Lưới điện có nhiệm vụ truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến các hộ tiêu thụ điện. Một lưới điện không chỉ cần đảm bảo chất lượng điện năng mà còn cần cân đối về mặt kinh tế. Bởi vậy việc thiết kế mạng lưới điện có thể đảm bảo các điều kiện kinh tế, kĩ thuật là rất quan trọng. Đồ án tốt nghiệp của em được giao về môn Lưới điện.
Nhiệm vụ đồ án của em được giao bao gồm hai phần:
- Phần 1: Thiết kế mạng lưới điện khu vực gồm hai nhà máy và 9 phụ tải.
- Phần 2: Tính toán lưới điện phân phối.
108 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2659 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế mạng lưới điện khu vực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vậy, ta chọn đầu tiêu chuẩn là n = 11, khi đó Utc =112,953 kV
Điện áp thực trên thanh hạ áp là :
Uh th min2=Uqđ min2'.Uh đmUtc=101,82×24,2112,953=21,81 kV
Độ lệch điện áp trên thanh hạ áp của máy biến áp là:
∆Umin2%=Uh th min2-UđmUđm.100=21,81-2222×100=-0,84%
Vậy đầu đã chọn là phù hợp.
- Chế độ sau sự cố:
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh phía cao áp là:
Uđc sc2=Uqđ sc2'.Uh đmUyc sc=110,11×24,223,1=115,35 kV
Vậy, ta chọn đầu tiêu chuẩn là n = 10, khi đó Utc =115 kV
Điện áp thực trên thanh hạ áp là :
Uh th sc2=Uqđ sc2'.Uh đmUtc=110,11×24,2115=23,17 kV
Độ lệch điện áp trên thanh hạ áp của máy biến áp là:
∆Usc2%=Uh th sc2-UđmUđm.100=23,17-2222×100=5,32%
Vậy đầu đã chọn là phù hợp.
* Tính toán tương tự cho các trường hợp còn lại, ta có bảng kết quả tính toán và lựa chọn đầu điều chỉnh trong các máy biến áp:
- Chế độ phụ tải cực đại:
Trạm
Uđm
,kV
Uhđm
,kV
Uycmax
,kV
Uqđmax'
,kV
Uđcmax
,kV
Đầu điều chỉnh
Utcmax
,kV
Uhthmax
,kV
∆Umax
,%
1
22
24,2
23,1
107,96
113,10
11
112,953
23,13
5,14
2
22
24,2
23,1
112,64
118,00
9
117,047
23,29
5,86
3
22
24,2
23,1
109,49
114,70
10
115,000
23,04
4,73
4
22
24,2
23,1
111,83
117,16
9
117,047
23,12
5,10
5
22
24,2
23,1
115,30
120,79
7
121,141
23,03
4,70
6
22
24,2
23,1
112,34
117,69
9
117,047
23,23
5,58
7
22
24,2
23,1
110,56
115,82
10
115,000
23,27
5,75
8
22
24,2
23,1
111,41
116,72
9
117,047
23,03
4,70
9
22
24,2
23,1
112,03
117,36
9
117,047
23,16
5,29
Bảng 5.6
- Chế độ phụ tải cực tiểu:
Trạm
Uđm
,kV
Uhđm
,kV
Uycmin
,kV
Uqđmin'
,kV
Uđcmin
,kV
Đầu điều chỉnh
Utcmin
,kV
Uhthmin
,kV
∆Umin
,%
1
22
24,2
22
103,06
113,37
11
112,953
22,08
0,37
2
22
24,2
22
101,82
112,00
11
112,953
21,81
-0,84
3
22
24,2
22
107,28
118,01
9
117,047
22,18
0,82
4
22
24,2
22
108,89
119,78
8
119,094
22,13
0,58
5
22
24,2
22
104,14
114,55
10
115,000
21,91
-0,39
6
22
24,2
22
102,56
112,82
11
112,953
21,97
-0,12
7
22
24,2
22
93,31
102,64
16
102,718
21,98
-0,07
8
22
24,2
22
107,92
118,71
8
119,094
21,93
-0,32
9
22
24,2
22
108,49
119,34
8
119,094
22,05
0,21
Bảng 5.7
- Chế độ sau sự cố:
Trạm
Uđm
,kV
Uhđm
,kV
Uycmax
,kV
Uqđmax'
,kV
Uđcmax
,kV
Đầu điều chỉnh
Utcmax
,kV
Uhthmax
,kV
∆Umax
,%
2
22
24,2
23,1
110,11
115,35
10
115,000
23,17
5,32
3
22
24,2
23,1
102,35
107,22
14
106,812
23,19
5,40
4
22
24,2
23,1
106,19
111,25
12
110,906
23,17
5,32
5
22
24,2
23,1
103,91
108,86
13
108,859
23,10
5,00
6
22
24,2
23,1
97,635
102,28
16
102,718
23,00
4,56
7
22
24,2
23,1
107,98
113,12
11
112,953
23,13
5,16
8
22
24,2
23,1
101,21
106,03
14
106,812
22,93
4,23
9
22
24,2
23,1
107,51
112,63
11
112,953
23,03
4,70
Bảng 5.8
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU
KINH TẾ - KĨ THUẬT CỦA MẠNG LƯỚI ĐIỆN THIẾT KẾ
6.1. Tính vốn đầu từ xây dựng mạng lưới điện
Tổng vốn đầu tư được xác định theo công thức:
K=KD+Ktba
(6.1)
Trong đó: KD là vốn đầu tư xây dựng đường dây ( đã tính ở chương trước)
KD=290,873 tỉ đồng
Ktba là vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp.
Giá thành trạm biến áp truyền tải có một máy biến áp cấp 110kV
Công suất định mức (MVA)
Giá thành (tỉ đồng/trạm)
25
19
32
22
40
25
Bảng 6.1
Giá thành trạm có hai máy biến áp bằng 1,8 lần giá thành trạm có một máy biến áp.
Ta có 2 trạm có hai máy biến áp có công suất 25 MVA;
6 trạm có hai máy biến áp có công suất 32 MVA;
1 trạm có một máy biến áp có công suất 40 MVA;
→Ktba=1,8×2×19+6×22+25=331 tỉ đồng
Vậy: K=KD+Ktba=290,873+331=621,873 tỉ đồng
6.2. Tính tổn thất công suất tác dụng trong mạng lưới điện
Theo kết quả tính toán chương V, ta có tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây, cuộn dây máy biến áp, lõi thép máy biến áp.
∆PD=12,02 MW ; ∆PBA=1,14 MW ; ∆P0=0,578 MW
Vậy, tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng lưới điện bằng:
∆P=∆PD+∆PBA+∆P0=12,020+1,140+0,578=13,578 MW
∆P%=∆PP×100=13,578302×100=4,55%
6.3. Tổn thất điện năng trong mạng lưới điện
Tổng tổn thất điện năng trong mạng lưới điện:
∆A=∆PD+∆PBA.τ+∆P0.t
(6.2)
Trong đó: τ là thời gian tổn thất công suất cực đại. τ=3633,09 h
t là thời gian vận hành máy biến áp trong năm. t = 8760 h
∆A=12,020+1,14×3633,09+0,578×8760=52874,744 MWh
Tổng điện năng các hộ tiêu thụ nhận được trong một năm bằng:
A=Pmax.Tmax=302×5200=1570400 MWh
Tổn thất điện năng trong mạng lưới điện tính theo % bằng:
∆A%=∆AA×100=52874,7441570400×100=3,37%
6.4. Tính chi phí và giá thành tải điện
- Chi phí vận hành hàng năm của mạng lưới điện:
Y=avhd.KD+avht.KTBA+C.∆A
(6.3)
Trong đó avhd là hệ số vận hành đường dây ; avhd=0,07 .
avht là hệ số vận hành các thiết bị trong trạm biến áp ; avht=0,10 .
C là giá tiền 1kWh điện năng ; C = 500 đồng/kWh.
Y=0,07×290,873×109+0,10×331×109+500×52874,744×103=
=79,898×109đồng=79,898 tỉ đồng
- Chi phí tính toán hàng năm bằng:
Z=atc.K+Y=0,125×621,873+79,898=157,632 tỉ đồng
- Giá thành truyền tải điện năng bằng:
β=YA=79,898×1091570400×103=50,877 đồng/kWh
- Giá thành xây dựng ứng với 1MW công suất phụ tải bằng:
K0=KPmax=621,873302=2,059 tỉ đồng/MW
Kết quả tính các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của hệ thống điện thiết kế được tổng hợp trong bảng sau:
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị
%
7,25
%
13,09
Tổng độ dài đường dây lộ kép
km
550,35
Tổng độ dài đường dây lộ đơn
km
70,10
Tổng công suất phụ tải cực đại
MW
302
Tổng công suất các máy biến áp
MVA
524
Tổng tổn thất công suất tác dụng của máy biến áp và đường dây ΔPΣ
MW
13,578
Tổng tổn thất công suất tác dụng của máy biến áp và đường dây ΔPΣ%
%
4,55
Tổng tổn thất điện năng của máy biến áp và đường dây ΔAΣ
MWh
52874,744
Tổng tổn thất điện năng của máy biến áp và đường dây ΔAΣ%
%
3,37
Điện năng tiêu thụ của phụ tải trong một năm
MWh
1570400
Chi phí vận hành hàng năm
tỉ đồng
79,898
Giá thành truyền tải điện năng
đ/KWh
50,877
Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải
tỉ đồng/MW
2,059
Bảng 6.2
PHẦN II:
CHUYÊN ĐỀ
CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ XÁC LẬP
CHO MẠNG LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH CONUS
7.1. Bài toán tính chế độ xác lập của hệ thống điện
Chế độ xác lập là chế độ mà các thông số của hệ thống điện hầu như không biến đổi. Việc tính toán chế độ xác lập nhằm phục vụ cho quá trình vận hành, thiết kế yêu cầu từ những số liệu đã biết qua cá số liệu thống kê, dự báo, đo lường: công suất tác dụng, công suất phản kháng yêu cầu của tải, công suất tác dụng, công suất phản kháng phát ra của nhà máy, thông số cấu trúc của mạng lưới điện. Các số liệu này là số liệu ban đầu của bài toán tính ổn định chế độ của hệ thống điện. Có nhiều phương pháp toán học được dùng để tìm chế độ xác lập. Do có ưu điểm là nhanh hội tụ ( nếu có hội tụ) nên phương pháp lặp Newton – Raphson hay được sử dụng.
