Thiết kế lưới khống chế toạ độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 1000 – 1: 2000 khu vực huyện Cần Đước tỉnh Long An

CHƯƠNG 1 MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ LƯỚI 1.1 MỤC ĐÍCH 1.2 YÊU CẦU 1.3 NHIỆM VỤ 1.4 CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CHƯƠNG 2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KHU ĐO 2.1 KHÁI QUÁT TỈNH LONG AN 2.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KHU ĐO – HUYỆN CẦN ĐƯỚC 2.2.1 Phạm vi khu đo 2.2.2 Điều kiện tự nhiên 2.2.3 Kinh tế xã hội 2.3 TƯ LIỆU TRẮC ĐỊA VỀ KHU ĐO 2.4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 CƠ SỞ TOÁN HỌC VÀ CÁC QUI ĐỊNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA LƯỚI 3.1 CƠ SỞ TOÁN HỌC 3.1.1 Cơ sở trắc địa thiên văn 3.1.2 Lưới chiếu bản đồ 3.1.3 Kinh tuyến trung ương 3.2 TỶ LỆ ĐO VẼ 3.2.1 Sự cần thiết của việc chọn tỷ lệ bản đồ 3.2.2 Cơ sở chọn tỷ lệ bản đồ 3.3 PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHỐNG CHẾ TOẠ ĐỘ LƯỚI 3.3.1 Xác định hệ số hơn thua độ chính xác của hai cấp khống chế kề nhau 3.3.2 Ước tính hệ số giảm bậc CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ LƯỚI TOẠ ĐỘ ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ BẰNG CÔNG NGHỆ GPS 4.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU GPS 4.1.1 Khái niệm về GPS 4.1.2 Các thành phần 4.1.3 Phương pháp định vị GPS 4.1.4 Ưu điểm và nhược điểm của GPS: 4.2 CÁC CÔNG THỨC VÀ PHẦN MỀM CHUYỂN ĐỔI TỌA ĐỘ 4.2.1 Các công thức chuyển đổi tọa độ 4.2.2 Phần mềm tính toán chuyển tọa độ, chuyển múi chiếu 4.3 NGUYÊN TẮC CHUNG KHI THIẾT KẾ LUỚI 4.4 CÁCH CHỌN VỊ TRÍ ĐIỂM GPS TRONG KHU ĐO 4.5 NGUYÊN TẮC ĐÁNH SỐ HIỆU ĐIỂM ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ 4.6 MẬT ĐỘ VÀ SỐ LƯỢNG ĐIỂM KHỐNG CHẾ CƠ SỞ TRONG KHU ĐO CHƯƠNG 5 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ 1 ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA THIẾT BỊ ĐO 2 THUẬT TOÁN ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ 3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ THIẾT KẾ 5.3.1 Giới thiệu phần mềm GPS-set 5.3.2 Kết quả độ chính xác của lưới địa chính cơ sở: 5.3.3 Kết luận: CHƯƠNG 6THIẾT KẾ LƯỚI TOẠ ĐỘ ĐỊA CHÍNH 6.1 QUY ĐỊNH CHUNG 6.2 THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH 6.2 1. Mật độ điểm 6.2.2. Nguyên tắc đánh số hiệu điểm địa chính CHƯƠNG 7 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH 7.1 ƯỚC TÍNH SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG ĐO GÓC CẠNH 7.1.1 Ước tính sai số trung phương đo cạnh 7.1.2 Ước tính sai số trung phương đo góc 7.2 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA LƯỚI ĐỊA CHÍNH THIẾT KẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG 7.2.1 Các thông số cơ bản về lưới thiết kế 7.2.2 Đánh giá độ chính xác của lưới thiết kế 7.3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA LƯỚI ĐỊA CHÍNH THIẾT KẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GPS 7.3.1 Các thông số cơ bản về lưới thiết kế CHƯƠNG 8 DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG 8.1 CƠ SỞ LẬP DỰ TOÁN 8.2 ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ 8.3 DỰ TOÁN KINH PHÍ 8.4 LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG 8.5 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TỔ CHỨC THI CÔNG CHƯƠNG 9 TỔNG KẾT LUẬN VĂN 9.1 TÊN VÀ NỘI DUNG ĐỀ TÀI 9.1.1 Tên đề tài “Thiết kế lưới khống chế toạ độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 1000 – 1: 2000 khu vực huyện Cần Đước tỉnh Long An” 9.1.2 Nội dung đề tài - Thu nhập tư liệu khu vực thiết kế lưới. - Thiết kế kỹ thuật lưới Địa chính cơ sở (đo bằng công nghệ GPS, 2 phương án). - Đánh giá độ chính xác lưới Địa chính cơ sở bằng phần mềm chuyên dụng. - Thiết kế kỹ thuật lưới địa chính bằng hai phương pháp: dùng phương pháp truyền thống và đo bằng công nghệ GPS. - Ước tính độ chính xác lưới Địa chính. - Dự toán giá thành - Lập kế hoạch tổ chức thi công. 9.2 YẾU TỐ KINH TẾ – KỸ THUẬT CỦA LƯỚI THIẾT KẾ 9.2.1 Yếu tố kỹ thuật - Lưới khống chế toạ độ của hai phương án thiết kế đều thỏa các yêu cầu kỹ thuật của qui phạm do Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành. - Các yếu tố kỹ thuật cơ bản của lưới khống chế toạ độ: Hệ thống lưới khống chế toạ độ được thiết kế phủ đều trên toàn khu đo, đảm bảo yêu cầu về mật độ điểm.Lưới Địa chính cơ sở có sai số trung phương tương đối các cạnh đều nhỏ hơn .Lưới Địa chính đo bằng phương pháp truyền thống có sai số khép tương đối giới hạn nhỏ hơn .Lưới Địa chính đo bằng công nghệ GPS có sai số trung phương tương đối các cạnh đều nhỏ hơn .Như vậy các yếu tố kỹ thuật của lưới khống chế toạ độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 1000 – 1: 2000 khu vực huyện Cần Đước tỉnh Long An đều thỏa các yêu cầu kỹ thuật của qui phạm do Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành. Yếu tố kinh tế Phương án 1 có tổng kinh phí 1,146,541,031 (một tỉ một trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm bốn mươi mốt ngàn không trăm ba mươi mốt đồng)Phương án 2 có tổng kinh phí 1,085,300,594 ( một tỉ không trăm tám mươi lăm triệu ba trăm ngàn năm trăm chín mươi bốn đồng) KẾT LUẬN Sau khi so sánh các yếu tố về mật độ điểm, độ chính xác, giá thành xây dựng ta nhận thấy phương án 2 là phương án phù hợp để thi công do: Mật độ điểm phân bố đều khắp khu đo, đo ngắm chỉ cần có cặp cạnh thông hướng nên thuận lợi cho việc phát triển các cấp lưới thấp hơn.Độ chính xác đạt yêu cầu của qui phạm đề ra.Kinh phí thực hiện dự án ít hơn.Thời gian thi công là 109 ngày,bắt đầu từ ngày 01-03-2010 đến ngày 26-07-2010Tổng kinh phí thi công của dự án là: 1,085,300,594 VNĐ Trong quá trình thực hiên luận văn này do chưa có kinh nghiệm thực tế về thiết kế và tổ chức thi công, dự toán giá thành nên trong quá trình thiết kế còn mang nhiều tính lý thuyết và có thể chưa phù hợp với thực tế khu đo. Quá trình thiết kế tính toán trong luận văn khó tránh khỏi việc thiếu sót kính mong các thầy cô xét duyệt, chỉnh lý. Từ đó giúp em rút ra nhiều kinh nghiệm và nâng cao hiểu biết về chuyên môn cho công tác sau này. Cuối cùng xin chân thành cám ơn quí thầy cô đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ để luận văn này được hoàn thành.

doc106 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4132 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế lưới khống chế toạ độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 1000 – 1: 2000 khu vực huyện Cần Đước tỉnh Long An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
