế:
Pn = min( Pvl, Qtt, Q(b)a) = min( 595582.9; 564317.7; 464161) = 464161(daN).
Xác định số cọc, kích thước đài cọc.
Giả sử dưới tác dụng của M, N, và Q, mỗi cọc sẽ nhận đươc một lực bằng Pn = 512700 (daN), chọn khoảng cách giữa các cọc là a = 3d = 3x1 = 3 m, thì trên mỗi một phần diện tích đáy đài trong phạm vi một cọc sẽ xuất hiện lực phân bố:
(8.17)
Sơ bộ tính diện tích đáy đài:
(8.18)
N0tt = Ntt + nFđài h (8.19)
Vậy hai móng này không bị chồng lấn lên nhau do bước cột B=6m
Xác định số lượng cọc theo công thức:
(8.20)
Kết quả tính toán được lập thành bảng sau:
Cột
Ptt
(daN /m2)
qtt
(daN/m2)
gtb
(daN/m3)
h (m)
Ntt (daN)
Fđài (m2)
N0tt (daN)
b
ntt (cọc)
Chọn cọc
C5
512700
56966.7
2000
3.05
885290
17.62
1003489
1.2
3.35
4
C11
512700
56966.7
2000
3.05
654740
13.03
742157
1.2
1.74
2
A: TÍNH TOÁN MÓNG M1 CỘT C5
Mặt bằng bố trí và tọa độ cọc đài đơn cho móng M1.
Hình 8.3. SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH LỰC XUỐNG CỌC
Diện tích thực tế của đài cọc:
M1: Fđài = bxl = 4.6 x 4.6 = 21.16 (cm2)
Trọng lượng thực tế của đài và đất trên đài:
M1: Nđài+đất = n.Fđài.h. = 1.1x21.16´3´2000 = 118364.4 (daN)
Lực dọc tính toán thực tế tính đến cốt đáy đài: No1tt = N1tt + Nđài+đât (8.21)
Moment tính toán xác định tương ứng với trọng tâm diện tích tiết diện các cọc tại đáy đài:
M0xtt = Mxtt + Qytt ´ hđ (8.22)
M0ytt = Mytt + Qxtt ´ hđ (8.23)
Kết quả được lập thành bảng sau:
Cột
Phương
Mtt
(daN.m)
Qtt (daN)
hđ (m)
M0tt (daN.m)
Ntt
(daN)
N0tt
(daN)
C5
X
3527
-320
2
8627
885290
1003654
Y
-115
2550
2
-755
Lực truyền xuống đầu cọc:
(8.24)
(8.25)
Kết quả tính toán được lập thành bảng sau:
Cột C5:
Cọc
Tọa độ X
Tọa độ Y
Số cọc
X2 (m)
åX2 (m2)
Y2 (m)
åY2 (m2)
N0tt (kG)
M0xtt
(daN.m)
Moytt (daNm)
Pi (daN)
1
-1. 5
-1. 5
4
2.25
9
2.25
9
1003654
8627
-755
249039
2
1. 5
-1. 5
2.25
2.25
248680
3
-1. 5
1. 5
2.25
2.25
253147
4
1. 5
1. 5
2.25
2.25
252788
Pttmax (daN)
253147
Pttmin (daN)
248680
Ptb (daN)
250914
Pcọc = n.Fcọc.Lc.g = 1.1x0.785x37x2500 = 72102.25 (daN).
Kiểm tra sức chịu tải cọc theo công thức:
Cột C5 có Pttmax + Pcọc = 253147 + 72102.25 = 325249.25(daN)
Pmaxtt + Pcọc = 325249.25 (daN) < Qtt = 464161 (daN).
Pmintt = 248680 (daN) > 0, do đó không cần kiểm tra điều kiện chống nhổ.
8.2.7. Tính lún cho móng cọc đài đơn (theo trang thái giới hạn thứ hai).
Nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất, tải trọng của móng được truyền trên diện tích rộng hơn, xuất phát từ mép ngoài cọc tại đáy đài và nghiêng một góc a được tính như sau: (8.26)
(8.27)
Độ lún của nền móng cọc được tính theo độ lún của nền móng khối qui ước.
Khi đó:
=15.33(độ)
(độ)
Kích thước khối móng qui ước:
M1 : LM = L + 2 ´ H ´ tga = 4.6 + 2 ´ 37 ´ tg(3.53) = 9.16 (m) (8.28)
BM = B + 2 ´ H ´ tga = 4.6 + 2 ´ 37 ´ tg(3.53) = 9.16 (m) (8.29)
Diện tích đáy khối móng qui ước:
M1 : Fqu=LMxBM=9.16x9.16=83.9(m2) (8.30)
Hình 8.4: BIỂU ĐỒ ỨNG SUẤT VÀ KÍCH THƯỚC KHỐI MÓNG QUY ƯỚC
Xác định khối lượng của khối móng qui ước
Trọng lượng đất trong phạm vi từ đáy đài đến đáy khối móng qui ước (có trừ đi phần thể tích đất bị cọc chiếm chổ và có kể cả trọng lượng bản thân cọc).
(8.31)
Trọng lượng lớp đất thứ i ( có trừ đi phần thể tích đất bị cọc chiếm chổ).
(8.32)
Trọng lượng cọc bê tông cọc trong lớp đất thứ i.
(8.33)
Khối lượng khối móng qui móng M1.
Lớp đất
DT khối qui ước (m2)
DT cọc (m2)
hi (m)
gi
(daN/m3)
Piđất (daN)
Picọc (daN)
Piđcọc
Trê đài + đài móng
83.9
0.785
6.5
1000
626048
2
83.9
0.785
13.9
939
1040058
157981
59337.8
3
83.9
0.785
7.1
933
638019
97536.3
36400.5
4
83.9
0.785
4.3
882
365284
59071.3
20840.3
5
83.9
0.785
4.3
907
375638
59071.3
21431
6
83.9
0.785
5
995
479167
68687.5
27337.6
å
40
3642287
460206
172084
KLKMQƯ P (daN)
P = Piđất + 4Picọc - 4Piđcọc
4794777.094
Moment tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng qui ước:
(8.34)
Độ lệch tâm: , (8.35)
Cột
Phương
Mtc (daN.m)
Qtc (daN)
Ntc (daN)
Nqưtc (daN)
lcọc (m)
hđài (m)
M0tc (daN.m)
e (m)
C5
X
3066.96
278.26
769817.39
4794777
37
2
12917.39
0.0006
Y
100.00
2217.39
769817.39
4794777
37
2
78595.65
0.0000
Áp lực tiêu chuẩn ở đáy khối móng qui ước:
(8.36)
(8.37)
(8.38)
Cột
Phương
M0tc
(daN.m)
e (m)
smaxtc
(daN /m2)
smintc
(daN /m2)
stbtc
(daN /m2)
C5
X
12917.39
0.0006
54676.177
54639.18
54657.7
Y
78595.65
0.0000
Cường độ đất nền tại đáy khối móng qui ước.