CONUS là chương trình tính toán mạng lưới điện được phát triển bởi các thầy cô trong bộ môn Hệ thống điện của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Chức năng chính của chương trình là để tính toán chế độ xác lập cho mạng lưới điện có sơ đồ phức tạp bất kì. Ngoài ra còn có chức năng tính toán đánh giá ổn định tĩnh của lưới điện, tính các giới hạn ổn định tĩnh của lưới điện thông qua tham số chế độ thay đổi. Chương trình áp dụng phương pháp lặp Newton – Raphson để giải các phương trình phi tuyến.
Ý tưởng của phương pháp Newton – Raphson giải phương trình phi tuyến fx=0 bằng cách tuyến tính hóa. Xuất phát từ điểm M0 (x0; y0), ta thay thế đường cong lân cận M0 bởi đường thẳng tiếp tuyến tại M0, tìm nghiệm của đường thẳng tiếp tuyến với y = 0, cắt trục Ox tại x1. Ta thay vào phương trình và tính được y1, xác đinh được điểm M1 (x1, y1). Tiếp tục lấy tiếp tuyến và tính toán như trên ta sẽ tìm ra được điểm gần điểm làm cho f(x) = 0 nhất có thể tùy theo yêu cầu độ chính xác.
Hình 7.1
Áp dụng phương pháp lặp Newton – Raphson để tính toán cho mạng lưới điện: Hệ thống điện có n nút. Tại mỗi nút này, ta có thể tìm được thông số về công suất yêu cầu của phụ tải Sy. Từ trạng thái xấp xỉ: U(k) cho tác động vào các nút của lưới, hệ thống điện sẽ có đáp ứng là công suất tại các nút S(k)(U(k)).
Độ lệch công suất:
∆Sk=Sbus- SkUk=0
(7.1)
Đặt FX=∆SU
Ta có hệ phương trình lặp:
∆S'Uk.∆Uk=-∆S(Uk)
(7.2)
↔S'Uk.∆Uk=-∆SUk do Sbus=const
(7.3)
Trong đó S'Uk là ma trận Jacobi của hệ thống điện tại nút k có Uk:
J=∂S1∂U1∂S1∂U2∂S2∂U1∂S2∂U2⋯∂S1∂Un∂S2∂Un⋮⋱⋮∂Sn∂U1∂Sn∂U2⋯∂Sn∂Un
(7.4)
Các bước lặp: Chọn một nút có Uk , tính được SkUk , tính ∆SUk theo công thức ở trên. Xét ∆S(Uk)≤ε , nếu đúng thì Uk là nghiệm, nếu sai ta tính đạo hàm S'Uk, giải hệ phương trình lặp tính ∆Uk, xác định được Uk+1 và tiếp tục bước lặp như trên.
Sơ đồ khối mô tả phương pháp lặp Newton – Raphson:
Nhập dữ liệu nhánh và nút
Tính ma trận tổng dẫn Y
i := 0
Tính ma trận Jacobi J
∆S''Uk.∆Uk=-∆S(Uk)
∆S(k)=Si – Si(Uk)
Tính thông số các chế độ
Đúng
∆S ≤ ε
Sai
In kết quả
Tính S’(U(k))
i := i +1
U(k+1)=U(k)+ ∆U(k)
Giải hệ phương trình tính ∆U(k)
7.2. Áp dụng chương trình CONUS tính toán chế độ xác lập cho mạng lưới điện thiết kế phần I
1. Các bảng số liệu đầu vào
- Nhập số liệu nút:
Hình 7.2 Nhập số liệu nút
- Nhập số liệu đường dây:
Hình 7.3 Nhập số liệu đường dây
- Nhập số liệu nhánh máy biến áp:
Hình 7.4 Nhập số liệu nhánh máy biến áp
- Nhập thông số máy biến áp:
Hình 7.5 Nhập số liệu nhánh máy biến áp
- Nhập đặc tính phụ tải:
Hình 7.6 Nhập số liệu đặc tính phụ tải
- Nhập các lựa chọn:
Hình 7.7 Nhập các thông số lựa chọn khác
Hình 7.8
Sau khi tính toán, chương trình đã kết luận ở chế độ phụ tải cực đại, hệ thống điện ổn định tĩnh. Kết quả tính toán cuối cùng của chương trình CONUS cho chế độ cực đại của lưới điện thiết kế:
- Tổng công suất phát:
149,200 MW
- Công suất yêu cầu:
136,613 MW
- Tổng thất trên lưới:
12,587 MW
- Tần số trong lưới:
50,000 Hz
Dòng công suất trên đường dây được trình bày như trên bản vẽ:
* Từ kết quả nhận được, ta thấy các số liệu về phân bố công suất khác nhau không nhiều giữa tính toán bằng tay ( lặp 1 lần) với tính toán bằng chương trình CONUS ( lặp nhiều lần). Sai số rõ rệt nhất nằm ở công suất phản kháng truyền tải trên đường dây liên lạc giữa hai nhà máy.
- Kết quả tính toán bằng tay:
QI-2=43,50 (MVAr)
QII-2=3,36(MVAr)
Q2-7=21,57 (MVAr)
- Kết quả tính bằng chương trình CONUS:
QI-2=49,59 (MVAr)
QII-2=8,76(MVAr)
Q2-7=22,84 (MVAr)
Công suất phản kháng do điện dung của đường dây sinh ra được tính theo công thức: Qc=B2.U2
Khi tính toán phân bố công suất bằng tay, ta cho U = Uđm, tính lặp một lần. Còn chương trình CONUS tính lặp nhiều lần, giá trị điện áp nút chính xác hơn ( sai số giữa hai bước lặp ∆U=0,01), do đó Qc nhận được có sai lệch khoảng 3 ÷ 10%. Giá trị công suất phản kháng truyền trên đường dây từ NM1 đến phụ tải 1, 5, 6; từ NM2 đến phụ tải 3, 4, 8, 9 có một phần sai số. Do đó sai số khi tính toán trên đường dây liên lạc là cộng dồn sai số của các đường dây dây trên và bản thân sai số của nó. Bởi vậy, sai số trên đường dây liên lạc có giá trị sai lệch nhất.
Sai số trên đường dây II – 2 là lớn nhất và bằng:
∆QII-2%=8,76-3,368,76×100%=61,64%
CHƯƠNG 8: TÌM HIỂU QUY TRÌNH TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ XÁC LẬP CHO LƯỚI PHÂN PHỐI
8.1. Tính toán chế độ xác lập cho lưới phân phối
Tính toán chế độ xác lập cho lưới phân phối là xác định dòng điện, dòng công suất trên từng nhánh của lưới, tính tổn thất công suất và tổn thất điện năng để phục vụ quy hoạch, thiết kế và vận hành mạng lưới điện.
Lưới phân phối gồm hai phần:
+ Lưới phân phối trung áp có điện áp 6, 10, 15, 22, 35 kV phân phối điện cho các trạm phân phối trung áp, trạm phân phối hạ áp và các phụ tải trung áp. Lưới này có phụ tải trực tiếp chủ yếu là các động cơ công suất lớn, các lò điện,…
+ Lưới phân phối hạ áp cấp điện cho các phụ tải hạ áp 0,4 kV.
Lưới phân phối là lưới trực tiếp cung cấp điện cho phụ tải, bởi vậy lưới phân phối có nhiệm vụ chính trong việc đảm bảo chất lượng điện phục vụ phụ tải. Lưới phân phối có cấu trúc kín nhưng vận hành hở. Đối với phụ tải đặc biệt yêu cầu độ tin cậy cao thì được dự phòng riêng bằng đường dây trung áp hoặc hạ áp.
Đối với lưới phân phối, do có đặc tính khác nhau nên các hộ tiêu thụ không có cùng đồ thị phụ tải, đặc biệt là thời điểm đỉnh của từng phụ tải là không trùng nhau nữa. Để tính chính xác hơn công suất tác dụng cực đại Pmax trên từng nhánh giả thiết đã bỏ qua tổ thất công suất ( phương pháp cộng phụ tải), người ta sử dụng hệ số đồng thời kđt – là giá trị trung bình của hệ số tham gia vào đỉnh ktđ của n phụ tải.
