Thiết kế lưới khống chế phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ từ 1:500 đến 1:5000 khu vực huyện Hoà Vang và quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng

bao gồm thuyết minh+ bản vẽ+ tính toán THIẾT KẾ LƯỚI KHỐNG CHẾ PHỤC VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỶ LỆ TỪ 1/500 ĐẾN 1/5000 KHU VỰC HUYỆN HOÀ VANG VÀ QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG MỤC LỤC. LỜI NÓI đẦU . 4 LỜI CẢM ƠN 5 CHƯƠNG 1 MỤC đÍCH VÀ YÊU CẦU THIẾT KẾ LƯỚI . 6 I. MỤC đÍCH: 7 II.NHIỆM VỤ: . . 7 CHƯƠNG 2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KHU đO . . 8 I. KHÁI QUÁT HUYỆN HOÀ VANG THÀNH PHỐ đÀ NẴNG 9 1. địa hình thành phố đà Nẵng 9 2. Khí hậu thành phố đà Nẵng: . 10 3. Vị trí địa lý, diện tích tự nhiên thành phố đà Nẵng: 10 4. Các quận huyện của thành phố đà Nẵng: 11 II. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KHU đO - HUYỆN HOÀ VANG VÀ QUẬN CẨM LỆ . 12 1. Phạm vi khu đo 12 2. điều kiện tự nhiên 12 3. Kinh tế xã hội 14 III. TƯ LIỆU TRẮC đỊA VỀ KHU đO: . . 15 IV. KẾT LUẬN: . 16 CHƯƠNG 3 CƠ SỞ TOÁN HỌC VÀ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA THIẾT KẾ LƯỚI . 18 I. CƠ SỞ TOÁN HỌC 19 1. Cơ sở trắc địa thiên văn 19 2. Kinh tuyến trung ương 20 II. TỶ LỆ đO VẼ . 21 1. Sự cần thiết của việc chọn tỷ lệ bản đồ . . 21 2. Cơ sở chọn tỷ lệ bản đồ . 21 III. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHỐNG CHẾ TOẠ đỘ LƯỚI22 1. Xác định hệ số hơn thua độ chính xác của hai cấp khống chế kề nhau . 22 2. Ước tính hệ số giảm bậc 24 CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ LƯỚI TOẠ đỘ đỊA CHÍNH CƠ SỞ BẰNG CÔNG NGHỆ GPS. . 27 I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG đỊNH VỊ TOÀN CẦU GPS . 28 1. Khái niệm về GPS . 28 2. Các thành phần của hệ thống GPS . . 28 3. Phương pháp định vị GPS 30 4. Ưu khuyết điểm của định vị GPS . 32 a. Ưu điểm: . 32 b. Nhược điểm: . 33 II. MỐI QUAN HỆ GIỮA HỆ THỐNG TOẠ đỘ VUÔNG GÓC VÀ HỆ THỐNG TOẠ đỘ TRẮC đỊA 33 III. NGUYÊN TẮC CHUNG KHI THIẾT KẾ LƯỚI . 34 IV. CÁCH CHỌN VỊ TRÍ đIỂM CƠ SỞ TRONG KHU đO 35 V. NGUYÊN TẮC đÁNH SỐ HIỆU đIỂM đỊA CHÍNH CƠ SỞ36 VI. MẬT đỘ VÀ SỐ LƯỢNG đIỂM KHỐNG CHẾ CƠ SỞ TRONG KHU đO 37 CHƯƠNG 5 đÁNH GIÁ đỘ CHÍNH XÁC LƯỚI đỊA CHÍNH CƠ SỞ 40 I. đỘ CHÍNH XÁC CỦA THIẾT BỊ đO 41 II. SƠ đỒ THIẾT KẾ VÀ đÁNH GIÁ LƯỚI đỊA CHÍNH CƠ SỞ: 42 III. THUẬT TOÁN đÁNH GIÁ đỘ CHÍNH XÁC LƯỚI đỊA CHÍNH CƠ SỞ 43 IV. đÁNH GIÁ đỘ CHÍNH XÁC LƯỚI đỊA CHÍNH CƠ SỞ THIẾT KẾ 47 1. Giới thiệu phần mềm GPS-est 47 2. Giới thiệu chương trình ước tính viết bằng ngôn ngữ Matlab . . 47 3. Kết quả độ chính xác lưới địa chính cơ sở bằng phần mềm GPSest: 48 4. Kết quả độ chính xác lưới địa chính cơ sở bằng chương trình viết trên Matlab: 52 a. phương án 1: . 52 b. phương án 2: . 53 CHƯƠNG 6 THIẾT KẾ LƯỚI TOẠ đỘ đỊA CHÍNH . 57 I. QUY đỊNH CHUNG . 58 II. THIẾT KẾ LƯỚI đỊA CHÍNH 60 1. Mật độ điểm . 60 a. Qui định chung 60 b. Mật độ điểm địa Chính của khu đo . 60 2. Nguyên tắc đánh số hiệu điểm địa chính . . 61 CHƯƠNG 7 đÁNH GIÁ đỘ CHÍNH XÁC LƯỚI đỊA CHÍNH . 62 I. ƯỚC TÍNH SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG đO GÓC CẠNH : . 63 1. Ước tính sai số trung phương đo cạnh : 63 2. Ước tính sai số trung phương đo góc : 64 3. Chọn thiết bị đo phù hợp : . 65 II. đÁNH GIÁ đỘ CHÍNH XÁC CỦA LƯỚI THIẾT KẾ . 65 1. đánh giá độ chính xác của lưới thiết kế bằng phương pháp truyền thống 65 2. Nhận xét: 67 III. SƠ đỒ LƯỚI 68 IV. CÁC TUYẾN LƯỚI đỊA CHÍNH CỦA 2 PHƯƠNG ÁN 70 1. Phương án 1 . 70 2. Phương án 2 . 72 V. KẾT QUẢ ƯỚC TÍNH CỦA LƯỚI đỊA CHÍNH . 75 1. Phưong án 1: 75 2. Phương án 2: 76 CHƯƠNG 8 DỰ TOÁN KINH PHÍ - CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG -TIẾN đỘ THI CÔNG 78 I. CƠ SỞ LẬP DỰ TOÁN 79 II. đỊNH MỨC LAO đỘNG CÔNG NGHỆ . 79 1. Phân loại khó khăn . 79 2. định biên . 80 3. định mức 81 4. Phương thức lập dự toán 82 III. DỰ TOÁN KINH PHÍ . 84 IV. CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG . . 85 V. LẬP TIẾN đỘ THI CÔNG . 86 1. Nội dung công việc 86 2. Ước tính khối lượng công việc và thời gian thi công 87 3. Lập lịch đo GPS: . 90 VI. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TỔ CHỨC THI CÔNG . 94 1. Chọn điểm . . 94 2. Chôn mốc và quy cách chôn mốc . . 94 3. Quy cách mốc địa Chính Cơ Sở và địa Chính . 94 4. Máy sử dụng và quy định đo, kiểm tra, tính toán bình sai lưới 95 a. đo lưới . 95 b. Quy định đo . 95 c. Kiểm tra và bảo quản máy . 96 d. Xử lý tính toán và bình sai kết quả đo . 97 5. Các công tác kiểm tra nghiệm thu và báo cáo sản phẩm97 6. Công tác kỹ thuật an toàn lao động . 98 CHƯƠNG 9 TỔNG KẾT LUẬN VĂN . 99 I. TÊN VÀ NỘI DUNG đỀ TÀI .100 1. Tên đề tài 100 2. Nội dung đề tài . 100 II. YẾU TỐ KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA LƯỚI THIẾT KẾ .100 1. Yếu tố kỹ thuật . 100 2. Yếu tố Kinh Tế: . 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO 103

doc104 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 15237 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế lưới khống chế phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ từ 1:500 đến 1:5000 khu vực huyện Hoà Vang và quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12 2.1089 16 801416 1.9933 2.165 2.0025 Sai số cạnh đường chuyền STT Cạnh S(m) ms(mm) ma(s) (mm) T 1 801401 - 801402 3406.68 2.5925 0.04 3.6664 1314000 2 801401 - 801408 3690.51 2.5925 0.04 3.6664 1424000 3 801401 – II-401 3317.15 2.5925 0.04 3.6664 1280000 4 801402 - 801403 3350.8 2.5925 0.04 3.6664 1292000 5 801403 - 801404 4093.89 2.3736 0.03 3.3568 1725000 6 801404 - 801416 4922.11 2.3736 0.03 3.3568 2074000 7 801405 - 801406 4491.05 2.1665 0.03 3.0639 2073000 8 801405 - 801407 3736.23 2.1954 0.03 3.1048 1702000 9 801405 - II-408 3063.71 2.1935 0.04 3.1021 1397000 10 801406 - 801416 4333.98 2.2347 0.03 3.1604 1939000 11 801407 - 801415 4161.54 2.2168 0.03 3.135 1877000 12 801407 – II-408 4173.87 2.533 0.03 3.5822 1648000 13 801408 - 801409 4389.99 2.533 0.03 3.5822 1733000 14 801408 – II-401 3905.15 2.533 0.04 3.5822 1542000 15 801409 - 801411 3389.3 2.4294 0.04 3.4357 1395000 16 801410 - 801411 4068.78 2.4294 0.03 3.4357 1675000 17 801410 - 801412 4073.37 2.2518 0.03 3.1845 1809000 18 801411 – II-494 1352.06 2.1542 0.09 3.0465 628000 19 801412 - 801413 2966.48 2.0898 0.04 2.9555 1419000 20 801413 - 801414 4083.31 2.0025 0.03 2.8319 2039000 21 801413 – II-432 3815.19 2.245 0.03 3.175 1699000 22 801414 - 801415 4808.9 2.1089 0.03 2.9824 2280000 23 801414 – II-432 7844.62 1.9933 0.01 2.819 3935000 24 801415 - 801416 5045.77 2.0757 0.02 2.9355 2431000 25 801416 – II-494 8167.83 2.0093 0.01 2.8416 4065000 phương án 2: Sai số vị trí điểm STT Tên điểm (mm) (mm) (mm) 1 801401 2.1358 1.9838 3.0546 2 801402 3.3041 3.0531 2.1317 3 801403 1.9618 1.9384 1.9529 4 801404 