MỤC LỤC
---------oOo----------
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG 2
DANH MỤC HÌNH 3
CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU . 4
1.1 Tổng quan về ngành sản xuất bột giấy 5
1.2 Thành phần hóa học của gỗ 6
1.3 Công nghệ sản xuất . 7
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
2.1 Phương pháp xử lý .
2.2. Thành phần và tính chất nước thải bột giấy
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN VÀ THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
3.1 Yêu cầu công nghệ .
3.2 Cơ sở lựa chọn phương án xử lý . 21
3.3 Quy trình công nghệ xử lý và thuyết minh quy trình 26
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRONG CÔNG NGHỆ XỬ LÝ . 28
4.1 Song chắn rác 27
4.2 Bể thu gom 28
4.3 Bể điều hòa 29
4.4 Bể trung gian . 31
4.5 Bể lắng I 33
4.6 Bể Detox 36
4.7 Bể UASB . 40
4.8 Bể Aerotank . 54
4.9 Bể lắng II . 56
4.10 Hồ hoàn thiện 57
4.11 Bể chứa bùn. 57
4.12 Bể nén bùn. 58
4.13 Sân phơi bùn 58
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 60
5.1 Kết Luận 61
5.2 Kiến Nghị 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 62
62 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 7175 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3 - ĐH BK TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 1
MỤC LỤC
---------oOo----------
MỤC LỤC ........................................................................................................................ 1
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ 2
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................... 3
CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 4
1.1 Tổng quan về ngành sản xuất bột giấy .................................................................... 5
1.2 Thành phần hóa học của gỗ .................................................................................... 6
1.3 Công nghệ sản xuất ............................................................................................... 7
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ .. Error! Bookmark not
defined.
2.1 Phương pháp xử lý .................................................Error! Bookmark not defined.
2.2. Thành phần và tính chất nước thải bột giấy ............Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN VÀ THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ .............. Error!
Bookmark not defined.
3.1 Yêu cầu công nghệ .................................................Error! Bookmark not defined.
3.2 Cơ sở lựa chọn phương án xử lý ........................................................................... 21
3.3 Quy trình công nghệ xử lý và thuyết minh quy trình ............................................ 26
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRONG CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ..... 28
4.1 Song chắn rác .............................................................................................................. 27
4.2 Bể thu gom .................................................................................................................. 28
4.3 Bể điều hòa .................................................................................................................. 29
4.4 Bể trung gian ............................................................................................................... 31
4.5 Bể lắng I ...................................................................................................................... 33
4.6 Bể Detox ...................................................................................................................... 36
4.7 Bể UASB ..................................................................................................................... 40
4.8 Bể Aerotank................................................................................................................. 54
4.9 Bể lắng II ..................................................................................................................... 56
4.10 Hồ hoàn thiện ............................................................................................................ 57
4.11 Bể chứa bùn. .............................................................................................................. 57
4.12 Bể nén bùn. ................................................................................................................ 58
4.13 Sân phơi bùn.............................................................................................................. 58
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 60
5.1 Kết Luận .............................................................................................................. 61
5.2 Kiến Nghị .............................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 62
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 2
DANH MỤC BẢNG
---------oOo----------
Bảng 1.1: Chất lượng bột giấy sau khi dùng công nghệ P-RC APMP .. 9
Bảng 2.1: Thông số các giá trị đầu vào của nước thảiError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.2: Gía trị các thông số ô nhiễm ................................................. 17
Bảng 2.3: Gía trị hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy ..................... 17
Bảng 2.4: Gía trị Kf ứng với lưu lượng nước thải ................................. 17
Bảng 2.5: Gía trị nồng độ nước thải ứng với các thông số .................... 18
Bảng 3.1: So sánh giữa các phương pháp xử lý kị khíError! Bookmark not
defined.
Bảng 4.1: Thông số tính toán cho song chắn rác ................................... 27
Bảng 4.2: Các dạng khuấy trộn trong bể điều hòa ................................ 30
Bảng 4.3: Thông số nước thải khi vào bể lắng I .................................... 33
Bảng 4.4: Thông số thiết kế bể lắng I ..................................................... 34
Bảng 4.5: Gía trị của hắng số thực nghiệm a, b. ................................... 36
Bảng 4.6: Thông số nước thải khi vào bể Detox .................................... 37
Bảng 4.7: Cường độ khuấy trộn theo thời gian ..................................... 38
Bảng 4.8: Thông số nước thải khi vào bể UASB ................................... 40
Bảng 4.9: Thông số đầu vào bể Aerotank. ............................................. 43
Bảng 4.10: Thông số tính toán thiết kế bể Aerotank............................. 43
Bảng 4.11: Thông số thiết kế bể Aerotank . ........................................... 53
Bảng 4.12: Thông số chọn tải trọng thiết kế bể lắng II ......................... 54
Bảng 4.13: Thông số thiết kế bể lắng II ................................................ 56
Bảng 4.14: Thông số đầu vào hồ hoàn thiện. ......................................... 53
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 3
DANH MỤC HÌNH
---------oOo----------
Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ P-RC APMP ................................................. 8
Hình 1.2: Sơ đồ công nghệ quá trình rửa và đánh tơi dăm mảnh ......... 8
Hình 1.3: Sơ đồ công nghệ trong quá trình xơ hóa ................................. 9
Hình 1.4: Chất lượng bột giấy .................................................................. 9
Hình 2.1: Ví dụ về dòng trao đổi chất trong ao hồ sinh họcError! Bookmark not
defined.
Hình 3.1: Ví dụ bể bùn hoạt tính ( Aerotank) ....................................... 22
Hình 3.2: Ví dụ sân phơi bùn .................................................................. 23
Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ xử lý ............................................................. 24
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 4
CHƯƠNG I:
---------oOo---------
PHẦN MỞ ĐẦU
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 5
1.1 Tổng quan về ngành bột giấy
Ngành công nghiệp giấy trong nước ta phát triển mạnh và có quy mô rộng lớn.
Hiện nay ngành công nghiệp này đang đứng thứ năm trong nền kinh tế và đứng thứ ba
trong tốc độ phát triển kinh tế,vì vậy đã thu hút hơn 300 nhà máy giấy trong cả nước
tập trung vào hai quá trình: làm bột giấy và làm giấy từ bột .Tuy nhiên, bên cạnh
những lợi ích đạt được to lớn về kinh tế, xã hội,…thì ngành công nghiệp này cũng phát
sinh nhiều vấn đề về môi trường, đặc biệt lượng nước thải thải ra mỗi ngày trong quá
trình sản xuất bột giấy có nồng độ các chất ô nhiễm rất cao, là loại nước thải rất khó xử
lý và tốn kém về chi phí.
Nếu nước thải này được thải ra ngoài môi trường mà không được xử lý trước thì nó
sẽ gây tác hại rất nghiêm trọng đến môi trường thiên nhiên và con người. Độc tính của
dòng nước thải sản xuất bột giấy là do hỗn hợp phức tạp các dịch chiết trong thân cây
như: nhưa cây, lignin, xút…và một số chất phân hủy của lignin đã bị clo hóa có trọng
lượng phân tử thấp. Hậu quả là gây ức chế của một số chất từ dịch chiết đối với cá, và
khi mà thải trực tiếp ra kênh sẽ hình thành từng mảng giấy nổi trên mặt nước, làm cho
nước có độ màu cao , hàm lượng DO rất thấp. Vì vậy việc nghiên cứu để đưa ra hệ
thống xử lý cho ngành công nghiệp bột giấy là rất cấp bách và cần thiết để bảo vệ sức
khỏe của người dân xung quanh, đồng thời là bảo vệ môi trường thiên nhiên của đất
nước luôn đa dạng.
Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất bột giấy là: gỗ, tre, nứa, lồ ô, giấy tái sinh…
Vấn đề môi trường
Ngành sản xuất bột giấy và giấy được liệt vào ngành sản xuất gây ô nhiễm môi
trường đáng kể cả trực tiếp cũng như gián tiếp.
• Trực tiếp
Nước thải có lưu lượng, tải lượng cũng như độc tính của các chất ô nhiễm cao, các
chất ô nhiễm hữu cơ (dịch chiết từ thân cây, các axit béo, một số sản phẩm phân hủy
của lignin, và các dẫn xuất của ligin đã bị Clo hóa) phát sinh từ ngành giấy là nguồn
tiềm tàng gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất và nước ngầm nếu được thải thẳng ra
ngoài không qua xử lý. Đặc biệt là dịch đen thải ra từ quá trình nghiền bột bằng
phương pháp hóa học
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 6
Khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu sản xuất hơi nước bão hòa. Ngoài ra, trong quá
trình nghiền bột giấy hóa học các khí nặng mùi như hydro sulphite, mercaptan, …
Dioxin xuất phát từ quá trình tẩy trắng bột giấy bằng chlorine.
• Gián tiếp
- Góp phần làm cạn kiết nguồn tài nguyên nước.
- Góp phần làm cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng.
- Gây hiệu ứng nhà kính qua việc sử dụng năng lượng điện và mất thảm thực vật.
1.2 Thành phần hóa học của gỗ
Sản xuất bột giấy là quá trình gia công xử lý nguyên liệu để tách các thành phần
không phải là cellulose sao cho thu được bột giấy có hàm lượng cellulose càng cao
càng tốt.
Những loại cây dùng làm giấy phải có hàm lượng cellulose cao hơn 35%. Các
thành khác như Hemicelluloses, lignin…cần phải thấp để giảm hóa chất dùng cho nấu
và tẩy.
Các tế bào thực vật, đặc biệt là tế bào gỗ chứa rất nhiều sợi cellulose, là nguyên
liệu thô chính cho công nghệ sản xuất bột giấy. Sợi cellulose chủ yếu được cung cấp từ
các nguồn sau:
Các loại gỗ: Bạch đàn, bồ đề,…
Các thực vật ngoài gỗ: tre, nứa, bã mía, rơm rạ,…
Các vật liệu tái sinh: vải vụn, giấy vụn, giấy đã sử dụng…
Trong đó nguồn cung cấp chủ yếu cellulose là gỗ.
Nguồn nguyên liệu được sử dụng để sản xuất bột giấy trong bài báo cáo là cây đay.
Cây đay được trồng chủ yếu trong vụ hè thu hằng năm ở Đồng bằng Sông Cửu Long,
đặc biệt là vùng bị nhiễm phèn nặng. Theo các nghiên cứu thì cây đay cao 2,5 -3m.
Phần vỏ cho loại bột giấy có chiều dài xơ sợi khoảng 2,8mm và chiều ngang là
0,002mm, tỷ lệ dài/rộng= 149 phù hợp để sản xuất các loại giấy có độ bền cao. Sợi đay
phần vỏ có thành phần hóa học như: cellulose 51,5% - 54,8%, lignin 11-20,6% … Vỏ
đay nấu theo phương pháp sunphit trung tính là phù hợp nhất, cho hiệu quả cao, dễ tẩy
trắng.
Cây đay là cây thời vụ có tốc độ phát triển nhanh, trong vòng 4 tháng có thể cao
3,5m. Hiện nay, người dân địa phương trồng trên diện tích khoảng 12000ha. Ngoài
việc tạo ra nguồn nguyên liệu có giá trị, cây đay còn có khả năng cun cấp thêm dinh
dưỡng, cải tạo thổ dưỡng cho việc gieo trồng lúa vụ đông. Cây đay có những đặc tính
sau:
Cấu trúc sợi
Phần thân cây đay cho bột có xơ sợi ngắn, tỷ lệ dài/rộng tương đương xơ sợi bột gỗ
cứng. Thành phần hóa học: cellulose 43-465, pentozan 11-165, lignin 21-26%.
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 7
Toàn thân cây đay:
- Chiều dài xơ sợi: 1,28mm
- Hàm lượng lignin: 13,2%
- Cellulose: 54,4%
- Anpha cellulose: 37,4%
Vỏ cây đai:
- Chiều dài xơ sợi: 2,6mm
- Đường kính xơ sợi: 20µm
- Hàm lượng lignin: 7,7%
- Cellulose: 54,4%
- Anpha cellulose: 37,4%
Lõi cây đay:
- Chiều dài xơ sợi: 0,5mm
- Đường kính xơ sợi: 30µm
- Hàm lượng lignin: 17,47%
1.3 Công nghệ sản xuất
Công nghệ sản xuất bột giấy là công nghệ sản xuất bột hóa cơ. Công nghệ này cho
phép sản xuất bột có chất lượng cao, chi phí điện năng thấp, tiêu thụ năng lượng ít hơn,
hiệu suất thu hồi bột cao và khả năng ảnh hưởng môi trường thấp hơn do làm giảm độc
tố của nước thải. Công nghệ P-RC APMP cho phép thay đổi lượng hóa chất đưa vào và
năng lượng điện trong khi nghiền. Vì vậy có khả năng sản xuất lượng một giấy rất lớn
đáp ứng cho nhu cầu của thị trường.
Ưu điểm công nghệ P-RC APMP:
- Là công nghệ phối hợp tiền xử lý dăm mảnh với kiềm proxit và tẩy trắng đồng
thời trong quá trình nghiền. Ở công nghệ này, proxit tự ngấm sâu vào các thành vách
xơ sợi với sự phân tách ít hơn, giảm các phản ứng thủy phân kiềm, giúp các hóa chất
kiềm và peroxít phản ứng xuyên suốt ống xơ sợi nhằm giảm đến mức thấp nhất các
tổn thất hemicelluloses trên bề mặt của xơ sợi. Xử lý hóa chất khi nghiền nhằm nâng
cao sự phân bố hoặc phối trộn hóa chất ở nhiệt độ cao, giảm pH và lưu giữ ở nồng độ
cao để hoàn thiện phản ứng hóa học.
- Vốn đầu tư thấp
- Lượng COD trong nước thải thấp
- Tiêu thụ điện năng ít hơn.
- Độ dai, bền của bột cao.
- Sử dụng ít hóa chất hơn hóa chất nghiền.
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 8
Công nghệ sản xuất
Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ P- RC APMP
Hình 1.2: Sơ đồ công nghệ quá trình rửa và đánh tơi dăm mảnh
Hệ thống rửa và đánh tơi dăm mảnh gồm:
1. Kenaf stump washer (Máy rửa dăm mảnh)
2. Tornado pulper (Máy đánh tơi dăm mảnh)
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 9
3. Deaeration tank (Bể thoát khí)
4. Magna cleaner (Máy làm sạch dăm mảnh)
5. Hydra screen (Sàng tách nước)
Hình 1.3: Sơ đồ công nghệ trong quá trình xơ hóa
1. LC-Fiberizer (Máy xơ hóa nồng độ thấp)
2. Screw press (SCP 1) (Vít ép1)
3. HC-Fiberizer (Máy xơ hóa nồng độ cao)
4. Bleaching chemicals & Dilution water (Hóa chất tẩy trắng và nước pha loãng)
5. To vent (Lỗ thoát khí)
6. Filtered water (Nước sạch)
Chất lượng bột giấy
Bột giấy cây đay được dùng cho sản xuất giấy in, giấy viết.