(8.39)
trong đó: ktc = 1 (theo điều 3.39, TCXD : 45 -78).
m1 = 1.2; m2 = 1.1 (tra bảng 15, TCXD : 45 – 78).
g6II = 1995 – 1000 = 995 (daN /m3)
(8.40)
= 946.783(daN /m3).
jII = 18.836 0, tra bảng 14 - TCXD : 45 –78 được:
CII = 0.463(daN /cm2) = 4630(daN /m2)
Khi đó:
= 169605 (daN) 1.2 ´ RM = 1.2x169605 = 203526.01 (daN /m2)
C5: smaxtc = 54676.177 (daN /m2) < 1.2 x RM = 203526.01 (daN /m2).
stbtc = 54657.7 (daN /m2) < RM = 169605 (daN /m2).
Xác định ứng suất do trọng lượng bản thân đất:
STT
Độ sâu
hi (m)
gi
(daN /m3)
szibt
(daN /m2)
1
-3.0
0
1000
0
2
-5.4
1.95
1000
1950
3
-6.6
1.2
1000
3150
4
-7.8
1.2
943
4281.6
5
-19.3
11.5
939
15080.1
6
-26.4
7.1
933
21704.4
7
-30.7
4.3
882
25497
8
-35
4.3
907
29397.1
9
-40
5
995
34372.1
å
36.55
135432.3
Ứng suất gây lún tại đáy móng khối qui ước:
Cột C5: sgl = stbtc - sbtz=40m = 54657.7 – 34372.1= 20285.6 (daN /m2)
Xác định chiều dày tính lún Hcn theo điều kiện : (8.41)
Xác định ứng suất bản thân đất và ứng suất bên ngoài của cột C5.
Độ sâu từ đáy khối qui ước Z (m)
Độ sâu từ mặt đất tự nhiên h (m)
sbt (daN/m2)
Z/BM
sgl (daN/m2)
k0
szigl (daN/m2)
0.2xsbt (daN/m2)
Kiểm tra
0
40
34372.1
1
0.000
20285.6
1
20285.6
6874.42
Không Thỏa
1
41
35367.1
1
0.099
20285.6
0.9802
19883.9
7073.42
Không Thỏa
2
42
36362.1
1
0.198
20285.6
0.9604
19482.3
7272.42
Không Thỏa
3
43
37357.1
1
0.297
20285.6
0.8412
17064.2
7471.42
Không Thỏa
4
44
38352.1
1
0.396
20285.6
0.8016
16260.9
7670.42
Không Thỏa
5
45
39347.1
1
0.496
20285.6
0.6396
12974.7
7869.42
Không Thỏa
6
46
40342.1
1
0.595
20285.6
0.6076
12325.5
8068.42
Không Thỏa
7
47
41337.1
1
0.694
20285.6
0.4698
9530.17
8267.42
Không Thỏa
8
48
42332.1
1
0.793
20285.6
0.4503
9134.61
8466.42
Không Thỏa
9
49
43327.1
1
0.892
20285.6
0.3482
7063.45
8665.42
Thỏa
Vậy Hcn = 9
Chia chiều dày Hcn ra 9 phân tố nhỏ đối với lớp đất cột C5, và 8 phân tố nhỏ đối với cột C11 Chiều dày hi = 1(m), thuộc cùng một loại đất.
Công thức tính lún:
(8.42)
trong đó: hi: chiều dày lớp phân tố thứ i.
= 0.8: hệ số nở hông, lấy theo qui phạm.
: ứng suất gây lún ở giữa lớp phân tố thứ i.
ko : hệ số tra bảng phụ thuộc vào tỉ số LM/BM, và z/BM.
E: modun biết dạng trung bình của lớp đất chịu nén dưới mũi cọc. Theo số liệu tại lớp đất thứ 7 có Etb=666940(daN/m2),
Tra bảng 2.9, trang 71, sách “Nền Móng Công Trình” của tác giả Châu Ngọc Ẩn, ta được hệ số hiệu chỉnh mk theo hệ số rỗng e như sau:
e0 = 0.6, mk = 6.
Ethưc tế = mk x Etb = 6 x 666940 = 4001640 (daN /m2).
Hình8.5. BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ ỨNG SUẤT
Tính lún móng cọc theo phương pháp phân tầng cộng lún cho móng cột C5.
Điểm
Độ sâu z (m)
sglzi
(daN /m2)
sgltb
(daN /m2)
Ei
(daN /m2)
hi (m)
Si (m)
0
0
20285.60
0
4001640
1
0
1
1
19883.95
20084.77
4001640
1
0.00402
2
2
19482.29
19683.12
4001640
1
0.00394
3
3
17064.25
18273.27
4001640
1
0.00365
4
4
16260.94
16662.59
4001640
1
0.00333
5
5
12974.67
14617.80
4001640
1
0.00292
6
6
12325.53
12650.10
4001640
1
0.00253
7
7
9530.17
10927.85
4001640
1
0.00218
8
8
9134.61
9332.39
4001640
1
0.00187
9
9
7063.45
8099.03
4001640
1
0.00162
S = åSi = 2.6 cm < 8 cm.
0.02606
8.2.8 Tính toán cọc chịu tác dụng lực ngang.
Theo TCXD 205: 1998
Lực ngang Hx,y tác dụng lên đầu cọc ở đáy đài xác định theo công thức:
H = Q/nc ( n – số cọc dưới đáy đài)
Tải ngang tác dụng lên mỗi đầu cọc.
Cột
Loại tải
Qx (daN)
Qy (daN)
Hx=Qx/4
Hy=Qy/4
C5
Tính toán
-320.00
2550.00
-80.00
637.50
Tiêu chuẩn
-278.26
2217.39
-69.57
554.35
Xét cả hai phương x và y:
C5: Hx = 80 daN < Hy = 637.5 daN.
8.2.8.1 Kiểm tra điầu kiện chuyển vị ngang đầu cọc.
Theo TCXD 205 : 1998 chuyển vị ngang đầu cọc , phải thỏa mãn điều kiện thiết kế sau:
Sgh: là giá trị giới hạn cho phép tương ứng chuyển ngang (mm) của đầu cọc được qui định từ nhiệm vụ thiết kế nhà và công trình, ở đây lấy Sgh =10mm.
Khi tính toán cọc chịu tải trong ngang, đất xung quanh cọc được xem như môi trường biến dạng tuyến tính, Được đặc trưng bởi hệ số nền CZ (daN /m3), trị số tính toán của CZ được xác định từ kết quả của thí nghiệm, khi không có kết quả thí nghiệm cho phép xác định CZ theo công thức:
Cz = K ´ z (8.43)
trong đó:
K: hệ số tỉ lệ (daN /m4), được lấy theo bảng G1 – TCXD 205:1998.
z: độ sâu của vị trí tiết diện cọc (m), kể từ mặt đất đối với cọc đài cao hoặc kể từ đáy đài đối với cọc đài thấp.
