Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về thu hồi nhiệt thải
Chương 2: Tình hình sử dụng năng lượng tại doanh nghiệp
Chương 3: Lựa chọn phương án thu hồi nhiệt thải để cung cấp nước lạnh
Chương 4: Tính toán lựa chọn máy lạnh hấp thụ
Chương 5: Tính toán thiết kế thiết bị thu hồi nhiệt thải
Chương 6: Đánh giá hiệu quả kinh tế
Phụ chương: Hệ thống ejector hơi để thu hồi nhiệt lượng hơi phân ly
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 128 trang
128 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3661 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế hệ thống thu hồi nhiệt thải để cung cấp nước lạnh bằng máy lạnh hấp thụ tại công ty Tae Kwang Vina, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8073,98
2
2
q 85870,5
t 46,2
1858,86
Giá trị Δt1 và Δt2 gần đúng với giá trị đã chọn nên không cần phải tính lại. Vậy ta 
có kết quả: 
k = 1061,44 
Diện tích trao đổi nhiệt: 
Q
F
q 
Q = G2.cp.Δt = 80,38.4,2.1,8 = 607,67 kW 
Ở đây ta tính lại Q mà không lấy giá trị Q = 568,89 kW để tính diện tích trao đổi 
nhiệt là do giá trị nhiệt lƣợng bổ sung 568,89 kW đƣợc tính ở mục 5.1 chƣa kể đến tổn 
thất nhiệt. Khi tính toán các thiết bị thu hồi nhiệt khói thải và hơi phân ly, ta đều trừ đi 
5% tổn thất nhiệt ra môi trƣờng do đó nhiệt lƣợng của hơi bổ sung ở đây phải lớn hơn 
để bù vào các tổn thất đã có. Xem tổn thất nhiệt của bồn nƣớc nóng là 5%. Nhƣ vậy 
diện tích trao đổi nhiệt là:
2607,67.1000F 7,45m
0,95.85870,5 
Tổng số ống: 
tb
F 7,45
n 170,6
.d .l 3,14.0,5.(0,0171 0,0138).0,9 
Chọn n = 200 cho phù hợp với bố trí ống hình lục giác đều 
Tính lại chiều dài 1 nhánh ống: 
tb
F 7,45
l 0,77 m
.d .n 3,14.0,5.(0,0171 0,0138).200 
72 
5.5 Tính toán trở lực 
5.5.1 Trở lực đƣờng nƣớc nóng của hệ thống 
Hình 5.15: Sơ đồ đường nước nóng đi qua các thiết bị 
Trở lực của đƣờng nƣớc nóng bao gồm: 
ΔP = ΔPhpl + max (ΔPk3 + ΔPk4) + ΔPcb + ΔPms 
Trong đó: ΔPhpl – trở lực qua thiết bị thu hồi nhiệt hơi phân ly 
 ΔPk3 – trở lực qua thiết bị thu hồi nhiệt khói thải lò hơi số 3 
 ΔPk4 – trở lực qua thiết bị thu hồi nhiệt khói thải lò hơi số 4 
 ΔPcb – trở lực cục bộ 
 ΔPms – trở lực do ma sát trong đƣờng ống 
Trở lực tạo cột chất lỏng bằng 0 do nƣớc đi trong hệ thống kín. 
Do thiết bị trao đổi nhiệt khói thải ở lò hơi số 3 và 4 mắc song song nên ta chọn 
trở lực lớn nhất để tính chọn bơm. 
Trở lực về phía nƣớc khi qua các thiết bị trao đổi nhiệt đƣợc tính theo công thức: 
2
v
tr
L 1
P 1 z
d z 2
Trong đó: 
λ – hệ số ma sát 
L – chiều dài ống (m) 
dtr – đƣờng kính trong của ống (m) 
ζv – 0,5 hệ số trở lực cục bộ khi vào ống 
z – số đƣờng nƣớc trong thiết bị 
BỒN 
NƢỚC 
NÓNG 
BƠM 
TH nhiệt hơi 
phân ly 
TH nhiệt khói 
thải lò số 4 
TH nhiệt khói 
thải lò số 3 
73 
ω – vận tốc của dòng nƣớc trong ống (m2/s) 
ρ – khối lƣợng riêng của môi chất chuyển động trong ống (kg/m3) 
Hệ số ma sát đƣợc xác định theo công thức: 
0,25
tr
68
0,11
d Re
Trong đó: Δ = 0,02 mm – độ nhám tuyệt đối của ống thép kéo liền 
Trở lực về phía nƣớc khi qua thiết bị thu hồi nhiệt hơi phân ly: 
dtr = 22,48 mm 
ω = 1,54 m/s 
z = 6 
L = 2,2 m 
Re = 105226 
ρ = 965,86 kg/m3 
0,25
0,02 68
0,11 0,0218
22,48 105226 
2
hpl
2,2 0,5 1 1,54 .965,85
P 0,0218 0,5 1 6
0,02248 6 2
12025,72Pa 
Trở lực về phía nƣớc khi qua thiết bị thu hồi nhiệt khói thải của lò hơi số 4: 
dtr = 22,48 mm 
ω = 1,17 m/s 
z = 10 
L = 0,708 m 
Re = 84571 
ρ = 961,99 kg/m3 
0,25
0,02 68
0,11 0,0223
22,48 84571 
74 
2
k4
0,708 0,5 1 1,17 .961,99
P 0,0223 0,5 1 10
0,02248 10 2
10864,17 Pa
Trở lực về phía nƣớc khi qua thiết bị thu hồi nhiệt khói thải ở lò hơi số 3: 
dtr = 22,48 mm 
ω = 1,89 m/s 
z = 12 
L = 0,9 m 
Re = 136615 
ρ = 961,99 kg/m3 
0,25
0,02 68
0,11 0,0212
22,48 136615 
2
k3
0,9 0,5 1 1,89 .961,99
P 0,0212 0,5 1 12
0,02248 12 2
33504,18Pa
Trở lực ma sát trong đƣờng ống: 
Chọn tốc độ nƣớc trong ống là ω = 2,5 m/s 
Nhiệt độ trung bình của nƣớc đi trong ống: 
0
tb
85 96,3
t 90,65 C
2
Từ đó tra đƣợc: 
ρ = 964,8 kg/m3 
ν = 0,324.10-6 m2/s 
Đƣờng kính trong của ống dẫn nƣớc 
tr
4G 4.22,48
d 0,108m 108mm
3,14.964,8.2,5
Chọn ống dẫn nƣớc bằng thép Ø 114,3 / 3,05 
Tính lại vận tốc nƣớc 
2 2
tr
4G 4.22,48
2,53m / s
d 3,14.964,8.0,1082
75 
tr
6
.d 2,53.0,1082
Re 844895
0,324.10
Hệ số ma sát: 
0,25
0,02 68
0,11 0,014
108,2 844895
Vậy 2 2
ms
tr
L 150 2,53 .964,8
P 0,014. 59929,5Pa
d 2 0,1082 2
Chiều dài ống L = 150 m đƣợc chọn ƣớc lƣợng trên cơ sở bố trí mặt bằng tổng 
thể các thiết bị công thêm tổn thất qua các co, van, chỗ nối ống… chƣa xác định đƣợc 
chính xác. 
Trở lực cục bộ: 
Đây là trở lực xuất hiện khi dòng chất môi giới chuyển động từ tiết diện nhỏ fn 
sang tiết diện lớn f1 (đột mở) hoặc ngƣợc lại (đột thu). Do kết cấu của các thiết bị trao 
đổi nhiệt nên trở lực này chỉ xuất hiện ở thiết bị thu hồi nhiệt hơi phân ly khi nƣớc từ 
ống đi vào buồng nƣớc của thiết bị. Còn ở thiết bị thu hồi nhiệt khói thải, do ống góp 
có kích thƣớc gần bằng ống nƣớc nên không có trở lực cục bộ. 
Hình 5.16: Trở lực cục bộ khi dòng chảy 
từ tiết diện nhỏ sang tiết diện lớn và ngược lại 
Trở lực cục bộ đƣợc xác định theo công thức: 
2
cbP
2
Trong đó: ζ – hệ số trở lực cục bộ 
 ω – vận tốc nƣớc lấy theo tiết diện nhỏ. 
Tiết 
diện 
lớn 
Tiết diện 
nhỏ 
76 
Hệ số trở lực cục bộ khi đột mở: 
2
n
m
1
f
1
f
Hệ số trở lực cục bộ khi đột thu: 
0,75
n
t
1
f
0,5 1
f
Tiết diện nhỏ là tiết diện ống nƣớc vào thiết bị 
2 2 3 2
n trf d 0,1082 9,19.10 m
4 4
Tiết diện lớn là tiết diện buồng chứa nƣớc 
fl = 0,518.0,163 = 0,0844 m
2
Suy ra: 23
m
9,19.10
1 0,794
0,0844
0,75
3
t
9,19.10
0,5 1 0,459
0,0844 
2
cb
2,53 .964,8
P (0,794 0,459) 3869Pa
2 
Tổng trở lực: 
ΔP = ΔPhpl + ΔPk3 + ΔPcb + ΔPms 
 = 12025,72 + 33504,18 + 3869 + 59929,5 
 = 109328,4 Pa 
 = 11,15 mH20 
Lƣu lƣợng nƣớc nóng trong hệ thống 
3G 22,48Q 0,0233m / s
964,8
1398 / ph
5.5.2 Trở lực đƣờng nƣớc nóng cung cấp cho MLHT 
Trở lực của bơm nƣớc nóng cấp cho BPS của MLHT bao gồm trở lực qua BPS 
và trở lực ma sát của đƣờng ống. 
77 
Theo catalog của hãng sản xuất EBARA (Phụ lục 3), tổn thất áp suất của nƣớc 
nóng khi qua BPS và lƣu lƣợng nƣớc nóng là 
ΔP = 74 kPa = 74000 Pa 
Q = 5,09 m
3
/ph = 5090 l/ph 
Nhiệt độ trung bình của nƣớc nóng 
0
tb
85 90
t 87,5 C
2
Tra đƣợc thông số vật lý của nƣớc 
ρ = 966,9 kg/m3 
ν = 0,336.10-6 m2/s 
Đƣờng kính trong của ống dẫn nƣớc 
tr
4Q 4.5,09
d 0,208m 208mm
60.3,14.2,5
Chọn ống dẫn nƣớc bằng thép Ø 219 / 6 
Đƣờng kính của ống dẫn nƣớc thƣờng chọn bằng đƣờng kính ống của MLHT. 
