Chương 1
MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC THIẾT KẾ LƯỚI
Chương 2
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM KHU ĐO
Chương 3
CƠ SỞ TOÁN HỌC VÀ CÁC QUY ĐỊNH CHUNG TRONG QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ LƯỚI
Chương 4
THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ
Chương 5
THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
Chương 6
TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH
Chương 7
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THI CÔNG LƯỚI
Chương 8
TỔNG KẾT LUẬN VĂN
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Đề tài
Thiết kế lưới khống chế tọa độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 đến 1:5000 khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăklăk.
Nội dung
Tìm hiểu, thu thập tài liệu trắc địa và đặc điểm tình hình đo vẽ bản đồ địa chính.Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới khống chế tọa độ các cấp hạng (2 phương án):
Lưới địa chính cơ sở → Lưới khống chế địa chính
Dự toán giá thành xây dựng lưới (2 phương án).Lập kế hoạch tổ chức thi công.
KINH TẾ - KỸ THUẬT
Về kỹ thuật
Lưới khống chế tọa độ phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000 khu thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăklăk đã thiết kế 2 phương án đều thỏa các quy phạm.Cả 2 phương án lưới địa chính được thiết kế ở đây đều có đồ hình kết hợp cả phương pháp đo GPS và phương pháp đo góc cạnh. Sở dỉ thiết kế như vậy là do địa hình ở thành phố Buôn Ma Thuột là dạng địa hình phức tạp, có những khu vực bằng phẵng nhưng lại có những khu vực cao thấp khác nhau. Đồ hình thiết kế như vậy sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cũng như tính thực tiễn cao hơn so với thiết kế đồng nhất theo một phương pháp đo.
Ở những khu vực có địa hình bằng phẵng dễ thông hướng như những khu vực dân cư tập trung trên các con đường lớn, khu vực thông thoáng ta thiết kế lưới đường chuyền hoặc đường chuyền có điểm nút.Ở những khu vực đồi núi, địa hình phức tạp khó thông hướng như những khu vực trồng cây công nghiệp (cà phê, cao su ), những khu rừng, đất chưa hoặc không sử dụng, khu vực giao thông đi lại khó khăn ta thiết kế lưới GPS dạng lưới tứ giác hoặc cặp điểm thông hướng.Một số thông số kỹ thuật:
Lưới được thiết kế phủ đều toàn bộ khu đo và thỏa mãn yêu cầu mật độ điểm.Lưới địa chính cơ sở có sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai đều nhỏ hơn 1/100000Lưới địa chính đo GPS có sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai đều nhỏ hơn 1/50000Lưới địa chính đo góc cạnh có sai số khép tương đối tuyến đường chuyền đều nhỏ hơn 1/15000Lưới địa chính cơ sở thiết kế theo 2 phương án, cả 2 phương án đều có 23 điểm tuy nhiên đồ hình khác nhau. Cả 2 đều có mật độ điểm là
TL 1:1000 và 1:2000 là: 10.67 km2/điểm
TL 1:5000 là: 19.57 km2/điểm
Lưới địa chính thiết kế theo 2 phương án
Phương án 1:
Số lượng điểm: 142 điểm (85 điểm kinh vĩ và 57 điểm GPS)Mật độ điểm:
TL 1:1000 – 1:2000 là 1,38 km2/điểm
TL 1:5000 là 4,43 km2/điểm
Phương án 2:
Số lượng điểm: 138 điểm (87 điểm kinh vĩ và 51 điểm GPS)Mật độ điểm:
TL 1:1000 – 1:2000 là 1,34 km2/điểm
TL 1:5000 là 4,96 km2/điểm
Cả hai phương án đều thỏa mãn yêu cầu của quy phạm.
Về Kinh tế
Tổng giá thành công trình theo phương án 1 là: 1,076,470,000 đồng (một tỷ không trăm bảy mươi sáu triệu bốn trắm bảy mươi ngàn đồng)Tổng giá thành công trình theo phương án 2 là: 1,054,594,000 đồng (một tỷ không trăm năm mươi bốn triệu năm trăm chín mươi tư ngàn đồng)Phương án 1 có giá thành cao hơn phương án 2 là 21,876,000 đồng
SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN
Phương án 1
Mật độ điểm dày hơn.Đồ hình lưới tốt, dễ dàng phát triển xuống các cấp lưới khống chế thấp hơn.Phương pháp thi công phức tạp hơn, có thể kéo dài thời gian thi công lâu hơn do có nhiều điểm hơn.Giá thành cao hơn, tính khả thi là không cao bằng.
Phương án 2
Mật độ điểm thưa hơn.Đồ hình lưới vẫn tốt, vẫn đảm bão độ chính xác đề ra, vẫn dễ dàng cho việc phát triển xuống các cấp lưới khống chế thấp hơn.Phương pháp thi công đơn giản hơn tốn ít thời gian hơn do có ít điểm hơn.Giá thành thấp hơn, kinh tế hơn.
Từ những yếu tố trên ta quyết định chọn phương án 2 là phương án thi công chính thức của công trình này. Toàn bộ công trình sẽ diễn ra từ ngày 01/03/2010 đến ngày 12/08/2010.
87 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3651 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế lưới khống chế tọa độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 đến 1:5000 khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăklăk., để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3
0.0000012
806700
2
GPS27-GPS28
2878.945
115.596539
0.002
0.2
0.0000007
1439400
3
GPS27-873410
1389.265
160.529399
0.002
0.3
0.0000014
694600
2
GPS28-GPS29
979.195
90.555998
0.002
0.4
0.0000020
489500
2
GPS28-873410
2134.349
268.227366
0.002
0.2
0.0000009
1067100
2
GPS29-GPS30
2556.941
45.809064
0.002
0.2
0.0000008
1278400
2
GPS29-0-52
807.019
92.383792
0.002
0.5
0.0000025
403500
2
GPS30-GPS31
1733.92
105.764287
0.002
0.3
0.0000012
866900
3
GPS31-GPS32
950.421
83.815439
0.002
0.5
0.0000021
475200
2
GPS31-0-52
3012.584
243.487118
0.002
0.1
0.0000007
1506200
1
GPS33-GPS34
1014.436
185.225993
0.002
0.5
0.0000020
507200
2
GPS33-873410
1559.129
28.708788
0.002
0.3
0.0000013
779500
2
GPS34-873411
1322.226
158.437425
0.002
0.4
0.0000015
661100
3
GPS35-GPS36
1179.289
92.606531
0.002
0.4
0.0000017
589600
2
GPS35-873412
2055.789
340.772392
0.002
0.2
0.0000010
1027800
2
GPS36-873413
2593.052
83.984327
0.002
0.2
0.0000008
1296500
3
Mạng lưới 4 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS33
12.3845
112.3059
0.0029
0.0029
0.0041
GPS34
12.3859
112.3131
0.0024
0.0024
0.0034
GPS35
12.3828
112.331
0.0019
0.0019
0.0027
GPS36
12.3747
112.3115
0.0025
0.0025
0.0035
GPS37
12.3743
112.322
0.002
0.002
0.0028
GPS38
12.3759
112.3311
0.0021
0.0021
0.003
GPS39
12.3743
112.34
0.0021
0.0021
0.003
GPS40
12.3725
112.3421
0.002
0.002
0.0028
GPS41
12.3714
112.3121
0.0024
0.0024
0.0034
GPS42
12.3609
112.3215
0.0023
0.0023
0.0032
GPS43
12.3627
112.3246
0.0019
0.0019
0.0027
GPS44
12.3648
112.3328
0.0016
0.0016
0.0023
GPS45
12.3648
112.3401
0.0019
0.0019
0.0027
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS33-GPS34
1043.853
64.721939
0.002
0.5
0.0000019
521900
3
GPS33-GPS36
1860.992
164.880618
0.002
0.3
0.0000011
930400
3
GPS34-GPS35
3161.565
106.823794