Vì cọc chỉ xuyên qua hai lớp đất trong chiều dài ảnh hưởng lah:
lah = 2(d+1) = 2(1+1) = 4m
Lớp 2 có K1=500000(daN/m4) :
Lớp 3 có K2=500000(daN/m4) ;
Vậy
Theo TCXD 205 : 1998, tất cả các tính toán được thực hiện theo chiều sâu tính đổi của vị trí tiết diện cọc trong đất Ze, và chiều sâu tính đổi hạ cọc trong đất Le, được xác định theo công thức sau:
ze = abd ´ z (8.44)
Le = abd ´ L (L = 37 m: chiều dài cọc xuyên qua các lớp đất) (8.45)
(8.46)
bc: chiều rộng qui ước của cọc, được lấy như sau:
Khi d ³0.8m thì bc = d + 1 (m)
Khi d < 0.8m thì bc =1.5d + 0.5 (m)
Vì d = 1m > 0.8m nên bc = d + 1(m) = 1 + 1= 2 m
K = 500000 (daN/m4).
Eb = 2.9 x 109 (daN/m2): môđun đàn hồi ban đầu của cọc bê tông khi nén và kéo.
I: mômen quán tính tiết diện ngang của cọc.
(m4) (8.47)
Khi đó:
ze = 0.371´ z
Le = 0.371 ´ 37 = 12.395 (m)
Tính toán chuyển vị ngang của cọc ở mức đáy đài và góc xoay theo công thức sau:
Dn = y0 + y0 ´ l0 + (8.48)
y = yo + (8.49)
trong đó: l0 = 0: vì cọc đài thấp.
yo = 0: vì cọc ngàm vào đáy đài.
Do đó: Dn = y0 = Ho ´ dHH + Mo ´ dHM
H0: giá trị tính toán của lực cắt, T, lấy H0 = H.
M0: mômen uốn, T.m, lấy M0 = M + H.l0.
dHH : chuyển vị ngang của tiết diện, m/daN, bợi lực Ho = 1.
dHM : chuyển vị ngang của tiết diện, 1/daN, bởi moment Mo =1.
dMH : góc xoay của tiết diện, 1/daN, bởi lực Ho = 1.
dMM : góc xoay của tiết diện, 1/(daN.m), bởi moment M0 = 1.
xác định theo công thức:
(8.50)
(8.51)
(8.52)
Le = 12.395 m, tra bảng G.2 - TCXD 205 : 1998.
Ao = 2.441; Bo = 1.621; C0 = 1.751
I = 0.049 m4
abd = 0.371 (1/m)
Eb = 2.9x109 (daN/m2)
Khi đó:
Mtco = Mtcng : tính theo công thức (G.20) củaTCXD 205 : 1998 (với lo = 0: cọc đài thấp). Dấu trừ cho biết khi lực ngang H hướng từ trái qua phải sẽ truyền mômen lên đầu cọc tại ngàm và mômen này hướng theo chiều ngược kim đồng hồ.
* Đối với cột C5: (8.53)
(8.54)
= 554.35x3.36x10-7 – 1383.45x8.288x10-8 = 7.16x10-5m
Δn = 0.07mm < 10mm
à Vậy cọc thỏa mãn điều kiện chuyển vị ngang.
Xác định áp lực tính toán, moment uốn, lực cắt và lực dọc trong tiết diện cọc
Moment, lực cắt trong tiết diện cọc được tính theo công thức (G.17), (G.18) của TCXD 205 : 1998 ( với yo = 0: cọc ngàm cứng vào đài).
*Đối với cột C5
ytto = Htty ´ dHH + Mttng ´ dHM = 637.5´3.36´10-7 – 1590.96´8.288´10-8
ytto = 8.234x10-5(m) = 0.0823 (mm)
Mz = ´ E ´ I ´ ytto ´ A + Mttng ´ C3 + ;
Qz = ´ E ´ I ´ ytto ´ A4 + ´ Mttng ´ C4 + H0 ´ D4;
A1, B1, C1 và D1
A3, B3, C3 và D3
A4, B4, C4và D4
Các hệ số lấy theo bảng G.3 - TCXD 205:1998
trong đó:
ze:chiều sâu tính đổi: (m);
z: chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m)
H0 = H: Giá trị tính toán của lực cắt
Các giá trị Mz, Qz được tính trong bảng sau:
Z
Ze
A3
C3
D3
A4
C4
D4
Mz
Qz
(m)
(m)
(daN.m)
(daN)
0.0000
0
0
1
0
0
0
1
-1590.97
637.50
0.2695
0.1
0
1
0.1
-0.005
0
1
-1419.13
634.51
0.5391
0.2
-0.001
1
0.2
-0.02
0
1
-1248.91
625.56
0.8086
0.3
-0.005
1
0.3
-0.045
-0.001
1
-1083.52
611.22
1.0782
0.4
-0.011
1
0.4
-0.08
-0.003
1
-921.34
591.50
1.3477
0.5
-0.021
0.999
0.5
-0.125
-0.008
0.999
-764.01
566.94
1.6173
0.6
-0.036
0.998
0.6
-0.18
-0.016
0.997
-614.74
537.54
1.8868
0.7
-0.057
0.996
0.699
-0.245
-0.03
0.994
-475.24
505.07
2.1563
0.8
-0.085
0.992
0.799
-0.32
-0.051
0.989
-342.12
469.49
2.4259
0.9
-0.121
0.985
0.897
-0.404
-0.082
0.98
-220.53
431.88
2.6954
1
-0.167
0.975
0.994
-0.499
-0.125
0.967
-111.99
392.24
2.9650
1.1
-0.222
0.96
1.09
-0.603
-0.183
0.946
-11.70
350.98
3.2345
1.2
-0.287
0.938
1.183
-0.716
-0.259
0.917
78.48
309.87
3.5040
1.3
-0.365
0.907
1.273
-0.838
-0.356
0.876
156.89
268.13
3.7736
1.4
-0.455
0.866
1.358
-0.967
-0.479
0.821
223.31
228.63
4.0431
1.5
-0.559
0.811
1.437
-1.105
-0.63
0.747
279.15
188.17
4.3127
1.6
-0.676
0.739
1.507
-1.248
-0.815
0.652
325.65
151.40
4.5822
1.7
-0.808
0.646
1.566
-1.396
-1.036
0.529
362.51
115.05
4.8518
1.8
-0.956
0.53
1.612
-1.547
-1.299
0.374
387.87
81.30
5.1213
1.9
-1.118
0.385
1.64
-1.699
-1.608
0.181
405.91
49.87
5.3908
2
-1.295
0.207
1.646
-1.848
-1.966
-0.057
414.49
20.48
5.9299
2.2
-1.693
-0.271
1.575
-2.125
-2.849
-0.692
412.32
-28.57
6.4690
2.4
-2.141
-0.941
1.352
-2.339
-3.973
-1.592
373.94
-66.68
7.0081
2.6
-2.621
-1.877
0.917
-2.437
-5.355
-2.821
342.96
-92.97
7.5472
2.8
-3.103
-3.108
0.197
-2.346
-6.99
-4.445
288.37
-108.87
8.0863
3
-3.541
-4.688
-0.891
-1.969
-8.84
-6.52
227.51
-114.58
9.4340
3.5
-3.919
-10.34
-5.854
1.074
-13.692
-13.826
83.12
-91.01
10.7817
4
-1.614
-17.92
-15.076
9.244
-15.611
-23.14
6.55
-16.92
Biểu đồ mômen Mz (daN.m)
Biểu đồ lực cắt Qz (daN)
