Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất bia tại công ty TNHH Sabmiller Việt Nam - Khu công nghiệp Mỹ Phước II - huyện Bến Cát tỉnh Bình Dương, công suất 2400m3/ ngày đêm

Công ty TNHH Sabmiler Việt Nam đƣợc thành lập năm 2006 với 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và nổi tiếng với nhãn hiệu bia Zorock. Công nghệ sản xuất hiện đại và tiên tiến nhất hiện nay trong lĩnh vực lên men bia. Đặc biệt công ty rất quan tâm đến vấn đề sản xuất sạch hơn để tiết kiệm năng lƣợng và chi phí sản xuất, do vậy nƣớc thải ra không ô nhiễm nghiêm trọng so với các công nghệ cũ hiện nay đặc biệt là chỉ tiêu SS, BOD5, COD

pdf129 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3414 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất bia tại công ty TNHH Sabmiller Việt Nam - Khu công nghiệp Mỹ Phước II - huyện Bến Cát tỉnh Bình Dương, công suất 2400m3/ ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp của nhiều loại hình sản xuất. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 77 Bảng 5.7. Các thơng số thiết kế cho bể UASB (Tải trọng thể tích hữu cơ của bể UASB bùn hạt và bùn bơng ở các hàm lượng COD vào và tỷ lệ chất khơng tan khác nhau) Nồng độ nƣớc thải, mgCOD/l Tỷ lệ COD khơng tan, % Tải trọng thể tích ở 30oC, kg COD/m3.ngày Bùn bơng Bùn hạt (khơng khử SS) Bùn hạt khử SS ≤ 2000 10 ÷ 30 30 ÷ 60 2 ÷ 4 2 ÷ 4 8 ÷ 12 8 ÷ 14 2 ÷ 4 2 ÷ 4 2000 ÷ 6000 10 ÷ 30 30 ÷ 60 60 ÷ 100 3 ÷ 5 4 ÷ 8 4 ÷ 8 12 ÷ 18 12 ÷ 24 3 ÷ 5 2 ÷ 6 2 ÷ 6 6000 ÷ 9000 10 ÷ 30 30 ÷ 60 60 ÷ 100 4 ÷ 6 5 ÷ 7 6 ÷ 8 15 ÷ 20 15 ÷ 24 4 ÷ 6 3 ÷ 7 3 ÷ 8 9000 ÷ 18000 10 ÷ 30 5 ÷ 8 15 ÷ 24 4 ÷ 6 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 78 Bảng 5.8. Tải trọng thể tích hữu cơ của bể UASB bùn hạt cĩ hàm lượng bùn trung bình 25kgVSS/m 3 (phụ thuộc vào nhiệt độ vận hành, nước thải cĩ VFA hịa tan, nước thải khơng cĩ VFA và nước thải cĩ cặn lơ lửng chiếm 30% tổng COD  Thực nghiệm trên mơ hình Pilot rút ra đƣợc kết quả sau + Bùn nuơi cấy ban đầu lấy từ bùn của bể phân hủy kỵ khí từ quá trình xử lý nƣớc thải sinh hoạt bể với hàm lƣợng 30KgSS/m3. + Tỉ lệ MLVS/MLSS của bùn trong bể UASB = 0,75 + Tải trọng bề mặt phần lắng L  A 12 ngaymm 23 / + Ở tải trọng thể tích L 0 =3 KgCOD/m 3 .ngày, hiệu quả khử COD đạt 65% và BOD 5 đạt 75% + Lƣợng bùn phân hủy kỵ khí cho vào ban đầu cĩ TS=5%, Y = 0,04gVSS/gCOD, k d = 0,025ngay 1 ,  =60 ngày Nhiệt độ, oC Tải trọng thể tích hữu cơ (kg COD/m3.ngày) Nƣớc thải VFA Nƣớc thải khơng VFA Cĩ 30% COD-SS 15 20 25 30 35 40 2 ÷ 4 4 ÷ 6 6 ÷ 12 10 ÷ 18 15 ÷ 24 20 ÷ 32 1.5 ÷ 3.0 2 ÷ 4 4 ÷ 8 8 ÷ 12 12 ÷ 18 15 ÷ 24 1.5 ÷ 2 2 ÷ 3 3 ÷ 6 6 ÷ 9 9 ÷ 14 14 ÷ 18 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 79 Để đạt tiêu chuẩn nước thải đầu ra cuối cùng là cột A – QCVN 24 về nƣớc thải cong nghiệp , nước thải sau bể UASB phải được khống chế sao cho COD ≤ 50 mg/l, đảm bảo sẽ hoạt động tốt ở bể Aeroten sau đó. COD vào = 1280 (mg/l) BOD vào = 768 (mg/l)  Hiệu quả xử lý cần thiết tính theo COD. E = S SS v rv  *100% = %100* 1280 501280  96% Lƣợng COD cần xử lý trong 1 ngày 310)(*  rvmã ngày SSQG = 2400 * ( 1280 – 50) * 10-3 = 2952 kgCOD /ngày  Tải trọng khử COD của bể. Tải trọng khử COD của bể lấy theo bảng (12 -1) (TS.Trịnh Xuân Lai – Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải, 2000), chọn a = 4 kgCOD/m3ngày ( a = 4÷10 kgCOD/ngày)  Dung tích xử lý yếm khí cần thiết. 3738 4 2952 m a G V  Tốc độ đi lên trong bể chọn v = 0,6 m/h ( v = 0.6 – 0,9 m/h ) ( TS.Trịnh Xuân Lai– Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải, trang 193 )  Diện tích bể cần thiết: 266.166 6,0*24 2400 m v Q F  , chọn F = 168(m2) Chọn bể cĩ chiều rộng 12 (m), chiều dài 14 (m).  Chiều cao phần xử lý yếm khí ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 80 )(39.4 168 738 1 m F V H  Chọn H1 = 4.5 (m)  Chiều cao xây dựng của bể UASB : 321 HHHH  H = 4.5 + 1.2 + 0.3 = 6(m) Trong đĩ: H1: Chiều cao phần thể tích xử lý yếm khí H2: Chiều cao vùng lắng ≥ 1, chọn H2 = 1.2m ( Trang 195- Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải – T.S Trịnh Xuân Lai) H3: Chiều cao bảo vệ chính là phần thu khí , chọn 0,3 (m) Trong bể thiết kế 1 ngăn lắng. Nƣớc đi vào ngăn lắng sẽ đƣợc tách bằng các tấm chắn khí. Tấm chắn đặt nghiêng một gĩc α ( với α ≥ 550) Gọi Hlắng : chiều cao tồn bộ ngăn lắng Hlắng = 2 (m) Kiểm tra : ≥ 30% chiều cao bể thỏa yêu cầu.( Theo giáo trình XLNT của Th.S Lâm Vĩnh Sơn).  Thời gian lƣu nƣớc trong ngăn lắng ( tlắng ≥ 1h) tlắng = 1h ( Trang 195 – Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải – T.S Trịnh Xuân Lai) Vậy Lmặt thống = 8.33(m) Khoảng cách từ mí trên cùng của ngăn lắng đến thành bể là : m  Kiểm tra Thời gian lƣu nƣớc trong bể. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 81 24 2400 168)15.4( 24 )( 24 21      Q FHH Q V T = 9.24 giờ Trong đĩ H1: Chiều cao phần thể tích xử lý yếm khí H2: Chiều cao vùng lắng ≥ 1, chọn H2 = 1.2m F : diện tích xây dựng bể UASB.(m2) Q: lƣu lƣợng nƣớc thải của nhà máy, 2400 m3/ngày Thỏa mãn yêu cầu T = 4÷10 h,( Theo giáo trình tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải – NXB Xây Dựng – T.S Trịnh Xuân Lai).  Trong bể lắp một tấm hƣớng dịng. Với một tấm chắn hƣớng dịng lắp 4 tấm chắn khí, đặt theo hình chữ V, mỗi bên đặt 2 tấm, các tấm này đặt song song và nghiêng so với phƣơng ngang 1 gĩc 500. Chọn khe hở các tấm chắn này bằng nhau. Tổng diện tích các khe hở chiếm 15-20% tổng diện tích bể. Chọn Fkhe = 0.15Fbể Trong ngăn cĩ 4 khe hở, diện tích mỗi khe. Fkhe Khoảng cách bề rộng giữa các khe hở. l =  Tấm chắn 1. Chiều dài l1 = L= 14 Chiều rộng b1.  