197.185 16 23900 634403 2729.173 24 22200 634403 CĐ-28 1609.526 13 23000 634414 2050.405 17 23400 634417 3303.575 26 24500 634403 CĐ-62 4649.962 44 20800 634413 1727.453 17 19600 634404 2731.458 24 21900 634413 CĐ-73 1754.751 14 24200 II-185 1723.314 14 24200 634404 2773.261 23 23700 646411 CĐ-159 2977.928 28 20700 646409 3094.309 28 21500 646410 2912.908 28 20800 +Lưới 2 nút: Điểm đầu Điểm nút [S](m) Myếu(mm) 646406 CĐ-111 1586.601 14 22100 646407 2909.542 25 22700 633405 CĐ-119 1467.675 13 21800 646408 2436.791 20 24200 CĐ-111 CĐ-119 3291.954 29 15100 - Kết luận: Dựa vào kết quả sau khi đánh giá thì: + Sai số khép tương đối của tuyến yếu nhất: = 1/15100 + Sai số khép tương đối của tuyến tốt nhất: = 1/26200 + Sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất: M = 49 mm + Sai số trung phương vị trí điểm tốt nhất: M = 13 mm Theo như qui định thì vậy lưới địa chính thiết kế đạt yêu cầu về độ chính xác. 7.3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA LƯỚI ĐỊA CHÍNH THIẾT KẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GPS 7.3.1 Các thông số cơ bản về lưới thiết kế Với phương án thiết kế toàn bộ điểm địa chính được đo bằng GPS có: Tổng số điểm địa chính : 141 Mật độ vào khoảng 1.28 km2 có một điểm địa chính. Tổng số đường đáy cần đo : 263 Tọa độ các điểm địa chính được đo bằng GPS : Điểm X(m) Y(m) Điểm X(m) Y(m) CĐ-01 1173410.78 581937.69 CĐ-72 1162703.32 590919.14 CĐ-02 1172580.65 582204.99 CĐ-73 1163630.36 593850.54 CĐ-03 1172511.8 580639.09 CĐ-74 1164191.87 593188.48 CĐ-04 1171753.9 581051.77 CĐ-75 1164779.41 593844.26 CĐ-05 1170424.7 582507.32 CĐ-76 1162178.45 591823.7 CĐ-06 1170821 581935.35 CĐ-77 1161990.99 592489.19 CĐ-07 1171852.51 583167.28 CĐ-78 1161554.7 593595.35 CĐ-08 1171363.57 583839.93 CĐ-79 1162655.56 593079.55 CĐ-09 1172140.06 584329.41 CĐ-80 1163198.42 592748.03 CĐ-10 1172960.69 584171.48 CĐ-81 1163295.64 595073.17 CĐ-11 1172862.5 585741.56 CĐ-82 1162931.2 594388.96 CĐ-12 1172084.5 585884.59 CĐ-83 1161762.31 594207.69 CĐ-13 1172905.6 587772.21 CĐ-84 1164049.17 592161.57 CĐ-14 1173213.6 588508.7 CĐ-85 1162372.65 595610.99 CĐ-15 1175145.07 588769.57 CĐ-86 1161740.11 595400.17 CĐ-16 1174495.52 588372.84 CĐ-87 1164000.73 595069.91 CĐ-17 1175475.1 590001.74 CĐ-88 1164575.48 595372.19 CĐ-18 1175333.92 590744.75 CĐ-89 1163434.1 596194.71 CĐ-19 1173371.53 589672.76 CĐ-90 1162937.24 596719.94 CĐ-20 1174015.34 589280.51 CĐ-91 1165285.19 596039.68 CĐ-21 1171225.67 585955.53 CĐ-92 1165004.68 596787.53 CĐ-22 1171057.07 585219.4 CĐ-93 1163911.08 597504.73 CĐ-23 1171983.68 589015.69 CĐ-94 1163206.39 597502.8 CĐ-24 1172168.48 589783.51 CĐ-95 1160956.96 590976.31 CĐ-25 1173070.91 591505.19 CĐ-96 1160305.86 591230.04 CĐ-26 1172373.91 591526.49 CĐ-97 1160804.96 593004.79 CĐ-27 1170199.8 584863.25 CĐ-98 1160581.95 592353.68 CĐ-28 1170353.48 585641.32 CĐ-99 1159589.65 592543.33 CĐ-29 1170772.32 588265.8 CĐ-100 1159317.75 593171.05 CĐ-30 1170764.16 587342.96 CĐ-101 1159873.9 593753.35 CĐ-31 1169505.68 584622.88 CĐ-102 1159605 594480.51 CĐ-32 1168323.95 585033.77 CĐ-103 1160214.25 595842.34 CĐ-33 1168453.93 585731.06 CĐ-104 1160610.14 595133.75 CĐ-34 1169483.18 585359.01 CĐ-105 1157949.92 593150.59 CĐ-35 1168629.59 586756.43 CĐ-106 1158531.24 592872.22 CĐ-36 1169335.27 586499.15 CĐ-107 1158402.03 593981.61 CĐ-37 1169921.47 587307.14 CĐ-108 1158353.92 594670.68 CĐ-38 1169943.01 588180.57 CĐ-109 1157474.6 592464.95 CĐ-39 1170757.9 589955.89 CĐ-110 1156811.24 592359.44 CĐ-40 1171223.5 590371.94 CĐ-111 1156829.32 593468.94 CĐ-41 1169949.17 589943.29 CĐ-112 1157481.53 593895.86 CĐ-42 1169899.06 589217.34 CĐ-113 1156597.76 594909.6 CĐ-43 1168608.5 589084.61 CĐ-114 1157146.69 595170.3 CĐ-44 1168881.33 588334.19 CĐ-115 1159125.77 595735.67 CĐ-45 1168930.52 590432.89 CĐ-116 1158892.05 596313.86 CĐ-46 1169518.01 590868.18 CĐ-117 1160211.32 596758.9 CĐ-47 1167677.09 588369.58 CĐ-118 1160911.59 596985.39 CĐ-48 1167613.48 589066.38 CĐ-119 1160380.04 597440.81 CĐ-49 1166728.18 590109.34 CĐ-120 1160260.55 598834.36 CĐ-50 1167969.49 590771 CĐ-121 1161724.21 598799.66 CĐ-51 1167731.72 591428.55 CĐ-122 1161204.48 599177.71 CĐ-52 1167094.51 591200.81 CĐ-123 1160189.1 599569.85 CĐ-53 1167505.55 592093.91 CĐ-124 1160332.89 600964.13 CĐ-54 1169403.06 591975.23 CĐ-125 1159726.76 600226.8 CĐ-55 1168736.58 592197.97 CĐ-126 1158444.48 600795.98 CĐ-56 1165710.81 591330.08 CĐ-127 1157874.49 600856.72 CĐ-57 1165685.95 592011.46 CĐ-128 1156767.75 600590.35 CĐ-58 1165819.31 592910.1 CĐ-129 1156772.88 601682.27 CĐ-59 1166501.13 592764.86 CĐ-130 1157197.44 602248.71 CĐ-60 1167173.1 593486.86 CĐ-131 1158136.57 602166.1 CĐ-61 1165983.49 594105.88 CĐ-132 1160179.04 602148.52 CĐ-62 1165659.92 594996.71 CĐ-133 1158961.61 602842.09 CĐ-63 1167124.34 594446.97 CĐ-134 1159324.78 601549.9 CĐ-64 1166828.51 595104.41 CĐ-135 1158766.7 601772.92 CĐ-65 1164815.96 592371.07 CĐ-136 1160633.65 603102.23 CĐ-66 1165465.98 590090.39 CĐ-137 1160794.59 603807.36 CĐ-67 1164088.13 589862.05 CĐ-138 1161318.75 604815.51 CĐ-68 1163352.69 589767.13 CĐ-139 1160022.87 603503.27 CĐ-69 1164944.87 591041.44 CĐ-140 1159462.49 603873.42 CĐ-70 1164186.84 590959.16 CĐ-141 1160003.46 604331.78 CĐ-71 1163372.35 591261.69 7.3.2 Đánh giá độ chính xác của lưới thiết kế Sai số vị trí mặt bằng: STT Điểm Vĩ độ Kinh độ mx(m) my(m) mp(m) 1 CĐ-01 10.3639 106.2956 0.0024 0.0025 0.0035 2 CĐ-02 10.3612 106.3005 0.0027 0.0027 0.0038 3 CĐ-03 10.361 106.2913 0.0031 0.0032 0.0045 4 CĐ-04 10.3545 106.2927 0.0028 0.0029 0.0041 5 CĐ-05 10.3502 106.3014 0.0022 0.0023 0.0032 6 CĐ-06 10.3515 106.2956 0.0026 0.0027 0.0037 7 CĐ-07 10.3549 106.3036 0.0023 0.0024 0.0033 8 CĐ-08 10.3533 106.3058 0.0024 0.0025 0.0035 9 CĐ-09 10.3558 106.3114 0.0021 0.0022 0.003 10 CĐ-10 10.3625 106.3109 0.0021 0.0022 0.0031 11 CĐ-11 10.3621 106.3201 0.0027 0.0028 0.0039 12 CĐ-12 10.3556 106.3206 0.002 0.0021 0.0029 13 CĐ-13 10.3622 106.3308 0.0021 0.0021 0.003 14 CĐ-14 10.3632 106.3332 0.0023 0.0023 0.0033 15 CĐ-15 10.3735 106.3341 0.0029 0.0029 0.0041 16 CĐ-16 10.3714 106.3328 0.0032 0.0031 0.0044 17 CĐ-17 10.3746 106.3421 0.0031 0.0031 0.0044 18 CĐ-18 10.3741 106.3446 0.0024 0.0023 0.0034 19 CĐ-19 10.3637 106.341 0.0024 0.0024 0.0034 20 CĐ-20 10.3658 106.3357 0.0024 0.0024 0.0034 21 CĐ-21 10.3528 106.3208 0.0023 0.0023 0.0032 22 CĐ-22 10.3522 106.3144 0.0021 0.0021 0.003 23 CĐ-23 10.3552 106.3349 0.0019 0.002 0.0028 24 CĐ-24 10.3558 106.3414 0.0019 0.002 0.0028 25 CĐ-25 10.3627 106.3511 0.0021 0.0021 0.003 26 CĐ-26 10.3605 106.3511 0.0021 0.002 0.0029 27 CĐ-27 10.3455 106.3132 0.0019 0.002 0.0027 28 CĐ-28 10.346 106.3157 0.0019 0.0019 0.0027 29 CĐ-29 10.3513 106.3324 0.0019 0.0019 0.0027 30 CĐ-30 10.3513 106.3253 0.0022 0.0021 0.0031 31 CĐ-31 10.3432 106.3124 0.0024 0.0025 0.0035 32 CĐ-32 10.3354 106.3137 0.0028 0.0028 0.004 33 CĐ-33 10.3358 106.32 0.002 0.0021 0.0029 34 CĐ-34 10.3431 106.3148 0.0022 0.0022 0.0031 35 