THUYẾT MINH THIẾT KẾ HẠNG MỤC CẤP THOÁT NƯỚC CHUNG CƯ PETROLAND QUẬN 2 TPHCM (KÈM BẢN VẼ)
MỤC LỤC
PHẦN 1: THUYẾT MINH THIẾT KẾ 4
1. CƠ SỞ THIẾT KẾ 4
1.1. Mô tả công trình : 4
1.2. Các quy phạm, tiêu chuẩn được áp dụng 4
1.3. Các quy định sử dụng ống. 4
2. CẤP NƯỚC: 4
2.1. Nguồn nước: 4
2.2. Nhu cầu cần nước của khu chung cư: 4
2.3. Hồ sơ thiết kế nước chữa cháy và báo cháy: 5
2.4. Đồng hồ nước cho công trình: 5
2.5. Hồ trữ nước: 5
2.6. Trạm bơm nước: 6
2.7. Ống đứng cấp nước cho 1 lốc (1nửa chung cư): 6
2.8. Giải pháp thiết kế cấp nước: 6
3. THOÁT NƯỚC: 7
3.1. Hướng thoát nước chính: 7
3.2. Thoát nước mưa: 7
3.3. Lượng nước thải sinh hoạt: 7
3.4. Vật liệu và tiết diện ống cho hệ thống thoát: 8
PHẦN 2: TIÊU CHÍ KỸ THUẬT 11
1. PHẠM VI CÔNG VIỆC 11
1.1. MÔ TẢ DỰ ÁN 11
1.2. MÔ TẢ DỊCH VỤ 11
1.3. ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ SỬ DỤNG 11
1.4. PHẠM VI CÔNG VIỆC 11
1.5. DANH MỤC BẢN VẼ 12
2. PHỐI HỢP VÀ CÔNG VIỆC CỦA NHỮNG NHÀ THẦU KHÁC 13
2.1. PHỐI HỢP 13
2.2. CÔNG VIỆC CỦA NHỮNG NHÀ THẦU KHÁC 13
3. YÊU CẦU THIẾT KẾ 14
3.1. CÁC YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN THẨM QUYỀN 14
3.2. CÁC TIÊU CHUẨN 14
3.3. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG 15
4. CÁC YÊU CẦU CHUNG 15
4.1. KIỂM TRA CÔNG TRƯỜNG 15
4.2. CÁC YÊU CẦU VÀ TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC 15
4.3. CHẾ ĐỘ BẢO HÀNH 15
4.4. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ BẢN VẼ 15
4.5. CÁC MÂU THUẪN VÀ THIẾU SÓT 15
4.6. THI CÔNG CÁC LỖ MỞ 16
4.7. VỊ TRÍ CÁC LỖ MỞ RA BÊN NGOÀI VÀ VỊ TRÍ THIẾT BỊ 16
4.8. PHỐI HỢP TRONG LẮP ĐẶT 16
4.9. THIẾT BỊ VÀ CÔNG VIỆC BẢO HÀNH 16
4.10. BẢN VẼ THI CÔNG 16
4.11. BẢN VẼ HOÀN CÔNG 16
4.12. SỰ KHÔNG CHUẨN XÁC CỦA THIẾT BỊ 16
4.13. THIẾT BỊ NGUYÊN CỤM 17
4.14. MẪU VẬT TƯ 17
4.15. SỰ GIAO THOA VÔ TUYẾN 17
4.16. TAY NGHỀ VÀ VẬT LIỆU 17
4.17. ĐỀ PHÒNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG 18
4.18. HỆ DÀN GIÁO VÀ THIẾT BỊ NÂNG 18
4.19. CHÈN KHE HỞ 18
4.20. MÁY MÓC THIẾT BỊ VÀ NÚT BỊT 18
4.21. LƯU KHO VÀ BẢO QUẢN 19
4.22. VỆ SINH VÀ CHUYỂN RÁC KHỎI CÔNG TRƯỜNG 19
4.23. KÍCH THƯỚC 19
4.24. XỬ LÝ CÁC PHỤ KIỆN ĐƯỜNG ỐNG 19
4.25. ỐNG CHỜ 19
4.26. CÔNG TÁC BỊT ĐẦU ỐNG 20
4.27. CÔNG TÁC LẮP ĐẶT HỆ TY TREO & GIÁ ĐỠ 20
4.28. MÀU SẮC ĐỊNH DẠNG ĐƯỜNG ỐNG 20
4.29. ĐỘ DỐC 20
4.30. CÁC ỐNG HIỆN HỮU, ỐNG THẢI VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC 20
4.31. CÁC HẠNG MỤC HIỆN HỮU 20
4.32. XỬ LÝ CÁCH ÂM CHO HỆ ĐƯỜNG ỐNG 21
5. VẬT LIỆU 21
5.1. TỔNG QUÁT 21
5.2. ỐNG NƯỚC VÀ PHỤ KIỆN 21
5.3. VẬT LIỆU NỐI 21
5.4. VAN 22
5.5. CÁC HẠNG MỤC KHÁC 22
5.6. CÁCH ÂM CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC THẢI VÀ NƯỚC MƯA TRÊN MẶT ĐẤT 23
6. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC 23
6.1. TỔNG QUÁT 23
6.2. VẬT LIỆU 23
6.3. CÔNG VIỆC BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH 23
6.4. ĐÀO ĐẤT 23
6.5. ĐẶT ỐNG 23
6.6. NỀN ĐẶT ỐNG 24
6.7. LẮP ĐẤT LẠI 24
6.8. HỐ THĂM 24
6.9. KIỂM TRA 24
6.10. HỐ GA BƠM THOÁT NƯỚC 24
7. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VỆ SINH VÀ THÔNG HƠI 25
7.1. ỐNG THÔNG HƠI VÀ THOÁT NƯỚC THẢI 25
7.2. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VỆ SINH 25
8. MẠNG NƯỚC LẠNH 26
8.1. TỔNG QUÁT 26
8.2. ĐỒNG HỒ ĐO 26
8.3. ĐƯỜNG ỐNG 26
8.4. VÒI NƯỚC 27
8.5. BỒN CHỨA NƯỚC SINH HOẠT 27
8.6. BƠM TĂNG ÁP BỒN ÁP LỰC 27
8.7. VAN GIẢM ÁP 27
9. MẠNG VAN XẢ 27
9.1. TỔNG QUÁT 27
9.2. VAN XẢ 27
9.3. THỬ NGHIỆM 27
10. THỬ NGHIỆM VÀ NGHIỆM THU 27
10.1. THỬ NGHIỆM 27
10.2. HOÀN TẤT 27
10.3. THỬ NGHIỆM TỔNG QUÁT 28
10.4. THỬ NGHIỆM THỦY TĨNH 28
11. DỊCH VỤ VÀ BẢO TRÌ 28
11.1. PHẠM VI 28
11.2. DỊCH VỤ 28
11.3. BÁO CÁO 29
12. SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ 29
12.1. TỔNG QUÁT 29
12.2. NỘI DUNG SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ 29
12.3. BẢN VẼ HOÀN CÔNG 30
32 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4380 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế hạng mục cấp thoát nước chung cư petroland quận 2 TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7957-2008: Thoát nước - mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 6151-1996, Tiêu chuẩn ISO 4422-1990: Tiêu chuẩn ống uPVC hệ mét. (Sử dụng đối với ống uPVC có đường kính từ 63mm trở lên. Áp lực công tác của ống loại này 6 bar)
- Tiêu chuẩn BS 3505-1968: tiêu chuẩn ống uPVC hệ inch (sử dụng đối với ống uPVC có đường kính từ 60mm trở xuống. Áp lực công tác của ống f21mm là 15bar, ống f27-f34 là 12bar, ống f42-f49-f60 là 9bar)
- DIN 8077-1999, DIN 8078-1996 về sản xuất ống nhựa PP-r, phụ tùng ống nhựa PP-r nhập khẩu.
- Khi thi công có thể chọn các loại ống khác có chất lượng tương đương.
CHẾ ĐỘ BẢO HÀNH
Việc bảo hành nêu trong qui phạm kỹ thuật này là những yêu cầu bổ sung thêm ngoài các quy định lắp đặt hiện hành.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ BẢN VẼ
Mọi công việc sẽ được hoàn tất trọn vẹn nếu việc kết hợp này được thực hiện bởi duy nhất một người.
Kích thước trên bản vẽ chỉ là kích thước gần đúng. Do đó, nhà thầu phụ phải xác định kích thước thực tế.
Nhà thầu phụ chịu trách nhiệm xem xét kích thước của mọi thiết bị và xác định khoảng trống cần thiết để bảo đảm việc lắp ráp và bảo trì thiết bị được thuận tiện, dễ dàng.
CÁC MÂU THUẪN VÀ THIẾU SÓT
Khi trên bản vẽ hoặc trong Tiêu chí kỹ thuật có những mâu thuẫn hoặc thiếu sót, Nhà thầu phải liên hệ với Quản lý Dự án và Nhà Tư vấn để có phương án giải quyết trước khi đệ trình hồ sơ thầu. Các vấn đề nêu trên sẽ được Nhà Tư vấn giải quyết bằng văn bản. Mọi sự sửa đổi về Tiêu chí kỹ thuật không thể hiện trên văn bản đều không có giá trị.