8.2.8.3 Kiểm tra độ ổn định của đất nền quanh cọc khi chịu áp lực ngang.
Điều kiện không phá hỏng cọc khi chịu áp lực ngang:
sz £ sgh
sz: áp lực tính toán tại độ sâu Z
sz =.ze(yo.A1 - B1 + C1 + D1) (8.55)
Vì Le = 12.395 (m) >2.5 (m), ta kiểm tra điều kiện này tại vị trí:
(theo mục G6)
Ze = abdz = 0.371 x 2.291 = 0.85 (m)
Các giá trị A1, B1, C1, D1 được tra trong bảng G3 của TCXD 205 – 1998
Với Ze = 0.85m tra bảng ta được:
A1= 0.996; B1= 0.849; C1= 0.3625; D1= 0.103
Cột C5:
= 64.01 (daN/m2)
sgh: Áp lực giới hạn tại độ sâu Z = 2.291 (m)
) (8.56)
trong đó:
h1 = 1
h2: hệ số, kể đến phần tải trọng thường xuyên trong tổng tải trọng, tính theo công thức:
(8.57)
Mp: moment do tải trọng thường xuyên, được lấy từ tải trọng bản thân.
Mv: moment do tải trọng tạm thời.
Để đơn giản trong quá trình tính toán thiên về an toàn ta lấy:
Mp = Mv = 0.5 Mtoàn phần
h2 == 0.571
Với cọc ép: z = 0.6
Tại vị trí z = 2.291 (m) tính từ đáy đài thuộc lớp đất thứ 2 có các tính chất cơ lý sau:
Lớp 2 Lớp 3
: ứng suất có hiệu tại độ sâu z
= 2.291x928.71 = 2127.675 daN/m2
sgh = 1×0.571× (2127.652×tg17.7870+0.6×1130) = 3263.572 (daN/m2)
=> sz= 306.52 (daN/m2) < sgh = 3263.572 (daN/m2)
Vậy nền đất quanh cọc không bị phá hỏng khi chịu áp lực ngang.
8.2.9 Tính cốt thép cho đài cọc
8.2.9.1. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng.
Chiều cao đài cọc được xác định từ điều kiện xuyên thủng.
Chiều cao đài cọc xác định sơ bộ ở phần trên: hđ = 2(m)
Chiều cao đài cọc phải thỏa mãn điều kiện xuyên thủng, từ mép cột vẽ ra các đường
thẳng một góc 45o tạo thành tháp xuyên thủng.
Nhận thấy đáy tháp xuyên thủng nằm trùm ra ngoài trục các cọc. Như vậy đài không bị đâm thủng khi mà tháp đâm thủng hình thành với một góc 45o từ mép cột.
Ta chỉ kiểm tra điều kiện xuyên thủng khi các cọc nằm ngoài tháp xuyên thủng, như trên hình ta thấy các cọc đều nằm trong tháp xuyên thủng, do đó ta không cần phải kiểm tra.
8.2.9.2 Chọn hđ theo điều kiện chọc thủng.
- Đối với móng M1.
Vậy chọn hđ = 2m
8.2.9.3. Tính toán cốt thép cho đài cọc.
Thép đặt cho đài cọc để chịu moment uốn. Người ta coi cánh đài được ngàm vào tiết diện đi qua chân cột và bị uốn bởi phản lực các đầu cọc nằm ngoài mặt ngàm qua chân cột
Mômen gây uốn móng M1.
Mx = (P3+P4)0.65 = (253147.4+252787.9)0.65 = 328857.95 daN.m
My = (P1+P3)0.65 = (249039.3+253147.4)0.65 = 326421.16 daN.m
Dùng vật liệu cho đài: bê tông M300, Rn = 130 (daN/cm2)
cốt thép AIII, Ra = 3600(daN/cm2)
Diện tích cốt thép được tính toán giống như cấu kiện chịu uốn, kết quả được trình bày cụ thể trong bảng sau:
Móng
Phương
M (daN.cm)
b (cm)
ho (cm)
A
a
Fa (cm2)
Chọn thép
Fachọn
m (%)
Nhận xét
M1
X
32885795
420
190
0.017
0.017
48.49
21f18
53.455
0.067
Thỏa
Y
32642116
420
190
0.017
0.017
48.12
21f18
53.455
0.067
Thỏa
Ngoài thép tính toán trong đài cọc còn bố trí thép cấu tạo nhằm:
+ Thỏa mãn điều kiện Fa min ³ 0.05% trong kết cấu bê tông cốt thép.
+ Giảm ứng suất nhiệt, ngăn cản các ứng suất co ngót phát sinh trong kết cấu bê tông khối lớn.
B: TÍNH TOÁN MÓNG M2 CỘT C11
Diện tích thực tế của đài cọc:
M2: Fđài = bxl = 3x4.6 = 13.8 (cm2)
Trọng lượng thực tế của đài và đất trên đài:
M2: Nđài+đất = n.Fđài.h. = 1.1x13.8´3.05´2000 = 80520 (daN)
Lực dọc tính toán thực tế tính đến cốt đáy đài: No2tt = N2tt + Nđài+đât
Moment tính toán xác định tương ứng với trọng tâm diện tích tiết diện các cọc tại đáy đài:
M0xtt = Mxtt + Qytt ´ hđ
M0ytt = Mytt + Qxtt ´ hđ
Kết quả được lập thành bảng sau:
Cột
Phương
Mtt
(daN.m)
Qtt (daN)
hđ (m)
M0tt (daN.m)
Ntt
(daN)
N0tt
(daN)
C11
X
20837
430
2
37897
654740
773104
Y
258
8530
2
1118
Lực truyền xuống đầu cọc:
Kết quả tính toán được lập thành bảng sau:
Cột C11:
Cọc
Tọa độ X
Tọa độ Y
Số cọc
X2 (m)
åX2 (m2)
Y2 (m)
åY2 (m2)
N0tt (daN)
M0xtt
(daN m)
Moytt (daN.m)
Pi
(daN)
1
-1.5
0
2
2.25
4.5
0
0
773104
37897
1118
385993.2
2
1.5
0
2.25
0
387111.2
Pttmax (daN)
387111.2
Pttmin (daN)
385993.2
Ptb (daN)
386552.2
Pcọc = n.Fcọc.Lc.g = 1.1x0.785x37x2500 = 72102.25 (daN).
