Ta tiến hành tính toán nối đất cho trạm biến áp 22/0,4 kV,Giả thiết trạm biến áp được đặt trên một khu đất có diện tích 5x6,không có điện trở của hệ thống tiếp địa tư nhiên,điện trở suất của đất là ρ=217Ω,m;Rtn=112
Thời gian tồn tại dòng ngắn mạch là t = 0,5s,Như đã biết,điện trở nối đát cho phép đối với trạm biến áp có công suất > 100kVA là Ryc = 4Ω,Sơ bộ chọn điện cực tiếp địa là các ống thép tròn đường kính d= 0,5 m,dài lc = 2m,chôn sâu h = 0,5 m (tính từ dầu cọc đến mặt đất),
50 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3998 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế cung cấp điện cho một xã thuộc khu vực nông thôn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 0,83 theo bảng 4,2 [1]
Công suất toàn phần của phụ tải thủy lợi sẽ là:
S = Ptl/cosφtl = 73,5/0,83 = 88,554 kVA
Bảng 1,3 Kết quả tính toán phụ tải thủy lợi
Tải thủy lợi
F,ha
P0c
Ptt
Stt
Tưới
368
0,12
44,16
53,205
Tiêu
210
0,35
73,5
88,554
Ta chọn 3 máy bơm 25 kW
1,4 Phụ tải đôngk lực
Phụ tải động lực được xác định theo phương pháp hệ số nhu cầu:
Điểm tải T:
Bảng 1,4a Tham số tính toán của nhóm thiết bị động lực
STT
Pn
ksd
cosφ
pn*ksd
pn*cosφ
Pn2
1
2,8
0,54
0,74
1,512
2,072
7,84
2
4,5
0,56
0,77
2,52
3,465
20,25
3
6,3
0,47
0,65
2,961
4,095
39,69
4
7,2
0,49
0,56
3,528
4,032
51,84
5
5
0,93
0,86
4,65
4,3
25
6
7,5
0,38
0,55
2,85
4,125
56,25
Tổng
33,3
18,021
22,089
200,87
Hệ số sử dụng tổng hơp của nhóm tải :
ksdS = i=1nPni , ksdii=1 nPni = 18,02133,3 = 0,541
Hệ số k = Pmax/Pmin = 7,5/2,8 = 2,679 < kb = 5,4
Do n = 6 > 4 nên số lượng hiệu dụng coi bằng số lượng thiết bị thực tế:
nhd = n = 6
Hệ số nhu cầu của nhóm tải:
Knc = ksdS + 1-ksdSnhd = 0,541 + 1-0,5416 = 0,728
Công suất tính toán nhóm tải động lực tại điểm T:
Ptt = knc, ∑Pni = 0,728,33,3 = 24,259 kW
Hệ số cosφ tổng hợp ( trung bình ) ;
Cosφtb = i=1nPni,cosφti=1nPni = 22,08933,3 = 0,663
Công suất toàn phần:
Stt = Ptt/cosφt = 24,259/0,663 = 36,59 kVA
Công suất phản kháng:
Qtt = S2-P2 = 36,592- 24,2592 = 27,392 kVAr
Tính toán tương tự cho các điểm tải khác,kết quả bảng 1,4b
Bảng 1,4b kết quả tính toán phụ tải động lực
Điểm Tải
ksd,t
nhd
knc
cosφ
Ptt
Stt
Qtt
ki
Ptt*cosφ
T
0,541
6
0,7285
0,663
24,259
36,571
27,367
0,669
16,09
R
0,483
3,385
0,7639
0,689
19,326
28,064
20,35
0,657
13,31
I
0,546
5
0,7488
0,74
21,341
28,835
19,391
0,662
15,79
N
0,571
3,610
0,7967
0,73
20,475
28,05
19,172
0,658
14,95
H
0,556
2,597
0,8316
0,72
12,308
17,1
11,872
0,634
8,858
V
0,519
3,912
0,7621
0,641
19,814
30,889
23,697
0,658
12,71
K
0,509
7
0,6945
0,707
34,447
48,742
34,485
0,686
24,34
Ê
0,57
5
0,7624
0,72
24,245
33,664
23,355
0,667
17,46
T
0,505
7
0,6921
0,671
31,144
46,434
34,441
0,682
20,89
207,36
144,4
Tổng hợp phụ tải động lực tương tự như nhóm sinh hoạt,kết quả ghi trong bảng:
PN&H
PI&V
PR&K
PT&Ê&U
PN&H và PI&V
PR&K và PT&Ê&U
28,28
47,49
47,144
63,534
66,2044
95,776
Hệ số cosφtb = 144,4/207,36 = 0,696
1,5,Tổng hợp phụ tải:
1,5,1: Tổng hợp phụ tải tại các điểm tải
Phụ tải sinh hoạt và động lực tại các điểm được tổng hợp theo phương pháp số gia:
Điểm T:
PT = Pđl + Psh&cs,ki
PT = 24,259 + 13,172[(13,172/5)0,04- 0,41] = 32,551kW
Hệ số công suất trung binh
Cosφ = i=1nPicosφii=1nPi = 144,4207,36 = 0,696
Công suất toàn phần:
ST= PT/ cosφ = 32,551/0,736 = 44,223
Tương tư tính toán cho các điểm khác,kết quả ghi trong bảng 1,5 sau:
Bảng 1,5 kết quả tổng hợp phụ tải các điểm:
Điểm
Psh&cs
Pdl
ki
Ptt
cos φ
Stt
T
13,172
24,259
0,6295
32,5507
0,73606
44,2228
R
18,245
19,327
0,6431
31,0596
0,7767
39,9893
I
20,623
21,341
0,6483
34,7112
0,80394
43,1762
N
27,442
20,475
0,648
40,7105
0,81016
50,2499
H
23,787
12,308
0,6267
31,5004
0,81876
38,4732
V
18,245
19,814
0,6431
31,5482
0,75102
42,0071
I
15,215
34,447
0,6355
44,1161
0,75674
58,2976
E
9,9985
24,245
0,6181
30,4247
0,76393
39,8265
T
9,9985
31,145
0,6181
37,3237
0,71914
51,9002
1,5,2 Kết quả tổng hợp phụ tải tại các điểm:
Để nâng cao độ chính xác,trước hết cần xác định sơ bộ mạng điện,coi trạm biến áp tiêu thụ đặt tại trung tâm tải tứng với tạo độ:
XTBA = i=1nXiSttii=1nStti = 827,477568,191= 1,456
YTBA = i=1nYiSttii=1nStti = 745,6568,191= 1,312
Kết quả tính toán được các tọa độ và tổng hợp phụ tải:
X
Y
Ptt,kW
cos
Stt,kVA
ki
X*Stt
Y*Stt
P*cos
T
1,98
1,13
32,551
0,73606
44,2228
0,66781
87,5611
49,972
23,9593
R
0,68
1,3
31,06
0,7767
39,9893
0,66579
27,1927
51,986
24,124
I
0,67
1,47
34,711
0,80394
43,1762
0,67059
28,9281
63,469
27,9057
N
2,08
1,78
40,711
0,81016
50,2499
0,6775
104,52
89,445
32,9821
H
0,57
0,83
31,5
0,81876
38,4732
0,6664
21,9297
31,933
25,7913
V
0,7
1,34
31,548
0,75102
42,0071
0,66647
29,405
56,29
23,6933
I=K
0,82
0,12
44,116
0,75674
58,2976
0,681
47,804
6,9957
33,3845
Ê
1,32
3,05
30,425
0,76393
39,8265
0,66491
52,5709
121,47
23,2424
T=U
3,03
1,45
37,324
0,71914
51,9002
0,67373
157,258
75,255
26,8411
HC
2,6136
1,4916
3,6
0,87
4,13793
0,57695
10,8149
6,1721
3,132
Tr,học
0,812
1,05
53,2
0,87
61,1494
0,6892
49,6533
64,207
46,284
Tr,xá
1,036
1,983
5,4
0,87
6,2069
0,59308
6,43034
12,308
4,698
T,lợi
2,297
1,311
73,5
0,83
88,5542
0,70351
203,409
116,09
61,005
TBA
1,456
1,312
449,65
568,191
827,477
745,6
357,043
Hệ số cosφ= 357,043449,65 = 0,794
Trên cơ sở phân tích các điểm tải so với trạm biến áp,việc tổng hợp phụ tải có thể thực hiện theo cum phía Đông Nam và cụm phía Tây Bắc
Phc+U = 37,324 + 3,6,0,577 = 39,401
PE + Tr,xa = 30,425 + 5,4,0,593 = 33,627
Tính toán tương tự ta có kết quả ở bảng sau :
P,kW
ki
1
U+hc
39,401
0,6761
2
Ê+Tr,xa
33,627
0,6692
3
I+V
55,737
0,6913
4
H+K
65,108
0,6981
5
R+Tr,hoc
73,879
0,7037
6
T+T,loi+N
122,82
0,7266
1+6
149,46
0,7356
2+3
78,241
0,7063
4+5
119,33
0,7253
2+3+4+5
188,18
0,7462
Tông P
259,75
cos φ
0,794
Tổng S
327,14