0.002
0.2
0.0000006
1580700
3
GPS34-GPS37
2786.352
146.719281
0.002
0.2
0.0000007
1393100
3
GPS35-GPS38
891.957
177.353296
0.002
0.5
0.0000022
445900
2
GPS35-GPS39
2049.596
131.93204
0.002
0.2
0.0000010
1024700
2
GPS35-484403
3180.067
105.931355
0.002
0.1
0.0000006
1590000
2
GPS36-GPS37
1989.389
92.508124
0.002
0.2
0.0000010
994600
2
GPS36-GPS41
1020.564
168.565331
0.002
0.5
0.0000020
510200
2
GPS37-GPS38
1625.017
71.213931
0.002
0.3
0.0000012
812500
2
GPS37-484402
898.528
191.088623
0.002
0.5
0.0000022
449200
2
GPS38-GPS44
2253.232
166.207499
0.002
0.2
0.0000009
1126600
2
GPS39-GPS40
831.61
130.864236
0.002
0.5
0.0000024
415800
2
GPS39-GPS42
1954.097
208.967649
0.002
0.2
0.0000010
977000
2
GPS40-GPS45
1286.91
206.948953
0.002
0.3
0.0000016
643400
2
GPS40-484403
1378.776
40.982336
0.002
0.3
0.0000015
689300
2
GPS41-484402
1612.652
88.880905
0.002
0.3
0.0000012
806300
2
GPS42-GPS43
1098.248
59.542582
0.002
0.4
0.0000018
549100
2
GPS42-484402
2008.433
358.499612
0.002
0.2
0.0000010
1004200
2
GPS43-GPS44
1416.483
61.86926
0.002
0.3
0.0000014
708200
2
GPS43-484405
2590.438
109.703926
0.002
0.2
0.0000008
1295200
3
GPS44-GPS45
992.261
88.939563
0.002
0.4
0.0000020
496100
2
GPS44-484402
2380.945
289.204613
0.002
0.2
0.0000008
1190400
2
GPS45-484405
1572.063
172.782438
0.002
0.3
0.0000013
786000
2
Mạng lưới 5 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS46
12.3243
112.3105
0.0035
0.0035
0.0049
GPS47
12.3411
112.3207
0.0019
0.0019
0.0027
GPS48
12.3448
112.3327
0.0018
0.0018
0.0026
GPS49
12.352
112.3439
0.0026
0.0026
0.0036
GPS50
12.3213
112.3119
0.0022
0.0022
0.0031
GPS51
12.3336
112.3225
0.0017
0.0017
0.0025
GPS52
12.3426
112.3341
0.0017
0.0017
0.0025
GPS53
12.3447
112.3433
0.002
0.002
0.0029
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS46-GPS47
3285.8
33.676031
0.003
0.2
0.0000009
1095200
3
GPS47-GPS48
2684.352
63.705362
0.002
0.2
0.0000007
1342100
3
GPS47-GPS51
1188.357
151.738091
0.002
0.4
0.0000017
594100
2
GPS47-484404
1929.435
353.562032
0.002
0.2
0.0000010
964700
2
GPS48-GPS49
2410.824
64.726859
0.002
0.2
0.0000008
1205400
2
GPS48-GPS52
811.974
147.363985
0.002
0.5
0.0000025
405900
2
GPS48-484404
2722.13
285.514773
0.002
0.1
0.0000007
1361000
1
GPS49-GPS53
1036.91
189.088736
0.002
0.5
0.0000019
518400
3
GPS50-GPS51
3255.78
36.974565
0.002
0.2
0.0000006
1627800
3
GPS50-484407
2568.918
62.764277
0.002
0.2
0.0000008
1284400
2
GPS51-GPS52
2759.621
55.776943
0.002
0.1
0.0000007
1379800
1
GPS51-484407
1462.158
167.121883
0.002
0.2
0.0000014
731000
1
GPS52-GPS53
1722.263
66.413081
0.002
0.2
0.0000012
861100
2
GPS52-484408
1426.259
104.092945
0.002
0.3
0.0000014
713100
2
GPS53-484408
1054.626
190.657685
0.002
0.4
0.0000019
527300
2
Kết Luận
Tất cả các mạng lưới trên đều thỏa mãn các tiêu chuẩn về độ chính xác :
Sai số vị trí điểm mp ≤ 5 (cm)
Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai mS/S ≤ 1/50000
Sai số trung phương phương vị mα ≤ 5”
Điểm yếu nhất và cạnh yếu nhất của từng mạng lưới như sau :
Mạng lưới 1 : Điểm GPS16 và cạnh GPS13-GPS17
Mạng lưới 2 : Điểm GPS4, GPS5 và cạnh GPS6-GPS10
Mạng lưới 3 : Điểm GPS32, GPS26 và cạnh GPS29-0-52
Mạng lưới 4 : Điểm GPS33 và cạnh GPS39-GPS40
Mạng lưới 5 : Điểm GPS46 và cạnh GPS48-GPS52
Thiết kế lưới ĐC theo phương án 2
Đồ hình
Bao gồm 138 điểm (87 điểm đo bằng máy TĐĐT và 51 điểm đo GPS) có đồ hình dạng kết hợp cả hai phương pháp đo TĐĐT và phương pháp đo GPS.
Mật độ điểm thiết kế theo phương án này là:
TL 1:1000 – 1:2000 là 1,34 km2/điểm
TL 1:5000 là 4,96 km2/điểm
Ước tính độ chính xác đo góc, cạnh
Ước tính độ chính xác đo cạnh
Với phương án 2 theo công thức (5.5) ta có:
ms = 18 (mm)
Simin = 551.019m
= 2 cạnh
= 15000
Các thiết bị đo cạnh hiện nay thường có sai số đo như sau:
ms = a(mm)+ b(mm).D(mm).10-6 .
Với a,b là những chỉ tiêu kỹ thuật của máy.
Giả sử ta chọn thiết bị thông dụng với a = 3, b = 3 khi đó:
Theo quy phạm chiều dài cạnh lớn nhất trong lưới địa chính là 1400 (m), do đó sai số trung phương đo cạnh lớn nhất trong lưới địa chính là:
ms = 3 + 3x1,4 = 7,2 (mm) < 18.00 (mm)
Như vậy thiết bị đo được chọn thoả yêu cầu về độ chính xác và công thức :
ms = 3(mm) + 3mm).D(mm).10-6 được chọn để sử dụng trong phần ước tính độ chính xác lưới thiết kế.
Ước tính độ chính xác đo góc
Với phương án 1 theo công thức (5.6) ta có:
= 9 ; =15000 ; = 206265”
3’’
Vậy để đạt được độ chính xác theo yêu cầu thì sai số trung phương đo góc phải nhỏ hơn hoặc bằng 3’’.
Đánh giá độ chính xác
Lưới đường chuyền
Lưới đường chuyền chia làm 15 tuyến, kết quả đánh giá cụ thể như sau :
Theo cơ sở đã ước tính ở trên ta chọn độ chính xác đo góc mβ=3” và độ chính xác đo cạnh 3mm + 3ppm.
Tuyến
Đường đi
Myếu (m)
fS[S]
1
1 nút 3 nhánh
484401-BMT_01-BMT_02-BMT_03-BMT_04
0.032
1/24300
873405-BMT_06-BMT_05-BMT_04
0.022
1/25500
873401-BMT_07-BMT-04
0.013
1/26900
2
1 nút 3 nhánh
873405-BMT_08-BMT_09-BMT_10-BMT_11
0.023
1/20700
873409-BMT_12-BMT_13-BMT_14-BMT_11
0.024
1/22300
873406-BMT_15-BMT_16-BMT_17-BMT_18-BMT_11
0.030
1/20900
3
873406-BMT_19-BMT_20-BMT_21-BMT_22-BMT_23-873407
0.040
1/22500
4
873403-BMT_24-BMT_25-BMT_26-873404
0.028
1/24900
5
873407-BMT_27-BMT_28-BMT_29-BMT_30-873408
0.035
1/22900
6
1 nút 3 nhánh
484403-BMT_31-BMT_32-BMT_33-BMT_34-BMT_35
0.034
1/23100
873405-BMT_36-BMT_37-BMT_35
0.024
1/24300
873409-BMT_38-BMT_39-BMT_35
0.020
1/22300
7
484403-BMT_40-BMT_41-BMT_42-BMT_43-484406
0.036
1/23300
8
484406-BMT_44-BMT_45-BMT_46-BM_47-BMT_48-873409
0.043
1/21300
9
484404-BMT_49-BMT_50-BMT_51-BMT_52-484405
0.035
1/23200
10
484405-BMT_53-BMT_54-BMT_55-BMT_56-484406
0.028
1/23700
11
484406-BMT_57-BMT_58-BMT_59-BMT_60-BMT_61-873411
0.046
1/21500
12
1 nút 3 nhánh
484406-BMT_62-BMT_63-BMT_64-BMT_65-BMT_66
0.034
1/21800
484408-BMT_67-BMT_66
0.016
1/22900
873412-BMT_68-BMT_69-BMT_70-BMT_66
0.026
1/23100
13
873411-BMT_71-BMT_72-BMT_73-BMT_74-873412
0.039
1/22500
14
873412-BMT_75-BMT_76-BMT_77-BMT_78-BMT_79-873413
0.038
1/24900
15
873407-BMT_80-BMT_81-BMT_82-BMT_83-BMT_84-BMT_85-BMT_86-BMT_87-0-52
0.048
1/28000
Kết Luận:
Tất cả các tuyến đường chuyền trên đều thỏa các điều kiện :
Sai số điểm yếu nhất đường chuyền Myếu ≤ 50 (mm)
Sai số khép tương đối tuyến đường chuyền fS[S]≤ 115000
Lưới ĐC đo GPS
Lưới GPS chia làm 5 Mạng lưới nhỏ, kết quả đánh giá cho từng mạng lưới cụ thể được tính như sau :
Mạng lưới 1:
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS1
12.4336
112.4147
0.0027
0.0027
0.0038
GPS2
12.4329
112.422
0.0021
0.0021