Tuy nhiên do catalog của nhà sản xuất không có thông số này nên ta chỉ chọn tƣơng 
đối để tính trở lực. Tham khảo catalog MLHT sử dụng hơi cấp nhiệt của cùng hãng 
sản xuất EBARA, ứng với năng suất lạnh tƣơng đƣơng thì các đƣờng ống có kích 
thƣớc từ 200 mm đến 250 mm. Nhƣ vậy, đƣờng ống ta chọn ở đây là hợp lý. 
Tính lại vận tốc nƣớc 
2 2
tr
4Q 4.5,09
2,52m / s
d 60.3,14.0,207
tr
6
.d 2,52.0,207
Re 1552500
0,336.10
Hệ số ma sát: 
0,25
0,02 68
0,11 0,012
207 1552500
Vậy 2 2
tr
L 75 2,52 .966,9
P 0,012. 13348Pa
d 2 0,207 2
78 
Chiều dài ống L = 75 m đƣợc chọn ƣớc lƣợng trên cơ sở bố trí mặt bằng tổng thể 
các thiết bị công thêm tổn thất qua các co, van, chỗ nối ống… chƣa xác định đƣợc 
chính xác. 
Tổng trở lực: 
ΔP = 74000 + 13348 = 87348 Pa 
 = 8,91 mH2O 
5.5.3 Trở lực đƣờng nƣớc lạnh cung cấp cho công nghệ 
Trở lực này bao gồm trở lực qua BBH và trở lực ma sát đƣờng ống. 
Theo catalog của hãng sản xuất EBARA (Phụ lục 3), tổn thất áp suất của nƣớc 
lạnh khi qua BBH và lƣu lƣợng nƣớc lạnh là 
ΔP = 54 kPa = 54000 Pa 
Q = 3,63 m
3
/ph = 3630 l/ph 
Nhiệt độ trung bình của nƣớc lạnh 
0
tb
15 20
t 17,5 C
2
Tra đƣợc thông số vật lý của nƣớc 
ρ = 998,6 kg/m3 
ν = 1,081.10-6 m2/s 
Chọn ống dẫn nƣớc bằng thép Ø 219 / 6 
Vận tốc nƣớc 
2 2
tr
4Q 4.3,63
1,8m / s
d 60.3,14.0,207
tr
6
.d 1,8.0,207
Re 344681
1,081.10
Hệ số ma sát: 
0,25
0,02 68
0,11 0,014
207 344681
Vậy 2 2
tr
L 100 1,8 .998,6
P 0,014. 10941Pa
d 2 0,207 2
79 
Chiều dài ống L = 100 m đƣợc chọn ƣớc lƣợng trên cơ sở bố trí mặt bằng tổng 
thể các thiết bị công thêm tổn thất qua các co, van, chỗ nối ống… chƣa xác định đƣợc 
chính xác. 
Tổng trở lực: 
ΔP = 54000 + 10941 = 64941 Pa 
 = 6,62 mH2O 
5.5.4 Trở lực đƣờng nƣớc giải nhiệt 
Chọn tháp giải nhiệt: 
Tháp giải nhiệt dùng để hạ nhiệt độ nƣớc làm mát và tuần hoàn trở lại MLHT. Để 
chọn tháp giải nhiệt ta dựa vào các yếu tố sau: 
 Nhiệt độ nƣớc vào và ra khỏi tháp 
 Lƣu lƣợng nƣớc 
 Nhiệt độ bầu ƣớt của không khí tại nơi lắp đặt 
Tháp giải nhiệt có 2 loại vuông và tròn. Loại vuông có đặc điểm là có thể lắp đặt 
thành từng cụm nối tiếp nhau nhƣ vậy sẽ đỡ chiếm diện tích mặt bằng hơn. 
Theo catalogue MLHT, lƣu lƣợng nƣớc giải nhiệt là 
Q = 8,57 m
3
/ph = 8570 l/ph 
Chọn tháp giải nhiệt vuông của Liang Chi 
Ứng với độ giải nhiệt từ 370C – 320C, lƣu lƣợng Q = 8570 l/ph, nhiệt độ bầu ƣớt 
tại miền Nam là 280C. Theo catalog của Liang Chi chọn Model No. 800 
Ứng với Model này ta chọn tháp giải nhiệt có 4 cụm với các thông số: 
Số hiệu: LRC – H – 200 – C4 
Lưu lượng: 10400 l/ph 
Chiều cao mực nước: 3,8 m 
Chi tiết về kích thƣớc tháp giải nhiệt đƣợc trình bày ở phụ lục 4. 
Tính trở lực 
Trở lực bao gồm trở lực qua MLHT, trở lực ma sát đƣờng ống và chiều cao mực 
nƣớc của tháp giải nhiệt. 
Theo catalog của hãng sản xuất EBARA (Phụ lục 3), tổn thất áp suất của nƣớc 
giải nhiệt khi qua MLHT và lƣu lƣợng nƣớc giải nhiệt là 
80 
ΔP = 59 kPa = 59000 Pa 
Q = 8,57 m
3
/ph = 8570 l/ph 
Nhiệt độ trung bình của nƣớc giải nhiệt 
0
tb
32 37
t 34,5 C
2
Tra đƣợc thông số vật lý của nƣớc 
ρ = 994,1 kg/m3 
ν = 0,739.10-6 m2/s 
Chọn ống dẫn nƣớc bằng thép Ø 250 / 6 
Vận tốc nƣớc 
2 2
tr
4Q 4.8,57
3,2m / s
d 60.3,14.0,238
tr
6
.d 3,2.0,238
Re 1030582
0,739.10
Hệ số ma sát: 
0,25
0,02 68
0,11 0,012
238 1030582
Vậy 
2 2
tr
L 50 3,2 .994,1
P 0,012. 12831Pa
d 2 0,238 2
Chiều dài ống L = 75 m đƣợc chọn ƣớc lƣợng trên cơ sở bố trí mặt bằng tổng thể 
các thiết bị công thêm tổn thất qua các co, van, chỗ nối ống… chƣa xác định đƣợc 
chính xác. 
Trở lực tạo bởi chiều cao mực nƣớc trong tháp giải nhiệt: 
ΔP = H.g.ρ = 3,8.9,81.994,1 = 37058 Pa 
Tổng trở lực: 
ΔP = 59000 + 12831+ 37058 = 115305 Pa 
 = 11,1 mH2O 
81 
5.6 Chọn bơm 
Từ kết quả tính trở lực và lƣu lƣợng ta có các thông số để chọn bơm 
Bảng 5.2: Thông số chọn bơm 
Tên Lƣu lƣợng (lít/ph) Cột áp (mH2O) 
Bơm nƣớc nóng của hệ thống 1395 11,15 
Bơm nƣớc nóng cho MLHT 5090 8,91 
Bơm nƣớc lạnh cho công nghệ 3630 6,62 
Bơm nƣớc giải nhiệt 8570 11,1 
Chọn bơm của hãng EBARA. Thông tin các loại bơm đã chọn đƣợc trình bày ở 
bảng 5.3. 
Bảng 5.3: Thông số bơm của hệ thống 
Tên Số hiệu 
Công suất 
(kW) 
Lƣu lƣợng 
(lít/ph) 
Cột áp 
(mH2O) 
Bơm nƣớc nóng 
của hệ thống 
3M 65 – 125/4 4 1500 10,7 
Bơm nƣớc nóng 
cho MLHT 
MMD4 150 – 200/11 11 5000 9,8 
Bơm nƣớc lạnh 
cho công nghệ 
MMD4 125 - 200/7.5R 7,5 3700 7,7 
Bơm nƣớc giải 
nhiệt 
MMD4 200 – 250/22 22 9000 11,7 
Các chi tiết khác của bơm đƣợc trình bày ở phụ lục 5. 
Trong điều kiện giới hạn của luận văn nên không trình bày cách tính toán bọc 
cách nhiệt thiết bị, chọn van, hệ thống đƣờng ống dẫn, bố trí dụng cụ đo, hệ thống điều 
khiển… 
82 
CHƢƠNG 6: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ 
6.1 Chi phí đầu tƣ và vận hành 
6.1.1 Chi phí đầu tƣ 
Chi phí đầu tƣ bao gồm: chi phí các thiết bị, lắp đặt và vận chuyển. 
Tham khảo bảng báo giá của một phƣơng án từ Trung tâm Tiết Kiệm Năng 
Lƣợng TP. HCM do công ty TNHH ECOZEN thực hiện. Bảng báo giá này bao gồm: 
 Thiết bị cho bơm nƣớc nóng của hệ thống 
 Thiết bị cho bộ van giảm áp 
 Thiết bị cho hơi phân ly (thiết bị trao đổi nhiệt hơi phân ly, van…) 
 Các bộ bẫy hơi 
 Các thiết bị khác (van điều khiển nhiệt độ, thiết bị trao đổi nhiệt khói thải, 
bồn chứa nƣớc nóng…) 
 Đƣờng ống và bảo ôn 
 Chi phí thi công, lắp đặt và vận chuyển 
 Tổng chi phí: 985.431.777 VNĐ 
Giá thành MLHT với năng suất lạnh 1266 kW vào khoảng 4,5 tỷ VNĐ. Chi phí 
cho bơm, tháp giải nhiệt và các thiết bị đi cùng MLHT vào khoảng 500 triệu VNĐ. 
Nhƣ vậy tổng chi phí cho toàn bộ phƣơng án vào khoảng 6 tỷ VNĐ. Với quy mô 
của doanh nghiệp, có thể đáp ứng đƣợc. 
