Thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho quận 4 quy hoạch đến năm 2025
Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đến năm 2010, quận 4 cơ bản chuyển dịch cơ cấu kinh tế trở thành “Quận Dịch vụ”. Ngoài phấn đấu duy trì giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tăng bình quân hàng năm 13% - 14%, đẩy mạnh doanh thu ngành thương mại - dịch vụ tăng bình quân hàng năm 15% - 17%, trong đó, doanh thu kinh tế hợp tác xã tăng từ 7% -10%. Quận tập trung xây dựng chính sách thuận lợi nhằm động viên các thành phần kinh tế đầu tư, phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ, trong đó tập trung hình thành và phát triển các dịch vụ: Dịch vụ tài chính- ngân hàng; Dịch vụ thương mại; Dịch vụ cao ốc văn phòng cho thuê; Dịch vụ khách sạn - du lịch; Dịch vụ cảng và các loại hình Dịch vụ khác là thế mạnh và là đặc trưng kinh tế quận 4. Từ đó góp phần tăng thu ngân sách nhà nước (qua thuế) trên địa bàn. Bên cạnh khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ với những sản phẩm đa dạng phù hợp với nhu cầu của đời sống - xã hội, trong giai đoạn 2008 - 2010 quận 4 tập trung phát triển các loại hình dịch vụ trong đề án chuyển dịch cơ cấu kinh tế như sau : Dịch vụ tài chính ngân hàng Kêu gọi các Ngân hàng chưa có chi nhánh tại quận 4 mở chi nhánh hoạt động nhằm góp phần nâng cao hoạt động tài chính - ngân hàng tại quận 4. Khuyến khích nâng cấp các Phòng Giao dịch hiện có của các Ngân hàng thành chi nhánh để nâng cao khả năng hoạt động. Phát triển loại hình công ty cho thuê tài chính, hình thành các sàb giao dịch chứng khoán. Dịch vụ Thương mại Tiếp tục điều chỉnh quy hoạch mạng lưới Chợ - Siêu thị - Trung tâm thương mại cho phù hợp quy hoạch tổng thể chi tiết của quận. Xúc tiến xây dựng các Chợ - Siêu thị - Trung tâm thương mại theo kế hoạch đã đề ra. Tổ chức những hình thức khuyến mại mới hàng năm tại Chợ Xóm Chiếu. Hình thành khu phố chuyên doanh trên các tuyến đường chính của quận. Dịch vụ văn phòng cho thuê Tiếp tục kêu gọi các thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực văn phòng cho thuê (dạng cao ốc). Phủ kín những nơi đã được quy hoạch xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê hoặc xây dựng các quần thể, trung tâm kết hợp nhiều hoạt động dịch vụ, trong đó có dịch vụ văn phòng cho thuê. Dịch vụ khách sạn - du lịch Tiếp tục thực hiện các dự án xây dựng khách sạn cao cấp trên địa bàn quận 4 đã khởi động trong năm 2007. Kêu gọi các doanh nghiệp lớn đầu tư vào các khu du lịch đã được quy hoạch. Dịch vụ cảng Phát triển mạnh loại hình dịch vụ cảng trên địa bàn. Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp dịch vụ cảng thuộc mọi thành phần kinh tế tiếp tục trú đóng và hoạt động trên địa bàn quận sau khi Cảng Sài gòn chuyển đổi công năng từ Cảng container sang Cảng du lịch. Dịch vụ khác Kêu gọi các nhà đầu tư loại hình đào tạo, dạy nghề trên địa bàn. Nâng cấp và mở rộng hoạt động của Trung tâm Dạy nghề quận 4 với hình thức như liên kết đào tạo, dạy nghề với các trường khác nhằm đào tạo nguồn nhân lực cung cấp cho các doanh nghiệp trong và ngoài quận. Nâng cấp các Trạm y tế của 15 phường, đáp ứng nhu cầu phục vụ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Kêu gọi các thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực chăm sóc sức khỏe trên địa bàn quận. Cùng với sự định hướng phát triển thì vấn đề phát sinh chất thải rắn của quận cũng đang là vấn đề bức xúc. Chất thải rắn có thể gây ô nhiễm toàn diện đến môi trường sống: đất, nước, không khí và các hệ sinh thái tự nhiên và xã hội việc quan tâm giải quyết vấn đề ô nhiễm chất thải rắn nhằm bảo vệ môi trường và tài nguyên sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho nền kinh tế là việc làm rất cần thiết. Việc đồng nhất hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị thành phố Biên Hòa sẽ ngăn ngừa việc phát sinh chất thải rắn thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn, có thể giảm thiểu và tái sử dụng chất thải rắn nhằm hạn chế tác động đến môi trường. (www.quan4.hochiminhcity.gov.vn) 1.2 NHIỆM VỤ THIẾT KẾ Nhiệm vụ của đồ án môn học này là Thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho quận 4 quy hoạch đến năm 2025 1.3 MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ Thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho quận 4 nhằm thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, tái chế chất thải rắn thành các sản phẩm như làm phân compost để giảm bớt lượng chất thải rắn đem đến bãi chôn lấp. 1.4 GIỚI HẠN ĐỒ ÁN Chỉ tính toán và thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận 4, mà không có sự quản lý chất thải rắn phát sinh từ bệnh viện và khu công nghiệp. Sử dụng số liệu có sẵn, không có điều kiện khảo sát thực tế. 1.5 TỔNG QUAN VỀ QUẬN 4, TP.HCM Giới Thiệu Tổng Quan Về Quận 4 Quận 4 là một Quận cận trung tâm thành phố Hồ Chí Minh, sau ngày giải phóng 30-04-1975 quận 4 được coi là một tuyến hành lang - Pháo đài quan trọng ở phía Nam của thành phố Hồ Chí Minh. Năm phường được chia nhỏ thành 18 phường, rồi 17 phường và đến nay là 15 phường, cùng với việc phân bố lại đất đai và nhân khẩu cho việc điều tiết mọi mặt dễ dàng và thuận tiện hơn. Để xây dựng và phát triển nền kinh tế, Quận dựa trên việc tập trung xây dựng cơ cấu thương mại - dịch vụ - sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đặc biệt đầu tư khai thác phát triển các loại hình dịch vụ cảng, đồng thời quan tâm thúc đẩy nền kinh tế nhiều thành phần. Quận Tư là một quận nằm ở giữa quận 1 