0.0029
GPS3
12.4224
112.412
0.0021
0.0021
0.0029
GPS4
12.4204
112.4133
0.0018
0.0018
0.0025
GPS5
12.4207
112.3932
0.0026
0.0026
0.0037
GPS6
12.4205
112.3958
0.0021
0.0021
0.003
GPS7
12.415
112.3824
0.0019
0.0019
0.0027
GPS8
12.4135
112.3841
0.0022
0.0022
0.0031
GPS9
12.4104
112.4018
0.002
0.002
0.0028
GPS10
12.4041
112.3839
0.0019
0.0019
0.0026
GPS11
12.4035
112.3953
0.0023
0.0023
0.0032
GPS12
12.4022
112.3822
0.0019
0.0019
0.0026
GPS13
12.4018
112.3933
0.0027
0.0027
0.0038
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS1-GPS2
1017.974
101.792478
0.002
0.5
0.0000020
508900
2
GPS1-GPS3
2361.366
199.485732
0.002
0.2
0.0000008
1180600
2
GPS2-GPS4
2977.487
207.560548
0.002
0.1
0.0000007
1488700
1
GPS2-873403
3055.262
181.078459
0.002
0.1
0.0000007
1527600
1
GPS3-GPS4
742.679
146.811981
0.002
0.6
0.0000027
371300
2
GPS3-873402
3102.997
229.926322
0.002
0.1
0.0000006
1551400
2
GPS4-GPS9
2920.414
230.353791
0.002
0.2
0.0000007
1460200
3
GPS4-873403
1383.863
107.455547
0.002
0.2
0.0000014
691900
1
GPS5-GPS6
800.746
92.10026
0.002
0.6
0.0000025
400300
2
GPS5-GPS7
2112.696
255.207943
0.002
0.2
0.0000009
1056300
2
GPS6-GPS8
2523.297
247.426346
0.002
0.2
0.0000008
1261600
2
GPS6-873402
1380.593
176.755897
0.002
0.3
0.0000014
690200
2
GPS7-GPS8
688.012
131.798622
0.002
0.6
0.0000029
344000
2
GPS7-GPS12
2730.423
180.75406
0.002
0.2
0.0000007
1365200
3
GPS7-873405
3883.602
200.385364
0.002
0.1
0.0000005
1941800
2
GPS8-GPS10
1672.874
180.874213
0.002
0.3
0.0000012
836400
2
GPS9-GPS11
1160.781
218.224628
0.002
0.4
0.0000017
580300
2
GPS9-873402
721.633
312.471732
0.002
0.6
0.0000028
360800
2
GPS10-GPS11
2251.811
93.46882
0.002
0.2
0.0000009
1125900
2
GPS10-GPS12
795.354
221.145084
0.002
0.5
0.0000025
397600
2
GPS10-873402
2741.81
62.573207
0.002
0.1
0.0000007
1370900
1
GPS11-GPS13
801.434
229.146128
0.002
0.6
0.0000025
400700
2
GPS12-GPS13
2165.689
91.628652
0.002
0.2
0.0000009
1082800
2
GPS12-873405
1600.794
235.348327
0.002
0.2
0.0000012
800300
2
Mạng lưới 2 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS14
12.406
112.4105
0.0019
0.0019
0.0027
GPS15
12.4056
112.4215
0.0017
0.0017
0.0024
GPS16
12.4117
112.4404
0.0025
0.0025
0.0036
GPS17
12.4037
112.4048
0.0019
0.0019
0.0027
GPS18
12.4033
112.4227
0.0018
0.0018
0.0026
GPS19
12.4047
112.4411
0.002
0.002
0.0029
GPS20
12.396
112.4112
0.0018
0.0018
0.0026
GPS21
12.3959
112.4134
0.0025
0.0025
0.0036
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS14-GPS15
2126.343
91.923856
0.002
0.2
0.0000009
1063100
2
GPS14-GPS17
859.057
213.915269
0.002
0.5
0.0000023
429500
2
GPS14-873403
2655.145
53.912397
0.002
0.1
0.0000008
1327500
1
GPS15-GPS16
3366.341
78.167958
0.002
0.1
0.0000006
1683100
2
GPS15-GPS18
823.008
151.651942
0.002
0.5
0.0000024
411500
2
GPS15-GPS20
2592.604
226.726591
0.002
0.2
0.0000008
1296300
3
GPS15-873403
1635.45
0.719051
0.002
0.2
0.0000012
817700
2
GPS16-GPS19
952.098
166.663694
0.002
0.5
0.0000021
476000
2
GPS17-GPS20
1342.967
147.740354
0.003
0.3
0.0000022
447600
2
GPS17-873406
2382.584
215.950536
0.002
0.2
0.0000008
1191200
2
GPS18-GPS19
3161.557
81.118158
0.002
0.1
0.0000006
1580700
2
GPS18-GPS21
1926.958
236.805828
0.002
0.2
0.0000010
963400
2
GPS18-873408
3530.228
105.473607
0.002
0.1
0.0000006
1765100
2
GPS19-873408
1456.872
168.974416
0.002
0.3
0.0000014
728400
2
GPS20-GPS21
665.924
90.180701
0.002
0.7
0.0000030
332900
2
GPS20-873406
2259.373
249.450007
0.002
0.2
0.0000009
1129600
2
Mạng lưới 3 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS22
12.3852
112.3057
0.002
0.002
0.0028
GPS23
12.3902
112.3121
0.0022
0.0022
0.003
GPS24
12.3743
112.3112
0.0018
0.0018
0.0025
GPS25
12.3738
112.3136
0.0018
0.0018
0.0026
GPS26
12.3803
112.3327
0.0021
0.0021
0.0029
GPS27
12.3736
112.3328
0.0025
0.0025
0.0035
GPS28
12.3653
112.3152
0.0021
0.0021
0.003
GPS29
12.3647
112.3328
0.0016
0.0016
0.0022
GPS30
12.3632
112.315
0.0022
0.0022
0.0031
GPS31
12.3622
112.3322
0.002
0.002
0.0028
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS22-GPS23
779.549
65.26878
0.002
0.6
0.0000026
389700
2
GPS22-GPS24
2173.462
166.977803
0.002
0.2
0.0000009
1086700
2
GPS22-0-51
5299.349
209.186228
0.002
0.1
0.0000004
2649600
3
GPS23-GPS25
2647.028
168.945201
0.002
0.2
0.0000008
1323500
3
GPS23-GPS26
4217.564
114.702319
0.002
0.1
0.0000005
2108700
2
GPS24-GPS25
742.068
101.994147
0.002
0.5
0.0000027
371000
2
GPS24-GPS30
2457.818
151.322743
0.002
0.2
0.0000008
1228900
2
GPS24-0-51
3967.9
230.778687
0.002
0.1
0.0000005
1983900
2
GPS25-GPS28
1447.539
159.303821
0.002
0.3
0.0000014
723700
2
GPS25-484402
1328.457
82.348318
0.002
0.3
0.0000015
664200
2
GPS26-GPS27
843.387
175.550415
0.002
0.6
0.0000024
421600
2
GPS26-484402
2112.672
251.839147
0.002
0.2
0.0000009
1056300
2
GPS27-GPS29
1507.543
179.461354
0.002
0.3
0.0000013
753700
2
GPS28-GPS29
2896.442
93.143301
0.002
0.2
0.0000007
1448200
3
GPS28-GPS30
650.588
185.114696
0.002
0.7
0.0000031
325200
2
GPS29-GPS31
783.1
193.286466
0.002
0.5
0.0000026
391500
2
GPS29-484402
2685.376
308.996442
0.002
0.1
0.0000007
1342600
1
GPS29-484405
1919.847
141.761438
0.002
0.2
0.0000010
959900
2
GPS30-GPS31
2783.528
95.627685
0.002
0.2
0.0000007
1391700
3
GPS31-484405
1558.291
118.593532
0.002
0.3
0.0000013
779100
2
Mạng lưới 4 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS32
12.383
112.4004
0.0029
0.0029
0.0042
GPS33
12.3829
112.4038
0.0026
0.0026
0.0036
GPS34
12.3818
112.4056
0.0028
0.0028
0.0039
GPS35
12.3813
112.3938
0.0024
0.0024
0.0034
GPS36
12.3804
112.3854
0.002
0.002
0.0028
GPS37
12.3741
112.3839
0.0017
0.0017
0.0025
GPS38
12.3717
112.3922
0.0018
0.0018
0.0025
GPS39
12.3725
112.4029
0.0018
0.0018
0.0026
GPS40
12.3723
112.4054
0.0019
0.0019
0.0026
GPS41
12.3659
112.3807
0.002
0.002
0.0028
GPS42
12.3639
112.3816
0.0021
0.0021
0.003
GPS43
12.3633
112.3937
0.0021
0.0021
0.003
GPS44
12.3609
112.3941
0.0018
0.0018
0.0026
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS32-GPS33
1053.829
91.418342
0.003
0.5
0.0000028
351200
3
GPS32-GPS35
927.161
234.66685
0.002
0.5
0.0000022
463500
2
GPS33-GPS34
617.618
120.458724
0.002
0.8
0.0000032
308800
2
GPS33-GPS39
1994.572
187.278708
0.002
0.3
0.0000010
997200
3
GPS34-GPS40
1702.975
180.62058
0.002
0.3
0.0000012
851400
2
GPS35-GPS36
1367.759
257.586608
0.002
0.3
0.0000015
683800
2
GPS35-GPS39
2140.316
133.318782
0.002
0.2
0.0000009
1070100
2
GPS36-GPS37
837.024
212.328913
0.002
0.6
0.0000024
418500
2
GPS36-873410
1926.105
129.362771