Tổng Q
198,87
Ta cũng có thế tổng hợp phị tải theo phương pháp số gia (tính chính xác thấp hơn) như sau:
Nhóm tải
Ptt
cos
Ptt*cos
ki
sinh hoạt
90,242
0,87
78,511
0,71268
Dịch vụ
62,2
0,87
54,114
0,6961
Thủy lợi
73,5
0,83
61,005
0,70351
Động lực
95,776
0,696
66,66
0,71536
Tổng
321,718
260,29
SH+DV
133,539
TL+ĐL
147,484
Tong P
281,023
cos
0,8165
Tong S
344,18
Tong Q
199,06
1,6a dự báo phụ tải:
Giá trị phụ tải của các điểm dân cư theo các năm được thể hiện trong bảng:
t
1
2
3
4
5
6
7
Po,kW/hộ
0,633
0,703
0,743
0,822
822
0,862
0,902
T
10,034
10,5
10,9866
11,4964
12,0299
12,588
13,1723
R
13,898
14,54
15,21757
15,9237
16,6626
17,436
18,2449
I
15,709
16,44
17,20113
17,9993
18,8346
19,709
20,6231
N
20,904
21,87
22,88876
23,9509
25,0623
26,225
27,4422
H
18,12
18,96
19,84035
20,761
21,7244
22,732
23,7874
V
13,898
14,54
15,21757
15,9237
16,6626
17,436
18,2449
I
11,59
12,13
12,69052
13,2794
13,8956
14,54
15,2152
E
7,6162
7,97
8,339486
8,72647
9,13141
9,5551
9,99853
T
7,6162
7,97
8,339486
8,72647
9,13141
9,5551
9,99853
Tổng
119,38
124,9
130,7215
136,787
143,135
149,78
156,727
Ptt,sh&cs
83,569
87,45
91,50502
95,7512
100,194
104,84
109,709
Phụ tải tính toán sinh hoạt của các điẻm tải theo phương pháp hệ số đồng thời:
Ptt,sh+cs = kdt,∑Pi = 0,7 , 119,38 = 83,569
Tính toán toàn xã năm thứ nhất,xác đình theo phương pháp số gia:
Năm thứ nhất
Ptt
Cos
Ptt*cos
ki
Sinh hoạt
83,5692
0,87
72,7052
0,709
Dịch vụ
60,677
0,87
52,789
0,695
Thủy lợi
73,5
0,83
61,005
0,704
Động lực
95,776
0,696
66,6601
0,715
Tổng
313,522
253,159
SH+DV
125,74
0,728
TL+ĐL
147,484
0,735
P tổng
238,982
Tính toán tương tự đối với các năm khác,kết quả ghi trong bảng sau:
Năm
1
2
3
4
5
6
7
P tổng
238,98
241,99
245,13
248,43
251,89
255,51
259,31
1,6b Biểu đồ phụ tải:
1,6,1 Xây dựng biểu đồ phụ tải
Lấy công suất tính toán PM = P∑
Giá trị phụ tải trung bình trong năm được xác định theo biểu thức:
Ptb= 124i=124Pih+Pid2 = 1,2879,32924, = 119,972 kW
Giá trị bình phương phụ tải trung bình:
Ptb2 = 1192(3i=124Pih2+ 2i=124Pih+Pid+3i=124Pid2) = 1192(3,406419,4+2,387521,1+3,392621,8) =16521,7
Thời gian sử dụng công suất cực đại:
TM = 8760,Ptb /PM= 8760,119,972/259,75 = 4046 h
Thời gian tổn thất cự đại:
To = 8760,Ptb2PM2 = 8760,16521,7259,752 = 2145 h
Điện năng tiêu thụ: A = TM,PM = 2023,259,75 = 525474,25 kWh
Hệ số điền kín đồ thị:
kdk = Ptb/PM = 119,972/259,75 = 0,462
Bảng số liệu đò thị phụ tải:
Thời gian
Loại đò thị phụ tải
Đông
Hè
Pd
Ph
(Pd+Ph)/2
Pd^2
Ph^2
Pd*Ph
0,1
0,23
0,32
59,743
83,120
71,431
3569,166
6908,934
4965,797
1,2
0,24
0,29
62,340
75,328
68,834
3886,276
5674,232
4695,916
2,3
0,27
0,24
70,133
62,340
66,236
4918,568
3886,276
4372,06
3,4
0,29
0,27
75,328
70,133
72,730
5674,232
4918,568
5282,906
4,5
0,33
0,3
85,718
77,925
81,821
7347,49
6072,306
6679,536
5,6
0,32
0,33
83,120
85,718
84,419
6908,934
7347,49
7124,839
6,7
0,37
0,42
96,108
109,095
102,601
9236,652
11901,72
10484,85
7,8
0,39
0,43
101,303
111,693
106,498
10262,2
12475,21
11314,73
8,9
0,4
0,41
103,900
106,498
105,199
10795,21
11341,72
11065,09
9,10
0,43
0,45
111,693
116,888
114,290
12475,21
13662,69
13055,46
10,11
0,54
0,49
140,265
127,278
133,771
19674,27
16199,56
17852,58
11,12
0,51
0,54
132,473
140,265
136,369
17548,96
19674,27
18581,26
12,13
0,45
0,46
116,888
119,485
118,186
13662,69
14276,67
13966,3
13,14
0,53
0,37
137,668
96,108
116,888
18952,34
9236,652
13230,88
14,15
0,56
0,34
145,460
88,315
116,888
21158,61
7799,539
12846,3
15,16
0,54
0,32
140,265
83,120
111,693
19674,27
6908,934
11658,83
16,17
0,57
0,33
148,058
85,718
116,888
21921,02
7347,49
12691,12
17,18
0,65
0,5
168,838
129,875
149,356
28506,1
16867,52
21927,77
18,19
0,83
0,85
215,593
220,788
218,190
46480,13
48747,12
47600,13
19,20
0,75
1
194,813
259,750
227,281
37951,91
67470,06
50602,55
20,21
0,7
0,88
181,825
228,580
205,203
33060,33
52248,82
41561,56
21,22
0,58
0,75
150,655
194,813
172,734
22696,93
37951,91
29349,48
22,23
0,41
0,37
106,498
96,108
101,303
11341,72
9236,652
10235,21
23,24
0,27
0,35
70,133
90,913
80,523
4918,568
8265,083
6375,921
2879,329
392621,8
406419,4
387521,1
Biểu đồ phụ tải ngày:
1,7,Nhận xét,
Phụ tải tính toán toàn xã đã được xác định theo phương pháp hệ số đồng thời và hệ số nhu cầu,kết hợp với phương pháp số gia có độ tin cậy cao,Kết quả tính toán cho thấy mặc dù ở khu vực nông thôn nhưng tỷ lệ phụ tải động lực khá cao,Điều đó cho thấy vùng nông thôn đang có xu hướng phát triển kinh tế trên cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp,Do đó mạng điện cần chú trọng đến các chỉ tiêu chất lượng và độ tin cậy,
2,Xác định sơ đồ cung cáp điện:
2,1 chọn vị trí đợt máy biến áp
Phương án 1: chọn một máy biến áp,
Tọa độ của trạm biến áp được xác định là tóa độ tâm tải:
XTBA = i=1nXiSttii=1nStti = 827,477568,191= 1,456
YTBA = i=1nYiSttii=1nStti = 745,6568,191= 1,312
X
Y
Stt,kVA
X*Stt
Y*Stt
T
1,98
1,13
44,223
87,561
49,97
R
0,68
1,3
39,989
27,193
51,99
I
0,67
1,47
43,176
28,928
63,47
N
2,08
1,78
50,25
104,52
89,44
H
0,57
0,83
38,473
21,93
31,93
V
0,7
1,34
42,007
29,405
56,29
I=K
0,82
0,12
58,298
47,804
6,996
Ê
1,32
3,05
39,826
52,571
121,5
T=U
3,03
1,45
51,9
157,26
75,26
HC
2,6136
1,4916
4,1379
10,815
6,172
Tr,học
0,812
1,05
61,149
49,653
64,21
Tr,xá
1,036
1,983
6,2069
6,4303
12,31
T,lợi
2,297
1,311
88,554
203,41
116,1
TBA
1,4563
1,3122
568,19
827,48
745,6
Phương án 2: chọn 2 máy biến áp,
Tọa độ của trạm biến áp được xác định là tọa độ tậm các cụm tải:
XTBA1 = i=1nXiSttii=1nStti = 563,6239,07= 2,357
YTBA1 = i=1nYiSttii=1nStti = 336,9239,07= 1,409
X
Y
Stt,kVA
X*Stt
Y*Stt
T
1,98
1,13
44,223
87,56
49,97
N
2,08
1,78
50,25
104,5
89,45
T=U
3,03
1,45
51,9
157,3
75,26
T,lợi
2,297
1,311
88,554
203,4
116,1
HC
2,6136
1,4916
4,138