THI CÔNG CÁC LỖ MỞ
Vị trí chính xác của các lỗ mở và các hạng mục tương tự do nhà thầu chính cung cấp phải được xác định sao cho công việc không bị đình trệ. Mọi hạng mục đều phải được kiểm tra để bảo đảm vị trí của chúng được chính xác. Trong trường hợp các lỗ mở và các hạng mục tương tự đặt sai vị trí hoặc bị bỏ sót do thiếu thông tin hoặc do thông tin sai, nhà thầu phụ có trách nhiệm hoàn trả chi phí cho việc sửa chữa lại.
Vị trí các lỗ mở ra bên ngoài không được xác định chính xác trên bản vẽ kỹ thuật. Vị trí chính xác của nó cần phải được xác định chính xác trên công trường hoặc trên bản vẽ thi công.
Các rãnh đặt ống nước, hốc tường, các vị trí xuyên qua kết cấu xây dựng không thể hiện trên bản vẽ kết cấu đều phải được phê duyệt.
VỊ TRÍ CÁC LỖ MỞ RA BÊN NGOÀI VÀ VỊ TRÍ THIẾT BỊ
Vị trí thiết bị chưa thể hiện chính xác trên bản vẽ, do đó cần xác định trên công trường. Vị trí cuối cùng phải được kiến trúc sư phê duyệt. Phải bảo đảm vị trí và khoảng trống thiết bị theo hướng dẫn của nhà cung cấp nhằm thuận tiện trong quá trình lắp đặt cũng như duy tu, bảo dưỡng thiết bị.
PHỐI HỢP TRONG LẮP ĐẶT
Phải phối hợp công việc lắp đặt các hạng mục trên trần giả sao cho phù hợp với tiến độ chung của nhà thầu chính. Mọi việc bên trong trần giả phải được lắp đặt hoàn tất để tránh tình trạng phải tháo trần sau này, ngoại trừ khi thử nghiệm và vận hành.
THIẾT BỊ VÀ CÔNG VIỆC BẢO HÀNH
Nhà thầu có trách nhiệm bảo hành như sau:
Các thiết bị do nhà thầu cung cấp - loại hiện đại nhất, đúng thiết kế và đủ công suất
Các thiết bị lắp đặt phải được thể hiện trên bản vẽ với những khoảng trống phù hợp với hoạt động của nó cũng như việc duy tu, bảo dưỡng
Độ ồn của thiết bị trong tòa nhà của hợp đồng này không vượt qúa NR 40
Các thiết bị cung cấp năng lượng nhỏ nhất tại các vị trí ghi trong Tiêu chí kỹ thuật hoặc trên bản vẽ
Nhà thầu phụ có trách nhiệm về mọi thông số cài đặt của các trang thiết bị điều khiển nhằm bảo đảm các yêu cầu và điều kiện hoạt động
BẢN VẼ THI CÔNG
Nhà thầu phụ phải chuẩn bị các bản vẽ thi công phục vụ cho việc lắp đặt. Mọi bản vẽ thi công đều phải trình Tư vấn phê duyệt trước khi thi công. Mọi việc kiểm tra, phê duyệt bản vẽ của Tư vấn sẽ phân tích và giúp đỡ nhà thầu phụ vô điều kiện. Tuy nhiên điều này cũng không làm giảm nhẹ trách nhiệm của nhà thầu phụ khi xảy ra sai sót hoặc thiếu sót.
Khi có xảy ra sai sót hoặc thiếu sót, nhá thầu phụ có trách nhiệm trình Tư vấn xét duyệt lại và sẽ không được tính phát sinh. Trong trường hợp trên bản vẽ có thể hiện công việc phát sinh, nhà thầu phụ phải thông báo cho Tư vấn biết ngay khi đệ trình bản vẽ.
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
Ngay khi tiến hành thi công, nhà thầu phụ phải cử họa viên giỏi lưu giữ mọi thay đổi so với hợp đồng và bản vẽ thi công, đồng thời đánh dấu các thay đổi đó chính xác như thực tế lắp đặt.
Trong suốt quá trình thi công, nhà thầu phụ phải trình cho Tư vấn phê duyệt bản vẽ trong đó chỉ rõ thực tế lắp đặt, và gửi cho các bộ phận có liên quan. Ngoài ra, nhà thầu phụ cũng phải cung cấp các biểu đồ, bảng liệt kê thiết bị, đường ống, phụ kiện và mọi thông tin chính xác liên quan đến thực tế lắp đặt.
Nhà thầu phụ cần lưu giữ bản sao các bản vẽ hoàn công và các bảng kê nói trên để sử dụng trong quá trình sửa chữa sai sót, hoàn thiện công trình
SỰ KHÔNG CHUẨN XÁC CỦA THIẾT BỊ
Kích thước và công suất của thiết bị đã chỉ định rõ trên bản vẽ phải phù hợp với số liệu do nhà sản xuất cung cấp. Trường hợp nhà thầu phụ có ý định sử dụng loại thiết bị khác so với bản vẽ hoặc tài liệu kỹ thuật của hợp đồng thì phải gửi văn bản đến Nhà Tư vấn và chờ phê duyệt trước khi thực hiện.
THIẾT BỊ NGUYÊN CỤM
Nếu các thiết bị nguyên cụm có đặc tính kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, chúng phải được nhà sản xuất sửa đổi lại cho phù hợp.
Dù nhà thầu có cung cấp thiết bị nguyên cụm theo nhãn hiệu riêng biệt nào thì cũng phải sửa đổi cho phù hợp vói đặc tính kỹ thuật.
MẪU VẬT TƯ
Mẫu vật tư và các hạng mục có yêu cầu phê duyệt phải mang đến công trường trước khi có yêu cầu phê duyệt ít nhất 15 ngày. Mỗi hạng mục phải có 2 mẫu trên đó có ghi rõ tên nhà cung cấp và mã hiệu. Một mẫu được lưu giữ tại công trường, mẫu còn lại sẽ được gửi cho nhà sản xuất sau khi được Nhà Tư vấn xem xét và chú thích. Những mẫu được chấp thuận sẽ được ghi rõ nội dung sau:
Ngày chấp thuận
Người duyệt chấp thuận
Các mẫu phụ kiện và chi tiết kèm theo thiết bị phải được Nhà Tư vấn chấp thuận trước khi lắp đặt gồm:
Các loại ống
Phụ kiện ống
Vật tư hệ thống điện bao gồm dây cáp điện, ống điện v.v.
Các hạng mục khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư
Nhà thầu phụ có trách nhiệm sắp xếp việc trình duyệt mẫu và gửi cho Nhá Tư vấn bằng văn bản.
Các mẫu được chấp thuận sẽ được lưu giữ tại công trường cho đến khi hoàn tất công việc. Mọi vật tư khi sử dụng phải được xác nhận phù hợp với mẫu đã duyệt.
Nhà Tư vấn có quyền tiến hành kiểm tra, phân tích bất cứ lúc nào đối với mọi vật tư mang đến để lắp đặt trên công trường.
Ngoài việc trình duyệt mẫu như đã trình bày ở trên, Nhà thầu chính phải xác định thứ tự ưu tiên hoàn thành của từng khu vực nhằm bảo đảm phối hợp tốt và hoàn tất mọi công việc của từng khu vực. Trên tinh thần đó, nhà thầu chính sẽ chỉ đạo, sắp xếp thứ tự việc trình duyệt mẫu và lắp đặt cho từng khu vực.
SỰ GIAO THOA VÔ TUYẾN
Tất cả các thiết bị và/hoặc đồ dùng điện cung cấp theo yêu cầu kỹ thuật này phải được thiết kế sao cho không có sự giao thoa vô tuyến nào hoặc không có sự truyền điện hay tiếp nhận thiết bị trong cùng một vị trí. Trong trường hợp đặc tình vốn có của công tác thi công điện chấp nhận tính giao thoa như thế là hợp lý thì nhà thầu phải lắp các thiết bị có hiệu suất cao hoặc thiết bị có khả năng loại trừ sự giao thoa bằng chi phí cùa nhà thầu.
Xác định khu vực dễ bị ành hưởng của sự giao thoa trước khi đặt mua thiết bị và đồ dùng điện, và thông báo cho tư vấn phương thức nhằm làm giảm sự giao diện.
TAY NGHỀ VÀ VẬT LIỆU
Nhà thầu phải cung cầp lao động có tay nghề và chuyên gia cần thiết để thực hiện công việc theo cách tốt nhất có thề. Chất lượng tay nghề phài giỏi nhất và phù hợp theo tiêu chuẩn cao nhất về nghề nghiệp tương ứng. Tay nghề kém hoặc với một chuẩn không thể chấp nhận được thì sẽ bị tư vấn từ chối và nhà thầu sẽ phải thay thế bằng nhân công có tay nghề khác đáp ứng theo yêu cầu mà chủ đầu tư không phải chịu chi phí phát sinh thêm.
Tất cả vật liệu, phụ kiện, linh kiện và dụng cụ phải là loại thiết kế và sàn xuất hạng nhất và tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật Anh/Uc có liên quan. Tất cả vật liệu, phụ kiện, linh kiện và dụng cụ phải mới và phải là loại có kiểu dáng phổ biến hiện hành ngoại trừ có yêu cầu đặc biệt khác. Nhà thầu phải đệ trình lên tư vần duyệt trước khi thi công danh sách tất cả các linh kiện, phụ kiện, dụng cụ đã được đề suất thi công công việc. Và chỉ thi công những hạng mục nào đã được phê duyệt. Không tuân thủ theo điều khoản này thi sẽ được liệt vào danh mục từ chối vô điệu kiện khi tư vấn kiểm tra trên công trường.
