Lời nói đầu
Ngày nay cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế quốc dân, nhu cầu sử dụng điện năng trong các lĩnh vực giao thụng, nông nghiệp, cụng nghiệp, sinh hoạt . tăng lờn và đặc biệt là sự phát triển ngày càng nhiều các xớ nghiệp cụng nghiệp với nhu cầu sử dụng điện năng rất lớn. Do vậy, đẩy nhanh việc xây dựng các nhà máy điện là rất cần thiết.
Thiết kế một nhà máy điện núi chung và hệ thống là một vấn đề rất quan trọng, nó sẽ nâng cao tính đảm bảo cung cấp điện liên tục cho các hộ tiêu thụ và chúng hỗ trợ nhau khi sự cố một nhà máy nào đấy. Đồng thời tăng tính ổn định của hệ thống và hạn chế số lượng máy phát dự trữ so với khi vận hành độc lập.
Qui trình thiết kế mụn học không những củng cố lại những kiến thức đó được học mà cũn giúp đỡ em cú thêm những hiểu biết chính xác và đầy đủ hơn về một hệ thống điện núi chung cũng như một nhà máy nhiệt điện núi riêng.
Mục lục
Lời nói đầu 4
Chương I : tính toán cân bằng công suất vạch phương án nối dây 5
1.1 Chọn máy phát điện 5
1.2 Tính toán phụ tải và cân bằng công suất 5
1.2.1 Phụ tải địa phương 5
1.2.2 Phụ tải cấp 110kV 6
1.2.3 Phụ tải toàn nhà máy 7
1.2.4 Tính toán công suất tự dùng 8
1.2.5 Tính toán công suất nhà máy phát về hệ thống 9
1.3 Nhận xét 11
1.4 Các phương án nối dây 11
1.4.1 Phương án 1 12
1.4.2 Phương án 2 13
1.4.3 Phương án 3 14
1.5 Sơ bộ đánh giá các phương án nối dây 14
Chương II : Chọn máy biến áp - tính tổn thất công suất và điện năng các phương án 15
2.1 Chọn máy biến áp cho phương án 1 15
1.Chọn máy biến áp nối bộ B3,B4 15
2.Chọn máy biến áp tự ngẫu B1 và B2 16
3.Phân bố công suất phụ tải cho các máy biến áp ở chế độ bình thường. 16
4.Kiểm tra quá tải khi các máy biến áp bị sự cố 17
5.Tính tổn thất điện năng trong các máy biến áp 21
6.Tính dòng điện làm việc cưỡng bức và chọn kháng điện 22
2.2 Chọn máy biến áp cho phương án 2 24
1.Chọn công suất máy biến áp tự ngẫu B1 và B2 24
2.Chọn các máy biến áp nối bộ B3, B4 25
3.Phân bố công suất cho các máy biến áp 25
4.Kiểm tra quá tải máy biến áp khi sự cố xảy ra 26
5.Tính tổn thất điện năng trong các máy biến áp 30
6.Tính dòng làm việc cưỡng bức và chọn kháng điện 31
Chương III : tính toán kinh tế xác định phương án tối ưu 33
3.1 Chọn hình thức thanh góp ở các cấp điện áp 33
3.2 tính kinh tế của các phương án 33
3.2.1 Phương án 1 33
3.2.2 Phương án 2 36
3.3 Nhận xét 39
Chương IV : Tính toán ngắn mạch 40
4.1 Chọn các đại lượng cơ bản 40
4.2 Chọn các điểm để tính toán ngắn mạch 40
4.3 Tính toán ngắn mạch cho phương án đã chọn 41
4.3.1 Tính điện kháng các phần tử trong sơ đồ thay thế 41
4.3.2 Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N1 42
4.3.3 Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N2 44
4.3.4 Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N3 46