0.002
0.2
0.0000010
963000
2
GPS37-GPS38
1493.744
119.018909
0.002
0.3
0.0000013
746800
2
GPS37-GPS41
1629.001
215.868137
0.002
0.3
0.0000012
814500
2
GPS37-873409
2186.101
254.811943
0.002
0.2
0.0000009
1093000
2
GPS38-GPS42
2316.354
238.949366
0.002
0.2
0.0000009
1158100
2
GPS38-GPS43
1428.931
159.722508
0.002
0.3
0.0000014
714400
2
GPS38-873410
664.709
71.55581
0.002
0.6
0.0000030
332300
2
GPS39-GPS40
767.557
92.797216
0.002
0.5
0.0000026
383700
2
GPS39-GPS43
2218.621
223.927033
0.002
0.2
0.0000009
1109300
2
GPS39-873410
1404.601
268.073065
0.002
0.3
0.0000014
702300
2
GPS40-GPS44
3172.976
223.334532
0.002
0.1
0.0000006
1586400
2
GPS40-0-52
1463.872
128.153546
0.002
0.3
0.0000014
731900
2
GPS41-GPS42
659.888
155.252873
0.002
0.7
0.0000030
329900
2
GPS41-873409
1617.634
334.057966
0.002
0.3
0.0000012
808800
2
GPS42-GPS44
2756.652
108.902829
0.002
0.2
0.0000007
1378300
3
GPS43-GPS44
758.382
170.258874
0.002
0.6
0.0000026
379100
2
GPS44-0-52
3612.419
67.136541
0.002
0.1
0.0000006
1806200
2
Mạng lưới 5 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS45
12.3525
112.344
0.0019
0.0019
0.0027
GPS46
12.3457
112.3432
0.0019
0.0019
0.0027
GPS47
12.3424
112.3248
0.0017
0.0017
0.0024
GPS48
12.3401
112.3253
0.0016
0.0016
0.0023
GPS49
12.3304
112.3202
0.002
0.002
0.0029
GPS50
12.3227
112.3058
0.0027
0.0027
0.0038
GPS51
12.3201
112.3113
0.0025
0.0025
0.0035
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS45-GPS46
923.234
194.277894
0.002
0.5
0.0000022
461600
2
GPS45-GPS47
3886.702
239.929476
0.002
0.1
0.0000005
1943300
2
GPS45-484404
4853.095
264.603047
0.002
0.1
0.0000004
2426500
2
GPS46-GPS48
3476.181
239.379739
0.002
0.1
0.0000006
1738000
2
GPS46-484408
1330.56
186.89439
0.002
0.3
0.0000015
665200
2
GPS47-GPS48
732.187
168.62361
0.002
0.6
0.0000027
366000
2
GPS47-GPS49
2838.102
208.636033
0.002
0.2
0.0000007
1419000
3
GPS47-484404
2092.411
315.446122
0.002
0.2
0.0000010
1046200
2
GPS48-484407
2238.789
193.102085
0.002
0.1
0.0000009
1119300
1
GPS48-484408
2867.225
80.977619
0.002
0.1
0.0000007
1433600
1
GPS49-GPS50
2232.681
238.47842
0.003
0.2
0.0000013
744200
2
GPS49-484407
1077.071
112.222891
0.003
0.4
0.0000028
359000
2
GPS50-GPS51
897.131
150.182487
0.003
0.6
0.0000033
299000
3
GPS51-484407
2896.463
57.92063
0.003
0.2
0.0000010
965400
3
Kết Luận
Tất cả các mạng lưới trên đều thỏa mãn các tiêu chuẩn về độ chính xác :
Sai số vị trí điểm mp ≤ 5 (cm)
Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai mS/S ≤ 1/50000
Sai số trung phương phương vị mα ≤ 5”
Điểm yếu nhất và cạnh yếu nhất của từng mạng lưới như sau :
Mạng lưới 1 : Điểm GPS1, GPS13 và cạnh GPS7-GPS8
Mạng lưới 2 : Điểm GPS16, GPS21 và cạnh GPS20-GPS21
Mạng lưới 3 : Điểm GPS27 và cạnh GPS28-GPS30
Mạng lưới 4 : Điểm GPS32 và cạnh GPS33-GPS34
Mạng lưới 5 : Điểm GPS50 và cạnh GPS50-GPS51
Chương 6
TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH
Cơ sở lập dự toán
Căn cứ vào Định mức kinh tế – kỹ thuật Đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ tài nguyên và môi trường. (Áp dụng cho lưới ĐCCS)
Căn cứ vào Định mức kinh tế – kỹ thuật Đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ tài nguyên và môi trường. (Áp dụng cho lưới ĐC)
Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ.
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ về bảng lương.
Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/04/2009 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.
Dự toán kinh phí cho từng phương án thiết kế
Cách lập dự toán kinh phí
Đơn giá công lao động kỹ thuật:
Mức lương tối thiểu chung = 650000 đ.
Lương tháng theo cấp bậc kỹ thuật = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu chung.
Phụ cấp:
Phụ cấp lưu động = 0.4 x Mức lương tối thiểu chung (không tính cho phần nội nghiệp).
Phụ cấp nguy hiểm, độc hại = 0.3 x Mức lương tối thiểu chung (không tính cho phần nội nghiệp).
Phụ cấp trách nhiệm = 0.2 x Mức lương tối thiểu chung .
Lương phụ = 11% x Lương cấp bậc kỹ thuật.
Các khoản đóng góp ( BHXH, BHYT):
Ngoại nghiệp = 19% x Lương cấp bậc kỹ thuật.
Nội nghiệp = 11% x Lương cấp bậc.
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật
=
Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức
+
Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ
26 ngày
Đơn giá sản phẩm:
Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp + Chi phí chung
Chi phí trực tiếp:
Chi phí trực tiếp
=
Chi phí vật liệu
+
CP công cụ, dụng cụ
+
Chi phí nhân công
+
Chi phí khấu hao
Chi phí vật liệu
=
∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức
x
Đơn giá từng loại)
Chi phí công cụ, dụng cụ
=
Số ca sử dụng công cụ dụng cụ theo định mức
x
Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ phân bổ cho 1 ca
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ 1 ca =đơn giániên hạn sử dụng x 26 ca
Chi phí nhân công: Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có) tham gia trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức:
Chi phí lao động kỹ thuật
=
Số công lao động kỹ thuật theo định mức
x
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật
Chi phí lao động phổ thông được tính theo công thức:
Chi phí lao động phổ thông
=
Số công lao động phổ thông theo định mức
x
Đơn giá ngày công lao động phổ thông
Chi phí khấu hao
=
Số ca máy theo định mức
x
Mức khấu hao một ca máy
Trong đó:
Đơn giá ngày công lao động phổ thông = 90.000 đ
Mức khấu hao một ca máy =nguyên giásố ca sử dụng 1 năm x số năm sử dụng
Chi phí chung: được xác định theo lỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc cụ thể như sau:
Ngoại nghiệp Nội nghiệp
Địa chính cơ sở 28% 22%
Địa chính 25% 20%
Chi phí khác:
Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán được tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp; mức cụ thể như sau:
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Địa chính cơ sở
5%
2%
Địa chính
4%
2%
Chi phí kiểm tra nghiệm thu được tính trên chi phí trực tiếp và chi phí theo tỷ lệ sau:
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Địa chính cơ sở
3%
2%
Địa chính
4%
3%
Thu nhập chịu thuế tính trước: bằng 5,5% trên dự toán chi phí trong đơn giá để các đơn vị thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo chế độ hiện hành.
Chi phí trong đơn giá = Đơn giá sản phẩm x Khối lượng công việc.
Dự toán kinh phí từng lưới = Chi phí trong đơn giá + Chi phí khác.
Tổng dự toán trước thuế=∑dự toán kinh phí từng lưới.
Thuế VAT =10% x tổng dự toán trước thuế.