2.0738 2.5561 2.7671 5 801405 2.0791 2.1358 1.9838 6 801406 3.0546 3.3041 3.0531 7 801407 2.1317 1.9618 1.9384 8 801408 1.9529 2.0738 2.5561 9 801409 2.7671 2.079 2.1358 10 801410 1.9838 3.0546 3.3042 11 801411 3.0532 2.1317 1.9618 12 801412 1.9386 1.9529 2.0739 13 801413 2.5562 2.7672 2.0791 Sai số cạnh đường chuyền STT Cạnh S(m) ms(mm) ma(s)  (mm) T 1 801401 - 801402 3937.9057 2.2235 0.032 3.1445 1771000 2 801401 - 801403 3877.4828 2.5966 0.038 3.6722 1493000 3 801401 - II-401 1739.2888 2.1358 0.070 3.0205 814000 4 801402 - 801413 3830.6922 2.2055 0.033 3.1191 1737000 5 801402 - II-401 2978.0884 1.9838 0.038 2.8056 1501000 6 801403 - 801404 3968.0359 2.5966 0.038 3.6722 1528000 7 801404 - 801405 4037.5074 2.5967 0.037 3.6726 1555000 8 801405 - 801406 4343.7412 2.5966 0.034 3.6722 1673000 9 801406 - 801407 3900.0127 2.2177 0.033 3.1362 1759000 10 801406 - II-408 6142.0981 2.1317 0.020 3.0147 2881000 11 801407 - 801408 4123.6526 2.1577 0.030 3.0515 1911000 12 801407 - II-408 8585.1502 1.9618 0.013 2.7744 4376000 13 801408 - 801409 4506.9831 2.1551 0.027 3.0477 2091000 14 801408 - II-494 4187.3969 1.9384 0.027 2.7414 2160000 15 801409 - 801410 4041.1375 2.1967 0.031 3.1065 1840000 16 801409 - II-432 8045.0943 1.9529 0.014 2.7619 4119000 17 801410 - 801411 3955.9223 1.8999 0.028 2.6868 2082000 18 801410 - II-432 5035.4227 2.0738 0.024 2.9328 2428000 19 801411 - 801412 3955.9223 1.8999 0.028 2.6868 2082000 20 801412 - 801413 4614.3424 2.471 0.031 3.4946 1867000 21 801413 - II-494 4402.3665 2.4708 0.032 3.4943 1782000 22 801401 - 801402 4367.5312 2.0791 0.027 2.9402 2101000 KẾT LUẬN Kết quả ước tính bằng phần mềm GPSest: Phương án 1: + Cạnh yếu nhất là cạnh 801401 - ii-401 có + Cạnh tốt nhất là cạnh 801407 - ii-408 có + Các điểm có độ chính xác tốt nhất là 801407, 801414, 801416 có =0.0028 + Các điểm có độ chính xác yếu nhất là 801403 có=0.0046. Phương án 2: + Cạnh yếu nhất là cạnh 801401 – II-401 có + Cạnh tốt nhất là cạnh 801407 - II-408 có + Các điểm có độ chính xác tốt nhất là 801408 có =0.0027. + Các điểm có độ chính xác yếu nhất là 801404 có=0.0047 à Theo như qui định thì vậy lưới địa chính cơ sở thiết kế đạt theo yêu cầu về độ chính xác. à Sai số tương hỗ ≤ ± 7cm à Sai số trung phương góc α ≤± 1,8’’ Kết quả ước tính bằng chương trình viết trên Matlab: Phương án 1 + Cạnh yếu nhất là cạnh 801401 - ii-401 có + Cạnh tốt nhất là cạnh 801407 - ii-408 có + Sai số tương hỗ đều nhỏ hơn 7 mm + Sai số cạnh nhỏ hơn 1,8 giây Phương án 2 + Cạnh yếu nhất là cạnh 801401 – II-401 có + Cạnh tốt nhất là cạnh 801407 - II-408 có + Sai số tương hỗ đều nhỏ hơn 7 mm + Sai số cạnh nhỏ hơn 1,8 giây à Kết quả cho thấy các cạnh yếu nhất, tốt nhất, điểm tốt nhất yếu nhất đều như phần ước tính bằng phần mềm ước tính GPSest nhưng kết quả những con số không giống nhau hoàn toàn. Tóm lại: Giới thiệu các thuật toán ước tính lưới trắc địa. Các tiêu chí chung để thiết kế lưới Địa Chính Cơ Sở. Thiết kế và ước tính lưới Địa Chính Cơ Sở theo 2 phương án.(lưới phục vụ cho phát triển lưới ĐC đo đường truyền và lưới phục vụ phát triển lưới ĐC đo bằng công nghệ GPS). Giới thiệu phần mềm GPSest của Thầy Nguyễn Ngọc Lâu. Giới thiệu chương trình viết trên ngôn ngữ lập trình Matlab. Kết quả ước tính lưới Địa Chính Cơ Sở bằng GPSest và chương trình viết trên ngôn ngữ Matlab. CHƯƠNG 6 LƯỚI TOẠ ĐỘ ĐỊA CHÍNH Chương này giới thiệu sơ lượt về nguyên tắc thiết kế lưới Địa Chính, các chỉ tiêu kỹ thuật và cơ sở để phát triển lướt Địa Chính. Thêm vào đó, ta áp dụng vào điểu kiện khu đo để ước tính mật độ điểm tối đa và tối thiểu cho lưới Địa Chính toàn bộ khu đo; nguyên tắc đặt tên cho các điểm lưới Địa Chính. QUY ĐỊNH CHUNG Lưới địa chính được xây dựng bằng phương pháp đường chuyền hoặc công nghệ GPS theo đồ hình lưới tam giác dày đặc, đồ hình chuỗi tam giác, tứ giác để làm cơ sở để làm cơ sở phát triển lưới đo vẽ . Dù thành lập theo phương pháp nào cũng phải đảm bảo độ chính xác sau bình sai theo qui định sau: STT Các chỉ tiêu kỹ thuật ĐCX không quá 1 Sai số vị trí điểm 5cm 2 Sai số trung phương tương đối cạnh 1:50000 3 Sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới 400m 0.012 4 Sai số trung phương phương vị 5” 5 Sai số trung phương phương vị canh dưới 400m 10” Lưới địa chính phải đo nối ít nhất 2 điểm tọa độ nhà nước có độ chính xác từ điểm hạng IV Nhà nước trở lên. Lưới thiết kế phải đảm bảo cấu hình phù hợp với tình hình thực tế khu đo và thuận tiện khi thi công với giá thành hợp. Thoả mãn yêu cầu về mật độ điểm phù hợp với tỷ lệ đo vẽ bản đồ địa chính, đồng thời tạo điều kiện phát triển lưới bậc thấp hơn . Ảnh hưởng của các số liệu gốc không quá 10% Lưới địa chính là lưới khống chế khu vực được tăng dày từ lưới địa chính cơ sở để phát triển mạng lưới đo vẽ. Đường chuyền địa chính cố gắng bố trí ở dạng duỗi thẳng, hệ số gãy khúc của đường chuyền thường không quá 1.8 , cạnh đường chuyền không được cắt chéo nhau và các cạnh liền kề nhau không được gấp nhau 1.5 lần trường hợp cá biệt không vượt quá hai lần. Nhữmg yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính được qui định thông qua bảng dưới đây: STT Các yếu tố của lưới đường chuyền Chỉ tiêu kĩ thuật 1 Chiều dài chéo đường chuyền không lớn hơn 8 km 2 Số cạnh không lớn hơn 15 3 Chiều dài từ điểm khởi tính-nút, nút-nút nhỏ hơn 5 km 4 Chu vi vòng khép nhỏ hơn 20 km 5 Chiều dài đường chuyền +Lớn nhất +Nhỏ nhất +Trung bình 1400 m 200 m 600 m 6 Sai số trung phương đo góc nhỏ hơn 5” 7 Sai số tương đối canh sau bình sai nhỏ hơn Đối với cạnh dưới 400m không quá 1:50000 0.012 m 8 Sai số giới hạn khép góc đường chuyền hoặc vòng khép không lớn hơn(n-số góc trong đường chuyền hoặc vòng khép) 10” 9 Sai số khép giới hạn tương đối đường chuyền fs:[s] nhỏ hơn 1:15000 Đối với lưới địa chính đo bằng công nghệ GPS: + Lưới địa chính đo bằng công nghệ GPS theo đồ hình lưới tam giác dày, đồ hình chuỗi tam giác, chuỗi tứ giác được đo nối (tiếp điểm)với ít nhất 3 điểm hạng cao hoặc các cặp điểm thông hướng được đo nối (tiếp điểm) với ít nhất 2 điểm hạng cao; khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10km. Trong trường hợp đặc biệt lưới địa chính được cho phép đo nối với 2 điểm hạng cao. + Thời gian đo ngắm đồng thời tối thoiểu : 60 phút + Số vệ tinh khỏe liên tục tối thiểu : 4 vệ tinh + PDOP chọn không lớn quá : 4 + Ngưỡng góc cao vệ tinh lớn hơn : 15 Ghi chú : Ở khu vực chỉ đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 và nhỏ hơn, ở khu vực nông thôn, khu vực dân cư miền núi thì các yếu tố 1, 3, 4 trong bảng trên được tăng lên 1,5 lần. Khi chiều dài đường chuyền ngắn hơn 600m thì sai số khép tuyệt đối không lớn hơn 0.04 m . Góc đo nối phương vị tại điểm đầu đường chuyền phải lớn hơn 200(từ 200 đến 3400 ) Khi hai đường chuyền địa chính song song và