Pmax=i=1nkđti.Pimaxi=1nPimax=kđt.i=1nPimax
(8.1)
Theo giả thiết ở trên, coi đồ thị công suất tác dụng và công suất phản kháng là đồng dạng nên hệ số tham gia vào đỉnh ktđ, hệ số đồng thời kđt của công suất phản kháng của các phụ tải cũng bằng của công suất tác dụng.
Qmax=i=1nkđti.Qimaxi=1nQimax=kđt.i=1nQimax
(8.2)
Phương pháp tính toán phân bố công suất cho lưới phân phối, áp dụng cho bài toán quy hoạch, thiết kế sử dụng một số giả thiết sau:
- Tính toán công suất thực hiện theo U = Uđm.
- Sơ đồ thay thế bỏ qua giá trị dung dẫn đường dây, một số trương hợp ( lưới hạ áp) bỏ qua ∆P0 của máy biến áp.
- Khi tính phân bố công suất trên các đoạn đường dây, bỏ qua tổn thất công suất: Phương pháp này được gọi là phương pháp cộng phụ tải (đã trình bày ở trên).
* Thực tế tính toán, tại các điện lực, trong một số môn học vẫn lấy hệ số kđt = 1. Thực tế vận hành cho thấy rất hiếm khi các phụ tải vận hành cực đại cùng một lúc. Cách tính trên có ưu điểm là đơn giản. Nhưng lại cho kết quả dòng công suất lớn hơn nhiều so với thực tế, dẫn đến tăng chi phí để xây dựng mạng điện, đánh giá không đúng trong quy hoạch.
Bộ Công Thương đưa ra tiêu chuẩn về hệ số kđt phụ thuộc vào số lượng phụ tải trên đoạn lưới đằng sau vị trí xét :
Số phụ tải
2
3 – 5
6 – 10
11 – 20
> 20
kđt
1
0,9
0,8
0,75
0,7
Bảng 8.1
Cách tính có xét tới kđt≠1 phức tạp hơn nhưng cho kết quả tính công suất trên các nhánh nhỏ hơn, nên giảm chi phí xây dựng mạng điện so với phương pháp cho kđt=1.
8.2. Tính toán tổn thất điện năng, bài toán bù kinh tế
8.2.1. Tính toán tổn thất điện năng
Trong quá trình truyền tải điện năng từ nguồn điện đến phụ tải, luôn luôn xảy ra tổn thất điện năng.
Điện năng truyền đi gồm điện năng cung cấp cho phụ tải và điện năng bị tổn thất. Do đó ta bị lãng phí một lương nhiên liệu để sản xuất điện. Thiết bị và đường dây truyền tải phải chịu một lượng tải vô ích nữa, gây tốn vật liệu để sản xuất các thiết bị điện này. Bởi vậy giá thành điện bị cao lên, giá bán ra đắt, không có lợi cho phát triển kinh tế. Các nhà nghiên cứu tìm ra các công thức tính lượng tổn hao này để có thể tìm cách hạn chế nó.
Ta có, công thức tính tổn thất điện năng do phát nóng:
∆A=08760∆Pt.dt
(8.3)
Để tính chính xác được ∆A, ta phải biết được đồ thị phụ tải cụ thể. Điều này là không thể thực hiện được bởi vì hệ thống điện có rất nhiều phụ tải, cấu trúc lưới rất phức tạp.
- Tính tổn thất điện năng theo dòng điện trung bình bình phương Itbbp :
∆A=o8760Pt.dt=087603I2t.R.dt=3Itbbp2.R.8760
(8.4)
Trong đó: Itbbp=08760I2t.dt
Cách tính này chính xác nhưng khi tính toán lại yêu cầu biết được đồ thị phụ tải.
- Để tính toán đơn giản hơn, người ta đưa ra khái niệm về thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax.
A=Pmax.Tmax
(8.5)
Công thức tính tổn thất điện năng theo τ:
∆A=∆Pmax.τ
(8.6)
Trong đó τ=f(Tmax,cosφ) là thời gian tổn thất công suất lớn nhất. Xét khoảng thời gian trong một năm, t=8760h :
∆A=08760∆Pt.dt=3R08760I2t.dt=R08760S2tUt.dt
(8.7)
Nếu đồ thị phụ tải có dạng bậc thang, mỗi bậc dài ∆t=1h và có công suất không đổi, lấy gần đúng U=Uđm. Suy ra :
Hình 8.1
Suy ra :
∆A=RUđm2i=18760Pi2+i=18760Qi2=RUđm2(Pmax2.τP+Qmax2.τQ)
(8.8)
τP,τQ là thời gian tổn thất công suất cực đại do công suất tác dụng, công suất phản kháng gây ra. Chúng phụ thuộc vào đồ thị công suất tác dụng và công suất phản kháng của phụ tải.
Ta giả thiết rằng đồ thị công suất tác dụng và công suất phản kháng của phụ tải là đồng dạng, hay hệ số công suất cosφ không đổi theo năm:
∆A=RUđm2Pmax2+Qmax2τ=Smax2.RU2τ=∆Pmax.τ
(8.9)
τ=f(Tmax,cosφ) thực tế rất khó xác định vì ta khó có thể xác định được hết ∆P, đặc biệt là trên phần lưới liên lạc giữa hai nhà máy do còn có nhiều phụ tải trên đường dây này. τ có thể được tra từ bảng, đường cong hoặc theo công thức. Có hai công thức kinh nghiệm để tính τ :
τ=(0,124+Tmax.10-4)2.8760
(8.10)
τ=0,3Tmax+Tmax28760×0,7
(8.11)
Tính tổn thất điện năng theo τ thì đơn giản, yêu cầu ít số liệu, nhưng không đúng cho tất cả trường hợp. Sau khi bù công suất phản kháng, Q thay đổi nên cosφ cũng thay đổi. Khi đó, τP≠τQ. Bởi vậy nếu ta tính tổn thất điện năng sau khi bù với giả thiết τ=const, kế cả đối với τ mới là không còn chính xác nữa.
Ta có nhiều phương pháp để giảm tổn thất điện năng, như tăng tiết diện dây dẫn; nâng cao hệ số công suất cosφ ; bù kinh tế công suất phản kháng lưới phân phối trung áp; phân bố đều đồ thị phụ tải nhưng cách này rất khó do đặc điểm dùng điện của từng phụ tải là khác nhau ;… Trong đó cách bù kinh tế trong lưới phân phối trung áp là một trong những cách đơn giản và hiệu quả.
8.2.2. Bù kinh tế công suất phản kháng
Tùy vào mục đích sử dụng, các phụ tải điện có loại yêu cầu công suất tác dụng như đèn sợi đốt, phụ tải nhiệt ; có loại yêu cầu cả công suất tác dụng và công suất phản kháng như các loại động cơ, chiếm đến khoảng 70% là động cơ không đồng bộ, tiêu tốn rất nhiều công suất phản kháng. Do đó, công suất truyền đến phụ tải bao gồm cả công suất tác dụng và công suất phản kháng :S=P+jQ
Công suất tác dụng chỉ được sản xuất từ nhà máy điện. Công suất phản kháng có thể được sinh ra từ các phần tử điện như đường dây siêu cao áp. Công suất S truyền đi là không đổi, muốn truyền được công suất tác dụng P nhiều thì phải giảm lượng công suất phản kháng Q phải truyền tải.
Tổn thất điện năng :
∆A=RS2Uđmdt=RP2+Q2Uđmdt
(8.12)
Sau khi bù một lượng Qb, lượng công suất phản kháng cần truyền trên đường dây giảm xuống còn (Q-Qb), tổn thất điện năng còn:
A'=RP2+(Q-Qb)2Uđmdt<A
(8.13)
Các phần tử truyền tải điện chủ yếu là mang tính cảm kháng. Muốn giảm được công suất phản kháng Q thì ta phải đặt thiết bị mang tính dung kháng như tụ bù, động cơ đồng bộ chạy không tải.
Trong thực tế tụ bù được sử dụng nhiều hơn động cơ đồng bộ vì tụ bù đơn giản, dễ vận hành, bảo dưỡng, thay thế, chi phí đầu tư rẻ và ít tiêu tốn công suất tác dụng. Đặc biệt, ta có thể lắp thêm tụ khi nhu cầu công suất phản kháng của phụ tải tăng so với lúc thiết kế. Vận hành tụ bù bằng cách đóng cắt tụ, nhưng có nhược điểm là không vận hành trơn được công suất phản kháng.
Tụ bù được đặt càng ở gần phụ tải thì lượng công suất phản kháng phải truyền trên đường dây càng ít nhưng chi phí cho 1kVAr ở cấp điện áp càng thấp thì càng cao.