Hình 1.4: Sản phẩm chất lượng
Bảng 1.1: Chất lượng bột giấy sau khi dùng công nghệ P-RC APMP
Loại bột Bột giấy cây đay dùng công
nghệ P-RC APMP
Độ khô ≥86%
Độ thoát nước 150- 200ml CSF
Độ trắng ≥80%
Chỉ số chịu bền ≥38 Nm/g
Độ chịu xé ≥4,2 mNm2/g
Độ chặt 2,4 cm3/g
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 10
Khả năng phân tán ≥52 m2/kg
Độ bụi ≤3mm2/m2
( Nguồn: số liệu nhà máy bột giấy Phương Nam)
CHƯƠNG II
---------oOo---------
TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG
PHÁP XỬ LÝ
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 11
2.1 Phương pháp xử lý
Xử lý cơ học
Mục đích:
Tách các chất không hòa tan, những vật chất lơ lửng có kích thước lớn (rác, nhựa,
cặn lơ lửng, các tạp chất nổi…) ra khỏi nước thải.
Loại bỏ cặn nặng như sỏi, cát, mảnh kim loại, thủy tinh…
Điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải.
Xử lý cơ học là giai đoạn chuẩn bị và tạo điều kiện thuận lợi cho các quá trình xử
lý hóa lý và sinh học.
Song chắn rác
Song chắn rác thường được làm bằng kim loại,đặt ở cửa vào kênh dẫn, tùy theo
kích thước khe hở, song chắn rác được phân thành loại thô, trung bình và mịn. Làm
nhiệm vụ giữ lại các tạp chất thô có trong nước thải.
Bể lắng cát
Bể lắng cát có nhiệm vụ loại bỏ cát, cuội, xỉ lò hoặc các loại tạp chất vô cơ khác có
kích thước từ 0,2- 2 mm ra khỏi nước thải nhằm đảm bảo an toàn cho bơm khỏi bị cát,
sỏi bào mòn, tránh tắc đường ống dẫn và tránh ảnh hưởng các công trình phía sau.
Bể lắng
Lắng các hạt cặn lơ lửng trong nước thải, cặn hình thành trong quá trình keo tụ tạo
bông (bể lắng đợt 1) hoặc cặn sinh học trong quá trình xử lý sinh học (bể lắng 2).
Xử lý hóa lý
Keo tụ
Các hạt cặn có kích thước nhỏ hơn 10-4 mm có thể tự lắng được mà luôn tồn tại ở
trạng thái lơ lửng phải dùng biện pháp xử lý cơ học kết hợp với biện pháp hóa học, tức
là cho vào nước cần xử lý các chất phản ứng để tạo ra các hạt keo có khả năng kết dính
lại với nhau và dính kết các hạt cặn lơ lửng torng nước, tạo thành các bông cặn lớn hơn
có trọng lượng đáng kể. Do đó, các bông cặn mới tạo thành dễ dàng lắng xuống ở bể
lắng. Để thực hiện quá trình keo tụ, người ta cho vào trong nước các chất keo tụ thích
hợp như: phèn nhôm, phẻn sắt FeSO4, Fe2(SO4)3 hoặc FeCl3. Các loại phèn này được
đưa vào nước dưới dạng dung dịch hòa tan.
Tuyển nổi
Quá trình tuyển nổi được thực hiện bằng cách sục các bọt khí nhỏ vào pha lỏng.
Các bọt khí này sẽ kết dính với các hạt cặn. Khi khối lượng riêng của tập hợp bọt khí
và cặn nhỏ hơn khối lượng riêng của nước, cặn sẽ tạo bọt khí nổi lên bề mặt.
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 12
Hấp phụ
Quá trình hấp phụ được thực hiện bằng cách cho tiếp xúc hai pha không hòa tan là
pha rắn (chất hấp phụ) với pha khí hoặc pha lỏng. Dung chất (chất bị hấp phụ) sẽ đi từ
pha lỏng (hoặc pha khí) đến pha rắn cho đến khi nồng độ dung chất trong dung dịch đạt
cân bằng. Các chất hấp phụ thường sử dụng: than hoạt tính, tro, silicagen, keo nhôm…
Trao đổi ion
Phương pháp này có thể khử tương đối triệt để các tạp chất ở trạng thái ion trong
nước như Zn, Cu, Cr, Hg,Mn…cũng như các hợp chất của Asen, photpho, xyanua, chất
phóng xạ. Thường sử dụng nhựa trao đổi ion nhằm khử cứng và khử khoáng.
Xử lý hóa học
Phương pháp trung hòa
Nhằm trung hòa nước thải có pH quá cao hoặc quá thấp, tạo điều kiện cho các quá
trình xử lý hóa lý và sinh học:
H+ + OH- → H2O
Với Ca(OH)2 thường được sử dụng rộng rãi như một bazo để xử lý các nước thải
có tính axit, trong khi axit sulfuric là một chất tương đố rẻ tiền dùng trong xử lý nước
thải có tính bazo.
Phương pháp oxy hóa- khử
Phương pháp này được dung để:
- Khử trùng nước
- Chuyển một nguyên tố hòa tan sang kết tủa hoặc nguyên tố hòa tan sang thể
khí.
- Biến đổi một chất không phân hủy sinh học thành nhiều chất đơn giản hơn, có
khả năng đồng hóa bằng vi khuẩn.
- Loại bỏ cá kim loại nặng như Cu, Pb, Zn, As…và một số chất độc như
cyanua.
- Các chất oxy hóa thông dụng là; Ozon, Chlorine, Hydro peroxide, Kali
permanganate…Qúa trình này thường phụ thuộc rõ rệt vào pH và sự hiện diện của
chất xúc tác.
Kết tủa hóa học
Kết tủa hóa học thường được sử dụng để loại trừ các kim loại nặng torng nước.
Phương pháp này sử dụng rộng rãi nhất để kết tủa các kim loại là tạo thành các
hydroxide
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
Phương pháp kết tủa hóa học hay được sử dụng nhất là phương pháp tạo các kết
tủa với vôi. Soda cũng có thể được sử dụng để kết tủa các kim loại dưới dạng
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 13
hydroxide, carbonate…Anion carbonate tạo ra hydroxide do phản ứng thủy phân với
nước:
CO3
2- + H2O → HCO3
- + OH-
Xử lý sinh học
Các phương pháp xử lý sinh học được sử dụng để xử lý nước thải sinh hoạt cũng
như nước thải công nghiệp có chứa nhiều chất hữu cơ hòa tan và một số chất vô cơ như
H2S, ammoniac, nito,…
Phương pháp này dựa trên cơ sở sử dụng hoạt động của vi sinh vật để phân hủy các
chất hữu cơ gây nhiễm bẩn trong nước thải, các vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ
một số chất khoáng làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Qúa trình phân hủy các
chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxy hóa sinh học.
Các phương pháp xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên
Các phương pháp xử lý sinh học trong điểu kiện nhân tạo.