cách nhau dưới 400 m phải đo nối với nhau . THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH - Lưới toạ độ địa chính được xây dựng theo phương pháp đường chuyền là phù hợp với tình hình thực tế khu đo và trang thiết bị máy móc hiện nay. Đồng thời lưới đường chuyền có nhiều ưu điểm nổi bật như việc bố trí linh hoạt và dễ thi công; nhất là ở những vùng địa hình khó khăn có nhiều địa vật che khuất, trong khu vực dân cư, thành phố thì việc thông hướng dễ dàng hơn vì tại một điểm chỉ cần nhìn thấy hai điểm trước và sau nó do đó không cần dựng cột tiêu như trong lưới tam giác. Việc đo góc ngoặc cũng đơn giản vì mỗi điểm chỉ có hai hướng đo, các cạnh đều được đo nên độ chính xác cũng đều hơn. Mật độ điểm Qui định chung - Theo qui phạm thì đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:500 – 1:2000, trên diện tích từ 1 đến 1.5 km2 có 1 một điểm từ địa chính trở lên. Để đo vẽ khu vực có cấu trúc xây dựng dạng đô thị, đất ở có mật độ cao, có kinh tế phát triển thì 0,3km2 có một điểm địa chính trở lên Mật độ điểm Địa Chính của khu đo Khu đo có tổng diện tích là 196.9 km2 có mật độ điểm địa chính: diện tích đo vẽ ở tỉ lệ 1/500 và 1/2000 là 128.28 km2 có mật độ điểm Địa Chính Tối đa là: điểm. Tối thiểu là: điểm. - diện tích đo vẽ ở tỉ lệ 1/5000 là 68.62 km2 có mật độ điểm Địa Chính điểm. Vậy mật độ điểm địa chính tại khu đo tối đa là 143 điểm và tối thiểu là 100 điểm. Nhưng khu đo đã có 16 điểm Địa Chính Cơ Sở ( phương án 1) và 13 điểm Địa Chính Cơ Sở ( Phương án 2 ); 1 điểm hạng II nhà nước nên mật độ điểm Địa Chính còn lại nằm trong khoảng từ 84 – 127 điểm cho phương án 1; từ 87 – 130 điểm cho phương án 2; Nguyên tắc đánh số hiệu điểm địa chính Để đảm bảo tính thống nhất cũng như thuận tiện cho công tác quản lý số liệu, bảo quản mốc… sau này, số hiệu điểm được đánh số theo trình tự sau: Tên tắt của huyện (HV (Hoà Vang), CL (Cẩm Lệ), LC (Liên Chiểu)….) và Số thứ tự của điểm trong mạng lưới (chữ số Ả rập). Ví dụ: Lưới địa chính: HV-01, HV-02,… CL-01,CL-02,…. LC-01,LC-02,… CHƯƠNG 7 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH ƯỚC TÍNH SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG ĐO GÓC CẠNH : Ước tính sai số trung phương đo cạnh : Với đường chuyền bất kỳ ta có: (7.1) Với M là sai số trung phương điểm cuối đường chuyền. Áp dụng nguyên lý đồng ảnh hưởng trong công tác đo góc và đo cạnh , ta có : [ ms2 ]= = (7.2) Vậy từ đó ta được : Theo như trong thiết kế các cạnh trong đường chuyền có độ dài gần bằng nhau. Và ta có: Suy ra : (7.4) Từ công thức trên ta thấy sai số trung phương đo cạnh đạt giá trị nhỏ nhất, nghĩa là độ chính xác đo cạnh cao nhất khi chiều dài cạnh nhỏ nhất và số cạnh trong đường chuyền là ít nhất. Các thiết bị đo cạnh hiện nay thường có sai số đo như sau : ms=a(mm)+b(mm).D(mm).10-6 Với a,b là những chỉ tiêu kỹ thuật của máy. Giả sử ta chon thiết bị thông dụng với : a = 5, b = 2 khi đó: Trong lưới Địa Chính phương án 1 chiều dài lớn nhất là 1362.15 (m), do đó sai số trung phương đo cạnh lớn nhất trong lưới địa chính cấp là : ms=5+2x1,3622=7,7244(mm) < 12.00 (mm) Như vậy thiết bị đo được chọn thoả yêu cầu và công thức : ms=5(mm)+2mm).D(mm).10-6 được chọn để sử dụng trong phần ước tính độ chính xác lưới thiết kế. Ước tính sai số trung phương đo góc : Ta có : (7.5) Thay = 2M vào biểu thức trên ta được : Đối với đường chuyền duỗi thẳng phù hợp, cạnh đều có bình sai sơ bộ về góc : (7.6) Trong đó : M : sai số trung phương vị trí điểm. n : Số cạnh trong đường chuyền. Với hai phương án thiết kế: = 11 ; Tgh=15000 ; = 206265” 2.4 Để đạt được độ chính xác theo yêu cầu thì sai số trung phương đo góc phải nhỏ hơn hoặc bằng 2’’. Chọn thiết bị đo phù hợp : - Căn cứ vào những ước tính độ chính xác cần có của công tác đo góc, cạnh trong lưới địa chính cấp thiết kế ,chọn thiết bị đo là máy toàn đạc điện tử TS60 có các thông số kỹ thuật như sau : ms= (3+2.D(Km)) mm. (đo có gương) ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA LƯỚI THIẾT KẾ Đánh giá độ chính xác của lưới thiết kế bằng phương pháp truyền thống - Để tính sai số đo giữa các đường giữa điểm gốc với điểm nút, giữa các điểm nút với nhau, áp dụng công thức ước tính độ chính xác đối với đường chuyền treo bất kỳ và đường chuyền treo duỗi thẳng có sai số số liệu gốc và sai số phương vị cạnh gốc. Khi tuyến đường chuyền đơn dạng duỗi thẳng thì sai số trung phương vị trí điểm cuối đường chuyền được xác định theo công thức: (7.7) Khi tuyến đường chuyền đơn dạng bất kỳ thì sai số trung phương vị trí điểm cuối đường chuyền được xác định theo công thức: (7.8) Trong đó: mS : là sai số trung phương đo dài. mb : là sai số trung phương đo góc. [S] là độ dài của tuyến đường chuyền. là khoảng cách từ điểm cuối (n+1) đến điểm i của đường chuyền. Trường hợp đánh giá nút: Sai số trung phương từng tuyến đơn đến điểm nút là: m21= m22= m23= Suy ra trọng số của từng tuyến đơn : Suy ra: tổng trọng số: p=p1+p2+p3 vậy sai số trung phương điểm nút : Từ sai số trung phương của điểm nút tính lại sai số của các tuyến: . Sai số trung phương vị trí điểm yếu sau bình sai: Nhận xét: - Khi ta thiết kế lưới Địa Chính Cơ Sở, Địa Chính điều phải tuân theo các qui định hết sức chặt chẽ về số điểm trong lưới, chiều dài cạnh trong lưới, sự tương quan giữa các cạnh liên tiếp để đặt được độ chính xác của điểm của cạnh và góc như trong qui phạm đặt ra. - Các con số trong qui định đã được tính toán chặt chẽ dựa vào độ chính xác của máy đo có độ chính xác thông dụng tại thời điểm viết qui phạm (1990). Tại thời điểm đó độ chính xác của thiết bị đo thấp hơn bay giờ rất nhiều, nói cách khác qui phạm không theo kịp với công nghệ. Vậy chúng ta hoàn toàn có cơ sở để khẳng định rằng khi thiết kế lưới nếu chúng ta tuân thủ theo qui phạm thì sẽ đạt được độ chính xác theo yêu cầu, như vậy công việc đánh giá độ chính xác hoàn toàn chỉ mang ý nghĩa kiểm tra. Chúng ta chỉ đánh giá lưới có các thông số vượt quá qui định. SƠ ĐỒ LƯỚI Sơ đồ lưới của hai phương án Sơ đồ phương án 1: đồ phương án 2: CÁC TUYẾN LƯỚI ĐỊA CHÍNH CỦA 2 PHƯƠNG ÁN Phương án 1 Với phương án 1 được thiết kế bằng phương pháp toàn đạc có: Tổng số điểm địa chính : 120 điểm Với 8 điểm đo bằng công nghệ GPS và 112 điểm đo bằng mấy toàn đạc điện tử TS60. Mật độ : 1,65 Km2 Toạ độ 120 điểm như sau: STT toạ độ x toạ độ y tên điểm STT toạ độ x toạ độ y tên điểm 1 1778089 542429 LC1 61 1765379 543238 HV24 2 1777533 542676 LC2 62 1765384 543617 HV25 3 1777033 542858 LC3 63 1765637 543828 HV26 4 1776590 543522 LC4 64 1765722 544226 HV27 5 1776261 544030 LC5 65 1766275 544576 HV28 6 1775794 544645 CL1 66 1766403 545321 HV29 7 1776147 545188 CL2 67 1766927 545226 HV30 8 1775277 544734 CL3 68 1767461 545253 HV31 9 1774712 544961 CL4 69 1767826 544995 HV32 10 1773985 544790 CL5 70 1768063 