4.3.5 Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N4 48
4.3.6 Tính dòng ngắn mạch tại điểm N5 49
4.4 Kiểm tra các khí cụ điện đã chọn 49
4.4.1 Máy cắt điện 49
4.4.2 Dao cách ly 50
Chương V : Chọn khí cụ điện và các phần có dòng điện chạy qua 52
5.1. Chọn thanh dẫn cứng cho mạch máy phát 52
5.1.1 Chọn tiết diện thanh dẫn cứng cho mạch máy phát 52
5.1.2 Kiểm tra ổn định nhiệt 53
5.1.3 Kiểm tra ổn định động 53
5.1.4 Xác định khoảng cách lớn nhất có thể giữa 2 miếng đệm . 54
5.2.Chọn sứ đỡ thanh dẫn cứng 55
5.3.Chọn thanh dẫn mềm 56
5.3.1 Chọn thanh dẫn mềm làm thanh góp cấp điện áp 220kV. 56
5.3.2 Chọn thanh dẫn mềm làm thanh góp cấp điện áp 110kV. 59
5.4.Chọn máy biến áp đo lường 59
5.4.1 Chọn máy biến điện áp 59
5.4.2 Chọn máy biến dòng điện (BI) 62
5.5.Chọn cáp và kháng điện cho phụ tải địa phương 64
Chương VI : Chọn sơ đồ và thiết bị tự dùng 69
6.1 Chọn máy biến áp công tác bậc một 69
6.2 Chọn máy biến áp dự trữ cấp một 69
6.3 Chọn máy biến áp công tác bậc hai 70
6.4 Chọn máy cắt điện cấp điện áp 6,3kV 71
73 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2562 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế một nhà máy điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
suất .
Tính toán chi tiết cho từng phương án .
Phưong án I.
a,Chọn máy biến áp
- Bộ máy phát điện – máy biến áp hai cuộn dây :
SdmB ³ SdmF = 78,75MVA
Bộ máy phát điện – máy biến áp tự ngẫu :
SđmTN ³ .SđmF ; a : Hệ số có lợi ; ( )
Ta có : SđmB 78,75 = 157,5 MVA
Bảng thông số của máy biến áp theo phương án I:
Loại MBA
Sđm
MVA
Uđra
kv
UN %
I0 %
C
T
H
C-T
C -H
T-H
C-T
C-H
T-H
TДЦ
80
121
-
10.5
-
10.5
-
70
-
310
-
0.55
TДЦ
80
242
-
10.5
-
11
-
80
-
320
-
0.6
ATДЦTH
160
230
121
11
11
32
20
85
380
-
-
0.5
b,Phân phối công suất : Các máy biến áp và cuộn dây .
Các bộ máy phát – máy biến áp hai cuộn dây vận hành với phụ tải bằng phẳng suốt trong năm :
S BT = S đmF - .S tdmax = 78,75 - . 29,65 = 72,82 MVA
Công suất truyền qua máy biến áp tự ngẫu :
Công suất truyền qua cuộn cao :
S c(t) = .[S HT(t) - SBT ]
Công suất truyền qua cuộn trung
S t(t) = .[S T(t) – 2.S BT]
Công suất truyền qua cuộn hạ
S h(t) = S t (t) + S c(t)
Sau khi tính toán ta có bảng phân phối công suất :
Loại MBA
Cấp điện áp
(KV)
Công suất
(MVA)
Thời gian (h)
0 - 7
7 - 8
8 –14
14 –20
20 –24
Tự ngẫu
220
Sc
23.3287
19.1908
33.4406
40.25
26.6993
110
St
-15.8433
-15.8433
-3.634
8.5754
-11.7735
10,5
Sh
7.4854
3.3475
29.8066
48.8254
14.9258
Dấu âm chỉ công suất được truyền từ cuộn trung sang cuộn cao của máy biến áp.
c, Kiểm tra quá tải .
* Khi làm việc bình thường :
Công suất định mức của các máy biến áp chọn lớn hơn công suất cực đatị nên không cần kiểm tra điều kiện quá tải khi làm việc bình thường .