Các phương pháp xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên
Phương pháp xử lý qua đất:
Dựa vào khả năng tự làm sạch của đất ở các công trình (cánh đồng tưới, cánh đồng
lọc, …). Khi nước thải lọc qua đất, các chất lơ lửng, keo bị giữ lại tạo thành các màng
vi sinh vật bao bọc trên bề mặt các hạt đất. Màng vi sinh vật hấp thụ các chất hữu cơ,
sử dụng oxy của không khí qua lớp đất trên bề mặt và xảy ra quá trình oxy hóa các chất
hữu cơ, quá trình nitrat hóa.
Phương pháp xử lý qua các khu đất ngập nước
Hồ sinh học: Là một chuỗi gồm 3-5 hồ (hồ hiếu khí, hồ tùy tiện, hồ kị khí…).
Nước thải được làm sạch từ các quá trình tự nhiên bao gồm tảo và vi khuẩn. Các vi
sinh vật sử dụng oxy sinh ra trong quá trình quang hợp của tảo và oxy được hấp thũ từ
không khí để phân hủy các chất thải hữu cơ. Để đạt hiệu quả tốt có thể cung cấp oxy
bằng cách thổi khí nhân tạo.
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 14
Vùng 1: hiếu khí Vùng 2: tùy nghi Vùng 3: kị khí
Hình 2.1: Ví dụ về dòng trao đổi vật chất trong ao hồ sinh học
Phương pháp xử lý sinh học trong điểu kiện nhân tạo.
Quá trình kị khí
Bể phản ứng yếm khí tiếp xúc: Quá trình phân hủy xảy ra trong bể kín với bùn
tuần hoàn. Hỗn hợp bùn và nước thải trong bể được khuấy trộn hoàn toàn, sau khi
phân hủy hỗn hợp được đưa sang bể lắng hoặc bể tuyển nổi để tách riêng bùn và nước.
Bùn tuần hoàn trở lại bdể kị khí, lượng bùn dư thải bỏ thường rất ít do tốc độ sinh
trưởng của vi sinh vật khá chậm.
Bể xử lý UASB: Được ứng dụng rộng rãi do các đặc điểm chính sau:
- Cả ba quá trình phân hủy- lắng bùn – tách khí được lắp đặt trong cùng một
công trình.
- Tạo thành các loại bùn hạt có mật độ vi sinh vật rất cao và tốc độ lắng vượt xa
so với bùn hoạt tính hiếu khí dạng lơ lửng.
- Bên cạnh đó, quá trình xử lý sinh học kị khí UASB còn có những ưu điểm so
với quá trình bùn hoạt tính hiếu khí như:
- Ít tiêu tốn năng lượng vận hành
- Ít bùn dư nên giảm chi phí xử lý bùn.
- Bùn sinh ra dễ tách nước.
- Nhu cầu dinh dưỡng thấp nên giảm chi phí bổ sung dinh dưỡng.
- Có khả năng thu hồi năng lượng từ khí methane.
Quá trình hiếu khí
Quá trình xử lý hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng lơ lửng
Trong quá trình bùn hoạt tính, các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan chuyển
hóa thành bông bùn sinh học – quần thể vi sinh vật hiếu khí- có khả năng lắng dưới tác
dụng của trọng lực. Nước chảy vào bể, trong đó khí được đưa vào cùng xáo trộn với
bùn hoạt tính cung cấp oxy cho vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ. Dưới điều kiện như
thế, vi sinh vật sinh trưởng tăng sinh khối và kết thành bông bùn. Một lượng lớn bùn
hoạt tính tuần hoàn về bể để giữ ổn định mật độ vi khuẩn, tạo điều kiện phân hủy
nhanh các chất hữu cơ. Một số dạng bể ứng dụng bùn hoạt tính lơ lửng như: bể
Aerotank, mương oxy hóa, bể hoạt động gián đoạn,…
Bể bùn hoạt tính ( bể Aerotank): Trong quá trình xử lý hiếu khí, các vi sinh vật
sinh trưởng ở trạng thái huyền phù. Qúa trình làm sạch trong bể bùn hoạt tính diễn ra
theo mức dòng chảy qua các hỗn hợp nước thải và bùn hoạt tính được sục khí.
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 15
Ưu điểm : đạt được mức độ xử lý triệt để, thời gian khởi động ngắn, ít tạo mùi
hôi, có tính ổn định cao trong quá trình xử lý.
Mương oxy hóa: Là mương dẫn dạng vòng có sục khí để tạo dòng chảy trong
mương có vận tốc đủ xáo trộn bùn hoạt tính. Mương oxy hóa có thể kết hợp quá trình
xử lý nitơ.
Bể hoạt động gián đoạn: Là hệ thống xử lý nước thải với bùn hoạt tính theo kiểu
làm đầy và khí xả cạn. Qúa trình xảy ra trong bể SBR tương tự như trong bể bùn hoạt
tính hoạt động liên tục, chỉ có khác là tất cả các quá trình xảy ra trong cùng một bể và
được thực hiện theo các bước sau: làm đầy – phản ứng – lắng – xả cạn – ngưng.
Quá trình xử lý hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng bám dính
Bể lọc sinh học:
Là một thiết bị phản ứng sinh học trong đó các vi sinh vật sinh trưởng cố định trên
lớp màng bám lớp vật liệu lọc.
Khi nước thải được tưới trên bề mặt của bể và thấm qua lớp vật liệu lọc, ở bề mặt
của hạt vật liệu lọc và các khe hở giữa chúng, các cặn bã được giữ lại và tạo thành
màng gọi là màng vi sinh. Lượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất bẩn hữu cơ thâm
nhập vào bể cùng với nước thải khi tưới hoặc qua khe hở thành bể,hoặc qua hệ thống
tiêu nước từ đáy lên. Vi sinh vật hấp thụ chất hữu cơ và nhờ có oxy và quá trình oxy
hóa được thực hiện. Phương pháp này đơn giản nhưng hiệu suất quá trình phụ thuộc
vào nhiệt độ.
Đĩa sinh học (lọc sinh học tiếp xúc quay – RBC)
Đây là hệ thống sinh học sinh trưởng cố định trong màng sinh học khác, hệ thống
này gồm một loạt các đĩa tròn lắp trên cùng một trục cách nhau một khoảng nhỏ. Khi
trục quay, một phần đĩa ngập trong máng chứa nước thải, phần còn lại tiếp xúc với
không khí.
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 16
2.2 Thành phần và tính chất nước thải sản xuất bột giấy
Tính chất nước thải bột giấy đầu vào
Tính chất nước thải nhà máy bột giấy cần xử lý với công suất là 1500 m3/ngày
đêm. Nhiệm vụ thiết kế nước thải đầu ra phải thỏa mãn QCVN12:2008.
Nhiệt độ t < 60oC
Bảng 2.1: Thông số các giá trị đầu vào của nước thải
Thông số Nồng độ đầu vào
pH 8
COD 10000
BOD 4800
TSS 1000
NH4-N 15
NO3-N 0
Tổng N 15
PO4-P 2
SO4 400
Tính chất nước thải sau xử lý theo QCVN 12: 2008
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp giấy
và bột giấy khi thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax
được tính toán như sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
- Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công
nghiệp giấy và bột giấy khi thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải, (mg/l)
- C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại mục 2.2.
- Kq là hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải quy định tại
mục 2.3
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4.
Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho
phép
Cmax trong nước thải công nghiệp giấy và bột giấy khi thải vào các nguồn
nước tiếp nhận nước thải được quy định tại Bảng 1.