Các vật tư mẫu đã được tư vấn phê duyệt thì mới giữ lại thi công trên công trường. Mỗi danh mục các thiết bị phải là loại sản phẩm do nhà sản xuất có tiêu chuẫn sản xuất được chấp nhận và danh tiếng. Tất cả các thiết bị tương tự phải cùng nhà chế tạo, cùng loại, cùng hòan thiện, ngoại trừ khi có yêu cầu đặc biệt khác.
Mã số và chủng loại catalogue của nhà sản xuất ghi trong bản vẽ, nói chung, chúng được sử dụng như là tờ hướng dẫn và không có trách nhiệm hoặc là sự thực hiện tiên quyết nào được chỉ ra. Trong tất cả các trường hợp, việc xác định nhiệm vụ các đặc tính cụ thể của từng thiết bị yêu cầu phải được chấp thuận trước.
Chỗ nào vật liệu không thể thay thế được ghi chú trong Tiêu chí kỹ thuật hay trên bản vẽ và không thấy xuất hiện các từ như “tương đương” hoặc “chấp nhận tương đương”,v.v. thì phải cung cấp và lắp đặt chính xác theo như yêu cầu. Không có sự thay thế nào được chấp nhận về danh mục các nhà sản xuất và cung cấp do nhà thầu đã đệ trình trong hồ sơ đấu thấu mà không có sự đồng ý bằng văn bản của tư vấn.
Khi nhà thầu lắp đặt vật liệu và/hoặc thiết bị khác với danh mục đã được phê duyệt về nhà sản xuất và cung cấp thì sẽ bị từ chối lắp đặt trên công trường. Tất cả các danh mục bị loại bỏ đó phải được di chuyển ra khỏi công trường càng sớm càng tốt và phải thay thế bằng vật tư khác được phê duyệt mà chủ đầu tư không tính thêm chi phí phát sinh.
Việc thay thế các hạng mục đó sẽ không được tính thêm phát sinh và không được kéo dài thời gian.
Nhà thầu phải thật cẩn thận nhằm tránh hư hại đến các phụ kiện, bề mặt, máy móc và những thiệt hại do công nhân hay trong quá trình thi công gây ra. Nhà thầu phải có trách nhiệm bảo quản và giữ gìn tốt bằng chi phí của nhà thầu.
ĐỀ PHÒNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Tiêu chuẩn hiện hành của Úc được ban hành bởi hiệp hội các tiêu chuẩn của Uc thích hợp cho việc lưu kho, vận chuyển và sử dụng vật liệu, máy móc , thiết bị, quy trình làm việc hoặc những điều khoản về đề phòng an toàn theo tiêu chuẩn đó phải được áp dụng, ngoại trừ nó trái với những quy định của pháp luật hoặc những yêu cầu đặc biệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp đó phải xin phép sau.
Trong trường hợp thiếu các yêu cầu do pháp luật qui định hay các yêu cầu đặc biệt hoặc tiêu chuẩn Uc còn hiệu lực, thì Nhà thầu phải đảm bảo áp dụng các thủ tục thích hợp và cân nhắc cẩn thận.
Trong quá trình thi công, dọn dẹp tất cả các thiết bị dang dở ở một nơi an toàn và bảo vệ thiết bị không bị hư hỏng hay mất mát.
HỆ DÀN GIÁO VÀ THIẾT BỊ NÂNG
Cung cấp tất cả các thiết bị nâng tạm thời cần thiết như dàn giáo, khung hoặc giá đỡ để thi công ngoại trừ có chỉ thị đặc biệt khác.
CHÈN KHE HỞ
Chống thấm các lỗ xuyên sàn: Quá trình thấm qua sàn cho các trục cáp phải được làm bằng vật chống thấm trong suốt quá trình xây dựng nhằm giảm thiểu sự hư hại của thời tiết hoặc ảnh hưởng của sàn bên trong toà nhà.
Lỗ trên tầng mái: Hàn liên tục quanh mặt bích tạo thành mũ chắn nước phải được cung cấp và lắp đặt cho tất cả các ống gió và đường ống coi như là một phần của công việc và làm kín với chất làm kín đã được phê duyệt.
Chèn vật liệu cách âm: Phải cung cấp và lắp đặt vật liệu cách âm cho bất cứ nơi nào có hệ xuyên tường, nền, trần nhà để duy trì độ phân tán âm thanh ít nhất tương đương với vật liệu được chèn vào.
Chèn vật liệu ngăn cháy: Nơi nào các hệ xuyên qua tường chống cháy, trần nhà, nền nhà hoặc vật ngăn cháy khác thì phải làm kín cho những chổ xuyên qua này, vật liệu làm kin phải có sự phê duyệt của cơ quan nhà nước.
MÁY MÓC THIẾT BỊ VÀ NÚT BỊT
Khoan lỗ bằng điện hoặc nếu được thì khoan bằng khí nén. Không dùng các thiết bị nạp điện gây nổ.
Khi cần cung cấp thêm vật tư thiết bị cho tòa nhà, các vật tư/thiết bị đó phải được bên Tư vấn chấp thuận. Không được dùng các nút bít làm bằng gỗ. Trước khi khoan lỗ, Nhà thầu phải lấy ý kiến phê duyệt của Bên tư vấn để bảo đảm là không làm hư vị trí kéo cáp. Nhà thầu chính phải đánh dấu vị trí của cáp.
Bulong nền loại tấm catmi được dùng để bắt vào nền bê tông, vật liệu bằng gạch hoặc đất sét.
Ngoại trừ đường cầu thang và đường hầm, ống điện được lắp vào tường hay trần nhà thuộc loại “Tapputs” hoặc các thiết bị gắn kết tương tự.
Thiết bị chiếu sáng loại treo hoặc gắn chặt phải được chống đỡ từ tấm sàn bê tông có các phụ kiện “dynabolts’ hoặc “Ramset”.
Bulong, ốc và đai ốc, vòng đệm và thiết bị chống rung được dùng để gắn vào các loại vật liệu bằng kim loại.
Nút bít dùng gắn vào tường kể cả tường được ốp bằng vật liệu kim loại thì chỉ sử dụng loại nhỏ nhất. Các lỗ và vật ghép và nút bít neo xiết ốc nhựa phải theo kích cỡ hiệu “Expandet” hoặc hiệu tương đương.
Bulong bằng catmi, ốc, vòng đệm được phép sử dụng.
LƯU KHO VÀ BẢO QUẢN
Thầu phụ phải chịu trách nhiệm lưu kho, bảo quản thích hợp các máy móc, vật tư, thiết bị trên khu vực lân cận công trường, khu vực liên kết với công trường.
Vật tư thiết bị được giao ra công trường, phải được sắp xếp, &bảo quản hợp lý để tránh ẩm, bụi và phải hết sức lưu ý tránh để ở nơi đang thi công hoặc các ống. Thầu phụ có trách nhiệm lưu kho tất cả các dụng cụ cung cấp cho công trường.
Thầu phụ phải xin ý kiến Thầu chính và thực thi các chỉ thị của Thầu chính về việc lưu kho vật tư, đặc biệt là vật tư có tải trọng nặng. Tất cả vật tư thiết bị phải được lưu kho trên tấm sàn hoặc bệ gỗ sạch sẽ.
Đặc biệt lưu ý đề phòng bụi bẩn, ẩm ướt hoặc các vật lạ lọt vào ống dẫn dây điện. Nếu bụi bẩn hoặc vật lạ lọt vào ống dẫn dây điện thì phải cẩn thận lấy vật lạ ra và làm sạch ống dẫn điện.
Ở vị trí nào trong tòa nhà dử dụng để chế tạo hoặc làm kho chứa hàng có liên quan đến công việc thì phải được sửa chữa, dọn sạch trước khi hoàn tất công việc tại đó.
Không được để lẫn lộn các vật tư trên sàn.
Không được dùng thiết bị, máy móc làm giá đỡ dụng cụ đồ nghề hoặc ngồi trên thiết bị, máy móc.
VỆ SINH VÀ CHUYỂN RÁC KHỎI CÔNG TRƯỜNG
Nhà thầu phụ có trách nhiệm chuyển rác, mảnh vụn, và mọi vât tư dư thừa khác sinh ra khi thực hiện hợp đồng thương mại này ra khỏi công trường khi có chỉ thị của nhà thầu chính.
Khi hoàn tất công việc, phải chuyển tất cả vật tư và trang thiết bị ra khỏi công trường ngay, ngoại trừ các vât tư và trang thiết bị được người có trách nhiệm cho lưu kho để sử dụng trong suốt quá trình bảo dưỡng hoặc do yêu cầu của việc thử nghiệm.
KÍCH THƯỚC
Phải kiểm tra kích thước trước khi thi công. Mọi thay đổi trên bản vẽ chỉ được và phải được kiểm tra trên công trường trước khi đào xới hoặc lắp đặt ống để bảo đảm việc lắp nối chính xác.
XỬ LÝ CÁC PHỤ KIỆN ĐƯỜNG ỐNG
Các phụ kiện của đường ống cần được lắp đặt tách biệt để có thể thay thế dễ dàng.
Các lỗ kiểm tra, van, bồn, bể và thiết bị điều khiển khác nếu có yêu cầu phải kiểm tra, xử lý thường xuyên cần phải được lắp đặt sao cho có thể thực hiện công việc nói trên được dễ dàng thông qua các lỗ kiểm tra trên tường, trần và trên ống dẫn.
Các phụ kiện của đường ống không được chôn lấp trong sàn, tường trừ khi được chỉ rõ trên bản vẽ hoặc theo hướng dẫn của nhà tư vấn.