6.1.2 Chi phí vận hành 
Chi phí vận hành bao gồm: chi phí nhiên liệu do phải trích hơi bổ sung, chi phí 
tiêu thụ điện năng của các bơm trong MLHT, bơm nƣớc lạnh, bơm nƣớc giải nhiệt và 
quạt tháp giải nhiệt đi kèm với MLHT, chi phí tiêu thụ điện năng của bơm nƣớc nóng. 
Về bơm nƣớc lạnh, bơm nƣớc giải nhiệt và quạt tháp giải nhiệt đi kèm với 
MLHT, do hệ thống MLHT đã thay thế cho hệ thống chiller cũ nên có thể xem nhƣ 
điện năng tiêu thụ cho các thiết bị này tƣơng đƣơng với điện năng của các thiết bị của 
hệ thống chiller. Nhƣ vậy chi phí vận hành đƣợc tính gồm chi phí nhiên liệu và chi phí 
tiêu thụ điện năng của bơm nƣớc nóng. 
83 
Chi phí nhiên liệu 
Lƣợng hơi trích bổ sung: 
h
h
Q 607,67
G .3600 1068kg / h
r 2048 
Tham khảo lƣợng tiêu hao nhiên liệu của lò hơi số 3. Ứng với sản lƣợng hơi 
6800 kg/h thì lƣợng tiêu hao nhiên liệu là 504,2 kg/h. Ta có thể tính gần đúng lƣợng 
gia tăng tiêu hao nhiên liệu khi bổ sung thêm 1068 kg/ h hơi. 
1068.504,2
B 79,2kg / h
6800 
Chuyển đơn vị sang lít/h 
79,2
B 80lít / h
0,991
Giá dầu FO hiện nay: 13000 VNĐ/lít 
Chi phí cho nhiên liệu 
80.13000 = 1 040 000 VNĐ/h 
Chi phí tiêu thụ điện năng 
Tổng công suất của hai bơm nƣớc nóng: 4 + 11 = 15 kW 
Tổng công suất của các bơm trong MLHT: 0,4.2 + 1,5.2 + 0,75.2 = 5,3 kW 
Chi phí tiêu thụ điện năng (giá điện 3 giá trung bình hiện nay 1000 VNĐ/ kWh) 
(5,3 + 15).1000 = 20 300 VNĐ/h 
Tổng chi phí vận hành: 
1040000 + 20300 = 1 060 300 VNĐ/h 
6.1.3 Chi phí tiết kiệm đƣợc của hệ thống: 
Hệ thống mới thay thế cho hệ thống chiller cũ nên ta đã tiết kiệm đƣợc điện năng 
tiêu thụ của chiller và các bơm nƣớc lạnh, bơm nƣớc giải nhiệt, quạt tháp giải nhiệt. 
Tuy nhiên, nhƣ đã phân tích ở trên các bơm nƣớc lạnh, bơm nƣớc giải nhiệt, quạt tháp 
giải nhiệt ở hệ thống mới vẫn hoạt động nên chỉ tiết kiệm đƣợc điện năng tiêu thụ của 
chiller. 
Năng suất lạnh của 2 chiller: 2.579 = 1158 kW 
84 
Hệ số COP trung bình của chiller bằng 4 
Công suất máy nén: 1158
289,5kW
4
Chi phí tiết kiệm do ngừng 2 chiller 
289,5.1000 = 289 500 VNĐ/h 
So với chi phí vận hành, chi phí tiết kiệm này nhỏ hơn khá nhiều và hệ thống 
hoạt động không kinh tế. Ta rút ra một số nhận xét sau: 
Do phải trích hơi bổ sung nên chi phí vận hành tăng lên rất nhiều mà trong đó chi 
phí nhiên liệu chiếm tỷ trọng đáng kể (khoảng 97%). Nếu nhƣ không có chi phí nhiên 
liệu này hoặc chi phí cho nhiên liệu thấp thì rõ ràng khả năng tiết kiệm của hệ thống là 
đáng kể. 
Ví dụ nhƣ nguồn nhiên liệu là trấu có giá thành 500 VNĐ/kg, tiêu hao nhiên liệu 
cho 1 tấn hơi/h là 200 ÷ 230 kg trấu (số liệu lò hơi đốt trấu của Công ty Minh Phát) thì 
chi phí nhiên liệu cho phƣơng án chỉ vào khoảng 115.000 VNĐ/h. Nhƣ vậy, hoàn toàn 
có tính khả thi về mặt kinh tế. 
Từ đó có thể kết luận: 
Đối với doanh nghiệp đang khảo sát, phƣơng án trích hơi gia nhiệt bổ sung để 
đáp ứng nhiệt lƣợng còn thiếu cung cấp cho MLHT không khả thi về mặt kinh tế mà 
nguyên nhân chính là do chi phí nhiên liệu cao. Vậy phƣơng án thích hợp ở đây là chỉ 
sử dụng nguồn nhiệt thải để cung cấp nhiệt năng cho MLHT, việc trích hơi bổ sung chỉ 
để dự phòng và dùng trong khởi động. 
6.2 Tính toán lại phƣơng án 
6.2.1 Chọn máy lạnh hấp thụ 
Do nguồn nhiệt thải chỉ đáp ứng thay thế đƣợc nhu cầu của một chiller (579 kW) 
nên ta chọn lại MLHT có năng suất lạnh là 633 kW. 
Các thông số của MLHT theo catalog nhà sản xuất: 
Model: RCH040 
Năng suất lạnh: 633 kW 
Chiều dài máy: 3,63 m 
Chiều cao máy: 2,49 m 
85 
Chiều rộng máy: 1,57 m 
Các chi tiết khác về MLHT đƣợc trình bày ở phụ lục 3. 
Công suất nhiệt cần thiết cho MLHT này là: 
0
h
Q
Q 844kW
COP 
 Nhƣ vậy ta thấy lƣợng nhiệt thải mà ta tận dụng đƣợc (Qtd = 1037,46 kW) lớn 
hơn so với yêu cầu của MLHT. Có nhiều phƣơng án để xử lý nguồn nhiệt lƣợng bị 
thừa này tuy nhiên phƣơng án đơn giản nhất vẫn là thải bỏ bớt nguồn nhiệt thải này ra 
ngoài. Nhiệt lƣợng do khói thải sẽ đƣợc tận dụng hoàn toàn, còn nhiệt lƣợng do hơi 
phân ly sẽ đƣợc thải bỏ thông qua thải bỏ một phần lƣợng hơi phân ly ra ngoài. 
6.2.2 Tính toán các thiết bị thu hồi nhiệt thải 
Xem tổn thất của các thiết bị thu hồi nhiệt là 5% 
Nhiệt lƣợng tận dụng đƣợc của khói thải 
Qk = (Qk3 + Qk4).0,95 = (191,07 + 107,03).0,95 = 283,2 kW 
Nhiệt lƣợng cần thiết của hơi phân ly 
h k
pl
Q Q
Q 590,3kW
0,95
Chọn độ tăng nhiệt độ nƣớc khi qua các thiết bị thu hồi nhiệt khói thải vẫn là 
3
0
C. Vì vậy, lƣu lƣợng nƣớc nóng trong hệ thống không đổi vẫn bằng 22,48 kg/s. Khi 
đó nhiệt đó nƣớc qua thiết bị thu hồi nhiệt hơi phân ly 
pl 0
p
Q .0,95 590,3.0,95
t 6 C
G.c 22,48.4,2 
Nhiệt độ nƣớc vào và ra thiết bị thu hồi nhiệt hơi phân ly 850C – 910C. 
Nhiệt độ nƣớc vào và ra thiết bị thu hồi nhiệt khói thải 910C – 940C 
a- Thiết bị thu hồi nhiệt khói thải 
Do công suất nhiệt và độ tăng nhiệt độ của nƣớc qua các thiết bị thu hồi nhiệt 
khói thải không đổi. Sự thay đổi nhiệt độ nƣớc vào và ra ảnh hƣởng đến thông số vật 
lý của nƣớc tuy nhiên sự thay đổi này là không nhiều nên ảnh hƣởng không đáng kể 
đến kết quả tính toán nên ta không cần tính lại. 
86 
b- Thiết bị thu hồi nhiệt hơi phân ly 
Với thiết bị thu hồi nhiệt hơi phân ly, công suất nhiệt thay đổi nên sẽ làm thay 
đổi diện tích truyền nhiệt. 
Diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị: 
3
2
tr
tr
Q.0,95 590,3.10 .0,95
F 25,11m
q 22335,55 
Chiều dài ống tổng cộng là: 
tr
tr
F 25,11
L 355,73m
.d 3,14.0,02248 
Chọn chiều dài một ống l = 1,6 m 
Gọi z là số đƣờng nƣớc 
L 355,73
z 5,85
l.n 1,6.38 
Chọn z = 6 
Tính lại chiều dài 1 ống: 
L 355,73
l 1,56m
n.z 38.6 
Bƣớc ống: s = 36 mm 
c- Thiết bị trao đổi nhiệt bổ sung 
Với thiết bị trao đổi nhiệt bổ sung, mặc dù ở trƣờng hợp này không cần hơi bổ 
sung để gia nhiệt nhƣng nhu cầu khi khởi động vẫn có nên ta vẫn thiết kế thiết bị trao 
đổi nhiệt ứng với công suất nhiệt khi khởi động Q = 475,1 kW 
Tỏa nhiệt về phía hơi không đổi. Tỏa nhiệt về phía nƣớc thay đổi do nhiệt độ 
nƣớc trung bình thay đổi. 