Tấm chăn 2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 82 Chiều dài l2=L= 14m. Chiều rộng b2 H = 1580*sin(90 - 50) = 1015mm Độ dày tấm b2 chồng lên b chọn 400mm b2= 400+ - Tấm hƣớng dịng đƣợc đặt nghiêng so với phƣơng ngang 1 gĩc 500 và cách tấm chắn khí 1 là 1.04m Khoảng cách giữa các tấm chắn khí là L=4X. Với X= 1040mm * cos500 = 668.5mm Vậy L = 4*668.5 = 2674mm= 2.67m. Tấm hƣớng dịng cĩ chức năng chặn bùn đi lên phần xử lý yếm khí lên phần lắng nên độ rộng đáy D giữa hai tấm hƣớng dịng phải lớn hơn L. Đoạn nhơ ra của tấm hƣớng dịng nằm bên dƣới khe hở từ 10-20cm, Chọn mỗi bên nhơ ra 20cm. Vậy D = 2670 + 400 = 3070mm= 3.07m. Chiều rộng tấm hƣớng dịng =  Thể tích làm việc của bể. Vlv = (H1 + H2) * F = 5.5*168=924(m 2 )  Thể tích xây dựng. Vxd = H * F= 6 * 168 = 1008 (m 3 )  Hệ thống phân phơi nước vào bể. Nƣớc thải dẫn vào bể UASB qua 12 ống nhánh, chọn vận tốc dịng chảy trong ống nhánh là 1m/s ( Theo giáo trình tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải –NXB Xây Dựng – T.S trịnh Xuân Lai) ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 83  Đƣờng kính ống chính. D= v Q * 4  = 3600*1*24*14.3 2400*4 = 0.188m = 188mm, chọn D = 200mm.  Kiểm tra lại vận tốc nƣớc chảy trong ống. Vống = , gần bằng 1m/s ( thỏa yêu cầu).  Đƣờng kính ống nhánh . Chọn vận tốc nƣớc chảy trong ống nhánh Vnhánh = 1.5m/s. Lƣu lƣợng ống nhánh : Qnhánh = 2400/12= 200 (m 3 /s) Chọn 12 ống nhánh để phân phối nƣớc vào bể . Các ống này đặt vuơng gĩc với chiều dài bể. Mỗi ống cách nhau 1m, riêng 2 ống sát tƣờng đặt cách tƣờng 0.8m. d = 12** 4 v Q  = 3600*12*24*1*14.3 2400*4 = 0.09(m)= 90mm chọn d = 100mm  Kiểm tra lại vận tốc nƣớc chảy trong ống nhánh. Vống = sm /54.0 3600*21.0*24*1*14.3 200*4  Chọn lỗ phân phối nƣớc cĩ đƣờng kính dlỗ = 10mm.  Hệ thống đầu phân phối nƣớc vào bể UASB. Bể UASB thiết kế cĩ tổng cộng 36 đầu phân phối nƣớc. Kiểm tra diện tích trung bình của một đầu phân phối nƣớc. an =  Lỗ phân phối nƣớc. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 84 Tổng cộng cĩ 36 đầu phân phối nƣớc trên 12 ống nhánh. Vậy một ống nhánh sẽ cĩ 3 đầu phân phối nƣớc. Tại một đầu phân phối nƣớc bố trí 2 lỗ theo hai phái của đƣờng ống. Lƣu lƣợng qua lỗ phân phối : Qphân phối = Đƣờng kính lỗ phân phối.  3600**24*14.3 *4 =D pp V pp Q m018.0 3600*66.16*24*5.1*14.3 66.16*4  Chọn lỗ phân phối khí cĩ D = 20mm. Các ống phân phối nƣớc đặt cách đáy 20cm.  Tính lƣợng khí sinh ra. Lƣu lƣợng khí sinh ra khi loại bỏ 1kg COD là 0.5m3 (Theo Design of Anaerobic Process the Treament of Industual and Minicipal Wastewater – Josep F.Manila) Vậy lƣu lƣợng khí sinh ra tại bể trong 1 ngày. Qkk = 0.5 m 3 /kgCOD*G = 0.5*2952 = 1462.5 (m 3 /ngày) Trong đĩ thành phần khí CH4 chiếm 70% tổng lƣợng khí sinh ra QCH4 = 0.7 * 1462.5 = 1023.75 (m 3 /ngày)  Đƣờng kính ống thu khí. Vận tốc khí trong ống từ 10 – 15m/s. (Giáo trình XLNT – Th.S Lâm Vĩnh Sơn) Chọn vận tốc khí trong ống 10m/s. Lắp 2 ống dẫn khí 2 bên thành bể.  Đƣờng kính ống dẫn khí. D = , chọn D = 50mm ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 85  Lƣợng bùn nuơi cấy ban đâu cho vào bể (TS =15%) tan5.442 1000 tan1 05.0 73830 3      kg mkgSS TS VC M rssb Trong đĩ Css : hàm lƣợng bùn trong bể, kg/m 3 Vr : thể tích ngăn phản ứng. TS : hàm lƣợng chất rắn trong bùn nuơi cấy ban đầu, T%.  Lƣợng sinh khối sinh ra mỗi ngày. ngaykg K QSSY P cd x /32.39 100)60025.0(1 2400)2561280(04.0 1 )( 0          Thể tích khí mê tan sinh ra mỗi ngày.     )/(79.843)32.3942.1102400)256128084.350 42.1)(159 33 0 4 4 ngaymV PQSS CH xbCH    Trong đĩ: VCH4 : thể tích khí metan sinh ra ở điều kiện chuẩn (0 0 C và 1atm) Q : lƣu lƣợng bùn vào bể kị khí, m3/ng Px : sinh khối tế bào sinh ra mỗi ngày, gVS/ngày 350.84 : hệ số chuyển đổi lý thuyết lƣợng khí metan sản sinh từ 1kg.BODL chuyển hồn tồn thành khí metan và CO2 lít CH4/kg BODL Với khối lƣợng khí lớn khí metan sinh ra hàng ngày cơng ty tận thu để chuyển đổi thành điện năng phục vụ cho một số sinh hoạt hàng ngày.  Lƣợng bùn dƣ sinh ra mỗi ngày. ngaym mkgSSkgSSkgVS ngkgVS C P Q ss x w /75.1 /30*/75.0 /32.39 *75.0 3 3   Khối lƣợng chất rắn từ bùn dƣ. ngkgSSCQM sswss /5.5230*75.1*  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 86  Lƣợng bùn sinh ra. Lƣợng bùn sinh ra khi loại bỏ 1kg COD là 0.05 – 0.1kgVSS/CODloại bỏ Gbùn = 0.05*G = 0.05*2925 = 146.25 (kgVSS/ngày) Theo quy phạm : 1m3 bùn tƣơng đƣơng 260kg VSS ( Theo giáo trình XLNT – Th.S Lâm Vĩnh Sơn)  Thể tích bùn sinh ra trong một ngày: Vbùn = Chọn thời gian lƣu bùn là 3 tháng. ( t= 35-100 ngày , Theo giáo trình XLNT – Th.S Lâm Vĩnh Sơn)  Lƣợng bùn sinh trong 3 tháng M = 0.563 * 30* 3 = 50.63m3 Chiều cao bùn trong 3 tháng: Hbùn = Trong đĩ : M lƣợng bùn sinh ra trong ba tháng (m3). F : diện tích xây dựng của Bể(m3)  Đƣờng kính ống thu bùn. Chọn thời gian xả cặn là 120 phút.( Theo giáo trình XLNT – Th.S Lâm Vĩnh Sơn). Lƣợng cặn đi vào ống thu bùn trong 120 phút = /s Bố trí 5 ống thu bùn, các ống này vuơng gĩc với chiều rộng bể, mỗi ống cách nhau 2.4m, 2 ống sát tƣờng cách tƣờng 1m. Vận tốc bùn trong ống chọn 0.5m/s.  Diện tích ống xả cặn : Fbùn =  Đƣờng kính ống xả cặn. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 87 D= Chọn D = 60mm  Số lỗ đục trên ống thu bùn. Chọn tốc độ bùn qua lỗ v = 0.5m/s. Chọn đƣờng kính dlỗ = 30mm. Diện tích lỗ : flỗ = Tổng diện tích lỗ trên 1 ống xả cặn : Flỗ = = 0.0028  Số lỗ trên 1 ống xả cặn. Chọn số lỗ trên 1 ống là 6 lỗ. Vậy 5 ống sẽ cĩ số lỗ 30 lỗ.  Đƣờng kính ống thu bùn trung tâm. Chọn vận tốc 0.3m/s Đƣờng kính ống thu bùn : , chọn D = 170mm. Theo TCXD 51-84, đƣờng kính ống thu bùn tối thiểu 200mm. Vậy chọn đƣờng kính ống thu bùn 200mm.  