và quận 7 thành phố Hồ Chí Minh. Với diện tích chỉ khoảng 4,2 km², Quận 4 chính là quận nhỏ nhất của thành phố. Về địa lý Quận 4 là một quận giáp ranh với trung tâm thành phố, có hình dạng như một cù lao tam giác với tổng diện tích 4,181km2, tỷ lệ diện tích so với thành phố là 0,1995% (xếp thứ 24/24 quận huyện). Tổng số dân khoảng 200.000 người (định hướng đến năm 2015 là 210.000 người), trong đó dân tộc Kinh chiếm 92,91%, dân tộc Hoa chiếm 4,08% còn lại là các dân tộc khác. Mật độ dân số 48.791 người/km2 đứng thứ 2/24 quận huyện. Địa giới hành chính được chia thành 15 phường, 51 khu phố và 666 tổ dân phố. Quận 4 có hình dạng như một cù lao tam giác, xung quanh đều là sông và kênh rạch. Phía Đông Bắc là sông Sài Gòn dài 2.300 m, bờ bên kia là Quận 2; phía Tây Bắc là kênh Bến Nghé dài 2.300 m, bờ bên kia là Quận 1; phía Nam là kênh Tẻ dài 4.400 m; bờ bên kia là Quận 7. Về giao thông Mạng lưới giao thông của quận 4, chủ yếu dựa vào 6 trục đường chính: Nguyễn Tất Thành, Hoàng Diệu, Khánh Hội, Bến Vân Đồn, Tôn Đản, Tôn Thất Thuyết. Con đường lớn và quan trọng bậc nhất ở quận 4 là đại lộ Nguyễn Tất Thành xuyên suốt địa phận phía đông Quận, trải dài trên 2 km, qua quận 1 và Cảng Sài Gòn, chếch theo hướng Tây Nam đi Nhà Bè. (www.wikipedia.org) Hình 1.1 Bản đồ quận 4. 1.6 CẤU TRÚC THUYẾT MINH Chương 1: Giới Thiệu Chung. 1. Nhiệm vụ của đồ án môn học. 2. Giới thiệu khu vực thiết kế. Chương 2: Nguồn Phát Sinh, Thành Phần Và Khối Lượng Chất Thải Rắn Đô Thị Phát Sinh Trên Địa Bàn Khu Vực Thiết Kế Tính Đến Năm 2025. 1. Các nguồn phát sinh chất thải trên địa bàn khu vực thiết kế 2. Xác định khối lượng chất thải phát sinh từ các nguồn khác nhau tính đến năm quy hoạch. 3. Thành phần chất thải phát sinh từ các nguồn khác nhau. Chương 3: Lựa Chọn Phương Án Kỹ Thuật Quản Lý Chất Thải Rắn Đô Thị Cho Khu Vực Thiết Kế Tính Đến Năm 2025. 1. Phương án quản lý chất thải tại nguồn phát sinh. 2. Phương án thu gom. 3. Phương án trung chuyển – vận chuyển. 4. Phương án tái chế, tái sử dụng, xử lý. 5. Phương án chôn lấp hợp vệ sinh. Chương 4: Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Chất Thải Tại Nguồn Chương 5: Tính Toán Thiết Hệ Thống Thu Gom – Trung Chuyển – Vận Chuyển. Chương 6: Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý, Tái Chế Tập Trung. Chương 7: Tính Toán Bãi Chôn Lấp Hợp Vệ Sinh Chương 8: Dự Toán Kinh Phí Xây Dựng Và Vận Hành Hệ Thống Quản Lý Chát Thải Đô Thị Cho Khu Vực Thiết Kế. Chương 9: Kết Luận Và Kiến Nghị. MỤC LỤC Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1-1 1.1 Sự Cần Thiết Của Đề Tài 1-1 1.2 Nhiệm Vụ Thiết Kế 1-2 1.3 Mục Đích Thiết Kế 1-2 1.4 Giới Hạn Đồ Án 1-2 1.5 Tổng Quan Về Quận 4, Tp.HCM 1-2 1.6 Cấu Trúc Thuyết Minh 1-4 Chương 2 NGUỒN PHÁT