Thiêt kế hệ thống lưới đo vẽ bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột, Đaklak

Chương I MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC THIẾT KẾ LƯỚI 1. Mục đích - Muốn xây dựng hệ thống lưới khống chế toạ độ và độ cao phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính một khu vực nào đó thì phải tiến hành công tác thiết kế lưới. Bản thiết kế là một phương án kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật, kế hoạch tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo tiến độ thi công, sản phẩm đạt chất lượng tốt và hiệu quả kinh tế cao, đồng thời là cơ sở kiểm tra và nghiệm thu các sản phẩm. - Công tác thiết kế lưới khống chế tọa độ dược xây dựng nhằm vạch ra sơ đồ lưới, trình tự công việc, đánh giá mức độ thực hiện trên khu vực cần đo vẽ bản đồ. Lưới khống chế tọa độ được xây dựng nhằm làm cơ sở thống nhất về mặt tọa độ cho các điểm khống chế, xây dựng mạng lưới khống chế tọa độ với mật độ đủ và rải đều trên khu đo, đảm bảo độ chính xác phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính. 2. Nhiệm vụ - Thu thập các tài liệu trắc địa về khu đo như: bản đồ địa hình đã có trước đó ở tỷ lệ phù hợp 1/25000, ảnh vệ tinh mới nhất của khu vực đo vẽ. - Thu thập các tài liệu về vị trí địa lý, điều kiện địa lý kinh tế – xã hội khu đo. - Ước tính mật độ điểm khống chế phục vụ tốt cho công tác đo vẽ toàn bộ khu vực được giao. - Ước tính sai số thiết kế cho từng cấp hạng. - Dự toán kinh phí xây dựng lưới và tổ chức thi công lưới đã thiết kế. Chương I MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC THIẾT KẾ LƯỚI Chương II TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM KHU ĐO Chương III CƠ SỞ TOÁN HỌC VÀ CÁC QUY ĐỊNH CHUNG TRONG QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ LƯỚI Chương IV THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ Chương V THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH Chương VI TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH Chương VII KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THI CÔNG LƯỚI

docx63 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiêt kế hệ thống lưới đo vẽ bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột, Đaklak, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào ít nhất 2 điểm trong mạng lưới. Vấn đề quan trọng nhất trong việc thiết kế lưới là kinh tế nhất nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu về độ chính xác của đồ án. Vì vậy phương án thiết kế tối ưu sẽ cung cấp một số lượng tối thiểu các đường đáy, vòng lặp thừa. Để được như vậy ta cần một quá trình lặp dần bắt đầu từ số đường đáy tối thiểu và đánh giá độ chính xác của lưới, nếu chưa đạt thì tăng dần số đường đáy và tiếp tục đánh giá độ chính xác cho đến khi đạt yêu cầu. Dựa vào diện tích phân loại khu đo ta tiến hành tính mật độ điểm địa chính cơ sở: Loại đất Diện tích Tỷ lệ đo vẽ Số điểm ĐCCS Đất ở và đất trồng cây nông nghiệp ngắn ngày 96km2 1:1000 và 1:2000 7 →10 điểm Đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất đồi núi và đất chưa sử dụng 274km2 1:5000 10 → 14 điểm Tổng cộng 17 → 24 điểm (Đã tính luôn 2 điểm hạng II nằm trong khu đo) Số hiệu điểm ĐCCS đã thiết kế Đặt tên theo nguyên tắc đã nêu ở phần cơ sở toán học, cụ thể cho khu vực thiết kế như sau: Các điểm ĐCCS thuộc 4 mảnh bản đồ: D49-73-A-c: Ea Pôk D49-73-C-a: Buôn Ma Thuột D49-73-C-b: Tân Bình D49-73-C-c: Buôn Nắc Sẽ có số hiệu điểm là 873401, 873402…8734nn Các điểm ĐCCS thuộc 2 mảnh bản đồ: D48-84-D-b: Hòa Nam 1 D48-84-D-d: Ea Tling Sẽ có số hiệu điểm là 484401, 484402…4844nn Phương pháp đánh giá độ chính xác lưới địa chính cơ sở Độ chính xác của thiết bị đo Thiết bị đo GPS phù hợp với công tác địa chính là loại máy Trimble Navigation Surveyor hệ 4000. Độ chính xác của máy đo GPS Trimble Navigation Surveyor hệ 4000 là : Sai số trung phương cạnh : ms: là sai số chiều dài a(mm),b(ppm) : là các hằng số của máy S: Chiều dài giừa các trạm máy thu(km)( chiều dài cạnh đáy). Theo Catologue, độ chính xác của máy đo GPS Trimble Navigation Surveyor hệ 4000 thì : a = 5 mm b = 1,5 ppm Phương pháp định vị GPS trong thiết kế lưới là định vị tương đối, sử dụng ít nhất hai máy thu, cung cấp cho ta các số gia toạ độ . Phần mềm sử dụng Phần mềm dùng để đánh giá độ chính xác được sử dụng ở đây là phần mềm GPS_est. Giới thiệu Phần mềm GPS_est do thầy Nguyễn Ngọc Lâu – Trưởng bộ môn Địa Tin Học biên soạn. Phần mềm bao gồm 1 file chạy gpsest.exe và 2 file dữ liệu GPSdata.txt và GPSout.txt Cách sử dụng Nhập nội dung vào file GPSdata.txt theo đúng định dạng mẫu có sẵn trong file tùy theo dạng lưới ĐCCS mà chúng ta xét đến Chạy file gpsest.exe rồi nhập vào các thông số phù hợp như sau: Sau khi nhập xong nhấn Enter và ta sẽ được kết quả đánh giá độ chính xác chính là nội dung của file GPSout.txt Thiết kế lưới địa chính cơ sở theo phương án 1 Đồ hình Đánh giá độ chính xác File nhập GPSdata.txt có nội dung như sau: 24 tong so diem 1 1407104.777 443412.762 2 1406065.797 447577.660 3 1405766.288 452998.100 4 1407749.570 457005.324 5 1408359.889 460418.552 6 1402347.818 450325.678 7 1402741.336 454154.606 8 1403007.422 457167.997 9 1404448.421 460777.478 10 1398989.334 438921.486 11 1400412.381 443649.010 12 1399238.178 448139.453 13 1398571.154 451888.669 14 1395245.293 438564.276 15 1396665.130 442359.188 16 1396900.922 445630.859 17 1394964.135 451533.306 18 1390856.389 439669.081 19 1393486.273 443008.000 20 1392793.376 447748.012 21 1391070.559 452181.426 22 1404417.528 444975.785 23 1397331.174 433968.263 24 1398594.106 455807.074 28 tong so canh 1 2 1 22 2 3 3 4 3 6 4 5 5 9 6 12 6 13 7 8 7 24 8 9 10 11 10 14 10 23 11 12 11 22 12 16 13 17 13 24 14 15 14 18 15 16 17 21 18 19 18 23 19 20 20 21 3 diem cung 22 23 24 Nội dung của file GPSout.txt (đã tóm lược chỉ để lại các cạnh cần thiết) : Sai số vị trí mặt bằng của lưới GPS Vi do Kinh do mx(m) my(m) mp(m) 1 12.4136 112.3447 0.003 0.003 0.004 2 12.406 112.3704 0.003 0.003 0.004 3 12.4047 112.4003 0.003 0.003 0.004 4 12.415 112.4216 0.004 0.004 0.005 5 12.4208 112.441 