Máng thu nƣớc. Máng thu nƣớc đặt giữa bể chạy dọc theo chiều rộng bể. Máng tràn gồm nhiều răng cƣa hình chữ V. Lƣu lƣợng qua mỗi máng răng cƣa hình chữ V tính nhƣ sau : Q = Trong đĩ : gĩc ở đỉnh tam giác , chọn = 900 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 88 gia tốc trọng trƣờng. chiều cao cột nƣớc trên đỉnh tam giác, Chọn H = 0.04m. : hệ số lƣu lƣợng Trong đĩ : m3 δ sức căng mặt ngồi của nƣớc = 70*10-3 R = v- độ nhớt động học của nƣớc pas (ở 270) Cd = 0.71  Vậy Q = Số răng cƣa trên máng : n = . chọn số răng cƣa 62 răng. Hai bên máng thu nƣớc mỗi bên máng cĩ 31 răng. Chiều rộng máng chọn b=0.3m. Nƣớc chảy trong với vận tốc v = 0.24m/s, độ dốc máng i= 0.05 Thời gian trung bình lƣu nƣớc trong máng t = Thể tích máng thu V = Q * t = Chiều cao máng thu nƣớc: h = Tổng chiều cao máng thu nƣớc : ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 89 Hmáng = 0.193+0.04=0.233, chọn Hmáng=0.25m( do cĩ thêm chiều cao dự trữ máng răng cưa) Chiều cao máng thu nƣớc cuối bể : 0.25 +0.05*14=0.95m. Chọn hiệu quả khử COD sau khi qua bể UASB = 80% (theo: cơ quan bảo vệ mơi trường Hoa Kỳ (EPA),1988), bảng (1 – 11) Lâm Minh Triết – Xử lý nước thải đơ thị và cơng nghiệp, trang29)  Hàm lƣợng COD trong nƣớc thải ra khỏi bể UASB là COD (mg/l) = CODvào (1 – e) = 1280 * (1-0.8 ) = 256 (mg/l) Chọn hiệu quả khử BOD sau khi qua bể UASB = 65% (theo: cơ quan bảo vệ mơi trường Hoa Kỳ (EPA),1988), bảng (1 – 11) Lâm Minh Triết – Xử lý nước thải đơ thị và cơng nghiệp, trang29)  Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc thải ra khỏi bể UASB là BOD5 (mg/l) = BOD5 vào * (1- e) = 768 * (1-0.65) = 268 (mg/l) Bảng 5.9 : Các thơng số thiết kế bể UASB STT Tên thơng số Đơn vị Số liệu thiết kế 1 Chiều dài bể m 14 2 Chiều rộng bể m 12 3 Chiều cao bể m 6 4 Thể tích của bể m3 1008 5 Hiệu quả khử COD % 80 6 Hiệu quả khử BOD % 70 7 Nito mg/l 40 8 SS mg/l 180 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 90 Khơng thấy DO đầu vào? Và ra ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 91 BỂ TRUNG GIAN. Bể chứa trung gian đƣợc thiết kế để chứa nƣớc thải và điều chỉnh lƣu lƣợng và nồng độ trƣớc khi vào bể aerotank. Tính tốn kích thƣớc bể Chọn thời gian lƣu nƣớc là 30 phút. Bể xây nửa chìm nửa nổi. Thể tích bể trung gian V = Qtb, h x t = 100 x 0,5 = 50 (m 3 ) Chọn kích thƣớc bể H x B x L  Chiều cao H = 4 (m);  Chiều rộng B = 2.5 (m);  Chiều dài L = 5 (m);  Chiều cao bảo vệ hbv = 0,5 (m). Chiều cao xây dựng Hxd = 4 + 0,5 = 4,5 (m). Thể tích thực của bể V = 4,5 x 2.5 x 5 = 56.25 (m 3 ) Bể đơn thuần là chứa nƣớc thải nên ta chọn vật liệu xây dựng là bê tơng cốt thép dày 200mm, bên trong cĩ phủ lớp composit bảo vệ chống ăn mịn. Tính bơm từ bể trung gian lên bể AẺOTANK Tính tốn ống dẫn nƣớc ra khỏi bể trung gian Nƣớc thải đƣợc bơm sang bể trung gian nhờ một bơm chìm, lƣu lƣợng nƣớc thải 100 m 3/h, với vận tốc nƣớc chảy trong ống là v = 2m/s, đƣờng kính ống ra: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 92 Dr = 4 100 2 3600    = 0.133 (m)  Chọn ống nhựa uPVC cĩ đƣờng kính  = 150mm. Nƣớc thải đƣợc thiết kế tự chảy sang bể AEROTANK. Bảng.5.10. Tĩm tắt thơng số thiết kế bể trung gian. STT Tên thơng số Kí hiệu Kích thƣớc Đơn vị 1 Chiều cao xây dựng H 4 m 2 Chiều dài bể L 5 m 3 Chiều rộng bể B 2.5 m 4 ống dẫn nƣớc thải ra bể D 150 mm 5.3.7. BỂ AEROTANK Nƣớc thải sau khi xử lý ở bể UASB đƣợc dẫn tiếp đến bể Aeroten. Tại đây, các chất hữu cơ chƣa đƣợc phân hủy hồn tồn nhờ quá trình phân hủy kị khí tiếp tục đƣợc các vi sinh vật trong bể Aeroten phân hủy hiếu khí.  Các thơng số tính tốn bể Aeroten: - Lƣu lƣợng trung bình của nƣớc thải :Q = 2400m3/ng.đêm - Hàm lƣợng BOD5 đầu vào là: 230mg/l - Hàm lƣợng COD đầu vào là 256mg/l - Nhiệt độ nƣớc thải đầu vào t = 250 Đầu ra : Nƣớc thải sau xử lý đạt QCVN 24 – 2008 . - Cặn hữu cơ, a = 75% ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 93 - Độ tro z = 0.3 ( Theo tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải – T.S Trịnh Xuân Lai). - Lƣợng bùn hoạt tính trong nƣớc thải ở đầu vào bể, X0 = 0 - Nồng độ bùn hoạt tính, X= 2500 ÷ 4000g/m3 , chọn X= 3000g/m3 - Lƣợng bùn hoạt tính tuần hồn lè hệ thống cặn lắng ở đáy bể lắng 2, XT = 8000(g/m 3 ) - Chế đệ xáo trộn hồn tồn. - Thời gian lƣu bùn trong cơng trình, =10 ngày. - Hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0.06 ngày -1 - Hệ số sản lƣợng bùn Y = 0.4  Xác định hiệu quả xử lý. - Hiệu quả xử lý theo BOD5 E = - Hiệu quả xử lý theo COD. - E =  Thể tích bề Aerotank: V = = 3 Chọn thể tích bể V= 714 m3/ 2 bể. Vậy thể tích mỗi bể là 357 m3  Chọn chiều cao bể . H = Hi + Hbv = 4 + 0.5=4.5m ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 94 Trong đĩ : Hi chiều cao hữu ích, chọn H = 4(m) Hbv chiều cao bảo vệ, Hbv = 0.5m Diện tích bề mặt một bể: = 89.25(m2) , chọn F = 90m2 Vậy L x B = 15 x 6 (m)  Thể tích thực của bể. Vt = D * B * H = 15*6*4.5= 405 (m 3 ).  Thời gian lƣu nƣớc lại trong bể , chọn  Tốc độ tăng trƣởng của bùn: yb = = 0.375  Lƣợng bùn hoạt tính sinh ra do khử BOD5 /đ Tổng lƣợng cặn sinh ra trong một ngày. P1x =  Lƣợng cặn dƣ xả ra hàng ngày. Với : Pra = SSra * Q = 30*10 -3 *2400 = 72(kg/ngày) Suy ra : Pxả = 306 – 72 = 234 (kg/ngày) .  Lƣu Lƣợng bùn xả. Qw = (m 3 /ngày) ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 95 Trong đĩ:  V: thể tích bể= 714m3  Qv = Qr = 2400 m 3 /ngày  X= 3000mg/l  = 10 ngày.  XR = Nồng độ VSS ra khỏi bể lắng. Xra = SSra * a =30*0.75 =22.5(mg/l)  XT = nồng độ bùn hoạt tính trong dịng tuần hồn ( cặn khơng tro) XT = (1-0.3) * 8000 = 5600mg/l.  Hệ số tuần hồn bùn. Hình. Sơ đồ làm việc của bể AEROTANK Bể lắng Phƣơng trình cân bằng sinh khối: QX0 + QtXt = (Q + Qr)X Trong đĩ: QrXr = (Q + Qr)X1 Q : Lƣu lƣợng nƣớc thải vào bể, Q = 2400 m3/ngày. Qt : lƣợng lƣợng bùn tuần hồn, m 3 /ngày. Qc,Xc,S Q,S0,X0 Q+Qr,X1 Qr,Xr Qw,Xr Bể AEROTAN K Aeroten ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 96 X : nồng độ VSS trong bể, X = 3000mg/l X0 : Nồng độ VSS trong nƣớc thải dẫn vào bể, X0 = 0 Xt : Nồng độ VSS trong bùn tuần hồn, Xt = 8000mg/l Chia hai vế của phƣơng trình này cho Q và đặt tỉ số Qr/Q = α là tỉ số tuần hồn bùn. Với α là hệ số tuần hồn bùn:  Vậy lƣu lƣợng bùn tuần hồn đƣợc tính: Qt = α × Q = 0.6 × 2400m 3 /ngay = 1440 m 3 /ngay.  Kiểm tra lại thể tích LBOD và tỉ số F/M Tải trọng thể tích: 0.9 kgBOD/ Giá trị này nằm trong khoảng cho phép (LBOD = 0,8 – 1,9) ( Theo tài liệu thốt nƣớc của PGS.TS. Hồng Huệ).  