SINH, THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ PHÁT SINH TRÊN ĐỊA BÀN KHU VỰC THIẾT KẾ 2-1 2.1 Các Nguồn Phát Sinh Chất Thải Ở Quận 4 2-1 2.2 Xác Định Dân Số Khu Vực QuẬn 4 Tính Đến Năm 2025 2-1 2.2.1 Phương pháp 1 - Giả sử tốc độ gia tăng dân số là hằng số 2-1 2.2.2 Phương pháp 2 - Giả sử tốc độ gia tăng dân số tỷ lệ thuận với dân số hiện tại2-3 2.3 Xác Định Khối Lượng Chất Thải Phát Sinh Từ Các Nguồn Khác Nhau Tính Đến Năm 2025 2-4 2.3.1 Phương pháp 1- Giả sử tốc độ phát sinh rác là hằng số 2 2-4 2.3.2 Phương pháp 2- Giả sử tốc độ gia tăng khối lượng CTR/năm tỷ lệ với khối lượng CTR của năm hiện tại 2-6 2.4 Ước Tính Lượng Rác Phát Sinh Từ Hộ Gia Đình 2-8 2.5 Ước Tính Lượng Rác Phát Sinh Từ Chợ 2-8 2.6 Ước Tính Lượng Rác Phát Sinh Từ Nhà Nghỉ, Khách Sạn 2-9 2.7 Ước Tính Lượng Rác Phát Sinh Từ Các Nhà Hàng, Quán Ăn 2-9 2.8 Lượng Rác Phát Sinh Từ Các Siêu Thị 2-10 2.9 Ước Tính Tổng Lượng Rác Phát Sinh Từ Các Trường Đại Học Và Cao Đẳng2-10 2.10 Tổng Lượng Rác Phát Sinh Từ Nhà Trẻ Và Trường Mầm Non 2-10 2.11 Tổng Lượng Rác Phát Sinh Từ Các Trường Dạy Nghề 2-11 2.12 Tổng Lượng Rác Phát Sinh Từ Các Trường Tiểu Học, THCS, THPT 2-11 2.13 Thành Phần Chất Thải Rắn 2-12 Chương 3 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ 3-1 3.1 Phương Án 1: Sử Dụng Trạm Ép Rác Kín 3-1 3.2 Phương Án 2: Sử Dụng Trạm Trung Chuyển 3-1 3.3 Phương Án 3: Sử Dụng Nhà Máy Phân Loại Và Trung Chuyển 3-1 Chương 4 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI NGUỒN 4-1 4.1 Xác Định Số Thùng Chứa Rác Của Hộ Gia Đình 4-1 4.2 Xác Định Số Thùng Chứa Rác Cho Chợ 4-3 4.3 Xác Định Số Thùng Chứa Rác Của Nhà Nghỉ, Khách Sạn 4-3 4.4 Xác Định Số Thùng Chứa Rác Của Nhà Hàng, Quán Ăn 4-4 4.5 Xác Định Số Thùng Chứa Rác Của Siêu Thị 4-5 4.6 Xác Định Số Thùng Chứa Rác Cho Các Trường Học 4-5 4.6.1 Xác định số thùng chứa rác cho các trường đại học, cao đẳng 4-6 4.6.2 Xác định số thùng chứa rác cho nhà trẻ, trường mầm non 4-6 4.6.3 Xác định số thùng chứa rác cho các trường dạy nghề 4-7 4.6.3 Xác định số thùng chứa rác cho các trường TH, THPT, THCS 4-7 Chương 5 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM, TRUNG CHUYỂN, VẬN CHUYỂN 5-1 5.1 Hình Thức Thu Gom 5-1 5.2 Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Thu Gom, Trung Chuyển, Vận Chuyển 5-2 5.2.1 Tính toán thiết kế hệ thống thu gom 5-2 5.2.2 Tính toán thiết kế hệ thống trung chuyển, vận chuyển 5-7 5.3 Trạm Trung Chuyển 5-11 5.3.1 Quy trình vận hành trạm trung chuyển 5-12 5.3.2 Tính toán thiết kế các thiết bị và công trình trong trạm 5-14 5.4 Vạch Tuyến Thu Gom 5-17 Chương 6 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ, TÁI CHẾ TẬP TRUNG 6-1 6.1 Các Hạng Mục Công Trình Trong Khu Xử Lý Chất Thải Rắn 6-1 6.2 Các Công Trình Phụ Trợ Của Khu Xử