0.004 0.004 0.005 6 12.3858 112.3833 0.003 0.003 0.004 7 12.3908 112.404 0.003 0.003 0.004 8 12.3916 112.4219 0.004 0.004 0.005 9 12.400 112.4419 0.004 0.004 0.005 10 12.3714 112.3214 0.002 0.002 0.003 11 12.3758 112.3451 0.002 0.002 0.003 12 12.3718 112.3719 0.003 0.003 0.004 13 12.3654 112.3922 0.002 0.002 0.003 14 12.3513 112.32 0.003 0.003 0.004 15 12.3557 112.3406 0.003 0.003 0.005 16 12.3603 112.3555 0.003 0.003 0.005 17 12.3457 112.3909 0.003 0.003 0.005 18 12.325 112.3235 0.002 0.002 0.003 19 12.3414 112.3426 0.003 0.003 0.005 20 12.3349 112.3703 0.004 0.004 0.005 21 12.3251 112.3928 0.004 0.004 0.005 22 12.4008 112.3537 0 0 0 23 12.3623 112.2929 0 0 0 24 12.3653 112.4132 0 0 0 Sai số trung phương chiều dài và phương vị S(m) alp ms(m) ma(sec) mS/S T=S/mS mTH(mm) 1 2 4292.964 104.0072 0.003 0.1 0.0000007 1430988 2.081 1 22 3109.064 149.8158 0.003 0.2 0.0000010 1036355 3.015 2 3 5429.251 93.16269 0.003 0.1 0.0000006 1809750 2.632 3 4 4471.605 63.66797 0.003 0.1 0.0000007 1490535 2.168 3 6 4339.533 218.0169 0.003 0.1 0.0000007 1446511 2.104 4 5 3467.711 79.86209 0.003 0.2 0.0000009 1155904 3.362 5 9 3928.294 174.7571 0.003 0.1 0.0000008 1309431 1.904 6 12 3801.622 215.109 0.002 0.1 0.0000005 1900811 1.843 6 13 4087.722 157.5175 0.002 0.1 0.0000005 2043861 1.982 7 8 3025.419 84.9538 0.003 0.2 0.0000010 1008473 2.934 7 24 4464.768 158.2751 0.003 0.1 0.0000007 1488256 2.165 8 9 3886.882 68.23683 0.003 0.1 0.0000008 1295627 1.884 10 11 4937.552 73.24751 0.002 0.1 0.0000004 2468776 2.394 10 14 3761.419 185.45 0.002 0.1 0.0000005 1880710 1.824 10 23 5223.923 251.4913 0.002 0.1 0.0000004 2611962 2.533 11 12 4641.89 104.6541 0.002 0.1 0.0000004 2320945 2.250 11 22 4219.608 18.32836 0.002 0.1 0.0000005 2109804 2.046 12 16 3429.017 227.025 0.003 0.2 0.0000009 1143006 3.325 13 17 3624.844 185.6266 0.003 0.2 0.0000008 1208281 3.515 13 24 3918.864 89.6644 0.002 0.1 0.0000005 1959432 1.900 14 15 4052.231 69.48705 0.003 0.1 0.0000007 1350744 1.965 14 18 4526.275 165.8707 0.002 0.1 0.0000004 2263138 2.194 15 16 3280.485 85.87777 0.003 0.2 0.0000009 1093495 3.181 17 21 3947.545 170.5493 0.003 0.1 0.0000008 1315848 1.914 18 19 4250.68 51.77443 0.003 0.1 0.0000007 1416893 2.061 18 23 8627.691 318.6372 0.002 0.1 0.0000002 4313846 4.183 19 20 4790.867 98.31662 0.003 0.1 0.0000006 1596956 2.323 20 21 4756.867 111.236 0.003 0.1 0.0000006 1585622 2.306 Kết quả đánh giá: Tất cả các sai số tính được ở trên đều thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật về độ chính xác của lưới ĐCCS đã nêu ở phần cở sở toán học. Cạnh yếu nhất của lưới là cạnh 7-8 Thiết kế lưới ĐCCS theo phương án 2 Đồ hình Đánh giá độ chính xác File nhập GPSdata.txt có nội dung như sau: 24 tong so diem 1 1407104.777 443412.762 2 1407200.007 448071.660 3 1406788.687 452904.598 4 1407749.570 457005.324 5 1408359.889 460418.552 6 1404016.919 448631.226 7 1403544.394 452981.950 8 1403007.422 457167.997 9 1404448.421 460777.478 10 1399862.568 439084.217 11 1400593.479 443918.285 12 1400137.375 448887.287 13 1399488.582 452485.830 14 1395245.293 438564.276 15 1396665.130 442359.188 16 1396900.922 445630.859 17 1396211.986 450433.665 18 1390856.389 439669.081 19 1393486.273 443008.000 20 1392793.376 447748.012 21 1391450.216 451555.643 22 1404417.528 444975.785 23 1397331.174 433968.263 24 1398594.106 455807.074 28 tong so canh 1 2 1 22 2 3 3 4 4 5 5 9 6 7 6 22 7 8 8 9 8 24 10 11 10 14 10 23 11 12 11 22 12 13 13 17 13 24 14 15 14 18 15 16 16 17 17 21 18 19 18 23 19 20 20 21 3 diem cung 22 23 24 Nội dung của file GPSout.txt (đã tóm lược chỉ để lại các cạnh cần thiết) : Sai số vị trí mặt bằng của lưới GPS Vi do Kinh do mx(m) my(m) mp(m) 1 12.4136 112.345 0.003 0.003 0.004 2 12.4136 112.372 0.004 0.004 0.005 3 12.412 112.400 0.004 0.004 0.006 4 12.415 112.422 0.004 0.004 0.006 5 12.4208 112.441 0.004 0.004 0.005 6 12.3953 112.374 0.003 0.003 0.004 7 12.3935 112.400 0.003 0.003 0.004 8 12.3916 112.422 0.002 0.002 0.003 9 12.4 112.442 0.003 0.003 0.005 10 12.3743 112.322 0.002 0.002 0.003 11 12.3804 112.35 0.002 0.002 0.003 12 12.3747 112.3744 0.003 0.003 0.004 13 12.3724 112.3943 0.002 0.002 0.003 14 12.3513 112.32 0.003 0.003 0.004 15 12.3557 112.3406 0.003 0.003 0.005 16 12.3603 112.3555 0.003 0.003 0.005 17 12.3538 112.3833 0.003 0.003 0.004 18 12.325 112.3235 0.002 0.002 0.003 19 12.3414 112.3426 0.003 0.003 0.005 20 12.3349 112.3703 0.004 0.004 0.005 21 12.3303 112.3908 0.004 0.004 0.005 22 12.4008 112.3537 0 0 0 23 12.3623 112.2929 0 0 0 24 12.3653 112.4132 0 0 0 Sai số trung phương chiều dài và phương vị S(m) alp ms(m) ma(sec) mS/S T=S/mS mTH(mm) 1 2 4660.337 88.82901 0.003 0.1 0.0000006 1553446 2.259 1 22 3109.064 149.8158 0.003 0.2 0.0000010 1036355 3.015 2 3 4850.895 94.86459 0.003 0.1 0.0000006 1616965 2.352 3 4 4212.22 76.81237 0.003 0.1 0.0000007 1404073 2.042 4 5 3467.711 79.86209 0.003 0.2 0.0000009 1155904 3.362 5 9 3928.294 174.7571 0.003 0.1 0.0000008 1309431 1.904 6 7 4376.747 96.19851 0.002 0.1 0.0000005 2188374 2.122 6 22 3677.695 276.2542 0.002 0.1 0.0000005 1838848 1.783 7 8 4220.769 97.30979 0.002 0.1 0.0000005 2110385 2.046 8 9 3886.882 68.23683 0.003 0.1 0.0000008 1295627 1.884 8 24 4618.846 197.1381 0.002 0.1 0.0000004 2309423 2.239 10 11 4889.502 81.40201 0.002 0.1 0.0000004 2444751 2.370 10 14 4646.922 186.4249 0.002 0.1 0.0000004 2323461 2.253 10 23 5708.543 243.6736 0.002 0.1 0.0000004 2854272 2.768 11 12 4990.39 95.24448 0.002 0.1 0.0000004 2495195 2.419 11 22 3967.973 15.45822 0.002 0.1 0.0000005 1983987 1.924 12 13 3656.927 100.2202 0.002 0.1 0.0000005 1828464 1.773 13 17 3866.581 212.0593 0.003 0.1 0.0000008 1288860 1.875 13 24 3439.93 105.0732 0.002 0.1 0.0000006 1719965 1.668 14 15 4052.231 69.48705 0.003 0.1 0.0000007 1350744 1.965 14 18 4526.275 165.8707 0.002 0.1 0.0000004 2263138 2.194 15 16 3280.485 85.87777 0.003 0.2 0.0000009 1093495 3.181 16 17 4852.452 98.16308 0.003 0.1 0.0000006 1617484 2.353 17 21 4892.655 166.7417 0.003 0.1 0.0000006 1630885 2.372 18 19 4250.68 51.77443 0.003 0.1 0.0000007 