Kiểm tra sức chịu tải cọc theo công thức:
Cột C11 có Pmaxtt + Pcọc = 387111.2+ 72102.25 = 459213.45 (daN).
Pmaxtt + Pcọc = 459213.45 (daN) < Qtt = 464161 (daN).
Pmintt = 385993.2 (daN) > 0, do đó không cần kiểm tra điều kiện chống nhổ.
Tóm lại, điều kiện chịu tải của móng cọc đã được kiểm tra, thỏa mãn và móng làm việc trong điều kiện an toàn.
8.2.7. Tính lún cho móng cọc đài đơn (theo trang thái giới hạn thứ hai).
Nền của móng cọc chống biến dạng rất ít, luôn thỏa mãn điều kiện biến dạng, nên không cần phải tính lún. Móng cọc ma sát cần phải kiểm tra điều kiện biến dạng, tức là phải tính lún.
Người ta quan niêm rằng nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất, tải trọng của móng được truyền trên diện tích rộng hơn, xuất phát từ mép ngoài cọc tại đáy đài và nghiêng một góc a được tính như sau:
Độ lún của nền móng cọc được tính theo độ lún của nền móng khối qui ước.
Khi đó:
=15.33(độ)
(độ)
Kích thước khối móng qui ước:
M2: LM = L + 2 ´ H ´ tga = 4.6 + 2 ´ 37´ tg(3.53o) = 9.16 (m)
BM = B + 2 ´ H ´ tga = 3 + 2 ´ 37´ tg(3.53o) = 7.56 (m)
Diện tích đáy khối móng qui ước:
M2: Fqu=LMxBM=9.16x7.56=69.25(m2)
Hình 8.5: BIỂU ĐỒ ỨNG SUẤT VÀ KÍCH THƯỚC KHỐI MÓNG QUY ƯỚC
Xác định khối lượng của khối móng qui ước
Trọng lượng đất trong phạm vi từ đáy đài đến đáy khối móng qui ước (có trừ đi phần thể tích đất bị cọc chiếm chổ và có kể cả trọng lượng bản thân cọc).
Trọng lượng lớp đất thứ i ( có trừ đi phần thể tích đất bị cọc chiếm chổ).
Trọng lượng cọc bê tông cọc trong lớp đất thứ i.
Khối lượng khối móng qui ước móng M2.
Lớp đất
DT khối qui ước (m2)
DT cọc ép (m2)
hi (m)
gi
(daN/m3)
Piđất (daN)
Picọc (daN)
Piđcọc
Trê đài + đài móng
69.25
0.785
6.5
1000
626048
2
69.25
0.785
13.9
939
1040058
157981
59337.8
3
69.25
0.785
7.1
933
638019
97536.3
36400.5
4
69.25
0.785
4.3
882
365284
59071.3
20840.3
5
69.25
0.785
4.3
907
375638
59071.3
21431
6
69.25
0.785
5
995
479167
68687.5
27337.6
å
40
3642287
460206
172084
KLKMQƯ P (daN)
P = Piđất + 2Picọc - 2Piđcọc
4218531.83
Moment tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng qui ước:
Độ lệch tâm:
Cột
Phương
Mtc (daN.m)
Qtc (daN)
Ntc (daN)
Nqưtc (daN)
lcọc (m)
hđài (m)
M0tc (daN.m)
e (m)
C11
X
18119.13
373.91
569339.13
4218532
37
2
31355.65
0.0038
Y
224.35
7417.39
569339.13
4218532
37
2
262800.00
0.0000
Áp lực tiêu chuẩn ở đáy khối móng qui ước:
Cột
Phương
M0tc
(daN.m)
e (m)
smaxtc
(daN /m2)
smintc
(daN /m2)
stbtc
(daN /m2)
C11
X
31355.65
0.0038
52321.118
52070.02
52195.6
Y
262800.00
0.0000
Cường độ đất nền tại đáy khối móng qui ước.
trong đó:
ktc = 1 (theo điều 3.39, TCXD : 45 -78).
m1 = 1.2; m2 = 1.1 (tra bảng 15, TCXD : 45 – 78).
BM = 9.09 (m), HM = 36.55 (m).
g6II = 1995 – 1000 = 995 (daN /m3)
= 946.783(daN /m3).
jII = 18.836 0, tra bảng 14 - TCXD : 45 –78 được:
CII = 0.463(daN /cm2) = 4630(daN /m2)
Khi đó:
= 169605 (daN) 1.2 ´ RM = 1.2x169605 = 203526.01 (daN /m2)
C11: smaxtc = 52321.118 (daN /m2) < 1.2 x RM = 203526.01 (daN /m2).
stbtc = 52195.6 (daN /m2) < RM = 169605 (daN /m2).
Do đó có thể tính toán độ lún của nền đất dưới khối móng qui ước theo quan niệm nền biến dạng đàn hồi tuyến tính.
Xác định ứng suất do trọng lượng bản thân đất:
STT
Độ sâu
hi (m)
gi
(daN /m3)
szibt
(daN /m2)
1
-3.0
0
1000
0
2
-5.4
1.95
1000
1950
3
-6.6
1.2
1000
3150
4
-7.8
1.2
943
4281.6
5
-19.3
11.5
939
15080.1
6
-26.4
7.1
933
21704.4
7
-30.7
4.3
882
25497
8
-35
4.3
907
29397.1
9
-40
5
995
34372.1
å
36.55
135432.3
Ứng suất gây lún tại đáy móng khối qui ước:
Cột C5: sgl = stbtc - sbtz=40m = 54657.7 – 34372.1= 20285.6 (daN /m2)
Xác định chiều dày tính lún Hcn theo điều kiện:
Xác định ứng suất bản thân đất và ứng suất bên ngoài của cột C11.