Nhiệt độ trung bình của nƣớc trong thùng: 
0
2tb
30 90
t 60 C
2
Quá trình tính toán tƣơng tự nhƣ mục 5.3 
87 
Ta có kết quả: 
Δt1 = 12
0
C 
Δt2 = 63
0
C 
k = 1064,13 
q = 114074,74 W/m
2
Diện tích trao đổi nhiệt: 
2Q 457,1.1000F 4m
q 114074,74 
Tổng số ống: 
tb
F 4
n 91,7
.d .l 3,14.0,5.(0,0171 0,0138).0,9 
Chọn n = 114 cho phù hợp với bố trí ống hình lục giác đều 
Tính lại chiều dài 1 nhánh ống: 
tb
F 4
l 0,72m
.d .n 3,14.0,5.(0,0171 0,0138).114 
6.2.3 Chọn các thiết bị khác 
Chọn tháp giải nhiệt 
Ứng với độ giải nhiệt từ 370C – 320C, lƣu lƣợng nƣớc giải nhiệt theo catalog 
MLHT của Ebara Q = 4280 l/ph, nhiệt độ bầu ƣớt tại miền Nam là 280C. Theo catalog 
tháp giải nhiệt của Liang Chi chọn Model No. 400 
Ứng với Model này ta chọn tháp giải nhiệt có 2 cụm với các thông số: 
Số hiệu: LRC – H – 200 – C2 
Lưu lượng: 5200 l/ph 
Chiều cao mực nước: 3,8 m 
Chọn bơm 
Trở lực nƣớc qua các thiết bị rất ít thay đổi, trở lực nƣớc qua MLHT theo catalog 
cũng không thay đổi. Nhƣ vậy, cột áp để chọn bơm xem nhƣ không đổi, chỉ thay đổi 
lƣu lƣợng bơm. 
88 
Bảng 6.1: Thông số chọn bơm 
Tên Lƣu lƣợng (lít/ph) Cột áp (mH2O) 
Bơm nƣớc nóng của hệ thống 1395 11,15 
Bơm nƣớc nóng cho MLHT 2550 8,91 
Bơm nƣớc lạnh cho công nghệ 1810 6,62 
Bơm nƣớc giải nhiệt 4280 11,1 
Thông số các bơm đƣợc trình bảy ở bảng 6.2 
Bảng 6.2: Thông số bơm của hệ thống 
Tên Số hiệu 
Công suất 
(kW) 
Lƣu lƣợng 
(lít/ph) 
Cột áp 
(mH2O) 
Bơm nƣớc nóng 
của hệ thống 
3M 65 – 125/4 4 1500 10,7 
Bơm nƣớc nóng 
cho MLHT 
MMD4 100 - 200/5.5 5,5 2500 9,8 
Bơm nƣớc lạnh cho 
công nghệ 
3M 65 – 125/5.5 5,5 1900 10,4 
Bơm nƣớc giải 
nhiệt 
MMD4 150 – 200/15 15 4500 12,5 
Chi tiết khác về bơm đƣợc trình ở phụ lục 5. 
6.2.4 Tính toán lại chi phí 
Chi phí đầu tƣ: 
Do MLHT có năng suất thấp hơn nên chi phí đầu tƣ lúc này giảm bớt. 
Giá thành MLHT ứng với năng suất 633 kW vào khoảng 2,5 tỷ VNĐ 
Chi phí cho các thiết bị của hệ thống nƣớc nóng xem nhƣ không đổi, vào khoảng 
1 tỷ VNĐ 
Chi phí cho bơm, tháp giải nhiệt và các thiết bị phụ đi kèm MLHT khoảng 300 
triệu VNĐ 
Tổng chi phí đầu tƣ: 3,8 tỷ VNĐ 
89 
Chi phí vận hành: 
Do không có hơi trích bổ sung, lƣợng hơi trích bổ sung khi khởi động không 
đáng kể nên ta xem nhƣ bỏ qua. Nhƣ vậy chi phí vận hành chỉ gồm chi phí tiêu thụ 
điện năng của bơm nƣớc nóng. Chi phí bảo trì, bão dƣởng cho hệ thống MLHT cao 
hơn hệ thống chiller cũ nhƣng chênh lệch này là không nhiều nên có thể bỏ qua. 
Tổng công suất của hai bơm nƣớc nóng: 4 + 5,5 = 9,5 kW 
Tổng công suất của các bơm trong MLHT: 5,3 kW 
Chi phí tiêu thụ điện năng 
(9,5 + 5,3).1000 = 14 800 VNĐ/h 
Chi phí tiết kiệm 
Năng suất lạnh của một chiller: 579 kW 
Hệ số COP trung bình bằng 4 
Công suất máy nén: 579
144,75kW
4
Chi phí tiết kiệm do ngừng một chiller 
144,75.1000 = 144 750 VNĐ/h 
Chi phí tiết kiệm đƣợc trong 1 năm: 
(144750 – 14800).24.290 = 904 452 000 VNĐ/năm 
Thời gian hoàn vốn 
3800000000
4,2
904452000
năm 
6.3 Nhận xét 
Từ các kết quả tính toán trên ta thấy rằng với tình hình tại Việt Nam, MLHT chỉ 
nên áp dụng cho những nơi có nguồn nhiệt thải và chỉ nên sử dụng những nguồn nhiệt 
thải này làm năng lƣợng cấp vào. Việc dùng hơi để gia nhiệt chỉ thích hợp ở những nơi 
có lò hơi sử dụng nguồn nhiên liệu rẻ tiền nhƣ trấu, than cám hoặc mùn cƣa, gỗ vụn… 
Ví dụ ở công ty KAISEN (Bình Dƣơng) – công ty chuyên sản xuất các mặt hàng gỗ 
mỹ nghệ - đã dùng gỗ vụn, mùn cƣa… từ chính quy trình sản xuất làm nguyên liệu cho 
lò hơi để sinh hơi cấp nhiệt cho MLHT dùng trong điều hòa không khí. 
90 
Đối với doanh nghiệp, việc tận dụng nguồn nhiệt thải làm nguồn nhiệt năng cung 
cấp cho MLHT đã tiết kiệm mỗi năm gần 900.000 kWh điện năng, tƣơng đƣơng 900 
triệu đồng. Mặc dù chi phí đầu tƣ lớn nếu xét về lợi ích lâu dài thì việc đầu tƣ cho hệ 
thống THNT là có lợi. Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ đƣợc hỗ trợ một phần kinh phí từ 
chƣơng trình của TP. Hồ Chí Minh dành cho các doanh nghiệp thực hiện các giải pháp 
tiết kiệm năng lƣợng. 
Ngoài việc mang lại lợi ích cho bản thân doanh nghiệp, lƣợng điện năng tiết kiệm 
đƣợc đã góp phần làm giảm đi lƣợng phát thải mỗi năm gần 630.000 kg CO2. Trong 
bối cảnh khí hậu trái đất đang biến đổi mạnh mẽ vì sự gia tăng lƣợng khí nhà kính thì 
việc một doanh nghiệp có ý thức trong việc bảo vệ môi trƣờng là một điều đáng ghi 
nhận. 
91 
PHỤ CHƢƠNG: HỆ THỐNG EJECTOR HƠI ĐỂ THU HỒI NHIỆT LƢỢNG 
HƠI PHÂN LY 
Trong quá trình phân tích các phƣơng án THNT cho doanh nghiệp, chúng tôi đã 
tìm hiểu thêm về hệ thống thu hồi nhiệt của hơi phân ly sử dụng ejector. Do ứng dụng 
của ejector tại Việt Nam vẫn còn khá mới mẻ nên phần tính toán, nghiên cứu về 
ejector xin đƣợc đƣa vào phụ chƣơng của luận văn. Thêm vào đó nội dung chính của 
luận văn nằm trong lĩnh vực THNT – một vấn đề đang đƣợc quan tâm hiện nay – nên 
phần phụ chƣơng này có thể xem nhƣ một hƣớng phát triển để tiếp tục nghiên cứu các 
biện pháp THNT. 
P.1 Tổng quan về ejector 
Ejector là thiết bị dùng để tạo chân không trong bình ngƣng ở các nhà máy nhiệt 
điện. Nhiệm vụ của nó là hút không khí trong bình ngƣng để tạo độ chân không, giảm 
nhiệt độ ngƣng tụ của hơi sau tuabin. Môi chất làm việc của ejector có thể là hơi, nƣớc 
hoặc khí nén. 
Đối với ejector dùng trong phƣơng án THNT thì nhiệm vụ của nó là hút lƣợng 
hơi phân ly từ bồn nƣớc cấp (có áp suất và nhiệt độ thấp) rồi nâng áp suất của hỗn hợp 
hơi (đồng nghĩa với tăng nhiệt độ) để cung cấp nhiệt lƣợng cho các quy trình công 
nghệ. Với doanh nghiệp đang khảo sát thì nhiệt lƣợng cung cấp có thể dùng cho 
MLHT. 
Hình P.1: Ejector 
92 
Do mục đích chính không phải là hút không khí tạo độ chân không mà là nén hơi 
phân ly lên áp suất cao hơn nên tên gọi đúng của thiết bị ở đây là máy nén nhiệt 
(thermocompressor), tuy nhiên do thuật ngữ này chƣa thông dụng nên ở đây vẫn gọi là 
ejector. 
P.2 Tính toán ejector 
P.2.1 Cơ sở lý thuyết 
Quá trình giãn nở trong ejector đƣợc biểu diễn trên đồ thị i – s ở hình P.2 
Hình P.2: Quá trình giãn nở trong ejector 
Hơi công tác có áp suất cao (điểm 1) giãn nở từ áp suất p1 đến p2. Trong ống 
phun, năng lƣợng của dòng hơi đƣợc chuyển thành động năng, hơi ra khỏi ống phun đi 
vào buồng hòa trộn có áp suất p2 = p3 = p4 nhỏ hơn áp suất trong bồn nƣớc cấp p3’ 
(khoảng 0,05 bar). Nhƣ vậy hơi phân ly từ bồn nƣớc cấp (điểm 3’) đƣợc hút vào buồng 
hòa trộn, trộn lẫn với dòng hơi công tác. Hơi công tác truyền một phần động năng cho 
hơi phân ly và đẩy nó vào ống tăng áp. Ở đây, động năng của toàn bộ hỗn hợp (điểm 
4) giảm dần để áp suất của chúng tăng lên (điểm 5). 
Điểm 3’ là điểm ứng với trạng thái hơi phân ly trƣớc khi đƣợc hút vào buồng hòa 
trộn (p = 1 bar). Áp suất trong buồng hòa trộn nhỏ hơn áp suất đầu hút nên trên thực tế 
sẽ xảy ra quá trình giãn nở 3’ – 3 nhƣ trên đồ thị. 