Do vậy, tụ bù thường hay được đặt ở lưới phân phối trung áp. Hơn nữa, việc quản lý dung lượng công suất phản kháng bù cũng dễ dàng hơn do các trạm không bị phân tán. Thành phần chính của chi phí khi đặt bù là vốn đầu tư và chi phí vận hành trạm bù ngoài ra còn có tổn thất điện năng trong tụ bù. Giải bài toán bù công suất phản kháng để xác định: số lượng trạm bù, vị trí đặt, công suất bù mỗi trạm sao cho đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
1. Xác định công suất phản kháng bù tối ưu
Tổn thất công suất tác dụng do công suất phản kháng q(t) gây ra là:
∆P(t)=q2tUđm2R
(8.14)
Sau khi bù một lượng công suất phản kháng Qb :
∆Pb(t)=qt-Qb2Uđm2R=q2t-2Qb.qt+Qb2Uđm2R
(8.15)
Độ giảm tổn thất công suất tác dụng do bù bằng:
DPt=∆P(t)-∆Pb(t)=2Qb.qt-Qb2Uđm2R=R.QbUđm22qt-Qb
(8.16)
Độ giảm tổn thất điện năng do bù, xét trong khoảng thời gian T bằng:
DA=0TDPt.dt=R.QbUđm20T[2qt-Qb]dt=R.QbUđm2(2Qtb.T-Qb.T)
(8.16)
Vì 1T0Tqt=Qtb. Đạo hàm DA theo Qb rồi cho bằng 0:
∂DA∂Qtb=2T.R.Qtb-2T.R.QbUđm2=0 ↔ Qb=Qtb
và ∂2DA∂Qb2=-2T.RUđm2<0
(8.17)
Vậy với Qb=Qtb thì DAmax.
Sau khi đã tiến hành tính toán, đánh giá việc bù công suất phản kháng là có lợi hay không, nếu cần bù thì ta bù công suất phản kháng với lượng bằng Qb=Qtb.
2. Xác định vị trí bù tối ưu
Xét lưới phân phối có phụ tải phân bố đều ở chế độ cực đại. Trên từng km, lưới có điện trở r0(Ω/km) , công suất phản kháng tiêu thụ là q0(kVAr/km). Vấn đề công suất bù có giá trị như ở phân trên vẫn được áp dụng cho bài toán xác định vị trí bù tối ưu này.
Tổn thất công suất tác dụng trước khi bù bằng:
∆P=R.Q23Uđm2=r0.q02.L33Uđm2
(8.18)
Ta đặt bù sao cho công suất phản kháng QN từ nguồn cấp cho đoạn lx còn tụ bù cung cấp công suất phản kháng cho Qb cho đoạn còn lại là L-lx.
QN=lx.q0
Qb=(L-lx).q0
(8.19)
Muốn cho tổn thất công suất tác dụng và tổn thất điện năng sau bù là nhỏ nhất thì trạm bù phải được đặt ở chính giữa đoạn L-lx, công suất phản kháng của tụ sẽ chia đều về 2 phía, mỗi phía có độ dài (L-lx)/2 và công suất Qb/2.
Vị trí đặt bù là:
lb=lx+(L-lx)/2=(L+lx)/2
(8.20)
Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn lx bằng;
∆PN=(lx.q0)2.lx.r03Uđm2=lx3.q02.r03Uđm2
(8.21)
Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn L-lx bằng;
∆Pb=2L-lx.q022.(L-lx)/2.r03.Uđm2=L-lx3.q02.r012Uđm2
(8.22)
Tổng tổn thất công suất tác dụng sau khi bù là:
∆P'=∆PN+∆Pb=q02.r03Uđm2lx3-L-lx34
(8.23)
Độ giảm tổn thất công suất tác dụng do bù là:
DP=∆P-∆P'=r0.q02.L33Uđm2-q02.r03Uđm2lx3-L-lx34
(8.24)
Đạo hàm DP theo lx, cho bằng 0, giải ra ta được:
∂DP∂lx=q02.r0Uđm2L-lx24-lx2=0↔lx=L3
(8.25)
Vậy vị trí bù tối ưu là lb=2L/3
Từ đây ta cũng tính ra công suất phản kháng bù tối ưu là 2/3 công suất phản kháng yêu cầu.
8.3. Tính toán bù kinh tế công suất phản kháng cho đường dây 371 E83 của Hưng Yên
8.3.1. Cấu trúc đường dây
Sơ đồ đường dây 371 E83 của Hưng Yên: (Hình 8.2)
Hình 8.2
Bảng thông số các trạm biến áp có trên đường dây 371 E83 của Hưng Yên: Ucđm=35kV , Uhđm=0,4kV, ngoại trừ phụ tải TG Kim Động 1, 2 có Uhđm=10kV
STT
Tên trạm
Sđm,
kVA
Loại MBA
cosφ
Tmax,
h
Pmax,
kW
Qmax,
kVAr
Điện năng tt, kWh
1
Cao Xá - Vũ Xá
180
DA
0,9
2000
64
31,00
127198
2
Bơm Động Xá B1
50
DA
0,8
1500
4
3,00
5450
3
Bơm Động Xá B2
560
HN
0,8
1500
5
3,75
7056
4
Thôn Động Xá
180
DA
0,9
3000
132
63,93
394776
5
Bằng Ngang
180
DA
0,9
3000
153
74,10
457834
6
Cốc Ngang - NL
180
DA
0,9
3000
175
84,76
525648
7
Trường Sơn
100
DA
0,9
2000
4
1,94
7200
8
BU Tạ Thượng - CN
560
DA
0,8
1000
77
57,75
76548
9
Thôn Giang
180
DA
0,9
2000
92
44,56
183554
10
Cty Kiên Hà
100
DA
0,9
3000
74
35,84
223356
11
Cty Thành Lợi 1
400
HN
0,9
1000
69
33,42
68880
12
Cty Thành Lợi 2
1000
HN
0,9
1000
26
12,59
25800
13
BU Đồng Lý 1
180
DA
0,8
1000
5
3,75
5000
14
BU Đồng Lý 2
180
DA
0,8
2000
105
78,75
209160
15
Thị trấn Lương Bằng
180
DA
0,9
2000
207
100,25
413966
16
Cty May Day
250
DA
0,9
2000
107
51,82
413966
17
Vĩnh Hậu - Vĩnh Xá
320
HN
0,9
2000
330
159,83
659640
18
Ngô Xá - Vĩnh Xá
180
DA
0,9
2000
167
80,88
333144
19
BU Đào Xá 1
100
DA
0,8
1000
4
3,00
3840
20
BU Đào Xá 2
320
DA
0,8
1000
2
1,50
2304
21
BU Đồng Thanh1
560
DA
0,8
1000
31
23,25
31140
22
BU Đồng Thanh2
180
DA
0,8
2000
124
93,00
248413
23
Thanh Sầm - Đồng Thanh
250
DA
0,9
3000
107
51,82
321012
24
Đồng Thanh - Vĩnh Tiền
320
DA
0,9
3000
168
81,37
503076
25
Phán Thủy - Song Mai
180
DA
0,9
3000
120
58,12
360876
26
Cá Mai Viên
50
DA
0,9
2000
19
9,20
37200
27
Mai Viên
180
DA
0,9
3000
166
80,40
498468
28
BU.Mai Viên
750
DA
0,8
1500
21
15,75
31700
29
Thanh góp Kim Động 1
1800
LX
0,9
4400
1154
558,91
5075410
30
Thanh góp Kim Động 2
2500
DA
0,9
6000
2449
1186,1
14696576
31
Tự dùng Kim Động
180
DA
0,9
2000
13
6,30
25800
32
Bưu điện Kim Động
50
DA
0,9
3000
40
19,37
118920
33
Thị trấn Kim Động
320
DA
0,9
4000
280
135,61
1119312
34
Bệnh viện Kim Động
100
HN
0,9
2000
43
20,83
85800
35
Thủy nông
100
DA
0,9
2000
23
11,14
45228
36
Cty Hồng Hà
180
HN
0,9
2000
4
1,94
8316
37
Cty Đức Thịnh
320
DA
0,9
2000
19
9,20
37800
38
Cty Tân Hoàng Sơn
400
DA
0,9
2000
90
43,59
179112
39
Cty Giầy Hoàng Đô
100
DA
0,9
2000
6
2,91
11016
40
Cty XNK HY(đông lạnh)
250
DA
0,9
2000
133
64,41
265140
41
Bia Hưng Sơn
75
DA
0,9
2000
55
26,64
110864
42
Thôn Tiên Cầu- HC
180
DA
0,9
3000
149
72,16
447024
43
NM nước - Ngọc Thanh
50
DA
0,9
2000
15
7,26
30852
44
Duyên Yên - Ngọc Thanh
180
DA
0,9
4000
166
80,40
664320
45
Thanh Cù - Ngọc Thanh
320
DA
0,9
3000
230
111,39
691080
46
Vũ Hưng
50
DA
0,9
2000
17
8,23
34434
47
Trà Lâm - Hiệp Cường
250
DA
0,9
3000
130
62,96
390600
48
BU Hiệp Cường
180
DA
0,8
1500
85
63,75
127008
49
Cty VLXD Hưng Yên
320
HN
0,9
3000
137
66,35
409579
50
Đống Lương - HC
180
DA
0,9
3000
132
63,93
396460
51
Lương Xá - HC3
180
DA
0,9
3000
112
54,24
334848
52
Đoàn Thượng - Bảo Khê3
320
DA
0,9
3000
270
130,77
810660
53
Phú Cường - Kệ Châu
320
DA
0,9
3000
252
122,05
757080
54
BU Phú Cường
250
DA
0,8
2
1
0,75
0
55
BU Phú Cường - PC
180
DA
0,8
2000
118
88,50
236827
56
BU Hùng Cường
180
DA
0,8
1500
122
91,50
183707
57
Hùng Cường 1 - Cao Xá
320
DA
0,9
2000
197
95,41
394620
58
Hùng Cường 2 - Kệ Châu
100
DA
0,9
3000
83
40,20
248688
59
Bảo Khê 1 - Cao Thôn
180
DA
0,9
2000
156
75,55
311940
60
Bảo Khê 2 - Bơm
180
DA
0,9
3000
131
63,45
319788
61
Nguyễn Văn Linh 1
180
DA
0,9
2000
13
6,30
25248
62
Nguyễn Văn Linh 2
180
DA
0,9
2000
106
51,34
212400
TỔNG
34982662
Thông số đường dây được cho trên sơ đồ, chiều dài dây sẽ được nêu trong các bảng tính toán phần sau.