Tổng dự toán sau thuế = tổng dự toán trước thuế + VAT
Tính kinh phí cho từng phương án
(Phần chi tiết tính toán xem ở phụ lục 6)
6.2.2.1. Phương án 1
STT
Công việc
Số lượng điểm
Đơn giá
(ngàn đồng)
CP trong đơn giá
(ngàn đồng)
CP khác
(ngàn đồng)
Thuế VAT (10%)
(ngàn đồng)
Tổng Dự Toán
(ngàn đồng)
1
ĐCCS
21
11,485
241,183
14,888
24,118
280,190
2
Lưới ĐC đo đường chuyền
85
4,088
347,439
21,826
34,744
404,009
3
Lưới ĐC đo GPS
57
4,498
256,368
16,121
25,637
298,126
4
Đo nối phương vị lưới đường chuyền
18
4,498
80,958
5,091
8,096
94,145
Tổng
1,076,470
6.2.2. Phương án 2
STT
Công việc
Số lượng điểm
Đơn giá
(ngàn đồng)
CP trong đơn giá
(ngàn đồng)
CP khác
(ngàn đồng)
Thuế VAT (10%)
(ngàn đồng)
Tổng Dự Toán
(ngàn đồng)
1
ĐCCS
21
11,485
241,183
14,888
24,118
280,190
2
Lưới ĐC đo đường chuyền
87
4,088
355,614
22,340
35,561
413,515
3
Lưới ĐC đo GPS
51
4,498
229,382
14,424
22,938
266,744
4
Đo nối phương vị lưới đường chuyền
18
4,498
80,958
5,091
8,096
94,145
Tổng
1,054,594
Chênh lệch giá PA1 và PA2: 21,876 (ngàn đồng)
Chọn phương án thi công
Phương án 1:
Lưới ĐCCS có 21 điểm đo GPS
Lưới ĐC có 57 điểm đo GPS và 85 điểm đo góc cạnh
Có giá thành là 1,076,470,000 đồng (một tỷ không trăm bảy mươi sáu triệu bốn trắm bảy mươi ngàn đồng)
Phương án 2:
Lưới ĐCCS có 21 điểm đo GPS
Lưới ĐC có 51 điểm đo GPS và 87 điểm đo góc cạnh
Có giá thành là 1,054,594,000 đồng (một tỷ không trăm năm mươi bốn triệu năm trăm chín mươi tư ngàn đồng)
Kết luận:
Phương án 2 có giá thành thấp hơn, đồ hình tốt hơn, tính thông hướng cao hơn, khối lượng công việc nhẹ hơn, mật độ điểm địa chính thưa hơn nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác cần thiết. Vì vậy ta chọn phương án 2 là phương án để thi công.
Chương 7
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THI CÔNG LƯỚI
Công tác chuẩn bị tổ chức thi công
Chọn điểm
Nhiệm vụ chính của công tác chọn điểm là xác định chính xác vị trí điểm đã thiết kế trên bản đồ ở ngoài thực địa. Nếu vì lý do nào đó bất lợi không thể chọn điểm đúng như trên bản thiết kế thì có thể xê dịch nó đi trong bán kính 100m, nhưng nó phải đảm bảo các điều kiện cần thiết như: thông hướng, nền đất ổn định, nằm trên đường giao thông…
Vị trí điểm được chọn cần ở nơi có thể bảo quản được lâu dài sau khi chôn mốc. Điểm chọn sao cho tầm nhìn từ điểm này ra xung quanh tương đối rộng rãi, bao quát, điều đó sẽ thuận lợi cho công tác đo đạc, tăng dày khống chế và bảo quản mốc sau này.
Sau khi chọn điểm nếu chưa chôn mốc ngay thì phải làm dấu cọc gỗ có lấp đất xung quanh, đồng thời trên cọc gỗ phải dùng sơn để ghi chú tên điểm, cấp hạng.
Đối với các điểm ĐCCS khi chọn phải đảm bảo điều kiện góc cao lớn hơn 15o, trong trường hợp có hướng bị che khuất khi lập lịch đo phải chọn lúc có đủ số vệ tinh quan sát được (>4), đồng thời có quỹ đạo đi qua trạm đo.
Đối với các điểm ĐC dạng đường chuyền thì nên chọn ở trên đường, tại các giao lộ để tiện cho viêc phát triển lưới đo vẽ. Nếu gặp trường hợp không thông hướng được như trong bản thiết kế thì phải có văn bản báo cáo cụ thể.
Sau khi chọn điểm xong phải vẽ ghi chú điểm và số hiệu điểm theo quy định, ghi sơ đồ mốc phải rõ ràng dựa vào các địa vật cố định để dễ nhận biết vị trí điểm.
Quy cách và phương pháp xây dựng tiêu mốc
Mốc địa chính cơ sở và mốc địa chính
Tại các điểm mốc địa chính cơ sở và mốc địa chính cần chôn mốc để đánh dấu vị trí điểm chính xác và giữ gìn các điểm được lâu dài. Kiểu mốc được chọn tùy thuộc vào cấp hạng lưới khống chế và điều kiện địa hình, địa chất nơi đặt mốc.
Mốc được làm bằng bê tông chôn sâu dưới đất, dưới đáy khối bê tông đổ một lớp đá, sỏi. Trên đỉnh khối bê tông gắn dầu mốc bằng sứ hoặc thép. Trên mặt dấu mốc có khắc dấu chữ thập để thể hiện tâm mốc.
Trong khu vực chưa xây dựng, mốc làm bằng bê tông chôn sâu dưới mặt đất tối thiểu 20cm. Sau khi đắp đất phải đào rãnh thoát nước xung quanh mốc. Cách mốc 1m về phía bắc cần chôn cọc bê tông kích thước 10x10x70cm làm dấu chỉ dẫn để dễ tìm kiếm mốc.
Trong khu vực xây dựng, trên đường nhựa hoặc hè phố chôn mốc khống chế địa chính. Sau đó dùng nắp đậy bằng bê tông mặt dưới lõm sâu 3cm để bảo vệ dấu mốc.
Mốc khống chế tọa độ phải đặt tên, đánh số để tránh nhầm lẫn. Nếu trong lưới có điểm cũ thì dùng lại số hiệu cũ đó.
Sau khi chôn mốc phải lập bản ghi chú điểm, trong đó vẽ đầy đủ sơ đồ để dễ tìm kiếm.
Hình ảnh các loại mốc địa chính.
Tiêu ngắm
Lưới ĐCCS được đo bằng GPS nên không sử dụng tiêu ngắm.
Lưới đường chuyền thường có cạnh ngắn, số hướng ngắm tại một điểm không nhiều, vì vậy cũng không cần dựng tiêu ngắm mà ta chỉ dùng các bản ngắm.
Một số quy định khi đo đạc lưới khống chế
Lưới ĐCCS
Sử dụng kỹ thuật định vị tương đối tĩnh
Thời gian một ca đo tối thiểu là 1,5 giờ (2 tần số)
Góc cao vệ tinh ≥ 150
Số vệ tinh khỏe lien tục ≥ 4
Chỉ số PDOP ≤ 5
Dùng máy thu có độ chính xác 5mm + 1.5ppm có thể là
Trimble Navigation 2 tần số (4000-SST, 4000-SSE).
Topcon Legacy E
Đo nhiệt độ, áp suất 2 lần
Đo chiều cao ăng ten 2 lần
Lưới ĐC đo GPS
Quy định về thiết bị
Máy thu 1 hoặc 2 tần số
Có thể sử dụng các máy như:
Trimble Navigation: máy 1 tần số (4000-ST, 4000-SE) và máy 2 tần số (4000-SST, 4000-SSE).
Topcon Legacy E
Lập lịch đo trước khi đo
Tiêu chuẩn kỹ thuật đo GPS (máy 1 tần số)
1
Thời gian đo ngắm đồng thời tối thiểu
60 phút
2
Số vệ tinh khỏe liên tục tối thiểu
4 vệ tinh
3
PDOP chọn khi đo lớn nhất không quá
4,0
4
Ngưỡng góc cao vệ tinh lớn hơn
150
Đối với cạnh đo nối, nếu chiều dài cạnh lớn thì phải đo nhiều hơn 60’ để khi xử lý có nghiệm Fixed
Chiều cao ăng ten đo 2 lần
Sai số dọi tâm không quá 2mm
Đo nhiệt độ, áp suất 2 lần
Bình sai bằng phần mềm chuyên dụng được bộ tài nguyên môi trường chấp nhận
Chỉ tiêu kỹ thuật
Nghiệm: fixed
Ratio: >1,5
RMS: <0,02+0.004*S(km)
Reference Variance: <30,0
RDOP: <0,1
Lưới ĐC đo góc cạnh
Quy định về đo góc
Máy đo có độ chính xác 1”-5”
Đo toàn vòng (nút), hướng đơn
Số lần đo: 6 lần (3”-5”)
Vị trí bàn độ trong các lần đo chênh nhau 1800/n
Dùng phương pháp đo ba giá, sai số dọi tâm không quá 2mm
Hạn sai cho phép
TT
Các yếu tố trong đo góc
Hạn sai không quá
( ” )
1
Số chênh trị giá góc giữa các lần đo
8
2
Số chênh trị giá góc giữa các nửa lần đo
8
3
Sai số khép về hướng mở đầu
8
4
Chênh giá trị hướng các lần đo đã quy “O”
8
Quy định về đo cạnh
Dùng máy đo dài điện quang
Mỗi cạnh đo 3 lần độc lập, lấy trung bình
Giá trị chênh lệch giữa các lần đo không quá 2a
Đo nhiệt độ, áp suất 2 đầu cạnh
Lưới địa chính phải được bình sai chặt chẽ bằng phần mềm chuyên dụng được bộ tài nguyên môi trường chấp thuận
Với các quy định trên, cùng với sai số thiết bị được chọn là:
Nên ta có thể chọn một trong các loại máy sau để tiến hành quá trình đo đạc: TC600, TC307, TC1010, SET3000, SET3B.3C, GTS702, Geod510… và các loại máy có độ chính xác tương đương đương nhằm đảm bảo độ chính xác mà khi thiết kế lưới ta đã quy định.