10,82
6,172
TBA
2,3574
1,4094
239,07
563,6
336,9
XTBA2 = i=1nXiSttii=1nStti = 263,9329,13= 0,802
YTBA2 = i=1nYiSttii=1nStti = 408,7329,13= 1,242
X
Y
Stt,kVA
X*Stt
Y*Stt
R
0,68
1,3
39,989
27,19
51,99
I
0,67
1,47
43,176
28,93
63,47
H
0,57
0,83
38,473
21,93
31,93
V
0,7
1,34
42,007
29,4
56,29
I=K
0,82
0,12
58,298
47,8
6,996
Ê
1,32
3,05
39,826
52,57
121,5
Tr,học
0,812
1,05
61,149
49,65
64,21
Tr,xá
1,036
1,983
6,207
6,43
12,31
TBA
0,8019
1,2416
329,13
263,9
408,7
2,2 Sơ đồ mạng điện hạ áp:
2,2,1 Xác định khoảng cách giữa các điểm
Biểu thức xác định khoảng cách giữa các điểm:
Lij = (xi-xj)2+(yi+yj)2
Khoảng cách giữa trạm biến áp và điểm T là:
Ltba-T = (1,456-1,98)2+(1,3122+1,13)2 = 0,555 km
TBA
T
R
I
N
H
V
K
Ê
U
HC
Tr,hoc
Tr,xa
T
0,555
0
R
0,776
1,311
0
I
0,801
1,353
0,17
0
N
0,78
0,658
1,48
1,444
0
H
1,01
1,441
0,483
0,648
1,784
0
V
0,757
1,297
0,044
0,133
1,448
0,526
0
I=K
1,351
1,538
1,188
1,358
2,084
0,75
1,226
0
Ê
1,743
2,03
1,863
1,708
1,48
2,343
1,819
2,972
0
T=U
1,58
1,097
2,354
2,36
1,01
2,537
2,333
2,579
2,342
0
HC
1,171
0,729
1,843
1,944
0,607
2,148
1,92
2,258
2,025
0,418
0
Tr,học
0,695
1,171
0,283
0,443
1,463
0,327
0,31
0,93
2,064
2,254
1,855
0
Tr,xá
0,791
1,272
0,77
0,63
1,064
1,244
0,726
1,875
1,104
2,064
1,652
0,96
0
T,lợi
0,841
0,365
1,617
1,635
0,516
1,793
1,597
1,897
1,995
0,746
0,364
1,508
1,429
2,2,2 Xây dựng sơ đồ nối điện tối ưu :
Phương án 1 : Một trạm biến áp
Sơ đồ nối dây tối ưu của mạng điện hạ áp được xác định theo phương pháp tối ưu từng bước, với hàm mục tiêu :
Zij = Z1 +Z2 = cj+ lij + (ci+j –ci)L0i tiến tới min
Suất chi phí tính toán của các đoạn dây phụ thuộc vào công suất truyền tải được xác định bằng cách tra đồ biểu đồ khoảng kinh tế của đường dây hạ áp hinh 4 p,l[1] và bảng kết quả sau :
Bảng 2,3 Dữ liệu tính toán sơ bộ của các đoàn đường dây :
Điểm tải
S
Dây
ci tr,VMĐ/km
T
44,223
A70
35,2
R
39,989
A70
32,5
I
43,176
A70
34,6
N
50,25
A95
39,6
H
38,473
A70
30,3
V
42,007
A70
34,1
I=K
58,298
A95
44,7
Ê
39,826
A70
31,6
T=U
51,9
A95
40,3
HC
4,1379
A16
17,2
Tr,học
61,149
A95
46,2
Tr,xá
6,2069
A16
18,6
T,lợi
88,554
A185
69,7
Quá trình tính toán bắt đầu từ trạm biến áp :
Ztba+T = cT,ltba-T = 35,2,0,555=19,526
Tính toán tương tự cho các điểm tải khác ta có bảng 2,4 sau :
Bảng 2,4 chi phí tính toán xây dưng sơ đồ nối điện tối ưu :
Kết nối
ji
T
R
I
N
H
V
I=K
Ê
T=U
HC
Tr,học
Tr,xá
T,lợi
TBA
19,5257
25,223
27,74
30,888
30,561
25,797
60,392
55,089
63,676
20,149
32,121
14,724
58,618
TBA-Tr,xa
Tr,xa
44,7744
25,025
21,798
42,134
37,693
24,757
83,813
34,886
83,179
28,414
44,352
99,601
TBA-T
T
42,608
46,814
26,057
43,662
44,228
68,749
64,148
44,209
12,539
54,1
23,659
25,441
T-HC
HC
59,898
67,262
24,037
65,084
65,472
100,93
63,99
16,845
85,701
25,371
HC-U
U
76,505
81,656
39,996
76,871
79,555
115,28
74,007
90,836
51,996
HC-N
N
35,965
HC-T,loi
Tr,loi
Tr,xa-I
I
5,525
19,634
4,5353
60,703
53,973
20,467
11,718
I-V
V
1,43
15,938
54,802
57,48
14,322
13,504
V-R
R
14,635
53,104
58,871
13,075
R-Tr,hoc
Tr,hoc
9,9081
41,571
65,222
Tr,hoc-H
H
33,525
74,039
H-K
Tr,xa-Ê
So sánh các kết quả tính toán ta thấy ZTBA-Tr,xa =14,724 là nhỏ nhất đo đó ta nối điểm Tr.xa với trạm biến áp.Sau đó ta xác định ZTr.xa-j kết quả ghi ở dòng 2.So sánh các giá trị ZTBA-j, ZTr,xa-j ta thấy ZTBA-T là nhỏ nhất nên ta nối trạm biến áp với T.Tương tự với cái dòng sau ta có bảng 2.4
So sánh các kiết quả tính toán
Bảng 2,4 chi phí tính toán xây dưng sơ đồ nối điện tối ưu :
Kết nối
ji
T
N
U
T,loi
HC
TBA1
16,544
18,3348
23,3204
8,0155
4,6268
TBA1-HC
HC
25,696
24,0372
14,4628
25,3708
TBA1-T,loi
T,loi
12,848
20,4732
25,8116
T,loi-T
T
70,6068
61,934
HC-U
U
39,838
TBA1-N
Kết nối
ji
R
I
H
V
K
Ê
Tr,hoc
Tr,xa
TBA2
4,3875
9,1344
14,3016
4,8422
50,1534
59,4396
8,8704
14,4522
TBA2-R
R
5,882
14,6349
1,5345
53,1036
58,8708
13,0746
14,322
R-V
V
4,6018
15,9378
54,8022
57,4804
14,3682
13,485
V-I
I
19,6344
60,7026
53,9728
20,4666
11,718
I-Tr,xa
Tr,xa
37,6932
83,8125
34,8864
44,352
Tr,xa-Ê
Ê
70,9929
132,8484
95,3568
TBA2-Tr,hoc
Tr,hoc
9,9081
41,571
Tr,hoc-H
H
33,6591
H-K
Sơ đồ nối điện tối ưu của mạng điện hạ áp,PA một trạm biến áp
Sơ đồ nối điện tối ưu của mạng điện hạ áp,PA hai trạm biến áp
So sánh các phương án :
Trên cở sở sơ đồ vừa xây dựng ta tính toán so sánh các phương án :
Phương án 1 : sơ bộ chọn máy biến áp công suất 560 kVA dắt tại trung tâm tải,
Tổng chi phí tính toán các phương án đước xác định theo biểu thức :
Z = ZHA + ZCA +ZBA
ZHA = ∑Zj = ∑c0 lij
ZTBA-Tr,xa = 0,791 , 18,6 = 14,713
Tính toán tương tự cho các điêm khác ta có kết quả ở bảng dưới :
Chi phí tính toán của lưới cao áp được xác định theo biểu thức :
ZCA = pVCA+∆ACA,c∆
Hệ số tiêu chuẩn sử dụng máy biến áp :
= = 0,12
Hệ số chiết khấu i= 11%
kkh hệ số khấu hao của đường dây trung áp lấy bằng 3,6% của trạm biến áp là 6,4% bảng 31,pl
p = atc + kkh
pCA = 0,12 + 0,036 = 0,16
pTBA = 0,12 + 0,064 = 0,18
Vốn đầu tư đường dây cao áp và trạm biến áp được xác định theo bảng 5pl và 10pl
VAC35 = 80,75 tr,VNĐ
VB = 24,18 + 0,18,400 = 96,18
Tổn thất trên đường dây cao áp được xác định theo biểu thức:
DA= S2U2,r0,l, t,10-3 = 327,142222 , 0,92,0,87,2145,10-3 = 379,626 kWh
Tồn thất trong máy biến áp 400 kVA xác định theo biểu thức:
DA = (DPk k2mt t + DP0t) = 0,84,8760 + 4,75,2145,0,8182 = 14175,937 kWh
kmt = SSn = 327,14400 = 0,818
Các tham số máy biến áp tra trong bảng 21,pl[1]
Coi giá thánh tổn thất điện năng cD = 1200 VNĐ xác định chi phí quy đổi của đường dây cao áp và trạm biến áp:
ZCA = pCAVCA+CCA = 0,16,70.253+379,6261,2,10-3 = 11,696 tr,VNĐ
ZB = pB, (m + n,Sn) + (DPk k2mt t + DP0t)cD = 0,18,96,18 + 14175,937,1,2,10-3= 34,324 tr,VNĐ
Tổng chi phí của phương án 1 là:
Z1 = ZHA + ZCA + ZB = 232,198+11,696+34,324 = 278,218 tr,VNĐ