1416893 2.061 18 23 8627.691 318.6372 0.002 0.1 0.0000002 4313846 4.183 19 20 4790.867 98.31662 0.003 0.1 0.0000006 1596956 2.323 20 21 4037.994 109.4305 0.003 0.1 0.0000007 1345998 1.958 Kết quả đánh giá: Tất cả các sai số tính được ở trên đều thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật về độ chính xác của lưới ĐCCS đã nêu ở phần cở sở toán học. Cạnh yếu nhất của lưới là cạnh 1-22 Chương V THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH Quy định chung Có hai phương pháp thành lập đó là phương pháp lưới đường chuyền và phương pháp đo bằng công nghệ GPS. Đồ hình lưới: Phương pháp lưới đường chuyền: tuyến đường chuyền đơn, lưới đường chuyền có điểm nút Phương pháp đo GPS: lưới tam giác dày đặc, chuỗi tam giác, chuỗi tứ giác hoặc các cặp điểm thông hướng. Lưới địa chính phải được đo nối với ít nhất 2 điểm tọa độ nhà nước có độ chính xác từ điểm ĐCCS hoặc từ hạng IV nhà nước trở lên. Lưới đường chuyền phải đo nối tối thiểu 2 phương vị. Trường hợp đặc biệt đo nối 1 phương vị nhưng phải có ít nhất 3 điểm hạng cao. Chuỗi tứ giác được đo nối với ít nhất 3 điểm hạng cao. Trường hợp đặc biệt có thể đo nối với 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ trong luận chứng. Nếu bố trí theo các cặp điểm thông hướng thì phải đo nối với ít nhất 2 điểm hạng cao. Khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10km Mật độ điểm khống chế địa chính được tính như sau: Loại đất Diện tích Tỷ lệ đo vẽ Số điểm ĐC (không tính các điểm ĐCCS và các điểm hạng II) Đất ở và đất trồng cây nông nghiệp ngắn ngày 117km2 1:1000 và 1:2000 78 → 117 điểm Đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất đồi núi và đất chưa sử dụng 253km2 1:5000 51 điểm Tổng cộng 106 → 145 điểm Lưới khống chế địa chính đo kinh vĩ Các chỉ tiêu kỹ thuật chính: STT Các yếu tố của lưới đường chuyền Chỉ tiêu kỹ thuật 1 Chiều dài đường chéo đường chuyền không lớn hơn 8 km 2 Số cạnh không lớn hơn 15 3 Chiều dài từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai điểm nút không lớn hơn 5 km 4 Chu vi vòng khép không lớn hơn 20 km 5 Chiều dài cạnh đường chuyền + Lớn nhất không quá + Nhỏ nhất không quá + Trung bình 1400 m 200m 600m 6 Sai số trung phương đo góc không lớn hơn 5” 7 Sai số tương đối đo cạnh sau bình sai không lớn hơn Đối với cạnh dưới 400m không quá 1: 50 000 0,012 m 8 Sai số giới hạn khép góc đường chuyền hoặc vòng khép không lớn hơn (n - số góc trong đường chuyền hoặc vòng khép) 10” ´ n 9 Sai số khép giới hạn tương đối đường chuyền fs:[s] nhỏ hơn 1: 15000 Các yêu cầu kỹ thuật: Đường chuyền ưu tiên bố trí dạng duổi thẳng Hệ số gãy khúc không quá 1,8 Cạnh đường chuyền không cắt chéo Độ dài 2 cạnh liền nhau chênh lệch không quá 1,5 lần (đặc biệt có thể 2 lần) Góc đo nối phương vị không nhỏ hơn 200 Hai đường chuyền cách nhau dưới 400m thì phải đo nối với nhau Phương pháp đánh giá độ chính xác Đường chuyền phù hợp nối hai điểm phương vị hạng cao Đối với đường chuyền bất kỳ, tính theo công thức: Dn+1,i là khoảng cách từ điểm i đến điểm cuối của đường chuyền. n là số cạnh của đường chuyền. Sai số khép tương đối giới hạn của đường chuyền, tính theo công thức: Sai số trung phương vị trí điểm yếu sau bình sai: Lưới đường chuyền có một điểm nút Phân rã lưới thành nhiều tuyến đơn, tính sai số trung phương vị trí điểm cuối so với điểm đầu của mỗi tuyến do sai số đo gây ra (điểm cuối trong trường hợp này là nút) theo công thức trên. Giả sử lưới có 3 tuyến đơn, tính được Tính trọng số cho mỗi tuyến: Sai số trung phương vị trí điểm nút: Sai số trung phương vị trí điểm cuối đường chuyền tổng hợp: Sai số khép tương đối giới hạn của tuyến Zi : Sai số trung phương vị trí điểm yếu sau bình sai: Lưới khống chế địa chính đo GPS Quy định về thiết kế: Tuân theo quy định chung Phương pháp đánh giá độ chính xác: Tương tự như đối với lưới ĐCCS Thiết kế lưới ĐC theo phương án 1 Đồ hình Bao gồm 142 điểm (85 điểm đo bằng máy TĐĐT và 57 điểm đo GPS) có đồ hình dạng kết hợp cả hai phương pháp đo TĐĐT và phương pháp đo GPS. Mật độ điểm thiết kế theo phương án này là: TL 1:1000 – 1:2000 là 1,38 km2/điểm TL 1:5000 là 4,43 km2/điểm Đánh giá độ chính xác Lưới đường chuyền chia làm 16 tuyến, kết quả đánh giá cụ thể như sau : Ta chọn độ chính xác đo góc mβ=3” và độ chính xác đo cạnh 3mm + 3ppm. Tuyến Đường đi Myếu (m) fS[S] 1 484401-BMT_01-BMT_02-BMT_03-BMT_04-873401 0.037 1/23500 2 0_50-BMT_05-BMT_06-873401 0.022 1/27700 3 873401-BMT_07-BMT_08-BMT_09-BMT_10-BMT_11-BMT_12-BMT_13-873405 0.045 1/22000 4 1 nút 3 nhánh  873405-BMT_14-BMT_15-BMT_16 0.020 1/21700 873406-BMT_17-BMT_18-BMT_16 0.019 1/23100 873402-BMT_19-BMT_20-BMT_21-BMT_16 0.021 1/29300 5 873406-BMT_22-BMT_23-BMT_24-873407 0.024 1/25600 6 873407-BMT_25-BMT_26-BMT_27-BMT_28-873408 0.025 1/22800 7 873403-BMT_29-BMT_30-BMT_31-873404 0.028 1/24700 8 484404-BMT_32-BMT_33-BMT_34-BMT_35-484405 0.035 1/23600 9 484405-BMT_36-BMT_37-BMT_38-484406 0.026 1/25100 10 484403-BMT_39-BMT_40-BMT_41-BMT_42-BMT_43-484406 0.037 1/22000 11 484403-BMT_44-BMT_45-BMT_46-BMT_47-BMT_48-BMT_49-BMT_50-873409 0.050 1/26600 12 484406-BMT_51-BMT_52-BMT_53-873409 0.027 1/25000 13 1 nút 3 nhánh 484406-BMT_54-BMT_55-BMT_56-BMT_57-BMT_58 0.036 1/25300 873412-BMT_59-BMT_60-BMT_61-BMT_58 0.028 1/21300 873409-BMT_62-BMT_63-BMT_64-BMT_65-BMT_58 0.035 1/23400 14 873412-BMT_66-BMT_67-BMT_68-BMT_69-BMT_70-873413 0.047 1/22900 15 1 nút 3 nhánh 484408-BMT_71-BMT_72-BMT_73 0.018 1/21100 873412-BMT_74-BMT_75-BMT_76-BMT_73 0.026 1/23300 484406- BMT_77-BMT_78-BMT_79-BMT_80-BMT_73 0.032 1/23100 16 873409- BMT_81-BMT_82-BMT_83-BMT_84-BMT_85-873405 0.035 1/22600 Kết Luận: Tất cả các tuyến đường chuyền trên đều thỏa các điều kiện : Sai số điểm yếu nhất đường chuyền Myếu ≤ 50 (mm) Sai số khép tương đối tuyến đường chuyền fS[S]≤ 115000 Lưới GPS chia làm 5 mạng lưới nhỏ, kết quả đánh giá cho từng mạng lưới cụ thể được tính như sau : Mạng lưới 1 : Sai số trung phương vị trí điểm : Điểm Vĩ độ Kinh độ mx(m) my(m) mp(m) GPS1 12.4337 112.4144 0.0024 0.0024 0.0033 GPS2 12.4329 112.4219 0.0024 0.0024 0.0033 GPS13 12.3959 112.4053 