8.3.2. Tính toán tổn thất điện năng trước khi bù
Do hạn chế về số liệu đầu bài, chỉ biết các thông số cơ bản, không biết đồ thị phụ tải cụ thể nên ta dùng phương pháp tính toán tổn thất công suất theo τ mặc dù cách tính này không chính xác. Ta chọn công thức (8.8) để tính τ:
τ=(0,124+Tmax.10-4)2.8760
(8.)
Tổn thất điện năng được tính theo công thức (8.4):
∆A=∆Pmax.τ
(8.26)
Công suất cực đại truyền trên đường dây được tính theo công thức (8.10), (8.11):
Ptr=kđt.i=1nPimax
(8.27)
Qtr=kđt.i=1nQimax
(8.28)
Tổn thất công suất trên đường dây có điện trở Rd bằng:
∆Pd=Ptr2+Qtr2Uđm2Rd
(8.29)
Tổn thất công suất trên trạm biến áp có hai máy biến áp bằng:
∆Pb=∆Pn2SSđm2+2∆P0
(8.30)
1. Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây trục chính :
Điện trở các loại dây có trên đường dây trục chính :
Loại dây
AC - 35
AC - 50
AC – 70
r0 (Ω/km)
0,91
0,63
0,45
Bảng 8.2
Điện trở đường dây bằng : Rd=r0.L
Điện áp định mức : Uđm=35kV
Thời gian sử dụng công suất cực đại trung bình trên đường dây trục chính bằng :
Tmaxtb=Pi.Tmaxikđt.Pi
(8.31)
kđt=1 : Tmaxtb=3673,95 h→τ=2115,27 h
kđt≠1 : Tmaxtb=5248,50 h→τ=3688,01 h
Áp dụng các công thức trên để tính cho đường dây 371 E83 Hưng Yên ta được bảng kết quả sau (các thông số đường dây chi tiết trong bảng phụ lục 1):
Đường dây
kđt=1
kđt≠1
Ptr,
kW
Qtr,
kVAr
∆Pdc,
kW
∆Adc,
kWh
Ptr,
kW
Qtr,
kVAr
∆Pdc,
kW
∆Adc,
kWh
39 – 26
64,00
31,00
0,0024
5,11
64,00
31,00
0,0024
8,91
26-24
65,70
33,97
0,0005
1,05
65,70
33,97
0,0004
1,48
24 – 8
184,50
91,51
0,0308
65,10
184,50
91,51
0,0249
91,94
8-522
322,20
158,20
0,0467
98,88
322,20
158,20
0,0379
139,64
482-488
175,00
84,76
0,0083
17,63
175,00
84,76
0,0083
30,73
488-489
179,00
86,69
0,0015
3,07
179,00
86,69
0,0015
5,36
7-489
169,00
102,31
0,0141
29,72
169,00
102,31
0,0141
51,82
489-506A
313,20
170,10
0,0979
207,16
313,20
170,10
0,0793
292,56
506A-510
379,80
202,36
0,0336
71,06
379,80
202,36
0,0272
100,36
510-512
413,60
216,68
0,0250
52,94
413,60
216,68
0,0160
59,07
512-514
501,60
282,68
0,0381
80,50
501,60
282,68
0,0244
89,83
514-515
705,75
379,07
0,0419
88,66
705,75
379,07
0,0236
86,95
21-4
497,00
240,71
0,3851
814,61
497,00
240,71
0,3851
1420,28
4-39
452,70
220,69
0,5636
1192,26
452,70
220,69
0,4566
1683,77
39-38
526,40
289,17
0,0290
61,31
526,40
289,17
0,0186
68,42
1-38
275,00
133,19
0,0336
71,10
275,00
133,19
0,0336
123,96
38-29
746,40
395,72
0,5162
1091,82
746,40
395,72
0,3303
1218,31
29-14
842,40
442,21
1,0911
2307,92
842,40
442,21
0,6983
2575,30
14-11
857,60
449,57
0,2260
478,11
857,60
449,57
0,1447
533,50
11-4
928,50
481,77
0,7003
1481,32
928,50
481,77
0,3939
1452,78
4-515
944,25
493,59
0,4152
878,20
944,25
493,59
0,2335
861,28
515-517A
1540,00
814,48
0,4551
962,57
1540,00
814,48
0,2230
822,35
1-517A
3254,40
1576,18
0,5930
1254,34
3254,40
1576,18
0,4803
1771,44
517A-517B
4071,20
2040,40
0,6219
1315,44
4071,20
2040,40
0,3047
1123,81
2-517B
320,00
154,98
0,0065
13,75
320,00
154,98
0,0065
23,98
517B-522
4295,20
2148,88
7,9546
16826,1
4295,20
2148,88
3,8978
14374,99
522-527
4545,80
2271,93
9,6807
20477,3
4545,80
2271,93
4,7435
17494,26
527-528
4575,90
2286,51
1,9617
4149,53
4575,90
2286,51
0,9612
3545,05
528-529
4592,00
2294,31
1,9754
4178,61
4592,00
2294,31
0,9680
3569,89
529-530A
4594,80
2295,66
1,3845
2928,57
4594,80
2295,66
0,6784
2501,95
530A-530
4608,10
2302,10
0,5968
1262,33
4608,10
2302,10
0,2924
1078,44
1-530
96,00
46,49
0,0004
0,88
96,00
46,49
0,0004
1,54
530-531
4675,30
2334,65
2,0473
4330,64
4675,30
2334,65
1,0032
3699,77
531-537
4768,40
2379,74
12,7750
27022,6
4768,40
2379,74
6,2598
23086,11
537-538
4806,90
2398,39
2,1635
4576,36
4806,90
2398,39
1,0601
3909,70
538-540
4911,20
2448,90
4,5157
9551,85
4911,20
2448,90
2,2127
8160,39
10A-10
181,00
87,66
0,0021
4,40
181,00
87,66
0,0021
7,67
10-6B
369,90
179,15
0,0429
90,75
369,90
179,15
0,0347
128,16
6B-540
385,20
186,56
0,0233
49,20
385,20
186,56
0,0188
69,49
540-548
5210,80
2594,00
20,3203
42982,9
5210,80
2594,00
9,9570
36721,37
5-548
215,00
126,71
0,0160
33,88
215,00
126,71
0,0160
59,06
548-551
5361,30
2682,70
8,0832
17098,2
5361,30
2682,70
3,9608
14607,42
551-557
5457,20
2729,15
16,7462
35422,7
5457,20
2729,15
8,2056
30262,51
5-557
244,00
118,17
0,0164
34,65
244,00
118,17
0,0164
60,41
557-559
5817,00
2903,41
6,3374
13405,4
5817,00
2903,41
3,1054
11452,57
30A-27
253,00
122,80
0,0020
4,30
253,00
122,80
0,0020
7,50
27-19
333,90
190,17
0,0750
158,64
333,90
190,17
0,0607
224,04
7-19
319,00
186,91
0,0844
178,45
319,00
186,91
0,0844
311,13
19-12
621,00
358,39
0,2285
483,30
621,00
358,39
0,1851
682,54
12-559
618,40
350,73
0,4874
1030,93
618,40
350,73
0,3119
1150,37
559-569
6358,10
3210,29
38,0327
80449,4
6358,10
3210,29
18,636
68729,95
569-575
6467,30
3263,18
23,6036
49928,0
6467,30
3263,18
11,566
42654,72
575-579
6559,00
3307,59
16,1815
34228,1
6559,00
3307,59
7,9289
29241,94
579-585
6633,20
3343,53
24,8200
52501,0
6633,20
3343,53
12,162
44852,89
585-586
6642,30
3347,94
4,1479
8773,99
6642,30
3347,94
2,0325
7495,84
Bảng 8.3
TỔNG
∆Pdc, kW
∆Adc, kWh
kđt=1
210,2838
444806,56
kđt≠1
104,3324
384779,50
Bảng 8.4
2. Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây từ trục chính đến trạm
Điện trở các loại dây :
Loại dây
AC - 35
AC - 50
AC – 70
M – 16
M – 48
r0 (Ω/km)
0,91
0,63
0,45
1,2
0,39
Bảng 8.5
Điện trở đường dây bằng : Rd=r0.L
Điện áp định mức : Uđm=35kV
Áp dụng các công thức trên để tính cho đường dây 371 E83 Hưng Yên ta được bảng kết quả sau ( thông số đường dây chi tiết trong bảng phụ lục 2):
Đường dây đến trạm
Ptr , kW
Qtr , kVAr
∆Pdt, kW
∆Adt, kVA
Cao Xá - Vũ Xá
64
31,00
0,00182
1,6741
Bơm Động Xá B1
4
3,00
0,00001
0,0042
Bơm Động Xá B2
5
3,75
0,00001
0,0066
Thôn Động Xá
132
63,93
0,00443
6,9689
Bằng Ngang
153
74,10
0,00446
7,0220
Cốc Ngang - NL
175
84,76
0,00843
13,2695
Trường Sơn
4
1,94
0,00001
0,0047
BU Tạ Thượng - CN
77
57,75
0,00048
0,2094
Thôn Giang
92
44,56
0,00388
3,5691
Cty Kiên Hà
74
35,84
0,00151
2,3727
Cty Thành Lợi 1
69
33,42
0,00091
0,3986
Cty Thành Lợi 2
26
12,59
0,00013
0,0566
BU Đồng Lý 1
5
3,75
0,00001
0,0064
BU Đồng Lý 2
105
78,75
0,00640
5,8839
Thị trấn Lương Bằng
207
100,25
0,00272
2,5018
Cty May Day
107
51,82
0,00036
0,3342
Vĩnh Hậu - Vĩnh Xá
330
159,83
0,00691
6,3583
Ngô Xá - Vĩnh Xá
167
80,88
0,00443
4,0709
BU Đào Xá 1
4
3,00
0,00001