93 
Toàn bộ quá trình làm việc trong ejector có thể chia làm 3 giai đoạn: 
 Hơi công tác giãn nở trong ống tăng tốc (ống phun) 
 Hòa trộn giữa hơi công tác và hơi phân ly trong buồng hòa trộn 
 Nén hỗn hợp hơi công tác và hơi phân ly trong ống tăng áp (ống khuyếch 
tán) 
Sự thay đổi áp suất và vận tốc của dòng hơi đƣợc thể hiện trên hình P.3 
Hình P.3: Sự thay đổi áp suất và vận tốc trong ejector 
Áp suất 
Vận tốc 
Vận tốc âm 
thanh 
Ống phun 
Buồng hòa 
trộn Ống tăng áp 
Hơi công tác 
Hơi phân ly 
Hơi phân ly 
Hơi công tác 
Hơi công tác 
Hơi phân ly 
2 
2 
2 
1 
3 
4 
5 
1 
3 4 
3 
4 
5 
94 
Quá trình giãn nở trong ống phun (quá trình 1 - 2 trên đồ thị) 
Tốc độ môi chất ra khỏi ống phun: 
2 1 012h 2h
 với φ là hệ số tốc độ (φ = 0,94 ÷ 0,96) 
h1 = φ
2
.h01 
Quá trình hòa trộn 
Phƣơng trình bảo toàn động lƣợng 
G1.ω2 + G3. ω3 = (G1 + G3). ω4 
Bỏ qua tốc độ của hơi phân ly ω3 = 0 
G1.ω2 = (G1 + G3). ω4 
1
4 2
1 3
G
G G
Đặt 
1
1 3
G
G G
: hệ số lƣu lƣợng 
4 2.
Phƣơng trình cân bằng năng lƣợng và cân bằng khối lƣợng cho ejector 
1 1 3 3 5 5G .i G .i G .i
G1 + G3 = G5 
Chia 2 vế cho (G1 + G3) 
31
1 3 5
1 3 1 3
GG
.i .i i
G G G G
3 1 11
1 3 5
1 3 1 3
G G GG
.i .i i
G G G G
1 3 5.i (1 ).i i
Quá trình nén hỗn hợp trong ống khuếch tán 
22
54
4 5i i
2 2
EJECTOR 
i1, G1 
i3, G3 
i5, G5 
95 
Bỏ qua vận tốc hỗn hợp sau khi nén ω5 = 0 
2
4
5 4i i
2 
Thay ω4 = μ.ω2
2
2 22
2 1h h
2
Hiệu suất của ống tăng áp là: 
02
D
2
h
h 
P.2.2 Tính toán ejector 
Mục tiêu của quá trình tính toán là xác định lƣợng tiêu hao hơi để hút toàn bộ 
lƣợng hơi phân ly từ nƣớc ngƣng của quá trình sản xuất và nén lên áp suất cao hơn sao 
cho hiệu suất của ống tăng áp trong khoảng 75 ÷ 85%. Áp suất của hỗn hợp sau khi 
nén là 2,5 bar, dùng để cung cấp cho MLHT (theo catalog của EBARA). 
Các thông số ban đầu: 
Áp suất hỗn hợp sau khi nén: p5 = 2,5 bar 
Áp suất hơi trích (đã trừ đi tổn thất): p1 = 8 bar 
Áp suất hơi phân ly trong bồn nƣớc cấp: p3’ = 1 bar 
Áp suất trong buồng hòa trộn: p2 = p3 = p4 = 0,95 bar 
Lƣợng hơi phân ly: G3 = 1179 kg/h 
Bài toán có nhiều ẩn nên ta áp dụng cách tính gần đúng. Trình tự tính toán nhƣ 
sau: 
 Xác định các điểm 2, 3 trên đồ thị 
 Do 2 đƣờng đẳng áp 0,95 bar và 2,5 bar gần song song nên quá trình nén 
lý thuyết h02 của điểm hòa trộn (điểm 4) nằm giữa điểm 2 và 3 là gần bằng 
nhau. Dựa vào đồ thị ta xác định đƣợc giá trị h02 này. 
 Chọn hiệu suất ống tăng áp, từ đó tính đƣợc giá trị h2 
 Từ h2 ta tính đƣợc hệ số lƣu lƣợng μ và xác định lƣợng hơi trích cần thiết 
96 
Tính toán quá trình giãn nở trong ống phun: 
Từ bảng thông số nhiệt động của nƣớc và hơi nƣớc, ở áp suất 8 bar, ta có: 
i1 = 2769 kJ/kg s1 = 6,663 kJ/kg.độ 
Ứng với s1 = 6,663 kJ/kg.độ và p1t = p2 = 0,95 bar; ta có 
i1t = 2408 kJ/kg 
Suy ra nhiệt giáng lý thuyết là: 
h01 = i1 – i1t = 2769 – 2408 = 361 kJ/kg 
Nhiệt giáng thực tế: 
h1 = φ
2
.h01 = 0,95
2
.361 = 325,8 kJ/kg 
Enthalpy của hơi ở điểm 2: 
i2 = i1 – h1 = 2769 – 325,8 = 2443,2 kJ/kg 
Tính toán quá trình hút hơi phân ly vào buồng hòa trộn 
Từ bảng thông số nhiệt động của nƣớc và hơi nƣớc, ở áp suất 1 bar, ta có: 
i3’ = 2675 kJ/kg s3’ = 7,36 kJ/kg.độ 
Quá trình hơi phân ly đƣợc hút vào buồng hòa trộn cũng là quá trình giãn nở 3’ – 
3. Từ bảng thông số vật lý của nƣớc và hơi nƣớc: ứng với s3’ = 7,36 và p = 0,95 bar; ta 
tra đƣợc i = 2667 kJ/kg. 
h03 = i3’ – i = 2675 – 2667 = 8 kJ/kg 
Chọn hệ số tốc độ φ = 0,97 
h3 = φ
2
.h03 = 0,95
2
.8 = 7,2 kJ/kg 
i3 = i3’ – h3 = 2675 – 7,2 = 2667,8 kJ/kg 
Tính toán quá trình nén 
Ta xác định giá trị h02 nhƣ sau: từ điểm 2 và 3 đã xác định trên đồ thị kẻ đƣờng 
thẳng (ứng với quá trình nén lý thuyết) gặp đƣờng đẳng áp p = 2,5 bar, nhƣ vậy ta tính 
đƣợc 2 giá h02 tại điểm này; giá trị h02 của điểm 4 bằng trung bình của 2 giá trị h02 vừa 
tính (xem hình P.4). 
Điểm 2: 
h02 = 2590 – 2443,2 = 146,8 kJ/kg 
Điểm 3: 
h02 = 2850 – 2667,8 = 182,2 kJ/kg 
97 
Hình P.4: Đồ thị i - s 
Suy ra giá trị h02 trung bình là: 
h02 = 0,5.(146,8 + 182,2) = 164,5 kJ/kg 
Chọn hiệu suất của ống tăng áp ηD = 80% 
02
2
D
h 164,5
h 205,63kJ / kg
0,8
Từ đó suy ra: 
2
1
h 205,63
0,79
h 325,8
Từ đó tính đƣợc lƣợng hơi công tác cần thiết: 
1 3
0,79
G G . 1179. 4435 kg / h
1 1 0,79
Tổng lƣợng hơi sau ejector: 
G5 = G1 + G3 = 4435 + 1179 = 5614 kg/h 
2 
3 
i 
kJ/kg 
s 
2400 
2500 
2600 
2700 
2800 
p = 1 bar 
p = 2,5 bar 
p = 0,5 bar 
2900 
98 
Từ lƣợng hơi ta có thể xác định đƣợc kích thƣớc tại các tiết diện của ejector. 
Cách tính toán có thể tham khảo tài liệu [1] và [11], trong giới hạn của luận văn chỉ 
trình bày hiệu quả đạt đƣợc. 
Trạng thái hơi sau ejector 
5 1 3i .i (1 ).i 0,79.2769 (1 0,79).2667,8
2747,75kJ / kg
Nhiệt lƣợng do tổng lƣợng hơi cung cấp 
5 5
5614
Q G .(i i ') (2747,75 535,4) 3450kW
3600
Đối với MLHT sử dụng hơi có áp suất 2,5 bar thì chỉ là loại Single Effect nên chỉ 
số COP chỉ vào khoảng 0,75. 
Năng suất lạnh tƣơng đƣơng 
Q0 = Q.0,75 = 3450.0,75 = 2587,5 kW 
Năng suất lạnh này gấp 4,47 lần năng suất lạnh của một chiller (579 kW). 
Tuy nhiên, nếu dùng hơi lƣợng hơi trích ở trên (có áp suất 8 bar) để cấp nhiệt cho 
MLHT loại Double Effect thì hiệu quả sẽ cao hơn. 
Nhiệt lƣợng của hơi trích 
1
4435
Q G .r .2048 2523kW
3600
Do MLHT Double Effect có chỉ số COP cao hơn, COP = 1,3 nên năng suất lạnh 
tƣơng đƣơng 
Q0 = Q.1,3 = 2523.1,3 = 3280 kW 
Năng suất lạnh này gấp 5,67 lần năng suất lạnh của một chiller (579 kW). 
P.3 Nhận xét 
Năng suất lạnh khi dùng cùng một lƣợng hơi trích trực tiếp cấp nhiệt MLHT 
Double Effect cao hơn khi dùng gián tiếp qua ejector cấp cho MLHT Single Effect. Lý 
do là hiệu suất của MLHT Double Effect cao hơn Single Effect. Tuy nhiên, dù sử dụng 
hơi trích một cách trực tiếp hay gián tiếp thì tiêu hao nhiên liệu tăng lên vẫn không thể 
bù cho chi phí điện năng tiết kiệm đƣợc. Nguyên nhân là do chi phí nhiên liệu cao nhƣ 
đã đề cập ở chƣơng 6. Nhƣ vậy việc sử dụng ejector trong trƣờng hợp cấp nhiệt cho 
99 
MLHT không mang lại hiệu quả kinh tế. Thế nhƣng nếu nhiệt năng đƣợc sử dụng cho 
mục đích khác thì ejector mang lại hiệu quả thiết thực. 