0.0033 0.0033 0.0046 GPS14 12.4103 112.4212 0.0023 0.0023 0.0032 GPS15 12.4124 112.4326 0.0025 0.0025 0.0035 GPS16 12.4126 112.442 0.0021 0.0021 0.003 GPS17 12.3959 112.4127 0.0034 0.0034 0.0048 GPS18 12.4029 112.4229 0.0028 0.0028 0.004 GPS19 12.4048 112.4335 0.0026 0.0026 0.0036 GPS20 12.4051 112.4428 0.0021 0.0021 0.003 Sai số trung phương chiều dài và phương vị Cạnh S(m) α mS(m) mα (sec) mS/S T=S/mS mTH (mm) GPS1-GPS2 1087.862 101.16467 0.002 0.4 0.0000018 543900 2 GPS1-873403 3446.41 162.34015 0.002 0.1 0.0000006 1723200 2 GPS2-873404 4191.737 125.985335 0.002 0.1 0.0000005 2095800 2 GPS13-GPS14 3087.376 49.966747 0.002 0.2 0.0000006 1543600 3 GPS13-GPS17 1023.406 89.907615 0.002 0.5 0.0000020 511700 2 GPS14-GPS15 2346.743 72.929403 0.002 0.2 0.0000009 1173300 2 GPS14-GPS18 1148.289 152.609872 0.002 0.4 0.0000017 574100 2 GPS14-873403 1449.336 4.466362 0.002 0.3 0.0000014 724600 2 GPS15-GPS16 1622.43 86.758911 0.002 0.3 0.0000012 811200 2 GPS15-GPS19 1146.834 166.053941 0.002 0.4 0.0000017 573400 2 GPS16-GPS20 1094.359 166.118854 0.002 0.4 0.0000018 547100 2 GPS16-873404 1318.433 345.201501 0.002 0.3 0.0000015 659200 2 GPS17-GPS18 2103.083 62.69658 0.002 0.2 0.0000010 1051500 2 GPS18-GPS19 2078.588 73.354318 0.002 0.2 0.0000010 1039200 2 GPS19-GPS20 1612.282 84.934408 0.002 0.3 0.0000012 806100 2 GPS20-873408 1592.994 188.677494 0.002 0.3 0.0000013 796400 2 Mạng lưới 2 : Sai số trung phương vị trí điểm : Điểm Vĩ độ Kinh độ mx(m) my(m) mp(m) GPS3 12.4203 112.3712 0.0030 0.003 0.0042 GPS4 12.4206 112.3817 0.0028 0.0028 0.0039 GPS5 12.4225 112.3947 0.0030 0.003 0.0042 GPS6 12.4149 112.4039 0.0023 0.0023 0.0033 GPS7 12.4136 112.371 0.0022 0.0022 0.003 GPS8 12.4138 112.3839 0.0023 0.0023 0.0033 GPS9 12.4158 112.3945 0.0027 0.0027 0.0038 GPS10 12.4125 112.4038 0.0031 0.0031 0.0044 GPS11 12.4041 112.3839 0.0028 0.0028 0.0039 GPS12 12.404 112.3906 0.0022 0.0022 0.0031 Sai số trung phương chiều dài và phương vị Cạnh S(m) α mS(m) mα (sec) mS/S T=S/mS mTH (mm) GPS3-GPS4 1980.097 86.889265 0.002 0.2 0.0000010 990000 2 GPS3-GPS7 848.994 181.86031 0.002 0.6 0.0000024 424400 2 GPS4-GPS5 2774.772 76.481755 0.002 0.2 0.0000007 1387300 3 GPS4-GPS8 1085.14 141.623035 0.002 0.4 0.0000018 542500 2 GPS5-GPS6 1942.928 124.008251 0.002 0.3 0.0000010 971400 3 GPS6-GPS9 1652.317 278.60873 0.002 0.3 0.0000012 826100 2 GPS6-GPS10 739.274 181.517988 0.002 0.6 0.0000027 369600 2 GPS6-873403 2937.97 88.901558 0.002 0.2 0.0000007 1468900 3 GPS7-GPS8 2680.5 87.748405 0.002 0.2 0.0000007 1340200 3 GPS7-GPS11 3184.653 121.219096 0.002 0.2 0.0000006 1592300 3 GPS7-873401 1123.883 189.109432 0.002 0.4 0.0000018 561900 2 GPS8-GPS9 2107.12 71.748386 0.002 0.2 0.0000009 1053500 2 GPS8-GPS12 1962.029 154.255415 0.002 0.2 0.0000010 981000 2 GPS9-GPS10 1891.626 121.427977 0.002 0.2 0.0000011 945800 2 GPS11-GPS12 807.249 90.803633 0.002 0.6 0.0000025 403600 2 GPS12-873402 1730.938 81.604732 0.002 0.3 0.0000012 865400 3 Mạng lưới 3 : Sai số trung phương vị trí điểm : Điểm Vĩ độ Kinh độ mx(m) my(m) mp(m) GPS21 12.3807 112.3902 0.003 0.003 0.0043 GPS22 12.383 112.4037 0.0028 0.0028 0.0039 GPS23 12.3813 112.41 0.0026 0.0026 0.0037 GPS24 12.3818 112.4139 0.0027 0.0027 0.0038 GPS25 12.3828 112.4243 0.0023 0.0023 0.0033 GPS26 12.3828 112.4317 0.0033 0.0033 0.0047 GPS27 12.3737 112.3908 0.0023 0.0023 0.0033 GPS28 12.3655 112.4033 0.0026 0.0026 0.0036 GPS29 12.3654 112.4105 0.0021 0.0021 0.003 GPS30 12.3751 112.4207 0.0027 0.0027 0.0038 GPS31 12.3735 112.4302 0.0029 0.0029 0.0041 GPS32 12.3738 112.4333 0.0035 0.0035 0.0049 GPS54 12.361 112.3857 0.0024 0.0024 0.0033 GPS55 12.3538 112.3853 0.0024 0.0024 0.0033 GPS56 12.3245 112.3724 0.0024 0.0024 0.0033 GPS57 12.3243 112.3803 0.0024 0.0024 0.0033 Sai số trung phương chiều dài và phương vị Cạnh S(m) α mS (m) mα (sec) mS/S T=S/mS mTH (mm) GPS21-GPS22 2948.818 75.478707 0.002 0.2 0.0000007 1474400 3 GPS21-GPS27 955.825 168.337822 0.002 0.5 0.0000021 477900 2 GPS22-GPS23 884.593 125.530675 0.002 0.5 0.0000023 442200 2 GPS22-GPS28 2919.998 181.275595 0.002 0.2 0.0000007 1459900 3 GPS23-GPS24 1188.771 81.158488 0.002 0.4 0.0000017 594300 2 GPS23-GPS29 2422.506 175.400544 0.002 0.2 0.0000008 1211200 2 GPS24-GPS25 1941.105 80.513519 0.002 0.2 0.0000010 970500 2 GPS24-GPS30 1179.825 133.698647 0.002 0.4 0.0000017 589900 2 GPS25-GPS26 1049.987 88.388068 0.002 0.5 0.0000019 524900 3 GPS25-GPS31 1717.02 159.29236 0.002 0.3 0.0000012 858500 2 GPS25-873407 1633.791 333.555959 0.002 0.3 0.0000012 816800 2 GPS26-GPS32 1613.471 161.855623 0.002 0.3 0.0000012 806700 2 GPS27-GPS28 2878.945 115.596539 0.002 0.2 0.0000007 1439400 3 GPS27-873410 1389.265 160.529399 0.002 0.3 0.0000014 694600 2 GPS28-GPS29 979.195 90.555998 0.002 0.5 0.0000020 489500 2 GPS29-GPS30 2556.941 45.809064 0.002 0.2 0.0000008 1278400 2 GPS29-0-52 807.019 92.383792 0.002 0.5 0.0000025 403500 2 GPS30-GPS31 1733.92 105.764287 0.002 0.3 0.0000012 866900 3 GPS31-GPS32 950.421 83.815439 0.002 0.5 0.0000021 475200 2 GPS33-GPS34 1014.436 185.225993 0.002 0.5 0.0000020 507200 2 GPS33-873410 1559.129 28.708788 0.002 0.3 0.0000013 779500 2 GPS34-873411 1322.226 158.437425 0.002 0.4 0.0000015 661100 3 GPS35-GPS36 1179.289 92.606531 0.002 0.4 0.0000017 589600 2 GPS35-873412 2055.789 340.772392 0.002 0.2 0.0000010 1027800 2 GPS36-873413 2593.052 83.984327 0.002 0.2 0.0000008 1296500 3 Mạng lưới 4 : Sai số trung phương vị trí điểm : Điểm Vĩ độ Kinh độ mx(m) my(m) mp(m) GPS33 12.3845 112.3059 0.003 0.003 0.0043 GPS34 12.3859 112.3131 0.0026 0.0026 0.0037 GPS35 12.3828 112.331 0.0025 0.0025 0.0036 GPS36 12.3747 112.3115 0.0025 0.0025 0.0036 GPS37 12.3743 112.322 0.0021 0.0021 0.0029 GPS38 12.3759 112.3311 0.0023 0.0023 0.0033 GPS39 12.3743 112.34 0.0023 0.0023 0.0032 GPS40 12.3725 112.3421 0.002 0.002 0.0029 GPS41 12.3714 112.3121 0.0024 0.0024 0.0034 GPS42 12.3609 112.3215 0.0024 0.0024 0.0034 GPS43 12.3627 112.3246 0.0026 0.0026 0.0037 GPS44 12.3648 112.3328 0.0018 0.0018 0.0025 GPS45 12.3648 112.3401 0.002 0.002 0.0028 Sai số trung phương chiều