Kế hoạch tổ chức thi công
Tổ chức thi công
Các đơn vị tham gia sản xuất:
Đơn vị chủ đầu tư.
Đơn vị giám sát kỹ thuật và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm.
Đơn vị tổ chức thi công.
…
Trong khi thi công tùy theo từng khu vực mà bố trí thời gian và phương án thi công cho phù hợp.
Phối hợp hài hòa hợp lý giữa các đơn vị tham gia.
Chuẩn bị đầy đủ, chính xác các loại tài liệu gốc ban đầu có liên quan đến mạng lưới đang thi công.
Thông báo cho các ngành có liên quan biết mục đích, tính chất và nội dung công việc mà đơn vị thi công thực hiện.
Theo dõi tiến độ thi công từng hạng mục, giải quyết kịp thời các khó khăn phát sinh trong quá trình thi công.
Kết hợp với ủy ban nhân dân phường, xã để thông báo với nhân dân trên địa bàn khu đo biết tính chất quan trọng công việc nhằm nhận được sự trợ giúp nhiệt tình từ người dân địa phương.
Các loại hợp đồng đã ký giữa các bên phải được thực hiện đầy đủ.
Lập tiến độ thi công
Định mức lao động công nghệ
Lưới ĐCCS
Định biên
TT
Danh mục
công việc
LX3
KTV3
KTV4
KTV6
KTV10
KS2
KS3
Tổng số
1
Chọn điểm ĐCCS
1
2
2
5KTV7.9
2
Chôn mốc, xây tường vây điểm mới
1
2
1
4KTV6.4
3
Tiếp điểm
1
1
1
1
4KTV6.9
4
Xây tường vây điểm cũ
1
1
1
1
4KTV4.9
5
Đo ngắm GPS
1
2
1
1
5KTV6.4
6
Tính toán
1
1
2KS2.5
Định mức: Công nhóm/điểm
TT
Danh mục công việc
KK
Định mức
PV KTNT
1
Chọn điểm ĐCCS
3
2,702,50
0,10
2
Chôn mốc, xây tường vây điểm mới
3
4,0519
0,15
3
Xây tường vây điểm củ
3
2,7014
0,10
4
Tiếp điểm (có tường vây)
3
1,973,00
0,10
6
Đo ngắm theo GPS
3
1,872,80
0,05
7
Tính toán khi đo GPS
3
1,30
0,05
Lưới ĐC
Định biên
TT
Danh mục, công việc
LX3
KTV4
KTV6
KS2
KS3
Nhóm
1
Chọn điểm, chôn mốc
1
3
4
2
Tiếp điểm
1
3
4
3
Đo GPS, phục vụ KTNT
1
2
1
1
5
4
Đo đường chuyền, phục vụ KTNT
3
2
5
5
Xây tường vây
1
2
1
4
6
Tính toán
1
1
2
Định mức: Công nhóm/điểm
TT
Danh mục công việc
KK
Định mức
1
Chọn đểm, đổ và chôn mốc bê tông
3
2,51
4,05
2
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ
3
0,81
0,81
3
Xây tường vây
3
1,62
8,40
4
Tiếp điểm có tường vây
3
0,41
0,54
5
Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền
3
0,75
0,68
6
Đo ngắm theo công nghệ GPS
3
0,98
1,26
7
Tính toán khi đo GPS
1-5
0,80
8
Tính toán khi đo đường chuyền
1-5
0,72
9
Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền, GPS
1-5
0,18
Khối lượng công việc
STT
Công việc
Định biên
Định mức
Phục vụ
KTNT
Tổng số điểm
Số nhóm
Tổng số người
Công lao động kỹ thuật
Tổng
Số ngày
LƯỚI ĐCCS
1
Chọn điểm ĐCCS
5
2.7
0.1
21
3
15
59
20
2
Chôn mốc
4
4.05
0.15
21
5
20
89
18
3
Tiếp điểm
4
1.97
0.1
21
3
12
44
15
4
Đo ngắm GPS
5
1.87
0.05
21
4
20
41
11
5
Tính toán
2
1.3
0.05
21
3
6
29
10
LƯỚI KC ĐC
1
Chọn điểm, chôn mốc.
4
2.51
138
6
24
347
58
2
Tiếp điểm
4
0.41
138
6
24
57
10
3
Đo đường chuyền, phục vụ KTNT
5
0.75
0.18
87
4
20
81
21
4
Đo GPS, phục vụ KTNT
5
0.98
0.18
69
4
20
81
21
5
Tính toán khi đo đường chuyền
2
0.72
87
3
6
63
21
6
Tính toán khi đo GPS
2
0.8
51
2
4
41
21
Ghi chú:
Phần đo GPS, phục vụ kiểm tra nghiệm thu của lưới ĐC ta thực hiện luôn công tác đo GPS cho các cạnh cần đo nối phương vị của lưới đường chuyền. Vì vậy số điểm cần đo GPS ở đây sẽ là 51 + 18 = 69 (điểm)
Lập tiến độ thi công bằng phần mềm MS Project
Danh mục các công việc thực hiện và thời gian thực hiện từng công tác:
Sơ đồ tiến độ thi công:
Biểu đồ nhân lực:
Lập lịch đo GPS
Lưới ĐCCS
Theo như tiến độ thi công đã đề ra như trên thì công tác đo lưới ĐCCS bằng GPS sẽ được tiến hành trong vòng 11 ngày, bắt đầu từ ngày 22/04/2010 đến ngày 06/05/2010
Có 4 nhóm được phân công đo đạc do đó ta sẽ sử dụng 4 máy thu 2 tần số đồng thời, mỗi một ca ta đo được 3 đường đáy độc lập. Lưới ĐCCS có tất cả 28 đường đáy, do đó ta phải tổ chức ít nhất 10 ca đo.
Căn cứ vào sơ đồ xuất hiện của các vệ tinh, biểu đồ DOP và thời gian hoạt động của vệ tinh mà ta chọn ra các thời gian đo cụ thể.
Kết quả xử lý bằng phần mềm pinnacle cho file dữ liệu đo GPS ngày 22/04/2010 xét tại một điểm nằm ở trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột cho ta các kết quả sau: (file dữ liệu GPS mới nhất download ngày 25/12/2009)
Đồ thị bầu trời (Sky plot)
Biểu đồ PDOP
Biểu đồ số lượng vệ tinh quan sát
Biểu đồ thời gian hoạt động của các vệ tinh
Nhận xét
PDOP < 5 trong khoảng từ 7h đến 20h do đó ta có thể bố trí các ca đo trong những khoảng thời gian này.
Trong khoảng thời gian khảo sát từ 6h đến 20h số lượng vệ tinh khỏe liên tục đều lớn hơn 4 vệ tinh.
Kết Luận
Theo các điều kiện trên thì ta có thể chọn khoảng thời gian từ 7h đến 20h để bố trí các ca đo GPS
Mỗi nhóm có 1 máy thu GPS. Có 4 nhóm tham gia. Do đó mỗi ca đo sẽ có 4 máy thu GPS được sử dụng. Mỗi ngày đo 2 ca. Mỗi ca đo 1 tiếng 30 phút.
Lịch ca đo
Thời gian
Ca đo
Trạm đặt máy
Cạnh được đo
Ngày đo thứ 1
8h00 – 9h30
1
0-50
484401
873401
873402
0-50-484401 484401-873401 873401-873402
Ngày đo thứ 2
8h00 – 9h30
1
873408
873403
873404
873402
873402-873403
873403-873404
873404-873408
Ngày đo thứ 3
8h00 – 9h30
1
873406
873407
873408
0-52
873406-873407
873407-873408
873407-0-52
Ngày đo thứ 4
8h00 – 9h30
1
873406
0-50
873405
484403
873406-873405
873405-0-50
0-50-484403
Ngày đo thứ 5
8h00 – 9h30
1
0-52
484403
873409
873410
0-52-873410
873410-873409
873409-484403
Ngày đo thứ 6
8h00 – 9h30
1
484402
484403
0-51
484404
484402-484403
484402-484404
484402-0-51
Ngày đo thứ 7
8h00 – 9h30
1
0-51
484407
484405
484404
0-51-484407
484407-484404
484404-484405
Ngày đo thứ 8
8h00 – 9h30
1
484406
873411
484405
873410
484405-484406
484406-873411
873411-873410
Ngày đo thứ 9
8h00 – 9h30
1
484407
484408
873412
484407-484408
484408-873412
14h30 – 16h
2
873413
876412
873411
873412-873413
873413-873411
Lưới ĐC đo GPS
Theo như tiến độ thi công đã đề ra như trên thì công tác đo lưới ĐC bằng GPS sẽ được tiến hành trong vòng 21 ngày, bắt đầu từ ngày 25/06/2010 đến ngày 19/07/2010.