CĐ-35 10.3403 106.3234 0.0021 0.0022 0.0031 36 CĐ-36 10.3426 106.3226 0.0028 0.0028 0.0039 37 CĐ-37 10.3445 106.3252 0.0028 0.0028 0.004 38 CĐ-38 10.3446 106.3321 0.0024 0.0023 0.0033 39 CĐ-39 10.3512 106.3419 0.0027 0.0027 0.0038 40 CĐ-40 10.3527 106.3433 0.0021 0.0022 0.0031 41 CĐ-41 10.3446 106.3419 0.0018 0.0019 0.0026 42 CĐ-42 10.3444 106.3355 0.0022 0.0022 0.0031 43 CĐ-43 10.3402 106.3351 0.002 0.002 0.0028 44 CĐ-44 10.3411 106.3326 0.0017 0.0018 0.0025 45 CĐ-45 10.3413 106.3435 0.002 0.002 0.0028 46 CĐ-46 10.3432 106.3449 0.0019 0.0019 0.0027 47 CĐ-47 10.3332 106.3327 0.002 0.0021 0.0029 48 CĐ-48 10.333 106.335 0.0022 0.0023 0.0032 49 CĐ-49 10.3301 106.3424 0.0023 0.0023 0.0032 50 CĐ-50 10.3342 106.3446 0.0019 0.0019 0.0027 51 CĐ-51 10.3334 106.3508 0.0022 0.0022 0.0031 52 CĐ-52 10.3313 106.35 0.002 0.002 0.0029 53 CĐ-53 10.3326 106.3529 0.002 0.0021 0.0029 54 CĐ-54 10.3428 106.3526 0.0026 0.0026 0.0037 55 CĐ-55 10.3406 106.3533 0.0019 0.002 0.0028 56 CĐ-56 10.3228 106.3504 0.0019 0.002 0.0027 57 CĐ-57 10.3227 106.3527 0.0023 0.0023 0.0032 58 CĐ-58 10.3231 106.3556 0.0019 0.0019 0.0027 59 CĐ-59 10.3254 106.3551 0.0021 0.002 0.0029 60 CĐ-60 10.3315 106.3615 0.0021 0.0021 0.003 61 CĐ-61 10.3237 106.3635 0.0021 0.0021 0.003 62 CĐ-62 10.3226 106.3705 0.0022 0.0022 0.0031 63 CĐ-63 10.3314 106.3647 0.0025 0.0025 0.0035 64 CĐ-64 10.3304 106.3708 0.0029 0.0029 0.0041 65 CĐ-65 10.3159 106.3538 0.0022 0.0022 0.0031 66 CĐ-66 10.322 106.3423 0.0024 0.0023 0.0033 67 CĐ-67 10.3135 106.3416 0.0022 0.0022 0.0031 68 CĐ-68 10.3111 106.3413 0.0023 0.0022 0.0032 69 CĐ-69 10.3203 106.3455 0.0024 0.0024 0.0034 70 CĐ-70 10.3138 106.3452 0.0024 0.0025 0.0035 71 CĐ-71 10.3112 106.3502 0.0023 0.0023 0.0032 72 CĐ-72 10.305 106.345 0.0028 0.0028 0.004 73 CĐ-73 10.312 106.3627 0.0022 0.0021 0.003 74 CĐ-74 10.3138 106.3605 0.0019 0.0019 0.0027 75 CĐ-75 10.3157 106.3627 0.002 0.002 0.0028 76 CĐ-76 10.3033 106.352 0.002 0.0021 0.0029 77 CĐ-77 10.3027 106.3542 0.0028 0.0028 0.004 78 CĐ-78 10.3012 106.3618 0.0021 0.0021 0.0029 79 CĐ-79 10.3048 106.3601 0.0025 0.0025 0.0035 80 CĐ-80 10.3106 106.3551 0.0022 0.0022 0.0031 81 CĐ-81 10.3109 106.3707 0.0024 0.0024 0.0034 82 CĐ-82 10.3057 106.3644 0.0019 0.0018 0.0026 83 CĐ-83 10.3019 106.3638 0.0025 0.0026 0.0037 84 CĐ-84 10.3134 106.3531 0.0022 0.0022 0.0031 85 CĐ-85 10.3039 106.3725 0.0024 0.0024 0.0034 86 CĐ-86 10.3018 106.3718 0.0016 0.0017 0.0024 87 CĐ-87 10.3132 106.3707 0.0025 0.0025 0.0035 88 CĐ-88 10.3151 106.3717 0.0029 0.0029 0.0041 89 CĐ-89 10.3113 106.3744 0.0022 0.0022 0.0031 90 CĐ-90 10.3057 106.3801 0.0024 0.0024 0.0035 91 CĐ-91 10.3214 106.3739 0.0022 0.0022 0.0031 92 CĐ-92 10.3204 106.3804 0.0029 0.0029 0.0041 93 CĐ-93 10.3129 106.3827 0.0026 0.0026 0.0036 94 CĐ-94 10.3106 106.3827 0.0023 0.0022 0.0031 95 CĐ-95 10.2953 106.3452 0.0029 0.0029 0.0041 96 CĐ-96 10.2932 106.35 0.0023 0.0023 0.0033 97 CĐ-97 10.2948 106.3559 0.0021 0.0022 0.003 98 CĐ-98 10.2941 106.3537 0.0025 0.0025 0.0036 99 CĐ-99 10.2909 106.3543 0.0021 0.0022 0.003 100 CĐ-100 10.286 106.3604 0.002 0.0021 0.0029 101 CĐ-101 10.2918 106.3623 0.002 0.002 0.0028 102 CĐ-102 10.2909 106.3647 0.0018 0.0019 0.0026 103 CĐ-103 10.2929 106.3732 0.002 0.002 0.0028 104 CĐ-104 10.2942 106.3709 0.0018 0.0019 0.0026 105 CĐ-105 10.2815 106.3603 0.0027 0.0027 0.0038 106 CĐ-106 10.2834 106.3554 0.0019 0.002 0.0028 107 CĐ-107 10.283 106.3631 0.0022 0.0023 0.0032 108 CĐ-108 10.2828 106.3653 0.002 0.0021 0.0029 109 CĐ-109 10.276 106.3541 0.0019 0.0019 0.0026 110 CĐ-110 10.2738 106.3537 0.0021 0.002 0.0029 111 CĐ-111 10.2739 106.3614 0.0022 0.0023 0.0032 112 CĐ-112 10.276 106.3628 0.002 0.002 0.0028 113 CĐ-113 10.2731 106.3701 0.002 0.0022 0.003 114 CĐ-114 10.2749 106.371 0.0019 0.0019 0.0026 115 CĐ-115 10.2853 106.3728 0.0022 0.0021 0.003 116 CĐ-116 10.2846 106.3747 0.0028 0.0027 0.0039 117 CĐ-117 10.2928 106.3802 0.0021 0.0022 0.003 118 CĐ-118 10.2951 106.381 0.0019 0.0019 0.0027 119 CĐ-119 10.2934 106.3825 0.0023 0.0023 0.0033 120 CĐ-120 10.293 106.391 0.0021 0.0023 0.0031 121 CĐ-121 10.3018 106.3909 0.002 0.0022 0.003 122 CĐ-122 10.3001 106.3922 0.0019 0.0021 0.0028 123 CĐ-123 10.2928 106.3935 0.0027 0.0029 0.0039 124 CĐ-124 10.2932 106.402 0.0021 0.0022 0.0031 125 CĐ-125 10.2912 106.3956 0.0025 0.0025 0.0035 126 CĐ-126 10.2831 106.4015 0.0025 0.0024 0.0034 127 CĐ-127 10.2812 106.4017 0.002 0.0018 0.0027 128 CĐ-128 10.2736 106.4008 0.0026 0.0023 0.0035 129 CĐ-129 10.2736 106.4044 0.0019 0.0018 0.0026 130 CĐ-130 10.275 106.4102 0.0023 0.0023 0.0033 131 CĐ-131 10.282 106.406 0.002 0.002 0.0028 132 CĐ-132 10.2927 106.4059 0.0018 0.0018 0.0026 133 CĐ-133 10.2847 106.4122 0.0019 0.0019 0.0026 134 CĐ-134 10.2859 106.404 0.0024 0.0023 0.0033 135 CĐ-135 10.2841 106.4047 0.002 0.002 0.0028 136 CĐ-136 10.2942 106.4131 0.0024 0.0024 0.0034 137 CĐ-137 10.2947 106.4154 0.0025 0.0025 0.0035 138 CĐ-138 10.3004 106.4227 0.0022 0.0022 0.003 139 CĐ-139 10.2922 106.4144 0.0025 0.0025 0.0036 140 CĐ-140 10.2903 106.4156 0.0024 0.0025 0.0035 141 CĐ-141 10.2921 106.4211 0.0022 0.0022 0.0031 Sai số trung phương chiều dài và phương vị: ĐƯỜNG ĐÁY S(m) alp ms(m) ma(sec) T CĐ01-CĐ02 872.191 162.151558 0.002 0.5 436000 CĐ03-CĐ04 863.056 151.431507 0.002 0.6 431000 CĐ01-CĐ03 1579.565 235.306361 0.003 0.3 526000 CĐ02-CĐ04 1419.096 234.363045 0.002 0.3 709000 CĐ04-CĐ06 1285.047 136.555279 0.002 0.4 642000 CĐ02-CĐ07 1206.848 127.113852 0.002 0.4 603000 CĐ06-CĐ07 1606.917 50.060151 0.002 0.3 803000 CĐ05-CĐ06 695.917 304.716869 0.002 0.7 348000 CĐ07-CĐ08 831.66 126.012886 0.002 0.5 415000 CĐ05-CĐ08 1630.294 54.833975 0.002 0.3 815000 CĐ07-CĐ09 1197.296 76.102235 0.002 0.4 598000 CĐ08-CĐ22 1413.251 102.526873 0.002 0.3 706000 CĐ09-CĐ22 1401.907 140.586988 0.002 0.3 701000 CĐ10-CĐ11 1573.305 93.578515 0.003 0.3 524000 CĐ09-CĐ12 1556.328 92.046066 0.002 0.3 778000 CĐ09-CĐ10 835.772 349.106627 0.002 0.5 417000 CĐ11-CĐ12 791.117 169.582882 0.002 0.6 395000 CĐ12-CĐ21 861.841 175.278045 0.002 0.5 431000 CĐ21-CĐ22 755.266 257.099725 0.002 0.6 377000 CĐ22-CĐ27 928.4 202.560281 0.002 0.5 464000 CĐ21-CĐ28 927.154 199.811762 0.002 0.5 463000 CĐ27-CĐ28 793.181 78.827072 0.002 0.5 396000 CĐ27-CĐ31 734.635 199.100693 0.002 0.6 367000 CĐ28-CĐ34 915.035 197.97215 0.002 0.5 457000 CĐ31-CĐ34 736.547 91.750715 0.002 0.6 368000 CĐ31-CĐ32 1251.251 160.82733 0.002 0.4 625000 CĐ33-CĐ34 1094.539 340.126252 0.002 0.4 547000 CĐ32-CĐ33 709.372 79.440833 0.002 0.7 354000 CĐ34-CĐ36 1149.809 97.391681 0.002 0.4 575000 CĐ33-CĐ35 1040.412 80.278811 0.002 0.4 520000 CĐ35-CĐ36 751.192 339.968928 0.002 0.7 375000 CĐ01-633401 1485.319 99.635213 0.003 0.3 495000 CĐ10-633401 795.595 284.673324 0.002 0.6 397000 