544244 HV33 11 1773129 544829 CL6 71 1768652 543901 HV34 12 1773449 543647 LC6 72 1769166 543783 HV35 13 1774296 543322 LC7 73 1767780 545820 HV36 14 1774834 543353 LC8 74 1767314 546407 HV37 15 1775446 542948 LC9 75 1766813 546225 HV38 16 1775892 545854 CL7 76 1766260 546100 HV39 17 1775316 546007 CL8 77 1765665 545960 HV40 18 1774772 546241 CL9 78 1765122 545844 HV41 19 1774188 546419 CL10 79 1764782 546079 HV42 20 1773612 546581 CL11 80 1764744 546964 HV43 21 1773036 546767 CL12 81 1765382 547905 HV44 22 1772468 546977 CL13 82 1764568 548620 HV45 23 1771965 547299 CL14 83 1765218 549500 HV46 24 1771155 547641 CL15 84 1765793 549211 HV47 25 1771291 548011 CL16 85 1766521 548897 HV48 26 1771513 548451 CL17 86 1767505 548806 HV49 27 1771157 548560 CL18 87 1762142 540808 HV50 28 1770806 548603 CL19 88 1762647 541103 HV51 29 1770484 548838 CL20 89 1763091 541335 HV52 30 1770578 549217 HV1 90 1763768 541297 HV53 31 1770574 549541 HV2 91 1764548 541400 HV54 32 1770972 549638 HV3 92 1765324 541080 HV55 33 1770810 550365 HV4 93 1765796 540821 HV56 34 1770609 551026 HV5 94 1765969 540469 HV57 35 1770118 549985 HV6 95 1765926 540062 HV58 36 1769581 549393 HV7 96 1766009 539644 HV59 37 1768900 548890 HV8 97 1766041 539063 HV60 38 1770601 547182 CL21 98 1766030 538482 HV61 39 1769904 546907 CL22 99 1766286 537624 HV62 40 1769084 547078 HV9 100 1765854 536504 HV63 41 1768593 547596 HV10 101 1766606 536221 HV64 42 1770621 543589 CL23 102 1767337 536837 HV65 43 1770974 544395 CL24 103 1767282 537598 HV66 44 1770882 544920 CL25 104 1767492 538295 HV67 45 1770977 545421 CL26 105 1767917 539008 HV68 46 1771025 545937 CL27 106 1768659 539547 HV69 47 1770904 546528 CL28 107 1769186 539090 HV70 48 1769425 543190 HV11 108 1769605 539580 HV71 49 1769363 542589 HV12 109 1770328 539600 HV72 50 1769350 542020 HV13 110 1771316 538243 HV73 51 1769021 541857 HV14 111 1772556 538552 HV74 52 1768593 541681 HV15 112 1773726 539429 HV75 53 1768200 541634 HV16 113 1773387 541844 HV76 54 1767836 541374 HV17 114 1774961 540292 HV77 55 1767111 541476 HV18 115 1772047 541193 HV78 56 1766511 541493 HV19 116 1771186 541401 HV79 57 1765879 541502 HV20 117 1764650 537861 HV80 58 1765156 541832 HV21 118 1763796 538192 HV81 59 1765330 542249 HV22 119 1762251 537924 HV82 60 1765340 542708 HV23 120 1761364 538341 HV83 Các tuyến đơn được thiết kế như sau: Tuyến 1: 801409 – LC6 – LC7 – LC8 – LC9 – 801402. Tuyến 2: 801408 – CL7 – CL8 – CL9 – CL10 – CL11- CL12 – CL13 – CL14 – 801411. Tuyến 3: 801411 – CL15 – CL16 - CL17 – CL18 – CL19 – CL20 – HV1 – HV2 – HV3 – HV4 – 801410. Tuyến 4: 801410 – HV5 – HV6 – HV7 – HV8 – 801412. Tuyến 5: 80411 – CL21 – CL22 – HV9 – HV10 – 801412. Tuyến 6: II-494 – CL23 – CL24 – CL25 – CL26 – CL27 – CL28 – 801411. Tuyến 7: II-494 – HV11 – HV12– HV13– HV14– HV15– HV16– HV17– HV18– HV19– HV20 – 801415. Tuyến 8: 801414 – HV42 – HV43 – HV44 – HV45 – 801413. Tuyến 9: 801413 – HV46 – HV47 – HV48 – HV49 – 801412. Tuyến 10: 801407 – HV50 – HV51 – HV52 – HV53 – HV54 – 801415. Tuyến 11: 801415 – HV55 – HV56 – HV57 – HV58 – HV59 – HV60 – HV61 – HV62 – HV63 – HV64 – 801406. Tuyến 12: 801406 – HV65 – HV66 – HV67 – HV68 – 801416. Tuyến 13: 801416 – HV69 – HV70 – HV71 – HV72 – 801404. Tuyến 14: 801403 – HV73 – HV74 – HV75 – 801403. Lưới có 2 nút: Nút CL1: Tuyến đơn 1: 801401 – LC1 – LC2 – LC3 – LC4 – LC5 – CL1. Tuyến đơn 2: 801408 – CL2 – CL1. Tuyến đơn 3: 801409 – CL6 – CL5 – CL4 – CL3 – CL1. Nút HV32: Nhánh đơn 1: 801415 – HV21 – HV22 – HV23 – HV24 – HV25 – HV26 – HV27 – HV28 – HV29 – HV30 – HV31 – HV32. Nhánh đơn 2: II-494 – HV35 – HV34 – HV33 – HV32. Nhánh đơn 3: 801414 – HV41 – HV40 – HV39 – HV38 – HV37 – HV36 – HV32. Phương án 2 Với phương án 2 được thiết kế toàn bộ điểm địa chính được đo bằng GPS có: Tổng số điểm địa chính : 108 điểm. Mật độ 1.82 Km2 có 1 điểm địa chính trở lên. Toạ độ 108 điểm địa chính phương án 2 như sau SST Toạ độ X Toạ độ Y Tên điểm SST Toạ độ X Toạ độ Y Tên điểm 1 1778017 541912 LC1 55 1769987 549769 HV6 2 1778699 542708 LC2 56 1770062 550747 HV7 3 1777638 542434 LC3 57 1769228 550436 HV8 4 1777975 543102 LC4 58 1769338 549121 HV9 5 1777046 542868 LC5 59 1767351 547462 HV10 6 1776607 543527 LC6 60 1767451 548819 HV11 7 1775784 544150 LC7 61 1766579 548885 HV12 8 1775591 543494 LC8 62 1766916 548221 HV13 9 1775567 542835 LC9 63 1766233 548132 HV14 10 1775102 542195 LC10 64 1766381 546136 HV15 11 1775694 541489 LC11 65 1765420 546713 HV16 12 1776511 542560 LC12 66 1765064 547846 HV17 13 1775091 538204 LC13 67 1765524 545922 HV18 14 1774453 539077 LC14 68 1764764 546514 HV19 15 1773877 540029 LC15 69 1769980 538601 HV20 16 1773463 541626 LC16 70 1770077 539354 HV21 17 1771805 541729 LC17 71 1768823 538566 HV22 18 1771115 541228 LC18 72 1769321 540193 HV23 19 1770622 540853 LC19 73 1769275 541034 HV24 20 1771840 540802 LC20 74 1769589 542076 HV25 21 1773104 540825 LC21 75 1768576 543748 HV26 22 1773392 539594 LC22 76 1768698 542890 HV27 23 1773289 537948 LC23 77 1769029 541909 HV28 24 1773851 537937 LC24 78 1767942 539744 HV29 25 1776238 545326 CL1 79 1767924 538983 HV30 26 1776607 545822 CL2 80 1768215 538278 HV31 27 1775293 546024 CL3 81 1767800 541397 HV32 28 1774309 546363 CL4 82 1767948 542331 HV33 29 1773733 546549 CL5 83 1767574 543141 HV34 30 1772498 546094 CL6 84 1766960 541483 HV35 31 1774805 543315 CL7 85 1768544 536720 HV36 32 1774794 544991 CL8 86 1766393 537316 HV37 33 1774164 544572 CL9 87 1766163 539124 HV38 34 1773474 545692 CL10 88 1765901 540006 HV39 35 1772136 545310 CL11 89 1765448 541494 HV40 36 1773020 544082 CL12 90 1765338 542488 HV41 37 1772227 543665 CL13 91 1767107 544432 HV42 38 1773981 543350 CL14 92 1766275 544659 HV43 39 1770610 543598 CL15 93 1765372 543630 HV44 40 1770973 544415 CL16 94 1763798 541293 HV45 41 1770915 545027 CL17 95 1764559 541400 HV46 42 1771053 545877 CL18 96 1763590 538716 HV47 43 1771364 547212 CL19 97 1764309 538166 HV48 44 1772165 547789 CL20 98 1768079 536015 HV49 45 1771596 548047 CL21 99 1765736 536444 HV50 46 1770651 547205 CL22 100 1763316 535550 HV51 47 1769882 546903 CL23 101 1762303 534747 HV52 48 1769010 547098 HV1 102 1761508 537501 HV53 49 1769660 546323 CL25 103 1761750 538479 HV54 50 1769599 545638 CL24 104 1761158 540370 HV55 51 1768147 545228 HV2 105 1761723 540622 HV56 52 1768140 545913 HV3 106 1765094 544813 HV57 53 1767884 546615 HV4 107 1764047 545216 HV58 54 1767051 546296 HV5 108 1763126 541327 HV59 Được chia ra làm 6 mạng lưới nhỏ phủ cả khu đo vẽ. Mạng lưới 1: LC1, LC2, LC3, LC4, LC5, LC6, LC7, LC8, LC9, LC10, LC11, LC12. Mạng lưới 2: LC13, LC14, LC15, LC16, LC17, LC18, LC19, LC20, LC21, LC22, LC23, LC24. Mạng lưới 3: CL1, CL2, CL3, CL4, CL5, CL6, CL7, CL8, CL9, CL10, CL11, CL12, CL13, CL14, CL15, CL16, CL17, CL18, CL19, CL20, CL21, CL22, CL23, HV1, CL25, CL24. Mạng