Tỉ số F/M M F = X oS  = lmgngay lBODmg /3000*29.0 5 /268 = 0.308 (mgBOD5/mg bùn.ngày) Trong đĩ :  thời gian lƣu nƣớc trong bể,  = 0.29 (ngày) Tỷ số này nằm trong khoảng cho phép F/M = 0.2 ÷ 0.6  Tính lƣợng oxy cần thiết. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 97 OCO = px= kg  Lƣợng oxy cần thiết trong Thực tế: OCt = OCO + OCt = 734.4 + kgO2/ngay Trong đĩ:anh  lƣợng oxy bão hịa trong nƣớc 9,08g/l  C: lƣợng oxy duy trì trong bể 3 mg/ngay  α: 0.6-0.9, chọn α = 0.8  Px: lƣợng bùn hoạt tính sinh ra trong 1 ngày.  Lƣợng khơng khí cần thiết Qkhí = OCt /OU * fa Trong đĩ : fa : hệ số an tồn fa = 1.5 2, Chọn 1.5 (Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải– T.S Trịnh Xuân Lai) OU : cơng suất hịa tan oxy vào nƣớc thải của thiết bị phân phối tính theo gam oxy cho 1m 3 khơng khí. Với Ou : phụ thuộc vào hệ thống phân phối khí. Chọn hệ thống phân phối khí bọt khí nhỏ và mịn. ( Tra bảng 7-1 sách tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải – T.S Trịnh Xuân Lai ). Bảng 5.11. Cơng suất hịa tan oxy vào nước của thiết bị phân phối bọt nhỏ giọt và mịn Điều kiện thí nghiệm Điều kiện tối ƣu Điều kiện trung bình Ou = grO2/m 3 .m Ou = grO2/m 3 .m Nƣớc sạch T=200C 12 10 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 98 Nƣớc thải T=200C, 8.5 7 Chọn Ou = grO2/m 3 .m Chọn chiều cao độ ngập nƣớc h = 2.8 m Ou = 7*2.8 = 19.6(gO2/m 3 ) Vậy Qkhí = 3 / ngày = 0.926 (m 3 /s)  Tính áp lực máy nén. Áp lực cần thiết cho hệ thống ống nén. Hd = hd + hc + hf + H Trong đĩ : hd : tổn thất áp lực do ma sát dọc đƣờng ống (m). hd : tổn thất áp lực cục bộ(m). Tổng tổn thất hd và hc khơng đƣợc vƣợt quá 0.4m. hf : tổn thất qua thiết bị phân phối(m), tổn thất hf khơng vƣợt quá 0.5m. H : chiều sâu hữu ích, H = 4m. Vậy áp lực cần thiết sẽ là Hd = 0.4 + 0.5 + 4 = 4.9 m  Áp lực khơng khí . P =  Cơng suất máy nén khí. Cơng suất máy khí nén cần thiết cho bể AEROTANK ( Theo giáo trình xử lý nước thải của PGS.TS Hồng Huệ, trang 112) đƣợc xác định nhƣ sau: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 99 N = *102 *)1(34400 29.0 qPkk  Trong đĩ : q – lƣu lƣợng khơng khí cần cung cấp (m3/s), chọn hệ số an tồn khi sử dụng thiết kế trong thực tế là 2. Vậy q = 2*0.926 =0.185 (m3/s).  - hiệu suất máy bơm = 0.7 Vậy cơng suất máy nén khí . N = 7.0*102 185.0*)147.1(34400 29.0  = 10.5 (kw) Chọn loại máy bơm thổi khí cĩ N = 11kw. Một máy cơng tác cịn một máy dự phịng.  Bố trí hệ thống sục khí. Chọn hệ thống cấp khí cho bể là phân phối dạng xƣơng cá. Vận tốc cấp khí trong ống 10 ÷ 15m/s, chọn v=10m/s ( Theo giáo trình tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải - T.S Trịnh Xuân Lai)  Đƣờng kính ống chính tại bơm thổi khí. D = v Qkk  4 = 10*14.3 926.0*4 = 0.28 (m) , chọn D = 300 (mm) Để phân phối khí đều vào hai bể, ta chia đƣờng ống chính làm hai đƣờng. D = v Qkk **2 4  = 10*14.3*2 926.0*4 = 0.24 (m) , chọn D = 250 (mm)  Số đĩa phân phối khí. Chọn dạng đĩa xốp, đƣờng kính 170mm, diện tích bề mặt F=0.02 (m2), Cƣờng độ khí 200l/ phút = 3.3 (l/s) ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 100 n = 3.3 kkQ = 310*3.3 926.0  = 280 (đĩa). Số lƣợng đĩa là 280 cái, chia làm 14 hàng, mỗi hàng 20 đĩa phân bố cách sàn bể 0.2m và mỗi tâm đĩa cách nhau 1m, vận tốc khí trong ống nhánh v = 10 m/s  Đƣờng kính ống nhánh Dn = v Qkk 14 4 = 10*14.3*14 02.0*4 = 0.07(m) =70(mm), chọn Dn = 70 (mm)  Đƣờng kính ống dẫn bùn tuần hồn. Db = v Qth    4 = 86400*1*14.3 1440*4 =0.15m, chọn Db = 150mm. Bảng 5.12. Tĩm tắt thơng số thiết kế bể Aeroten Số thứ tự Tên thơng số Kí hiệu Kích thƣớc Đơn vị 1 Chiều cao xây dựng bể H 4.5 m 3 Chiều rộng bể B 6 m 4 Chiều dài bể L 15 m 5 Thời gian lƣu nƣớc trong bể  7 Giờ 6 Đƣờng kính ống chính D 300 mm 7 Đƣờng kính ống nhánh Dn 70 mm 8 Số đĩa phân phối khí n 280 Đĩa 9 Hiệu xuất xử lý theo BOD5 E 88.8 % 10 Hiệu xuất xử lý theo COD E 80.5 % ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 101 5.3.8. BỂ LẮNG . Bể lắng làm nhiệm vụ lắng hỗn hợp nƣớc – bùn từ bể Aeroten dẫn đến và bùn lắng ở đây đƣợc gọi là bùn hoạt tính. Chọn bể lắng II cĩ dạng hình trịn trên mặt bằng, nƣớc thải vào từ tâm và thu nƣớc theo chu vi bể. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 102 Bảng 5.5:Các thơng số cơ bản thiết kế cho bể lắng. Thơng số Giá trị Trong khoảng Đặc trƣng Thời gian lƣu nƣớc, giờ Tải trọng bề mặt, m3/m2.ngày - Lƣu lƣợng trung bình - Lƣu lƣợng cao điểm Tải trọng máng tràn, m3/m.ngày Ống trung tâm: - Đƣờng kính - Chiều cao Chiều sâu H của bể lắng, m Đƣờng kính D của bể lắng, m Độ dốc đáy bể, mm/m Tốc độ thanh gạt bùn, vịng/phút 1,5  2,5 31  50 81  122 124  490 15  20% D 55  65% H 3,0  4,6 62  167 0,02  0,05 2,0 40 89 248 12 - 45 4,2 3,7 12  45 83 0,03 (Nguồn: Bảng 4 – 3; 4 – 4, Tính tốn thiết kế các cơng trình XLNT, TS. Trịnh Xuân Lai) Diện tích mặt thống của bể lắng ly tâm trên mặt bằng đƣợc tính theo cơng thức: A = )(6.66 )./(36 )/(24)/(100 2 23 3 m ngàymm ngàyhhm L Q A h tb    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 103 Trong đĩ: Q h tb : Lƣu lƣợng giờ trung bình, (m3/h). LA : Tải trọng bề mặt, (m 3 /m 2 .ngày) Đƣờng kính bể lắng: D = A  4 = 6.66 4   = 9,2 (m) Đƣờng kính ống trung tâm: d = 20% x D = 20% x 9,2 = 1.84 (m) )(9,1 m Chọn chiều sâu hữu ích của bể lắng H = 3,5(m), chiều cao lớp bùn lắng hbl = 0,5(m), chiều cao hố thu bùn ht = 0,3(m), chiều cao lớp trung hồ hth = 0,2(m), chiều cao bảo vệ hbv = 0,3(m). Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng đợt II là Htc = H + hbl + ht + hth + hbv = 3,5 + 0,5 + 0,3 + 0,2 + 0,3 = 4,8 (m) Chiều cao ống trung tâm h = 60% x H = 60% x 3,5 = 2,1 (m)  Kiểm tra thời gian lƣu nƣớc của bể lắng Thể tích bể lắng: W = )(2335,3)9,12,9( 4 )( 4 32222 mHdD   Thời gian lƣu nƣớc: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 104 t =  )5,25,1()(33,2 )/(100 )(233 3 3 h hm m Q W h tb thoả mãn (Nguồn [3]) Thể tích thực của bể: Wt = )(3.3058,4)9,12,9( 4 )( 4 32222 mHdD    Máng thu nƣớc Vận tốc nƣớc chảy trong máng: chọn v = 0,6 (m/s). Diện tích mặt cắt ƣớt của máng A = )(046296,0 )/(86400)/(6,0 )/(2400 2 3 m ngàyssm ngàym v Q    = 46296 (mm 2 )  (cao x rộng) = ( 150mm x 200mm)/máng Để đảm bảo khơng quá tải trong máng chọn kích thƣớc máng: cao x rộng = (300mm x 300mm). Máng bê tơng cốt thép dày 100mm, cĩ lắp thêm máng răng cƣa thép tấm khơng gỉ.  