CĐ05-634402 1097.848 123.457291 0.002 0.4 549000 CĐ27-634402 1489.608 255.206999 0.002 0.3 744000 CĐ12-634418 1502.256 109.25363 0.002 0.3 751000 CĐ28-634418 2070.732 53.358564 0.002 0.2 1035000 CĐ33-634403 1372.653 99.121374 0.002 0.3 686000 CĐ35-634403 513.276 140.015183 0.002 0.9 256000 CĐ17-CĐ18 756.38 100.75857 0.002 0.7 378000 CĐ15-CĐ20 1240.023 155.664313 0.002 0.4 620000 CĐ15-CĐ17 1275.73 75.005595 0.003 0.4 425000 CĐ18-CĐ20 1970.642 227.996275 0.002 0.2 985000 CĐ15-CĐ16 761.2 211.415613 0.002 0.7 380000 CĐ14-CĐ20 1112.98 43.910326 0.002 0.4 556000 CĐ14-CĐ16 1289.228 353.950282 0.003 0.4 429000 CĐ13-CĐ14 798.379 67.305326 0.002 0.6 399000 CĐ23-CĐ24 789.825 76.467357 0.002 0.5 395000 CĐ13-CĐ23 1548.114 126.553354 0.002 0.3 774000 CĐ14-CĐ24 1648.624 129.345727 0.002 0.3 824000 CĐ19-CĐ20 753.966 328.647569 0.002 0.6 377000 CĐ19-CĐ24 1208.258 174.740308 0.002 0.4 604000 CĐ19-CĐ25 1857.111 99.316689 0.002 0.3 928000 CĐ24-CĐ26 1755.22 83.278052 0.002 0.2 877000 CĐ25-CĐ26 697.395 178.249612 0.002 0.6 348000 CĐ23-CĐ39 1544.989 142.511007 0.002 0.3 772000 CĐ24-CĐ40 1113.322 148.089873 0.002 0.4 556000 CĐ39-CĐ40 624.467 41.783279 0.002 0.8 312000 CĐ18- 634417 1256.627 186.664789 0.002 0.4 628000 CĐ25-634417 1360.853 318.239072 0.002 0.3 680000 CĐ13-634418 1397.788 199.629888 0.002 0.3 698000 CĐ23-634418 1758.025 257.031108 0.002 0.2 879000 CĐ40-634416 1372.907 112.557098 0.002 0.3 686000 CĐ26-634416 1680.994 176.13833 0.002 0.3 840000 CĐ29-CĐ30 922.968 269.493388 0.002 0.5 461000 CĐ37-CĐ38 873.783 88.587293 0.002 0.6 436000 CĐ30-CĐ37 843.535 182.433991 0.002 0.6 421000 CĐ29-CĐ38 833.762 185.867811 0.002 0.5 416000 CĐ42-CĐ44 1347.624 220.950286 0.002 0.3 673000 CĐ29-CĐ42 1291.644 132.54364 0.002 0.4 645000 CĐ38-CĐ44 1072.844 171.766718 0.002 0.4 536000 CĐ41-CĐ42 727.75 266.05132 0.002 0.6 363000 CĐ43-CĐ44 798.557 289.979735 0.002 0.5 399000 CĐ41-CĐ43 1592.242 212.638982 0.002 0.3 796000 CĐ47-CĐ48 699.767 95.216003 0.002 0.6 349000 CĐ44-CĐ47 1204.88 178.316686 0.002 0.4 602000 CĐ43-CĐ48 995.287 181.049612 0.002 0.4 497000 CĐ41-CĐ46 1020.553 114.993726 0.002 0.4 510000 CĐ43-CĐ45 1386.341 76.567255 0.002 0.3 693000 CĐ45-CĐ46 731.252 36.535922 0.002 0.6 365000 CĐ48-CĐ50 1741.574 78.203339 0.002 0.3 870000 CĐ45-CĐ50 1018.874 160.617086 0.002 0.4 509000 CĐ54-CĐ55 702.786 161.520188 0.002 0.7 351000 CĐ46-CĐ54 1113.113 95.928036 0.002 0.4 556000 CĐ45-CĐ55 1775.88 96.270281 0.002 0.2 888000 CĐ51-CĐ55 1265.729 37.441234 0.002 0.4 632000 CĐ50-CĐ51 699.288 109.879984 0.002 0.6 349000 CĐ50-CĐ52 974.944 153.838683 0.002 0.4 487000 CĐ51-CĐ53 702.82 108.773988 0.002 0.6 351000 CĐ52-CĐ53 983.247 65.28624 0.002 0.5 491000 CĐ49-CĐ50 1406.784 28.059117 0.002 0.3 703000 CĐ49-634404 635.273 164.893926 0.002 0.7 317000 CĐ52-634404 1348.075 223.38696 0.002 0.3 674000 CĐ55-634415 1387.642 131.668518 0.002 0.3 693000 CĐ53-634415 1181.658 74.86014 0.002 0.4 590000 CĐ30-634418 826.085 357.204864 0.002 0.5 413000 CĐ29-634418 1263.004 310.30259 0.002 0.3 631000 CĐ44-634403 1404.928 242.669025 0.002 0.3 702000 CĐ47-634403 1400.063 293.546511 0.002 0.3 700000 CĐ41-634416 1854.066 66.213334 0.002 0.2 927000 CĐ46-634416 1409.044 33.202246 0.002 0.3 704000 CĐ66-634404 674.723 15.870153 0.002 0.7 337000 CĐ56-634404 1130.047 290.955344 0.002 0.4 565000 CĐ56-CĐ69 818.603 200.648624 0.002 0.6 409000 CĐ67-CĐ70 1101.652 84.858784 0.002 0.4 550000 CĐ66-CĐ67 1396.782 189.409649 0.002 0.3 698000 CĐ69-CĐ70 762.559 186.194889 0.002 0.6 381000 CĐ67-CĐ71 1572.205 117.085336 0.002 0.3 786000 CĐ70-CĐ84 1210.387 96.531641 0.002 0.4 605000 CĐ71-CĐ84 1126.11 53.052351 0.002 0.4 563000 CĐ65-CĐ69 1335.998 275.537621 0.002 0.3 668000 CĐ65-CĐ84 794.974 195.281228 0.002 0.5 397000 CĐ56-CĐ57 681.902 92.089497 0.002 0.6 341000 CĐ57-CĐ65 941.477 157.542266 0.002 0.5 470000 CĐ56-CĐ59 1638.211 61.152704 0.002 0.3 819000 CĐ57-CĐ58 908.572 81.558798 0.002 0.5 454000 CĐ58-CĐ59 697.187 347.974701 0.002 0.6 348000 CĐ58-CĐ74 1651.242 170.293276 0.002 0.2 825000 CĐ65-CĐ74 1028.523 127.361622 0.002 0.4 514000 CĐ74-CĐ80 1086.819 203.910294 0.002 0.4 543000 CĐ80-CĐ84 1033.404 325.419768 0.002 0.4 516000 CĐ67-CĐ68 741.614 187.354258 0.002 0.6 370000 CĐ71-CĐ72 751.701 207.112897 0.002 0.7 375000 CĐ68-CĐ72 1322.557 119.409275 0.002 0.4 661000 CĐ68-634405 1296.038 148.678729 0.002 0.4 648000 CĐ76-634405 1384.68 272.781583 0.002 0.3 692000 CĐ71-CĐ76 1319.697 154.792013 0.002 0.3 659000 CĐ76-CĐ80 1376.628 42.183894 0.002 0.3 688000 CĐ59-634415 1394.593 19.678893 0.002 0.3 697000 CĐ60-634415 689.016 338.507147 0.002 0.6 344000 CĐ58-CĐ60 1471.677 23.075633 0.002 0.3 735000 CĐ61-CĐ63 1190.867 16.645552 0.002 0.4 595000 CĐ60-CĐ63 961.444 92.907317 0.002 0.5 480000 CĐ58-CĐ61 1207.119 82.182198 0.002 0.4 603000 CĐ63-CĐ64 721.004 114.226441 0.002 0.7 360000 CĐ61-CĐ62 947.869 109.962189 0.002 0.5 474000 CĐ62-CĐ64 1173.66 5.265639 0.003 0.4 391000 CĐ61-CĐ75 1232.298 192.25857 0.002 0.4 616000 CĐ74-CĐ75 880.571 48.141544 0.002 0.5 440000 CĐ75-II185 853.166 78.159631 0.002 0.5 426000 CĐ62-II185 773.71 204.231696 0.002 0.6 386000 CĐ73-CĐ74 868.198 310.302129 0.002 0.5 434000 CĐ73-II185 1562.166 32.039405 0.002 0.3 781000 CĐ73-CĐ79 1242.968 218.34122 0.002 0.4 621000 CĐ79-CĐ80 636.147 328.587941 0.002 0.7 318000 CĐ76-CĐ77 691.458 105.731847 0.002 0.7 345000 CĐ77-CĐ79 889.009 41.615768 0.002 0.6 444000 CĐ91-II185 1400.255 256.336248 0.002 0.3 700000 CĐ82-II185 2044.165 8.163244 0.002 0.2 1022000 CĐ88-CĐ91 974.382 43.244067 0.002 0.5 487000 CĐ87-CĐ88 649.458 27.741364 0.002 0.8 324000 CĐ87-CĐ89 1259.588 116.737168 0.002 0.4 629000 CĐ89-CĐ91 1857.756 355.212613 0.002 0.2 928000 CĐ91-CĐ92 798.807 110.560495 0.002 0.6 399000 CĐ92-CĐ93 1307.929 146.74251 0.002 0.4 654000 CĐ89-CĐ93 1394.292 69.993369 0.002 0.3 697000 CĐ82-CĐ87 1268.033 32.484155 0.002 0.4 634000 CĐ81-CĐ82 775.294 241.958294 0.002 0.6 387000 CĐ81-CĐ89 1130.168 82.962146 0.002 0.4 565000 CĐ93-CĐ94 704.763 180.156921 0.002 0.7 352000 CĐ90-CĐ94 827.918 71.026851 0.002 0.6 414000 CĐ89-CĐ90 723.077 133.410058 0.002 0.6 361000 CĐ85-CĐ90 1244.525 63.018389 0.002 0.4 622000 CĐ81-CĐ85 1068.358 149.770935 0.002 0.4 534000 CĐ82-CĐ86 1562.603 139.669453 0.002 0.3 781000 CĐ85-CĐ86 666.814 198.432775 0.002 0.7 333000 CĐ78-CĐ82 1589.048 29.965253 0.002 0.3 794000 CĐ78-CĐ83 646.642 71.271097 0.002 0.7 323000 CĐ83-CĐ86 1192.806 91.066533 0.002 0.4 596000 CĐ78-634406 633.839 125.056454 0.002 0.7 317000 CĐ86-634406 1398.615 246.865858 0.002 0.2 699000 CĐ86-634414 2127.636 77.743156 0.002 0.2 1063000 CĐ94-634414 1015.018 181.338074 0.002 0.4 507000 CĐ95-CĐ96 698.862 158.709418 0.002 0.7 349000 CĐ96-646407 1753.905 157.088233 0.002 0.3 877000 CĐ100-646407 1406.083 243.503111 0.002 