lưới 4: HV2, HV3, HV4, HV5, HV6, HV7, HV8, HV9, HV10, HV11, HV12, HV13, HV14, HV15, HV16, HV17, HV18, HV19. Mạng lưới 5: HV20, HV21, HV22, HV23, HV24, HV25, HV26, HV27, HV28, HV29, HV30, HV31, HV32, HV33, HV34, HV35. Mạng lưới 6: HV36, HV37, HV38, HV39, HV40, HV41, HV42, HV43, HV44, HV45, HV46, HV47, HV48, HV49, HV50, HV51, HV52, HV53, HV54, HV55, HV56, HV57, HV58, HV59. KẾT QUẢ ƯỚC TÍNH CỦA LƯỚI ĐỊA CHÍNH Phưong án 1: + Các tuyến đường chuyền đơn: Tuyến 1: (phụ lục 1.1) Tuyến 2: (phụ lục 1.2) Tuyến 3: (phụ lục 1.3) Tuyến 4: (phụ lục 1.4) Tuyến 5: (phụ lục 1.5) Tuyến 6: (phụ lục 1.6) Tuyến 7: (phụ lục 1.7) Tuyến 8: (phụ lục 1.8) Tuyến 9: (phụ lục 1.9) Tuyến 10: (phụ lục 1.10) Tuyến 11: (phụ lục 1.11) Tuyến 12: (phụ lục 1.12) Tuyến 13: (phụ lục 1.13) Tuyến 14: (phụ lục 1.14) + Lưới 2 nút: Nút 1 : CL1 (phụ lục 1.15) Nút 2 : HV32 (phụ lục 1.16) + Tổng quan về kết quả ước tính: STT Tên tuyến Số cạnh tổng chiều dài (m) hệ số gãy khúc Myeu T 1 tuyến 1 5 3406.35 1.15 20.57 33000 2 tuyến 2 9 5606.93 1.02 40.43 28000 3 tuyến 3 11 3905.15 1.33 28.89 36000 4 tuyến 4 5 4620.17 1.05 24.98 37000 5 tuyến 5 5 3517.53 1.12 19.66 36000 6 tuyến 6 7 4657.28 1.22 25.7 36000 7 tuyến 7 11 6049.72 1.2 39.87 30000 8 tuyến 8 5 4974.41 1.2 23.45 42000 9 tuyến 9 5 4323.41 1.04 24.24 36000 10 tuyến 10 6 3823.89 1.02 23.15 33000 11 tuyến 11 11 6979.66 1.19 45.07 31000 12 tuyến 12 5 4197.89 1.03 23.74 35000 13 tuyến 13 5 3874.15 1.16 19.69 39000 14 tuyến 14 4 4555.71 1.37 18.66 49000 15 Nút CL1 Nhánh 1 6 3924.39 24.2 32000 Nhánh 2 2 1228.18 8.62 28000 Nhánh 3 5 3524.18 20.7 34000 m nút (mm) 14.62 16 Nút HV32 Nhánh 1 12 5841.91 42.32 28000 Nhánh 2 4 2590.05 17.68 29000 Nhánh 3 7 4673.48 29.95 31000 m nút (mm) 28.88 + 8 điểm đo GPS: (phụ lục 1.17) Sai số vị trí điểm của 8 điểm đo GPS STT Tên điểm vi do kinh do mx(m) my(m) mp(m) 1 HV76 16.0206 108.0828 0.0024 0.0024 0.0033 2 HV77 16.0258 108.0736 0.0024 0.0024 0.0033 3 HV78 16.0123 108.0806 0.0024 0.0024 0.0033 4 HV79 16.0055 108.0813 0.0024 0.0024 0.0033 5 HV80 15.5722 108.0613 0.0024 0.0024 0.0033 6 HV81 15.5654 108.0624 0.0024 0.0024 0.0033 7 HV82 15.5604 108.0615 0.0024 0.0024 0.0033 8 HV83 15.5535 108.0629 0.0024 0.0024 0.0033 - Kết luận: Dựa vào kết quả sau khi đánh giá thì: + Sai số khép tương đối của tuyến yếu nhất: = 1/49000 + Sai số khép tương đối của tuyến tốt nhất: = 1/28000 + Sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất: M = 45.07 mm + Sai số trung phương vị trí điểm tốt nhất: M = 18.66 mm Theo như qui định thì Sai số điểm yếu nhất ≤ 50 mm Hệ số gãy khúc ≤ 1.8 àvậy lưới địa chính thiết kế đạt yêu cầu về độ chính xác. Phương án 2: Kết quả ước tính lưới địa chính phương án 2 bằng chương trình GPSest ( phụ lục II – 2 ). Kết Luận: Dựa vào kết quả sau khi đánh giá thì: Tất cả các cạnh đều đạt độ chính xác Cạnh có độ chính xác tốt nhất là cạnh HV42 - 801408: Cạnh có độ chính xác yếu nhất là cạnh CL23 - 801411: Điểm có độ chính xác tốt nhất là HV-48 có =0.0022 (m) Điểm có độ chính xác yếu nhất là LC-24có =0.0047(m) Với kết quả đánh giá độ chính xác thu được, kết luận lưới địa chính thiết kế bằng công nghệ GPS đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. CHƯƠNG 8 DỰ TOÁN KINH PHÍ - CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG -TIẾN ĐỘ THI CÔNG Dự toán giá thành là một phần rất quan trọng trong luận chứng kinh tế kỹ thuật, nó quyết định đến tính khả thi của dự án. Một luận chứng dù có tối ưu đến đâu về mặt kỹ thuật nhưng không kinh tế thì cũng không khả thi. CƠ SỞ LẬP DỰ TOÁN Dự toán kinh phí xây dựng lưới tọa độ địa chính cơ sở, địa chính căn cứ vào các văn bản sau: Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT - BTNMT- BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc, lập bản đồ. Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ (Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/05/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường). Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường). Công văn số 3673/ BTNMT-KHTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển xếp lương khi tính chi phí nhân công trong sản phẩm đo đạc bản đồ. Công văn số 3827/ BTNMT-KHTC ngày 29/9/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện chế độ lương phụ, phụ cấp lương trong đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ. Nghị định 33/2009/NĐ-CP ngày 06/04/2009 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ Phân loại khó khăn - Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (dưới 50m), vùng trung du. Giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1 km. - Loại 2: khu vực đồng bằng, nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du. Giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm 1 - 3 km. - Loại 3: vùng núi cao 50 - 200m. Vùng đầm lầy. Giao thông không thuận tiện, ô tô đến cách điểm 3 - 5 km. - Loại 4: vùng núi cao 200 - 800m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn, ô tô đến cách điểm 5 - 8 km. - Loại 5: vùng hải đảo, biên giới, núi trên 800m. Giao thông rất khó khăn, ô tô đến cách điểm trên 8km. Nhận xét: Các điểm Địa Chính Cơ Sở, Địa Chính nằm ở vùng đô thị, dân cư tập trung đông, và nhiều ruộng lúa, giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm 1 - 3km. Vì vậy chọn mức khó khăn loại 2. Định biên TT Danh mục công việc LX3 KTV3 KTV4 KTV6 KTV10 KS2 KS3 Tổng số 1 Chọn điểm ĐCCS 1 2 2 5KTV7.9 2 Chôn mốc, xây tường vây 1 2 1 4KTV6.4 3 Tiếp điểm 1 1 1 1 4KTV6.9 4 Xây tường vây điểm cũ 1 1 1 1 4KTV4.9 5 Đo ngắm GPS 1 2 1 1 5KTV6.4 6 Tính toán 1 1 2KS2.5 LƯỚI ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ LƯỚI ĐỊA CHÍNH TT Nội dung công việc LX3 KTV4 KTV6 KS2 KS3 Nhóm 1 Chọn điểm, chôn mốc 1 3 4 2 Xây tường vây 1 2 1 4 3 Tiếp điểm 1 3 4 4 Đo GPS, phục vụ KTNT 1 2 1 1 5 5 Đo đường chuyền, phục vụ KTNT 3 2 5 6 Tính toán 1 1 2 Định mức LƯỚI ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ Công nhóm/Điểm TT Danh mục công việc Định mức KTNT 1 Chọn điểm ĐCCS 2.20 2.00 0.10 2 Chôn mốc xây tường vây mốc mới 3.38 15.00 0.15 3 Xây tường vây mốc cũ 2.25 10.50 0.10 4 Tiếp điểm (có tường vây) 1.69 2.25 0.10 5 Đo ngắm GPS 1.53 1.85 0.05 6 Tính toán 1.30 0.05 LƯỚI ĐỊA CHÍNH Công nhóm/Điểm TT Danh mục công việc Định mức 1 Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông 1,94 3,24 2 Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ 0,66 0,66 3 Xây tường vây 1,35 6,30 4 Tiếp điểm có tường vây 0,34 0,36 5 Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền 0,62 0,68 6 Đo ngắm theo công nghệ GPS 0,81 0,63 7 Tính toán khi đo GPS 0,80 8 Tính toán khi đo đường chuyền 0,72 9 Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền, GPS 0,18 Phương thức lập dự toán Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp + Chi phí chung + Chi phí Khác. Chi phí trực tiếp = chi phí vật liệu + chi phí dụng cụ + chi phí nhân công + chi phí khấu hao thiết bị. Chi phí vật liệu = (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức x Đơn giá từng loại vật liệu). Chi phí dụng cụ = (Số ca sử dụng dụng cụ theo định mức x Đơn giá sử dụng dụng cụ theo 1 ca). Đơn giá sử dụng dụng cụ phân bổ 1 ca = Đơn giá công cụ dụng cụ / (Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng) x 26 ca). Chi phí nhân công = chi phí lao động kỹ thuật + CP lao động phổ thông. Chi phí lao động kỹ thuật = Số lao động kỹ thuật theo định mức x Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật. Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật Lương cấp bậc(2) = lương cơ bản * hệ số Lương phụ (3) = Lương cấp bậc * 11% Phụ cấp lưu động (4) = Lương cơ bản * 0.4 Phụ cấp trách nhiệm (5) = Lương cơ bản * 0.04 BHXH-YT (7) = Lương cấp bậc * 19% Lương tháng (8) = (2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7) Lương ngày (9) = Lương tháng/26 (1 tháng làm việc 26 ngày) Chi phí lao động phổ thông = Số công lao động phổ thông theo định mức x Đơn giá ngày công lao động phổ thông. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị = Số ca máy theo định mức x Mức khấu hao một ca máy Mức khấu hao một ca máy = Nguyên giá / (Số ca sử dụng một năm x Số năm sử dụng). Chi phí chung được tính như sau : Ngoại nghiệp Nội nghiệp 28% 22% Chi phí trong đơn giá = Đơn giá sản phẩm x Số điểm thi công. Chi phí khác = Chi phí khảo sát, thiết kế lưới, lập dự toán + Chi phí kiểm tra, nghiệm thu. Chi phí khảo sát, thiết kế lưới, lập dự toán được tính như sau : Ngoại nghiệp Nội nghiệp 5% 2% Chi phí kiểm tra, nghiệm thu được tính như sau : Kiểm tra nghiệm thu = chi phí lao động kiểm tra nghiệm thu * định mức . Dự toán kinh phí từng lưới = Chi phí trong đơn giá + Chi phí khác . Thu nhập chịu thuế tính trước = 5,5% * CP trong đơn giá. Dự toán kinh phí công trình sau thuế = Dự toán kinh phí công trình trước thuế + 10% Dự toán kinh phí công trình trước thuế (Thuế VAT). Tổng dự toán kinh phí công trình sau thuế = tổng dự toán kinh phí của từng lưới DỰ TOÁN KINH PHÍ Dự toán kinh phí cho các phương án thiết kế: Lương tối thiểu lao động kỹ thuật là 730000vnd Lương lao động phổ thông là 80000vnd/ngày Hệ số trượt giá là 7% Bảng tính lương ngoại nghiệp và nội nghiệp (phụ lục II – 1) Bảng lương nhân công thi công lưới (phụ lục II – 2) Bảng tính chi phí dụng cụ thi công lưới (phụ lục II – 3) Bảng tính chi phí vật liệu khi thi công lưới (phụ lục II – 4) Bảng tính khấu hao thiết bị thi công lưới (phụ lục II – 5) Tổng chi phí khi triển khai thực hiện công trình tại khu vực đo thuộc than phố Đà Nẵng (phụ lục II – 6) chi phí thực hiện lưới Địa Chính Cơ Sở CHI PHÍ CHO CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ Công việc số điểm giá 1 điểm thành tiền TỔNG CHI PHÍ PHƯƠNG ÁN 1 ĐCCS xây mới 14 11407572 159706005 179711862 ĐCCS xây lại 2 10002928 20005856 PHƯƠNG ÁN 2 ĐCCS xây mới 11 11407572 125483290 145489146 ĐCCS xây lại 2 10002928 20005856 Chi phí thực hiện lưới Địa Chính CHI PHÍ CHO CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ ĐỊA CHÍNH Công việc số điểm giá 1 điểm thành tiền TỔNG CHI PHÍ PHƯƠNG ÁN 1 ĐC - GPS 108 5728000 618624002 618624002 PHƯƠNG ÁN 2 ĐC - GPS 8 5728000 45824000 640520203 ĐC - KV 112 5309788 594696203 Tổng chi phí thực hiện công trình TỔNG CHI PHÍ CHO 2 PHƯƠNG ÁN Chi phí lưới Địa Chính Cơ Sở Chi phí lưới Địa Chính 5.5% trước thuế 10% thuế VAT TỔNG CHI PHÍ PHƯƠNG ÁN 1 179711862 618624002 43908473 79833586 922077923 PHƯƠNG ÁN 2 145489146 640520203 43230514 78600935 907840798 Kết luận So sánh hai phương án thiết kế, về mặt kỹ thuật cả hai phương án đều đạt độ chính xác thỏa mãn quy phạm và có mật độ rải đều trên khu đo. Với phương án 2, lưới địa chính được đo bằng công nghệ GPS, vì vậy chỉ cần đòi hỏi sự thông hướng giữa các cặp điểm để phát triển cấp lưới thấp hơn, đồng thời do ứng dụng kỹ thuật đo hiện đại, khả năng bố trí điểm linh hoạt nên thuận tiện hơn cho việc thi công. Về mặt kinh phí thì phương án 2 có chi phí thi công thấp hơn phương án 1, cụ thể là thấp hơn khoảng hơn 14 triệu VNĐ. CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG Đồ hình thi công lưới Địa Chính Cơ Sở và lưới Địa Chính phương án 2 bố trí đều hơn phương án 1 do tất cả đều được đo bằng công nghệ GPS. Phương án 2 giảm đáng kể số lượng điểm khống chế mà vẫn đảm bảo mật độ điểm để thuận lợi phát triển xuống lưới đo vẽ cấp thấp. Ngày nay phương pháp đo GPS đã rất thông dụng và đạt được độ chính xác cao. Đo bằng phương pháp GPS chỉ cần từng cặp điểm thông hướng nên việc bố trí điểm linh hoạt hơn. Theo bảng tính đơn giá thi công thì việc thi công lưới Địa Chính Cơ Sở và Địa Chính bằng phương pháp GPS giá thành thấp hơn so với việc đo đường chuyền bằng máy toàn đạc điện tử. (mặc dù chi phí từng điểm Phương pháp GPS giá cao hơn nhưng do số lượng điểm thi công ít hơn nên giá thành toàn dự án lại nhỏ hơn phương án đường chuyền). LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG Nội dung công việc a. Lưới Địa chính cơ sở: - Chọn điểm: xác định chính xác vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin giấy phép đặt mốc, kiểm tra, di chuyển. - Chọn mốc và xây tường vây: chuẩn bị, đổ và chôn mốc, xây tường vây, ghi chú điểm, kiểm tra, di chuyển, bàn giao mốc, phục vụ kiểm tra nghiệm thu. - Tiếp điểm: chuẩn bị, tìm điểm, ghi chú điểm, thông hướng, di chuyển. - Đo ngắm: kiểm tra thiết bị, chuẩn bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm,liên hệ với các nhóm liên quan, trút số liệu sang máy tính hoặc đĩa mềm, tính toán kiểm tra khái lược, phục vụ kiểm tra nghiệm thu, di chuyển. - Tính toán bình sai: chuẩn bị, trút số liệu máy tính, tính toán chuyển sang hệ tọa độ Nhà nước, phục kiểm tra nghiệm thu. b. Lưới Địa chính: Chọn điểm, chôn mốc: chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa. Liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, chôn mốc. Lập bản vẽ sơ họa ghi chú điểm, kiểm tra, bàn giao cho địa phương. Di chuyển. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Giao nộp sản phẩm. Xây tường vây. Tiếp điểm: chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa. Kiểm tra. Chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng đo, di chuyển. Đo ngắm bằng công nghệ GPS: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để trút số liệu qua máy tính hoặc thiết bị lưu trữ, tính toán, kiểm tra khái lược, phục vụ KTNT, di chuyển. Tính toán bình sai: chuẩn bị, kiểm tra sổ đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả, phục vụ KTNT. Ước tính khối lượng công việc và thời gian thi công KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC VÀ THỜI GIAN BẮT ĐẦN THI CÔNG ĐCCS định biên đinh mức Số điểm công nhóm số nhóm nhân công ngày công lao động ngày bắt đầu chọn điểm 5 2.20 13 28.6 2 10 15 1/3/2011 chôn mốc - xây tường vây 4 3.38 43.94 3 12 15 1/6/2011 tiếp điểm 4 1.69 21.97 2 8 11 1/25/2011 đo ngắm gps 5 1.53 19.89 4 20 10 2/9/2011 tính toán 2 1.30 16.9 1 2 17 2/23/2011 KTNT 4 0.18 2.34 2 8 2 3/17/2011 ĐC định biên đinh mức Số điểm công nhóm số nhóm nhân công ngày công lao động ngày bắt đầu chọn điểm - chôn mốc 4 1.94 108 209.52 7 28 30 2/1/2011 xây tường vây 4 1.35 145.8 7 28 21 2/23/2011 tiếp điểm 4 0.34 36.72 4 16 10 3/17/2011 đo ngắm gps 5 0.81 87.48 4 20 22 3/25/2011 tính toán 2 0.80 86.4 5 10 18 4/25/2011 KTNT 4 0.18 19.44 2 8 10 5/18/2011 Cơ sở để lập thời gian thi công là số lượng điểm, định mức và số nhóm lao động Kỹ Thuật. Dựa vào số lượng điểm và định mức, xác định được số công lao động Kỹ Thuật, và từ số nhóm lao động Kỹ Thuật, xác định được số ngày lao động Kỹ Thuật. Số công lao động Kỹ Thuật = Số lượng điểm × Định mức. Số ngày lao động Kỹ Thuật = Số công lao động Kỹ Thuật / Số nhóm lao động Kỹ Thuật. Số công nhân = Định biên × Số nhóm lao động Kỹ Thuật. Khi lập tiến độ thi công chỉ sử dụng ngày công lao động kỹ thuật, để làm đúng tiến độ có thể thuê thêm lao động phổ thông. Thời gian thi công toàn bộ lưới từ ngày 3/1/2011 đến 8/6/2011 là 118 ngày. Mỗi tuần làm việc 6 ngày, nghỉ ngày chủ nhật. Nghỉ lễ (7 ngày) vào các ngày 2 đến ngày 6 tháng 2 năm 2011 (tết âm lịch) và 12/4/2011 (giỗ tổ Hùng Vương); 30/4/2011 (ngày giải phóng); 1/5/2011 (quốc tế lao động). Lập lịch thi công và biểu đồ nhân sự: Lịch thi công Biểu đồ nhân sự Lập lịch đo GPS: Lịch đo được lập một lần cho toàn bộ khu đo. Lựa chọn thời điểm đo thích hợp thi công và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật Sử dụng module Occupation Planning của phần mềm Pinnacle. Bản lịch sử dụng ngày 30/5/2010. Điểm đại diện cho khu đo là điểm nằm ở giữa khu đo có kinh độ: 108o15’Đông, vĩ độ 16o07’Bắc Ngày đo dự kiến cho lưới Địa Chính Cơ Sở bắt đầu từ ngày 3 tháng 1 năm 2011. Ngày đo dự kiến cho lưới Địa Chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 2 năm 2011. Dựa vào đồ thị DOP, đồ thị vệ tinh theo thời gian… ta có thể lựa chọn thời gian đo phù hợp cho từng ngày (chọn thời gian đo có tối thiểu 4 vệ tinh và PDOP < 5). Biểu đồ PDOP. (trang 91) Biểu đồ Vệ Tinh. (trang 92) Biểu đồ mọc lặn của các vệ tinh. (trang 93) CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TỔ CHỨC THI CÔNG Chọn điểm Chọn điểm là công việc quan trọng để xác định chính xác vị trí điểm ngoài thực địa. Chú ý khi chọn điểm ngoài thực địa phải căn cứ vào điều kiện đã quy định trong thiết kế, ngoài ra chú ý một số điều sau đây: Điểm chọn sao cho ở vị trí dễ bảo quản lâu dài sau khi chôn mốc. Từ điểm chọn ta có tầm nhìn rộng rãi, bao quát để phát triển lưới cấp thấp hơn được dễ dàng. Khi chọn điểm xong song nếu chưa chôn được mốc ngay thì phải làm dấu bằng đóng cọc gỗ, rồi lấp đất xung quanh, đồng thời trên cọc gỗ phải quét sơn để đánh dấu, ghi tên điểm, cấp hạng, tên điểm phải ghi theo tên làng, tên núi,… của địa phương. Đối với các điểm đã thiết kế rồi mà ra thực địa thì không được thông hướng lắm thì báo cáo lại để di dời điểm, hoặc để xử lý. Báo cáo phải bằng văn bản. Chôn mốc và quy cách chôn mốc Mốc trắc địa phải được xây dựng và bảo quản thật tốt đối với tất cả các điểm Địa chính cơ sở cũng như điểm Địa chính. Các điểm Địa chính cơ sở, Địa chính phải chôn mốc bằng bê tông, ở giữa có gắn mốc bằng sứ được bảo vệ bằng nắp đậy. Xung quanh các mốc phải được xây tường vây bảo vệ. Chôn mốc phải đảm bảo hố mốc bằng phẳng, không lún, chắc, nếu nền đất yếu thì phải đóng cọc chống lún. Quy cách mốc Địa Chính Cơ Sở và Địa Chính a. Các mặt cắt của con mốc sứ (phụ lục IV - 1) b. Quy cách chôn điểm mốc và xây tường vây(phụ lục IV – 2) Máy sử dụng và quy định đo, kiểm tra, tính toán bình sai lưới a. Đo lưới Sử dụng công nghệ định vị GPS, sử dụng 4 máy thu, máy thu 2 tần số Leica SR500. Máy sử dụng đo GPS phải được Tổng cục địa chính cho phép sử dụng đo lưới Địa chính cơ sở. Công nghệ ứng dụng GPS để thành lập mạng lưới cả về quy định đo và xử lý kết quả. Sau khi đặt máy thu tín hiệu từ vệ tinh phải đủ thời gian quy định. Các số liệu thu từ vệ tinh được xử lý theo các phần mềm của hang sản xuất máy cung cấp hoặc các phần mềm do công ty trong nước viết ra đã được Tổng cục Địa chính nghiệm thu. Kết quả ta có các điểm đo bằng công nghệ GPS có tọa độ chính xác tương đương hạng III Nhà nước và đưa vào sản xuất. Dựa vào đường đáy độc lập của lưới thiết kế, ta tiến hành đo từng cặp đường đáy bằng phương pháp đo định vị tương đối. Ta có: m = p – 1. Trong đó: m: số đường đáy độc lập p: số máy thu. Vậy, với p = 4. Một ca đo được 3 đường đáy độc lập. b. Quy định đo Việc đo GPS cần tiến hành và tuân thủ theo đúng những trình tự yêu cầu của quy phạm. Trước khi đo cần lập lịch đo và lưu ý: Sử dụng bản lịch vệ tinh không cũ hơn quá 3 tháng và xác định tọa độ (B,L) của trung tâm để lập lịch đo. Thời gian đo đồng thời tối thiểu 60’. Chọn thời điểm đo sao cho số vệ tinh nhiều hơn 4. Chọn PDOP (độ chính xác vệ tinh) trong khoảng 2.0 đến 4.0. Góc cao của vệ tinh lớn hơn 15º. Phân bố hình chiếu quỹ đạo vệ tinh trên mặt phẳng ngang đi qua khu đo phải rãi đều qua điểm đo. Lịch đo có thể lập một lần cho toàn khu đo nhưng hằng ngày phải trừ đi thời gian mọc sớm tương ứng của vệ tinh. Bật máy thu trước giờ đo chính thức 5 phút để máy tự động thực hiện đồng bộ đồng hồ máy thu và đồng hồ vệ tinh. Để xác định đồng thời tọa độ và độ và độ cao khi lập lịch đo phải lưu ý chọn khoảng thời gian tốt nhất trong ngày và các chỉ tiêu khác như PDOP, RDOP, lựa chọn cấu hình vệ tinh khỏe, thời gian thu tín hiệu cho một điểm không ít hơn 1h30’. Các áp kế và nhiệt kế phải được kiểm nghiệm và phải đưa vào thành quả giao nộp, phải đưa số cải chính (nếu có) và số liệu đo trước khi tính toán. Các yếu tố khí tượng như nhiệt độ, áp suất, độ ẩm (nhiệt độ khô và nhiệt độ ẩm) đo 2 lần: khoảng đầu và cuối ca đo. Với độ chính xác áp suất lên đến 1 milibar, nhiệt độ là 0,5ºC. Chiêu cao anten đo 2 lần trước và sau khi đo để kiểm tra, độ chính xác đến 1 mm. Ghi đầy đủ vào sổ đo: số hiệu điểm, tên điểm, thời tiết, người đo, trạm đo, áp suất, nhiệt độ, số máy đo. Vẽ sơ đồ đo nối và các ghi chú khác. Khi kết thúc một trạm đo hay nhiều trạm đo (phụ thuộc vào bộ nhớ máy thu) số liệu đo phải được trút sang máy tính để tính toán và ghi lưu trên đĩa. Trước khi tính cạnh baseline vetor phải tính chiều cao anten chính xác đến mm, độ ẩm tương đối tại trạm đo tính theo trị số trung bình của nhiệt độ khô và nhiệt độ ẩm, độ ẩm tính đên 1%. Sau khi xử lý cạnh phải tính sai số khép hình theo sơ đồ đo. Các cạnh đã xử