0,0029
BU Đào Xá 2
2
1,50
0,00000
0,0007
BU Đồng Thanh1
31
23,25
0,00010
0,0424
BU Đồng Thanh2
124
93,00
0,00154
1,4203
Thanh Sầm-Đồng Thanh
107
51,82
0,00367
5,7875
Đồng Thanh - Vĩnh Tiền
168
81,37
0,00129
2,0382
Phán Thủy - Song Mai
120
58,12
0,00462
7,2793
Cá Mai Viên
19
9,20
0,00008
0,0738
Mai Viên
166
80,40
0,00632
9,9498
BU.Mai Viên
21
15,75
0,00011
0,0699
Thanh góp Kim Động 1
1154
558,91
0,04228
117,8049
Thanh góp Kim Động 2
2449
1186,1
0,19040
874,2754
Tự dùng Kim Động
13
6,30
0,00001
0,0049
Bưu điện Kim Động
40
19,37
0,00005
0,0800
Thị trấn Kim Động
280
135,61
0,00124
2,9932
Bệnh viện Kim Động
43
20,83
0,00056
0,5141
Thủy nông
23
11,14
0,00012
0,1115
Cty Hồng Hà
4
1,94
0,00000
0,0033
Cty Đức Thịnh
19
9,20
0,00006
0,0527
Cty Tân Hoàng Sơn
90
43,59
0,00026
0,2365
Cty Giầy Hoàng Đô
6
2,91
0,00001
0,0076
Cty XNK HY
133
64,41
0,00649
5,9673
Bia Hưng Sơn
55
26,64
0,00030
0,2733
Thôn Tiên Cầu- HC
149
72,16
0,00564
8,8795
NM nước - Ngọc Thanh
15
7,26
0,00004
0,0394
Duyên Yên-Ngọc Thanh
166
80,40
0,00087
2,1041
Thanh Cù-Ngọc Thanh
230
111,39
0,00672
10,5789
Vũ Hưng
17
8,23
0,00000
0,0042
Trà Lâm - Hiệp Cường
130
62,96
0,00215
3,3797
BU Hiệp Cường
85
63,75
0,00102
0,6682
Cty VLXD Hưng Yên
137
66,35
0,01119
17,6202
Đống Lương - HC
132
63,93
0,00111
1,7422
Lương Xá - HC3
112
54,24
0,00358
5,6442
Đoàn Thượng - BK3
270
130,77
0,02645
41,6529
Phú Cường - Kệ Châu
252
122,05
0,00202
3,1749
BU Phú Cường
1
0,75
0,00000
0,0000
BU Phú Cường - PC
118
88,50
0,00242
2,2293
BU Hùng Cường
122
91,50
0,00179
1,1799
Hùng Cường 1 - Cao Xá
197
95,41
0,00123
1,1330
Hùng Cường 2-Kệ Châu
83
40,20
0,00079
1,2437
Bảo Khê 1 - Cao Thôn
156
75,55
0,00232
2,1313
Bảo Khê 2 - Bơm
131
63,45
0,00236
3,7178
Nguyễn Văn Linh 1
13
6,30
0,00000
0,0035
Nguyễn Văn Linh 2
106
51,34
0,00025
0,2343
TỔNG
0,37837
1191,0626
Bảng 8.5
3. Tổn thất công suất tác dụng trên trạm biến áp
Thông số máy biến áp :
Loại MBA
∆P0 , kW
∆Pn , kW
i0 , %
Un , %
UđmC , kV
UđmH , kV
DA-50
0,215
0,88
1,8
5
35
0,4
DA-75
0,27
1,3
1,8
5
35
0,4
DA-100
0,35
1,75
1,8
5
35
0,4
DA-180
0,51
2,25
1,7
5
35
0,4
DA-250
0,72
3,2
1,7
5
35
0,4
DA-320
0,79
3,88
1,6
5
35
0,4
DA-400
0,92
4,6
1,5
5
35
0,4
DA-560
1,06
5,47
1,5
5
35
0,4
DA-750
1,35
7,1
1,4
5,5
35
0,4
DA-2500
3,4
22
0,8
6,5
35
10,5
HN-100
0,35
1,75
1,8
5
35
0,4
HN-180
0,51
2,25
1,7
5
35
0,4
HN-320
0,79
3,88
1,6
5
35
0,4
HN-400
0,92
4,6
1,5
5
35
0,4
HN-560
1,06
5,47
1,5
5
35
0,4
HN-1000
1,68
10
1,3
6
35
0,4
LX-1800
8,3
24
6,5
5
35
10,5
Bảng 8.6
Áp dụng các công thức trên để tính cho đường dây 371 E83 Hưng Yên ta được bảng kết quả sau :
Trạm
Sđm,
kVA
Loại MBA
S,
kVA
∆Pb,
kW
τ ,
h
∆Ab ,
kW
Cao Xá - Vũ Xá
180
DA
71,11
1,196
919,59
1099,45
Bơm Động Xá B1
50
DA
5,00
0,434
657,67
285,69
Bơm Động Xá B2
560
HN
6,25
2,120
657,67
1394,48
Thôn Động Xá
180
DA
146,67
1,767
1574,84
2782,60
Bằng Ngang
180
DA
170,00
2,023
1574,84
3186,64
Cốc Ngang - NL
180
DA
194,44
2,333
1574,84
3673,78
Trường Sơn
100
DA
4,44
0,702
919,59
645,30
BU Tạ Thượng - CN
560
DA
96,25
2,201
439,54
967,34
Thôn Giang
180
DA
102,22
1,383
919,59
1271,63
Cty Kiên Hà
100
DA
82,22
1,292
1574,84
2033,97
Cty Thành Lợi 1
400
HN
76,67
1,924
439,54
845,90
Cty Thành Lợi 2
1000
HN
28,89
3,364
439,54
1478,69
BU Đồng Lý 1
180
DA
6,25
1,021
439,54
448,93
BU Đồng Lý 2
180
DA
131,25
1,618
919,59
1488,03
Thị trấn Lương Bằng
180
DA
230,00
2,857
919,59
2627,09
Cty May Day
250
DA
118,89
1,802
919,59
1656,96
Vĩnh Hậu - Vĩnh Xá
320
HN
366,67
4,127
919,59
3795,23
Ngô Xá - Vĩnh Xá
180
DA
185,56
2,216
919,59
2037,37
BU Đào Xá 1
100
DA
5,00
0,702
439,54
308,64
BU Đào Xá 2
320
DA
2,50
1,580
439,54
694,53
BU Đồng Thanh1
560
DA
38,75
2,133
439,54
937,58
BU Đồng Thanh2
180
DA
155,00
1,854
919,59
1705,10
Thanh Sầm - Đồng Thanh
250
DA
118,89
1,802
1574,84
2837,61
Đồng Thanh - Vĩnh Tiền
320
DA
186,67
2,240
1574,84
3527,86
Phán Thủy - Song Mai
180
DA
133,33
1,637
1574,84
2578,46
Cá Mai Viên
50
DA
21,11
0,508
919,59
467,56
Mai Viên
180
DA
184,44
2,201
1574,84
3466,60
BU.Mai Viên
750
DA
26,25
2,704
657,67
1778,56
Thanh góp Kim Động 1
1800
LX
1282,22
10,053
2786,52
28012,55
Thanh góp Kim Động 2
2500
DA
2721,11
19,832
4591,78
91063,41
Tự dùng Kim Động
180
DA
14,44
1,027
919,59
944,64
Bưu điện Kim Động
50
DA
44,44
0,778
1574,84
1224,68
Thị trấn Kim Động
320
DA
311,11
3,414
2405,29
8210,97
Bệnh viện Kim Động
100
HN
47,78
0,900
919,59
827,39
Thủy nông
100
DA
25,56
0,757
919,59
696,26
Cty Hồng Hà
180
HN
4,44
1,021
919,59
938,61
Cty Đức Thịnh
320
DA
21,11
1,588
919,59
1460,72
Cty Tân Hoàng Sơn
400
DA
100,00
1,984
919,59
1824,24
Cty Giầy Hoàng Đô
100
DA
6,67
0,704
919,59
647,29
Cty XNK HY(đông lạnh)
250
DA
147,78
1,999
919,59
1838,31
Bia Hưng Sơn
75
DA
61,11
0,972
919,59
893,43
Thôn Tiên Cầu- HC
180
DA
165,56
1,972
1574,84
3105,09
NM nước - Ngọc Thanh
50
DA
16,67
0,479
919,59
440,38
Duyên Yên - Ngọc Thanh
180
DA
184,44
2,201
2405,29
5294,61
Thanh Cù - Ngọc Thanh
320
DA
255,56
2,817
1574,84
4436,78
Vũ Hưng
50
DA
18,89
0,493
919,59
453,17
Trà Lâm - Hiệp Cường
250
DA
144,44
1,974
1574,84
3108,92
BU Hiệp Cường
180
DA
106,25
1,412
657,67
928,61
Cty VLXD Hưng Yên
320
HN
152,22
2,019
1574,84
3179,59
Đống Lương - HC
180
DA
146,67
1,767
1574,84
2782,60
Lương Xá - HC3
180
DA
124,44
1,558
1574,84
2453,16
Đoàn Thượng - Bảo Khê3
320
DA
300,00
3,285
1574,84
5173,47
Phú Cường - Kệ Châu
320
DA
280,00
3,065
1574,84
4827,37
BU Phú Cường
250
DA
1,25
1,440
135,13
194,59
BU Phú Cường - PC
180
DA
147,50
1,775
919,59
1632,66
BU Hùng Cường
180
DA
152,50
1,828
657,67
1201,89
Hùng Cường 1 - Cao Xá
320
DA
218,89
2,488
919,59
2287,68
Hùng Cường 2 - Kệ Châu
100
DA
92,22
1,444
1574,84
2274,35
Bảo Khê 1 - Cao Thôn
180
DA
173,33
2,063
919,59
1897,31
Bảo Khê 2 - Bơm
180
DA
145,56
1,756
1574,84
2764,85
Nguyễn Văn Linh 1
180
DA
14,44
1,027
919,59
944,64
Nguyễn Văn Linh 2
180
DA
117,78
1,502
919,59
1380,90
TỔNG
239366,70
Bảng 8.7
- Tổng tổn thất điện năng trên đường dây 371 E83 bằng:
kđt=1 : ∆A=∆Adt+∆Ab=444806,56+239366,70=684173,26 kVA
∆A%=∆AA.100%=684173,2634982662×100%=1,96%
kđt≠1 : ∆A=∆Adt+∆Ab=132165,44+239366,70=624146,2 kVA
∆A%=∆AA.100%=624146,234982662×100%=1,78%
3. Tính toán tổn thất điện năng sau khi bù
Dung lượng công suất phản kháng bù bằng:
Qb=23Qyc=23×4782,77= 3188,51 kVAr
Với n = 62 là số trạm biến áp trên đường dây.