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 17
Bảng 2.2: Gía trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
STT THÔNG SỐ Đơn vị Gía trị C
1 pH 6-9 5,5-9 5,5-9
2 BOD5 ở 20oC mg/l 30 50 100
3 COD Cơ sở mới mg/l 50 150 200
Cơ sở đang hoạt động mg/l 80 200 300
4 Tổng chất rắn (TSS) mg/l 50 100 100
5 Độ màu Cơ sở mới Pt-Co 20 50 100
Cơ sở đang hoạt động Pt-Co 50 100 150
6 Halogen hữu cơ đã bị hấp thu (AOX) mg/l 7,5 15 15
(Nguồn: [4])
Giá trị hệ số Kq đối với nguồn nước tiếp nhận nước thải công nghiệp giấy và
bột giấy là sông, suối, kênh, mương, khe, rạch được quy định tại Bảng 2 dưới đây.
Bảng 2.3: Giá trị hệ số Kq ứng với lưu lượng d.ng chảy của sông, suối, kênh, mương,
khe, rạch tiếp nhận nước thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn nước tiếp
nhận nước thải (Q)
Đơn vị m3/s
Gía trị hệ số
Kq
Q≤ 50 0,9
50 < Q ≤200 1
200 < Q ≤ 1000 1,1
Q > 1000 1,2
(Nguồn: [4])
Với Q = 1500m3/ ngày đêm. Chọn Kq = 1
Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nước thải quy định bởi bảng dưới đây.
Bảng 2.4: Gía trị Kf ứng với lưu lượng nước thải
Lưu lượng nguồn nước thải (F )
Đơn vị tính: m3/24h
Giá trị hệ số Kf
F ≤ 50 1,2
50 < F ≤ 500 1,1
500 < F≤ 5000 1
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 18
F> 5000 0,9
(Nguồn: [4])
Với F =1500 m3/ ngày đêm. Chọn Kf = 1
Tính chất nước thải sau khi xử lý
Bảng 2.5: Gía trị nồng độ ứng với các thông số
STT THÔNG SỐ Nồng độ đầu
vào
Nồng độ đầu ra
QCVN12:2008 (
Kf=1, Kq= 1)
1 pH 8 5,5-9
2 BOD5 ở 20OC (mg/l) 4800 50
3 COD (mg/l) 10000 150
4 Tổng chất rắn (TSS)
(mg/l)
1000 100
5 Độ màu (Pt-Co) 3000 50
6 Halogen (mg/l) 400 15
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 19
CHƯƠNG III
---------oOo---------
LỰA CHỌN VÀ THUYẾT MINH
QUY TRÌNH XỬ LÝ
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 20
3.1 Yêu cầu công nghệ
Yêu cầu công nghệ xử lý nhà máy bột giấy như sau:
Nước thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn đầu ra.
Lưu lượng đầu vào, các chất có trong thành phần nước thải.
Chi phí xử lý cho 1 tấn sản phẩm thấp.
Chi phí đầu tư xây dựng, quản lý và bảo trì.
Tận dụng được công trình có sẵn.
Khả năng đáp ứng thiết bị cho hệ thống xử lý..
3.2 Cơ sở lựa chọn phương án xử lý
Phương pháp xử lý kị khí
Quá trình phân hủy kị khí là quá trình phân hủy sinh học các chất hữu cơ có trong
nước thải trong điều kiện không có oxy để tạo ra sản phẩm cuối là khí CH4 và CO2.
Cơ sở để lựa chọn bể kị khí UASB
Nồng độ các chất ô nhiễm rất cao so với tiêu chuẩn. Tỉ lệ BOD5:COD ≤ 0,55 và
hàm lượng COD > 1000mg/l. Do vậy, trong xử lý cơ ban bằng phương pháp sinh học
thường có hai công đoạn : công nghệ kị khí đặt trước và công nghệ xử lý hiếu khí đặt
sau trong quy trình công nghệ. Trong nước thải bột giấy rất giàu hidrocacbon hòa tan,
nhưng nghèo nito và photpho dinh dưỡng đối với vi sinh vật, do đó khi xử lý cần cân
bằng dinh dưỡng cho vi sinh vật.
So sánh giữa UASB và các công nghệ kị khí khác
Bảng 3.1: So sánh giữa các phương pháp xử lý kỵ khí
Quá trình Thuận lợi Bất lợi
Hồ kỵ khí
Rẻ.
Hầu như không đòi hỏi quản
lý thường xuyên, bảo trì, vận
hành đơn giản.
Cần có một diện tích rất lớn.
Gây mùi thối rất khó chịu.
Không thu hồi được khí sinh
học sinh ra.
Phân hủy
kỵ khí xáo
trộn hoàn
toàn
Thích hợp nước thải có hàm
lượng SS cao.
Đảm bảo tính chất nước thải
(vật chất, pH, nhiệt độ) đồng
Tải trọng thấp.
Thể tích thiết bị lớn để đạt
SRT cần thiết.
Sự xáo trộn trở nên khó khi
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 21
đều trong thiết bị. hàm lượng SS quá lớn.
Tiếp xúc kỵ
khí
Thích hợp với nước thải có
hàm lượng SS từ trung bình
đến cao.
Tải trọng trung bình.
Vận hành tương đối phức
tạp.
Lọc kỵ khí
Vận hành tương đối đơn
giản.
Phù hợp cho các loại nước
thải có hàm lượng COD từ
thấp đến cao.
Không phù hợp với loại
nước thải có hàm lượng SS
cao.
Dễ bị bít kín.
UASB
Vốn đầu tư và chi phí vận
hành thấp.
Thiết bị đơn giản, chiếm ít
diện tích.
Phù hợp cho các loại nước
thải có hàm lượng COD từ
thấp đến cao.
Có thể đạt được tải trọng
rất cao.
Không phù hợp với loại
nước thải có hàm lượng SS
cao.
Những năm gần đây UASB được ứng dụng rộng rãi hơn các công nghệ khác do
nguyên lý quá trình được xem là thuận tiện và đơn giản nhất, những hạn chế trong quá
trình vận hành UASB có thể dễ dàng khắc phục bằng các phương pháp xử lý sơ bộ.
Tính kinh tế cũng là một ưu điểm của UASB.
- UASB có khả năng xử lý nước thải hữu cơ với tải trọng cao, nhưng ít tốn năng
lượng. Hiệu quả xử lý cao từ 60 – 90% theo COD.
- Thiết bị đơn giản, chiếm ít diện tích.
- Có khả năng giữ bùn lâu dài và ít thay đổi hoạt tính khi không hoạt động.
- Hàm lượng cặn lơ lửng trong thành phần nước thải bột giấy chủ yếu là các chất
hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học nên không ảnh hưởng đến UASB.
Cơ sở lựa chọn hiếu khí
Sau xử lý kị khí, nước thải được tiếp tục xử lý sinh học hiếu khí. Trong xử lý hiếu
khí có rất nhiều công trình khác nhau. Tuy nhiên qua phân tích các yêu cầu xử lý của
Nhà máy bao gồm :
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 22
- Khả năng tương lai nhà máy sẽ mở rộng sản xuất.
- Điều kiện tự nhiên, khí tượng, thủy văn của nhà máy.
- Chi phí đầu tư, xây dựng, vận hành, bảo trì thấp.