lý đạt các chỉ tiêu phải chuyển về mặt Ellipsoid WGS84 và mặt phẳng Gauss. Để kết quả đo GPS đạt độ chính xác cao phải tuân thủ quy trình đo theo quy phạm. c. Kiểm tra và bảo quản máy Máy thu GPS phải được kiểm tra và chống ẩm thường xuyên. Các dụng cụ đo yếu tố khí tượng được kiểm tra định kỳ tại cơ quan kiểm định có thẩm quyền, tài liệu kiểm nghiệm kèm theo thành quả giao nộp. Sau mỗi đợt công tác xa, phải kiểm tra lại máy móc. d. Xử lý tính toán và bình sai kết quả đo Xử lý số liệu: Dùng phần mềm GPSURVEY để tiến hành xử lý số liệu và bình sai mạng lưới GPS. Các công tác kiểm tra nghiệm thu và báo cáo sản phẩm Công tác kiểm tra nghiệm thu: Công tác kiểm tra nghiệm thu sản phẩm đo vẽ, lập bản đồ địa chính phải được tiến hành kịp thời và chặt chẽ theo “Quy chế quản lý chất lượng công trình – sản phẩm đo đạc bản đồ” do Tổng cục Địa chính ban hành. Các tổ phải thường xuyên kiểm tra thành quả của mình. Việc kiểm tra nghiệm thu phải tiến hành đồng thời và có hệ thống trong các công đoạn sản xuất. Tổ trưởng và các thành viên trong tổ đo phải chịu trách nhiệm trước các vấn đề mà bộ phận kiểm tra nghiệm thu phát hiện ra và sửa chửa nghiêm túc, kịp thời các sai sót mắc phải. Chỉ ngiệm thu và chấp nhận những thành quả, sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng, nếu có sự gian dối giả mạo thì sản phẩm sẽ được trả lại cho người sản xuất để sửa chửa hay làm lại. Sản phẩm giao nộp: Sau khi thực hiện các công tác kiểm tra, chúng ta cần tổng kết các tài liệu, làm báo cáo kỹ thuật và giao nộp cho cấp trên xét duyệt. Sản phẩm giao nộp bao gồm: Lưới Địa chính cơ sở: Ghi chú điểm, giấy bàn giao mốc, giấy bồi thường. Sổ đo GPS. Sơ đồ đo GPS. Đĩa từ ghi số liệu đo và kết quả bình sai. Báo cáo nghiệm thu. Lưới Địa chính: Ghi chú điểm, giấy bàn giao mốc, giấy bồi thường. Sổ đo GPS. Sơ đồ đo GPS. Đĩa từ ghi số liệu đo và kết quả bình sai. Công tác kỹ thuật an toàn lao động Đối với người lao động: Đơn vị thi công cần kết hợp với địa phương nơi thi công tạo điều kiện ăn ở, sinh hoạt thuận lợi để quá trình thi công được tốt. Khi đo vẽ trên đường tỉnh lộ, mật độ xe cộ nhiều, cần phải trang bị áo phòng hộ màu vàng chanh hay màu sang bên ngoài để dễ nhận biết và phòng tránh tai nạn giao thông. Đối với máy móc, trang thiết bị: Nơi đẻ máy móc, dụng cụ phải cao ráo, thoáng mát và an toàn. Khi di chuyển phải bỏ máy vào hòm máy. Máy và các dụng cụ kỹ thuật dung trong thi công phải được lau chùi thường xuyên. Sau mỗi đợt đo ngắm phải đem máy về bảo dưỡng định kỳ. Khi sử dụng máy móc phải tuân thủ tuyệt đối theo quy trình hướng dẫn sử dụng. Nhất là đối với các thiết bị, máy móc điện tử có giá trị cao. CHƯƠNG 9 TỔNG KẾT LUẬN VĂN TÊN VÀ NỘI DUNG ĐỀ TÀI Tên đề tài “Thiết kế lưới khống chế trắc địa phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 500 – 1: 5000 khu vực huyện Hoà Vang và Quận Cẩm Lệ Thành Phố Đà Nẵng” Nội dung đề tài - Thu nhập tư liệu khu vực thiết kế lưới. - Thiết kế kỹ thuật lưới Địa chính cơ sở (đo bằng công nghệ GPS, 2 phương án). - Đánh giá độ chính xác lưới Địa chính cơ sở bằng phần mềm chuyên dụng. - Thiết kế kỹ thuật lưới địa chính bằng hai phương pháp: dùng phương pháp truyền thống và đo bằng công nghệ GPS. - Ước tính độ chính xác lưới Địa chính. - Dự toán giá thành - Lập kế hoạch tổ chức thi công. YẾU TỐ KINH TẾ – KỸ THUẬT CỦA LƯỚI THIẾT KẾ Yếu tố kỹ thuật - Lưới khống chế toạ độ của hai phương án thiết kế đều thỏa các yêu cầu kỹ thuật của qui phạm do Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành. - Các yếu tố kỹ thuật cơ bản của lưới khống chế toạ độ: Hệ thống lưới khống chế toạ độ được thiết kế phủ đều trên toàn khu đo, đảm bảo yêu cầu về mật độ điểm. Lưới Địa chính cơ sở có sai số trung phương tương đối các cạnh đều nhỏ hơn . Lưới Địa chính đo bằng phương pháp truyền thống có sai số khép tương đối giới hạn nhỏ hơn . Lưới Địa chính đo bằng công nghệ GPS có sai số trung phương tương đối các cạnh đều nhỏ hơn . Như vậy các yếu tố kỹ thuật của lưới khống chế toạ độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 500 – 1: 5000 khu vực huyện Hoà Vang và Quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng đều thỏa các yêu cầu kỹ thuật của qui phạm do Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành. Yếu tố Kinh Tế: Phương án 1 có tổng kinh phí 922078000 (chín trăm hai mươi hai triệu không trăm bảy mươi tám ngàn Việt Nam đồng) Phương án 2 có tổng kinh phí 907841000 ( chín trăm không bảy triệu tám trăm bốn mốt ngàn Việt Nam đồng) KẾT LUẬN Sau khi so sánh các yếu tố về mật độ điểm, độ chính xác, giá thành xây dựng ta nhận thấy phương án 2 là phương án phù hợp để thi công do: Mật độ điểm phân bố đều khắp khu đo, đo ngắm chỉ cần có cặp cạnh thông hướng nên thuận lợi cho việc phát triển các cấp lưới thấp hơn. Độ chính xác đạt yêu cầu của qui phạm đề ra. Kinh phí thực hiện dự án ít hơn. Thời gian thi công là 149 ngày,bắt đầu từ ngày 3-1-2011 đến 1-6-2011 Tổng kinh phí thi công của dự án là: 907,841,000 VNĐ Trong quá trình thực hiên luận văn này do chưa có kinh nghiệm thực tế về thiết kế và tổ chức thi công, dự toán giá thành nên trong quá trình thiết kế còn mang nhiều tính lý thuyết và có thể chưa phù hợp với thực tế khu đo. Quá trình thiết kế tính toán trong luận văn khó tránh khỏi việc thiếu sót kính mong các thầy cô xét duyệt, chỉnh lý. Qua đó giúp em rút ra nhiều kinh nghiệm và nâng cao hiểu biết về chuyên môn cho công tác sau này. Cuối cùng xin chân thành cám ơn quí thầy cô đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ để luận văn này được hoàn thành. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10000, 1:25000 của Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản năm 1999, có hiệu lực tháng 3 năm 2000. [2]. Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, của Tổng cục Địa chính xuất bản năm 1999, có hiệu lực tháng 3 năm 2000. [3]. Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT – BTNMT- BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc, lập bản đồ. [4]. Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ). [5]. Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000. [6]. Lê Văn Hưng– 1999. Giáo Trình Lưới Trắc Địa – Đại Học Kỹ Thuật TP Hồ Chí Minh . [7]. Lê Văn Hưng – 1997. Giáo Trình Trắc Địa Cao Cấp – Đại Học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh . [8]. Lê Hoàng Sơn. Giáo Trình Địa Hình. [9].Lê Văn Hưng. Sổ tay định vị GPS. [10]. Bài giảng Công nghệ Địa Chính – Nguyễn Tấn Lực. [11]. Website : www.danang.gov.vn www.tracdiaviet.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLuan van tot nghiep 10-6.doc
  • xlsBook1.xls
  • xlsBook2.xls
  • xlsLAP LICH DO 3-6.xls
  • xlslap-du-toan-gia-thanh 2010.xls
  • docPhu luc 7-6.doc
  • docphu luc.doc
  • docPL613.doc
  • doctrang bia.doc