dài và phương vị Cạnh S(m) α mS(m) mα (sec) mS/S T=S/mS mTH (mm) GPS33-GPS34 1043.853 64.721939 0.002 0.5 0.0000019 521900 3 GPS33-GPS36 1860.992 164.880618 0.002 0.3 0.0000011 930400 3 GPS34-GPS35 3161.565 106.823794 0.002 0.2 0.0000006 1580700 3 GPS34-GPS37 2786.352 146.719281 0.002 0.2 0.0000007 1393100 3 GPS35-GPS38 891.957 177.353296 0.002 0.5 0.0000022 445900 2 GPS35-GPS39 2049.596 131.93204 0.002 0.2 0.0000010 1024700 2 GPS36-GPS37 1989.389 92.508124 0.002 0.2 0.0000010 994600 2 GPS36-GPS41 1020.564 168.565331 0.002 0.5 0.0000020 510200 2 GPS37-GPS38 1625.017 71.213931 0.002 0.3 0.0000012 812500 2 GPS37-484402 898.528 191.088623 0.002 0.5 0.0000022 449200 2 GPS38-GPS44 2253.232 166.207499 0.002 0.2 0.0000009 1126600 2 GPS39-GPS40 831.61 130.864236 0.002 0.5 0.0000024 415800 2 GPS39-GPS42 1954.097 208.967649 0.002 0.2 0.0000010 977000 2 GPS40-GPS45 1286.91 206.948953 0.002 0.3 0.0000016 643400 2 GPS40-484403 1378.776 40.982336 0.002 0.3 0.0000015 689300 2 GPS41-484402 1612.652 88.880905 0.002 0.3 0.0000012 806300 2 GPS42-GPS43 1098.248 59.542582 0.002 0.4 0.0000018 549100 2 GPS42-484402 2008.433 358.499612 0.002 0.2 0.0000010 1004200 2 GPS43-GPS44 1416.483 61.86926 0.002 0.3 0.0000014 708200 2 GPS44-GPS45 992.261 88.939563 0.002 0.4 0.0000020 496100 2 GPS44-484402 2380.945 289.204613 0.002 0.2 0.0000008 1190400 2 GPS45-484405 1572.063 172.782438 0.002 0.3 0.0000013 786000 2 Mạng lưới 5 : Sai số trung phương vị trí điểm : Điểm Vĩ độ Kinh độ mx(m) my(m) mp(m) GPS46 12.3243 112.3105 0.0036 0.0036 0.0052 GPS47 12.3411 112.3207 0.0022 0.0022 0.0032 GPS48 12.3448 112.3327 0.0027 0.0027 0.0038 GPS49 12.352 112.3439 0.003 0.003 0.0042 GPS50 12.3213 112.3119 0.0024 0.0024 0.0034 GPS51 12.3336 112.3225 0.0025 0.0025 0.0035 GPS52 12.3426 112.3341 0.0026 0.0026 0.0037 GPS53 12.3447 112.3433 0.0023 0.0023 0.0033 Sai số trung phương chiều dài và phương vị Cạnh S(m) α mS(m) mα (sec) mS/S T=S/mS mTH (mm) GPS46-GPS47 3285.8 33.676031 0.003 0.2 0.0000009 1095200 3 GPS47-GPS48 2684.352 63.705362 0.002 0.2 0.0000007 1342100 3 GPS47-GPS51 1188.357 151.738091 0.002 0.4 0.0000017 594100 2 GPS47-484404 1929.435 353.562032 0.002 0.2 0.0000010 964700 2 GPS48-GPS49 2410.824 64.726859 0.002 0.2 0.0000008 1205400 2 GPS48-GPS52 811.974 147.363985 0.002 0.6 0.0000025 405900 2 GPS49-GPS53 1036.91 189.088736 0.002 0.5 0.0000019 518400 3 GPS50-GPS51 3255.78 36.974565 0.002 0.2 0.0000006 1627800 3 GPS50-484407 2568.918 62.764277 0.002 0.2 0.0000008 1284400 2 GPS51-GPS52 2759.621 55.776943 0.002 0.2 0.0000007 1379800 3 GPS52-GPS53 1722.263 66.413081 0.002 0.3 0.0000012 861100 3 GPS53-484408 1054.626 190.657685 0.002 0.5 0.0000019 527300 3 Kết Luận Tất cả các mạng lưới trên đều thỏa mãn các tiêu chuẩn về độ chính xác : Sai số vị trí điểm mp ≤ 5 (cm) Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai mS/S ≤ 1/50000 Sai số trung phương phương vị mα ≤ 5” Điểm yếu nhất và cạnh yếu nhất của từng mạng lưới như sau : Mạng lưới 1 : Điểm GPS17 và cạnh GPS13-GPS17 Mạng lưới 2 : Điểm GPS10 và cạnh GPS6-GPS10 Mạng lưới 3 : Điểm GPS32 và cạnh GPS29-0-52 Mạng lưới 4 : Điểm GPS33 và cạnh GPS39-GPS40 Mạng lưới 5 : Điểm GPS46 và cạnh GPS48-GPS52 Thiết kế lưới ĐC theo phương án 2 Đồ hình Bao gồm 138 điểm (87 điểm đo bằng máy TĐĐT và 51 điểm đo GPS) có đồ hình dạng kết hợp cả hai phương pháp đo TĐĐT và phương pháp đo GPS. Mật độ điểm thiết kế theo phương án này là: TL 1:1000 – 1:2000 là 1,34 km2/điểm TL 1:5000 là 4,96 km2/điểm Đánh giá độ chính xác Lưới đường chuyền chia làm 15 tuyến, kết quả đánh giá cụ thể như sau : Ta chọn độ chính xác đo góc mβ=3” và độ chính xác đo cạnh 3mm + 3ppm. Tuyến Đường đi Myếu (m) fS[S] 1 1 nút 3 nhánh 484401-BMT_01-BMT_02-BMT_03-BMT_04 0.032 1/24300 873405-BMT_06-BMT_05-BMT_04 0.022 1/25500 873401-BMT_07-BMT-04 0.013 1/26900 2 1 nút 3 nhánh 873405-BMT_08-BMT_09-BMT_10-BMT_11 0.023 1/20700 873409-BMT_12-BMT_13-BMT_14-BMT_11 0.024 1/22300 873406-BMT_15-BMT_16-BMT_17-BMT_18-BMT_11 0.030 1/20900 3 873406-BMT_19-BMT_20-BMT_21-BMT_22-BMT_23-873407 0.040 1/22500 4 873403-BMT_24-BMT_25-BMT_26-873404 0.028 1/24900 5 873407-BMT_27-BMT_28-BMT_29-BMT_30-873408 0.035 1/22900 6 1 nút 3 nhánh 484403-BMT_31-BMT_32-BMT_33-BMT_34-BMT_35 0.034 1/23100 873405-BMT_36-BMT_37-BMT_35 0.024 1/24300 873409-BMT_38-BMT_39-BMT_35 0.020 1/22300 7 484403-BMT_40-BMT_41-BMT_42-BMT_43-484406 0.036 1/23300 8 484406-BMT_44-BMT_45-BMT_46-BM_47-BMT_48-873409 0.043 1/21300 9 484404-BMT_49-BMT_50-BMT_51-BMT_52-484405 0.035 1/23200 10 484405-BMT_53-BMT_54-BMT_55-BMT_56-484406 0.028 1/23700 11 484406-BMT_57-BMT_58-BMT_59-BMT_60-BMT_61-873411 0.046 1/21500 12 1 nút 3 nhánh 484406-BMT_62-BMT_63-BMT_64-BMT_65-BMT_66 0.034 1/21800 484408-BMT_67-BMT_66 0.016 1/22900 873412-BMT_68-BMT_69-BMT_70-BMT_66 0.026 1/23100 13 873411-BMT_71-BMT_72-BMT_73-BMT_74-873412 0.039 1/22500 14 873412-BMT_75-BMT_76-BMT_77-BMT_78-BMT_79-873413 0.038 1/24900 15 873407-BMT_80-BMT_81-BMT_82-BMT_83-BMT_84-BMT_85-BMT_86-BMT_87-0-52 0.048 1/28000 Kết Luận: Tất cả các tuyến đường chuyền trên đều thỏa các điều kiện : Sai số điểm yếu nhất đường chuyền Myếu ≤ 50 (mm) Sai số khép tương đối tuyến đường chuyền fS[S]≤ 115000 Lưới GPS chia làm 5 mạng lưới nhỏ, kết quả đánh giá cho từng mạng lưới cụ thể được tính như sau : Mạng lưới 1 : Sai số trung phương vị trí điểm : Điểm Vĩ độ Kinh độ mx(m) my(m) mp(m) GPS1 12.4336 112.4147 0.003 0.003 0.0043 GPS2 12.4329 112.422 0.003 0.003 0.0042 GPS3 12.4224 112.412 0.0022 0.0022 0.0031 GPS4 12.4204 112.4133 0.002 0.002 0.0028 GPS5 12.4207 112.3932 0.003 0.003 0.0043 GPS6 12.4205 112.3958 0.0023 0.0023 0.0033 GPS7 12.415 112.3824 0.0027 0.0027 0.0038 GPS8 12.4135 112.3841 0.0026 0.0026 0.0037 GPS9 12.4104 112.4018 0.002 0.002 0.0029 GPS10 12.4041 112.3839 0.0026 0.0026 0.0037 GPS11 12.4035 112.3953 0.0025 0.0025 0.0036 GPS12 12.4022 112.3822 0.0022 0.0022 0.0031 GPS13 12.4018 112.3933 0.0029 0.0029 0.0041 Sai số trung phương chiều dài và phương vị Cạnh S(m) α mS(m) mα (sec) mS/S T=S/mS mTH (mm) GPS1-GPS2 1017.974 101.792478 0.002 0.5 0.0000020 