Kết quả tính toán phương án 1 được ghi lại trong bảng 2,5 sau:
Bảng 2,5a Giá trị tính toán theo phương án 1,
PA 1
Điểm
l,km
S,kVA
Dây
c0,106
Z,106
Hạ áp
TBA-Tr,xa
0,791
6,2069
A16
18,6
14,7126
TBA-T
0,555
44,223
A70
35,2
19,536
T-HC
0,729
4,139
A16
17,2
12,5388
HC-U
0,418
51,9
A95
40,3
16,8454
HC-N
0,607
50,25
A95
39,6
24,0372
HC-T,loi
0,364
88,554
A185
69,7
25,3708
Tr,xa-I
0,63
43,176
A70
34,6
21,798
I-V
0,133
42,007
A70
34,1
4,5353
V-R
0,044
39,989
A70
32,5
1,43
R-Tr,hoc
0,283
61,149
A95
46,2
13,0746
Tr,hoc-H
0,327
38,473
A70
30,3
9,9081
H-K
0,75
58,298
A95
44,7
33,525
Tr,xa-Ê
1,104
39,826
A70
31,6
34,8864
Tổng
232,1982
Cao áp
V,tr,VNĐ
l,km
S
Dây
denta A
Z,tr,VNĐ/năm
ĐD 22
70,253
0,87
327,14
AC,35
261,811
11,696
TBA 315
96,18
14175,937
34,324
Tổng
278,218
Phương án 2:
Đối với phương án 2,sơ bộ chọn hai trạm biến áp TBA 1 =2x100 ,TBA 2 = 250
Tính toán tương tự như phương án 1 ta có kết quả ghi trong bảng 2,5b:
Bảng 2,5b Giá chi phí tính toán theop phương án 2
PA 2
Điểm
l,km
S,kVA
Dây
c0,106
Z,106
Hạ áp
TBA1-HC
0,269
41,379
A16
17,2
4,6268
TBA1-T,loi
0,115
88,554
A185
69,7
8,0155
T,loi-T
0,365
44,223
A70
35,2
12,848
HC-U
0,359
51,9
A95
40,3
14,4628
TBA1-N
0,463
50,25
A95
39,6
18,3348
TBA2-R
0,135
39,989
A70
32,5
4,3875
R-V
0,045
42,007
A70
34,1
1,5345
V-I
0,133
43,176
A70
34,6
4,6018
I-Tr,xa
0,63
62,069
A16
18,6
11,718
Tr,xa-Ê
1,104
39,826
A70
31,6
34,8864
TBA2-Tr,hoc
0,192
61,149
A95
46,2
8,8704
Tr,hoc-H
0,327
38,473
A70
30,3
9,9081
H-K
0,753
58,298
A95
44,7
33,6591
Tổng
167,8537
Cao áp
V,tr,VNĐ
l,km
S
Dây
denta A
Z,tr,VNĐ/năm
ĐD 22
48,45
0,87
327,14
AC,35
261,811
8,207
ĐD 22
73,16
0,906
118,671
AC,35
34,45167
12,11902
ĐD 22
53,134
0,658
219,889
AC,35
118,2845
9,920855
2xTBA 100
135,7
118,671
4351,34
29,64761
TBA 250
96,4
219,889
12409,99
32,24399
Tổng
92,13847
TỔng Z
259,9922
Như vậy ta có thể thấy phương án hai có tổng chi phí nhở hơn phương án 1, thêm vào đó bán kính lưới hạ áp ở phương án 2 nhỏ hơn, do đó về mặt kĩ thuật đảm bảo hơn phương án 1,Đề án lựa chọn phương án hai trạm biến áp để thiết kế cung cấp điện cho khu vực nông thôn,
2,2, Chọn số lượng và công suất máy biến áp
Trạm biến áp 1: có 2 phương án để lựa chọn 1 máy 180 kVA và 2 máy 100 kVA
sơ bộ chọn công suất định mức của máy biến áp SB = 180 kVA,Trạm biến áp cung cấp điện cho các điểm tải :U,H,T,N,T,loi
Với công suất tính toán Stt = 149,46 kVA ,Do phụ tải nông thôn chủ yếu là loại 3 nê hệ thống mang tải yêu cầu lấy bằng 0,9 khi đó số lượng tối thiểu máy biến áp xác định theo biểu thức:
= 118,6710,9,180 = 0,732
Chọn nc = 1 máy
Vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp VB= 89,7 triệu VNĐ bảng 10,pl[2]
Tổn thất trong máy biến áp được xác định theeo biểu thức:
DA = n = 1,0,53,8760+3,15,2145(,118,671180)2 = 7579,652 kWh
Chi phí tổn thất điện năng:
C = DA,cD = 7579,652,1200 = 9,095,106 đ
Giá thánh điện năng lấy bằng cD = 1200 đồng
Thiệt hại do mất điện:
Y=y0,Ath= y0,Stt,tf= 9,10-3,118,461,24=25,588 triệu VNĐ
Phụ tải thủy lợi đươc coi là phụ tải quan trọng vì vậy giá thành tổn thất sẽ là 9000 đ/kWh
Tổng chi phí tính toán được xác định theo biểu thức:
Z = pV+∆A, cD +Y = 0,18,89,7+9,095+25,588 = 50,817 triệu đồng
P,án
Stt
nB
nc
V,106 đ,
Pk
P0
∆A
Y
Z, 106 đ,
180
118,461
0,731
1
89,7
3,15
0,53
7569,267
25,588
50,817
2x100
118,461
1,316
2
135,7
2,05
0,32
11777,06
0
38,558
Kết quả tính toán thì phương án 2x100 là phương án tối ưu,Ở đây trạm biến áp có phụ tai thủy lợi làm việc theo thời vụ nên sử dụng 2 mấy biến áp là hợp lý nhất,
Trạm biến áp 2 :quá tính thực hiên tương tự trạm biến áp 1,vì ở đây toàn phụ tải loại III suất thiệt hại do mất điện lấy bằng 4500 đồng/kW,Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau :
Bảng 2,6b Kết quả tính chọn số lượng và công suất máy biến áp ở trạm biến áp 2 :
P,án
Stt
nB
nc
V,106 đ,
Pk
P0
∆A
Y
Z,106 đ,
250
219,889
0,977284
1
96,4
4,1
0,64
12409,99
47,49602
79,74001
180
219,889
1,35734
2
152,7
3,15
0,53
19368,83
0
98,22462
Hình 2,4 sơ đồ nguyên lý hệ thống cung cấp điện xã,
3,Chọn và kiểm tra thiết bị điện :
Theo số liệu tính toán các biểu đồ phụ tải,TM=2145 h,mật độ dòng điện kinh tế đối với dây nhôm là jkt=1,3 A/mm2 bảng 9,pl[2] bài tập cung cấp điện :
mm2
Đối với dây dẫn trung áp vì lý do độ bền cơ học dây dẫn không được phép chọn nhỏ hơn 35 mm2
Bởi vậy ta chọn dây AC 35 từ đoạn đấu điện tới trạm biến áp tiêu thụ,
Tính toán tương tự cho các điểm tải khác,kết quả ghi trong bảng 3,1 sau :
Đoạn dây
Ssh
Cosφsh
L, km
Ilv, A
Ftt, mm2
Mã dây
ΔUsh, %
Fmin,dl
ĐD 22-O
327,14
0,794
0,6
8,585199
7,804726
AC35
O-BA1
118,671
0,794
0,906
3,114306
2,831187
AC35
O-BA2
218,889
0,794
0,658
5,744347
5,222133
AC35
TBA1-T
36,571
0,663
0,48
55,56389
50,51262
A70
2,450282
6,240018
TBA1-U
46,434
0,671
0,627878
70,54916
64,1356
A70
4,080166
4,852193
TBA1-N
28,05
0,73
0,463
42,61757
38,74324
A50
2,319242
5,0819
BA1-T,loi
88,554
0,83
0,115
134,5439
122,3126
A150
0,91554
28,38473
TBA2-R
28,064
0,689
0,135
42,63884
38,76258
A50
0,664003
15,30218
TBA2-V
30,889
0,641
0,18
46,93098
42,66453
A50
0,950241
11,99429
TBA2-I
48,742
0,707
0,313
74,05581
67,32346
A70
2,157499
9,217099
TBA2-Ê
33,664
0,72
2,047
51,14716
46,49741
A50
7,170147
2,116733
TBA2-H
17,1
0,72
0,519
25,98076
23,61887
A25
2,669222
2,547308
TBA2-K
48,742
0,707
1,272
74,05581
67,32346
A70
8,767855
2,464582
Hình 4.11. Sơ đồ trạm biến áp ba pha: a) Sơ đồ kết cấu; b) Sơ đồ nguyên lý
1. Máy biến áp T
6. Dây dẫn
11. Xà đỡ
2. Cầu chảy FU
4. Cáp hạ áp
12. Tăng treo cáp
3. Chống sét van FV
8. Cáp xuất tuyến
13. Xà đỡ cầu chảy và chống sét
4. Tủ điện hạ áp
9. Dây nối
14. Giá đỡ máy biến áp
5. Sứ cách điện trung áp
10. Hệ thống tiếp địa
15. Cột ly tâm