* Khi có sự cố :
Sự cố một bộ máy phát – máy biến áp bên trung .
- Bộ máy phát điện – máy biến áp hai dây quấn bên trung :
SBT = SđmF - Std = 78,75 – . 29,65 = 72,82 MVA
- Điều kiện kiểm tra sự cố :
2aKqt .SđmTN ³ STmax Þ SđmTN
SđmTN = 64,26 MVA
SđmTN = 160 MVA > 64,26 MVA nên thoả mãn điều kiện
- Phân bố công suất trên các cuộn dây MBA tự ngẫu khi xảy ra sự cố :
+ Công suất qua cuộn trung của máy biến áp tự ngẫu :
ST = .(STmax – SBT) = .(162,7907 –72,82) = 45 (MVA)
+ Công suất qua cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu :
+ Công suất qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu :
59,0269 – 45 = 14,0269 ( MVA)
Khi đó công suất phát lên hệ thống là 153,3199 MVA , vì thế lượng công suất thiếu là
Sthiếu = 153,3199 – ( 2.14,0269 + 72,82 ) = 52,4461 ( MVA)
- Lượng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống (95 MVA) nên máy biến áp được chọn thoả mãn .
Sự cố hỏng máy biến áp liên lạc :
- Điều kiện kiểm tra sự cố :
a.Kqt .SđmTN ³ STmax- 2.SBT Þ SđmTN
SđmTN =160 (MVA) Þ thoả mãn điều kiện
- Xét phân bố công suất trên các cuộn dây của MBA tự ngẫu khi sự cố :
+Công suất truyền trên cuộn trung :
162,7907 – 2. 72,82 = 17,1509 ( MVA )
+Công suất qua cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu :
+Công suất qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu :
45,2338 – 17,1509 = 28,0829 (MVA)
Khi đó công suất phát lên hệ thống là 153,3199 MVA , vì thế lượng công suất thiếu là
Sthiếu = 153,3199 – 28,0829 – 72,82 = 52,417 (MVA)
Lượng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống (95MVA) nên máy biến áp được chọn thoả mãn .
Phương án II.
- Bộ máy phát điện – máy biến áp hai cuộn dây bên trung :
SdmB ³ SdmF = 78,75MVA
- Bộ máy phát điện – máy biến áp hai cuộn dây bên cao:
SdmB ³ SdmF = 78,75MVA
Bộ máy phát điện – máy biến áp tự ngẫu :
SđmTN ³ .SđmF ; a : Hệ số có lợi ; ( )
- Ta có : SđmB 78,75 = 157,50 MVA
Bảng thông số của máy biến áp theo phương án II:
Loại MBA
Sđm
MVA
Uđra
kv
UN %
I0 %
C
T
H
C-T
C -H
T-H
C-T
C-H
T-H
TДЦ
80
121
-
10.5
-
10.5
-
70
-
310
-
0.55
TДЦ
80
242
-
10.5
-
11
-
80
-
320
-
0.6
ATДЦTH
160
230
121
11
11
32
20
85
380
-
-
0.5
b,Phân phối công suất : Các máy biến áp và cuộn dây .
Các bộ máy phát – máy biến áp hai cuộn dây vận hành với phụ tải bằng phẳng suốt trong năm :
SBC =S BT = S đmF - .S tdmax = 78,75 - . 29,650 = 72,82 MVA
Công suất truyền qua máy biến áp tự ngẫu :
Công suất truyền qua cuộn cao :
Công suất truyền qua cuộn trung
S t(t) = .[S T(t) – S BT]
Công suất truyền qua cuộn hạ
S h(t) = S t (t) + S c(t)
Sau khi tính toán ta có bảng phân phối công suất :
Loại MBA
Cấp điện áp
(KV)
Công suất
(MVA)
Thời gian (h)
0- 7
7 - 8
8 –14
14 –20
20 –24
Tự ngẫu
220
Sc
-13.0813
-17.2193
-2.9694
3.8399
-9.7107
110
St
20.5668
20.5668
32.7761
44.9854
24.6365
10,5
Sh
7.4855
3.3475
29.8067
48.8253
14.9258
Dấu âm trước công suất nghĩa là công suất được truyền từ cuộn cao sang cuộn trung áp của máy biến áp.