Máng răng cƣa Đƣờng kính máng răng cƣa đƣợc tính theo cơng thức Drc = D – (0,3 + 0,1 + 0,003) x 2 = 9,2 – 2 x 0,403 = 8,4 (m) Trong đĩ D : Đƣờng kính trong bể lắng II, (m) 0,3 : Bề rộng máng tràn = 300 (mm) = 0,3 (m) 0,1 : Bề rộng thành bê tơng = 100 (mm) = 0,1 (m). 0,003 : Tấm đệm giữa máng răng cƣa và máng bê tơng = 3mm ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 105 Máng răng cƣa đƣợc thiết kế cĩ 4 khe/m dài, khe tạo gĩc 90o Nhƣ vậy tổng số khe dọc theo máng bê tơng là : 8,4 x  x 4 = 105.504 (khe) Chọn 108 khe. Lƣu lƣợng nƣớc chảy qua mỗi khe: Qkhe = )/(10.57.2 )/(86400)(108 )/(2400 34 3 sm ngàyskhe ngàym Sokhe Q    Mặt khác ta lại cĩ: Qkhe = )/(10.6,242,1 2 2 15 8 342 5 2 5 smHtgHgCd   Trong đĩ: Cd : Hệ số lƣu lƣợng, Cd = 0,6 g : Gia tốc trọng trƣờng (m/s2).  : Gĩc của khía chữ V, o90 H : Mực nƣớc qua khe (m) Giải phƣơng trình trên ta đƣợc: 5/2 x lnH = ln(1,83.10 -4 ) => lnH = -3,442 => H = e -3,442 = 0,032 H = 0,032 (m) = 32 (mm) < 50 (mm) chiều sâu của khe  đạt yêu cầu Tải trọng thu nƣớc trên 1m dài thành tràn: q = rcD Q 2 = )./(46 4,82 )/(2400 3 3 ngàymm m ngàym   < 248 (m 3 /m.ngày) (Tải trọng máng tràn) ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 106  Lƣợng bùn sinh ra mỗi ngày( theo tính tốn thiết kế Lâm Minh Triết) Giả sử hiệu suất xử lý cặn lơ lửng đạt 50% ở tải trọng 3409.1 (m3/ngày) Lƣợng bùn tƣơi sinh ra mỗi ngày ngàyKgSS g Kg ngàymmgSSM tuoi /306 1000 1 5,0/2400/255 33  Giả sử bùn tƣơi của nƣớc thải nhà máy bia cĩ hàm lƣợng cặn 5% (tức là cĩ độ ẩm 95%). Tỉ số VSS:TSS = 0,75 và khối lƣợng riêng bùn tƣơi là 1,053kg/lít. Vậy lƣu lƣợng bùn tƣơi cần phải xử lý là ngaymngày lKg ngayKg Qtuoi /812,5/5812 /053,105,0 /306 3    Lƣợng bùn tƣơi cần phải xử lý là. ngayKgVSSM VSStuoi /5,22930675,0)(   Tải trọng bùn sinh ra Qb = F CQ *24 *)1( 0 = 187*24 3750*)7.01(2400  = 3409.1 (m 3 /ngày) C0 – nồng độ bùn hoạt tính trong bể Aeroten, C0 = X/β (β~0.8) C0 = 8.0 3000 = 3750 (g/m 3 ) Bùn dƣ từ quá trình sinh học đƣợc đƣa về bể nén bùn.  Tính tốn ống phân phối nƣớc. Chọn ống dẫn nƣớc vào bể : Dv = 250mm  Tính tốn ống dẫn nƣớc thải ra khỏi bể lắng ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 107 Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống v = 1 (m/s) (v ≤ 2m/s) Lƣu lƣợng nƣớc thải: Q = 100 (m3/ngày). Đƣờng kính ống là: D = 14,313600 1004 43600 4      v Q = 0,188 (m) = 188 (mm) Chọn ống nhựa uPVC cĩ đƣờng kính  = 200mm  Tính tốn đƣờng ống dẫn bùn Lƣu lƣợng nƣớc thải: Q = 5.8 (m3/ngày). Bơm bùn hoạt động 4 (giờ/ngày) Đƣờng kính ống là: D = 14,36,043600 8.54 3600 4      v Q = 0.029 (m) Chọn ống nhựa uPVC cĩ đƣờng kính  = 50 mm  Chọn bơm bùn tƣơi từ bể lắng tới bể nén bùn Lƣu lƣợng bùn thải: Q = 11 (m3/ngày) = 6,7.10-5 (m3/s). Cơng suất bơm N = 8,01000 1081,9100010.7,6 1000 5         HgQ = 0,0082 (Kw) . Trong đĩ:  : Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 – 0,93, chọn = 0,8 ρ : Khối lƣợng riêng của nƣớc (kg/m3) Chọn bơm bùn đƣợc thiết kế 1 bơm cĩ cơng suất 0,15 Kw. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 108  Thiết bị cào bùn bể lắng Loại cầu trung tâm. Hoạt động với vận tốc chậm, gom bùn lắng ở đáy bể về hố gom bùn. Từ đây, bùn đƣợc bơm hút đi. Chế độ vận hành 24/24. Bảng 5.6: Tổng hợp tính tốn bể lắng Thơng số Kí hiệu Đơn vị Giá trị Đƣờng kính bể lắng D m 9.2 Chiều cao xây dựng bể lắng Hxd m 4.8 Đƣờng kính ống trung tâm d m 1.9 Chiều cao ống trung tâm h m 2.1 Tổng số khe máng răng cƣa n m 108 Kích thƣớc máng Đƣờng kính máng răng cƣa Drc m 8.4 Chiều rộng máng thu nƣớc B m 0.3 Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra D m 200 Thể tích bể lắng Wt M 3 305.3 5.3.9. Tính tốn bể tiếp xúc, khử trùng . Nhiệm vụ của bể tiếp xúc là thực hiện quá trình tiếp xúc giữa clo và nƣớc sau khi đã qua máng trộn kiểu lựợn. Nhằm khử trùng các vi sinh vật gây bệnh cịn lại trong nƣớc, việc khử trùng nƣớc thải, cĩ thể sử dụng các biện pháp nhƣ clo hĩa, ơzon hĩa, khử trùng bằng tia hồng ngoại UV. Việc khử trùng bằng clo tƣơng đối đơn giản, rẻ tiền và hiệu quả chấp nhận đƣợc nên đƣợc sử dụng ở nhiều cơng trình ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 109 xử lí. Chọn thời gian tiếp xúc giữa clo và nƣớc thải là 30 phút tính cả thời gian nƣớc thải chảy từ bể tiếp xúc đến miệng xả vào nguồn nƣớc.  Tính lƣợng Clo cần thiết để khử trùng nƣớc thải Sử dụng Clorua để khử trùng. Liều lƣợng Clo hoạt tính cần thiết để khử trùng nƣớc thải: a = 3g/m3 (đối với nƣớc thải sau xử lý sinh học hồn tồn) . (Theo xử lý nước thải đơ thị và cơng nghiệp, tính tốn thiết kế các cơng trình – Lâm Minh triết) Ya = 1000 max haQ = 1000 1503 = 0.45 (kg/h) Trong đĩ : Qhmax : Lƣu lƣợng nƣớc thải lớn nhất theo giờ, m 3 /h a : liều lƣợng Clo hoạt tính , g/m3, lấy theo điều 6.20.3. – TCXD-51-84 nƣớc thải khi xử lý sinh học hồn tồn, a=3) vậy lƣợng Clo dùng cho một ngày là : 0.45*24 = 10.8 kg/ngày = 324kg/tháng.  Lƣợng chất dinh dƣỡng bổ sung vào nƣớc thải Vì hàm lƣợng các nguyên tố dinh dƣỡng nhƣ N, P… cĩ trong nƣớc thải rất ít do đĩ cần phải bổng sung thêm bằng các muối cĩ chứa N, P nhƣ (NH4) 2SO4, KH2PO4 để giúp cho các vi sinh vật hoạt động và phát triển tốt. Lƣợng chất dinh dƣỡng cho vào sao cho BOD5: N: P = 100: 5: 1 Do BOD5 của nƣớc thải khi vào bể sinh học là 230mg/l và hàm lƣợng N là 7.5 mg/l và P là 2.3 mg/l nên lƣợng N, P cần bổ sung là:  Lƣợng N cần bổ sung là: (230* ) 100 5 - 7.5 = 4(mg/l)  Lƣợng P cần bổ sung là: (230* ) 100 1 - 2.3 = 9.2 (mg/l)  Khối lƣợng N, P cần bổ sung trong 1 ngày: Đối với N: 4 *10 – 3*1000= 4 (kg/ngày) Đối với P: 9.2 *10 – 3*1000=9.2 (kg/ngày) ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 110  Vậy Khối lƣợng N, P cần bổ sung trong 1 ngày: )/(29.18 28 128 *4)( 44 ngaykgSONHM  )/(49.40 31 136 *2.942 ngaykgPOMKH   Dung tích bình clo : V = Lít41.220 47.1 324  Chọn thùng 250 lít. Trong đĩ : P là trọng lƣợng riêng của clo.  