a) b)
Kết quả tính và chọn dây dẫn mạng điện sinh hoạt:
Đoạn dây
L, km
Ssh
Cosφsh
Ilv, A
Ftt, mm2
Mã dây
ΔUsh, %
Fmin,dl
BA1-HC
0,269
4,14
0,87
6,290
5,7183
A16
0,424
8,386
BA1-T
0,48
15,141
0,87
23,004
20,9131
A25
3,646
2,748
BA1-U
0,359
11,493
0,87
17,462
15,8744
A25
2,767
3,641
BA1-N
0,463
31,5428
0,87
47,924
43,5676
A50
3,240
5,082
BA2-R
0,135
20,971
0,87
31,862
28,9656
A35
3,250
9,099
BA2-V
0,045
20,971
0,87
31,862
28,9656
A35
3,250
22,826
BA2-I
0,133
23,705
0,87
36,016
32,7418
A50
2,435
15,492
BA2-Tr,xa
0,63
6,21
0,87
9,435
8,5774
A16
0,635
3,785
BA2-Ê
1,104
11,496
0,87
17,466
15,8785
A25
2,768
1,215
BA2-Tr,hoc
0,192
61,15
0,87
92,908
84,4616
A95
3,920
14,212
BA2-H
0,327
27,342
0,87
41,542
37,7653
A50
2,844
7,072
BA2-K
0,753
17,489
0,87
26,572
24,1562
A25
4,211
1,770
Kiểm tra điều kiện tổn hao điện áp:
Hao tổn điện áp thực tế pải nhỏ hơn giá trị cho phép,Tổng hao tổn điện áp cho phép trong mạng điện nông thôn, tính từ thanh cái phía thứ cấp của trạm biến áp tiêu thụ đến đầu vào các hộ dùng điện lá 7,5%,
Hao tổn điện áp thực tế trên các đoạn dây được xác định theo biểu thức:
∆Utt = P,r0+Q,X0,l,0,1Utt ≤ ∆UCP%
Hao tổn điện áp trên đoạn đường dây TBA1-HC
∆UTBA1-HC = P,r0+Q,X0,l,0,1Utt = 4,14,0,87,0,63+4,14,0,493,0,3230,38 = 0,424 %
Tính toán tương tự cho các đoạn dây khác kết quả ở bảng trên,
Tổn hao điện áp thực tế ∆Umax = 7,17 % đối với mạng động lưc và ∆Umax = 4,211% đời với điện sinh hoạt đều thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp,
3,2 Tính toán ngắn mạch
a) xác định điện trở của các phần tử:
Tiến hành tính toán trong hệ đợn vị có tên,chọn Ucb = 0,38
XHT =',
ZB2 =
RB2 =
XBA2 =
RC-0 = r0,l,
XC-0 = x0,l,
RBA2-R = r0,lBA2-R = 0,63,0,135 = 85,05,10-3 Ω
XBA2-R = x0,lBA2-R = 0,32,0,135 = 43,2, 10-3 Ω
Tương tự tính toán đối với các đoạn dây khác,kết quả ghi lại ở bảng 3,3 sau:
Đoạn dây
Chiều dài
Mạng động lực
l, km
Mã dây
Rd ,mΩ
Xd ,mΩ
ĐD 22 - O
0,87
AC35
0,2388
0,1114
O-BA1
0,906
AC35
0,2487
0,1160
O-BA2
0,658
AC35
0,1806
0,0842
TBA1-T
0,480
A70
216,000
148,800
TBA1-U
0,627878
A70
282,545
194,642
TBA1-N
0,463
A50
291,690
148,160
TBA1-T,loi
0,115
A150
24,150
34,500
TBA2-R
0,135
A50
85,050
43,200
TBA2-V
0,18
A50
113,400
57,600
TBA2-I
0,313
A70
140,850
97,030
TBA2-Ê
2,047
A120
532,220
614,100
TBA2-H
0,519
A25
648,750
181,650
TBA2-K
1,272
A70
572,400
394,320
Đoạn dây
Chiều dài
Mạng sinh hoạt
l, km
Mã dây
Rd ,mΩ
Xd ,mΩ
TBA1-HC
0,269
A16
169,4700
86,8870
TBA1-T
0,48
A25
600,0000
168,0000
HC-U
0,359
A25
448,5980
125,6074
TBA1-N
0,463
A50
291,6900
148,1600
TBA2-R
0,135
A25
168,7500
47,2500
R-V
0,045
A25
56,2500
15,7500
V-I
0,133
A50
83,7900
42,5600
I-Tr,xa
0,63
A16
396,9000
203,4900
Tr,xa-Ê
1,104
A25
1380,0000
386,4000
TBA2-Tr,hoc
0,192
A95
86,4000
57,6000
Tr,hoc-H
0,327
A50
206,0100
101,3700
H-K
0,753
A25
941,2500
263,5500
b) Tính toán ngắn mạch ba pha:
Khi ngắn mạch xáy ra tại thanh cái hạ áp của trạm biến áp 2 mạch điện tính toán bao gồm các phần tử hệ thống,đường dây cao áp và máy biến áp,sơ đồ thay thế tính toán được thể hiện ở trên hình sau:
Tổng trở ngắn mach tính đến thanh cái sau máy biến áp MBA 2 là :
Dòng điện ngắn mạch 3 pha:
Dòng xung kích:
Ixk,BA2 = kxk,2, Ik(3) = 1,2,2,8,386 = 14,232 kA
Giá trị hiệu dụng của dòng xung kích:
Ixk = 1,09,8,386 = 9,141 kA
Công suất ngắn mạch Sk = 3,380,8,386=5519,492 kVA
c) Tính toán ngắn mạch một pha
Dòng ngắn mạch một pha được xác định đối với mạng điện hạ áp theo phương pháp gần đúng:
R(1)k = Rph + RT+RB
Rph , RT- điện trở tác dụng của dây pha và dây trung tính,
Coi tiết diện dây pha và dây trung tính là như nhau,đổi với trường hợp ngắn mạch tại HC ,điện trở ngắn mạch sẽ có giá trị:
R(1)k-B = 2,85,05 +9,472 = 179,572 mΩ
Dòng điện ngắn mạch một pha tại điểm HC là:
Tính toán tương tự cho các điểm khác,kết quả ghi trong bảng 3,4 sau:
Bảng 3,4a Kết quả tính toán ngắn mạch của mạng điện động lực:
Điểm NM
Zk(3), mΩ
Zk(1), mΩ
Ik(3), kA
Ik(1), kA
ixk
Ixk
TBA1
60,05204
3,65338
6,20000
3,98219
TBA2
26,16156
8,38608
14,23166
9,14083
T
310,3078
432014,8
0,70702
0,40739
1,19985
0,77065
U
390,6023
579891,6
0,56168
0,30351
0,95320
0,61223
N
369,8215
598181
0,59324
0,29423
1,00676
0,64663
T,loi
100,6241
63101
2,18032
2,78918
3,70013
2,37655
R
142,5626
179572
1,53892
0,98011
2,61164
1,67743
V
173,0348
236272
1,26791
0,74490
2,15172
1,38203
I
220,0824
291172
0,99687
0,60445
1,69174
1,08659
Ê
866,9386
1073912
0,25307
0,16389
0,42947
0,27584
H
705,9847
1306972
0,31076
0,13466
0,52738
0,33873
K
741,6451
1154272
0,29582
0,15248
0,50202
0,32244
Bảng 3,4b Kết quả tính toán ngắn mạch của mạng điện sinh hoạt:
Điểm NM
Zk(3), mΩ
Zk(1), mΩ
Ik(3), kA
Ik(1), kA
ixk
Ixk
HC
234,8386
353741
0,93423
0,49754
1,58544
1,01831
T
655,5067
1214801
0,33469
0,14488
0,56799
0,36481
U
498,9281
911997
0,43973
0,19298
0,74624
0,47930
N
369,8215
598181
0,59324
0,29423
1,00676
0,64663
R
212,0452
346972
1,03465
0,50725
1,75586
1,12777
V
102,799
121972
2,13419
1,44295
3,62185
2,32627
I
141,2218
177052
1,55354
0,99406
2,63644
1,69335
Tr,xa
488,1749
803272
0,44941
0,21910
0,76268
0,48986
Ê
1464,372
2769472
0,14982
0,06355
0,25425
0,16330
Tr,hoc
154,0158
182272
1,42448
0,96559
2,41743
1,55269
H
272,7548
421492
0,80436
0,41756
1,36504
0,87675
K
1009,162
1891972
0,21740
0,09302
0,36894
0,23697
3,3,Chọn thiết bị của trạm biến áp,
3,3,1,Thiết bị phía sơ cấp
Để kiểm tra thiết bị điện ta giả sử thời gian cắt bảo vệ là tk = 0,5s
Dao cách li
Trước hết cần xác định dòng điện làm việc bình thường phái cao áp trạm biến áp 2 :
Ilv =
Căn cứ vào dòng điện làm việc ta chọn cầu dao điện cách ly loại DC 24 có các tham số ghi trong bảng sau:
Cầu chảy cao áp
–Dòng điện làm việc cực đại ở chế độ bình thường phía cao áp:
Ilv =
-Dòng định mức của cầu chảy được xác định trong khoảng:
IM ≤ 119(A)
Hệ số kc lấy theo bảng 5,4 –trang 143 –[1]
Ta chọn cầu chảy loại PKT; PK' có Un = 22 kV , dòng định mức dây chảy là 8 A,
Cầu chảy được kiểm tra theo điều kiện: Hiệu quả bảo vệ chống quá tải,theo điều kiện này hệ số tin cậy chống quá tải ktc,qt là tỷ số giữa giá trị dòng định mức của dây chảy và dòng điện cho phép của đường dây phải nhỏ hơn 1,
ktc,qt = In,tIcp = 8144 = 0,056 < 1
Như vậy điều kiện bảo vệ chống quả tải rất đảm bảo,
Kết quả chọn dao cách ly và cầu chảy cao áp ở cả hai trạm biến áp:
Tên thiết bị
Mã hiệu
Un,kV
In,A
io,đ kA
ktc,qt
Dao cách ly
CD-24
22
200
50
Cầu chảy
PKT; PK'
22
100
Idc = 8 A
0,056
Chống sét
Chọn chống sét van loại RA10 do Pháp sản xuất ( bảng 35,pl [2] ),hoặc loại AZLP501B,12 do hang Cooper Mỹ chế tạo,
3,4, Chọn thiết bị các tủ phân phối:
3,4,1,Chọn thanh cái,
* Thanh cái của tử phân phối phía hạ áp của trạm biến áp 2
Dòng làm việc chạy qua thanh cái là:
I∑ =
Thanh cái dẹp bằng nhôm tiết diện:
mm2
Mật độ dòng điện kinh tế đối với dây nhôm là jkt=1,1 A/mm2 bảng 9,pl[2] bài tập cung cấp điện,Ta chọn thanh cái 60x6 = 360 mm2
Kiểm tra thanh cái,
-Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:
Trong đó: Ct = 88 hệ số của vật liệu tra bảng 8,pl[2]
tk = 0,5s thời gian tồn tại ngắn mạch
Vậy thanh cái đạt yêu cầu về ổn định nhiệt,
-Kiểm tra ổn định động:
Chịn khoảng vượt của thanh cái là l=120 cm khoảng cách giữa các pha là a=70 cm;
+ Mômen uốn:
+ Mômen chống uốn :
W =0,167,b2,h=0,167,0,52,5 = 0,21 cm3
+Ứng suất σ
σt = MW = 73,3340,21 = 349,212 < σcp = 1400 kg/cm2
Vậy điều kiện ổn định động đảm bảo,
3,4,2,Chọn sứ cách điện
Ta chọn sứ SM,25 có U = 1kV; lực phá hủy Fph = 375 kg
Lực cho phép trên đầu sứ là Fcp = 0,6, Fph = 0,6,375 = 225 kg
Lực tính toán:
Ftt = 1,76,10-2, kg
Hệ số hiệu chỉnh: k = H'H = 17,5/15 = 1,17
Lực tính toán hiệu chỉnh: k, Ftt = 1,17, 10,083 = 11,797 <Fcp = 22,5 kg
Tính toán tương tự,kết quả ghi trong bảng sau:
Bảng 3,5a kết quả tính chọn và kiểm tra thanh cái tử phân phối động lực,
Tủ p,phối
Stt
Iiv,A
F
Ik3
Ixk
Fc
Fmin
M
W
ứng suất
Ftt
Fhc
BA1
118,671
180,302
163,911
10,772
6,200
200
86,560
13,917
0,209
66,670
1,160
1,357
BA2
219,889
334,087
303,715
12,665
14,232
300
101,767
73,331
0,209
351,287
6,111
7,150
T
36,571
55,564
50,513
0,777
1,200
75
6,240
0,521
0,209
2,497
0,043
0,051
U
46,434
70,549
64,136
0,604
0,953
120
4,852
0,329
0,209
1,576
0,027
0,032
N
28,05
42,618
38,743
0,632
1,007
75
5,082
0,367
0,209
1,758
0,031
0,036
T,loi
88,554
134,544
122,313
3,533
3,700
200
28,385
4,957
0,209
23,746
0,413
0,483
R
28,064
42,639
38,763
1,904
2,612
75
15,302
2,469
0,209
11,830
0,206
0,241
V
30,889
46,931
42,665
1,493
2,152
75
11,994
1,676
0,209
8,030
0,140
0,163
I
48,742
74,056
67,323
1,147
1,692
120
9,217
1,036
0,209
4,964
0,086
0,101
Ê
33,664
51,147
46,497
0,263
0,429
75
2,117
0,067
0,209
0,320
0,006
0,007
H
17,1
25,981
23,619
0,317
0,527
75
2,547
0,101
0,209
0,482
0,008
0,010
K
48,742
74,056
67,323
0,307
0,502
120
2,465
0,091
0,209
0,437
0,008
0,009
Bảng 3,5b kết quả tính chọn và kiểm tra thanh cái tử phân phối sinh hoạt,
Tủ p,phối
Stt
Iiv,A
F
Ik3
Ixk
Fc
Fmin
M
W
ứng suất
Ftt
Fhc
HC
4,14
6,290
5,718
1,044
1,585
75
8,386
0,910
0,209
4,360
0,076
0,089
T
15,141
23,004
20,913
0,342
0,568
75
2,748
0,117
0,209
0,560
0,010
0,011
U
11,493
17,462
15,874
0,453
0,746
75
3,641
0,202
0,209
0,966
0,017
0,020
N
31,5428
47,924
43,568
0,632
1,007
75
5,082
0,367
0,209
1,758
0,031
0,036
R
20,971
31,862
28,966
1,132
1,756
75
9,099
1,116
0,209
5,347
0,093
0,109
V
20,971
31,862
28,966
2,841
3,622
75
22,826
4,749
0,209
22,752
0,396
0,463
I
23,705
36,016
32,742
1,928
2,636
75
15,492
2,517
0,209
12,056
0,210
0,245
Tr,xa
6,21
9,435
8,577
0,471
0,763
75
3,785
0,211
0,209
1,009
0,018
0,021
Ê
11,496
17,466
15,879
0,151
0,254
75
1,215
0,023
0,209
0,112
0,002
0,002
Tr,hoc
61,15
92,908
84,462
1,769
2,417
120
14,212
2,116
0,209
10,136
0,176
0,206
H
27,342
41,542
37,765
0,880
1,365
75
7,072
0,675
0,209
3,232
0,056
0,066
K
17,489
26,572
24,156
0,220
0,369
75
1,770
0,049
0,209
0,236
0,004
0,005
3,3 Chọn thiết bị bảo vệ:
* Chọn aptomat cho mạng động lực
Điện định mức aptomat được chọn là UnAp = 400 V
Chọn aptomat tổng bảo vệ cho lộ,MBA 1 – T
Đế aptomat làm việc hiệu quả dòng định mức của phần tử nhiệt phải lớn hơn dòng điện đỉnh nhọn
In,t ≥ Ipeak
Dòng làm việc:
Ilv,T =
Dòng điện định mức của động cơ lớn nhất trong nhóm:
Imax =
Tổng dòng định mức của nhóm đông lực:
Dòng điện cực đại tại đỉnh nhọn:
Căn cứ vào giá trị dòng điện Ipeak ta chọn aptomat do Nhật sản xuất loại EA52G với dòng định mức của dây chảy là In,t = 125 A với dòng điện cắt Icắt = 25 kA
Dòng điện bảo vệ cắt nhanh (dòng điện khởi động của cuộn điện từ) được xác định theo biểu thức:
Icn = kT,In,t = 3,125 = 375 A
Kiểm tra aptomat
Kiểm tra độ tin cậy bảo vệ chống quá tải:ss
Kiểm tra độ tin cậy bảo vệ cắt nhanh:
Kiểm tra độ nhạy:
Như vậy các điều kiện về độ tin cậy và đọ nhạy đều được đảm bảo theo yêu cầu,Tính toán tương tự cho các điểm tải kahcs,kết quả ghi trong bảng 3,6 sau:
Bảng 3,6a Kết quả chọn aptomat cho mạng động lực:
Aptomat
S,kVA
Ilv,A
Icp,A
In,max
IΣ,A
Ipeak
In,t,A
Icn,A
ktc,qt
ktc,cn
knh
Icăt
T
36,571
55,564
217
13,25
101,117
109,07
125
375
0,576
3,438
1,89
25
U
46,434
70,549
361
17,667
95,368
105,97
125
375
0,346
3,539
1,50
25
N
28,05
42,618
176
18,992
43,687
55,082
60
180
0,341
3,268
3,30
14
T,loi
88,554
134,544
361
195,302
195,3
225
675
0,623
3,456
3,23
25
R
28,064
42,639
176
13,25
43,108
51,058
60
180
0,341
3,525
8,55
14
V
30,889
46,931
176
17,667
71,763
82,363
100
300
0,568
3,642
4,23
14
I
48,742
74,056
217
13,674
60,523
68,727
75
225
0,346
3,274
4,43
14
Ê