C, Kiểm tra quá tải .
* Khi làm việc bình thường :
Công suất định mức của các máy biến áp chọn lớn hơn công suất cực đatị nên không cần kiểm tra điều kiện quá tải khi làm việc bình thường .
* Khi có sự cố :
Sự cố máy biến áp phía trung áp:
- Bộ máy phát điện – máy biến áp hai dây quấn bên trung :
SBT = SđmF - Std = 78,75 – . 29,650 = 72,82 MVA
- Điều kiện kiểm tra sự cố :
2aKqt .SđmTN ³ STmax Þ SđmTN
SđmTN = 116,28 MVA
SđmTN = 160 MVA > 116,28 MVA nên thoả mãn điều kiện
- Phân bố công suất trên các cuộn dây MBA tự ngẫu khi xảy ra sự cố :
Công suất qua cuộn trung của máy biến áp tự ngẫu :
ST = .STmax = .162,7907 = 81,4 MVA
Công suất qua cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu :
Công suất qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu :
59,0269 – 81,4 = -22,37 MVA
Khi đó công suất phát lên hệ thống là 153,3199 MVA , vì thế lượng công suất thiếu là
Sthiếu =
Lượng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống (95MVA) nên máy biến áp được chọn thoả mãn .
Sự cố hỏng máy biến áp liên lạc
Điều kiện kiểm tra sự cố :
a.Kqt .SđmTN ³ STmax- SBT Þ SđmTN
SđmTN =160 (MVA) Þ thoả mãn điều kiện
Xét phân bố công suất trên các cuộn dây của MBA tự ngẫu khi sự cố :
Công suất truyền trên cuộn trung :
162,7907 – 72,82 = 89,97 ( MVA )
Công suất qua cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu :
Công suất qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu :
45,2338 – 89,97 = - 44,7362 MVA
Khi đó công suất phát lên hệ thống là 162,7907 MVA , vì thế lượng công suất thiếu là
Sthiếu = 162,7909 – ( - 44,7362 + 2.72,82) = 61,8952 MVA
Lượng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống (95MVA) nên máy biến áp được chọn thoả mãn .
Tính tổng tổn thất công suất và điện năng .
Tổn thất trong máy biến áp hai cuộn dây và máy biến áp tự ngẫu gồm hai phần
- Tổn thất sắt không phụ thuộc vào phụ tải của máy biến áp và bằng tổn thất không tải của nó
- Tổn thất đồng trong dây dẫn phụ tải máy biến áp .
Công thức tính tổn thất điện năng trong máy biến ba pha hai cuộn dây trong một năm :
DA 2cd = 365.(DPo.t + DPN.)
Đối với máy biến áp ba pha tự ngẫu :
ATN =365.DPo.t +
Trong đó :
SCi , STi , SHi : là công suất qua cuộn cao ,trung , hạ của máy biến áp tự ngẫu trong thời gian t.
Si : là công suất tải qua máy biến áp hai cuộn dây trong khoảng thời gian t
: tổn hao sắt từ .
: tổn thất ngắn mạch .
Tổn hao ngắn mạch của các cuộn dây trong máy biến áp tự ngẫu :
DPN.C = 0,5.(DPN.C-T +
DPN.T = 0,5.(DPN.C-T -
DPN.C = 0,5.(- DPN.C-T +
Từ các công thức trên của máy biến áp ta tính được tổn thất điện năng trong máy biến áp :
Phương án I.