Giả sử, trong quy trình sản xuất có một công đoạn cần sử dụng hơi có áp suất 2,5 
bar để gia nhiệt. Ứng với công suất nhiệt 3450 kW thì nếu ta dùng ejector để tận dụng 
nhiệt của hơi phân ly thì lƣợng hơi trích là 4435 kg/h. Nếu sử dụng hơi mới từ ống góp 
(áp suất 8 bar) qua van tiết lƣu giảm áp (đến 2,5 bar) thì lƣợng hơi cần thiết để đáp ứng 
công suất trên là: 
h " '
8 2,5
Q
G
(i i )
Trong đó: 
''
8i
 = 2769 kJ/kg – enthalpy của hơi trích từ ống góp ở áp suất 8 bar 
''
2,5i
 = 535,4 kJ/kg – enthalpy của nƣớc ngƣng ở áp suất 2,5 bar 
h
3450
G 5560kg / h
(2769 535,4)
Kết quả cho thấy việc tận dụng ejector để thu hồi nhiệt hơi phân ly đã tiết kiệm 
khoảng 20% nhiên liệu. 
 Ví dụ thực tế: 
Công ty Nikkico (KCX Tân Thuận) – chuyên sản xuất thiết bị y tế 
Hình P.5: Sơ đồ hệ thống nhiệt tại Công ty Nikkico 
LOØ HÔI
NÖÔÙC
CAÁP
TÖØ HT XÖÛ LYÙ BUOÀNG
SAÁY BUOÀNG
HAÁP
KHOÙI
240
o
C
6 7 bar
600 kg/h
XAÛ LOØ
ÑÒNH KYØ
1,5 bar
110
o
C 120
o
C 110
o
C
0,85 bar
(95
o
C)
HÔI XAÛ
TÔÙI HOÁ XAÛ
NÖÔÙC
CHEØN
BÔM
16 l/ph
COÂNG TY NIKKICO - KCX TAÂN THUAÄN
(Coù 04 heä thoáng nhieät ñoäc laäp)
2 bar
100 
Dựa vào sơ đồ hệ thống nhiệt ở hình P.5 ta thấy một số điểm nhƣ sau: 
- Nhiệt độ khói thải vẫn còn cao 2400C 
- Nƣớc ngƣng sau buồng sấy và buồng hấp đƣợc đƣa thẳng tới hố xả mà 
không đƣợc thu hồi 
Nhƣ vậy đã có sự lãng phí cả vể năng lƣợng và khối lƣợng. Nếu lƣợng nƣớc 
ngƣng trên đƣợc đƣa về bồn nƣớc cấp thì sẽ sinh ra hơi phân ly có áp suất 1 bar. Sau 
đó dùng hơi mới từ lò hơi (có áp suất 6 ÷ 7 bar) qua ejector để nâng áp suất hơi phân 
ly lên tƣơng ứng với yêu cầu. Nhƣ vậy, ta đã thu hồi đƣợc cả về nhiệt lƣợng lẫn về 
khối lƣợng bị lãng phí đồng thời giảm đƣợc lƣợng tiêu hao nhiên liệu. 
101 
KẾT LUẬN 
 Luận văn đã trình bày phƣơng án thu hồi nhiệt thải tối ƣu nhằm tiết kiệm điện 
năng tiêu thụ cho doanh nghiệp. Đây là một vấn đề đang đƣợc quan tâm hiện nay do 
giá thành nhiên liệu biến động không ngừng làm ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất 
kinh doanh của các doanh nghiệp. Luận văn cũng trình bày cách tính toán và thiết kế 
các thiết bị thu hồi nhiệt thải sao cho phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp 
khảo sát. 
Giá thành đầu tƣ của phƣơng án cuối cùng là 3,8 tỷ VNĐ. Với mức tiết kiệm chi 
phí điện năng hơn 900 triệu VNĐ mỗi năm thì sau 4,2 năm doanh nghiệp đã có thể 
hoàn vốn. Sau thời gian hoàn vốn, doanh nghiệp có thể dùng số tiền tiết kiệm để đầu 
tƣ cho các công nghệ khác để có thể hoạt động sản xuất hiệu quả hơn đáp ứng nhu cầu 
cạnh tranh trên thị trƣờng. Ngoài chi phí tiết kiệm đƣợc thì doanh nghiệp cũng đã góp 
phần làm giảm lƣợng phát thải khí CO2 – nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nóng 
dần lên của trái đất hiện nay. 
Bên cạnh phƣơng án đã nêu, luận văn trình bày một số tính toán về thiết bị 
ejector dùng để thu hồi nhiệt lƣợng hơi phân ly cung cấp cho các QTCN khác. Đây là 
một hƣớng phát triển của luận văn trong lĩnh vực thu hồi nhiệt thải cho các doanh 
nghiệp để tiết kiệm năng lƣợng. 
Từ những kết quả tính toán, luận văn đƣa ra một số nhận định về khả năng ứng 
dụng máy lạnh hấp thụ tại Việt Nam là vẫn còn hạn chế - nguyên nhân là do giá thành 
nhiên liệu khá cao. Nếu sử dụng các nhiên liệu rẻ tiền nhƣ trấu, than cám… hoặc sử 
dụng nguồn nhiệt thải để cấp nhiệt cho máy lạnh hấp thụ thì sẽ mang lại hiệu quả kinh 
tế hơn. 
102 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Hoàng Đình Tín, Lê Chí Hiệp (1997) – Nhiệt động lực học kỹ thuật – NXB 
Khoa học và Kỹ thuật. 
[2] Hoàng Đình Tín (2001) – Truyền nhiệt và tính toán thiết bị trao đổi nhiệt – 
NXB Khoa học và Kỹ thuật 
[3] Lê Chí Hiệp (2004) – Máy lạnh hấp thụ trong kỹ thuật điều hòa không khí - 
NXB ĐH Quốc Gia TP. HCM. 
[4] Lê Chí Hiệp (2007) – Kỹ thuật Điều hoà Không khí – NXB Khoa học và Kỹ 
thuật 
[5] Nguyễn Văn Tuyên (2007) – Giáo trình Tuabin hơi nước & Tuabin khí – 
NXB ĐH Quốc Gia TP. HCM. 
[6] Trần Thanh Kỳ (2006) – Máy lạnh - NXB ĐH Quốc Gia TP. HCM. 
[7] Bùi Hải, Dƣơng Đức Hồng, Hà Mạnh Thƣ (2001) – Thiết bị trao đổi nhiệt – 
NXB Khoa học và Kỹ thuật. 
[8] Nguyễn Thị Minh Trinh (2008) – Nghiên cứu sử dụng nhiệt thải từ các động 
cơ đốt trong của trạm phát điện Phú Quốc để sản xuất nước đá bằng máy lạnh 
hấp thụ (NH3 + H2O) – Luận văn thạc sĩ – ĐH Bách Khoa TP. HCM 
[9] Hoàng An Quốc (2004) – Xây dựng phần mềm thiết kế máy lạnh hấp thụ H2O 
– LiBr – Luận văn thạc sĩ – ĐH Bách Khoa TP. HCM 
[10] Keith E. Herold, Reinhard Radermacher, Sanford A. Klein (1995) - 
Absorption Chillers and Heat Pumps – CRC Press, New York. 
[11] Robert B. Power (1994) - Steam Jet Ejectors for the Process Industries – 
McGraw - Hill, New York. 
[12] Trung tâm Tiết kiệm Năng lƣợng TP. HCM (2009) – Báo cáo kiểm toán 
năng lượng Công ty TNHH Tae Kwang Vina Industrial. 
[13] Công ty TNHH Ecozen – Bảng báo giá. 