Độ sâu từ đáy khối qui ước Z (m)
Độ sâu từ mặt đất tự nhiên h (m)
sbt (daN/m2)
LM/BM
Z/BM
sgl (da/m2)
k0
szigl (da/m2)
0.2xsbt (daN/m2)
Kiểm tra
0
40
34372.1
1.110
0.000
17823.5
1
17823.5
6874.42
Không Thỏa
1
41
35367.1
1.110
0.110
17823.5
0.9833
17525.8
7073.42
Không Thỏa
2
42
36362.1
1.110
0.220
17823.5
0.8983
16010.9
7272.42
Không Thỏa
3
43
37357.1
1.110
0.330
17823.5
0.8626
15374.6
7471.42
Không Thỏa
4
44
38352.1
1.110
0.440
17823.5
0.7161
12763.4
7670.42
Không Thỏa
5
45
39347.1
1.110
0.550
17823.5
0.6852
12212.7
7869.42
Không Thỏa
6
46
40342.1
1.110
0.660
17823.5
0.5497
9797.58
8068.42
Không Thỏa
7
47
41337.1
1.110
0.770
17823.5
0.5264
9382.29
8267.42
Không Thỏa
8
48
42332.1
1.110
0.880
17823.5
0.418
7450.22
8466.42
Thỏa
Vậy Hcn = 8
Chia chiều dày Hcn ra 9 phân tố nhỏ đối với lớp đất và 8 phân tố nhỏ đối với cột C11 Chiều dày hi = 1(m), thuộc cùng một loại đất.
Công thức tính lún:
trong đó:
hi: chiều dày lớp phân tố thứ i.
= 0.8: hệ số nở hông, lấy theo qui phạm.
: ứng suất gây lún ở giữa lớp phân tố thứ i.
ko : hệ số tra bảng phụ thuộc vào tỉ số LM/BM, và z/BM.
E: modun biết dạng trung bình của lớp đất chịu nén dưới mũi cọc. Theo số liệu tại lớp đất thứ 7 có Etb=666940(daN/m2), nhưng trên thực tế kết quả này chưa chính xác do đó cần phải hiệu chỉnh.
Tra bảng 2.9, trang 71, sách “Nền Móng Công Trình” của tác giả Châu Ngọc Ẩn, ta được hệ số hiệu chỉnh mk theo hệ số rỗng e như sau:
e0 = 0.6, mk = 6.
Ethưc tế = mk x Etb = 6 x 666940 = 4001640 (daN /m2).
Hình8.6. BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ ỨNG SUẤT
Kết quả tính lún được trình bày trong bảng sau.
Tính lún móng cọc theo phương pháp phân tầng cộng lún cho móng cột C11.
Điểm
Độ sâu z (m)
sglzi
(daN /m2)
sgltb
(daN /m2)
Ei
(daN /m2)
hi (m)
Si (m)
0
0
17823.50
0
4001640
1
0
1
1
17525.85
17674.67
4001640
1
0.00353
2
2
16010.85
16768.35
4001640
1
0.00335
3
3
15374.55
15692.70
4001640
1
0.00314
4
4
12763.41
14068.98
4001640
1
0.00281
5
5
12212.66
12488.04
4001640
1
0.0025
6
6
9797.58
11005.12
4001640
1
0.0022
7
7
9382.29
9589.93
4001640
1
0.00192
8
8
7450.22
8416.26
4001640
1
0.00168
S = åSi = 2.11 cm < 8 cm.
0.02113
8.2.8 Tính toán cọc chịu tác dụng lực ngang.
Theo TCXD 205: 1998
Lực ngang Hx,y tác dụng lên đầu cọc ở đáy đài xác định theo công thức:
H = Q/nc ( n – số cọc dưới đáy đài)
Tải ngang tác dụng lên mỗi đầu cọc.
Cột
Loại tải
Qx (daN)
Qy (daN)
Hx=Qx/4
Hy=Qy/4
C11
Tính toán
430.00
8530.00
107.50
2132.50
Tiêu chuẩn
373.91
7417.39
93.48
1854.35
8.2.8.1 Kiểm tra điầu kiện chuyển vị ngang đầu cọc.
Theo TCXD 205 : 1998 chuyển vị ngang đầu cọc , phải thỏa mãn điều kiện thiết kế sau:
Sgh: là giá trị giới hạn cho phép tương ứng chuyển ngang (mm) của đầu cọc được qui định từ nhiệm vụ thiết kế nhà và công trình
Cz = K ´ z
trong đó:
K: hệ số tỉ lệ (daN /m4), được lấy theo bảng G1 – TCXD 205:1998.
z: độ sâu của vị trí tiết diện cọc (m), kể từ mặt đất đối với cọc đài cao hoặc kể từ đáy đài đối với cọc đài thấp.
Vì cọc chỉ xuyên qua hai lớp đất trong chiều dài ảnh hưởng lah:
lah = 2(d+1) = 2(1+1) = 4m
Lớp 2 có K1=500000(daN/m4) :
Lớp 3 có K2=500000(daN/m4) ;
Vậy
Theo TCXD 205 : 1998, tất cả các tính toán được thực hiện theo chiều sâu tính đổi của vị trí tiết diện cọc trong đất Ze, và chiều sâu tính đổi hạ cọc trong đất Le, được xác định theo công thức sau:
ze = abd ´ z
Le = abd ´ L (L = 37m: chiều dài cọc xuyên qua các lớp đất)
bc: chiều rộng qui ước của cọc, được lấy như sau:
Khi d ³0.8m thì bc = d + 1 (m)
Khi d < 0.8m thì bc =1.5d + 0.5 (m)
Vì d = 1m > 0.8m nên bc = d + 1(m) = 1 + 1= 2 m
K = 500000 (daN/m4).
Eb = 2.9 x 109 (daN/m2): môđun đàn hồi ban đầu của cọc bê tông khi nén và kéo.
I: mômen quán tính tiết diện ngang của cọc.
(m4)
Khi đó:
ze = 0.371´ z
Le = 0.371 ´ 33.4 = 12.395 (m)
Tính toán chuyển vị ngang của cọc ở mức đáy đài và góc xoay theo công thức sau:
Dn = y0 + y0 ´ l0 +
y = yo +
trong đó:
l0 = 0: vì cọc đài thấp.
yo = 0: vì cọc ngàm vào đáy đài.
Do đó:
Dn = y0 = Ho ´ dHH + Mo ´ dHM
H0: giá trị tính toán của lực cắt, T, lấy H0 = H.
M0: mômen uốn, T.m, lấy M0 = M + H.l0.
dHH : chuyển vị ngang của tiết diện, m/daN, bợi lực Ho = 1.
dHM : chuyển vị ngang của tiết diện, 1/daN, bởi moment Mo =1.
dMH : góc xoay của tiết diện, 1/daN, bởi lực Ho = 1.
dMM : góc xoay của tiết diện, 1/(daN.m), bởi moment M0 = 1.
Tất cả được xác định theo công thức:
Le = 12.395 m, tra bảng G.2 - TCXD 205 : 1998.