Máy biến áp 3,4, 5 luôn làm việc với công suất truyền tải qua là SB =72,82 MVA
== 8760.(70 + 310.) = 3013224 KWh
= 8760.(80 + 320.) = 3023406 KWh
Máy biến áp tự ngẫu :
Có DPNC-T do đó ta lấy DPNC-H = DPNT-H = DPNC-T = 190 KW
DPNC = 0,5.(380 + ) = 190 KW
DPNT = 0,5.(380 + ) = 190 KW
DPNH = 0,5.(-380 + ) = 570 KW.
= 23459,31
= 3083,003
= 20928,66
Từ đó ta có :
DATN = 365.24.85 + (190. 23459,31+ 190. 3083,033+ 560. 20928,66) =
= 1246589 KWh
Phương án I có tổng tổn thất điện năng là:
DAI = DAB1 + DAB2 + DAB3 + DAB4 + DAB5
= 2. 1246589 +2 .2863224 +3023406
=11243032 KWh = 11243,032 MVA
Phương án II.
Máy biến áp 3,4,5 luôn làm việc với công suất truyền tải qua là SB = 72,82MVA
= 8760.(70 + 310.) = 2863224KWh
== 8760.(80 + 320.) = 3023406 KWh
Máy biến áp tự ngẫu :
Có DPNC-T do đó ta lấy DPNC-H = DPNT-H = DPNC-T = 190 KW
DPNC = 0,5.(380 + ) = 190 KW
DPNT = 0,5.(380 + ) = 190 KW
DPNH = 0,5.(-380 + ) = 570 KW.
= 2012,911
= 24399,53
= 20928,65
Từ đó ta có :
DATN = 365.24.85 + (190. 2012,911+ 190. 24399,53+ 560. 20928,65 ) =
= 980237 KWh
Phương án II có tổng tổn thất điện năng là:
DAI = DAB1 + DAB2 + DAB3 + DAB4 + DAB5
= 2. 980237+ 2863224+2.3023406
= 10870510 KWh = 10870,51 MVA
Tính dòng điện làm việc và dòng điện cưỡng bức .
Phương án I.
a, Các mạch phía cao áp 220 KV.
Mạch đường dây :
Ibt =
Icb = 2.Ibt =2.0,201= 0,402 (KA).
Máy biến áp liên lạc :
Cuộn cao của máy biến áp liên lạc khi làm việc bình thường :
Ibt =
Dòng cưỡng bức được xét trong các trường hợp sau :
Khi sự cố máy biến áp bên trung :
Icb =
Khi sự cố máy biến áp tự ngẫu .
Icb =
Mạch máy biến áp nối bộ MFĐ- MBA hai dây quấn
Ibt =
Icb = 1,05.Ibt =1,05.0,207= 0,217 (KA).
ÞIcb = max (0,402; 0,035 ; 0,07 ; 0,217) = 0,402 (KA).
b, các mạch phía 110 KV.
Mạch đường dây : Gồm 4 đường dây kép công suất 40 MW
Dòng điện làm việc bình thường
Ibt = = 0,107(KA).
Dòng điện làm việc cưỡng bức :
Icb = 2.Ibt = 2.0,107 = 0,214 (KA).
Mạch nối MBA- MPĐ :
Ibt =
Icb = 1,05.Ibt =1,05.0,41= 0,434 (KA).
Máy biến áp liên lạc :
Cuộn trung của máy biến áp liên lạc khi làm việc bình thường :
Ibt =
Dòng cưỡng bức được xét trong các trường hợp sau :
+) Khi sự cố máy biến áp bên trung :
Icb =
+)Khi sự cố máy biến áp tự ngẫu .
Icb =
ÞIcb = max (0,214; 0,434 ; 0,215 ; 0,082) = 0,434 (KA).
c,Các mạch phía 10,5 KV
Mạch máy phát
Ibt =
Icb = 1,05.Ibt =1,05. 4,33 = 4,55 (KA).
Tổng hợp các kêt quả ta được :
Cấp điên áp
220 KV
110 KV
10.5 KV
Dòng điện
0,402 KA
0,434 KA
4,55 KA
Icb (KA)
Phương án II.
a, Các mạch phía cao áp 220 KV.