Lý Chất Thải Rắn 6-1 6.2.1 Trạm cân và nhà bảo vệ 6-1 6.2.2 Trạm rửa xe 6-1 6.2.3 Sàng phân loại 6-2 6.3 Khu Tái Chế Chất Thải 6-3 6.3.1 Tái chế giấy 6-3 6.3.2 Tái chế nhựa 6-5 6.3.3 Tái chế thủy tinh 6-8 6.4 Tính Toán Thiết Kế Nhà Máy Làm Phân Compost 6-9 6.4.1 Giai đoạn chuẩn bị nguyên liệu 6-10 6.4.2 Giai đoạn lên men 6-11 6.4.3 Giai đoạn ủ chín và ổn định mùn compost 6-11 6.4.4 Giai đoạn tinh chế và đóng bao thành phẩm phân compost 6-12 6.5 Tính Toán Thiết Kế Các Công Trình Của Nhà Máy Compost 6-12 6.5.1 Xác định khối lượng, công thức phân tử ctr hữu cơ 6-12 6.5.2 Tính toán thiết kế khu tiếp nhận rác 6-14 6.5.3 Thiết kế hệ thống phân loại băng chuyền bằng tay 6-14 6.5.4 Xác định và tính toán lượng vật liệu cần thiết để phối trộn 6-15 6.5.5 Khu vực lưu trữ vật liệu phối trộn 6-16 6.5.6 Khu vực phối trộn vật liệu 6-16 6.5.7 Tính toán thiết kế hệ thống hầm ủ 6-16 6.5.8 Tính toán hệ thống cấp khí 6-17 6.5.9 Khu vực ủ chín và ổn định mùn compost 6-19 6.5.10 Hệ thống phân loại thô 6-19 6.5.11 Hệ thống phân loại tinh 6-20 6.5.13 Các thiết bị và công trình khác trong nhà máy 6-21 6.5.12 Tách kim loại 6-21 Chương 7 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BÃI CHÔN LẤP HỢP VỆ SINH 7-1 7.1 Mục Đích Sử Dụng Bãi Chôn Lấp 7-1 7.2 Qui Mô Bãi Chôn LẤp 7-1 7.3 Các Hạng Mục Chính Cần Đầu Tư 7-2 7.3.1 Ô chôn lấp 7-2 7.3.2 Lớp lót đáy 7-3 7.3.3 Lớp che phủ cuối cùng 7-4 7.3.4 Lớp che phủ hằng ngày 7-5 7.3.5 Thu gom và xử lý nước rỉ rác 7-5 7.3.6 Thu gom và xử lý khí 7-6 7.4 Quy Trình Vận Hành Bãi Chôn LẤp 7-7 7.5 Tính Toán Thiết Kế Ô Chôn Lấp 7-8 7.5.1 Khối lượng chất thải đem chôn lấp 7-8 7.5.2 Tính toán chi tiết cho ô chôn lấp chất thải rắn 7-9 7.6 Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Thu Khí 7-20 7.6.1 Xác định công thức phân tử của chất thải rắn 7-20 7.6.2 Tính lượng khí sinh ra từ một mẫu CTR hữu cơ bất kì 7-21 7.6.3 Xác định biến thiên lượng khí sinh ra từ 100 kg ctr đem chôn lấp 7-21 7.6.4 Lượng khí sinh ra từ 1 ô chôn lấp chất thải rắn hữu cơ 7-23 7.6.5 Tổng lượng khí sinh ra từ các ô chôn lấp hữu cơ 7-29 7.6.6 Thiết kế hệ thống thu khí cho một ô chôn lấp chất thải 7-35 7.7 Tính Toán Lượng Nước Rỉ Rác Sinh Ra 7-37 7.7.1 Thông số tính toán 7-37 7.7.2 Tính toán lượng nước rỉ rác sinh ra theo thời gian của khu chôn lấp chất thải rắn 7-37 7.7.3 Thiết kế hệ thống thu nước rỉ rác cho BCL chất thải rắn 7-57 7.7.4 Tính toán mương thu nước mưa 7-57 7.8 Xác Định Lưu Lượng Và Đặc Tính Nước Thải Cần Xử Lý 7-58 7.8.1 Thành Phần Nước Thải 7-58 7.9 Sơ Đồ Công Nghệ Trạm Xử Lý Nước Thải 7-59 7.9.1 Phương án 1 7-60 7.9.2 Phương án 2 7-62 7.10 Tính Toán Độ Sụt Lún 7-63 Chương 8 DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CHO KHU VỰC THIẾT KẾ 8-1 8.1 Tính Toán Kinh Tế Cho