Ngoại trừ các công việc được chú thích riêng, các phụ kiện đường ống phải được lắp đặt song song và sát tường hoặc thảng góc với tường.
ỐNG CHỜ
Các vị trí ống xuyên sàn, tường đều phải được lắp ống chờ trước. Khi lắp đặt ống, phải tháo bỏ các ống chờ và dùng vật liệu chống cháy đúng tính năng kỹ thuật để bít kín khe hở giữa ống với kết cấu xây dựng.
Đối với ống đồng, ống chờ được chế tạo bằng tấm kim loại hoặc đồng dày 0.7mm, đối với các ống khác, ống chờ được chế tạo bằng thép mạ kẽm. Đường kính ống chờ phải lớn hơn đường kính ống 25mm.
CÔNG TÁC BỊT ĐẦU ỐNG
Trong suốt quá trình thi công, cần phải giữ gìn các công tác chưa hoàn thiện trong tình trạng an toàn, đồng thời phải có biện pháp bảo vệ chúng tránh không bị sự tác động nào gây hư hỏng hoặc mất mát và tiến hành bịt các đầu ống nhằm tránh chúng không bị bất kỳ vật lạ nào kể cả chất lỏng rơi vào trong cho đến khi công trình được nghiệm thu bàn giao cho Chủ đầu tư.
CÔNG TÁC LẮP ĐẶT HỆ TY TREO & GIÁ ĐỠ
Ngoại trừ những công tác thuộc về đào và lấp đất cát, tất cả các hạng mục thuộc đường ống của hệ cấp thoát nước đều phải lắp ráp một cách cẩn trọng các giá đỡ, ty treo, đai ốc và các phụ kiện cần thiết khác nhằm đạt được hệ giá đỡ hiệu quả nhất trong chuẩn mực cho phép về độ lệch và võng tương đối.
Tất cả hệ giá đỡ hoặc những hạng mục tương đương như vậy cần phải đáp ứng yêu cầu của các cơ quan chức năng có liên quan về pháp lý trong công việc và sự đồng thuận của tư vấn giám sát đã được chỉ định.
Tuyến đường ống không được đụng vào bất kỳ hệ đường ống nào khác hoặc vào kết cấu toà nhà ngoại trừ nó được cách nhiệt bằng vỏ bọc nhựa hoặc băng keo đã được chấp thuận. Các tuyến ống âm sàn hoặc tường phải được bọc ngoài bằng xơ dừa.
Các tuyến ống phải được tự nhiên dịch chuyển mà không phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra từ ứng suất quá lớn phát sinh từ hệ thống ống hoặc các đầu nối ống và không gây ra sự lan truyền ứng suất qua tường, đà và trần nhà.
Hệ giá đỡ phải được nhúng kẽm nóng theo “Unistrut” P1000 chanel hoặc theo chuẩn tương tương được chấp thuận đồng bộ với đai ốc, khung, phụ kiện và giá treo ống đối với mỗi loại đường ống.
Hệ giá đỡ đường ống phải được lắp đặt tại bất kỳ điểm đổi hướng nào của tuyến ống.
Ở bất kỳ trường hợp nào cũng cần phải sử dụng bình chữa cháy khi lắp đặt hệ giá đỡ.
Toàn bộ tuyến ống đồng cần phải lắp cách bề mặt giá đỡ khoảng cách 4mm bằng tấm nhựa hoặc loại vật liệu tương đương được chấp thuận.
Phải vệ sinh tất cả các vết xi măng, bụi bặm và các vết dầu mỡ khỏi giá đỡ ống. Giá đỡ tuyến ống sẽ được lắp đặt tại mỗi điểm liệt kê sau, trừ phi có sự chỉ định khác.
Khoảng cách lắp đặt ống uPVC yêu cầu theo tiêu chuẩn Úc, ống PP-r theo yêu cầu của nhà sản xuất.
MÀU SẮC ĐỊNH DẠNG ĐƯỜNG ỐNG
Chủng loại ống
Màu định dạng
Ký hiệu trên tấm định dạng
Ống thoát nước rửa và nước xí tiểu
Đen
Soil or Waste
Ống thông hơi cho ống thoát nước thải sinh hoạt
Đen
Vent
Ống cấp nước sinh hoạt
Xanh ngọc
Cold Water
ĐỘ DỐC
Độ dốc không được thấp hơn 1:500 đối với các hạng mục và tuân theo chỉ dẫn của công ty thoát nước thành phố về ống nước thải và ống thải sinh hoạt
CÁC ỐNG HIỆN HỮU, ỐNG THẢI VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Khi hợp đồng yêu cầu kết nối hoặc có sự thay đổi để kết nối đến hố thu nước hiện hữu, nhà thầu phụ phải có trách nhiệm từng buớc tiến hành đệ trình biện pháp nhằm đạt đựơc sự chấp thuận của tư vấn đảm bảo được không có bất kỳ công việc xây dựng hoặc bất kỳ vật liệu lạ nào khác được phép kết nối vào hệ thống ống. Tư vấn toàn quyền hướng dẫn nhà thầu phụ “ cách làm” như thế nào để được thông qua.
CÁC HẠNG MỤC HIỆN HỮU
Nhà thầu phụ có trách nhiệm liên hệ với ban ngành nhà nước trước khi tiến hành công việc nhằm xác định được vị trí chính xác từng hạng mục ở khu vực xung quanh đối với các công việc đề nghị và có biện pháp bảo vệ các hạng mục hiện hữu khác trong suốt quá trình thi công.
Bất kỳ tác động nào gây hư hại nào gây cho các hạng mục hiện hữu, nhà thầu phụ phải bỏ chi phí của mình ra để thực hiện lại. Trong trường hợp, các hạng mục hiện hữu vướng vào thiết kế đề xuất thì nhà thầu phụ phải thông báo cho Tư vấn biết để kiểm tra chi tiết trong hợp đồng khi hoàn tất và thông báo công việc phát sinh nào sẽ được yêu cầu thực hiện.
Nếu bất kỳ hạng mục hiện hữu nào được phát hiện là bị hư hỏng hoặc cần phải sửa chữa, nhà thầu phụ có trách nhiệm phải liên hệ với các cơ quan chức năng để tiến hành gia cố sửa chữa lại
XỬ LÝ CÁCH ÂM CHO HỆ ĐƯỜNG ỐNG
Độ ồn phát sinh từ ống hoặc phụ kiện đường ống trong khoảng không sẽ không được gây ra ảnh hưởng độ ồn gia tăng vượt quá 1dB theo mức ồn thông thường.
VẬT LIỆU
TỔNG QUÁT
Nhà thầu phải cung cấp tất cả những vật liệu cần thiết cho công việc như qui định trong tài trong Tiêu chí kỹ thuật này.
Tất cả các ống nước, phụ kiện và các vật liệu khác phải là loại có chất lượng tốt nhất và phải được sự phê duyệt của cơ quan thẩm quyền nhà nước và cơ quan nào khác có thẩm quyền. Vật liệu cũng phải phù hợp với Tiêu chuẩn Úc có liên quan hoặc theo Tiêu chuẩn Anh nếu như Tiêu chuẩn Úc không đề cập đến.
Khi thực hiện, các vật tư mẫu của các loại vật tư sử dụng phải được đệ trình cho tư vấn phê duyệt. Vật tư đưa lên công trường nhất thiết phải theo đúng vật tư mẫu đã đệ trình.
Nhà thầu phải cung cấp nhà, máy móc và nhân công khi cần thiết cho việc dỡ hàng và lưu kho vật tư. Những vật tư bị phát hiện hư hỏng, bị lỗi sẽ được dời khỏi công trường.
Tư vấn phải được thông tin về nguồn gốc của các vật liệu phát sinh hay địa điểm của nhà sản xuất.
Phải trang bị đầy đủ các dụng cụ đo và hoặc cân thích hợp và được chấp thuận để cân và đo lường vật liệu.
ỐNG NƯỚC VÀ PHỤ KIỆN
Ống cấp nước và phụ kiện
Hạng mục
Kích thước ống
Vật liệu
Ống cấp nước (ống đứng, ống lắp đặt trong sàn tầng hầm, ống từ ống cấp nước ngoài phố vào)
D110, D63, D50
PP-r (PN 10bar), ống và phụ kiện sản xuất trong nước
Ống cấp nước (ống nhánh đi trên trần và tất cả các ống lắp đặt trong khu vệ sinh)
D34, D27, D21
uPVC (PN=12-15bar), ống và phụ kiện sản xuất trong nước
Ống thoát nước và phụ kiện
Hạng mục
Kích thước ống
Vật liệu
Tất cả ống thoát nước trong nhà
Tất cả
uPVC, ống và phụ kiện sản xuất trong nước.
VẬT LIỆU NỐI
(a) Nối ống PP-R
Nối ống PP-R và phụ kiện phải được thực hiện bằng các phương pháp dưới đây và phải dùng các thiết bị được phê duyệt bởi nhà sản súât ống :
Hàn nóng chảy hốc tiếp giáp của ống (socket fusion weld)
Hàn nối 2 đầu cho ống phi 110mm và lớn hơn (butt welding)
Răng cưa và kết hợp hàn nóng chảy hốc tiếp giáp (metal threading)
Hàn điện chổ nối ống
Hàn vòng khuôn đai đấu nối (backing ring welding & flange assembly) Ong PP-R và phụ kiện phải được lắp đặt theo chỉ dẩn của nhà sản súât ống
Ống PP-R khi nối với các phụ kiện khác vật liệu phải được lắp đặt hoặc bằng phụ kiện răng hàm Kelen theo TC BS 2872
(b) uPVC
Phải dùng loại keo có dung môi được chấp thuận. Ống và phụ kiện phải được vệ sinh sạch với một lợp sơn lót được chấp nhận, màu đỏ làm bằng chứng sử dụng.