Mạch đường dây :
Ibt =
Icb = 2.Ibt =2.0,201= 0,402 (KA).
Máy biến áp liên lạc :
Cuộn cao của máy biến áp liên lạc khi làm việc bình thường :
Ibt =
Dòng cưỡng bức được xét trong các trường hợp sau :
+) Khi sự cố máy biến áp bên trung :
Icb =
+) Khi sự cố máy biến áp tự ngẫu .
Icb =
Mạch máy biến áp nối bộ MFĐ- MBA hai dây quấn
Ibt =
Icb = 1,05.Ibt =1,05.0,207= 0,217 (KA).
ÞIcb = max (0,402; 0,0562 ; 0,112 ; 0,217) = 0,402 (KA).
b, các mạch phía 110 KV.
Mạch đường dây : Gồm 4 đường dây kép .
Dòng điện làm việc bình thường
Ibt = = 0,185(KA).
Dòng điện làm việc cưỡng bức :
Icb = 2.Ibt = 2.0,185 = 0,37 (KA).
Mạch nối MBA- MPĐ :
Ibt =
Icb = 1,05.Ibt =1,05.0,413= 0,434 (KA).
Máy biến áp liên lạc :
Cuộn trung của máy biến áp liên lạc khi làm việc bình thường :
Ibt =
Dòng cưỡng bức được xét trong các trường hợp sau :
Khi sự cố máy biến áp bên trung :
Icb =
Khi sự cố máy biến áp tự ngẫu .
Icb =
ÞIcb = max (0,37; 0,434 ; 0,388 ; 0,429) = 0,434 (KA).
c,Các mạch phía 10,5 KV
Mạch máy phát
Ibt =
Icb = 1,05.Ibt =1,05. 4,33 = 4,55 (KA).
Tổng hợp các kêt quả ta được :
Cấp điên áp
220 KV
110 KV
10.5 KV
Dòng điện
0,402 KA
0,434 KA
4,55 KA
Icb (KA)
CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH .
Mục đích .
Mục đích tính toán dòng điện ngắn mạch là để lựa chọn các khí cụ điện và các phần tử khi có dòng điện chạy qua , những thiết bị đó phải thoả mãnđiều kiện làm việc bình thường có tính ổn định khi có dòng điện ngằn mạch . Vì vây việc tính toán ngắn mạch chính là để lựa chọn các khí cụ điện và các phần tử có dòng điện chay qua ,đường cong tính toán dùng để tính toán dòng điện ngắn mạch tại những thời điểm khác nhau .
Để tính toán ngắn mạch ta lập sơ đồ thay thế , lựa chọn các đại lướng cơ bản :
Ta chọn Scb =100 MVA
Ucb = Utb = Uđmtb.
Cấp điện áp 220 KV có Utb = 230 KV
Cấp điện áp 110 KV có Utb = 115 KV
Cấp điện áp 10 KV có Utb = 10,5 KV
Xác định các tham số .
+)Điện kháng của hệ thống .
X1 =XHT*cb = X*đm . = 0,45..
+)Điện kháng của đường dây kép .
X2 =XD = .
+)Điện kháng của máy biến áp ba pha hai dây quấn :
XB =
Bên trung :
X11 = X13 = XB(110) = 3
Bên cao
X3 = XB(220) =
Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu .
X5=X8 = XC =.(UNC-T% + UNC-H% - UNT-H%).
= .(11 + 32 – 20). = 0,0719
XT =.(UNC-T% + UNT-H% - UNC-H%).
= .(11 + 20 – 32). 0.
X6=X9 = XH =.(UNC-H% + UNT-H% - UNC-T%).
= .(32 + 20 – 11). = 0,1281
Điện kháng của máy phát điện .
X4=X7 = X10=X12 = X14= XF = Xd’’..
Phương án I .
Ngắn mạch tại N1.