33,664
51,147
217
17,875
51,032
61,757
75
225
0,346
3,643
1,12
14
H
17,1
25,981
176
14,286
28,690
37,262
60
180
0,341
4,831
1,73
14
K
48,742
74,056
316
18,992
101,928
113,32
125
375
0,396
3,309
0,79
25
Bảng 3,6b Kết quả chọn aptomat cho mạng sinh hoạt:
Apto
mat
Ssh
Ish,A
Dây
Icp,A
IΣ,A
Ipeak
In,t,A
Icn,A
ktc,qt
ktc,cn
knh
Icăt
HC
4,14
6,290
A16
86
6,290
6,290
10
30
0,3488
4,7694
15,948
5
T
15,141
23,004
A70
111
23,004
23,004
30
90
0,8108
3,9123
1,5913
5
U
11,493
17,462
A95
111
17,462
17,462
20
60
0,5405
3,4361
3,1673
5
N
31,543
47,924
A95
217
47,924
47,924
50
150
0,6912
3,1299
1,9163
5
R
20,971
31,862
A70
139
31,862
31,862
40
120
0,8633
3,7662
4,227
5
V
20,971
31,862
A70
139
31,862
31,862
40
120
0,8633
3,7662
12,025
5
I
23,705
36,016
A70
139
36,016
36,016
40
120
0,8633
3,3319
8,2838
5
Tr,xa
6,21
9,435
A16
111
9,435
9,435
10
30
0,2703
3,1796
7,3035
5
Ê
11,496
17,466
A70
111
17,466
17,466
20
60
0,5405
3,4352
1,0592
5
Tr,hoc
61,15
92,908
A95
316
92,908
92,908
100
300
0,9494
3,229
3,2186
14
H
27,342
41,542
A70
217
41,542
41,542
50
150
0,6912
3,6108
2,7838
5
K
17,489
26,572
A95
139
26,572
26,572
30
90
0,6475
3,3871
1,0336
5
3,4 Chọn thiết máy biến dòng
Chọn máy biến dòng theo cái thiết bị đo điểm( công tơ, ampermet) tại các tủ phân phối,
Tại tử phân phối MBA 2 căn cứ vào giá trị dòng điện chạy trên đoạn dây tổng Itt =334,086 A ta chọn máy biến dòng loại TKM-05(bảng 27,pl)[1] có điện áp mức là 500V dòng định mức phía sơ cấp là 200A,hệ số biến dòng ki =200/5 = 40 cấp chính xác 10% công suất định mức phía nhị thứ là 5VA,Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu,Công tơ làm việc bình thường nều dòng nhị thứ khi phụ tảo cực tiểu lớn hơn dòng sai số 10% (I10% = 0,1,5= 0,5 A)
Kiểm tra mức độ chính xác của máy biến dòng,
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất:
Vậy máy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiều,
Tính toán tương tự cho các điểm tái khác,kết quả ghi trong bảng sau:
Bảng 3,7a Kết quả tính chịn và kiểm tra thanh cái tử phân phối động lực:
Tủ phân phối
Sđl
Iđl,A
Int
ki
Imin>0,5 A
BA1
118,67
180,3
200
40
0,7417
BA2
219,89
334,09
400
80
0,6872
T
36,571
55,564
75
15
0,6095
U
46,434
70,549
75
15
0,7739
N
28,05
42,618
50
10
0,7013
T,loi
88,554
134,54
150
30
0,738
R
28,064
42,639
40
8
0,877
V
30,889
46,931
40
8
0,9653
I
48,742
74,056
75
15
0,8124
Ê
33,664
51,147
75
15
0,5611
H
17,1
25,981
40
8
0,5344
K
48,742
74,056
75
15
0,8124
Bảng 3,7b Kết quả tính chịn và kiểm tra thanh cái tử phân phối sinh hoạt:
Tủ phân phối
Sđl
Iđl,A
Int
ki
Imin>0,5 A
HC
4,14
6,2901
10
2
0,5175
T
15,141
23,004
20
4
0,9463
U
11,493
17,462
20
4
0,7183
N
31,543
47,924
50
10
0,7886
R
20,971
31,862
40
8
0,6553
V
20,971
31,862
40
8
0,6553
I
23,705
36,016
40
8
0,7408
Tr,xa
6,21
9,4351
10
2
0,7763
Ê
11,496
17,466
20
4
0,7185
Tr,hoc
61,15
92,908
100
20
0,7644
H
27,342
41,542
50
10
0,6836
K
17,489
26,572
40
8
0,5465
3,5 Kiểm tra chế độ khời động của các động cơ
Độ chênh lệch điện áp khi khởi động của động cơ được xác đinh theo biểu thức sau:
Hình 4,2 sơ đồ tính toán chế độ khởi động của động cơ lớn nhất
Kiểm tra đối với động cơ của điểm T:
Dòng điện định mức của động cơ lớn nhất là:
In =
Trở kháng của động cơ ứng với bội số mở máy kmm = 4,5 là:
Xdc =
Tổng trở của mạng điện gồm máy biến áp và dây dẫn đến điểm tải T:
Tính toán tương tự cho các đeiểm khác,kết quả ghi trong bảng sau:
Điểm tải
Pmax
Idc
Xdc
RB
XB
Rd
Xd
ZBA+d
ZBA+d+dc
deltaU,%
T
7,5
13,25
3679,5
14,081
28,923
216
148,8
290,73
3864,1
7,5238
R
7,5
13,25
3679,5
9,472
24,024
85,05
43,2
115,99
3748
3,0947
I
7,2
13,674
3565,5
9,472
24,024
140,85
97,03
193
3689,6
5,2311
N
10
18,992
2567,1
14,081
28,923
291,69
148,16
353,35
2761,1
12,797
H
6,3
14,286
3412,7
9,472
24,024
648,75
181,65
689,61
3677,8
18,751
V
10
17,667
2759,6
9,472
24,024
113,4
57,6
147,51
2843,9
5,187
K
10
18,992
2567,1
9,472
24,024
572,4
394,32
716,65
3041,6
23,562
Ê
10
17,875
2727,5
9,472
24,024
532,22
614,1
837,04
3408,9
24,554
U
10
17,667
2759,6
14,081
28,923
282,55
194,64
371,44
2997,9
12,39
Phân tích kết quả ta thấy chế độ khởi động là ổn định,
3.7 Nhận xét.
Việc chọn và kiểm tra các thiết bị được thực hiện trên cơ sở các yêu cầu kĩ thuật.Kết quả tính toán cho thấy các thiết bị được lựa chọn hợp lý,đảm bảo làm việc ổn định ở cả chế độ làm việc bình thường và chế độ sự cố.
4, Tính toán chế độ xác lập của mạng điện
4,1 Tổn thất điện áp,
Tổn thất điện áp trên đường dây đã được tính toán ở mục 3,1,
4,2 Tổn thất công suất
Tổn thất công suất tại điểm tải TBA1 mạng động lực:
Tính toán tương tự cho các điểm khác, kết quả ghi trong bảng sau:
Bảng 4,2a Kết quả tính toán tổn thất công suất mạng động lực
Điểm tải
Stt
Dây
Rd mΩ
ΔP W
TBA1
118,67
AC35
0,2487
0,0072
TBA2
218,89
AC35
0,1806
0,0179
T
36,571
A70
216
2000,6
U
46,434
A70
282,55
4218,8
N
28,05
A50
291,69
1589,4
T,loi
88,554
A150
24,15
1311,5
R
28,064
A50
85,05
463,88
V
30,889
A50
113,4
749,3
I
48,742
A70
140,85
2317,4
Ê
33,664
A120
532,22
4176,9
H
17,1
A25
648,75
1313,7
K
48,742
A70
572,4
9417,6
Tổng
27559
Bảng 4,2b Kết quả tính toán tổn thất công suất mạng sinh hoạt
Điểm tải
Stt
Dây
Rd mΩ
ΔP W
HC
4,1379
A16
169,47
20,095
T
44,223
A25
600
8126,1
U
51,9
A25
448,6
8368,1
N
50,25
A50
291,69
5100,7
R
39,989
A25
168,75
1868,8
V
42,007
A25
56,25
687,38
I
43,176
A50
83,79
1081,7
Tr,xa
62,069
A16
396,9
10589
Ê
39,826
A25
1380
15158
Tr,hoc
61,149
A95
86,4
2237,3
H
38,473
A50
206,01
2111,7
K
58,298
A25
941,25
22154
Tổng
77503
4,3 Tổn thất điện năng,
Tổn thất điện năng mạng điện động lực:
ΔAdl = ΔPdl∑,τ = 27559,4046= 111503714Wh =111503,714 kWh
Tổn thất điện năng mạng điện sinh hoạt:
ΔAsh = ΔPsh∑,τ = 77503,4046 = 313577138 Wh = 313577,138 kWh
4,4 Nhận xét.