VAN
Van cổng
Tất cả các van phải được thử nghiệm tới mức áp suất 2100 kPa đối với hệ thống cứu hỏa và hệ thống bơm, mức áp suất 2000 kPa đối với các van còn lại trong hệ thống và phải có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền về thử nghiệm. Tất cả các van phải sản xuất theo đúng đặc tính kỹ thuật.
Tất cả các van trong phòng bơm và ở những nơi khác có kích thước từ 65mm trở lên phải là loại mặt bích. Tất cả những van khác còn lại là loại nối ren.
Các van có kích thước từ 65mm trở xuống phải là loại bằng đồng thanh. Van từ 75mm trở lên phải là loại bằng gang với phụ kiện bằng đồng.
Trục van phải là loại không nâng và không được xâm nhập vào lỗ van khi van ở vị trí mở tối đa. Lỗ van phải thông suốt không bị cản trở ở vị trí này.
Các mặt tựa và vòng đệm bên trong van phải làm sạch trong suốt quá trình lắp đặt. Bất cứ mặt tựa hoặc bề mặt van nào bị phát hiện hư hỏng sau khi đã thi công xong, phải được thay thế.
Van cấp nước
Tất cả các van này phải được thử nghiệm với áp suất 2400KPa và có dán nhãn kiểm định của cơ quan chức năng.
Van điều khiển
Tất cả các van điều khiển phải là loại bằng đồng thanh, đầu nối ren. Làm kín cho ti van phải là loại dạng hộp. Mặt tựa bên trong và vòng đệm của van phải được giữ cho sạch trong suốt quá trình lắp đặt, nếu bị hư hỏng phải được thay thế ngay theo chỉ thị của tư vấn.
Dán nhãn van
Dán nhãn cho van bằng tấm nhãn đồng hình tròn đóng chữ ghi chức năng tương ứng của van đó và đính vào trên tay quay bằng vít hoặc bulon và đai ốc.
Vòng đệm cho vòi nước và mặt tựa van
Tất cà các vòng đệm cho vòi nước và van điều khiển phải là loại nhíp có kết cấu chất lượng tốt nhất và tương thích với mặt tựa van. Mặt tựa van phải làm bằng đồng thau được gia công bằng máy, không có cạnh nhọn có thể làm vòng đệm ren hư hỏng. Các vòng đệm ren phải được thay thế mới trước khi bàn giao hoàn tất hợp đồng.
Van chặn ngược dòng
Thiết bị giảm áp: Van theo tiêu chuển AS2845, kèm theo van cách ly, bộ lọc chữ Y và điểm thử nghiệm
Bộ ngắt chân không đấu nối ống mềm (cho tất cả các vòi ống mềm) Van theo AS2845, lắp theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Van giới hạn áp suất
f20mm
RMC PSL75 Pressure Gauge 500kPa hoặc tương đương được chấp nhận
f50 - f100mm
RMC ACV115 van giảm áp có thể hiệu chỉnh hoặc tương đương được chấp nhận
CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Xiphon:
Xiphon từ f65 trở xuống phải được chế tạo bằng đồng thau nối vòng lỏng và mạ crôm ở những nơi lộ ra trên bề mặt hoàn thiện, kích cỡ phải phù hợp với thiết bị.
Xiphon dẫn đến bồn tiểu, vòi tắm hoa sen và phễu thoát sàn phải được làm bằng đồng thau hoặc gang (với các mối nối cơ khí). Các vỉ thu phải được làm bằng đồng thau mạ crôm, hình phẳng hoặc hình vòm cho thích hợp.
Cho phép dùng loại phễu thu sàn loại kẹp bằng nhựa vinyl trong khu nhà bếp và khu rửa chén.
Nếu xiphon theo qui định được gắn với phễu, xiphon phải có kích thước phù hợp với kích thước phễu và xiphon qui định trên bản vẽ. Xiphon được làm bằng đồng hoặc đồng thau.
Khớp nối giảm tốc
Khớp giãn nỡ phải được nối trên hệ thống đường ống nước thải và thông hơi theo như yêu cầu của cơ quan nhà nước có liên quan (trên đường ống đứng).
Chụp thông hơi
Loại chụp thông hơi được phê duyệt phải được gắn vào các ống thông hơi với mũ chắn nước trên và dưới khi xuyên mái, bảo đảm mũ chắn nước phải kín nước.
Khớp nối vệ sinh
Các khớp nối vệ sinh phải được chế tạo bằng đồng thau đã được phê duyệt gắn vào ống thoát phân với các mối nối thích hợp cho bàn cầu.
CÁCH ÂM CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC THẢI VÀ NƯỚC MƯA TRÊN MẶT ĐẤT
Cho phép bọc ống nước thải và ống nước mưa treo trên không gian trần của toà nhà bằng cách nhiệt 25mm, cố định bằng vòng & ti treo cách khoảng 1m.
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TỔNG QUÁT
Công việc thực hiện đường cống thoát nước phải được làm như chỉ định trên bản vẽ
Lắp đường ống, hố và các công việc khác có liên quan, với độ dốc chuẩn sao cho đạt được lưu lượng tối đa và đặt từng ống theo đúng độ dốc với đầu cái hướng về phía cao, đầu đực lồng vào hoàn toàn và lót ống đầy đủ.
VẬT LIỆU
Đường ống thoát nước thải và phụ tùng được chế tạo bằng nhựa uPVC.
CÔNG VIỆC BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
Khi thực hiện các công việc bên ngoài phạm vi công trình thì phải được sự cho phép và theo yêu cầu của cơ quan chức năng có thẩm quyền trong lĩnh vực đó.
ĐÀO ĐẤT
Đào mương với chiều sâu nhằm thực hiện việc lót mương cho thích hợp và độ dốc chuẩn. Đào mương bắt đầu từ điểm thoát ra của đường ống.
Trong các mương có thể bị bất lợi do mưa thì phải đào lớp cuối cùng 80mm ngay trước khi đổ vật liệu lót.
Giữ không cho nước vào mương và thi công các hố thu và ống thoát tạm theo chỉ thị của tư vấn.
Bắt đầu đặt các ống chính từ điểm thoát ra và chèn mối nối cho ống ngánh tuyến ống vào.
Cắt một rãnh cạn dưới mỗi cổ ống khi có thể để đặt ống chắc chắn và tựa toàn thân xuống sàn lót.
Bịt kín tạm các đầu ống vào cuối mỗi ngày để ngăn không cho các chất khác bên ngoài tràn vào.
ĐẶT ỐNG
Đặt các ống thoát với độ dốc chuẩn theo cao độ đã ấn định, bắt đầu từ điểm thoát ra và phía bên trên.
Lắp các lỗ kiểm tra ở những nơi thích hợp, ở tất cả những chỗ đổi hướng theo hướng dẫn và không xa hơn 9m và ở những nơi theo yêu cầu của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Nối ống thoát và ống nhánh đến các các ống thoát đứng, thiết bị vệ sinh ở tầng trệt và hố thu mỡ. Lắp các vị trí ấn định xiphon với ống xả nước và các lỗ vào theo yêu cầu. Lưới chặn rác bằng gang và bê tông xung quanh và lưới xả tràn theo yêu cầu.
Đảm bảo đường ống không bị tuột hay bị đẩy ra khỏi hàng trong suốt quá trình lắp đặt.
NỀN ĐẶT ỐNG
Vật liệu làm nền đặt ống phải sạch, cứng tuân theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nhà nuớc có liên quan.
Ống sành và ống gang phải được đặt trên vật liệu lót ống có bề dày tối thiểu 75mm dưới ống và phụ tùng và với độ cao bằng phân nửa đường kính ống ở cả hai phía.
Khi có ý kiến của cán bộ nhà nước cho là móng đuờng ống không vững chắc thì nhà thầu phải cung cấp các hạt có kích cỡ 20mm và đầm chặt.
Mối nối ống và phụ kiện khi yêu cầu phải được đặt trên nền bê tông dày ít nhất 100mm.
LẮP ĐẤT LẠI
Sau khi hoàn thành công tác đấu nối, thử nghiệm & kiểm tra vật liệu chèn các ống thoát xung quanh đường ống để đảm bảo bệ đỡ rắn, chắc và liên tục.
Lắp đất bằng đất tuyển lựa đặc biệt từng lớp với bề dày không quá 150mm và đầm chặt tới độ cao 300mm trên mặt ống.
Lắp phần trên độ cao này với vật liệu đã đuợc phê duyệt, trừ những chỗ ống thoát đi qua dưới sàn, lòng đường hay vỉa hè, những chỗ này phải được đổ đá cỡ 20mm từng lớp dày 150mm và đầm chặt.
HỐ THĂM
Hố thăm phải có kích thước phù hợp với nắp thăm “GATIC” hay “CabPac”. Việc lắp đặt hố thăm phải tuân theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cấu trúc cùa hố thăm phải được làm bằng bê tông có thể chịu lực ít nhất 21MPa.
Bê tông đổ liên tục không được vượt quá 24 giờ.
Dùng cốp pha thép cho tất cả các mặt trong để có bề mặt nhẵn mà không cần phải trát vữa.
Bề mặt bên ngoài nhìn thấy được phải được hoàn thiện trơn láng với vữa xi măng tỷ lệ 2-1.
Hai khớp nối mềm phải được lắp ở mỗi ống trong khoảng cách 600mm từ bề mặt bên ngoài của hố.