Biến đổi sơ đồ
Do tính chất đối xứng của sơ đồ nên ta có :
X15 = X1 + X2 = 0,0237+0,0302= 0,0539
X16 = X3 + X4 = 0,1375 + 0,1854 = 0,3229
X17 = X5 // X8 = 0,0719 /2 = 0,036
X18 = X6 + X7 = 0,1281 + 0,1854 = 0,3135
X19 = X9 + X10 = 0,1281 + 0,1854 = 0,3135
X20 = X11 + X12 = 0,1313 + 0,1854 = 0,3167
X21 = X13 + X14 = 0,1313 + 0,1854 = 0,3167
X22 = X17 + (X18 //X19 // X20 //X21 ) = 0,1184
X23 = X16 // X22 = 0,0847
Điện kháng tính toán:
= = 1,0241
= = 0,3335
Tra bảng ta tìm được :
0,83 , 3 ,(∞) = 0,93 , (∞) = 2,18
Dòng điện tính toán:
® = = 4,7694 kA
® = = 0,9884 kA
Tính dòng I’’
® =. + . = 6,9238 kA
Tính dòng Ixk
= = 17,625kA
Tính dòng I’’(∞)
® =. + . = 6,5903 kA
Ngắn mạch tại N2 .
Sơ đồ tương đương :
Biến đổi sơ đồ
Trong đó
X24 = X17 + X15 + = 0,036 + 0,0539 + = 0,0959
X25 = X17 + X16 + = 0,036 + 0,3229 + = 0,5746
X26= X18 //X19 // X20 //X21 = 0,0788
X27 = X25 // X26 = 0,0693
Điện kháng tính toán:
= = 1,8221
= = 0,2729
Tra bảng ta tìm được : 0,6 , 3,7
(∞) = 0,6 , (∞) = 2,1
Dòng điện tính toán:
® = = 9,54 kA
® = = 1,98 kA
Tính dòng I’’
® =. + . = 13,0374 kA
Tính dòng Ixk
= = 33,1878 kA
Tính dòng I’’(∞)
® =. + . = 9,882 kA
Tính ngắn mạch tại điểm N3 .
Điện kháng tính toán:
= = 0,146
Tra bảng tìm được 2,6
6,8
= = 7,5 kA
Tính dòng I”
=. = 51 kA
Tính dòng Ixk
= = 129,8 kA
Tính dòng
® =. = 19,5 kA
Ngắn mạch tại N3’ (các nguồn trừ F2 )
Biến đổi sơ đồ ta có :
X28 = X19 // X20 // X21 = 0,1059
X29 = X25 // X28 = = 0,0889
X30 = X6 + X24 + = 0,1281 + 0,0959 + = 0,3622
X31 = X6 + X29 + = 0,1281 + 0,0889 + = 0,3357
Điện kháng tính toán:
= = 6,8818
= = 1,0575
Tra bảng ta tìm được : 0,1453, 0,91
(∞) = 0,1453 , (∞) = 1,25
Dòng điện tính toán:
® = = 104,47 kA
® = = 17,32 kA
Tính dòng I’’
® =. + . = 30,94 kA
Tính dòng Ixk
= = 78,76 kA
Tính dòng I’’(∞)
® =. + . = 36,83 kA
® ® Dùng dòng để chọn khí cụ
Tự dùng và phụ tải UF
= + = 51 + 30,94= 81,94kA
= + = 19,5 + 36,83 = 56,33kA
ixk4 = ixk3 + ixk3’ = 129,8 + 78,76 = 208,56 kA
Bảng kết quả tính toán ngắn mạch của phương án I :
Dòng điện
Điểm NM
I’’ (KA)
I¥ (KA)
Ixk(KA)
N1
6,9238
6,5903
17,6251
N2
13,0374
9,8746
33,1878
N3
51
19,5
129,8
N3’
30,94
36,83
78,76
N4
81,94
56,33
208,56
hương án II.