Hình 3.1: Bể bùn hoạt tính ( Aerotank)
Qúa trình oxi hóa các chất bẩn hữu cơ trong Aerotank xảy ra qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn thứ nhất: tốc độ oxi hóa bằng tốc độ tiêu thụ oxi. Ở giai đoạn này bùn
hoạt tính hình thành và phát triển. Hàm lượng oxi cần cho vi sinh vật sinh trưởng, đặc
biệt ở thời gian đẩu tiên thức ăn dinh dưỡng cho nước thải hết sức phong phú, lượng
sinh khối trong thời gian này rất ít. Sau cùng, vi sinh vật thích nghi với môi trường,
chúng sinh trưởng rất mạnh theo cấp số nhân. Vì vậy, lượng tiêu thụ oxi cao dần.
Giai đoạn hai: vi sinh vật phát triển ổn định và tốc độ tiêu thụ oxi ở mức gần như ít
thay đổi. Chính ở giai đoạn này các chất bẩn hữu cơ bị phân hủy nhiều nhất. Hoạt lực
enzim của bùn hoạt tính trong giai đoạn này cũng đạt gần tới mức cực đại và kéo dài
trong một thời gian tiếp theo. Điểm cực đại của enzim oxi hóa trong bùn hoạt tính
thường đạt ở thời điểm sau khi lượng bùn hoạt tính (sinh khối vi sinh vật) tới mức ổn
định. Tốc đô tiêu thụ oxy ở giai đoạn thứ nhất cao gấp 3 lần giai đoạn thứ hai.
Giai đoạn ba: sau một thời gian khá dài, tốc độ oxi hóa cầm chừng hầu như ít thay
đổi) và có chiều hướng giảm, lại thấy tốc độ tiêu thụ oxi tăng lên. Đây là giai đoạn
nitrat các muối amon
Trong nước thải hàm lượng chất dinh dưỡng cũng rất quan trọng, tỉ lệ chất dinh
dưỡng phù hợp cho nước thải xử lý bằng hiếu khí là: BOD:N:P = 100:5:1
Nguyên lý làm việc của Aerotank: Nước thải dẫn theo ống trung tâm vào vùng làm
thoáng . Dưới tác động của áp lực động do tuốc bin gây lên mà hỗn hợp nước thải và
bùn hoạt tính bão hòa oxi trào qua cửa sổ lưng chừng vào vùng lắng. Do các song chắn
hướng dòng mà hỗn hợp nước và bùn chuyển dần theo chu vi của vùng lắng, và ở đây
bùn được tách khỏi nước thải và mịn lại. Nước thải đi qua lớp chất lơ lửng (chất không
hòa tan được giữ lại) vào máng thu quanh thành bể và xả theo đường ống dẫn. Bùn
tuần hoàn lắng xuống và chui qua cửa sổ ở dưới tường phân chia vào vùng làm thoáng.
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 23
Bể aerotank thường được trang bị them hệ thống cung cấp oxi tự động. Hệ thống
này tự động đảm bảo nồng độ oxy hòa tan trong nước và bùn theo yêu cầu khi có sự
thay đổi về thành phần, nồng độ và lưu lượng thải.
- Ưu điểm: đạt được mức độ xử lý triệt để, thời gian khởi động ngắn, ít tạo mùi
hôi, có tính ổn định cao trong quá trình xử lý.
- Khuyết điểm: tốn nhiều năng lượng.
Bể lắng II được đặt sau bể Aerotank có chức năng loại bỏ bùn hoạt tính ra khỏi
nước thải nhờ trọng lực. Một phần bùn lắng tại đáy bể dược tuần hoàn lại bể Aerotank
và mương oxi hóa. Phần bùn dư còn lại được bơm tới bể nén bùn, trước khi đem tới sân
phơi bùn.
Cơ sở chọn bể chứa bùn
Bùn từ đáy bể lắng li tâm được đưa vào bể thu bùn có hai ngăn, một phần bùn
trong bể sẽ được bơm tuần hoàn lại bể Aerotank nhằm duy trì nồng độ bùn hoạt tính
trong bể, phần bùn dư được đưa vào bể nén bùn.
Cơ sở chọn bể nén bùn
Tại bể nén bùn, bùn được tách nước trước khi đem tới sân phơi bùn. Nước tách
được tại bể nén bùn được bơm tới bể thu gom để xử lý lại.
Cơ sở chọn sân phơi bùn
Bùn sau khi được nén tại bể nén bùn được chảy sang sân phơi bùn dưới áp lực thủy
tĩnh. Sân phơi sử dụng điều kiên tự nhiên để giảm thể tích và khối lượng cặn. Tại sân
phơi cặn của bùn giảm xuống do một phần bốc hơi và phần khác ngấm xuống đất. Sau
một thời gian lưu tại sân phơi bùn, bùn được chở tới bãi chon lấp hợp vệ sinh.
Hình 3.2: Ví dụ sân phơi bùn
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 24
3.3 Sơ đồ công nghệ
Nước thải
SCR
Nước tách bùn
Thổi khí
NaOH
Chất dinh
dưỡng Bùn tươi
Bùn tươi
tuần hoàn bùn
Sục khí
Sân phơi bùn
Bể thu gom
Bể điều hòa
Bể trung gian
Lắng I
UASB
Aerotank
Lắng II
Hồ hoàn thiện
Bể chứa bột
giấy
Bể nén bùn Bể chứa bùn
Nguồn tiếp nhận Bãi chôn lấp
Bể Detox
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 25
Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ
Thuyết minh công nghệ
Song chắn rác thường được đặt ở cửa vào kênh dẫn. Làm nhiệm vụ giữ lại các tạp
chất thô có trong nước thải.Nước thải từ các công đoạn được đưa vào hố thu gom, có
nhiệm vụ tập trung nước thải đảm bảo lưu lượng. Tại hố thu gom được gắn hai bơm
chìm hoạt động luân phiên. Sau đó, nước thải được bơm lên bể điều hòa có nhiệm vụ
điều hòa nồng độ và lưu lượng nước thải tạo điều kiện cho các công trình đơn vị phía
sau hoạt động ổn định. Bể điều hòa được sục khí nhằm tạo nên sự xáo trộn cần thiết để
ngăn cản lắng cặn và phát sinh mùi hôi.
Từ bể điều hòa nước thải tiếp tục được bơm qua vào bể lắng I. Sau đó bột giấy sẽ
được thu gom lại ở đáy bể. Bột giấy thu gom được ở bể lắng sẽ được tận thu lại dưới
dạng các hạt nhỏ lơ lửng khó lắng. Đưa về bể chứa bột như nguyên liệu đầu vào thay vì
đem bỏ rất lãng phí.
Từ bể lắng, nước thải được đưa vào bể Detox khử các chất độc để loại trừ các tác
nhân gây ức chế cho vi sinh vật ở bể UASB, như: SO4
2-, H2O2…có trong nước thải. Bể
này hoạt động tương tự như bể tiếp xúc kị khí. Sau đó, nước thải được đưa vào bể
UASB. Tại đây,khâu xử lý chính được bắt đầu. Tại UASB, các chất hữu cơ phức tạp dễ
phân hủy sinh học sẽ bị phân hủy, biến đổi thành các chất hữu cơ đơn giản đồng thời
sinh ra một số khí như: CO2, SO2, CH4…Nước thải sau khi qua bể này sẽ giảm một
lượng đáng kể BOD và một phần COD (hiệu quả xử lý của UASB tính theo COD,
BOD là 60- 80%). Tuy nhiên, để triệt để giảm lượng BOD so với tiêu chuẩn phải dẫn
nước thải qua công trình hiếu khí bằng thủy lực.