Khoảng cách giữa đường ống và bê tông xung quanh phải được làm cho kín nước bằng cách trét hỗn hợp hồ ximăng theo tỷ lệ 2:1 hoặc loại xi măng được phê duyệt có thêm epoxy.
Nhà thầu phải cung cấp các nắp đậy và khung theo như bản vẽ.
Nắp đậy phài được nhà sản xuất phê duyệt. Trước khi đặt nắp đậy, nhà thầu phải sơn các gờ và khung bằng một lớp sơn dầu chì.
Khi hoàn tất phải cung cấp cho chủ một bộ chìa khóa có tay vặn nối dài.
KIỂM TRA
Ống thoát nước phải lần lượt được kiểm tra trong suốt quá trình thi công, và khi hoàn tất, bằng cách kiểm tra áp lực thủy tĩnh hoặc khí ở 30KPa trong khoảng thời gian tối thiểu 30 phút.
Nhà thầu phải cung cấp lao động và vật liệu để thực hiện việc kiểm tra này và tính đủ thời gian cho mọi kiểm tra. Sau khi hoàn thành xong, nhà thầu phải đệ trình giấy chứng nhận hòan thành việc kiểm tra do cơ quan chức năng nhà nước cấp.
HỐ GA BƠM THOÁT NƯỚC
Dữ liệu đã cung cấp dựa vào việc chọn thiết bị ban đầu, bố trí ống và cách thức thực hiện. Nhà thầu thi công hệ thống nước phải đảm bảo rằng chọn bơm phải có công suất tương thích với thiết bị hiện tại, bố trí đường ống và kết cấu.
Mỗi bơm và động cơ phải được gắn vào đồng trục, phải có sự kiểm tra của nhà máy.
Nhà thầu phải cung cấp và lắp đặt các trạm bơm thoát nước như ấn định trong bản vẽ, bao gồm bơm, van cho đường ống bên trong và tủ điều khiển, gồm đi dây từ bơm đến tủ điều khiển. Chuông báo và đèn cháy phải được lắp ở mỗi vị trí bên ngoài máy che theo đúng ý tư vấn và theo yêu cầu của cơ quan kiểm soát.
Tủ điều khiển phải có cửa tủ chế tạo sẵn, có then cửa cứng chắc với 2 chìa khóa, cửa được gắn trên các bản lề mạ crôm và ép kín vào tủ bằng ron cao su nhân tạo gắn vào rãnh cửa. Thiết bị trong tủ điều khiển phải được dán nhãn & nhận dạng. Dùng nhãn kiểu Traffolly viết chữ nổi màu trắng để nhận dạng tất cả thiết bị. Phải đính kèm bản vẽ đi dây của tủ điều khiển làm thành bảng plastic và phải gắn vào bên trong mỗi cánh cửa.
Nhà thầu thực hiện các điểm nối đầu cuối thích hợp cho việc đấu nối dây của nhà thầu điện. Cung cấp tủ điện với đầy đủ thiết bị để chạy bơm và các thiết bị báo động.
Các tủ điện phải được phủ một lớp sơn lót và hai lớp sơn hoàn thiện. Tủ cũng phải được đấu nối với các công tắc tự động/điều khiển bằng tay, đèn báo mức nước thấp/ cao, công tắc tắt báo động và tất cả các rơ-le cần thiết cũng như các đèn tín hiệu và đèn cảnh báo.
Phải lắp công tắc kiểm tra để kiểm tra và vận hành các linh kiện của hệ thống. Cung cấp và lắp đặt que thăm dò cảm biến ở mỗi buồng máy bơm. Bơm có cánh nghiền lưu lượng 5l/s@ 10m.
Nhà thầu phụ sẽ điều chỉnh thiết bị kiểm tra mức để cung cấp tối thiểu là 1 lần khởi động/ngày trong điều kiện vận hành bình thường và tối đa là 6 lần khởi động/ mỗi giờ vận hành liên tục. Báo động mức cao được đặt tại vị trí phía trên cách công tắc khởi động 100mm.
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VỆ SINH VÀ THÔNG HƠI
ỐNG THÔNG HƠI VÀ THOÁT NƯỚC THẢI
Cung cấp và lắp đặt ống thông hơi và thoát nước thải với tất cả các phụ kiện phù hợp và tất cả khớp nối đến các thiết bị vệ sinh, xiphon và ống xả như chỉ định trên các bản vẽ.
Độ dốc của ống thoát nước thải phải phù hợp với các yêu cầu của Cơ quan địa phương có thẩm quyền.
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VỆ SINH
Tổng quát
Hệ thống thoát nước vệ sinh sẽ bao gồm toàn bộ về cung cấp và lắp đặt ống thoát phân, thoát nước thải và thông hơi gồm tất cả co, khuỷu, giá đỡ và nhánh.
Ống phân, ống đứng, ống nhánh và ống nước thải sẽ là ống đồng thau 70/30 và phụ kiện phù hợp với tiêu chuẩn AS1567.
Cung cấp và lắp các khớp nối giãn nở đã được chấp thuận cho tất cả đường ống phân, ống nước thải và ống thông hơi chính.
Các khớp nối giãn nở sẽ được lắp đặt trên mỗi đường ống với cách khoảng không vượt quá 3m cả đường ống đứng và nằm ngang và vị trí được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền địa phương.
Các khớp nối sẽ được bố trí như thế nào để cho phép đường ống có thể dịch chuyển vì bị ảnh hưởng của giãn nở nhiệt, cũng là để tránh hư hỏng hoặc lực kéo căng tác động lên đường ống hoặc khớp nối.
Nhánh
Khi ống nhánh nối vào đường ống thẳng đứng, khớp nối nhánh phải được lắp hoàn toàn bên ngoài sao cho bên trong lòng ống chính luôn được thông.
Với ống nhánh lên đến 75 mm, bán kính co nối ít nhất là 25 mm và 50 mm cho những ống nối lớn hơn.
Tất cả ống nhánh nằm ngang phải có một góc 45 độ so với đường ống chính.
Phễu thoát sàn
Cung cấp bộ phễu thoát sàn ở những vị trí được chỉ định trên bản vẽ, dẫn vào mương xả sàn tại các cao độ yêu cầu để đạt được độ dốc phù hợp.
Phễu thoát sàn nguyên bộ với lưới mạ crôm có thể tháo ra đuợc, mặt nắp lưới phải ngang bằng với nền hoàn thiện.
Xiphon được giảm đến kích cỡ và kéo dài đến ống xả chỉ trên bản vẽ.
Ống thông hơi
Ống thông hơi được lắp nắp chụp và xả ra ngoài trên mái nhà ở chiều cao phù hợp với yêu cầu thích ứng của Cơ quan địa phương có thẩm quyền.
Ống thông hơi được gia cố với dây chằng ở nơi được yêu cầu và phải làm kìn bằng mũ làm kín mái loại Dektite theo khuyến cáo của nhà sản xuất
Lỗ mở kiểm tra
Lắp đặt lỗ mở kiểm tra và nắp cho ống phân, ống nước thải và ống thông hơi để mỗi khu vực của đường ống có thể nhìn vào được ít nhất theo 01 hướng.
Lỗ mở kiểm tra được bố trí theo chi tiết hoặc hướng dẫn theo quy định.
Thử nghiệm
Thực hiện tất cả thử nghiệm như đề ra trong Tiêu chí kỹ thuật và/ hoặc bản vẽ, hoặc được yêu cầu bởi cơ quannhà nước. Việc thử nghiệm công trình phải được thông báo đến cơ quan tư vấn ít nhất 48 giờ.
Cung cấp tất cả nút bít, vật tư khác cần thiết cho thử nghiệm.
Tất cả những công việc dưới mặt đất hoặc bị che chắn sẽ không được lấp hoặc che khuất tầm nhìn cho đến khi nó được kiểm tra và chấp thuận bởi tư vấn và cơ quan nhà nước.
Đường ống xả phải được thử nghiệm thủy tĩnh trong thời gian ít nhất là 15 phút. Đường ống không được có túi khí trong quá trình thử nghiệm.
Toàn bộ việc thi công hệ nước phải được thử nghiệm và chấp thuận của cơ quan nhà nước. Mỗi tầng sẽ được thử nghiệm với cao độ thử nghiệm cao nhất với sự hiện diện của tư vấn, cho dù có yêu cầu thử nghiệm hay không từ phía giám sát.
MẠNG NƯỚC LẠNH
TỔNG QUÁT
Thực hiện mạng lưới cấp nước lạnh đến tất cả các điểm thiết kế với đầy đủ van cách ly đúng kích cỡ và vị trí được xác định trên bản vẽ.
ĐỒNG HỒ ĐO
Phù hợp với quy định tiêu chuẩn của đơn vị cấp nước, cung cấp đồng hồ đo loại 100mm, hộp lọc cặn và co đồng hồ bằng đồng thau như yêu cầu và cung cấp vòi khóa cho đồng hồ nhằm phục vụ cho công tác bảo trì đã được chỉ định trong bản vẽ.
ĐƯỜNG ỐNG
Hệ thống ống phải phù hợp với yêu cầu của đơn vị chức trách và sử dụng ống PP-R nhóm III hoặc vật liệu khác nếu nược chỉ định.
Dùng ống nguyên nếu có thể được để giảm thiểu số mối nối. Có thể thay thế các điểm nối bằng cách nong rộng đầu cuối của ống này để kết nối với ống khác.
Các phần thừa còn lại của ống không được sử dụng để nối thành ống dài.