Độ dài đường dây trục chính bằng 20,8 km. Vị trí đặt bù bằng:
lb=2L3=2×20,83=13,87 km
Vậy, ta đặt trạm bù tại vị trí nằm giữa 517A và cột 515, cách cột 517A một khoảng 66,67 m với dung lượng bù 77,14 kVAr.
Sau khi bù, phân bố dòng công suất trên các nhánh vẫn như cũ, chỉ có dòng công suất trên trục chính của đường dây là thay đổi. Trong đó, phân bố công suất tác dụng vẫn như cũ, chỉ có phân bố công suất phản kháng là thay đổi.
- Với kđt=1:
Phân bố công suất từ vị trí đặt bù đến cột 515 vẫn không đổi và bằng:
Qtu-515=1163,54 kVAr
Dòng công suất phản kháng chạy trên đường dây từ tụ bù đến cột 517A bằng:
Qtu-517A=Qb-Qtu-515=3188,51-1163,54=2024,97 kVAr
Dòng công suất phản kháng chạy trên đường dây từ cột 517A đến cột 517B bằng:
Q517A-517B=Qtu-517A-Q517A-TG=2024,97-1751,31=273,66 kVAr
Dòng công suất phản kháng chạy trên đường dây từ cột 517B đến cột 522 bằng:
Q517B-522=Q517A-517B-Q522=273,66-154,98=118,68 kVAr
Dòng công suất phản kháng chạy trên đường dây từ cột 522 đến cột 527 bằng:
Q522-527=Q517B-522-Q527=118,68-175,78=-57,10 kVAr
Như vậy, trên đường dây đã nhận công suất phản kháng từ nguồn về một lượng là 57,10 kVAr.
Tính toán tương tự cho đường dây từ trên nguồn về và tương tự khi xét kđt≠1. Ta có bảng kết quả tính toán bằng:
- kđt=1:
Đường dây
Ptr, kW
Qtr, kVAr
∆P , kW
∆Q , kVAr
∆U , %
tu-517a
2200
2024,97
0,657
1,226
0,0154
517A-517B
5816
273,66
0,498
0,930
0,0033
522-517B
6494
117,22
7,129
13,307
0,0397
522-527
6852
-58,56
8,624
16,098
0,0448
528-527
6895
79,38
1,747
3,260
0,0091
529-528
6918
90,52
1,758
3,282
0,0091
530A-529
6922
92,46
1,232
2,300
0,0064
530-530A
6941
101,66
0,531
0,991
0,0028
531-530
7037
148,16
1,820
3,397
0,0094
537-531
7170
212,57
11,341
21,170
0,0584
538-537
7225
239,21
1,920
3,583
0,0099
540-537
7374
311,37
4,002
7,471
0,0205
548-540
7802
518,66
17,968
33,540
0,0902
551-548
8017
645,37
7,129
13,307
0,0356
557-551
8154
711,73
14,766
27,563
0,0732
559-557
8668
960,67
5,588
10,431
0,0269
569-559
9441
1399,08
33,462
62,462
0,155
575-569
9597
1474,63
20,779
38,788
0,0953
579-575
9728
1538,08
14,253
26,606
0,0648
585-579
9834
1589,42
21,872
40,828
0,0987
586-585
9847
1595,71
3,655
6,824
0,0165
Bảng 8.8
- kđt≠1 :
Đường dây
Ptr, kW
Qtr, kVAr
∆P , kW
∆Q , kVAr
∆U , %
tu-517a
1540,00
2374,03
3,561
6,648
0,015
517A-517B
4071,20
797,85
4,457
8,319
0,003
522-517B
4545,80
641,42
0,906
1,692
0,034
522-527
4903,80
465,64
0,914
1,707
0,037
528-527
4946,80
-444,81
0,641
1,196
0,005
529-528
4969,80
-433,67
0,277
0,516
0,005
530A-529
4973,80
-431,73
0,956
1,785
0,004
530-530A
4992,80
-422,53
6,031
11,258
0,002
531-530
5088,80
-376,04
1,026
1,915
0,006
537-531
5221,80
-311,62
2,166
4,044
0,036
538-537
5276,80
-284,98
9,924
18,524
0,006
540-537
5425,80
-212,82
4,003
7,473
0,013
548-540
5811,00
-5,53
8,379
15,642
0,060
551-548
6026,00
121,18
3,239
6,047
0,024
557-551
6163,00
187,53
19,558
36,508
0,050
559-557
6625,60
436,47
12,269
22,901
0,019
569-559
7244,00
874,88
8,485
15,838
0,114
575-569
7400,00
950,44
13,105
24,463
0,071
579-575
7531,00
1013,88
2,192
4,092
0,048
585-579
7637,00
1065,22
3,561
6,648
0,074
586-585
7650,00
1071,52
4,457
8,319
0,012
Bảng 8.9
Các nhánh còn lại vẫn có giá trị như cũ.