Hệ Thống Thu Gom Chất Thải Rắn 8-1 8.1.1 Tính toán chi phí tiền lương cho công nhân thu gom 8-1 8.1.2 Chi phí đầu tư thiết bị tính trên 1 công nhân thu gom trong một năm 8-2 8.2 Tính Toán Kinh Tế Cho Hệ Thống Vận Chuyển 8-3 8.2.1 Tính toán chi phí đầu tư xe ép để thu gom các loại chất thải 8-4 8.2.2 Chi phí vận chuyển chất thải rắn đến khu xử lý 8-4 8.3 Tính Toán Kinh Phí Xây Dựng Nhà Máy Compost 8-4 8.3.1 Chi phí đầu tư thiết bị máy móc 8-4 8.3.2 Chi phí lương nhân viên 8-5 8.3.3 Chi phí xây dựng 8-5 8.3.4 Chi phí khấu hao và duy tu cho hệ thống 8-5 8.4 Tính Toán Kinh Tế Cho Hệ Thống Bãi Chôn Lấp Chất Thải Rắn 8-6 8.4.1 Chi phí đầu tư xây dựng 8-6 8.4.2 Chi phí đầu tư thiết bị 8-6 8.4.3 Chi phí vận hành 8-7 8.5 Tính Toán Kinh Tế Cho Trạm Xử Lý Nước Thải 8-8 8.5.1 Tính toán chi phí xây dựng trạm xử lý nước thải 8-8 8.5.2 Chi phí đầu tư thiết bị trạm xử lý nước thải 8-8 8.5.3 Chi phí vận hành trạm xử lý nước thải 8-8 Chương 9 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 9-1 9.1 Kết Luận 9-1 9.2 Kiến Nghị 9-1 DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1 Dân số quận 4 từ năm 2000 đến năm 2008 theo phương pháp 1 2-2 Bảng 2.2 Ước tính dân số quận 4 đến năm 2025 theo phương pháp 1 2-3 Bảng 2.3 Dân số quận 4 từ năm 2000 đến năm 2008 theo phương pháp 2 2-3 Bảng 2.4 Ước tính dân số quận 4 đến năm 2025 theo phương pháp 2 2-4 Bảng 2.5 Thống kê khối lượng rác quận 4 từ năm 2000 – 2008 2-5 Bảng 2.6 Khối lượng rác quận 4 từ năm 2000 – 2008 theo phương pháp 1 2-5 Bảng 2.7 Ước tính lượng rác phát sinh của quận 4 đến năm 2025 theo phương pháp1 2-6 Bảng 2.8 Khối lượng rác quận 4 từ năm 2000 đến năm 2008 theo phương pháp 2 2-7 Bảng 2.9 Ước tính lượng rác phát sinh của quận 4 đến năm 2025 theo phương pháp 2 2-8 Bảng 2.10 Lượng rác phát sinh từ hộ gia đình qua từng năm 2-8 Bảng 2.11 Lượng rác phát sinh chợ qua từng năm 2-9 Bảng 2.12 Lượng rác phát sinh từ nhà nghỉ, khách sạn qua từng năm 2-9 Bảng 2.13 Lượng rác phát sinh từ nhà hàng, quán ăn qua từng năm 2-9 Bảng 2.14 Lượng rác phát sinh từ siêu thị qua từng năm 2-10 Bảng 2.15 Lượng rác phát sinh từ trường đại học và cao đẳng qua từng năm 2-10 Bảng 2.16 Lượng rác phát sinh từ nhà trẻ và trường mầm non qua từng năm 2-11 Bảng 2.17 Lượng rác phát sinh từ trường dạy nghề qua từng năm 2-11 Bảng 2.18 Lượng rác phát sinh từ trường tiểu học, THCS, THPT qua từng năm 2-11 Bảng 2.19 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt quận 4 2-12 Bảng 2.20 Khối lượng rác của quận đến năm 2025 2-12 Bảng 4.1 Xác định khối lượng riêng của mẫu rác 4-1 Bảng 4.2 Bảng tính toán khối lượng rác thực phẩm và thể tích rác từ hộ gia đình từ năm 2008 – 2025 4-2 Bảng 4.3 Bảng số thùng cung cấp cho các hộ gia đình qua các năm 4-2 Bảng 4.4 Số thùng 50L cần