Tính tốn máng trộn. Để xáo trộn nƣớc thải với Clo, chọn máng trộn vách ngăn cĩ lỗ để tính tốn thiết kế. Thời gian xáo trộn trong vịng 1-2 phút. Máng gồm 3 ngăn với các lỗ cĩ d = 20-100 (mm) ( xử lý nƣớc thải đơ thị và cơng nghiệp, tính tốn thiết kế các cơng trình – Lâm Minh Triết). Chọn d = 30mm. Chọn chiều rộng máng B= 0.5m. Khoảng cách giữa các vách ngăn : l = 1.5*B = 1.5*0.5= 0.75 m Chiều dài tổng cộng của máng trộn với 2 vách ngăn cĩ lỗ. L = (3*l) + (2* = 3 *0.75 + 2*0.2 = 2.65 m Chọn thời gian xáo trộn là 2 phút . Thời gian nƣớc lƣu lại trong máng trộn đƣợc tính bằng cơng thức. Chiều cao lớp nƣớc trƣớc vách ngăn thứ nhất. H1 = =0.3 m Số lỗ trong mỗi ngăn ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 111 Trong đĩ Qmax : lƣu lƣợng nƣớc thải lớn nhất. D : đƣờng kính lỗ, do =80mm. V: tốc độ chuyển động của nƣớc qua lỗ, v= 1.2m/s Khoảng cách giữa tâm các lỗ theo chiều ngang lấy bằng 2d = 2*0.08=0.16m Khoảng cách từ tâm lỗ của hàng ngang dƣới cùng đến đáy máng trộn lấy d=0.08m Số lỗ theo hàng đứng Hl = 2d*(nd-1)+d Vậy nd = = 5.5, chọn nd =6 lỗ. Chiều cao lớp nƣớc trong vách ngăn thứ hai. H2 = H1 + h= 0.3 +0.13= 8 lỗ Trong đĩ h: Tổn thất áp lực qua các lỗ của vách ngăn thứ 2. h= = trong đĩ v: vận tốc chuyển động của nƣớc qua lỗ, chọn v = 1m/s. hệ số lƣu lƣợng = 0.62 ( Xử lý nước thải đơ thị và cơng nghiệp, tính tốn thiết kế cơng trình – Lâm Minh Triết)  Thể tích của bể. V = Q * t Trong đĩ: Q – lƣu lƣợng nƣớc thải theo giờ, m3/h, 150 m3/h t – thời gian lƣu nƣớc trong bể, chọn t = 30 phút = 0.5 giờ Vậy V = 150*0.5 = 75 (m 3 ) Chọn đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải vào bể : D = 150mm  Kích thƣớc của bể Chọn chiều cao của bể h = 2.5 m, chiều cao bảo vệ hbv = 0.3 m, vậy chiều cao xây dựng của bể là : H = 3 m ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 112 Diện tích mặt bằng bể : F = H V = 3 75 = 25 (m 2 ) Chọn L x B = 7 x 3.6 m  Vách ngăn Chiều dài vách ngăn bằng 2/3 chiều rộng của bể Bv = B 3 2 = 6.3* 3 2 = 2.4 (m) Chọn 4 vách ngăn trong bể. Vậy khoảng cách giữa các vách ngăn là : l = 1n L = 14 7  = 1.4 (m) Bảng 5.14. Tĩm tắt kích thước bể khử trùng Stt Tên thơng số Kí hiệu Kích thƣớc Đơn vị 1 Chiều dài bể L 7 m 2 Chiều rộng bể B 3.6 m 3 Chiều cao tổng cộng bể H 3 m 4 Chiều dài vách ngăn lv 2.4 m 5 Khoảng cách giữa các vách ngăn l 1.4 m 6 Số vách ngăn cái 4 Vách ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 113 5.3.10. Bể chứa bùn  Chức năng: Sau khi bùn thải từ bể lắng II sẽ đƣợc dẫn về bể nén bùn. Bể nén bùn cĩ nhiệm vụ chứa bùn và làm cơ đặc cặn nhằm giảm độ ẩm của bùn bằng cách lắng cơ học để đạt độ ẩm thích hợp.  Tính tốn bể chứa bùn: Theo tính tốn thiết kế các cơng trình – Lâm Minh Triết . Bể nén bùn cĩ nhiệm vụ làm nhiệm vụ giảm độ ẩm của bùn hoạt tính ở bể lắng từ 99.2% đến 95%. Chọn kiểu bể ly tâm cĩ hệ thống gạt cặn. Bùn từ bể lắng đợt 1 đƣợc tái sử dụng nên khơng cần phải xử lý.  Lƣợng cặn lơ lửng đầu vào trong một ngày : Mb = 2.176(kg/m 3 ) * 2400m 3/ngày = 5222.4(kg/ngày đêm)  Lƣợng cặn từ bể lắng và bể UASB . Mb = 229.5 kgVSS/ngày + 146.25 kgVSS/ngày = 375.75 kgVSS/ngày Vậy tổng lƣợng cặn là : 5222.4 + 229.5 + 146.25 = 5598.15 kgVSS/ngày Hàm lƣợng cặn trong 1m3 nƣớc thải P = 2.28(kg/m3). ngaymhm C QP q /4.782)/(6.32 7000*24 24 0*2 80 *24 * 33  Trong đĩ P : hàm lƣợng bùn = 2.28(kg/m3). Q : lƣu lƣợng nƣớc thải. 24 : thời gian vận hành. C : nồng độ bùn ở độ ẩm 70%C = 7000g/m3 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 114  Diện tích bể nén bùn đứng . )(26 30 4.782 2 1 m L q F  Trong đĩ : L = tải lƣợng bể nén bùn 24 -30m3/m2 ( Tr 164- giáo trình xử lý nước thải – Lâm Vĩnh Sơn)  Diện tích ống trung tâm. )(3.0 30 05.9 2 2 2 m V q F  Trong đĩ : V2 = vận tốc chuyển động của bùn trong ống trung tâm chọn 30mm/s ( V2 = 28-30mm/s – giáo trình XLNT – Lâm Vĩnh Sơn)  Diện tích tổng cộng của bể nén bùn . F = F1 + F2 = 26 + 0.3 = 26.3 m 2 . Chọn diện tích bể nén bùn : F = 26.5m.  đƣờng kính của bể nén bùn đứng. m F D 8.5 14.3 5.26*44   Chọn D = 6m.  đƣờng kính ống trung tâm của bể nén bùn đứng. m F d 6.0 14.3 3.0*44 2    Đƣờng kính phần lọc của ống trung tâm. dL= 1.35 * d = 0.81m  Đƣờng kính tấm chắn. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 115 dc = 1.3 * dL = 1.3 * 0.81 = 1.053 m  Chiều cao phần lắng của bể nén bùn:. h1 = V1 * t * 3600 = 0.0001* 6* 3600 = 2.16 m Trong Đĩ V1 : vận tốc lắng trong bể nén bùn = 0.0001m/s. t: thời gian nén bùn, chọn t= 5h ( bảng 3-12 , trang 154- tính tốn các cơng trình – Lâm Minh Triết) Chiều cao phần nĩn với gĩc nghiêng 450, đƣờng kính bể 6m, đƣờng kính đáy là 0.4m . vậy h2 m gg dD h đ 8.2 45cot2 4.06 cot*2 2       Vậy chiều cao lớp bùn đã nén. Hb = h2 - h3 – hTH Trong đĩ h3 : khoảng cách từ đáy ống loe đến tấm chắn 0.25 -0.3m. Chọn 0.3m. hTH : chiều cao lớp nƣớc trung hịa, 0.3 m. vậy Hb = 2.8 - 0.3 – 0.3 = 2.2m  Chiều cao bể nén bùn : Hxd = h1 + h2 + 0.25 = 2.16 + 2.8 +0.25 = 5.2m  Chọn đƣờng kính ống dẫn bùn vào bể: D =  150  Chọn đƣờng kính ống dẫn nƣớc sau lắng trở lại bể bơm: d =  100 Tốc độ quay của hệ thống thanh gạt bùn là 0.75÷4/h. ( khi dùng bơm bùn: 1/h) ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 116 Độ nghiêng ở đáy bể nén bùn tính từ thành bể đến hố thu bùn dùng khi hệ thống thanh gạt, i=0.01. Bùn đã nén đƣợc xả định kỳ dƣới áp lực thủy tỉnh 0.5÷1m Nƣớc sau khi tách bùn tự chảy trở lại hầm bơm để tiếp tục xử lý một lần nữa. Bảng 5.15. Thống kê thơng số thiết kế bể nén bùn. Stt Tên thơng số Kí hiệu Kích thƣớc Đơn vị 1 Chiều dài bể L 5.3 m 2 Chiều rộng bể B 5 m 3 Chiều cao tổng cộng bể H 5.2 m 4 Đƣờng kính bể D 6 m 5 Đƣờng kính ống trung tâm dtt 0.6 m 6 Đƣờng kính tấm chắn dtc 1.1 m 5.3.11. Tính tốn máy ép bùn lọc ep dây đai. Thiết bị lọc ép dây đai là thiết bị dùng để khử nƣớc ra khỏi bùn vận hành bằng cách cho bùn liên tục vào thiết bị. Thiết bị này thƣờng đƣợc chế tạo với bề rộng dây đai từ 0,5 – 3,5m. Tải trọng bùn từ 90 – 680kg/m.h. Khối lƣợng bùn cần ép từ bể UASB và bể lắng . M = 146.25 + 229.5 = 375.75 kgSS/ m 3 Nồng độ bùn sau khi nén: 2% Nồng độ bùn sau khi ép: 18% Khối lƣợng bùn sau khi ép ngaykgSS /4.67 100 1875.375    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 117 Số giờ hoạt động của thiết bị: 8h Tải trọng bùn tính trên 1m chiều rộng băng ép chọn bằng 90kh/m.h Chiều rộng băng ép m hmkgngaygio ngaykg 5,0 ./90/8 /24.375    Chọn một thiết bị ép dây đai, bề rộng dây đai 1m. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 118 CHƢƠNG 6 – TÍNH TỐN KINH TẾ CHO DỰ ÁN. 6.1. Tính tốn vốn đầu tƣ. 6.1.1. Vốn đầu tƣ xây dựng Hệ thống xử lý nƣớc thải là một cơng trình xây dựng bằng bê tơng cốt thép (BTCT) nên cĩ thể ƣớc tính theo sức chứa của cơng tình. Giá thành xây dựng dùng đề tính tốn sơ bộ là 2.000.000 (VNĐ/m3 xây dựng bằng BTCT). Bảng 6.1. Tính tốn giá thành xây dựng STT Tên cơng trình Vật liệu Đơn vị tính Số lƣợng Thể Tích Đơn giá (triệu VNĐ/ đơn vị) Thành tiền (triệu VNĐ) 1 Song chắn rác Inox 1x1 cái 1 3.000.000 3.000.000 2 Máy lƣợc rác tinh Cơ khí cái 1 170 50.000.000 50.000.000 3 Ngăn tiếp nhận BTCT m 3 1 105 2.000.000 210.000.000 4 Bể điều hịa BTCT m3 1 600 2.000.000 7.200.000.000 5 Bể UASB BTCT m3 1 1008 2.000.000 2.016.000.000 6 Bể trung gian BTCT m3 1 18 2.000.000 36.000.000 7 Bể AEROTANK BTCT m 3 2 714 2.000.000 1.428.000.000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 119 6.1.2. Vốn đầu tƣ trang thiết bị Bảng 6.2. Vốn đầu tư trang thiết bị Stt Tên Thiết Bị Số Lƣợng (Cái) Đơn Giá (VND) Thành Tiền (VND) 1 Máy Thổi Khí 3 20.100.000 60.300.000 2 Bơm Nƣớc Thải 3 13.986.000 41.958.000 3 Bơm Nƣớc Thải Đầu Vào Bể UASB 2 16.800.000 33.600.000 4 Bơm Tuần Hồn 2 4.289.000 8.578.000 5 Bơm Bùn Dƣ 2 4.289.000 8.578.000 6 Bơm Nén Bùn 2 4.289.000 8.578.000 7 Bơm Nƣớc Rửa Máy Ép 1 9.450.000 9.450.000 8 Thiết Bị Trộn Tĩnh Bể UASB 1 5.000.000 5.000.000 9 Máy Khuấy Chìm Bể Cân Bằng 2 20.000.000 40.000.000 10 Thiết Bị Gạt Bùn Bể Nén Bùn 1 15.000.000 15.000.000 8 Bể lắng BTCT m3 1 80 2.000.000 160.000.000 9 Bể chứa bùn BTCT m3 1 31.2 2.000.000 62,4.000.000 10 Bể khử trùng BTCT m3 1 75 2.000.000 150.000.000 11 Máy ép bùn Cơ khí 1 145.000.000 145.000.000 Tổng chi phí xây dựng 11.460.000.000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 120 11 Thiết Bị Đo Lƣu Lƣợng Dịng Vào Bể UASB 1 5.000.000 5.000.000 12 Thiết Bị Đo Mực Nƣớc Trạm Bơm 1 5.000.000 5.000.000 13 Thiết Bị Đo Mực Nƣớc Bể Cân Bằng 1 5.000.000 5.000.000 14 Bơm Định Lƣợng 4 3.980.000 15.920.000 15 Thiết Bị Pha Chế Polymer 1 3.000.000 3.000.000 16 Hệ Thống Điện Điều Khiển Tự Động 3 10.000.000 30.000.000 Tổng cộng 609.644.300 6.2. Tổng chi phí đầu tƣ cho hệ thống MĐT = Mxd + MTB MĐT = 11.460.000.000 + 609.644.300 = 12.249.644.300 triệu VNĐ  Chi phí khấu hao:  Phần đầu tư xây dựng tính khấu hao trong 20 năm: M xd kh = Mxd : 20 = 11.460.000.000 : 20 = 573.000.000 triệu/ năm  Phần đầu tư cho thiết bị tính khấu hao trong 10 năm: M tb khtb = Mtb : 10 = 609.644.300 : 10 = 60.964.430 triệu/ năm  Tổng chi phí khấu hao: Mkh = M xd kh + M tb khtb Mkh = 573.000.000 + 60.964.430 = 633.964.430 (triệu VNĐ / năm)  Chi phí vận hành  Hĩa chất: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 121 Hĩa chất dùng để khử trùng nƣớc là Clo Khối lƣợng Clo sử dụng trong một giờ:  30 100*3*100**100 P Qa X 1000 g/giờ = 1 kg/ giờ  maxX 24 kg/ ngày =8760 kg/năm Q: Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình trong một giờ , Q = 100( m3/h) a: hàm lƣợng Clo: a = 3 g/m3 P: Hàm lƣợng Clo hoạt tính, %, trong Clorua vơi, thƣờng lấy bằng 30% cĩ tính đến tổ thất trong bảo quản. Giá thành 1kg Clo 4.000 VNĐ, số tiền sử dụng Clo trong một năm. 8760 * 4.000 = 35.040.000 triệu VNĐ. Hĩa chất H2SO4 dùng điều chỉnh pH: (Theo: Xử Lý Nước Thải Đơ Thị Và Cơng Nghiệp Tính Tốn Và Thiết Kế Cơng Trình - Lâm Minh Triết) Lƣu lƣợng thiết kế: Q = 100 m3/h. pHvào max = 10,8 pHtrung hịa = 7 K = 0,000005 mol/l Khối lƣợng phân tử H2SO4 = 98 g/mol. Nồng độ dunug dịch H2SO4 = 98% Khối lƣợng riêng của dung dịch = 1,84 Liều lƣợng châm vào = 0272.0 10*84,1*98 1000*100*98*000005,0  (l/h). ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 122 Lƣợng axít dùng trong 1 ngày = 0.6258 (l/ngày) = 225.288 (l/năm). Giá thành 1 lít axít H2SO4 = 28.000 (VNĐ). Vậy số tiền sử dụng axít trong 1 năm là. 255.288 * 28.000 = 6.308.000 triệu VNĐ. Hĩa chất NaOH dùng điều chỉnh pH: (Theo: Xử Lý Nước Thải Đơ Thị Và Cơng Nghiệp Tính Tốn Và Thiết Kế Cơng Trình - Lâm Minh Triết) Lƣu lƣợng thiết kế: Q = 100 m3/h. pHvào min = 5,2 pHtrung hịa = 7 K = 0,00001 mol/l Khối lƣợng phân tử NaOH = 40 g/mol. Nồng độ dunug dịch H2SO4 = 20% Khối lƣợng riêng của dung dịch = 1,53 Liều lƣợng châm vào = 131.0 10*53,1*20 1000*100*40*00001,0  (l/h). Lƣợng NaOH dùng trong 1 ngày = 3.144(l/ngày) = 1147.56 (l/năm). Giá thành 1 lít NaOH = 40.000 (VNĐ). Vậy số tiền sử dụng NaOH trong 1 năm là. 1147.56 * 40.000 = 45.906.000 triệu VNĐ  Tổng chi phí hĩa chất dùng trong 1 năm là: 35.000.000 + 6.038.000 + 45.906.000 = 86.944.000 triệu VNĐ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 123  Điện Với số lƣợng bơm nhƣ trên, cộng với nhu cầu thấp sáng và hoạt động sinh họat của nhân viên vận hành trạm, ƣớc tính điện năng tiêu thụ hàng ngày khoảng 200 KWh. Giá điện cho sản xuất 1.200 KWh. Vậy chi phí điện cho một năm P = 200 * 365 * 1200 = 87.600.000 triệu VNĐ  Lương cơng nhân: Với một hệ thống xử lý nƣớc thải nhƣ vậy cần phải cĩ một kỹ sƣ và một cơng nhân vận hành với mức lƣơng nhƣ sau: Kỹ sƣ: 4.000.000 triệu VNĐ/tháng Cơng nhân: 2.000.000 triệu VNĐ/ tháng Số tiền phải trả trong một năm S = 12 * (4 + 2) = 72.000.000 triệu VNĐ  Chi phí bảo dưỡng định kỳ Quá trình vận hành nhà máy khơng thể khơng tính đến chi phí bảo dƣỡng định kỳ, cĩ thể ƣớc tính chi phí bảo dƣỡng 15 triệu VNĐ /năm.  