Ao = 2.441; Bo = 1.621; C0 = 1.751
I = 0.049 m4
abd = 0.371 (1/m)
Eb = 2.9x109 (daN/m2)
Khi đó:
Mtco = Mtcng : tính theo công thức (G.20) củaTCXD 205 : 1998 (với lo = 0: cọc đài thấp). Dấu trừ cho biết khi lực ngang H hướng từ trái qua phải sẽ truyền mômen lên đầu cọc tại ngàm và mômen này hướng theo chiều ngược kim đồng hồ.
* Đối với cột C11 :
= 1854.35x3.36x10-7 – 4627.778x8.288x10-8 = 2.39x10-4m
Δn = 0.239mm < 10mm
à Vậy cọc thỏa mãn điều kiện chuyển vị ngang.
Xác định áp lực tính toán, moment uốn, lực cắt và lực dọc trong tiết diện cọc
Moment, lực cắt trong tiết diện cọc được tính theo công thức (G.17), (G.18) của TCXD 205 : 1998 ( với yo = 0: cọc ngàm cứng vào đài).
*Đối với cột C11
ytto = Htty ´ dHH + Mttng ´ dHM = 2132.5´3.36´10-7 – 5321.94´8.288´10-8
ytto = 2.75x10-4(m) = 0.275 (mm)
Mz = ´ E ´ I ´ ytto ´ A + Mttng ´ C3 + ;
Qz = ´ E ´ I ´ ytto ´ A4 + ´ Mttng ´ C4 + H0 ´ D4;
A1, B1, C1 và D1
A3, B3, C3 và D3
A4, B4, C4và D4
Các hệ số lấy theo bảng G.3 - TCXD 205:1998
trong đó:
ze: chiều sâu tính đổi: (m);
z: chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m)
H0 = H:Giá trị tính toán của lực cắt. Các giá trị Mz, Qz được tính trong sau:
Z
Ze
A3
C3
D3
A4
C4
D4
Mz
Qz
(m)
(m)
(daN.m)
(daN)
0.0000
0
0
1
0
0
0
1
-5321.94
2132.50
0.2695
0.1
0
1
0.1
-0.005
0
1
-4747.14
2122.52
0.5391
0.2
-0.001
1
0.2
-0.02
0
1
-4177.72
2092.59
0.8086
0.3
-0.005
1
0.3
-0.045
-0.001
1
-3624.44
2044.68
1.0782
0.4
-0.011
1
0.4
-0.08
-0.003
1
-3081.91
1978.78
1.3477
0.5
-0.021
0.999
0.5
-0.125
-0.008
0.999
-2555.58
1896.73
1.6173
0.6
-0.036
0.998
0.6
-0.18
-0.016
0.997
-2056.14
1798.51
1.8868
0.7
-0.057
0.996
0.699
-0.245
-0.03
0.994
-1589.40
1690.04
2.1563
0.8
-0.085
0.992
0.799
-0.32
-0.051
0.989
-1143.92
1571.18
2.4259
0.9
-0.121
0.985
0.897
-0.404
-0.082
0.98
-736.99
1445.58
2.6954
1
-0.167
0.975
0.994
-0.499
-0.125
0.967
-373.64
1313.19
2.9650
1.1
-0.222
0.96
1.09
-0.603
-0.183
0.946
-37.83
1175.39
3.2345
1.2
-0.287
0.938
1.183
-0.716
-0.259
0.917
264.20
1038.12
3.5040
1.3
-0.365
0.907
1.273
-0.838
-0.356
0.876
526.96
898.75
3.7736
1.4
-0.455
0.866
1.358
-0.967
-0.479
0.821
749.66
766.90
4.0431
1.5
-0.559
0.811
1.437
-1.105
-0.63
0.747
937.08
631.86
4.3127
1.6
-0.676
0.739
1.507
-1.248
-0.815
0.652
1093.31
509.19
4.5822
1.7
-0.808
0.646
1.566
-1.396
-1.036
0.529
1217.40
387.91
4.8518
1.8
-0.956
0.53
1.612
-1.547
-1.299
0.374
1303.11
275.34
5.1213
1.9
-1.118
0.385
1.64
-1.699
-1.608
0.181
1364.39
170.55
5.3908
2
-1.295
0.207
1.646
-1.848
-1.966
-0.057
1394.16
72.54
5.9299
2.2
-1.693
-0.271
1.575
-2.125
-2.849
-0.692
1389.23
-90.92
6.4690
2.4
-2.141
-0.941
1.352
-2.339
-3.973
-1.592
1263.49
-217.93
7.0081
2.6
-2.621
-1.877
0.917
-2.437
-5.355
-2.821
1162.69
-305.66
7.5472
2.8
-3.103
-3.108
0.197
-2.346
-6.99
-4.445
982.94
-359.04
8.0863
3
-3.541
-4.688
-0.891
-1.969
-8.84
-6.52
781.95
-378.96
9.4340
3.5
-3.919
-10.34
-5.854
1.074
-13.692
-13.826
301.20
-306.77
10.7817
4
-1.614
-17.92
-15.076
9.244
-15.611
-23.14
31.47
-76.81
Biểu đồ mômen Mz (daN.m)
Biểu đồ lực cắt Qz (daN)
Từ các giá trị moment trong bảng, ta chọn giá trị moment lớn nhất tại vị trí cọc ngàm vào đài Mngàm = -5321.9 (daN.m) để tính cốt thép cho cọc.
8.2.8.3 Kiểm tra độ ổn định của đất nền quanh cọc khi chịu áp lực ngang.
Điều kiện không phá hỏng cọc khi chịu áp lực ngang:
sz £ sgh
sz: áp lực tính toán tại độ sâu Z
sz =.ze(yo.A1 - B1 + C1 + D1)
Vì Le = 12.395 (m) >2.5 (m), ta kiểm tra điều kiện này tại vị trí:
(theo mục G6)
Ze = abdz = 0.371 x 2.291 = 0.85 (m)
Các giá trị A1, B1, C1, D1 được tra trong bảng G3 của TCXD 205 – 1998
Với Ze = 0.85m tra bảng ta được:
A1= 0.996; B1= 0.849; C1= 0.3625; D1= 0.103
Cột C11:
= 306.52 (daN/m2)
sgh: Áp lực giới hạn tại độ sâu Z = 2.291 (m)
)
trong đó:
h1 = 1
h2: hệ số, kể đến phần tải trọng thường xuyên trong tổng tải trọng, tính theo công thức:
Mp: moment do tải trọng thường xuyên, được lấy từ tải trọng bản thân.