508900 2 GPS1-GPS3 2361.366 199.485732 0.002 0.2 0.0000008 1180600 2 GPS2-GPS4 2977.487 207.560548 0.002 0.2 0.0000007 1488700 3 GPS3-GPS4 742.679 146.811981 0.002 0.6 0.0000027 371300 2 GPS3-873402 3102.997 229.926322 0.002 0.1 0.0000006 1551400 2 GPS4-GPS9 2920.414 230.353791 0.002 0.2 0.0000007 1460200 3 GPS4-873403 1383.863 107.455547 0.002 0.3 0.0000014 691900 2 GPS5-GPS6 800.746 92.10026 0.002 0.6 0.0000025 400300 2 GPS5-GPS7 2112.696 255.207943 0.002 0.2 0.0000009 1056300 2 GPS6-GPS8 2523.297 247.426346 0.002 0.2 0.0000008 1261600 2 GPS6-873402 1380.593 176.755897 0.002 0.4 0.0000014 690200 3 GPS7-GPS8 688.012 131.798622 0.002 0.7 0.0000029 344000 2 GPS7-GPS12 2730.423 180.75406 0.002 0.2 0.0000007 1365200 3 GPS8-GPS10 1672.874 180.874213 0.002 0.3 0.0000012 836400 2 GPS9-GPS11 1160.781 218.224628 0.002 0.4 0.0000017 580300 2 GPS9-873402 721.633 312.471732 0.002 0.6 0.0000028 360800 2 GPS10-GPS11 2251.811 93.46882 0.002 0.2 0.0000009 1125900 2 GPS10-GPS12 795.354 221.145084 0.002 0.5 0.0000025 397600 2 GPS11-GPS13 801.434 229.146128 0.002 0.6 0.0000025 400700 2 GPS12-GPS13 2165.689 91.628652 0.002 0.2 0.0000009 1082800 2 GPS12-873405 1600.794 235.348327 0.002 0.3 0.0000012 800300 2 Mạng lưới 2 : Sai số trung phương vị trí điểm : Điểm Vĩ độ Kinh độ mx(m) my(m) mp(m) GPS14 12.406 112.4105 0.0027 0.0027 0.0039 GPS15 12.4056 112.4215 0.0021 0.0021 0.003 GPS16 12.4117 112.4404 0.0028 0.0028 0.0039 GPS17 12.4037 112.4048 0.0023 0.0023 0.0033 GPS18 12.4033 112.4227 0.0026 0.0026 0.0036 GPS19 12.4047 112.4411 0.0022 0.0022 0.0032 GPS20 12.396 112.4112 0.0031 0.0031 0.0044 GPS21 12.3959 112.4134 0.0032 0.0032 0.0045 Sai số trung phương chiều dài và phương vị Cạnh S(m) α mS(m) mα (sec) mS/S T=S/mS mTH (mm) GPS14-GPS15 2126.343 91.923856 0.002 0.2 0.0000009 1063100 2 GPS14-GPS17 859.057 213.915269 0.002 0.6 0.0000023 429500 2 GPS15-GPS16 3366.341 78.167958 0.002 0.1 0.0000006 1683100 2 GPS15-GPS18 823.008 151.651942 0.002 0.6 0.0000024 411500 2 GPS15-873403 1635.45 0.719051 0.002 0.3 0.0000012 817700 2 GPS16-GPS19 952.098 166.663694 0.002 0.5 0.0000021 476000 2 GPS17-GPS20 1342.967 147.740354 0.003 0.4 0.0000022 447600 3 GPS17-873406 2382.584 215.950536 0.002 0.2 0.0000008 1191200 2 GPS18-GPS19 3161.557 81.118158 0.002 0.1 0.0000006 1580700 2 GPS18-GPS21 1926.958 236.805828 0.003 0.3 0.0000016 642300 3 GPS19-873408 1456.872 168.974416 0.002 0.3 0.0000014 728400 2 GPS20-GPS21 665.924 90.180701 0.003 0.8 0.0000045 221900 3 Mạng lưới 3 : Sai số trung phương vị trí điểm : Điểm Vĩ độ Kinh độ mx(m) my(m) mp(m) GPS22 12.3852 112.3057 0.0027 0.0027 0.0039 GPS23 12.3902 112.3121 0.0024 0.0024 0.0033 GPS24 12.3743 112.3112 0.0019 0.0019 0.0027 GPS25 12.3738 112.3136 0.0019 0.0019 0.0027 GPS26 12.3803 112.3327 0.0021 0.0021 0.003 GPS27 12.3736 112.3328 0.0026 0.0026 0.0037 GPS28 12.3653 112.3152 0.0023 0.0023 0.0032 GPS29 12.3647 112.3328 0.0019 0.0019 0.0027 GPS30 12.3632 112.315 0.0023 0.0023 0.0032 GPS31 12.3622 112.3322 0.002 0.002 0.0029 Sai số trung phương chiều dài và phương vị Cạnh S(m) α mS(m) mα (sec) mS/S T=S/mS mTH (mm) GPS22-GPS23 779.549 65.26878 0.002 0.6 0.0000026 389700 2 GPS22-GPS24 2173.462 166.977803 0.002 0.2 0.0000009 1086700 2 GPS23-GPS25 2647.028 168.945201 0.002 0.2 0.0000008 1323500 3 GPS23-GPS26 4217.564 114.702319 0.002 0.1 0.0000005 2108700 2 GPS24-GPS25 742.068 101.994147 0.002 0.5 0.0000027 371000 2 GPS24-GPS30 2457.818 151.322743 0.002 0.2 0.0000008 1228900 2 GPS24-0-51 3967.9 230.778687 0.002 0.1 0.0000005 1983900 2 GPS25-GPS28 1447.539 159.303821 0.002 0.3 0.0000014 723700 2 GPS25-484402 1328.457 82.348318 0.002 0.3 0.0000015 664200 2 GPS26-GPS27 843.387 175.550415 0.002 0.6 0.0000024 421600 2 GPS26-484402 2112.672 251.839147 0.002 0.2 0.0000009 1056300 2 GPS27-GPS29 1507.543 179.461354 0.002 0.3 0.0000013 753700 2 GPS28-GPS29 2896.442 93.143301 0.002 0.2 0.0000007 1448200 3 GPS28-GPS30 650.588 185.114696 0.002 0.7 0.0000031 325200 2 GPS29-GPS31 783.1 193.286466 0.002 0.5 0.0000026 391500 2 GPS29-484402 2685.376 308.996442 0.002 0.1 0.0000007 1342600 1 GPS30-GPS31 2783.528 95.627685 0.002 0.2 0.0000007 1391700 3 GPS31-484405 1558.291 118.593532 0.002 0.3 0.0000013 779100 2 Mạng lưới 4 : Sai số trung phương vị trí điểm : Điểm Vĩ độ Kinh độ mx(m) my(m) mp(m) GPS32 12.383 112.4004 0.0041 0.0041 0.0058 GPS33 12.3829 112.4038 0.0029 0.0029 0.0042 GPS34 12.3818 112.4056 0.003 0.003 0.0042 GPS35 12.3813 112.3938 0.0026 0.0026 0.0037 GPS36 12.3804 112.3854 0.0021 0.0021 0.003 GPS37 12.3741 112.3839 0.0023 0.0023 0.0032 GPS38 12.3717 112.3922 0.0021 0.0021 0.003 GPS39 12.3725 112.4029 0.002 0.002 0.0028 GPS40 12.3723 112.4054 0.002 0.002 0.0029 GPS41 12.3659 112.3807 0.0021 0.0021 0.003 GPS42 12.3639 112.3816 0.0023 0.0023 0.0033 GPS43 12.3633 112.3937 0.0028 0.0028 0.0039 GPS44 12.3609 112.3941 0.0024 0.0024 0.0035 Sai số trung phương chiều dài và phương vị Cạnh S(m) α mS(m) mα (sec) mS/S T=S/mS mTH (mm) GPS32-GPS33 1053.829 91.418342 0.003 0.6 0.0000028 351200 3 GPS33-GPS34 617.618 120.458724 0.002 0.8 0.0000032 308800 2 GPS33-GPS39 1994.572 187.278708 0.002 0.3 0.0000010 997200 3 GPS34-GPS40 1702.975 180.62058 0.002 0.3 0.0000012 851400 2 GPS35-GPS36 1367.759 257.586608 0.002 0.4 0.0000015 683800 3 GPS35-GPS39 2140.316 133.318782 0.002 0.2 0.0000009 1070100 2 GPS36-GPS37 837.024 212.328913 0.002 0.6 0.0000024 418500 2 GPS36-873410 1926.105 129.362771 0.002 0.2 0.0000010 963000 2 GPS37-GPS38 1493.744 119.018909 0.002 0.3 0.0000013 746800 2 GPS37-GPS41 1629.001 215.868137 0.002 0.3 0.0000012 814500 2 GPS38-GPS42 2316.354 238.949366 0.002 0.2 0.0000009 1158100 2 GPS38-873410 664.709 71.55581 0.002 0.6 0.0000030 332300 2 GPS39-GPS40 767.557 92.797216 0.002 0.5 0.0000026 383700 2 GPS39-GPS43 2218.621 223.927033 0.002 0.2 0.0000009 1109300 2 GPS39-873410 1404.601 268.073065 0.002 0.3 0.0000014 702300 2 GPS40-GPS44 3172.976 223.334532 0.002 0.1 0.0000006 1586400 2 GPS40-0-52 1463.872 128.153546 0.002 0.3 0.0000014 731900 2 GPS41-GPS42 659.888 155.252873 0.002 0.7 0.0000030 329900 