Tổng chi phí vận hành trong năm: Mvh = 86.944+ 87.600 + 72 + 15 = 174.631triệu VNĐ Tổng chi phí cho hệ thống xử lý nước thải hoạt động trong 1 năm: M1 = Mvh + Mkh1 = 633.964 +174.631= 808.595.000 (triệu VNĐ / năm)  Chi phí xử lý 1m3 nƣớc thải. T1 =  365*1000 000.595.808 365*500 1M 2.215 đồng/m3 nƣớc thải ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 124 CHƢƠNG 7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 7. 1. KẾT LUẬN. Trong quá trình tiến hành thực hiện đồ án tốt nghiệp “Thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải tại Cơng TNHH Sabmiller Việt Nam – KCN Mỹ Phƣớc II – H. Bến Cát – Bình Dƣơng” em cĩ một số nhận xét sau:  Về điều kiện tự nhiên. Nhà máy sản xuất của Cơng TNHH Sabmiller Việt Nam nằm trong khu cơng nghiệp Mỹ Phƣớc II – H. Bến Cát – Bình Dƣơng nên rất thuận lợi về giao thơng và trao đổi nguyên liệu với các cơng ty khác. Mặt khác: Nhà máy bia cĩ nhu cầu sử dụng nƣớc rất nhiều nên đây cũng chính là điểm rất quan trọng và cần thiết.  Về nguồn nhân lực tham gia hoạt động sản xuất. Cơng ty nằm gần khu dân cƣ nên nguồn lao động tại địa phƣơng rất dồi dào, với sự hình thành và hoạt động của cơng ty giúp giải quyết đƣợc việc làm khá nhiều cho ngƣời dân trong khu vực. Cơng ty TNHH Sabmiler Việt Nam đƣợc thành lập năm 2006 với 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngồi và nổi tiếng với nhãn hiệu bia Zorock. Cơng nghệ sản xuất hiện đại và tiên tiến nhất hiện nay trong lĩnh vực lên men bia. Đặc biệt cơng ty rất quan tâm đến vấn đề sản xuất sạch hơn để tiết kiệm năng lƣợng và chi phí sản xuất, do vậy nƣớc thải ra khơng ơ nhiễm nghiêm trọng so với các cơng nghệ cũ hiện nay đặc biệt là chỉ tiêu SS, BOD5, COD… Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của Cơng ty hiện tại đƣợc đầu tƣ khá tốt và hiện đại, cĩ hệ thống phịng Lab phân tích các chỉ tiêu hàng ngày, nƣớc thải sau xử lý đƣợc tái sử dụng để tƣới cấy, nuơi cá… ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 125 Mặt bằng của Cơng ty là khá rộng rất thuận lợi trong sản xuất và xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải Từ những vấn đề hiện nay của Cơng ty, luận văn đã tiến hành khảo sát, thu thập tất cả các số liệu tại Cơng ty và tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải cho Cơng ty. Qua tính tốn thiết kế nhận thấy nƣớc thải của Cơng ty TNHH Sabmiller Việt Nam cĩ thể xử lý đạt yêu cầu với hệ thống xử lý nƣớc thải mà luận văn đã đề xuất. 7. 2. KIẾN NGHỊ Để cơng trình đi vào vận hành thuận lợi khơng cĩ vấn đề chúng ta cần phải lƣu ý một số vấn đề trong khâu vận hành và bảo trì nhƣ sau : + Bể điều hịa cĩ nhiệm vụ là điều hịa lƣu lƣợng và nồng độ, ổn định pH do đĩ cần cung cấp đầy đủ ơxy cho bể, đảm bảo việc khuấy trộn hĩa chất với nƣớc thải , nhằm giúp ổn định cho các cơng trình xử lý sau. + Cần điều chỉnh pH về mức trung hịa trƣớc khi đƣa nƣớc vào các cơng trình sinh học. + Đảm bảo cung cấp đầy đủ oxy cho các bể hiếu khí đặc biệt là bể AEROTANK + Cần thƣờng xuyên theo dõi các cơng trình sinh học để cĩ thể khắc phục ngay khi cĩ sự cố sảy ra vì quá trình nuơi cấy vi sinh vật mất thời gian. Sau khi khảo sát thực tế tình hình mơi trƣờng tại Cơng ty TNHH Sabmiller Việt Nam, luận văn cĩ một số kiến nghị và đĩng gĩp cho việc bảo vệ mơi trƣờng của Cơng ty và khu vực xung quanh nhƣ sau: + Cần tăng cƣờng nhân viên quản lý mơi trƣờng cĩ năng lực nhằm đảm bảo cho việc quản lý và bảo vệ mơi trƣờng cho Cơng ty tốt hơn. + Cần phải thƣờng xuyên cĩ những lớp học bồi dƣỡng kiến thức về mơi trƣờng và bảo vệ mơi trƣờng cho tất cả cơng nhân làm việc trong Cơng ty. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 126 Và vì thời gian làm đề tài cĩ hạn, nên luận văn chỉ trên cơ sở tham khảo và xây dựng đƣợc hai phƣơng án xử lý nƣớc thải sản xuất bia mà khơng đi vào nghiên cứu mơ hình. Do đĩ, nếu sau này cĩ điều kiện luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu mơ hình của bể Aerotank . ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo Trình Xử Lý Nƣớc Thải – Th.S Lâm Vĩnh Sơn, Khoa mơi trƣờng - Trƣờng ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghệ TP.HCM 2. Hồng Huệ- Xử Lý Nƣớc Thải- NXB Xây dựng, Hà Nội 1996 3. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phƣớc Dân- Xử Lý Nƣớc Thải Đơ Thị Và Cơng Nghiệp- Tính Tốn Thiết Kế Các Cơng Trình- Viện Tài Nguyên Mơi Trƣờng, TPHCM 4. Nguyễn Văn Phƣớc- Quá Trình và Thiết Bị Trong Cơng Nghiệp Hố Học- Tập13- Kỹ Thuật Xử Lý Chất Thải Cơng Nghiệp, Trƣờng Đại Học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh 5. PGS. TS Lƣơng Đức Phẩm- Cơng Nghệ Xử Lý Nƣớc Thải Bằng Biện Pháp Sinh Học-Nhà xuất bản giáo dục 6. PGS.TS. Hồng Văn Huệ- Thốt Nƣớc- Tập 2-NXB Khoa học và Kỹ Thuật, Hà Nội 2002 7. Sổ tay Quá Trình Và Thiết Bị Cơng Nghệ Hố Chất- Tập II- NXB Khoa học và Kỹ Thuật, Hà Nội 1999. 8. Sổ tay xử lý nƣớc- Tập 1,2- NXB Xây dựng 9. TCXD 51-84- NXB Đại Học Quốc Gia, TPHCM 10. ThS.Nguyễn Đình Tuấn, KS. Nguyễn Khắc Thanh- Nghiên Cứu Đề Tài Xử Lý Nƣớc Thải, Khí Thải Một Số Cơ Sở Cơng Nghiệp Trọng Điểm Ở TP. Hồ Chí Minh. 11. Trần Hiếu Nhuệ- Xử Lý Nƣớc Thải- NXB Xây dựng, Hà Nội 1996.J 12. Trần Văn Nhân, Ngơ Thị Nga- Giáo Trình Cơng Nghệ Xử Lý Nƣớc Thải- NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 1999 13. Trịnh Xuân Lai- Cấp Nƣớc- Tập 2- NXB Khoa học và Kỹ Thuật, Hà Nội 2002 14. Trịnh Xuân Lai- Tính Tốn Thiết Kế Các Cơng Trình Xử Lý Nƣớc Thải- NXB Xây dựng, Hà Nội 2000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG SVTH : NGUYỄN THANH KỲ TRANG 128 Thiếu thiết bị hay ko cần lắp? Đầu dị DO Đầu đo PH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất bia tại công ty TNHH Sabmiller Việt Nam - khu công nghiệp Mỹ Phước II - huyện Bến Cát tỉnh Bình Dương, công suất 2400m3- ngày đêm.pdf