Thiết kế mạng LAN cho tòa nhà 3 tầng
1. Sắp xếp, cài đặt và cấu hình
Sắp xếp các máy tính vào đúng vị trí đã định trước.
Tiến hành đi dây cho tất cả các máy đảm bảo thẩm mỹ và gọn gàng.
Cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003 cho máy Server và máy chạy Web Server.
Cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows XP cho tất cả các máy trạm.
Cài đặt và cấu hình máy Web Server, tạo trang Web để phục vụ cho nội bộ công ty.
Cấu hình DHCP trên Router để cấp IP động cho tất cả các máy trạm của các tầng đều liên lạc được với nhau.
12 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5559 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế mạng LAN cho tòa nhà 3 tầng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài Luận
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG CHO TÒA NHÀ CÔNG TY TIN HỌC A&B
Tổng quan
Mục tiêu
Tất cả các nhân viên trong công ty đều được sử dụng Internet.
Tất cả các máy tính trong công ty đều liên lạc được với nhau.
Tổng băng thông yêu cầu cho cả 1 tầng liên lạc nội bộ là 8MB/s. Đường truyền phải hợp lý và đảm bảo được băng thông theo yêu cầu.
Chi phí thi công chấp nhận được.
Đảm bảo thẩm mỹ: đi dây gọn đẹp, tiện lợi.
Công ty cần xây dựng một Web Server chỉ để phục vụ cho nhân viên trong công ty, bảo mật hoàn toàn với bên ngoài, vị trí Web Server có thể đặt tùy ý.
Phạm vi
Thiết kế mạng cho một tòa nhà Công Ty Tin Học A&B có 3 tầng, thiết kế tại mỗi tầng giống hệt nhau. Mỗi tầng có 4 phòng và chi tiết của mỗi phòng như sau:
Tầng 1:
Phòng 1: 4 Nhân viên
Phòng 2: 8 Nhân viên
Phòng 3: 6 Nhân viên
Phòng 4: 12 Nhân viên
Tầng 2:
Phòng 1: 4 Nhân viên
Phòng 2: 8 Nhân viên
Phòng 3: 6 Nhân viên
Phòng 4: 12 Nhân viên
Tầng 3:
Phòng 1: 4 Nhân viên
Phòng 2: 8 Nhân viên
Phòng 3: 6 Nhân viên
Phòng 4: 12 Nhân viên
Hiện trạng
Thiết bị tin học
Máy tính Server: Chưa có
Máy tính trạm: Chưa có
Router: Chưa có
Switch: Chưa có
Dây mạng: Chưa có
Đầu cáp mạng: Chưa có
Mặt bằng triển khai
Tất cả 3 tầng trong Công ty đều chưa được triển khai về mạng.
Công ty thuê một đường truyền Lease Line để kết nối Internet và đi vào tại tầng 1 phòng số 1.
Để có thể bắt 1 đường dây dẫn nổi từ 1 tầng đến tầng kề trên hoặc tầng kề dưới sẽ phải tốn 2 triệu đồng. Nếu bắt xuyên từ tầng 1 đến tầng 3 sẽ phải tốn 4 triệu đồng.
Có thể tự do chọn vị trí đặt các thiết bị phần cứng.
Phương án thiết kế
Mô hình Logic
Sơ đồ
Sơ đồ chi tiết ở trên là của tầng 1
Sơ đồ chi tiết của tầng 2 tương tự như tầng 1 nhưng được nối từ cổng FastEthernet0/1 của Router đến cổng FastEthernet0/1 của Switch 1.
Sơ đồ chi tiết của tầng 3 tương tự như tầng 1 nhưng được nối từ cổng Ethernet0/0/0 của Router đến cổng FastEthernet0/1 của Switch 2.
Mô hình địa chỉ
Công nghệ sử dụng
Tận dụng tối đa các công nghệ phổ biến của Microsoft.
Với diện tích của một tòa nhà Công Ty Tin Học A&B như trên ta sẽ chọn loại mạng cần thiết kế là mạng LAN.