2 GPS41-873409 1617.634 334.057966 0.002 0.3 0.0000012 808800 2 GPS42-GPS44 2756.652 108.902829 0.002 0.2 0.0000007 1378300 3 GPS43-GPS44 758.382 170.258874 0.002 0.6 0.0000026 379100 2 Mạng lưới 5 : Sai số trung phương vị trí điểm : Điểm Vĩ độ Kinh độ mx(m) my(m) mp(m) GPS45 12.3525 112.344 0.0037 0.0037 0.0052 GPS46 12.3457 112.3432 0.0023 0.0023 0.0032 GPS47 12.3424 112.3248 0.0023 0.0023 0.0032 GPS48 12.3401 112.3253 0.002 0.002 0.0029 GPS49 12.3304 112.3202 0.0025 0.0025 0.0035 GPS50 12.3227 112.3058 0.0029 0.0029 0.0041 GPS51 12.3201 112.3113 0.0025 0.0025 0.0035 Sai số trung phương chiều dài và phương vị Cạnh S(m) α mS(m) mα (sec) mS/S T=S/mS mTH (mm) GPS45-GPS46 923.234 194.277894 0.003 0.6 0.0000032 307700 3 GPS46-GPS48 3476.181 239.379739 0.002 0.1 0.0000006 1738000 2 GPS46-484408 1330.56 186.89439 0.002 0.4 0.0000015 665200 3 GPS47-GPS48 732.187 168.62361 0.002 0.6 0.0000027 366000 2 GPS47-484404 2092.411 315.446122 0.002 0.2 0.0000010 1046200 2 GPS48-484407 2238.789 193.102085 0.002 0.2 0.0000009 1119300 2 GPS49-GPS50 2232.681 238.47842 0.003 0.2 0.0000013 744200 2 GPS49-484407 1077.071 112.222891 0.003 0.5 0.0000028 359000 3 GPS50-GPS51 897.131 150.182487 0.003 0.6 0.0000033 299000 3 GPS51-484407 2896.463 57.92063 0.003 0.2 0.0000010 965400 3 Kết Luận Tất cả các mạng lưới trên đều thỏa mãn các tiêu chuẩn về độ chính xác : Sai số vị trí điểm mp ≤ 5 (cm) Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai mS/S ≤ 1/50000 Sai số trung phương phương vị mα ≤ 5” Điểm yếu nhất và cạnh yếu nhất của từng mạng lưới như sau : Mạng lưới 1 : Điểm GPS1, GPS5 và cạnh GPS7-GPS8 Mạng lưới 2 : Điểm GPS21 và cạnh GPS20-GPS21 Mạng lưới 3 : Điểm GPS22 và cạnh GPS28-GPS30 Mạng lưới 4 : Điểm GPS32 và cạnh GPS33-GPS34 Mạng lưới 5 : Điểm GPS45 và cạnh GPS50-GPS51 Chương VI TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH Cơ sở lập dự toán Căn cứ vào Định mức kinh tế – kỹ thuật Đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ tài nguyên và môi trường. (Áp dụng cho lưới ĐCCS) Căn cứ vào Định mức kinh tế – kỹ thuật Đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ tài nguyên và môi trường. (Áp dụng cho lưới ĐC) Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ. Dự toán kinh phí a. Phương án 1 STT Công việc Số lượng điểm Đơn giá (ngàn đồng) CP trong đơn giá (ngàn đồng) CP khác (ngàn đồng) Thuế VAT (10%) (ngàn đồng) Tổng Dự Toán (ngàn đồng) 1 ĐCCS 22 10944.76846 240784.906 14854.16286 24078.4906 279717.5595 2 Lưới ĐC đo đường chuyền 85 3980.518945 338344.1103 21244.23005 33834.41103 393422.7514 3 Lưới ĐC đo GPS 57 4391.932442 250340.1492 15735.24884 25034.01492 291109.413 Tổng 964249.7239 b. Phương án 2 STT Công việc Số lượng điểm Đơn giá (ngàn đồng) CP trong đơn giá (ngàn đồng) CP khác (ngàn đồng) Thuế VAT(10%) (ngàn đồng) Tổng Dự Toán (ngàn đồng) 1 ĐCCS 22 10944.76846 240784.906 14854.16286 24078.4906 279717.5595 2 Lưới ĐC đo đường chuyền 87 3980.518945 346305.1482 21744.09428 34630.51482 402679.7573 3 Lưới ĐC đo GPS 51 4391.932442 223988.5546 14078.90686 22398.85546 260466.3169 Tổng 942863.6337 Chênh lệch giá PA1 và PA2: 21386.09019 (ngàn đồng) Chọn phương án thi công Phương án 1: Lưới ĐCCS có 21 điểm đo GPS Lưới ĐC có 57 điểm đo GPS và 85 điểm đo góc cạnh Có giá thành là 964,250,000 đồng (chín trăm sáu mươi tư triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng) Phương án 2: Lưới ĐCCS có 21 điểm đo GPS Lưới ĐC có 51 điểm đo GPS và 87 điểm đo góc cạnh Có giá thành là 942,864,000 đồng (chín trăm bốn mươi hai triệu tám trăm sáu mươi tư ngàn đồng) Kết luận: Phương án 2 có giá thành thấp hơn, đồ hình tốt hơn, tính thông hướng cao hơn, khối lượng công việc nhẹ hơn, mật độ điểm địa chính thưa hơn nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác cần thiết. Vì vậy ta chọn phương án 2 là phương án để thi công. Chương VII KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THI CÔNG LƯỚI Công tác chuẩn bị tổ chức thi công Chọn điểm - Nhiệm vụ chính của công tác chọn điểm là xác định chính xác vị trí điểm đã thiết kế trên bản đồ ở ngoài thực địa. Nếu vì lý do nào đó bất lợi không thể chọn điểm đúng như trên bản thiết kế thì có thể xê dịch nó đi trong bán kính 100m, nhưng nó phải đảm bảo các điều kiện cần thiết như: thông hướng, nền đất ổn định, nằm trên đường giao thông… - Vị trí điểm được chọn cần ở nơi có thể bảo quản được lâu dài sau khi chôn mốc. Điểm chọn sao cho tầm nhìn từ điểm này ra xung quanh tương đối rộng rãi, bao quát, điều đó sẽ thuận lợi cho công tác đo đạc, tăng dày khống chế và bảo quản mốc sau này. - Sau khi chọn điểm nếu chưa chôn mốc ngay thì phải làm dấu cọc gỗ có lấp đất xung quanh, đồng thời trên cọc gỗ phải dùng sơn để ghi chú tên điểm, cấp hạng. - Đối với các điểm ĐCCS khi chọn phải đảm bảo điều kiện góc cao lớn hơn 15o, trong trường hợp có hướng bị che khuất khi lập lịch đo phải chọn lúc có đủ số vệ tinh quan sát được (>4), đồng thời có quỹ đạo đi qua trạm đo. - Đối với các điểm ĐC dạng đường chuyền thì nên chọn ở trên đường, tại các giao lộ để tiện cho viêc phát triển lưới đo vẽ. Nếu gặp trường hợp không thông hướng được như trong bản thiết kế thì phải có văn bản báo cáo cụ thể. - Sau khi chọn điểm xong phải vẽ ghi chú điểm và số hiệu điểm theo quy định, ghi sơ đồ mốc phải rõ ràng dựa vào các địa vật cố định để dễ nhận biết vị trí điểm. Quy cách và phương pháp xây dựng tiêu mốc Mốc địa chính cơ sở và mốc địa chính Tại các điểm mốc địa chính cơ sở và mốc địa chính cần chôn mốc để đánh dấu vị trí điểm chính xác và giữ gìn các điểm được lâu dài. Kiểu mốc được chọn tùy thuộc vào cấp hạng lưới khống chế và điều kiện địa hình, địa chất nơi đặt mốc. Mốc được làm bằng bê tông chôn sâu dưới đất, dưới đáy khối bê tông đổ một lớp đá, sỏi. Trên đỉnh khối bê tông gắn dầu mốc bằng sứ hoặc thép. Trên mặt dấu mốc có khắc dấu chữ thập để thể hiện tâm mốc. Trong khu vực chưa xây dựng, mốc làm bằng bê tông chôn sâu dưới mặt đất tối thiểu 20cm. Sau khi đắp đất phải đào rãnh thoát nước xung quanh mốc. Cách mốc 1m về phía bắc cần chôn cọc bê tông kích thước 10x10x70cm