cung cấp cho các chợ 4-3 Bảng 4.5 Số thùng 50L cần cung cấp cho các nhà nghỉ, khách sạn 4-3 Bảng 4.6 Số thùng 50L cần cung cấp cho các nhà hàng, quán ăn 4-4 Bảng 4.7 Số thùng 50L cần cung cấp cho các siêu thị 4-5 Bảng 4.8 Xác định khối lượng riêng của mẫu rác 4-5 Bảng 4.9 Số thùng 50L cần cung cấp cho các trường đại học, cao đẳng 4-6 Bảng 4.10 Số thùng 50L cần cung cấp cho nhà trẻ, trường mầm non 4-6 Bảng 4.11 Số thùng 50L cần cung cấp cho các trường dạy nghề 4-7 Bảng 4.12 Số thùng 50L cần cung cấp cho các trường TH, THPT, THCS 4-7 Bảng 5.1 Tính tổng thể tích rác cần thu gom 5-2 Bảng 5.2 Số lượng thùng và số lượng công nhân của từng phương án qua các năm 5-6 Bảng 5.3 Chi phí thùng của từng phương án 5-6 Bảng 5.4 Một số thông tin về các loại xe ép 5-7 Bảng 5.5 Chi phí đầu tư cho các loại xe 5-8 Bảng 5.6 Số chuyến, số điểm hẹn qua các năm 5-9 Bảng 5.7 Số xe ép rác 14 m3 cần đầu tư tính đến năm 2025 để thu gom chất thải rắn (xe sử dụng được trong 10 năm) 5-11 Bảng 6.1 So sánh một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật giữa 2 phương án (PA) ủ lên men 6-11 Bảng 6.2 Thông số kỹ thuật của máy đảo trộn hiệu SPM 5300 6-12 Bảng 6.3 Tỷ lệ % khối lượng các nguyên tố của mẫu CTR 6-13 Bảng 6.4 Khối lượng (khô) các nguyên tố cơ bản có trong thành phần CTR 6-13 Bảng 6.5 Tổng kết số liệu tính toàn về hầm ủ 6-17 Bảng 6.6 Tổng kết số liệu tính toán về hệ thống phân phối khí 6-19 Bảng 6.7 Thông số kỹ thuật 2 loại máy sàng 6-20 Bảng 7.1 Khối lượng chất thải rắn thu gom từ các nguồn cần chôn lấp từ năm 2008 – 2025 .7-9 Bảng 7.2 Khối lương rác hữu cơ cần chôn lấp từ năm 2008 – 2025 7-9 Bảng 7.3 Kích thước và thể tích của một ô chôn lấp chất thải rắn 7-17 Bảng 7.4 Thông số thiết kế 1 ô chôn lấp chất thải rắn 7-18 Bảng 7.5 Thời gian vận hành của các ô chôn lấp rác 7-18 Bảng 7.6 Tỷ lệ % khối lượng các nguyên tố của mẫu CTR 7-20 Bảng 7.7 Khối lượng (khô) các nguyên tố cơ bản có trong thành phần CTR 7-21 Bảng 7.8 Khối lượng khí và thể tích khí sinh ra trong 100 kg chất thải rắn hữu cơ mang chôn lấp 7-21 Bảng 7.9 Biến thiên lượng khí phát sinh trên 100 kg rác hữu cơ theo thời gian phân hủy 7-22 Bảng 7.10 Biến thiên lượng khí phát sinh trên 1 kg rác hữu cơ theo thời gian phân 7-22 Bảng 7.11 Tổng hợp lượng khí sinh trên 1 m2 lớp rác của ô1 7-28 Bảng 7.12 Lượng khí phát sinh ở ô 1 7-29 Bảng 7.13 Tổng lượng khí sinh ra ở các ô chôn lấp rác 7-30 Bảng 7.14 Lượng khí CH4 thu được qua các năm 7-32 Bảng 7.15 Tổng lượng nước rỉ rác sinh ra từ các lớp trong 1 ô chôn lấp tính trên 1 m2 theo thời gian 7-53 Bảng 7.16 Lượng khí sinh ra trong mỗi lớp của 1 ô chôn lấp 7-54 Bảng 7.17 Tổng lượng nước rỉ rác sinh ra của bãi chôn lấp 7-55 Bảng 7.18 Thành phần, tính chất nước rỉ rác 7-59 Bảng 8.1 Chi phí tiền lương