5,Tính toán nối đất và chống sét,
Ta tiến hành tính toán nối đất cho trạm biến áp 22/0,4 kV,Giả thiết trạm biến áp được đặt trên một khu đất có diện tích 5x6,không có điện trở của hệ thống tiếp địa tư nhiên,điện trở suất của đất là ρ=217Ω,m;Rtn=112
Thời gian tồn tại dòng ngắn mạch là t = 0,5s,Như đã biết,điện trở nối đát cho phép đối với trạm biến áp có công suất > 100kVA là Ryc = 4Ω,Sơ bộ chọn điện cực tiếp địa là các ống thép tròn đường kính d= 0,5 m,dài lc = 2m,chôn sâu h = 0,5 m (tính từ dầu cọc đến mặt đất),
Điện trở tiếp xúc của mỗi điện cực có giá trị,
Sơ bộ xác định số lượng điện cực:
Ta chọn nc = 30 cọc phân bố theo chu vi của trạm biến áp với khoảng cách trung bình:
Các điện cực được nối vơi nhau bởi thanh ngang dẹp rộng b= 0,04m,dày 0,01m,Tổng chieuf dài của các thanh ngang là:
Lng = 2,(a+b) = 2(5+6) = 22 m
Điện trở nối đất của các thanh ngang:
Xác định hệ số sử dụng của các cọc và thanh nối ngang ứng với tỷ số la/lc = 1 và số lượng điện cực n=30 ta tìm được ηc=0,43 và ηng=0,24 (bảng 49,pl)[2]
Giá trị điện trở của các điện cực thẳng và thanh nối ngang có xét đến hệ số sử dụng:
Điện trở cần thiết của hệ thống tiếp địa nhân tạo có tính đến thanh nối ngang và điện trở tiếp địa tự nhiên là:
Số lượng cọc chính thức là:
Kiểm tra độ ổn định nhiệt của hệ thống tiếp địa,
mm2
Fmin < Ftn = 50,6 = 300mm2
Vậy hệ thống tiếp địa thỏa mãn về điều kiện ổn định nhiệt,
6,Hạch toán công trình
6,1,Liệt kê thiết bị,
TT
Tên thiết bị
Quy cách
Số lượng
Đơn vị
Đơn giá
V,106 VNĐ
1
Trạm biến áp
BA 250-22/0,4
1
máy
96,4
96,4
2
2xBA100-22/0,4
1
máy
135,7
135,7
3
DD 22kV
AC35
2,434
km
80,75
196,55
4
DD 0,38kV
A16
0,899
km
32,56
29,271
5
A25
3,395
km
35,8
121,54
6
A50
1,701
km
41,82
71,136
7
A70
2,693
km
47,55
128,05
8
A95
0,192
km
55,55
10,666
9
A120
2,047
km
66,65
136,43
10
A150
0,115
km
78,92
9,0758
11
Vỏ tủ điện
12
cái
1
12
12
aptomat
EA52G
11
cái
0,35
3,85
13
EA103G
7
cái
0,6
4,2
14
EA103G
4
cái
1,25
5
15
Biến dòng
TKM-0,5
25
Bộ
1
25
16
Ampe kế
0-200A
25
cái
0,4
10
17
Vôn kế
0-500V
3
Cái
0,31
0,93
18
Cọc tiếp địa
55
cọc
0,1
5,5
19
Thanh thép
40x3
22
mét
0,015
0,33
20
Công tơ 3 pha
25
cái
0,6
15
21
Thanh nhôm
Al 60x6
20
kg
0,015
0,3
22
Chống sét van
4
cái
1,5
6
23
Cầu chảy cao áp
2
cái
1,7
3,4
24
Dao cách ly
4
bộ
2
8
25
Chống sét van hạ áp
2
cái
0,2
0,4
1034,7
Tổng vốn đầu tư + 10% lắp đặt
1138,2
6,2,Xác định các tham số kinh tế,
Tổng giá thành công trình là ∑V = 1034,7 triệu đồng,
Tổng giá thành có tính đến công lắp đặt
V∑ = kld,∑V = 1,1,1034,7 = 1138,2 triệu đồng
Giá thành một đợn vị công suất đặt:
Chi phí vận hành năm:
Cvh = k0&M,V∑=0,02,1138,2 = 22,764 tr,VNĐ
Hệ số sử dụng vốn đầu tư và khấu hao thiết bị
Chi phí tổn thất điện năng
Cht = ght,∆A∑ = 1200,425,081,103 = 510,097 tr,VNĐ
Hệ số tiêu chuẩn sử dụng vốn đầu tư:
Hệ số khấu hao mạcg điện hạ áp lấy bằng 3,6% (bảng 5,pl)[2]: kkh = 0,036;
Như vậy hệ số p = atc + kkh = 0,14 + 0,04 = 0,18;
Tổng chi phí quy đổi:
Z=p,V∑+Cvh+Cht = 0,18,1138,2+22,764+510,097 = 737,737 tr,VNĐ
Tổng điện năng tiêu thụ: A=P∑,TM=259,75,4046 =1050948 kW,h
Tổng chi phí trên một đơn vị điện năng:
Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau:
V, 106 đ
Cvh
Cht
Z, Tr,đ
A, kWh
gs, đ/kVA
g, Đ/kWh
1034,7
22,764
510,097
737,737
1050948
2,529
701,972
6,Phân tích kinh tế tài chính,
Công suất tính toán PM =259,75 kW; thời gian sử dụng công suất cực đại TM = 4046 h/năm; Mô hình dự báo phụ tải A = A0(1+a)t-1, với suất gia tăng phụ tải a = 0,06; Tỷ lệ tổn thất DA = 8,7%; Tổng số vốn của dự án Vå = 1138,2,106 VNĐ, trong đó hoàn toàn là vốn tự; Khấu hao giảm dần với tỷ lệ pkh = 3,6%; Thuế suất s = 15%; Hệ số chiết khấu i = 10%; Giá mua điện sở đầu vào là cm = 750 đ/kWh, giá bán điện cb = 1200 đ/kWh, Thời gian tính toán công trình t = 7 năm,
-Điện năng mua vào năm thứ nhất:
Am1 = Ab1 + ΔA = 1050948(1+0,087) = 1142380,476 kWh
-Doanh Thu:
B = Ab,gb = 1050948,1200 = 1261,138 triệu VNĐ
-Chi phí mua điện:
Cm1 = Am1,gm1 1142380,750 = 856,785 triệu VNĐ
Tham số của các năm tiếp theo được xác định tương tự với sản lượng điện bán ra, kết quả ghi trong bảng sau:
Năm
Sản lượng điện bán ra
Điện năng mua vào
Lượng điện năng tổn thất
Doanh thu
Chi phí mua điện
kWh
kWh
kWh
Tr,đồng
Tr,đồng
t
Ab
Am
ΔA
B
Cm
1
1050948
1142380,476
91432
1261,1376
856,785357
2
1114004,88
1210923,305
96918
1336,80586
908,1924784
3
1251695,88
1360593,425
108898
1502,03506
1020,445069
4
1490789,82
1620488,539
129699
1788,94779
1215,366404
5
1882087,8
2045829,444
163742
2258,50537
1534,372083
6
2518658,04
2737781,289
219123
3022,38965
2053,335967
7
3572764,57
3883595,084
310831
4287,31748
2912,696313
-Chi phí vận hành hàng năm:
Cvh = kO&M,V = 0,02,1138,2 = 22,764triệu VNĐ
-Chi phí khấu hao:
Ckh1 = kkh,V = 0,036,1138,2 = 40,975 triệu VNĐ
-Tổng chi phí không kể khấu hao năm thứ nhất:
C1 = Cm1 + Cvh = 856,785+22,764 = 879,549 triệu VNĐ
-Dòng tiền trước thuế:
T1 = B1 –C1 = 1261,138 – 879,549 = 381,588 triệu VNĐ
Ta tính toán và đưa ra bảng sau:
Năm
Chi phí vận hành
Chí phí khấu hao
Tổng chi phí không hể khấu hao
Dòng tiền trước thuế
Tr,đồng
Tr,đồng
Tr,đồng
Tr,đồng
T
Cvh
Ckh
C1
T1
1
22,764
40,9752
879,549357
381,588243
2
23,764
40,9752
931,9564784
404,8493776
3
24,764
40,9752
1045,209069
456,825991
4
25,764
40,9752
1241,130404
547,8173848
5
26,764
40,9752
1561,136083
697,369283
6
27,764
40,9752
2081,099967
941,2896809
7
28,764
40,9752
2941,460313
1345,857167
-Lãi chịu thuế:
Llt = T1- Ckh1 = 381,588 – 40,975 = 340,613 triệu VNĐ
-Chi phí thuế:
Cth1 = Llt,s = 340,613,0,15 = 51,092 triệu VNĐ
-Tổng chi phí toàn bộ:
C∑ = Cm + Cvh + Ckh + Cth1
= 856,785 + 22,764 + 40,975 + 51,092 = 971,617 triệu VNĐ
-Dòng tiền sau thuế:
T2 = T1 – Cth1 = 381,588 – 51,092 = 330,496 triệu VNĐ
-Hệ số quy đổi:
-Ta tính toán và đưa ra bảng sau:
Năm
Lãi chịu thuế
Chi phí thuế
Tổng chi phí
Dòng tiền sau thuế
Hệ số quy đổi
Tr,đồng
Tr,đồng
Tr,đồng
Tr,đồng
Tr,đồng
t
Llt
Cth1
C∑
T2
β
1
340,613
51,092
971,617
330,496
0,909
2
363,874
54,581
1027,513
350,268
0,826
3
415,851
62,378
1148,562
394,448
0,751
4
506,842
76,026
1358,132
471,791
0,683
5
656,394
98,459
1700,570
598,910
0,621
6
900,314
135,047
2257,122
806,243
0,564
7
1304,882
195,732
3178,168
1150,125
0,513
-Giá trị lợi nhuận quy về hiện tại:
Lht = T2,β1 = 330,496,0,9 = 300,451 triệu VNĐ
-Ta tính toán và đưa ra bảng sau:
Năm
Quy về hiện tại
Tổng toàn bộ chi phí
Doanh thu
Giá trị lợi nhuận
NPV
Tr, Đồng
Tr, Đồng
Tr, Đồng
Tr,đồng
t
Ct,βt
Bt,βt
T2t,βt
0
1138,2
-1138,2
-1138,2
1
883,288
1146,489
300,451
-837,749
2
849,184
1104,798
289,478
-548,271
3
862,932
1128,501
296,355
-251,916
4
927,622
1221,875
322,240
70,324
5
1055,920
1402,354
371,876
442,200
6
1274,087
1706,060
455,103
897,303
7
1630,903
2200,072
590,196
1487,498
∑
7483,936
9910,150
2625,7
-Vậy ta có các chỉ tiêu đánh giá dự án này là:
NPV = 1487,498 triệu đồng
R = B/C = 9910,15/7483,936 =1,324;
Khi t = 3 thì NPV = -251,916 và khi t = 4 thì NPV = 70,324
Thời gian thu hồi vốn:
T = 3 + 251,916/(251,916+70,324) = 3,782 năm
Hệ số hoàn vốn nội tại:
Sử dụng lệnh Excel ta có IRR = 35%
Nhận xét kết quả tính toán: Kết quả phân tích kinh tế-tài chính cho thấy dự án cung cấp điện mang lại hiệu quả, thuần lãi quy về hiện tại sau 7 năm kinh doanh là 1487,498 triệu đồng, vốn đầu tư được hoàn lại sau 3,8 năm, các chỉ tiếu khác đều chứng tỏ dự án rất khả thi,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thiet_ke_cung_cap_chuan03_7729.docx