0.3 703000 CĐ95-CĐ98 1427.651 105.230477 0.003 0.4 475000 CĐ96-CĐ99 1496.04 118.606088 0.002 0.3 748000 CĐ98-CĐ99 1010.362 169.18002 0.002 0.4 505000 CĐ97-CĐ98 688.311 251.093288 0.002 0.7 344000 CĐ99-CĐ101 1243.083 76.780147 0.002 0.3 621000 CĐ99-CĐ100 684.146 113.420085 0.002 0.7 342000 CĐ101-CĐ102 775.364 110.294133 0.002 0.5 387000 CĐ100-CĐ102 1340.73 77.627276 0.002 0.3 670000 CĐ97-CĐ101 1194.78 141.201176 0.002 0.4 597000 CĐ97-634406 1174.618 70.828104 0.002 0.4 587000 CĐ104-634406 1173.403 299.655903 0.002 0.3 586000 CĐ101-CĐ104 1564.622 61.926651 0.002 0.3 782000 CĐ102-CĐ103 1492.05 65.897406 0.002 0.3 746000 CĐ103-CĐ104 811.764 299.19214 0.002 0.5 405000 CĐ102-646409 1685.904 134.1225 0.002 0.2 843000 CĐ103-CĐ115 1093.804 185.59706 0.002 0.4 547000 CĐ115-646409 695.899 183.712088 0.002 0.6 348000 CĐ104-CĐ118 1876.205 80.753277 0.002 0.2 938000 CĐ103-CĐ117 916.656 90.183159 0.002 0.5 458000 CĐ115-CĐ116 623.704 112.009888 0.002 0.8 311000 CĐ117-CĐ118 736.06 17.922887 0.002 0.6 368000 CĐ116-CĐ117 1392.452 18.641209 0.002 0.4 696000 CĐ118-634414 1372.201 21.089768 0.002 0.3 686000 CĐ121-634414 1401.023 289.496344 0.002 0.3 700000 CĐ118-CĐ119 700.036 139.41078 0.002 0.7 350000 CĐ117-CĐ120 2076.251 88.641196 0.002 0.2 1038000 CĐ119-CĐ120 1398.803 94.900842 0.002 0.3 699000 CĐ119-CĐ121 1911.543 45.311168 0.002 0.2 955000 CĐ120-CĐ122 1004.537 19.988614 0.002 0.4 502000 CĐ121-CĐ122 642.747 143.967973 0.002 0.7 321000 CĐ120-CĐ123 739.026 95.548651 0.002 0.7 369000 CĐ122-CĐ124 1987.902 116.007636 0.002 0.2 994000 CĐ123-CĐ124 1401.815 84.111987 0.003 0.3 467000 CĐ122-646413 2567.974 101.01765 0.002 0.2 1284000 CĐ124-646413 826.989 62.574404 0.002 0.5 413000 CĐ106-646407 972.654 279.42426 0.002 0.4 486000 CĐ109-646407 1335.525 335.57625 0.002 0.3 667000 CĐ106-CĐ109 1132.525 201.078596 0.002 0.4 566000 CĐ105-CĐ106 644.597 334.412176 0.002 0.7 322000 CĐ105-CĐ112 880.325 122.148689 0.002 0.5 440000 CĐ109-CĐ112 1431.07 89.722515 0.002 0.3 715000 CĐ106-CĐ107 1117.001 96.643275 0.002 0.4 558000 CĐ107-CĐ112 924.578 185.32208 0.002 0.5 462000 CĐ107-CĐ108 690.817 93.993838 0.002 0.7 345000 CĐ112-CĐ114 1317.825 104.7209 0.002 0.3 659000 CĐ108-CĐ114 1306.662 157.517464 0.002 0.3 653000 CĐ108-646409 1022.981 85.655855 0.002 0.4 511000 CĐ114-646409 1386.217 22.048424 0.002 0.3 693000 CĐ109-CĐ110 671.766 189.037415 0.002 0.6 335000 CĐ111-CĐ112 779.59 33.207733 0.002 0.6 389000 CĐ113-CĐ114 607.752 25.404162 0.002 0.7 303000 CĐ110-CĐ111 1109.758 89.066412 0.002 0.4 554000 CĐ111-CĐ113 1459.297 99.13116 0.002 0.3 729000 CĐ110-646408 1031.415 170.221935 0.002 0.4 515000 CĐ113-646408 2507.289 251.322655 0.002 0.2 1253000 CĐ125-646413 1771.869 56.144896 0.003 0.3 590000 CĐ125-CĐ126 1403.069 156.064464 0.003 0.4 467000 CĐ126-CĐ132 2199.78 37.94567 0.002 0.2 1100000 CĐ132-646413 699.215 319.890976 0.002 0.5 349000 CĐ126-CĐ128 1689.461 186.9917 0.003 0.3 563000 CĐ128-CĐ134 2731.416 20.569083 0.003 0.2 910000 CĐ132-CĐ134 1043.228 215.020729 0.002 0.4 521000 CĐ127-CĐ128 1138.458 193.532558 0.002 0.4 569000 CĐ127-CĐ135 1278.979 45.76003 0.002 0.3 639000 CĐ134-CĐ135 601.052 158.217356 0.002 0.7 300000 CĐ132-CĐ133 1401.274 150.329831 0.002 0.3 700000 CĐ133-CĐ135 1086.9 259.668417 0.002 0.4 543000 CĐ127-646410 1854.721 191.677716 0.002 0.2 927000 CĐ129-646410 1397.557 239.247615 0.002 0.3 698000 CĐ127-CĐ129 1376.756 143.151995 0.002 0.3 688000 CĐ129-CĐ131 1447.122 19.534416 0.002 0.3 723000 CĐ131-CĐ135 742.809 328.037219 0.002 0.6 371000 CĐ131-646411 848.704 73.45428 0.002 0.5 424000 CĐ133-646411 599.413 166.738406 0.002 0.6 299000 CĐ129-CĐ130 707.959 53.147585 0.002 0.7 354000 CĐ130-646411 1388.829 31.755922 0.002 0.3 694000 CĐ136-CĐ140 1402.406 146.63574 0.002 0.3 701000 CĐ132-CĐ136 1056.625 64.514015 0.002 0.4 528000 CĐ133-CĐ140 1146.641 64.095817 0.002 0.4 573000 CĐ137-CĐ139 829.554 201.506517 0.002 0.6 414000 CĐ136-CĐ137 723.336 77.142959 0.002 0.6 361000 CĐ139-CĐ140 671.66 146.553885 0.002 0.7 335000 CĐ138-CĐ141 1401.562 200.19223 0.002 0.3 700000 CĐ137-CĐ138 1136.384 62.529058 0.002 0.4 568000 CĐ139-CĐ141 828.82 91.342057 0.002 0.6 414000 CĐ138-646412 724.727 78.249998 0.002 0.6 362000 CĐ141-646412 1887.961 39.202834 0.002 0.2 944000 - Kết luận: Dựa vào kết quả sau khi đánh giá thì: Tất cả các cạnh đều đạt độ chính xác Cạnh có độ chính xác tốt nhất là cạnh CĐ-122_646413: Cạnh có độ chính xác yếu nhất là cạnh CĐ-35_634403: Điểm có độ chính xác tốt nhất là CĐ-86 có =0.0024 (m) Điểm có độ chính xác yếu nhất là CĐ-03 có =0.0045 (m) Với kết quả đánh giá độ chính xác thu được, kết luận lưới địa chính thiết kế bằng công nghệ GPS đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. CHƯƠNG 8 DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG Dự toán giá thành là một phần rất quan trọng trong luận chứng kinh tế kỹ thuật, nó quyết định đến tính khả thi của dự án. Một luận chứng dù có tối ưu đến đâu về mặt kỹ thuật nhưng không kinh tế thì cũng không khả thi. 8.1 CƠ SỞ LẬP DỰ TOÁN Dự toán kinh phí xây dựng lưới tọa độ địa chính cơ sở, địa chính căn cứ vào các văn bản sau: Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT - BTNMT- BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc, lập bản đồ. Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ (Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/05/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường). Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường). Công văn số 3673/ BTNMT-KHTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển xếp lương khi tính chi phí nhân công trong sản phẩm đo đạc bản đồ. Công văn số 3827/ BTNMT-KHTC ngày 29/9/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện chế độ lương phụ, phụ cấp lương trong đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ. Nghị định 33/2009/NĐ-CP ngày 06/04/2009 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung. 8.2 ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ 8.2.1 Phân loại khó khăn - Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (dưới 50m), vùng trung du. Giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1 km. - Loại 2: khu vực đồng bằng, nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du. Giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm 1 - 3 km. - Loại 3: vùng núi cao 50 - 200m. Vùng đầm lầy. Giao thông không thuận tiện, ô tô đến cách điểm 3 - 5 km. - Loại 4: vùng núi cao 200 - 800m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn, ô tô đến cách điểm 5 - 8 km. - Loại 5: vùng hải đảo, biên giới, núi trên 800m. Giao thông rất khó khăn, ô tô đến cách điểm trên 8km. Nhận xét: Các điểm ĐCCS, ĐC nằm ở vùng đồng bằng nhiều ruộng lúa, trồng cây ăn quả, giao thông thuận tiện, có