Tổng tổn thất trên đường dây sau bù bằng:
∆Pd=∆Pdi=186,99 kW
Tổn thất điện áp lớn nhất là trên trục chính đường dây đến trạm Cốc Ngang:
∆Umax%=4,95%
Vậy tổng tổn thất trên toàn lưới sau khi bù bằng:
∆PΣ=∆Pd+∆Pb=186,99+135,135=322,12 kW
∆PΣ%=322,126642,30×100%=3,39%
Tính tương tự cho trường hợp kđt≠1 ta có bảng tổng kết sau:
kđt=1
kđt≠1
∆PΣ%
∆Umax%
∆PΣ%
∆Umax%
Trước khi bù
3,64
1,27
3,40
0,90
Sau khi bù
3,39
0,83
3,65
0,61
Bảng 8.10
Như vậy sau khi bù, tổn thất công suất và tổn thất điện áp đã giảm
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng thông số đường dây trục chính đường dây 371 E83
Đường dây
Loại dây
r0, Ω/km
x0, Ω/km
Độ dài đd, km
R ,
Ω
X,
Ω
39 – 26
AC70
0,45
0,42
2,6
0,585
1,092
26-24
AC70
0,45
0,42
0,4
0,09
0,168
24 – 8
AC70
0,45
0,42
3,2
0,72
1,344
8-522
AC70
0,45
0,42
1,6
0,36
0,672
482-488
AC70
0,45
0,42
1,2
0,27
0,504
488-489
AC70
0,45
0,42
0,2
0,045
0,084
7-489
AC50
0,63
0,433
1,4
0,441
0,606
489-506A
AC70
0,45
0,42
3,4
0,765
1,428
506A-510
AC70
0,45
0,42
0,8
0,18
0,336
510-512
AC70
0,45
0,42
0,4
0,09
0,168
512-514
AC70
0,45
0,42
0,4
0,09
0,168
514-515
AC70
0,45
0,42
0,2
0,045
0,084
21-4
AC35
0,91
0,445
3,4
1,547
1,513
4-39
AC50
0,63
0,433
7
2,205
3,031
39-38
AC50
0,63
0,433
0,2
0,063
0,087
1-38
AC50
0,63
0,433
1,4
0,441
0,606
38-29
AC50
0,63
0,433
1,8
0,567
0,779
29-14
AC50
0,63
0,433
3
0,945
1,299
14-11
AC50
0,63
0,433
0,6
0,189
0,260
11-4
AC50
0,63
0,433
1,4
0,441
0,606
4-515
AC50
0,63
0,433
0,8
0,252
0,346
515-517A
AC70
0,45
0,42
0,4
0,09
0,168
1-517A
AC70
0,45
0,42
0,2
0,045
0,084
517A-517B
AC70
0,45
0,42
0,08
0,018
0,034
2-517B
AC50
0,63
0,433
0,2
0,063
0,087
517B-522
AC70
0,45
0,42
0,92
0,207
0,386
522-527
AC70
0,45
0,42
1
0,225
0,420
527-528
AC70
0,45
0,42
0,2
0,045
0,084
528-529
AC70
0,45
0,42
0,2
0,045
0,084
529-530A
AC70
0,45
0,42
0,14
0,0315
0,059
530A-530
AC70
0,45
0,42
0,06
0,0135
0,025
1-530
AC70
0,45
0,42
0,2
0,045
0,084
530-531
AC70
0,45
0,42
0,2
0,045
0,084
531-537
AC70
0,45
0,42
1,2
0,27
0,504
537-538
AC70
0,45
0,42
0,2
0,045
0,084
538-540
AC70
0,45
0,42
0,4
0,09
0,168
10A-10
AC50
0,63
0,433
0,2
0,063
0,087
10-6B
AC50
0,63
0,433
0,8
0,252
0,346
6B-540
AC50
0,63
0,433
0,4
0,126
0,173
540-548
AC70
0,45
0,42
1,6
0,36
0,672
5-548
AC50
0,63
0,433
1
0,315
0,433
548-551
AC70
0,45
0,42
0,6
0,135
0,252
551-557
AC70
0,45
0,42
1,2
0,27
0,504
5-557
AC35
0,91
0,445
0,6
0,273
0,267
557-559
AC70
0,45
0,42
0,4
0,09
0,168
30A-27
AC50
0,63
0,433
0,1
0,0315
0,043
27-19
AC50
0,63
0,433
1,6
0,504
0,693
7-19
AC50
0,63
0,433
2,4
0,756
1,039
19-12
AC50
0,63
0,433
1,4
0,441
0,606
12-559
AC50
0,63
0,433
2,4
0,756
1,039
559-569
AC70
0,45
0,42
2
0,45
0,840
569-575
AC70
0,45
0,42
1,2
0,27
0,504
575-579
AC70
0,45
0,42
0,8
0,18
0,336
579-585
AC70
0,45
0,42
1,2
0,27
0,504
585-586
AC70
0,45
0,42
0,2
0,045
0,084
Phụ lục 2: Bảng thông số đường dây từ trục chính vào các nhánh của đường dây 371E83
Đường dây đến trạm
Loại dây
r0, Ω/km
x0, Ω/km
Độ dài đd, km
R ,
Ω
X,
Ω
Cao Xá - Vũ Xá
AC50
0,63
0,433
1,4
0,441
0,303
Bơm Động Xá B1
AC50
0,63
0,433
1
0,315
0,217
Bơm Động Xá B2
AC50
0,63
0,433
1
0,315
0,217
Thôn Động Xá
AC50
0,63
0,433
0,8
0,252
0,173
Bằng Ngang
AC50
0,63
0,433
0,6
0,189
0,130
Cốc Ngang - NL
AC35
0,91
0,445
0,6
0,273
0,134
Trường Sơn
AC35
0,91
0,445
0,7
0,3185
0,156
BU Tạ Thượng - CN
AC50
0,63
0,433
0,2
0,063
0,043
Thôn Giang
AC35
0,91
0,445
1
0,455
0,223
Cty Kiên Hà
M48
0,39
0
1,4
0,273
0,00
Cty Thành Lợi 1
AC50
0,63
0,433
0,6
0,189
0,130
Cty Thành Lợi 2
AC50
0,63
0,433
0,6
0,189
0,130
BU Đồng Lý 1
AC35
0,91
0,445
1
0,455
0,223
BU Đồng Lý 2
AC35
0,91
0,445
1
0,455
0,223
Thị trấn Lương Bằng
AC50
0,63
0,433
0,2
0,063
0,043
Cty May Day
AC50
0,63
0,433
0,1
0,0315
0,022
Vĩnh Hậu - Vĩnh Xá
AC50
0,63
0,433
0,2
0,063
0,043
Ngô Xá - Vĩnh Xá
AC50
0,63
0,433
0,5
0,1575
0,108
BU Đào Xá 1
AC35
0,91
0,445
0,7
0,3185
0,156
BU Đào Xá 2
AC35
0,91
0,445
0,7
0,3185
0,156
BU Đồng Thanh1
AC50
0,63
0,433
0,25
0,07875
0,054
BU Đồng Thanh2
AC50
0,63
0,433
0,25
0,07875
0,054
Thanh Sầm-Đồng Thanh
AC35
0,91
0,445
0,7
0,3185
0,156
Đồng Thanh - Vĩnh Tiền
AC35
0,91
0,445
0,1
0,0455
0,022
Phán Thủy - Song Mai
AC35
0,91
0,445
0,7
0,3185
0,156
Cá Mai Viên
AC50
0,63
0,433
0,7
0,2205
0,152
Mai Viên
AC35
0,91
0,445
0,5
0,2275
0,111
BU.Mai Viên
AC50
0,63
0,433
0,6
0,189
0,130
Thanh góp Kim Động 1
AC50
0,63
0,433
0,1
0,0315
0,022
Thanh góp Kim Động 2
AC50
0,63
0,433
0,1
0,0315
0,022
Tự dùng Kim Động
AC50
0,63
0,433
0,1
0,0315
0,022
Bưu điện Kim Động
AC50
0,63
0,433
0,1
0,0315
0,022
Thị trấn Kim Động
AC50
0,63
0,433
0,05
0,01575
0,011
Bệnh viện Kim Động
M16
1,2
0
0,5
0,3
0,000
Thủy nông
AC35
0,91
0,445
0,5
0,2275
0,111
Cty Hồng Hà
AC50
0,63
0,433
0,7
0,2205
0,152
Cty Đức Thịnh
AC50
0,63
0,433
0,5
0,1575
0,108
Cty Tân Hoàng Sơn
AC50
0,63
0,433
0,1
0,0315
0,022
Cty Giầy Hoàng Đô
AC35
0,91
0,445
0,5
0,2275
0,111
Cty XNK HY
AC35
0,91
0,445
0,8
0,364
0,178
Bia Hưng Sơn
M48
0,39
0
0,5
0,0975
0,000
Thôn Tiên Cầu- HC
AC50
0,63
0,433
0,8
0,252
0,173
NM nước - Ngọc Thanh
AC50
0,63
0,433
0,6
0,189
0,130
Duyên Yên-Ngọc Thanh
AC50
0,63
0,433
0,1
0,0315
0,022
Thanh Cù-Ngọc Thanh
AC50
0,63
0,433
0,4
0,126
0,087
Vũ Hưng
AC50
0,63
0,433
0,05
0,01575
0,011
Trà Lâm - Hiệp Cường
AC50
0,63
0,433
0,4
0,126
0,087
BU Hiệp Cường
AC50
0,63
0,433
0,35
0,11025
0,076
Cty VLXD Hưng Yên
AC35
0,91
0,445
1,3
0,5915
0,289
Đống Lương - HC
AC50
0,63
0,433
0,2
0,063
0,043
Lương Xá - HC3
AC50
0,63
0,433
0,9
0,2835
0,195
Đoàn Thượng - BK3
M16
1,2
0
0,6
0,36
0,000
Phú Cường - Kệ Châu
AC50
0,63
0,433
0,1
0,0315
0,022
BU Phú Cường
AC50
0,63
0,433
0,4
0,126
0,087
BU Phú Cường - PC
AC35
0,91
0,445
0,3
0,1365
0,067
BU Hùng Cường
AC50
0,63
0,433
0,3
0,0945
0,065
Hùng Cường 1 - Cao Xá
AC50
0,63
0,433
0,1
0,0315
0,022
Hùng Cường 2-Kệ Châu
AC35
0,91
0,445
0,25
0,11375
0,056
Bảo Khê 1 - Cao Thôn
AC50
0,63
0,433
0,3
0,0945
0,065
Bảo Khê 2 - Bơm
AC35
0,91
0,445
0,3
0,1365
0,067
Nguyễn Văn Linh 1
AC70
0,45
0,42
0,1
0,0225
0,021
Nguyễn Văn Linh 2
AC70
0,45
0,42
0,1
0,0225
0,021
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Bách. Lưới điện và hệ thống điện. Tập 1. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 2007.
2. Nguyễn Văn Đạm. Thiết kế các mạng và hệ thống điện. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 2005.
3. Đỗ Xuân Khôi. Tính toán phân tích hệ thống điện. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 2000.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế mạng lưới điện khu vực.docx