Có 4 nhóm được phân công đo đạc do đó ta sẽ sử dụng 4 máy thu 2 tần số đồng thời, mỗi một ca ta đo được 3 đường đáy độc lập. Lưới ĐC đo GPS có tất cả 99 đường đáy phải tổ chức 33 ca đo cộng với 18 cạnh đo nối phương vị phải tổ chức 9 ca đo nữa suy ra ta sẽ có ít nhất 42 ca đo. Mỗi ngày đo 3 ca. Mỗi ca 1 tiếng. Thời gian di chuyển giữa các trạm máy là 1 tiếng.
Căn cứ vào sơ đồ xuất hiện của các vệ tinh, biểu đồ DOP và thời gian hoạt động của vệ tinh mà ta chọn ra các thời gian đo cụ thể.
Kết quả xử lý bằng phần mềm pinnacle cho file dữ liệu đo GPS ngày 25/06/2010 xét tại một điểm nằm ở trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột cho ta các kết quả sau: (file dữ liệu GPS mới nhất download ngày 25/12/2009)
Đồ thị bầu trời (Sky plot)
Biểu đồ PDOP
Biểu đồ số lượng vệ tinh quan sát
Biểu đồ thời gian hoạt động của các vệ tinh
Nhận xét
PDOP < 5 trong toàn bộ thời gian từ 6h đến 20h do đó ta có thể bố trí các ca đo trong những khoảng thời gian này.
Trong khoảng thời gian khảo sát từ 6h đến 20h số lượng vệ tinh khỏe liên tục đều lớn hơn 4 vệ tinh.
Kết Luận
Theo các điều kiện trên thì ta có thể chọn khoảng thời gian từ 7h đến 20h để bố trí các ca đo GPS
Mỗi nhóm có 1 máy thu GPS. Có 4 nhóm tham gia. Do đó mỗi ca đo sẽ có 4 máy thu GPS được sử dụng. Mỗi ngày đo 2 ca. Mỗi ca đo 1 tiếng.
Lịch ca đo
Thời gian
Ca đo
Trạm đặt máy
Cạnh được đo
Ngày đo thứ 1
7h30 – 8h30
1
GPS1
GPS2
GPS4
873403
GPS1-GPS2
GPS2-873403
873403-GPS4
9h30 – 10h30
2
GPS1
GPS2
GPS4
GPS3
GPS1-GPS3
GPS3-GPS4
GPS2-GPS4
14h30 – 15h30
3
873402
GPS2
GPS4
GPS9
GPS3-873402
GPS4-GPS9
GPS9-873402
Ngày đo thứ 2
7h30 – 8h30
1
873402
GPS6
GPS8
GPS10
GPS6-873402
GPS8-GPS10
GPS10-873402
9h30 – 10h30
2
GPS5
GPS6
GPS8
GPS7
GPS5-GPS6
GPS5-GPS7
GPS6-GPS8
14h30 – 15h30
3
873405
GPS12
GPS8
GPS7
GPS7-GPS8
GPS7-GPS12
GPS7-873405
Ngày đo thứ 3
7h30 – 8h30
1
GPS10
GPS13
GPS9
GPS11
GPS9-GPS11
GPS10-GPS11
GPS11-GPS13
9h30 – 10h30
2
GPS10
GPS13
GPS12
873405
GPS10-GPS12
GPS12-GPS13
GPS12-873405
14h30 – 15h30
3
484401
BMT_01
BMT_07
873401
484401-BMT_01
873401-BMT_07
Ngày đo thứ 4
7h30 – 8h30
1
873405
BMT_06
BMT_15
873406
873405-BMT_06
873406-BMT_15
9h30 – 10h30
2
GPS15
GPS17
GPS14
873406
873405-GPS17
GPS14-GPS17
GPS14-GPS15
14h30 – 15h30
3
GPS15
GPS17
GPS20
873406
873406-GPS20
GPS17-GPS20
GPS15-GPS20
Ngày đo thứ 5
7h30 – 8h30
1
GPS15
GPS21
GPS20
GPS18
GPS20-GPS21
GPS18-GPS21
GPS15-GPS18
9h30 – 10h30
2
GPS15
GPS14
GPS16
873403
GPS14-873403
GPS15-873403
GPS15-GPS16
14h30 – 15h30
3
GPS19
873408
GPS16
GPS18
GPS16- GPS19
GPS18- GPS19
GPS18-873408
Ngày đo thứ 6
7h30 – 8h30
1
873407
BMT_27
BMT_30
873408
873407-BMT_27
873408-BMT_30
9h30 – 10h30
2
873403
BMT_24
GPS19
873408
873403-BMT_24
873408-GPS19
14h30 – 15h30
3
BMT_26
873404
873404-BMT_26
Ngày đo thứ 7
7h30 – 8h30
1
873409
GPS41
GPS42
GPS37
GPS37-GPS41
GPS41-GPS42
GPS41-873409
9h30 – 10h30
2
873409
GPS38
GPS42
GPS37
GPS37-873409
GPS37-GPS38
GPS38-GPS42
14h30 – 15h30
3
GPS43
GPS38
GPS42
GPS44
GPS38-GPS43
GPS42-GPS44
GPS43-GPS44
Ngày đo thứ 8
7h30 – 8h30
1
GPS43
GPS38
GPS39
873410
GPS38-873410
GPS39-873410
GPS39-GPS43
9h30 – 10h30
2
GPS40
GPS44
GPS39
0-52
GPS39-GPS40
GPS40-0-52
GPS44-0-52
14h30 – 15h30
3
GPS40
GPS44
GPS34
GPS33
GPS40-GPS44
GPS33-GPS34
GPS34-GPS40
Ngày đo thứ 9
7h30 – 8h30
1
GPS39
GPS32
GPS35
GPS33
GPS32-GPS33
GPS32-GPS35
GPS33-GPS39
9h30 – 10h30
2
GPS39
GPS36
GPS35
GPS37
GPS35-GPS39
GPS35-GPS36
GPS36-GPS37
14h30 – 15h30
3
873410
GPS36
BMT_12
873409
873410-GPS36
BMT_12-873409
Ngày đo thứ 10
7h30 – 8h30
1
0-52
BMT_87
BMT_71
873411
0-52-BMT_87
873411-BMT_71
9h30 – 10h30
2
484403
BMT_31
BMT_44
484406
484403-BMT_31
484406-BMT_44
14h30 – 15h30
3
484405
BMT_52
BMT_49
484404
484405-BMT_52
484404-BMT_49
Ngày đo thứ 11
7h30 – 8h30
1
GPS22
GPS23
GPS24
0-51
GPS22-GPS23
GPS22-0-51
GPS24-0-51
9h30 – 10h30
2
GPS22
GPS23
GPS24
GPS25
GPS22-GPS24
GPS24-GPS25
GPS23-GPS25
14h30 – 15h30
3
GPS26
GPS23
484402
GPS25
GPS23-GPS26
GPS25-484402
GPS26-484402
Ngày đo thứ 12
7h30 – 8h30
1
GPS26
GPS27
484402
GPS29
GPS26-GPS27
GPS27-GPS29
GPS29-484402
9h30 – 10h30
2
GPS30
GPS31
484405
GPS29
GPS29-484405
GPS31-484405
GPS30-GPS31
14h30 – 15h30
3
GPS30
GPS31
GPS28
GPS29
GPS28-GPS29
GPS28-GPS30
GPS29-GPS31
Ngày đo thứ 13
7h30 – 8h30
1
GPS30
GPS25
GPS28
GPS24
GPS25-GPS28
GPS24-GPS30
9h30 – 10h30
2
484404
GPS45
GPS46
GPS48
484404-GPS45
GPS45-GPS46
GPS46-GPS48
14h30 – 15h30
3
484404
GPS45
GPS47
GPS48
GPS46-GPS48
GPS47-GPS48
GPS47-484404
Ngày đo thứ 14
7h30 – 8h30
1
484408
GPS46
BMT_67
GPS48
GPS46-484408
GPS48-484408
BMT_67-484408
9h30 – 10h30
2
GPS47
GPS49
484407
GPS48
484407-GPS48
GPS47-GPS49
484407-GPS49
14h30 – 15h30
3
GPS50
GPS49
484407
GPS51
GPS49-GPS50
GPS50-GPS51
GPS51-484407
Ngày đo thứ 15
7h30 – 8h30
1
873412
BMT_69
BMT_79
873413
BMT_69-873412
BMT_79-873413
Công tác kỹ thuật an toàn lao động
Văn bản pháp lý
Luật lao động của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chũ Nghĩa Việt Nam ban hành tháng 10 năm 2004.