[14]  
103 
PHỤ LỤC 1 
CHƢƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN CHU TRÌNH 
MÁY LẠNH HẤP THỤ H20 – LiBr SINGLE EFFECT 
 public static double to, tk, t1, t2, t2_1, t3, t3_2, t4, t5, t6, t7; 
 public static double po, pk; 
 public static double i1, i2, i2_1, i3, i3_2, i4, i5, i6, i7; 
 public static double Cs, Cw; 
 private void btTinh_toan_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 double tc1, tc2, th1, tw1, Qo; 
 tc1 = double.Parse(txt_tc1.Text); 
 tc2 = double.Parse(txt_tc2.Text); 
 th1 = double.Parse(txt_th1.Text); 
 tw1 = double.Parse(txt_tw1.Text); 
 Qo = double.Parse(txt_Qo.Text); 
 //Nhiệt độ TNL sôi trong BBH 
 to = tc2 - 3; 
 //Áp suất bão hòa po 
 po = tinh_ap_suat_TNL(to); //Đơn vị là bar 
 po=po*1E5/133.3224; // Đổi sang mmHg 
 //Nhiệt độ nƣớc giải nhiệt qua BHT 
 double tw2 = tw1 + 3; 
 //Nhiệt độ dung dịch loãng ra khỏi BHT 
 t4 = tw2 + 4; 
 //Nồng độ dung dịch loãng 
 Cw = tinh_nong_do_dd(t4, to); 
 //Nhiệt độ nƣớc giải nhiệt qua BN 
 double tw3 = tw2; 
 double tw4 = tw3 + 2; 
 //Nhiệt độ ngƣng tụ TNL 
 tk = tw4 + 4; 
104 
 //Áp suất ngƣng tụ TNL 
 pk = tinh_ap_suat_TNL(tk); 
 pk = pk * 1E5 / 133.3224; // Đổi sang mmHg 
 //Nhiệt độ dung dịch đậm đặc ra khỏi BPS 
 t6 = th1 - 5; 
 //Nồng độ dung dịch đậm đặc 
 Cs = tinh_nong_do_dd(t6, tk); 
 //Bội số tuần hoàn: 
 double a = Cs / (Cs - Cw); 
 //Nồng độ trung gian, enthalpy điểm 2 
 double Ci = 0.5 * (Cw + Cs); 
 t2 = tinh_nhiet_do_soi_dd(Ci, pk); 
 i2 = tinh_enthalpy_hqn(pk, t2); 
 //Nhiệt độ dung dịch đậm đặc ra khỏi HN 
 t5 = t4 + 20; 
 //Nhiệt độ dung dịch loãng bắt đầu sôi trong BPS 
 t1 = tinh_nhiet_do_soi_dd(Cw, pk); 
 //Enthalpy điểm 1, 2', 3'', 3, 4, 5, 6, 7 
 double i2_2,i3_1; //Ký hiệu 1, 2 sau dấu "_" là để chỉ số dấu phẩy 
 tinh_enthalpy_TNL(tk, out i2_1, out i2_2); 
 tinh_enthalpy_TNL(to, out i3_1, out i3_2); 
 i1 = tinh_enthalpy_dd(Cw, t1); 
 i3 = i2_1; 
 i4 = tinh_enthalpy_dd(Cw, t4); 
 i5 = tinh_enthalpy_dd(Cs, t5); 
 i6 = tinh_enthalpy_dd(Cs, t6); 
 i7 = i4 + (a - 1) * (i6 - i5) / a; 
 //Năng suất lạnh đơn vị qo 
 double qo = i3_2 - i3; 
 //Lƣu lƣợng TNL 
 double mr = Qo / qo; 
 //Phụ tải nhiệt đơn vị của BPS 
 double qh = i2 + (a - 1) * i6 - a * i7; 
105 
//Phụ tải nhiệt của BPS 
 double Qh = mr * qh; 
 //Năng suất giải nhiệt đơn vị của BN 
 double qk = i2 - i2_1; 
 //Năng suất giải nhiệt của BN 
 double Qk = mr * qk; 
 //Năng suất giải nhiệt đơn vị của BHT 
 double qa = i3_2 + (a - 1) * i5 - a * i4; 
 //Năng suất giải nhiệt của BHT 
 double Qa = mr * qa; 
 //Hệ số COP 
 double COP = Qo / Qh; 
 txt_Qa.Text = Qa.ToString(); 
 txt_Qh.Text = Qh.ToString(); 
 txt_Qk.Text = Qk.ToString(); 
 txt_COP.Text = COP.ToString(); 
 } 
 private void button1_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 Thong_so_cac_diem_dac_trung show = new Thong_so_cac_diem_dac_trung(); 
 show.Show(); 
 } 
private void Thong_so_cac_diem_dac_trung_Load(object sender, EventArgs e) 
 { 
 txt_c1.Text = Form1.Cw.ToString(); 
 txt_c4.Text = Form1.Cw.ToString(); 
 txt_c7.Text = Form1.Cw.ToString(); 
 txt_c5.Text = Form1.Cs.ToString(); 
 txt_c6.Text = Form1.Cs.ToString(); 
 txt_p1.Text = Form1.pk.ToString(); 
 txt_p2.Text = Form1.pk.ToString(); 
 txt_p2_1.Text = Form1.pk.ToString(); 
 txt_p6.Text = Form1.pk.ToString(); 
106 
 txt_p7.Text = Form1.pk.ToString(); 
 txt_p3.Text = Form1.po.ToString(); 
 txt_p3_2.Text = Form1.po.ToString(); 
 txt_p4.Text = Form1.po.ToString(); 
 txt_p5.Text = Form1.po.ToString(); 
 txt_t1.Text = Form1.t1.ToString(); 
 txt_t2.Text = Form1.t2.ToString(); 
 txt_t2_1.Text = Form1.tk.ToString(); 
 txt_t3.Text = Form1.to.ToString(); 
 txt_t3_2.Text = Form1.to.ToString(); 
 txt_t4.Text = Form1.t4.ToString(); 
 txt_t5.Text = Form1.t5.ToString(); 
 txt_t6.Text = Form1.t6.ToString(); 
 txt_i1.Text = Form1.i1.ToString(); 
 txt_i2.Text = Form1.i2.ToString(); 
 txt_i2_1.Text = Form1.i2_1.ToString(); 
 txt_i3.Text = Form1.i3.ToString(); 
 txt_i3_2.Text = Form1.i3_2.ToString(); 
 txt_i4.Text = Form1.i4.ToString(); 
 txt_i5.Text = Form1.i5.ToString(); 
 txt_i6.Text = Form1.i6.ToString(); 
 txt_i7.Text = Form1.i7.ToString(); 
 } 
107 
PHỤ LỤC 2 
CHƢƠNG TRÌNH CON TÍNH TOÁN 
CÁC THÔNG SỐ NHIỆT ĐỘNG 
//Tính áp suất bão hòa của tác nhân lạnh 
public static double tinh_ap_suat_TNL(double nhiet_do)//Đơn vị bar / độ C 
{ 
 double kq; 
 double log_p; 
 double ap_suat;//Đơn vị bar 
 if (nhiet_do < 5) 
 { 
 log_p = 10.5380997 - 2663.91 / (nhiet_do + 273.15); 
 ap_suat = Math.Pow(10, log_p) * 0.001; 
 } 
 else 
 { 
 log_p = 28.59051 - 8.2 * Math.Log10(nhiet_do + 273.15) + 0.0024804 * 
(nhiet_do + 273.15) - 3142.31 / (nhiet_do + 273.15); 
 ap_suat = Math.Pow(10, log_p); 
 } 
 kq = ap_suat; 
 return kq; 
} 
//Tính enthalpy của dung dịch 
 public static double tinh_enthalpy_dd(double nong_do, double nhiet_do) 
 { 
 double enthalpy=0; 
 double[,] heso = new double[6, 3]{{1.134125,4.124891,5.743693*1E-4},{-
4.80045/10,-7.643903/100,5.870921/100000}, 
 {-2.161438/1000,2.589577/1000,-7.375319/1000000},{2.336235/10000,-
9.500522/100000,3.277592/10000000},{-1.188679/100000,1.708026/1000000,-
6.062304/1000000000}, 
 {2.291532*1E-7,-1.102363*1E-8,3.901897*1E-11}}; 
 for (int j = 0; j < 3; j++) 
 { 
 for (int i = 0; i < 6; i++) 
 { 
 double number = heso[i, j]; 
 enthalpy += number * Math.Pow(nong_do, i) * Math.Pow(nhiet_do, j); 
 } 
 } 
108 
 return enthalpy; 
 } 
 //Tính nhiệt độ bão hòa tác nhân lạnh 
 public static double tinh_nhiet_do_bh_TNL(double ap_suat)//Đơn vị oC,bar 
 { 
 double nhiet_do = 0; 
 ap_suat = ap_suat / 10; 
 if (ap_suat < 12.33) 
 nhiet_do = 42.6776 - 3892.7 / (Math.Log(ap_suat, Math.E) - 9.48654); 
 else 
 nhiet_do = -387.592 - 12587.5 / (Math.Log(ap_suat, Math.E) - 15.2578); 
 nhiet_do = nhiet_do - 273.15; 
 return nhiet_do; 
 } 
 //Tính enthalpy ở trạng thái bão hòa của TNL 
 public static void tinh_enthalpy_TNL(double nhiet_do,out double enthalpy_long,out 
double enthalpy_hoi) 
 { 
 enthalpy_hoi = enthalpy_long = 0; 
 nhiet_do = nhiet_do + 273.15; 
 double number_1 = 0, number_2 = 0; 
 double[] heso_a = new double[8] { 8.839230108 * 1E-1, -2.67172935, 6.22640035, -
13.1789573, -1.91322436, 68.7937653, -1.24819906 * 1E2, 72.1435404 }; 
 double[] heso_b = new double[8] { 4.57874342 * 1E-1, 5.08441288, -1.48513244, -
4.81351884, 2.69411782, -7.39064542, 10.4961689, -5.46840036 }; 
 double heso_TR = (647.3 - nhiet_do) / 647.3; 
 for (int i = 1; i < 8; i++) 
 { 
 number_1 += heso_a[i] * Math.Pow(heso_TR, i); 
 } 
 enthalpy_long = (number_1+heso_a[0]) * 2099.3; 
 for (int j = 3; j < 8; j++) 
 { 
 number_2 += heso_b[j] * Math.Pow(heso_TR, j - 2); 
 } 
 enthalpy_hoi = (number_2+1 + heso_b[0] * Math.Pow(heso_TR, 1.0 / 3) + heso_b[1] 
* Math.Pow(heso_TR, 5.0 / 6) + heso_b[2] * Math.Pow(heso_TR, 7.0 / 8)) * 2099.3; 
 } 
109 
 //Tính nhiệt độ sôi của dung dịch 
 public static double tinh_nhiet_do_soi_dd(double nong_do, double ap_suat) 
 { 
 double A,B,D, E, F, N; 
 double nhiet_do = 0; 
 ap_suat = ap_suat * 0.0193367136; 
 A = -2.00755 + 0.16976 * nong_do - 3.133362 * 1E-3 * nong_do * nong_do + 