Tại bể Aerotank diễn ra quá trình sinh học hiếu khí được duy trì nhờ không khí cấp
từ máy thổi khí. Tại đây các vi sinh vật ở dạng hiếu khí (bùn hoạt tính) sẽ phân hủy các
chất hữu cơ còn lại trong nước thải thành các chất vô cơ ở dạng đơn giản như: CO2,
H2O… Hiệu quả xử lý của bể Aerotank là 90 – 95% tính theo COD, BOD. Sau đó
nước thải được dẫn qua bể lắng II. Bể lắng II được xây dựng để loại bỏ các bông bùn
(xác vi sinh vật) được hình thành trong quá trình sinh học lắng xuống đáy. Sau khi qua
bể lắng II, để giảm nồng độ chất ô nhiễm còn lại cho qua hồ hoàn thiện rồi đưa ra
nguồn tiếp nhận.
Bùn thu được từ bể lắng II, một phần dùng bơm định lượng bơm tuần hoàn lại bể
Aerotank để bổ sung cho quá trình hiếu khí, phần bùn dư còn lại đưa về bể chứa bùn.
Và bùn thu được từ bể Detox, bể UASB đưa đến bể chứa bùn. Dẫn bùn sang bể nén
bùn, bùn được tách nước trước khi đưa đến sân phơi bùn và cho ra bãi chôn lấp. Nước
tách ra bùn nén sẽ được tuần hoàn lại bể thu gom để xử lý lại.
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 26
CHƯƠNG IV
---------oOo---------
TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH
TRONG CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 27
1. Song chắn rác
a. Nhiệm vụ: nhằm loại bỏ các loại rác có kích thước lớn, nhằm bảo vệ các công
trình phía sau, cản các vật lớn đi qua có thể làm tắc nghẽn hệ thống (đường ống,
mương dẫn, máy bơm) làm ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý của các công trình phía sau.
b.Tính toán:
Tính lưu lượng lớn nhất:
Lưu lượng trung bình ngày:
ng
mQ tbngay
3
1500=
Lưu lượng trung bình giờ: h
mQ tbgiô
3
5,62
24
1500 ==
Lưu lượng trung bình giây: s
lQ tbgiây 36,171000360024
1500 =×
×
=
Lưu lượng giờ thải lớn nhất: hmQKQ tbhchh /9,1215,6295,1
3max =×=×=
Với Kch: hệ số không điều hòa chung (nội suy theo bảng 3.1 điều 3.2 ─
TCXDVN ─ 51:2008)
Lưu lượng giây thải lớn nhất: s
lhmQQ hgiây 86,333600
1000/9,121
3600
1000 3maxmax =×=×=
Tính toán song chắn rác:
Song chắn rác đặt nghiêng một góc 600 so với mặt đất.
Chọn tốc độ dòng chảy trong mương: vs=0.4 m/s
Giả sử độ sâu đáy ống cuối cùng của mạng lưới thoát nước bẩn: H=0.7 m
Chọn kích thước mương: rộng x sâu = B x H = 0.4m x 0.7m
Chiều cao lớp nước trong mương là:
max1
3600
h
s
Q
h
vB
=
∗∗
= =
×× msm
hm
4,0/4,03600
/9,121 3
0,21 m
Chọn kích thước thanh: rộng x dày = b x d = 5mm x 25mm
Khe hở giữa các thanh: w = 25mm
Bảng4.1 : Các thông số tính toán cho song chắn rác làm sạch bằng thủ công
Thông số Đơn vị Làm sạch thủ
công
Kích thước song chắn
+ Rộng mm 5 ÷ 15
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 28
+ Dài mm 25÷ 38
Khe hở giữa các thanh mm 25÷ 50
Độ dốc theo phương đứng độ 30÷ 45
Tốc độ dòng chảy trong mương đặt
song chắn
m/s 0.3-0.6
Tổn thất áp lực cho phép mm 150
(Nguồn: [1])
Kích thước song chắn rác:
Giả sử SCR có n thanh, suy ra số khe hở là: m = n+1
Quan hệ giữa chiều rộng mương, chiều rộng thanh và khe hở giữa các thanh
w=25mm.
B = n x b + w x (n+1)
300 = n x 5 + 25 x (n+1)
Giải ra ta tìm được n = 9,166
Chọn số thanh n = 9, điều chỉnh khoảng cách giữa các thanh lại như sau:
300 = 9 x 5 + w x (n+1)
w= 25,5mm
Tính toán tổn thất áp lực qua song chắn rác
Tổng tiết diện các khe song chắn:
A = (B – b x n) x h
Trong đó: B – chiều rộng mương đặt SCR, B = 0,3m
b – chiều rộng thanh song chắn, b = 5mm = 0,005m
n – số thanh, n = 9 thanh
h – chiều cao lớp nước trong mương, h = 0,222m
A = ( 0,3m – 0,005mm x 9) x 0,21m = 0,05355m2
Vận tốc dòng chảy qua SCR:
sm
mlm
s
l
A
Q
V giây /632,0
/1000
1
05355,0
86,33
32
max
=×==
Tổn thất áp lực qua SCR:
mmmmm
g
vV
h
s
L 1504,170174,081,92
4,0632,0
7,0
1
27,0
1 22
22
<==
×
−=
−
=
Hàm lượng cặn lơ lửng còn lại khi qua lưới chắn rác:
( ) lmglmgC /950/100005,01 =×−=
2. Bể thu gom
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 29
a. Nhiệm vụ: tập trung toàn bộ nước thải từ nhà máy và nước thải sinh hoạt của
toàn trung tâm đồng thời để đảm bảo lượng nước đủ để cho bơm hoạt động an toàn.
b. Tính toán:
Thời gian lưu nước trong bể thu gom tối thiểu là 10÷30 phút. Chọn thời gian lưu
nước trong bể t=15 phút.
Thể tích bể thu gom:
33
max 5,30
60
15
/9,121 mphúthmtQV h =×=×=
Chọn chiều cao h=2 m
Chiều cao bảo vệ hbv=0,5m
Chiều cao của bể: H = h + hbv = 2 + 0,5 = 2,5 m
Chọn bể hình chữ nhật:
→ Kích thước bể: 3405,244 mmmmHBL =××=××
Chọn bơm nhúng chìm đặt tại hầm bơm: có Qb =
max
hQ = 121,9 m
3/h, Hb = 8-10
mH2O, chọn Hb= 8 mH2O.
Công suất của bơm:
N =
η
ρ
1000
gHQb =
36008,01000
881,910009,121
××
××× = 3,32 (kw)
Chọn 2 bơm EBARA, ký hiệu 100 DML53.7 có công suất 3.7KW, hoạt động luân
phiên.
3. Bể điều hòa
a. Nhiệm vụ: nhằm điều hòa, ổn định về lưu lượng và nồng độ các chất; ổn định pH
của nước thải; tránh phát sinh mùi hôi nhờ làm thoáng cung cấp oxy cho nước thải
bằng máy thổi khí. Nhờ đó giúp cho các công trình phía sau không bị quá tải, nước thải
cấp vào các công trình xử lý sinh học phía sau được liên tục nên vận hành tốt, đạt được
hiệu quả xử lý cao.
b. Tính toán kích thước bể:
Do lưu lượng và tính chất nước thải của trung tâm thay đổi có tính chu kỳ theo thời
gian làm việc trong ngày, nước thải chỉ tập trung vào đầu giờ buổi sáng, buổi trưa và
cuối buổi chiều.