Nghị định 06/CP ngày 20/10/1995 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của bộ Luật lao động về an toàn lao động và vệ sinh lao động
An toàn lao động và vệ sinh môi trường
Đối với người lao động:
Đơn vị thi công cần kết hợp chặt chẽ với địa phương tạo điều kiện ăn ở sinh hoạt thuận lợi, đảm bảo sức khỏe cho cán bộ công nhân viên. Cần trang bị đầy đủ phòng hộ lao động và cung cấp một số thuốc chữa bệnh thông thường, đồng thời có dự phòng sẵn phương án trong các trường hợp bất thường phải cấp cứu. Vì là vùng rừng núi nên phải trang bị dụng cụ phát quang, phải nắm rõ cách sơ cứu khi bị rắn cắn để chữa trị kịp thời. Căn cứ vào mật độ người đi lại và các phương tiện giao thông di chuyển trong khu vực, bố trí thời gian đo thích hợp để đạt hiệu quả trong sản xuất.
Khi đo vẽ trong các khu nhà ở có hệ thống điện cần chú ý xem xét trước độ an toàn để tránh điện giật. Đối với các góc ranh thữa có bụi cây rậm phải có biện pháp phòng tránh bị rắn cắn.
Khi leo lên các tháp nước, nhà cao tầng phải hết sức cẩn thận và luôn sử dụng dây bảo hiểm.
Khi thi công vào những ngày mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10) phải luôn mang theo vải mưa hoặc bao nilông trùm máy, khi có giông bão khẩn trương vào các láng trại hay nhà dân để trú mưa. Tuyệt đối không được tránh vào các gốc cây to hay gần cột điện cao thế để tránh bị sét đánh.
Đối với máy, trang thiết bị dùng trong thi công:
Máy phải để nơi an toàn, cao ráo và thoáng mát.
Khi di chuyển máy phải để trong hòm, ôm hoặc đeo trên người. Trước khi mang máy ra thực địa cần kiểm tra kĩ hòm máy, khóa máy, dây khoác…
Máy móc phải được vệ sinh thường xuyên. Sau mỗi đợt đo ngắm phải đem máy về bảo dưỡng theo định kỳ.
Khi sử dụng máy và các trang thiết bị kỹ thuật phải tuân thủ tuyệt đối theo quy định hướng dẫn sử dụng máy.
Khi thi công ngoài trời phải có ô che máy để đảm bảo tính ổn định của máy, tránh hư hỏng.
Tóm lại
Để đảm bảo an toàn tính mạng con người, máy móc, vật tư thiết bị và thành quả lao động trong công tác thi công chúng ta cần tuân thủ chặt chẽ vấn đề an toàn lao động theo quy định. Thực hiện công tác tuân thủ an toàn lao động là vấn đề quan trọng, góp phần cho công trình hoàn thành đúng hạn và đạt hiệu quả cao.
Chương 8
TỔNG KẾT LUẬN VĂN
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Đề tài
Thiết kế lưới khống chế tọa độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 đến 1:5000 khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăklăk.
Nội dung
Tìm hiểu, thu thập tài liệu trắc địa và đặc điểm tình hình đo vẽ bản đồ địa chính.
Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới khống chế tọa độ các cấp hạng (2 phương án):
Lưới địa chính cơ sở → Lưới khống chế địa chính
Dự toán giá thành xây dựng lưới (2 phương án).
Lập kế hoạch tổ chức thi công.
KINH TẾ - KỸ THUẬT
Về kỹ thuật
Lưới khống chế tọa độ phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000 khu thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăklăk đã thiết kế 2 phương án đều thỏa các quy phạm.
Cả 2 phương án lưới địa chính được thiết kế ở đây đều có đồ hình kết hợp cả phương pháp đo GPS và phương pháp đo góc cạnh. Sở dỉ thiết kế như vậy là do địa hình ở thành phố Buôn Ma Thuột là dạng địa hình phức tạp, có những khu vực bằng phẵng nhưng lại có những khu vực cao thấp khác nhau. Đồ hình thiết kế như vậy sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cũng như tính thực tiễn cao hơn so với thiết kế đồng nhất theo một phương pháp đo.
Ở những khu vực có địa hình bằng phẵng dễ thông hướng như những khu vực dân cư tập trung trên các con đường lớn, khu vực thông thoáng… ta thiết kế lưới đường chuyền hoặc đường chuyền có điểm nút.
Ở những khu vực đồi núi, địa hình phức tạp khó thông hướng như những khu vực trồng cây công nghiệp (cà phê, cao su…), những khu rừng, đất chưa hoặc không sử dụng, khu vực giao thông đi lại khó khăn… ta thiết kế lưới GPS dạng lưới tứ giác hoặc cặp điểm thông hướng.
Một số thông số kỹ thuật:
Lưới được thiết kế phủ đều toàn bộ khu đo và thỏa mãn yêu cầu mật độ điểm.
Lưới địa chính cơ sở có sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai đều nhỏ hơn 1/100000
Lưới địa chính đo GPS có sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai đều nhỏ hơn 1/50000
Lưới địa chính đo góc cạnh có sai số khép tương đối tuyến đường chuyền đều nhỏ hơn 1/15000
Lưới địa chính cơ sở thiết kế theo 2 phương án, cả 2 phương án đều có 23 điểm tuy nhiên đồ hình khác nhau. Cả 2 đều có mật độ điểm là
TL 1:1000 và 1:2000 là: 10.67 km2/điểm
TL 1:5000 là: 19.57 km2/điểm
Lưới địa chính thiết kế theo 2 phương án
Phương án 1:
Số lượng điểm: 142 điểm (85 điểm kinh vĩ và 57 điểm GPS)
Mật độ điểm:
TL 1:1000 – 1:2000 là 1,38 km2/điểm
TL 1:5000 là 4,43 km2/điểm
Phương án 2:
Số lượng điểm: 138 điểm (87 điểm kinh vĩ và 51 điểm GPS)
Mật độ điểm:
TL 1:1000 – 1:2000 là 1,34 km2/điểm
TL 1:5000 là 4,96 km2/điểm
Cả hai phương án đều thỏa mãn yêu cầu của quy phạm.
Về Kinh tế
Tổng giá thành công trình theo phương án 1 là: 1,076,470,000 đồng (một tỷ không trăm bảy mươi sáu triệu bốn trắm bảy mươi ngàn đồng)
Tổng giá thành công trình theo phương án 2 là: 1,054,594,000 đồng (một tỷ không trăm năm mươi bốn triệu năm trăm chín mươi tư ngàn đồng)
Phương án 1 có giá thành cao hơn phương án 2 là 21,876,000 đồng
SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN
Phương án 1
Mật độ điểm dày hơn.
Đồ hình lưới tốt, dễ dàng phát triển xuống các cấp lưới khống chế thấp hơn.
Phương pháp thi công phức tạp hơn, có thể kéo dài thời gian thi công lâu hơn do có nhiều điểm hơn.
Giá thành cao hơn, tính khả thi là không cao bằng.
Phương án 2
Mật độ điểm thưa hơn.
Đồ hình lưới vẫn tốt, vẫn đảm bão độ chính xác đề ra, vẫn dễ dàng cho việc phát triển xuống các cấp lưới khống chế thấp hơn.
Phương pháp thi công đơn giản hơn tốn ít thời gian hơn do có ít điểm hơn.
Giá thành thấp hơn, kinh tế hơn.
Từ những yếu tố trên ta quyết định chọn phương án 2 là phương án thi công chính thức của công trình này. Toàn bộ công trình sẽ diễn ra từ ngày 01/03/2010 đến ngày 12/08/2010.
©
Tài liệu tham khảo:
[1] Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008). Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000. Nhà xuất bản Tổng cục Địa chính.
[2] Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004). Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000 và 1:5000. Nhà xuất bản Tổng cục Địa chính.
[3] Tổng cục Địa chính (2001). Thông tư 973/2001/TT-TCĐC hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000.
[4] Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008). Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính.
[5] Bộ Nội Vụ - Bộ Tài Chính (2009). Thông tư liên tịch số 03/2009/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 1/5/2009 đối với cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp.
[6] Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính (2007). Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và quản lý đất đai.
[7] Bộ Tài nguyên và Môi trường (2006). Quyết định số 05/2006/BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ.
[8] Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ về bảng lương.
[9] Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/04/2009 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
[10] Lê Hoàng Sơn. Giáo trình Địa hình. Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh.
[11] Lê Trung Chơn. Giáo trình Lưới trắc địa. Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh.
[12] Nguyễn Ngọc Lâu. Giáo trình trắc địa cao cấp. Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh.
[13] Nguyễn Ngọc Lâu. Giáo trình định vị vệ tinh GPS. Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh.
[14] Điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội tỉnh Đăklăk và thành phố Buôn Ma Thuột.
[15] tải file trị đo “DTGT1224a.tps” lập lịch ca đo.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế lưới khống chế tọa độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1-1000 đến 1-5000 khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăklăk.docx