1.97668 * 1E-5 * nong_do * nong_do * nong_do; 
 B = 321.128 - 19.322 * nong_do + 0.374382 * nong_do * nong_do - 2.0637 * 1E-3 * 
nong_do * nong_do * nong_do; 
 D = -2886.373; 
 E = -337269.46; 
 F = 6.21147; 
 N = Math.Log10(ap_suat); 
 double ngoac = (-2 * E / (D + Math.Pow((Math.Pow(D, 2) - 4 * (F - N) * E), 0.5))) - 
459.72; 
 nhiet_do = A * ngoac + B; 
 nhiet_do = 5 * (nhiet_do - 32) / 9; 
 return nhiet_do; 
 } 
//Tính nồng độ dung dịch 
 public static double tinh_nong_do_dd(double nhiet_do_soi_dd, double 
nhiet_do_bh_TNL) 
 { 
 double nong_do = 0; 
 double[] heso = new double[8] { 0.5362, 2.103 * 1E-4, -0.1335, 7.7844 * 1E-4, 4.7942 
* 1E-3, -7.4752 * 1E-5, -4.5258 * 1E-5, 6.1135 * 1E-7 }; 
 double delta = nhiet_do_soi_dd - nhiet_do_bh_TNL; 
 nong_do = 38.3893 + heso[0] * delta + heso[1] * delta * delta + heso[2] * 
nhiet_do_bh_TNL + heso[3] * nhiet_do_bh_TNL * nhiet_do_bh_TNL + heso[4] * delta * 
nhiet_do_bh_TNL + heso[5] * delta * delta * nhiet_do_bh_TNL + heso[6] * delta * 
nhiet_do_bh_TNL * nhiet_do_bh_TNL + heso[7] * delta * delta * nhiet_do_bh_TNL * 
nhiet_do_bh_TNL; 
 return nong_do; 
 } 
 //Tính enthalpy của hơi quá nhiệt 
 public static double tinh_enthalpy_hqn(double ap_suat, double nhiet_do) 
 { 
 double enthalpy; 
 double[] n0 = new double[9]; 
110 
 n0[0] = -0.969276865002 * 1E1; 
 n0[1] = 0.10086655968018 * 1E2; 
 n0[2] = -0.56087911283020 * 1E-2; 
 n0[3] = 0.71452738081455 * 1E-1; 
 n0[4] = -0.40710498223928; 
 n0[5] = 0.14240819171444 * 1E1; 
 n0[6] = -0.43839511319450 * 1E1; 
 n0[7] = -0.28408632460772; 
 n0[8] = 0.21268463753307 * 1E-1; 
 double[] J0 = new double[9]; 
 J0[0] = 0; 
 J0[1] = 1; 
 J0[2] = -5; 
 J0[3] = -4; 
 J0[4] = -3; 
 J0[5] = -2; 
 J0[6] = -1; 
 J0[7] = 2; 
 J0[8] = 3; 
 double[] n = new double[43]; 
 n[0] = -0.17731742473213 * 1E-2; 
 n[1] = -0.17834862292358 * 1E-2; 
 n[2] = -0.45996013696365 * 1E-1; 
 n[3] = -0.57581259083432 * 1E-1; 
 n[4] = -0.50325278727930 * 1E-1; 
 n[5] = -0.33032641670203 * 1E-4; 
 n[6] = -0.18948987516315 * 1E-3; 
 n[7] = -0.39392777243355 * 1E-2; 
 n[8] = -0.43797295650573 * 1E-1; 
 n[9] = -0.26674547914087 * 1E-4; 
 n[10] = 0.20481737692309 * 1E-7; 
 n[11] = 0.43870667284435 * 1E-6; 
 n[12] = -0.32277677238570 * 1E-4; 
 n[13] = -0.15033924542148 * 1E-2; 
 n[14] = -0.40668253562649 * 1E-1; 
 n[15] = -0.78847309559367 * 1E-9; 
 n[16] = 0.12790717852285 * 1E-7; 
 n[17] = 0.48225372718507 * 1E-6; 
 n[18] = 0.22922076337661 * 1E-5; 
 n[19] = -0.16714766451061 * 1E-10; 
 n[20] = -0.21171472321355 * 1E-2; 
 n[21] = -0.23895741934104 * 1E2; 
 n[22] = -0.59059564324270 * 1E-17; 
111 
 n[23] = -0.12621808899101 * 1E-5; 
 n[24] = -0.38946842435739 * 1E-1; 
 n[25] = 0.11256211360459 * 1E-10; 
 n[26] = -0.82311340897998 * 1E1; 
 n[27] = 0.19809712802088 * 1E-7; 
 n[28] = 0.10406965210174 * 1E-18; 
 n[29] = -0.10234747095929 * 1E-12; 
 n[30] = -0.10018179379511 * 1E-8; 
 n[31] = -0.80882908646985 * 1E-10; 
 n[32] = 0.10693031879409; 
 n[33] = -0.33662250574171; 
 n[34] = 0.89185845355421 * 1E-24; 
 n[35] = 0.30629316876232 * 1E-12; 
 n[36] = -0.42002467698208 * 1E-5; 
 n[37] = -0.59056029685639 * 1E-25; 
 n[38] = 0.37826947613457 * 1E-5; 
 n[39] = -0.12768608934681 * 1E-14; 
 n[40] = 0.73087610595061 * 1E-28; 
 n[41] = 0.55414715350778 * 1E-16; 
 n[42] = -0.94369707241210 * 1E-6; 
 double[] J = new double[43]; 
 J[0] = 0; 
 J[1] = 1; 
 J[2] = 2; 
 J[3] = 3; 
 J[4] = 6; 
 J[5] = 1; 
 J[6] = 2; 
 J[7] = 4; 
 J[8] = 7; 
 J[9] = 36; 
 J[10] = 0; 
 J[11] = 1; 
 J[12] = 3; 
 J[13] = 6; 
 J[14] = 35; 
 J[15] = 1; 
 J[16] = 2; 
 J[17] = 3; 
 J[18] = 7; 
 J[19] = 3; 
 J[20] = 16; 
 J[21] = 35; 
112 
 J[22] = 0; 
 J[23] = 11; 
 J[24] = 25; 
 J[25] = 8; 
 J[26] = 36; 
 J[27] = 13; 
 J[28] = 4; 
 J[29] = 10; 
 J[30] = 14; 
 J[31] = 29; 
 J[32] = 50; 
 J[33] = 57; 
 J[34] = 20; 
 J[35] = 35; 
 J[36] = 48; 
 J[37] = 21; 
 J[38] = 53; 
 J[39] = 39; 
 J[40] = 26; 
 J[41] = 40; 
 J[42] = 58; 
 double[] I = new double[43]; 
 I[0] = 1; 
 I[1] = 1; 
 I[2] = 1; 
 I[3] = 1; 
 I[4] = 1; 
 I[5] = 2; 
 I[6] = 2; 
 I[7] = 2; 
 I[8] = 2; 
 I[9] = 2; 
 I[10] = 3; 
 I[11] = 3; 
 I[12] = 3; 
 I[13] = 3; 
 I[14] = 3; 
 I[15] = 4; 
 I[16] = 4; 
 I[17] = 4; 
 I[18] = 5; 
 I[19] = 6; 
 I[20] = 6; 
113 
 I[21] = 6; 
 I[22] = 7; 
 I[23] = 7; 
 I[24] = 7; 
 I[25] = 8; 
 I[26] = 8; 
 I[27] = 9; 
 I[28] = 10; 
 I[29] = 10; 
 I[30] = 10; 
 I[31] = 16; 
 I[32] = 16; 
 I[33] = 18; 
 I[34] = 20; 
 I[35] = 20; 
 I[36] = 20; 
 I[37] = 21; 
 I[38] = 22; 
 I[39] = 23; 
 I[40] = 24; 
 I[41] = 24; 
 I[42] = 24; 
 ap_suat = ap_suat * 133.3224 / 1000000; //Đơn vị mmHg 
 nhiet_do = nhiet_do + 273.15; 
 double p0 = 1; 
 double T0 = 540; 
 double ti_so_ap_suat = ap_suat / p0; 
 double ti_so_nhiet_do = T0 / nhiet_do; 
 double delta0 = 0; 
 for (int i = 0; i <= 8; i++) 
 { 
 delta0 = delta0 + n0[i] * J0[i] * Math.Pow(ti_so_nhiet_do, J0[i] - 1); 
 } 
 double delta = 0; 
 for (int i = 0; i <= 42; i++) 
 { 
 delta = delta + n[i] * J[i] * Math.Pow(ti_so_ap_suat, I[i]) * 
Math.Pow((ti_so_nhiet_do - 0.5), (J[i] - 1)); 
 } 
 double R = 0.461526; 
 enthalpy = R * nhiet_do * ti_so_nhiet_do * (delta + delta0); 
 return enthalpy; 
 } 
114 
PHỤ LỤC 3 
MÁY LẠNH HẤP THỤ EBARA 
Chu trình máy lạnh hấp thụ Single Effect cấp nhiệt bằng nước nóng 
115 
Kích thước và chi tiết máy lạnh hấp thụ 
116 
PHỤ LỤC 4 
THÁP GIẢI NHIỆT LIANG CHI 
Model 
LRC - H 
Water 
flow 
 rate 
Dimensions Driving Equipment 
Width Length Height 
Power 
Fan 
Dia. 
Air 
Volume W L H H1 H2 H3 
l/min mm mm mm mm mm mm HP mm m
3
/min/Cell 
200 – C2 5200 3180 4970 3730 880 2850 520 7,5x2 1800 1340 
200 – C4 10400 3180 9790 3730 880 2850 520 7,5x4 1800 1340 
Model 
LRC-H 
Dry 
weight 
Operating 
Weight 
Tower 
Head 
Piping Dimensions 
kg kg m Inlet Outlet Drain Overflow 
Auto Make-up 
Manual Make-up 
200-C2 1960 5560 3.8 
5B(125A)
x4 
8B(200A)
x2 
2B(50A)
x2 
2B(50A)
x2 
1¼B(32A)x2 
200-C4 3820 11020 3.8 
5B(125A)
x8 
8B(200A)
x4 
2B(50A)
x4 
2B(50A)
x4 
1¼B(32A)x4 
117 
PHỤ LỤC 5 
BƠM EBARA 
 Bơm 3M 
Đặc tuyến của bơm 
SPECIFICATIONS 
• Maximum working pressure: 10 bar 
• Liquid temperature: from –10°C to +110°C 
• 110° C for H version 
TECHNICAL DATA 
• Asincronous 2 and 4 poles motor 
• Insulation class F 
• Protection degree IP55 
• 1~230±10% 
• 3~230/400V ± 10% 50Hz up to 4kW included, 
400/690V ±10% above 
• Thermal protection to be provided by the user 
118 
Kích thước bơm 
119 
 Bơm MMD4 
Kích thước bơm 
SPECIFICATIONS 
• Maximum working pressure: 10 bar 
• Maximum liquid temperature: 
90°C (MD) 
-10°C÷+130°C (MMD) 
MMD4 125-200/7.5 R 
TECHNICAL DATA 
• Asincronous 2 and 4 poles motor 
• Insulation class F 
• Protection degree IP55 (MD), IP54 (MMD) 
• 1~230V ± 10% 50Hz, 3~230/400V ±10% 50Hz 
up to 4kW included, 400/690V ± 10% above 
• Permanent split capacitor and automatic thermal 
overload protection for single-phase version 
• Thermal protection to be provided by the user 
for three-phase version 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Thuyet-minh.pdf Thuyet-minh.pdf