ước tính cho một công nhân trong 1 tháng 8-1 Bảng 8.2 Chi phí phải trả cho công nhân thu gom tính cho từng năm 8-2 Bảng 8.3 Kinh phí đầu tư thùng 660 lít thu gom chất thải tính cho từng năm 8-2 Bảng 8.4 Chi phí đầu tư thiết bị cá nhân 8-3 Bảng 8.5 Số tiền đầu tư cho hệ thống thu gom tính theo từng năm 8-3 Bảng 8.6 Chi phí đầu tư xe ép thu gom các loại chất thải tính cho năm 2007 8-4 Bảng 8.7 Chi phí xây dựng cơ bản cho khu xử lý 8-4 Bảng 8.8 Chi phí thiết bị máy móc cho nhà máy sản xuất compost 8-4 Bảng 8.9 Chi phí tiền lương nhân viên cho nhà máy sản xuất compost 8-5 Bảng 8.10 Chi phí xây dựng cho nhà máy sản xuất compost 8-5 Bảng 8.11 Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng khu chôn lấp CTR 8-6 Bảng 8.12 Chi phí đầu tư thiết bị 8-6 Bảng 8.13 Lương nhân công vận hành khu chôn lấp 8-7 Bảng 8.14 Chi phí đầu tư xây dựng công trình trong trạm xử lý 8-8 Bảng 8.15 Chi phí đầu tư thiết bị trong trạm xử lý 8-8 DANH SÁCH HÌNH Hình 1.1 Bản đồ quận 4 1-4 Hình 2.1 Đồ thị xác định hằng số tốc độ tăng dân số theo thời gian theo phương pháp 1. 2-2 Hình 2.2 Đồ thị xác định hằng số tốc độ tăng dân số theo thời gian thep phương pháp 2. 2-4 Hình 2.3 Đồ thị xác định hằng số tốc độ phát sinh rác theo thời gian theo phương pháp 1. 2-6 Hình 2.4 Đồ thị xác định hằng số tốc độ phát sinh rác theo thời gian theo phương pháp 2. 2-7 Hình 5.1 Hệ thống thu gom CTR từ các nguồn phát sinh có khối lượng nhỏ: thu gom hai bên đường 5-1 Hình 5.2 Hệ thống thu gom CTR từ các nguồn phát sinh có khối lượng nhỏ: thu gom một bên đường 5-1 Hình 6.1 Sơ đồ công nghệ tái chế giấy 6-3 Hình 6.2 Dây chuyền công nghệ tạo nhựa cứng 6-6 Hình 6.3 Dây chuyền công nghệ chế tạo bao nilon cung cấp cho nhà máy làm phân compost6-7 Hình 6.4 Dây chuyền tái chế thủy tinh 6-8 Hình 6.5 Sơ đồ quy trình sản xuất compost. 6-10 Hình 6.6 Hệ thống phân loại băng chuyền bằng tay. 6-14 Hình 6.7 Sơ đồ quy trình công nghệ tinh chế phân compost. 6-21 Hình 7.1 Bãi chôn lấp nổi 7-2 Hình 7.2 Cấu tạo lớp lót đáy 7-4 Hình 7.3 Chi tiết lớp phủ đất sau cùng 7-5 Hình 7.4 Biến thiên lượng khí sinh ra theo thời gian với chất thải rắn hữu cơ 7-22 Hình 7.7 Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải theo phương án 1 7-60 Hình 7.8 Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải theo phương án 2 7-62
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong 1.doc
- Book1.xls
- luong khi sinh ra.xls
- luong nuoc sinh ra.xls
- tinh dan so va khoi luong rac.xls
- tinh kinh te.xls
- BV MAT BANG HA X.dxf
- chi tiet o chon lap X.dxf
- mat bang compost X.dxf
- vach tuyen X.dxf
- Chuong 2.doc
- Chuong 3.doc
- Chuong 4.doc
- Chuong 5.doc
- Chuong 6.doc
- Chuong 8.doc
- Chuong 9.doc
- in bia.doc
- reference.doc
- nhan xet roi.doc
- Muc luc.doc