Phải dùng ống nối giảm với bán kính cong lớn để thay đổi đường kính ống. Toàn bộ ống và phụ kiện phải được làm sạch trước khi lắp đặt và mọi gờ cạnh phải làm sạch. Các co cút phải cùng bán kính cong và không được có nếp nhăn hay bị bẹp.
Vòi hoặc van cách ly kết nối vào hệ thống bằng ống 1 đầu bằng đồng thau hàn bạc vào đường ống.Trong mọi trường hợp, van khoá và van cách ly và vòi nước đều không được hàn trực tiếp vào đường ống.
Trong suốt quá trình lắp đặt, ống, phụ tùng ống và các mối nối phải cùng loại, cấp độ và nhà sản xuất.
Đối với đường ống được đặt ngầm trong sàn bêtông hoặc trong khối gạch vữa, phải sử dụng ống nguyên không mối nối và phải bọc cách nhiệt bằng vật liệu
cho phép suốt chiều dài để ống có thể dịch chuyển.
Van cách ly phải được lắp ở các nhánh dẫn đến các nhóm thiết bị vệ sinh hay thiết bị đơn lẻ theo chỉ định trên bản vẽ.
Van lắp trong tường, ống hay những lỗ hổng phải lắp hộp van, do công nhân có tay nghề lắp.
Các van lắp bên ngoài phải được cùng với các hộp chứa van theo như qui định trong bản vẽ. Dùng loại nặng cho lối xe chạy và loại nhẹ cho lối người đi bộ.
Công việc bao gồm lắp tất cả đường ống lên xuống, cung cấp, đấu nối các thiết bị phụ kiện bên ngoài. Các ống lộ ra ngoài phải sắp xếp ngăn nắp và hoàn thiện theo như qui định và phải vuông góc và cân đối, có sự phê duyệt của tư vấn.
Ống xuyên tường phải gắn nắp chụp mạ crôm.
Để dễ dàng tháo ráp thì phải lắp các mặt bích hay răcco loại đã được phê duyệt, tại các đầu nối của tất cả các máy móc thiết bị. Ong có đường kính nhỏ hơn 50mm phải được nối bằng răcco. Các răcco phải là bằng đồng thanh có mặt tựa hình cầu và phải được vặn ren BSP với các đai ốc hình sáu cạnh.
Cung cấp các ống lót chỗ đường ống đi xuyên qua tường hoặc sàn và phải cùng vật liệu với ống. Tại các vị trí có thể nhìn thấy được trên bề mặt hoàn thiện, các nắp đậy bằng đồng thau mạ chrom hoặc bằng vật liệu khác được phê duyệt phài được lắp nhằm che dấu lỗ hở hình vòng khuyên. Tránh tiếp xúc kim loại không đồng dạng trên các ống bằng PVC hoặc phương thức nào khác được phê duyệt.
Không được quá 1 đầu ra từ ống nhánh 15mm và ống giảm xuống ư15mm đi đến thiết bị không được dài quá 2m. Mối nối giữa ống và phụ kiện ren phải quấn bằng teflon.
VÒI NƯỚC
Phải tính tất cả các đầu nối và các nắp đậy được hoàn thiện giống như các vòi nước.
Phải cung cấp đủ các răcco đến thiết bị vệ sinh để có thể tháo được hoặc vòi nước mà không phải thay đổi đường ống.
BỒN CHỨA NƯỚC SINH HOẠT
Bồn chứa nước sinh hoạt bằng inox được mua nguyên bộ của nhà cung cấp.
Bể chứa nước ngầm phải làm theo như kích thước và chi tiết trong bản vẽ.
Phải tính xây dựng bể chứa có nắp đậy, mối nối, van và đường ống. Phải tính cả khay an toàn bằng đồng. Kích thước cuối cùng của bể nước sẽ được phối hợp xác định tại hiện trường.
BƠM TĂNG ÁP BỒN ÁP LỰC
Bơm phải do nhà sản xuất được chỉ định cung cấp. Công suất bơm ghi trên bản vẽ chỉ là ước tính và phải được điều chỉnh cho phù hợp với hệ thống.
Phải lắp đặt bộ chống rung trên mỗi đế bơm. Một kiện bơm phải bao gồm bơm và bình áp lực.
VAN GIẢM ÁP
Được đặt tại các bơm tăng áp, trên đường ống đứng cấp nước từ trên két xuống.
Bộ phận điều chỉnh giảm áp lực phải bao gồm van cổng, van giảm áp lực và van một chiều.
MẠNG VAN XẢ
TỔNG QUÁT
Hệ thống van xả được dẫn nuớc từ van xả của bồn chứa ở trên nóc đến các thiết bị vệ sinh.
Hệ thống sẽ cung cấp nước lạnh dẫn trong những đường ống đồng hay hợp kim đồng được kết nối với nhau bằng bạc hàn.
VAN XẢ
Van xả bằng nút nhấn chìm nằm ở trung tâm và phải là loại được chấp thuận.
THỬ NGHIỆM
Phải tính đến thử nghiệm hệ thống van xả theo tiến độ công việc.
THỬ NGHIỆM VÀ NGHIỆM THU
THỬ NGHIỆM
Trước khi chập nhận việc lắp đặt, toàn bộ hệ thống phải được thử nghiệm và chuấp nhận bởi cơ quan có thẩm quyền liên quan.
HOÀN TẤT
Chứng nhận: trước khi hoàn tất.
Đệ trình tất cả các kết quả được yêu cầu trong phần “Thử nghiệm” của Tiêu chí kỹ thuật này.
Hoàn tất tất cả xácnhận hài lòng hoàn thiện công trình
Xác nhận phù hợp của cơ quan địa phương
Chuyển tất cả bản xác nhận đến tư vấn
Vệ sinh: để hoàn tất công trình
Kiểm tra tất cả đường ống, phụ kiện; khảo sát tất cả van, và sửa chữa nếu có rò rỉ
Đảm bảo hệ thống lắp đặt trong trạng thái hoạt động hoàn toàn
THỬ NGHIỆM TỔNG QUÁT
Thử nghiệm tổng quát. tất cả công trình theo các yêu cầu cơ quan thẩm quyền sau:
Cơ quan thủy cục
Các khuyến nghị của nhà sản xuất
THỬ NGHIỆM THỦY TĨNH
Những thiết bị về nước phải được thử nghiệm áp suất thuỷ tĩnh hoặc bất kỳ phương pháp nào khác được yêu cầu bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc đã được chỉ định.Hệ nước nóng và lạnh phải được thử với áp suất tĩnh đến 1.500 kPa mà không có hư hỏng.
Các thử nghiệm như vậy được thực hiện trong một thời gian không ít hơn 30 phút và thiết bị được thử nghiệm phải chịu được áp suất thử nghiệm trong suốt thời gian thử nghiệm, áp suất không giảm. Mọi nghi vấn hoặc hư hỏng xảy ra trong quá trình thử nghiệm phải được sửa chữa và thử nghiệm lại. Tất cả các vật tư, thiết bị được yêu cầu cho việc thử nghiệm phải được cung cấp. Tất cả các thử nghiệm phải được chứng kiến của cơ quan có thẩm quyền và tư vấn.
Tất cả đường ống vệ sinh phải được thử nghiệm tới mức ngập tràn hoặc thử nghiệm bằng không khí đến áp suất 30 kPa trong thời gian ít nhất là 3 phút.
Thử nghiệm có thể được tiến hành như được chấp thuận trên 01 phần hoặc toàn bộ hệ thống trước khi lắp đặt bất cứ công đoạn hư hỏng nào, các nắp che và cửa mà có thể che khuất tầm nhìn.
Việc thử nghiệm phải được thông báo đến tư vấn ít nhất là 24 giờ hoặc lâu hơn. Lưu ý: Khi thử nghiệm áp suất, có thể phải cách ly đường ống nước chính với các thiết bị khác có thể bị hư hỏng dưới áp suất thử nghiệm.
Hệ thống nước lạnh và nóng sau khi lắp đặt sẽ được thử nghiệm thuỷ tĩnh bởi nhà thầu phụ đến áp suất 1.500 kPa và:
Duy trì áp suất thử nghiệm trong thời gian dài hơn 30 phút hoặc thời gian cần thiết để khảo sát tất cả đầu nối trong đoạn thử nghiệm
Đoạn thử nghiệm được xem là thoả mãn yêu cầu nếu áp suất không bị giảm trong thời gian thử nghiệm và không có vị trí bị rò rỉ
Thử nghiệm thuỷ tĩnh phải được thực hiện với sự có mặt và đáp ứng yêu cầu của tư vấn
Tất cả điểm kết nối bằng mặt bích, bằng răng, khớp nối cơ khí và hàn tại hiện trường phải chưa được sơn. Tất cả mối nối, không được che và đường ống khuất phải để lộ ra cho đến khi tất cả quá trình thử nghiệm hoàn tất đáp ứng yêu cầu của tư vấn
Thử nghiệm lại bất kỳ đường ống nào bị thay đổi sau khi chấp thuận thử nghiệm trừ khi được tư vấn bỏ qua
Đóng và mở tất cả các van trong tình trạng có áp suất để đảm bảo hoạt động bình thường
DỊCH VỤ VÀ BẢO TRÌ
PHẠM VI
Thời gian bảo hành và bảo trì được xác định trong phần 1.4. Nhà thầu phụ sẽ thực hiện những cuộc kiểm tra theo định kỳ không quá một tháng một lần, và bảo trì toàn bộ máy móc thiết bị được qui định trong hợp đồng trong thời hạn bảo hành và bảo trì.