Chọn thời gian lưu nước trong bể là 5h (theo W.Wesley Eckenfelder, Industrial
Water Pollution control, 1989)
Thể tích thực của bể điều hòa
Vdh = Qmax x t = 121,9 x 5 = 609,5 m
3
Chọn chiều cao hữu ích h= 5m
Chọn chiều cao bảo vệ mhbv 5,0=
Chọn bể hình chữ nhật cạnh B x L = 11m x 11m
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 30
⇒Thể tích tính toán: ( ) 36655,051111 mmmmHLBVtt =+××=××=
c. Tính toán thiết bị cấp khí cho bể điều hoà:
Các dạng xáo trộn trong bể điều hòa
Bảng 4.2: Các dạng khuấy trộn trong bể điều hòa
Dạng khuấy trộn Giá trị Đơn vị
Khuấy trộn cơ khí 4 ÷ 8 W/m3 thể tích bể
Tốc độ khí nén 10 ÷ 15 L/m3.phút (m3 thể tích bể)
(Nguồn: [1])
Tính toán hệ thống cấp khí.
Lượng không khí cần thiết:
/23474,35,62 3maQL htbkhí =×=×= giờ
Trong đó:
- htbQ : Lưu lượng nước thải trung bình theo giờ.
h
tbQ =62,5m
3/h
- a : Lưu lượng không khí cấp cho bể điều hoà, a = 3,74 m3 khí/m3 nước
thải (nguồn: W.Wesley Enkenfelder, Industrial Water Pollution Control, 1989).
Chọn hệ thống ống cấp khí bằng nhựa PVC có đục lỗ, gồm 5 ống nhánh dọc theo
chiều dài bể, khoảng cách giữa các ống nhánh là 2m, 2 ống đặt sát tường cách tường
0,5 m.
Lưu lượng khí trong mỗi ống :
8,46
5
234
5
=== khiong
L
q m3/giờ
Đường kính ống dẫn khí:
m
q
d
ong
ong
ong 04,036001014,3
8,464
3600
4
=
××
×=
××
×
=
νπ
Trong đó:
- vống : Vận tốc khí trong ống dẫn khí chính
vống= 10 – 15 m/s, chọn vống = 10 m/s
Chọn ống sắt tráng kẽm φchính = 40
Áp lực cần thiết của máy thổi khí
Hm = h1 + hd + H
Trong đó :
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 31
- h1: Tổn thất trong hệ thống ống vận chuyển h1 = 0,5m
- hd : Tổn thất qua đĩa phun , hd = 0,5m
- H : Độ sâu ngập nước của miệng vòi phun H = 3m
⇒Hm = 0,5 + 0,5 + 3 = 4m
Áp lực máy thổi khí tính theo Atmotphe:
Pm =
12,10
Hm
=
12,10
4
= 0,4atm
Năng suất yêu cầu
Qkk = 234 m
3/h = 0,065 m3/s
Công suất máy thổi khí
Pmáy =
ne
GRT
7,29
1
−
1
283,0
1
2
p
p
Trong đó :
- Pmáy : Công suất yêu cầu của máy nén khí , kW
- G: Trọng lượng của dòng không khí , kg/s
G = Qkk × ρkhí = 0,065 × 1,3 = 0,0845 kg/s
- R : hằng số khí , R = 8,314 KJ/K.mol 0K
- T1: Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào T1= 273 + 25 = 298 0K
- P1: áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào P1= 1 atm
- P2: áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra P2 =Pm + 1=0,4 +1=1,4 atm
n=
K
K 1− = 0,283 ( K = 1,395 đối với không khí )
- 29,7 : hệ số chuyển đổi
- e: Hiệu suất của máy , chọn e= 0,7
⇒Pmáy =
7,0283,07,29
298314,80845,0
××
××
−
1
1
4,1 283,0
= 3,6 kW = 4,8Hp
Chọn 2 máy nén khí một máy làm việc, một máy dự phòng. Chọn máy hiệu Taiko
model SSR-65H. Công suất mỗi máy 3.8kW.
Hiệu quả xử lý:
Hàm lượng BOD5 sau khi qua bể điều hòa:
4800 x (1 - 0,1) = 4320 mg/l
Hàm lượng COD giảm khoảng 10%, hàm lượng COD sau bể điều hòa là:
10000 x (1- 0,1) = 9000 mg/l
4. Bể trung gian
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 32
a. Tính toán bể
Chọn thời gian lưu là 10 phút
Thể tích bể trung gian là:
33 4,10
6024
10
/1500 mphútngàymtQV =
×
×=×=
Chọn chiều cao bể H = 2m
Chiều cao bảo vệ hbv= 0,5m
Diện tích bề mặt bể:
2
3
2,5
2
4,10 m
m
m
H
VF ===
Chọn:
- Chiều dài bể là: L = 2,3m
- Chiều rộng bể là: B = 2,3m
Thể tích bể xây dựng thực tế là: 3133,233,2 mmmmLHBVtt =××=××=
Chọn bơm nhúng chìm đặt tại bể: có Qb =
max
hQ =121,9 m
3/h, Hb = 8-10mH2O, chọn
Hb=8mH2O.
Công suất của bơm:
N =
η
ρ
1000
gHQb =
36008,01000
881,910009,121
××
××× = 3,32(kw)
Chọn bơm EBARA, ký hiệu 100 DML53.7, có công suất 3.7KW, hoạt động luân
phiên.
b. Tính toán máy thổi khí
Nhiệt độ đầu vào: t = 60oC
Nhiệt độ đầu ra: t = 35oC
Nhiệt độ trung bình trong bể:
C
Q
QCQC
t
o
0
0
5,47
1500
75060750352
60
2
35
=×+×=
×+×
=
Lưu lượng không khí cần cung cấp cho bể
hmnmkhímhmaQL khíhkhí /1172/)/74,3/5,62(
3333 =×=×=
Trong đó: a là lưu lượng không khí cấp, chọn a = 3,74 m3 khí/ m3 nước thải.
Khí được cung cấp bằng 2 máy đặt trên bề mặt.
Áp lực cần thiết của máy thổi khí:
Hm = h1 + H
Trong đó:
- h1 : tổn thất trong đường ống vận chuyển h1 = 0,4 m
- H : độ sâu ngập nước của ống H = 5 m
ĐAMH: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bột giấy công suất 1500m3
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Vân
SVTH: Nguyễn Thị Ly Uyên 90604482 33
⇒Hm = 0,4 + 5 = 5.4 m
Chọn Hm = 5,4 m = 0,54 atm
Năng suất yêu cầu mỗi máy, Lkhí =
2
117
= 58,5 m3/h
Công suất của máy thổi khí
Pmáy =
−
1
7,29
283,0
1
21
p
p
ne
GRT
Trong đó:
- Pmáy : công suất yêu cầu của máy nén khí, kW
- G : lưu lượng khối lượng của dòng không khí, kg/s
- G = Lkhí khi.ρ = 3600
5,58
. 1,3 = 0,021 kg/s
- R :hằng số khí , R= 8,314 KJ/K.mol 0K
-
khiρ = 13
- T1: Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào, T1= 273 + 60 = 333 0K
- P1: áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào , P1 = 1 atm
- P2:áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra
- P2 = Hm + 1 = 0,54 + 1 = 1,54 atm
- n =
K
K 1− = 0,283 ( K = 1,395 đối với không khí ) [1 ]
- 29,7 : Hệ s