Tổng băng thông yêu cầu cho cả một tầng liên lạc nội bộ là 8MB/s nên ta sẽ dùng chuẩn mạng cục bộ 802.3 – Ethernet sử dụng giao thức CSMA/CD để truyền tải và chia sẻ dữ liệu trên một đường truyền chung.
Có tốc độ truyền tải dữ liệu là 10 MB/s
Từ mô hình Logic được phân tích ở trên thì ta chọn chuẩn vật lý của Ethernet là 10Base-T có đồ hình mạng để thiết kế là dạng hình sao (Star).
Ưu điểm:
Tốc độ nhanh.
Dễ dàng thêm một thiết bị vào trong hệ thống.
Quản lý và kiểm soát mạng tập trung.
Nếu xảy ra sự cố lỗi ở một máy tính sẽ không ảnh hưởng đến các máy trong hệ thống.
Khi có lỗi mạng ta dễ dàng kiểm tra và sữa chữa.
Nhược điểm:
Nếu thiết bị đầu nối trung tâm bị hỏng, có thể dẫn đến gián đoạn toàn bộ hệ thống.
Chi phí dây mạng và thiết bị trung gian tốn kém hơn.
Sử dụng dây cáp xoắn đôi loại STP vì chống nhiễu tốt, tốc độ truyền nhanh, tín hiệu không bị nghe trộm và dùng loại CAT 3 có băng thông 16M.
Sử dụng đầu cáp mạng RJ45.
Các chiến lược quản lý
Quản lý Web Server
Web là một công cụ truyền tải thông tin cực kỳ hữu dụng của cuộc sống hiện đại. Trong hệ thống mạng nội bộ của một công ty, những dịch vụ này giúp nhân viên cập nhật nhanh chóng các thông tin và hoạt động nội bộ của công ty.
Mục đích là tất cả các nhân viên ở các phòng của các tầng đều có thể truy cập được thông qua địa chỉ của máy Web Server.
Triển khai Web
Tại máy Web Server xây dựng một Web site mới đăng tải thông tin nội bộ công ty.
Cấu hình địa chỉ IP, Port, đường dẫn đến thư mục Share Web
Cấu hình trang mặc định và các đường dẫn dùng để truy cập Web
Cấp quyền Read cho User
Các chiến lược an ninh bảo mật
Không cài đặt Firewall
Dịch vụ
Xây dựng một Web Server chỉ để phục vụ cho nhân viên trong công ty, hoàn toàn bảo mật với bên ngoài.
Mô hình vật lý
Sơ đồ bố trí
Sơ đồ bố trí bên dưới là của tầng 1, tầng 2 và tầng 3 là tương tự.
Sơ đồ đi cáp
Danh mục các trang thiết bị và ứng dụng dự kiến
Danh mục các trang thiết bị
Thiết bị phần cứng
Router Cisco: 1 Router
Switch: 3 Switch 32 Port
Dây cáp mạng: Sử dụng cáp STP
Đầu nối cáp: Sử dụng đầu nối RJ-45
Máy tính
Máy Server: 2 máy
Máy Client: 90 máy
Hệ điều hành cài đặt
Máy Server sử dụng hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003
Máy Client sử dụng hệ điều hành Microsoft Windows XP Professional
Dự trù kinh phí
Bảng chi tiết thiết bị phần cứng
STT
Tên Thiết Bị
Hãng Sản Xuất
Thông Số Kỹ Thuật
Số Lượng
Đơn Giá (VNĐ)
1
Router Cisco CISCO877-SEC-K9 4 Port
CISCO
Số cổng kết nối: 4 x RJ45 10/100 Mbps Base-T, Giao thức: ITU G.992.1, ITU G.992.2, ITU G.992.3, Trọng lượng (g): 5100
1 Cái
9.870.000 VNĐ/Cái
2
Switch 32 port D-Link Pro 1000SGD – 16000
D-LINK
Số cổng kết nối: 32 x RJ-45, tốc độ truyền dữ liệu: 10/100Mbps, chuẩn giao tiếp: IEEE 802.3IEEE 802.3uIEEE 802.3x