nhiều tuyến đường tỉnh lộ và huyện lộ chạy qua, ô tô đến cách điểm 1 - 3km. Vì vậy chọn mức khó khăn loại 2. Định biên TT Danh mục công việc LX3 KTV3 KTV4 KTV6 KTV10 KS2 KS3 Tổng số 1 Chọn điểm ĐCCS 1 2 2 5KTV7.9 2 Chôn mốc xây tường vây 1 2 1 4KTV6.4 3 Tiếp điểm 1 1 1 1 4KTV6.9 4 Xây tường vây điểm cũ 1 1 1 1 4KTV4.9 5 Đo ngắm GPS 1 2 1 1 5KTV6.4 6 Tính toán 1 1 2KS2.5 LƯỚI ĐCCS LƯỚI ĐC TT Nội dung công việc LX3 KTV4 KTV6 KS2 KS3 Nhóm 1 Chọn điểm, chôn mốc 1 3 4 2 Xây tường vây 1 2 1 4 3 Tiếp điểm 1 3 4 4 Đo GPS, phục vụ KTNT 1 2 1 1 5 5 Đo đường chuyền, phục vụ KTNT 3 2 5 6 Tính toán 1 1 2 Định mức LƯỚI ĐCCS Công nhóm/Điểm TT Danh mục công việc Định mức PVKTNT 1 Chọn điểm ĐCCS 2.20 2.00 0.10 2 Chôn mốc xây tường vây mốc mới 3.38 15.00 0.15 3 Xây tường vây mốc cũ 2.25 10.50 0.10 4 Tiếp điểm (có tường vây) 1.69 2.25 0.10 5 Đo ngắm GPS 1.53 1.85 0.05 6 Tính toán 1.30 0.05 LƯỚI ĐC Công nhóm/Điểm TT Danh mục công việc Định mức 1 Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông 1,94 3,24 2 Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ 0,66 0,66 3 Xây tường vây 1,35 6,30 4 Tiếp điểm có tường vây 0,34 0,36 5 Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền 0,62 0,68 6 Đo ngắm theo công nghệ GPS 0,81 0,63 7 Tính toán khi đo GPS 0,80 8 Tính toán khi đo đường chuyền 0,72 9 Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền, GPS 0,18 8.3 DỰ TOÁN KINH PHÍ 8.3.1 Dự toán kinh phí cho các phương án thiết kế Dựa vào bảng lương công nhân, bảng tính chi phí vật tư lập lưới, chi phí khấu hao thiết bị, chi phí dụng cụ, định biên và định mức các công việc. Đơn vị tính toán là VNĐ. Trong bảng tính dưới đây đã tính đến chi phí gia cố chống lún cho các mốc ở khu vực đất yếu, được tính bổ sung vào mục chi phí khác. Phương án 1 Dự toán kinh phí lưới ĐCCS: DỰ TOÁN KINH PHÍ LƯỚI ĐCCS A Đơn giá sản phẩm 10,667,504 1 Chi phí trực tiếp 8,716,208 a Chi phí vật liệu 1,189,039 b Chi phí công cụ, dụng cụ 37,074 c Chi phí nhân công 7,020,806 * Chi phí lao động kỹ thuật 4,671,806 * Chi phí lao động phổ thông 2,349,000 d Chi phí khấu hao thiết bị 469,289 2 Chi phí chung 1,951,296 B Chi phí trong đơn giá ( 17 điểm ) 181,347,568 C Chi phí khác 10,069,551 1 Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán 5,844,192 2 Chi phí kiểm tra, nghiệm thu 3,539,451 3 Chi phí gia cố chống lún (6 mốc) 685,908 D Tổng 191,417,119 Dự toán kinh phí lưới ĐC: DỰ TOÁN KINH PHÍ LƯỚI ĐC Chi phí GPS Kinh vĩ A Đơn giá sản phẩm 5,255,952 4,926,404 1 Chi phí trực tiếp 4,366,150 4,077,598 a Chi phí vật liệu 799,939 789,963 b Chi phí công cụ, dụng cụ 27,478 21,847 c Chi phí nhân công 3,209,797 3,060,188 * Chi phí lao động kỹ thuật 2,262,097 2,107,988 * Chi phí lao động phổ thông 947,700 952,200 d Chi phí khấu hao thiết bị 328,936 205,600 2 Chi phí chung 889,802 848,806 B Chi phí trong đơn giá ( 18 GPS + 144 Kinh vĩ ) 94,607,141 709,402,212 C Chi phí khác 5,657,994 41,225,562 1 Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán 2,808,342 21,453,984 2 Chi phí kiểm tra, nghiệm thu 1,706,472 13,026,816 3 Chi phí gia cố chống lún (10 GPS + 59 Kinh vĩ) 1,143,180 6,744,762 D Tổng 100,265,135 750,627,774 E Tổng giá thành lưới ĐC 850,892,909 Tổng chi phí 1,042,310,028 Thuế VAT 10% 104,231,003 Tổng chi phí phương án 1 1,146,541,031 Phương án 2 Dự toán lưới ĐCCS: DỰ TOÁN KINH PHÍ LƯỚI ĐCCS A Đơn giá sản phẩm 10,667,504 1 Chi phí trực tiếp 8,716,208 a Chi phí vật liệu 1,189,039 b Chi phí công cụ, dụng cụ 37,074 c Chi phí nhân công 7,020,806 * Chi phí lao động kỹ thuật 4,671,806 * Chi phí lao động phổ thông 2,349,000 d Chi phí khấu hao thiết bị 469,289 2 Chi phí chung 1,951,296 B Chi phí trong đơn giá ( 18 điểm ) 192,015,072 C Chi phí khác 10,850,166 1 Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán 6,187,968 2 Chi phí kiểm tra, nghiệm thu 3,747,654 3 Chi phí gia cố chống lún (8 mốc) 914,544 D Tổng 202,865,238 Dự toán kinh phí lưới ĐC: DỰ TOÁN KINH PHÍ LƯỚI ĐC Chi phí GPS A Đơn giá sản phẩm 5,255,952 1 Chi phí trực tiếp 4,366,150 a Chi phí vật liệu 799,939 b Chi phí công cụ, dụng cụ 27,478 c Chi phí nhân công 3,209,797 * Chi phí lao động kỹ thuật 2,262,097 * Chi phí lao động phổ thông 947,700 d Chi phí khấu hao thiết bị 328,936 2 Chi phí chung 889,802 B Chi phí trong đơn giá ( 141 GPS ) 741,089,271 C Chi phí khác 42,682,395 1 Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán 21,998,679 2 Chi phí kiểm tra, nghiệm thu 13,367,364 3 Chi phí gia cố chống lún (64 mốc) 7,316,352 D Tổng giá thành lưới ĐC 783,771,666 Tổng chi phí 986,636,904 Thuế VAT 10% 98,663,690 Tổng chi phí phương án 2 1,085,300,594 8.3.2 Kết luận Giá thành (VNĐ) Tên lưới Phương án 1 Phương án 2 PA1 – PA2 Lưới Địa chính cơ sở 191,417,119 202,865,238 -11,448,119 Lưới Địa chính 850,892,909 783,771,666 67,121,243 Tổng giá thành (+VAT) 1,146,541,031 1,085,300,594 61,240,437 So sánh hai phương án thiết kế, về mặt kỹ thuật cả hai phương án đều đạt độ chính xác thỏa mãn quy phạm và có mật độ rải đều trên khu đo. Với phương án 2, lưới địa chính được đo bằng công nghệ GPS, vì vậy chỉ cần đòi hỏi sự thông hướng giữa các cặp điểm để phát triển cấp lưới thấp hơn, đồng thời do ứng dụng kỹ thuật đo hiện đại, khả năng bố trí điểm linh hoạt nên thuận tiện hơn cho việc thi công. Về mặt kinh phí thì phương án 2 có chi phí thi công thấp hơn phương án 1, cụ thể là thấp hơn khoảng 61 triệu VNĐ. Vì vậy, ta chọn phương án 2 làm phương án thi công. 8.4 LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG 8.4.1 Nội dung công việc a. Lưới Địa chính cơ sở: - Chọn điểm: xác định chính xác vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin giấy phép đặt mốc, kiểm tra, di chuyển. - Chọn mốc và xây tường vây: chuẩn bị, đổ và chôn mốc, xây tường vây, ghi chú điểm, kiểm tra, di chuyển, bàn giao mốc, phục vụ kiểm tra nghiệm thu. - Tiếp điểm: chuẩn bị, tìm điểm, ghi chú điểm, thông hướng, di chuyển. - Đo ngắm: kiểm tra thiết bị, chuẩn bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm,liên hệ với các nhóm liên quan, trút số liệu sang máy tính hoặc đĩa mềm, tính toán kiểm tra khái lược, phục vụ kiểm tra nghiệm thu, di chuyển. - Tính toán bình sai: chuẩn bị, trút số liệu máy tính, tính toán chuyển sang hệ tọa độ Nhà nước, phục kiểm tra nghiệm thu. b. Lưới Địa chính: Chọn điểm, chôn mốc: chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa. Liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, chôn mốc. Lập bản vẽ sơ họa ghi chú điểm, kiểm tra, bàn giao cho địa phương. Di chuyển. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Giao nộp sản phẩm. Xây tường vây. Tiếp điểm: chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa. Kiểm tra. Chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng đo, di chuyển. Đo ngắm bằng công nghệ GPS: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để trút số liệu qua máy tính hoặc thiết bị lưu trữ, tính toán, kiểm tra khái lược, phục vụ KTNT, di chuyển. Tính toán bình sai: chuẩn bị, kiểm tra sổ đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả, phục vụ KTNT. 8.4.2 Ước tính khối lượng công việc và thời gian thi công Công việc Số lượng điểm Định biên Định mức Công LĐKT Số nhóm LĐKT Số ngày LĐKT Số nhân công Ngày bắt đầu Lưới ĐCCS Chọn điểm, KTNT 18 5 2.2 39.6 4 10 20 01/03/2010 Chôn mốc, KTNT 18 4 3.38 60.84 4 16 16 03/03/2010 Tiếp điểm, KTNT 18 4 1.69 30.42 4 8 16 13/03/2010 Đo GPS, KTNT 18 5 1.53 27.54 3 4 15 25/03/2010 Tính toán, KTNT 18 2 1.3 23.4 4 6 8 31/03/2010 Lưới ĐC Chọn điểm, chôn mốc 141 4 1.94 273.54 7 40 28 24/03/2010 Xây tường vây 141 4 1.35 190.35 7 28 28 14/04/2010 Tiếp điểm 141 4 0.34 47.94 4 12 16 22/05/2010 Đo ngắm GPS 141 5 0.81 114.21 4 29 20 24/05/2010 Tính toán 141 2 0.8 112.8 10 12 20 03/07/2010 PVKTNT 141 0.18 25.38 6 5 18 20/07/2010 Cơ sở để lập thời gian thi công là số lượng điểm, định mức và số nhóm LĐKT. Dựa vào số lượng điểm và định mức, xác định được số công LĐKT, và từ số nhóm LĐKT, xác định được số ngày LĐKT. Số công LĐKT = Số lượng điểm × Định mức. Số ngày LĐKT = Số công LĐKT / Số nhóm LĐKT Số công nhân = Định biên × Số nhóm LĐKT Khi lập tiến độ thi công chỉ sử dụng ngày công lao động kỹ thuật, để làm đúng tiến độ có thể thuê thêm lao động phổ thông. Thời gian thi công toàn bộ lưới từ ngày 01/03/2010 đến 26/07/2010 là 109 ngày. Mỗi tuần làm việc 6 ngày, nghỉ ngày chủ nhật. Nghỉ lễ vào các ngày 23/04/2010 (Giỗ Tổ Hùng Vương – 10/03 Âm lịch) và 30/04/2010 - 01/05/2010. 8.4.3 Lập lịch đo GPS: Lịch đo được lập một lần cho toàn bộ khu đo. Lựa chọn thời điểm đo thích hợp thi công và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật Sử dụng module Occupation Planning của phần mềm Pinnacle. Cần thiết phải có bản lịch vệ tinh phát tín chính xác không quá 3 tháng tính đến thời điểm đo. Ở đây bản lịch sử dụng ngày 30/12/2009. Điểm đại diện cho khu đo là điểm nằm ở giữa khu đo có kinh độ: 105o56’12’’ Đông, vĩ độ 10o05’46’’ Bắc. Ngày đo dự kiến cho lưới ĐCCS bắt đầu từ 25/03/2010. Ngày đo dự kiến cho lưới ĐC bắt đầu từ 24/05/2010. Dựa vào đồ thị DOP, đồ thị vệ tinh theo thời gian… ta có thể lựa chọn thời gian đo phù hợp cho từng ngày (chọn thời gian đo có tối thiểu 4 vệ tinh và PDOP < 5). Đồ thị DOP ngày 25/03/2010: Đồ thị DOP ngày 24/05/2010: 8.5 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TỔ CHỨC THI CÔNG 8.5.1 Chọn điểm Chọn điểm là công việc quan trọng để xác định chính xác vị trí điểm ngoài thực địa. Chú ý khi chọn điểm ngoài thực địa phải căn cứ vào điều kiện đã quy định trong thiết kế, ngoài ra chú ý một số điều sau đây: Điểm chọn sao cho ở vị trí dễ bảo quản lâu dài sau khi chôn mốc. Từ điểm chọn ta có tầm nhìn rộng rãi, bao quát để phát triển lưới cấp thấp hơn được dễ dàng. Khi chọn điểm xong song nếu chưa chôn được mốc ngay thì phải làm dấu bằng đóng cọc gỗ, rồi lấp đất xung quanh, đồng thời trên cọc gỗ phải quét sơn để đánh dấu, ghi tên điểm, cấp hạng, tên điểm phải ghi theo tên làng, tên núi,… của địa phương. Đối với các điểm đã thiết kế rồi mà ra thực địa thì không được thông hướng lắm thì báo cáo lại để di dời điểm, hoặc để xử lý. Báo cáo phải bằng văn bản. 8.5.2 Chôn mốc và quy cách chôn mốc Mốc trắc địa là kết quả của thi công ngoại nghiệp, vì vậy mốc phải được xây dựng và bảo quản thật tốt đối với tất cả các điểm Địa chính cơ sở cũng như điểm Địa chính. Các điểm Địa chính cơ sở, Địa chính phải chôn mốc bằng bê tông, ở giữa có gắn mốc bằng sứ được bảo vệ bằng nắp đậy. Xung quanh các mốc phải được xây tường vây bảo vệ. Chôn mốc phải đảm bảo hố mốc bằng phẳng, không lún, chắc, nếu nền đất yếu thì phải đóng cọc chống lún. Qui cách mốc Địa chính cơ sở: Qui cách mốc Địa chính: 8.5.3 Máy sử dụng và quy định đo, kiểm tra, tính toán bình sai lưới a. Đo lưới Sử dụng công nghệ định vị GPS, sử dụng 4 máy thu, máy thu 2 tần số Leica SR500. Máy sử dụng đo GPS phải được Tổng cục địa chính cho phép sử dụng đo lưới Địa chính cơ sở. Công nghệ ứng dụng GPS để thành lập mạng lưới cả về quy định đo và xử lý kết quả. Sau khi đặt máy thu tín hiệu từ vệ tinh phải đủ thời gian quy định. Các số liệu thu từ vệ tinh được xử lý theo các phần mềm của hang sản xuất máy cung cấp hoặc các phần mềm do công ty trong nước viết ra đã được Tổng cục Địa chính nghiệm thu. Kết quả ta có các điểm đo bằng công nghệ GPS có tọa độ chính xác tương đương hạng III Nhà nước và đưa vào sản xuất. Dựa vào đường đáy độc lập của lưới thiết kế, ta tiến hành đo từng cặp đường đáy bằng phương pháp đo định vị tương đối. Ta có: m = p – 1. Trong đó: m: số đường đáy độc lập p: số máy thu. Vậy, với p = 4. Một ca đo được 3 đường đáy độc lập. b. Quy định đo Việc đo GPS cần tiến hành và tuân thủ theo đúng những trình tự yêu cầu của quy phạm. Trước khi đo cần lập lịch đo và lưu ý: Sử dụng bản lịch vệ tinh không cũ hơn quá 3 tháng và xác định tọa độ (B,L) của trung tâm để lập lịch đo. Thời gian đo đồng thời tối thiểu 60’. Chọn thời điểm đo sao cho số vệ tinh nhiều hơn 4. Chọn PDOP (độ chính xác vệ tinh) trong khoảng 2.0 đến 4.0. Góc cao của vệ tinh lớn hơn 15º. Phân bố hình chiếu quỹ đạo vệ tinh trên mặt phẳng ngang đi qua khu đo phải rãi đều qua điểm đo. Lịch đo có thể lập một lần cho toàn khu đo nhưng hằng ngày phải trừ đi thời gian mọc sớm tương ứng của vệ tinh. Bật máy thu trước giờ đo chính thức 5 phút để máy tự động thực hiện đồng bộ đồng hồ máy thu và đồng hồ vệ tinh. Để xác định đồng thời tọa độ và độ và độ cao khi lập lịch đo phải lưu ý chọn khoảng thời gian tốt nhất trong ngày và các chỉ tiêu khác như PDOP, RDOP, lựa chọn cấu hình vệ tinh khỏe, thời gian thu tín hiệu cho một điểm không ít hơn 1h30’. Các áp kế và nhiệt kế phải được kiểm nghiệm và phải đưa vào thành quả giao nộp, phải đưa số cải chính (nếu có) và số liệu đo trước khi tính toán. Các yếu tố khí tượng như nhiệt độ, áp suất, độ ẩm (nhiệt độ khô và nhiệt độ ẩm) đo 2 lần: khoảng đầu và cuối ca đo. Với độ chính xác áp suất lên đến 1 milibar, nhiệt độ là 0,5ºC. Chiêu cao anten đo 2 lần trước và sau khi đo để kiểm tra, độ chính xác đến 1 mm. Ghi đầy đủ vào sổ đo: số hiệu điểm, tên điểm, thời tiết, người đo, trạm đo, áp suất, nhiệt độ, số máy đo. Vẽ sơ đồ đo nối và các ghi chú khác. Khi kết thúc một trạm đo hay nhiều trạm đo (phụ thuộc vào bộ nhớ máy thu) số liệu đo phải được trút sang máy tính để tính toán và ghi lưu trên đĩa. Trước khi tính cạnh baseline vetor phải tính chiều cao anten chính xác đến mm, độ ẩm tương đối tại trạm đo tính theo trị số trung bình của nhiệt độ khô và nhiệt độ ẩm, độ ẩm tính đên 1%. Sau khi xử