Công việc yêu cầu là:
Có mặt thường xuyên ở công trình để thực hiện bảo trì theo qui định của nhà sản xuất thiết bị và theo qui định trong sổ tay vận hành và bảo trì
Có mặt tại công trình bất cứ lúc nào trong thời hạn có hiệu lực nêu trong hợp đồng bảo trì, theo yêu cầu của nhà tư vấn hay chủ đầu tư và thực hiện việc sửa chữa cần thiết để bảo đảm máy móc, thiết bị vận hành tốt
Sửa chữa những khuyết điểm khi hoàn tất công trình và sửa chữa các khuyết điểm khác phát sinh trong giai đoạn bảo trì theo hợp đồng
DỊCH VỤ
Nhà thầu phụ chịu trách nhiệm sửa chữa toàn bộ các sự cố máy móc thiết bị. Do đó một người thợ có năng lực sẽ có mặt tại nhà máy càng sớm càng tốt sau khi nhận được thông báo hư hỏng và thực hiện sửa chữa ngay lập tức.
Nếu nhà thầu phụ không có mặt trongnhà máy trong vòng 8 giờ làm việc bình thường sau khi nhận được thông báo hư hỏng, và nếu việc sửa chữa bị gián đoạn trong giờ làm việc bình thường không phải vì không có các phụ tùng thay thế từ nguồn gần nhất, nhà tư vấn có quyền yêu cầu nhà thầu phụ hoàn tất công việc sửa chữa bằng chi phí của nhà thầu phụ mà không bãi bỏ trách nhiệm của nhà thầu phụ.
BÁO CÁO
Trong những lần tới công trình, nhà thầu phụ sẽ thực hiện báo cáo dưới dạng danh sách kiểm tra, ghi nhận chỉ số của các thiết bị đo, điều kiện của các hạng mục, bất cứ công việc sửa chữa nào được tiến hành, bầu khô và bầu ẩm của không khí bên ngoài.
Các báo cáo sẽ được làm thành ba bản, do đại diện của nhà thầu phụ ký, và đại diện được chỉ định của chủ đầu tư/ người uỷ quyền tiếp ký.
Các bên ký báo cáo giữ lại một bản sao và bản thứ ba được chuyển đến nhà tư vấn trong vòng bốn mươi tám giờ.
Khoản tiền còn lại chỉ được thanh toán sau khi tư vấn xác nhận nhà thầu đã thực hiện đúng yêu cầu bảo trì theo qui định.
Trước khi hoàn thành công việc trên thực tế, nhà thầu phụ đệ trình báo cáo để phê duyệt trong thời gian đủ để sửa đổi, điều chỉnh báo cáo (nếu cần). Trong những lần tới công trình, nhà thầu phụ sẽ thực hiện báo cáo dưới dạng danh sách kiểm tra, ghi nhận chỉ số của các thiết bị đo, điều kiện của các hạng mục, bất cứ công việc sửa chữa nào được tiến hành, bầu khô và bầu ẩm của không khí bên ngoài.
Các báo cáo sẽ được làm thành ba bản, do đại diện của nhà thầu phụ ký, và đại diện được chỉ định của chủ đầu tư/ người uỷ quyền tiếp ký.
Các bên ký báo cáo giữ lại một bản sao và bản thứ ba được chuyển đến nhà tư vấn trong vòng bốn mươi tám giờ.
Khoản tiền còn lại chỉ được thanh toán sau khi tư vấn xác nhận nhà thầu đã thực hiện đúng yêu cầu bảo trì theo qui định.
Trước khi hoàn thành công việc trên thực tế, nhà thầu phụ đệ trình báo cáo để phê duyệt trong thời gian đủ để sửa đổi, điều chỉnh báo cáo (nếu cần).
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
TỔNG QUÁT
Khi hoàn tất kiểm tra hiệu suất và trước khi hoàn tất công trình, nhà thầu đệ trình cho tư vấn một bản sao sổ tay vận hành và bảo trì để xem xét và phê chuẩn.
Sau khi tư vấn xem xét và phê chuẩn, nhà thầu cung cấp đủ số bản sao nêu trong phần 1.4 của sổ tay vận hành và bảo trì.
Sổ tay vận hành và bảo trì gồm một phần miêu tả đầy đủ công tác lắp đặt và chức năng của các hệ thống khác nhau có liên quan, cùng với những hướng dẫn các hành động cần thiết để vận hành và bảo trì có hiệu quả các hệ thống được lắp đặt.
Sổ tay vận hành và bảo trì được chuẩn bị gọn gàng và được đóng bằng bìa cứng vinyl, khắc chữ nổi ở mặt bìa với dạng chữ được nhà tư vấn chấp thuận.
Ngoài ra, từ “Sổ tay vận hành và bảo trì” và tên của công trình được in nổi dọc theo gáy của mỗi bộ.
NỘI DUNG SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
Nói chung, nội dung sổ tay vận hành và bảo trì gồm những phần sau:
Thông tin khẩn cấp: Liệt kê các số điện thoại liên lạc khẩn cấp.
Phụ lục: Phụ lục được chia làm từng phần gồm danh sách các bản vẽ, thiết bị và những hạng mục tương tự để dễ dàng tham khảo.
Phần 1 – Mô tả chung: Phần này được chia làm nhiều phầnnhỏ cho từng hệ thống, bao gồm mô tả đầy đủ hệ thống được lắp đặt và phương pháp điều khiển
Phần 2 – Hướng dẫn vận hành máy: Phần này được chia thành nhiều hệ thống khác nhau mô tả đầy đủ và chính xác chuỗi các hành động cần thiết để khởi động, vận hành và tắt máy để kiểm tra tự động và vận hành khẩn cấp. Các hướng dẫn gồm những hướng dẫn cần thiết để xác định khi máy vận hành sai và những điều kiển nguy hiểm có thể xảy ra.
Phần 3 – Hướng dẫn lắp đặt, bảo trì và vận hành: Phần này được chia thành nhiều hệ thống khác nhau, bao gồm hướng dẫn lắp đặt, bảo trì và vận hành của nhà sản xuất cho từng thiết bị, lịch bảo trì trong thời hạn bảo hành và bảo trì
Phần 4 – Thiết bị: Phần này được chia thành nhiều hệ thống khác nhau, bao gồm danh sách những hạng mục thiết bị được lắp đặt cùng với tên nhà sản xuất, kiểu dáng, và/ hay chủng loại, số sêri, công suất thiết kế (ví dụ những thông tin liên quan cần thiết cho việc đặt hàng hay thay thế).
Các thiết bị được chia thành từng phần nhận diện riêng biệt
Phần 5 – Nghiệm thu báo cáo kiểm tra: Phần này gồm các kết quả thử nghiệm và nghiệm thu
Phần 6 – Bản vẽ hoàn công: Phần này gồm các bản vẽ hoàn công theo qui định.
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
Theo các điều khoản đã nêu trong Tiêu chí kỹ thuật này, các bản vẽ hoàn công phải thể hiện chính xác công tác lắp đặt cho đến ngày hoàn công trên thực tế. Tỷ lệ bản vẽ không nhỏ hơn 1:100.
Mục đích của các bản vẽ là mô tả đầy đủ và hoàn chỉnh toàn bộ hệ thống đã được lắp đặt.
Nhìn chung, bản vẽ hoàn công gồm.
Bộ bản vẽ sơ đồ hệ thống ống xả, ống hồi, ống thu gió tươi, ống thu gió xả và công suất luồng gió đo được tại những vị trí qui định
Bộ bản vẽ mặt bằng phòng máy, thiết bị với đầy đủ các thông số nhận biết từng hạng mục của thiết bị
Bộ bản vẽ sơ đồ hệ thống đường ống, thể hiện chính xác kích thước và vị trí thực tế của hệ thống hơi nước, nước lạnh, khí ga tự nhiên, v.v. sử dụng cho hệ thống
Sơ đồ dây điện và dây điều khiển rõ ràng, mô tả rõ ràng hệ thống đánh số đầu cuối, bao gồm bản vẽ (thực hiện tế và tỷ lệ) thể hiện thời gian chậm trễ và quá tải
Sơ đồ điều khiển hệ thống được lắp đặt. Các bản vẽ mô tả thiết bị điều khiển bằng động cơ, tự động và vận hành bằng tay như van gió, van, van xả, cầu chì, van giãn nở, van solenoid, lỗ thông, ống dẫn lưu, thiết bị lọc, thiết bị đo, nhiệt kế, lọc Y, đồng hồ và các thiết bị có liên quan. Nếu cần, bản vẽ cũng bao gồm việc bố trí và những tần số khác nhau của các thiết bị điều khiển, cầu chì và các thiết bị điều chỉnh khác. Các thiết bị phải được nhận biết rõ ràng như loại và chức năng
Bản vẽ phải có kích thước theo qi định trong sổ tay lắp đặt. Đệ trình đầy đủ số lượng bộ bản vẽ theo qui định trong phần 1.4 của qui phạm kỹ thuật này.
Nếu số lượng bản vẽ liên quan quá lớn không vừa với sổ tay lắp đặt, cung cấp bìa phù hợp cho từng bộ bản vẽ theo đúng kích thước bản vẽ. Các bản vẽ cũng được giảm xuống khổ A3 để đưa vào sổ tay lắp đặt.
Nếu được qui định trong phần 1.4 của qui phạm kỹ thuật này, phải cung cấp đĩa CD chứa các bản vẽ dưới dạng tập tin AutoCAD và những đĩa nêu trong sổ tay lắp đặt.