làm dấu chỉ dẫn để dễ tìm kiếm mốc. Trong khu vực xây dựng, trên đường nhựa hoặc hè phố chôn mốc khống chế địa chính. Sau đó dùng nắp đậy bằng bê tông mặt dưới lõm sâu 3cm để bảo vệ dấu mốc. Mốc khống chế tọa độ phải đặt tên, đánh số để tránh nhầm lẫn. Nếu trong lưới có điểm cũ thì dùng lại số hiệu cũ đó. Sau khi chôn mốc phải lập bản ghi chú điểm, trong đó vẽ đầy đủ sơ đồ để dễ tìm kiếm. Tiêu ngắm Lưới ĐCCS được đo bằng GPS nên không sử dụng tiêu ngắm. Lưới đường chuyền thường có cạnh ngắn, số hướng ngắm tại một điểm không nhiều, vì vậy cũng không cần dựng tiêu ngắm mà ta chỉ dùng các bản ngắm. Một số quy định khi đo đạc lưới khống chế Lưới ĐCCS Sử dụng kỹ thuật định vị tương đối tĩnh Thời gian một ca đo tối thiểu là 1,5 giờ (2 tần số) Góc cao vệ tinh ≥ 150 Số vệ tinh khỏe lien tục ≥ 4 Chỉ số PDOP ≤ 5 Dùng máy thu có độ chính xác 5mm + 1.5ppm có thể là Trimble Navigation 2 tần số (4000-SST, 4000-SSE). Topcon Legacy E Đo nhiệt độ, áp suất 2 lần Đo chiều cao ăng ten 2 lần Lưới ĐC đo GPS Quy định về thiết bị Máy thu 1 hoặc 2 tần số Có thể sử dụng các máy như: Trimble Navigation: máy 1 tần số ( 4000-ST, 4000-SE ) và máy 2 tần số (4000-SST, 4000-SSE). Topcon Legacy E Lập lịch đo trước khi đo Tiêu chuẩn kỹ thuật đo GPS (máy 1 tần số) 1 Thời gian đo ngắm đồng thời tối thiểu 60 phút 2 Số vệ tinh khỏe liên tục tối thiểu 4 vệ tinh 3 PDOP chọn khi đo lớn nhất không quá 4,0 4 Ngưỡng góc cao vệ tinh lớn hơn 150 Đối với cạnh đo nối, nếu chiều dài cạnh lớn thì phải đo nhiều hơn 60’ để khi xử lý có nghiệm Fixed Chiều cao ăng ten đo 2 lần Sai số dọi tâm không quá 2mm Đo nhiệt độ, áp suất 2 lần Bình sai bằng phần mềm chuyên dụng được bộ tài nguyên môi trường chấp nhận Chỉ tiêu kỹ thuật Nghiệm: fixed Ratio: >1,5 RMS: <0,02+0.004*S(km) Reference Variance: <30,0 RDOP: <0,1 Lưới ĐC đo góc cạnh Quy định về đo góc Máy đo có độ chính xác 1”-5” Đo toàn vòng (nút), hướng đơn Số lần đo: 4 lần (1”-2”); 6 lần (3”-5”) Vị trí bàn độ trong các lần đo chênh nhau 1800/n Dùng phương pháp đo ba giá, sai số dọi tâm không quá 2mm Hạn sai cho phép TT Các yếu tố trong đo góc Hạn sai không quá ( ” ) 1 Số chênh trị giá góc giữa các lần đo 8 2 Số chênh trị giá góc giữa các nửa lần đo 8 3 Sai số khép về hướng mở đầu 8 4 Chênh giá trị hướng các lần đo đã quy “O” 8 Quy định về đo cạnh Dùng máy đo dài điện quang Mỗi cạnh đo 3 lần độc lập, lấy trung bình Giá trị chênh lệch giữa các lần đo không quá 2a Đo nhiệt độ, áp suất 2 đầu cạnh Lưới địa chính phải được bình sai chặt chẽ bằng phần mềm chuyên dụng được bộ tài nguyên môi trường chấp thuận Với các quy định trên cùng sai số thiết bị được chọn là: Nên ta có thể chọn một trong các loại máy sau để tiến hành quá trình đo đạc: TC600, TC307, TC1010, SET3000, SET3B.3C, GTS702, Geod510… và các loại máy có độ chính xác tương đương đương nhằm đảm bảo độ chính xác mà khi thiết kế lưới ta đã quy định. Kế hoạch tổ chức thi công Tổ chức thi công Các đơn vị tham gia sản xuất: Đơn vị chủ đầu tư. Đơn vị giám sát kỹ thuật và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm. Đơn vị tổ chức thi công. … Trong khi thi công tùy theo từng khu vực mà bố trí thời gian và phương án thi công cho phù hợp. Phối hợp hài hòa hợp lý giữa các đơn vị tham gia. Chuẩn bị đầy đủ, chính xác các loại tài liệu gốc ban đầu có liên quan đến mạng lưới đang thi công. Thông báo cho các ngành có liên quan biết mục đích, tính chất và nội dung công việc mà đơn vị thi công thực hiện. Theo dõi tiến độ thi công từng hạng mục, giải quyết kịp thời các khó khăn phát sinh trong quá trình thi công. Kết hợp với ủy ban nhân dân phường, xã để thông báo với nhân dân trên địa bàn khu đo biết tính chất quan trọng công việc nhằm nhận được sự trợ giúp nhiệt tình từ người dân địa phương. Các loại hợp đồng đã ký giữa các bên phải được thực hiện đầy đủ. Lập tiến độ thi công Khối lượng công việc STT Công việc Định biên Định mức Phục vụ KTNT Tổng số điểm Số nhóm Tổng số người Công lao động kỹ thuật Tổng Số ngày LƯỚI ĐCCS 1 Chọn điểm ĐCCS 5 2.7 0.1 21 3 15 59 20 2 Chôn mốc 4 4.05 0.15 21 5 12 89 18 3 Tiếp điểm 4 1.97 0.1 21 3 12 44 15 4 Đo ngắm GPS 5 1.87 0.05 21 4 20 41 11 5 Tính toán 2 1.3 0.05 21 3 6 29 10 LƯỚI KC ĐC 1 Chọn điểm, chôn mốc. 4 2.51 138 6 24 347 58 2 Tiếp điểm 4 0.41 138 3 12 57 19 3 Đo đường chuyền, phục vụ KTNT 5 0.75 0.18 87 2 10 81 41 4 Đo GPS, phục vụ KTNT 5 0.98 0.18 51 2 10 60 30 5 Tính toán khi đo đường chuyền 2 0.72 87 3 6 63 21 6 Tính toán khi đo GPS 2 0.8 51 2 4 41 21 Lập tiến độ thi công bằng phần mềm MS Project Danh mục các công việc thực hiện và thời gian thực hiện từng công tác: Sơ đồ tiến độ thi công: Biểu đồ nhân lực: Lập lịch đo GPS Lưới ĐCCS Theo như tiến độ thi công đã đề ra như trên thì công tác đo lưới hạng ĐCCS bằng GPS sẽ bắt đầu từ ngày 24/12/2009 đến ngày 07/01/2010 Khi đo ta sử dụng 4 máy thu 2 tần số đồng thời, mỗi một ca ta đo được 3 đường đáy độc lập. Lưới ĐCCS có tất cả 28 đường đáy, do đó ta phải tổ chức 10 ca đo. Căn cứ vào sơ đồ xuất hiện của các vệ tinh, biểu đồ DOP và thời gian hoạt động của vệ tinh mà ta chọn ra các thời gian đo cụ thể. Kết quả khảo sát ngày 02/11/2009 tại trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột cho ta biết: Biểu đồ PDOP Biểu đồ số lượng vệ tinh quan sát Biểu đồ thời gian hoạt động của các vệ tinh Nhận xét PDOP > 5 trong khoảng từ 12h đến 13h30 do đó thời gian đo có thể bố trí ở các thời điểm còn lại: từ 6h30 đến 12h và từ 13h30 đến 18h Trong khoảng thời gian từ 12h đến 13h số lượng vệ tinh nhỏ hơn 4 còn ở các khoảng thời gian khác thì lớn hơn 4. Số lượng vệ tinh hoạt động liên tục lớn hơn 4 trong phần lớn thời gian trừ khoảng từ 12h đến 13h Kết Luận Theo các điều kiện trên thì ta có thể chọn khoảng thời gian từ 6h30 đến 12h và từ 13h30 đến 18h để bố trí các ca đo GPS Ta bố trí ca đo 1 tiếng đối với cạnh nối giữa 2 điểm ĐCCS và ca đo 1 tiếng 30’ đối với cạnh nối về điểm hạng II nhà nước. Mỗi ca đo sử dụng 4 máy thu GPS Lịch ca đo Đồ hình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxThiêt kế hệ thống lưới đo vẽ bản đồ thành phố buôn ma thuột, đaklak.docx