Mv: moment do tải trọng tạm thời.
n : hệ số, lấy bằng 2.5
Để đơn giản trong quá trình tính toán thiên về an toàn ta lấy:
Mp = Mv = 0.5 Mtoàn phần
h2 == 0.571
Với cọc ép: z = 0.6
Tại vị trí z = 2.291 (m) tính từ đáy đài thuộc lớp đất thứ 2 có các tính chất cơ lý sau:
Lớp 2 Lớp 3
: ứng suất có hiệu tại độ sâu z
= 2.291x928.71 = 2127.675 daN/m2
sgh = 1×0.571× (2127.652×tg17.7870+0.6×1130) = 3263.572 (daN/m2)
=> sz= 306.52 (daN/m2) < sgh = 3263.572 (daN/m2)
Vậy nền đất quanh cọc không bị phá hỏng khi chịu áp lực ngang.
8.2.9 Tính cốt thép cho đài cọc
8.2.9.1. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng.
Chiều cao đài cọc được xác định từ điều kiện xuyên thủng.
Chiều cao đài cọc xác định sơ bộ ở phần trên: hđ = 2(m)
Chiều cao đài cọc phải thỏa mãn điều kiện xuyên thủng, từ mép cột vẽ ra các đường
thẳng một góc 45o tạo thành tháp xuyên thủng.
Nhận thấy đáy tháp xuyên thủng nằm trùm ra ngoài trục các cọc. Như vậy đài không bị đâm thủng khi mà tháp đâm thủng hình thành với một góc 45o từ mép cột.
Ta chỉ kiểm tra điều kiện xuyên thủng khi các cọc nằm ngoài tháp xuyên thủng, như trên hình ta thấy các cọc đều nằm trong tháp xuyên thủng, do đó ta không cần phải kiểm tra.
8.2.9.2 Chọn hđ theo điều kiện chọc thủng (cột chọc thủng đài).
- Đối với móng M1.
- Đối với móng M2
Vậy chọn hđ = 2m
8.2.9.3. Tính toán cốt thép cho đài cọc.
Mômen gây uốn móng M2.
Mx = P1x0.65 = 391888.2x0.65 = 254727.33 daN.m
Dùng vật liệu cho đài: bê tông M300, Rn = 130 (daN/cm2)
cốt thép AIII, Ra = 3600(daN/cm2)
Diện tích cốt thép được tính toán giống như cấu kiện chịu uốn, kết quả được trình bày trong bảng sau:
Móng
Phương
M (daN.cm)
b (cm)
ho (cm)
A
a
Fa (cm2)
Chọn thép
Fachọn
m (%)
Nhận xét
M1
X
32885795
420
190
0.017
0.017
48.49
21f18
53.455
0.067
Thỏa
Y
32642116
420
190
0.017
0.017
48.12
21f18
53.455
0.067
Thỏa
M2
X
25472733
300
190
0.018
0.018
37.58
16f18
41.26
0.054
Thỏa
Y
400
190
21f14
32.319
0.057
Thỏa
SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
MÓNG CỌC ÉP.
Ưu điểm: Giá thành rẻ so với các loại cọc khác ( cùng điều kiện thi công giá thành móng cọc ép rẻ hơn từ 2-2.5 giá thành cọc khoan nhồi), thi công nhanh chóng dễ dàng kiểm tra chất lượng cọc do sản xuất cọc từ nhà máy (cọ đúc sẵn), phương pháp thi công tương đối dễ dàng, không gây ảnh hưởng chấn động xung quanh khi tiến hành xây chen ở các đô thị lớn, công tác thí nghiệm nén tỉnh cọc ngoài hiện trường đơn giản, tận dụng ma sát xung quanh cọc và sức kháng của đất dười mũi cọc .
Khuyết điểm: Sức chịu tải không lớn lắm (50T-350T), do tiết diện và chiều dài bị hạn chế (hạ đến tối đa là 50m), lượng cốt thép bố trí trong cọc tương đối lớn, thi công gạp nhiều khó khăn khi đi qua các tầng lớp đá cứng, lớp cát lớn, thời gian ép tương đối lâu.
MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
Ưu điểm: Sức chịu tải của cọc khoan nhồi là rất lớn (lên đến 1000T) so với cọc ép, có thể mở rộng đường kính cọc từ 60cm-250cm, và hạ cọc đến độ sâu 100m, khi thi công không gây ảnh hưởng chấn động với công trường xung quanh, cọc khoan nhồi có chiều dài >20m, lượng cốt thép giảm đáng kể so với cọc ép, có khả năng thi công qua lớp đất cứng, địa chất phức tạp mà các loại cọc khác không thi công được.
Khuyết điểm: Giá thành cọc khoan nhồi cao so với cọc ép, ma sát xung quanh cọc giảm đi đáng kể so với cọc ép do công nghệ khoan tạo lỗ, biện pháp kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi thường phức tạp và tốn kém, thí nghiệm nén tỉnh cọc rất phức tạp, công nghệ thi công đòi hỏi kỹ thuật cao.
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN
Điều kiện an toàn và chịu lực:
Cả hai phương án móng đều đảm bảo được toàn bộ tải trọng do công trình truyền xuống đồng thời đảm bảo được các tiêu chí về độ bền, độ lún… của Tiêu chuẩn xây dựng việt nam .Do vậy nếu xét về yêu tố này thì cả hai phương án móng đều có thể chấp nhận được.
Điều kiện thi công:
Địa chất công trình là đất yếu gồm các lớp sét trạng thái chặt vừa và dẽo, nếu sử dụng phương pháp cọc ép đài đơn với chiều dài cọc đã chọn thiết kế thì khả năng ép được cọc đến cao độ thiết kế sẽ không khó khăn, nhưng cọc được ép tương đối lớn thì đất dễ nén chặt do đó khó có thể ép đủ số lượng cọc.
Mặt bbằng thi công là một trong những yếu tố không kém phần quan trọng trong việc lựa chọn phương án móng vì nó liên quan đến tổ chức tổng quan mặt bằng công trường và tiến độ thi công . Công trình này được xây dựng trong điều kiện không có công trình lân cận do đó điều kiện về mặt bằng không gây ảnh hưởng tới mặt thi công.
Tiến độ thi công là một khâu quan trọng khi chủ đầu tư muốn nhanh chóng đưa công trình vào hoặt động. Do đó đòi hỏi người thiết kế phải lựa chọn phương án móng sao cho đáp ứng được nhu cầu trên.
Điều kiện kinh tế:
Khi xét đến các chỉ tiêu về kinh tế, thì ta cần xét đến hiệu quả kinh tế tổng hợp, không chỉ xem xét khối lượng vật liệu sử dụng và già thành bản thân từng phương án móng mà còn xem xét cá nhân tố ảnh hưởng đến tính kinh tế như yêu cầu sử dụng, điều kiện thi công…..Tuy nhiên đây là vấn đề rất khó định lượng chính xác, đặt biệt là giá thành vì nó thay đổi rất đa dạng của mỗi đơn vị thi công, năng lực mỗi nhà thầu.
KẾT LUẬN
Phương án móng cọc ép là kinh tế hơn cả và thi công dễ dàng vì vậy ta chọn móng cọc ép để thi công cho công trình này.