1 Cái
2.909.000 VNĐ/Cái
3
Dây cáp STP
TAIWAN
CAT 3
1 m
5.000 VNĐ/m
4
Đầu cáp RJ-45
1 Cái
500 VNĐ/Cái
Bảng chi tiết máy tính
Máy Server
STT
Tên thiết bị
Hãng thiết bị
Số lượng
Đơn Giá (VNĐ)
Thành Tiền
1
Mainboard
Asus P5KPL
1
1.330.000
1.330.000
2
CPU
Intel Core 2 Duo E4600
1
2.094.000
2.094.000
3
HDD
160GB Sata2 SEAGATE
1
748.000
748.000
4
DVD-combo
Samsung Combo
1
416.000
416.000
5
Case
COOLER MASTER 322
1
665.000
665.000
6
Nguồn
450W COOLER MASTER
1
1.030.000
1.030.000
7
DDR II
1GB Team
2
307.000
614.000
8
KeyBoard
A4 Tech
1
100.000
100.000
9
LCD
BenQ G700AD
1
2.603.000
2.603.000
10
Mouse
Mitsumi
1
108.000
108.000
TỔNG CỘNG
9.708.000
Máy trạm
STT
Tên thiết bị
Hãng thiết bị
Số lượng
Đơn Giá (VNĐ)
Thành Tiền
1
Mainboard
Asus P5b – MX
1
981.000
981.000
2
CPU
Intel Duo Core E2200 2,2Ghz
1
1.429.000
1.429.000
3
HDD
160GB Sata2 SEAGATE
1
748.000
748.000
4
DVD
16x Samsung IDE
1
316.000
316.000
5
Case
SD8013 450W – 24pins
1
482.000
482.000
6
Webcam
Kingmaster 209
1
199.000
199.000
7
DDR II
1GB Team
2
307.000
614.000
8
KeyBoard
A4 Tech
1
100.000
100.000
9
LCD
BenQ G700AD
1
2.603.000
2.603.000
10
Mouse
Mitsumi
1
108.000
108.000
TỔNG CỘNG
7.655.000
Tổng cộng số tiền dự trù cho các thiết bị
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Thành Tiền
1
Router Cisco
01 Cái
9.870.000
2
Switch
03 Cái
8.727.000
3
Dây cáp
1300 m
6.500.000
4
Đầu RJ-45
100 Cái
50.000
5
Máy Server
2 Máy
19.416.000
6
Máy trạm
90 Máy
688.950.000
7
Chi phí phát sinh
2.000.000
TỔNG CỘNG
735,513,000
Triển khai
Sắp xếp, cài đặt và cấu hình
Sắp xếp các máy tính vào đúng vị trí đã định trước.
Tiến hành đi dây cho tất cả các máy đảm bảo thẩm mỹ và gọn gàng.
Cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003 cho máy Server và máy chạy Web Server.
Cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows XP cho tất cả các máy trạm.
Cài đặt và cấu hình máy Web Server, tạo trang Web để phục vụ cho nội bộ công ty.
Cấu hình DHCP trên Router để cấp IP động cho tất cả các máy trạm của các tầng đều liên lạc được với nhau.
Kiểm tra việc cấu hình và cài đặt
Sau khi cài đặt xong hệ thống trong công ty ta tiến hành kiểm tra toàn diện hệ thống:
Đặt ip động, tiến hành release và renew ip, kểm tra IP của DHCP cấp.
Từ các máy trạm kiểm tra xem đã liên lạc được với nhau và với Server chưa.
Kiểm tra xem máy trạm có truy cập được máy chủ web Server chưa.
Tất cả các máy trong hệ thống đã truy cập được Internet chưa.
Sau quá trình kiểm tra toàn bộ hệ thống ta tiến hành bàn giao công việc vận hành hệ thống lại cho ban quản lý và nhân viên kỹ thuật của công ty. Hướng dẫn khắc phục những sự cố nhỏ và bảo trì hệ thống chạy tốt.
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thiet_ke_mang_lan_cho_toa_nha_3_tang_0866.doc