lý cạnh phải tính sai số khép hình theo sơ đồ đo. Các cạnh đã xử lý đạt các chỉ tiêu phải chuyển về mặt Ellipsoid WGS84 và mặt phẳng Gauss. Để kết quả đo GPS đạt độ chính xác cao phải tuân thủ quy trình đo theo quy phạm. c. Kiểm tra và bảo quản máy Máy thu GPS phải được kiểm tra và chống ẩm thường xuyên. Các dụng cụ đo yếu tố khí tượng được kiểm tra định kỳ tại cơ quan kiểm định có thẩm quyền, tài liệu kiểm nghiệm kèm theo thành quả giao nộp. Sau mỗi đợt công tác xa, phải kiểm tra lại máy móc. d. Xử lý tính toán và bình sai kết quả đo Xử lý số liệu: Dùng phần mềm GPSURVEY để tiến hành xử lý số liệu và bình sai mạng lưới GPS. 8.5.4 Các công tác kiểm tra nghiệm thu và báo cáo sản phẩm Công tác kiểm tra nghiệm thu: Công tác kiểm tra nghiệm thu sản phẩm đo vẽ, lập bản đồ địa chính phải được tiến hành kịp thời và chặt chẽ theo “Quy chế quản lý chất lượng công trình – sản phẩm đo đạc bản đồ” do Tổng cục Địa chính ban hành. Các tổ phải thường xuyên kiểm tra thành quả của mình. Việc kiểm tra nghiệm thu phải tiến hành đồng thời và có hệ thống trong các công đoạn sản xuất. Tổ trưởng và các thành viên trong tổ đo phải chịu trách nhiệm trước các vấn đề mà bộ phận kiểm tra nghiệm thu phát hiện ra và sửa chửa nghiêm túc, kịp thời các sai sót mắc phải. Chỉ ngiệm thu và chấp nhận những thành quả, sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng, nếu có sự gian dối giả mạo thì sản phẩm sẽ được trả lại cho người sản xuất để sửa chửa hay làm lại. Sản phẩm giao nộp: Sau khi thực hiện các công tác kiểm tra, chúng ta cần tổng kết các tài liệu, làm báo cáo kỹ thuật và giao nộp cho cấp trên xét duyệt. Sản phẩm giao nộp bao gồm: Lưới Địa chính cơ sở: Ghi chú điểm, giấy bàn giao mốc, giấy bồi thường. Sổ đo GPS. Sơ đồ đo GPS. Đĩa từ ghi số liệu đo và kết quả bình sai. Báo cáo nghiệm thu. Lưới Địa chính: Ghi chú điểm, giấy bàn giao mốc, giấy bồi thường. Sổ đo GPS. Sơ đồ đo GPS. Đĩa từ ghi số liệu đo và kết quả bình sai. 8.5.5 Công tác kỹ thuật an toàn lao động Đối với người lao động: Đơn vị thi công cần kết hợp với địa phương nơi thi công tạo điều kiện ăn ở, sinh hoạt thuận lợi để quá trình thi công được tốt. Khi đo vẽ trên đường tỉnh lộ, mật độ xe cộ nhiều, cần phải trang bị áo phòng hộ màu vàng chanh hay màu sang bên ngoài để dễ nhận biết và phòng tránh tai nạn giao thông. Đối với máy móc, trang thiết bị: Nơi đẻ máy móc, dụng cụ phải cao ráo, thoáng mát và an toàn. Khi di chuyển phải bỏ máy vào hòm máy. Máy và các dụng cụ kỹ thuật dung trong thi công phải được lau chùi thường xuyên. Sau mỗi đợt đo ngắm phải đem máy về bảo dưỡng định kỳ. Khi sử dụng máy móc phải tuân thủ tuyệt đối theo quy trình hướng dẫn sử dụng. Nhất là đối với các thiết bị, máy móc điện tử có giá trị cao. CHƯƠNG 9 TỔNG KẾT LUẬN VĂN 9.1 TÊN VÀ NỘI DUNG ĐỀ TÀI 9.1.1 Tên đề tài “Thiết kế lưới khống chế toạ độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 1000 – 1: 2000 khu vực huyện Cần Đước tỉnh Long An” 9.1.2 Nội dung đề tài - Thu nhập tư liệu khu vực thiết kế lưới. - Thiết kế kỹ thuật lưới Địa chính cơ sở (đo bằng công nghệ GPS, 2 phương án). - Đánh giá độ chính xác lưới Địa chính cơ sở bằng phần mềm chuyên dụng. - Thiết kế kỹ thuật lưới địa chính bằng hai phương pháp: dùng phương pháp truyền thống và đo bằng công nghệ GPS. - Ước tính độ chính xác lưới Địa chính. - Dự toán giá thành - Lập kế hoạch tổ chức thi công. 9.2 YẾU TỐ KINH TẾ – KỸ THUẬT CỦA LƯỚI THIẾT KẾ 9.2.1 Yếu tố kỹ thuật - Lưới khống chế toạ độ của hai phương án thiết kế đều thỏa các yêu cầu kỹ thuật của qui phạm do Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành. - Các yếu tố kỹ thuật cơ bản của lưới khống chế toạ độ: Hệ thống lưới khống chế toạ độ được thiết kế phủ đều trên toàn khu đo, đảm bảo yêu cầu về mật độ điểm. Lưới Địa chính cơ sở có sai số trung phương tương đối các cạnh đều nhỏ hơn . Lưới Địa chính đo bằng phương pháp truyền thống có sai số khép tương đối giới hạn nhỏ hơn . Lưới Địa chính đo bằng công nghệ GPS có sai số trung phương tương đối các cạnh đều nhỏ hơn . Như vậy các yếu tố kỹ thuật của lưới khống chế toạ độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 1000 – 1: 2000 khu vực huyện Cần Đước tỉnh Long An đều thỏa các yêu cầu kỹ thuật của qui phạm do Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành. Yếu tố kinh tế Phương án 1 có tổng kinh phí 1,146,541,031 (một tỉ một trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm bốn mươi mốt ngàn không trăm ba mươi mốt đồng) Phương án 2 có tổng kinh phí 1,085,300,594 ( một tỉ không trăm tám mươi lăm triệu ba trăm ngàn năm trăm chín mươi bốn đồng) KẾT LUẬN Sau khi so sánh các yếu tố về mật độ điểm, độ chính xác, giá thành xây dựng ta nhận thấy phương án 2 là phương án phù hợp để thi công do: Mật độ điểm phân bố đều khắp khu đo, đo ngắm chỉ cần có cặp cạnh thông hướng nên thuận lợi cho việc phát triển các cấp lưới thấp hơn. Độ chính xác đạt yêu cầu của qui phạm đề ra. Kinh phí thực hiện dự án ít hơn. Thời gian thi công là 109 ngày,bắt đầu từ ngày 01-03-2010 đến ngày 26-07-2010 Tổng kinh phí thi công của dự án là: 1,085,300,594 VNĐ Trong quá trình thực hiên luận văn này do chưa có kinh nghiệm thực tế về thiết kế và tổ chức thi công, dự toán giá thành nên trong quá trình thiết kế còn mang nhiều tính lý thuyết và có thể chưa phù hợp với thực tế khu đo. Quá trình thiết kế tính toán trong luận văn khó tránh khỏi việc thiếu sót kính mong các thầy cô xét duyệt, chỉnh lý. Từ đó giúp em rút ra nhiều kinh nghiệm và nâng cao hiểu biết về chuyên môn cho công tác sau này. Cuối cùng xin chân thành cám ơn quí thầy cô đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ để luận văn này được hoàn thành. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10000, 1:25000 của Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản năm 1999, có hiệu lực tháng 3 năm 2000. [2]. Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, của Tổng cục Địa chính xuất bản năm 1999, có hiệu lực tháng 3 năm 2000. [3]. Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT – BTNMT- BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc, lập bản đồ. [4]. Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ). [5]. Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000. [6]. Lê Văn Hưng– 1999. Giáo Trình Lưới Trắc Địa – Đại Học Kỹ Thuật TP Hồ Chí Minh . [7]. Lê Văn Hưng – 1997. Giáo Trình Trắc Địa Cao Cấp – Đại Học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh . [8]. Lê Hoàng Sơn. Giáo Trình Địa Hình. [9].Lê Văn Hưng. Sổ tay định vị GPS.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThiết kế lưới khống chế toạ độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1- 1000 – 1- 2000 khu vực huyện Cần Đước tỉnh Long An.doc
Luận văn liên quan