Sơ đồ thay thế :
Ngắn mạch tại N1.
Biến đổi sơ đồ ta có :
X15 = X1 + X2 = 0,0237+0,0302= 0,0539
X16 = X3 + X4 = 0,1375 + 0,1854 = 0,3229
X17 = X5 // X8 = 0,0719 /2 = 0,036
X18 = X6 + X7 = 0,1281 + 0,1854 = 0,3135
X19 = X9 + X10 = 0,1281 + 0,1854 = 0,3135
X20 = X11 + X12 = 0,1313 + 0,1854 = 0,3167
X21 = X13 + X14 = 0,1313 + 0,1854 = 0,3167
X22 = X16 // X20 = 0,1699
X23 =X17 + ( X18 //X19 // X21 ) = 0,14 09
X24 = X22 // X23 = 0,0749
Điện kháng tính toán:
= = 1,0241
= = 0,2949
Tra bảng ta tìm được :
0,83 , 3,4 ,(∞) = 0,93 , (∞) = 2,25
Dòng điện tính toán:
® = = 4,7694 kA
® = = 0,9884 kA
Tính dòng I’’
® =. + . = 7,3192 kA
Tính dòng Ixk
= = 18,6316kA
Tính dòng I’’(∞)
® =. + . = 6,6594 kA
Ngắn mạch tại N2 .
Sơ đồ tương đương :
Biến đổi sơ đồ ta có :
X25 = X18 // X19 // X21 = 0,1049
X26 = X22 + X17+ = 0,1599 + 0,036 + = 0,2275
X27 = X15 + X17 + = 0,0539 + 0,036 + = 0,1068
X28 = X25 // X26 = = 0,0577
Điện kháng tính toán:
= = 2,0292
= = 0,2272
Tra bảng ta tìm được :
0,5 , 4,4 ,(∞) = 0,54 , (∞) = 2,55
Dòng điện tính toán:
® = = 9,5388 kA
® = = 1,9768 kA
Tính dòng I’’
® =. + . = 13,4673 kA
Tính dòng Ixk
= = 34,2821 kA
Tính dòng I’’(∞)
® =. + . = 10,1918 kA
Tính ngắn mạch tại điểm N3 .
Điện kháng tính toán:
= = 0,146
Tra bảng tìm được 2,6
6,8
= = 7,5 kA
Tính dòng I”
=. = 51 kA
Tính dòng Ixk
= = 129,8 kA
Tính dòng
® =. = 19,5 kA
Ngắn mạch tại N3’ (các nguồn trừ F2 )
Biến đổi sơ đồ :
X29 = X19 // X21 = 0,1575
X30= X26 // X29 = = 0,0931
X31 = X27 + X6 + = 0,1281 + 0,1068 + = 0,3819
X32 = X30 + X6 + = 0,1281 + 0,0931 + = 0,3329
Điện kháng tính toán:
= = 7,2561
= = 1,0486
Tra bảng ta tìm được : 0,1378, 0,95
(∞) = 0,1378 , (∞) = 1,075
Dòng điện tính toán:
® = = 104,47 kA
® = = 17,32 kA
Tính dòng I’’
® =. + . = 30,8508 kA
Tính dòng Ixk
= = 78,533 kA
Tính dòng I’’(∞)
® =. + . = 33,0159 kA
® ® Dùng dòng để chọn khí cụ
Tự dùng và phụ tải UF
= + = 51 + 30,8508 = 81,8508 kA
= + = 19,5 + 33,0159 = 52,5159 kA
ixk4 = ixk3 + ixk3’ = 129,8 + 78,5333 = 208,3333 kA
Bảng kết quả tính toán ngắn mạch của phương án II :
Dòng điện
Điểm NM
I’’ (KA)
I¥ (KA)
Ixk(KA)
N1
7,3192
6,6594
18,6316
N2
13,4673
10,1918
34,2821
N3
51
19,5
129,8
N3’
30,8508
33,0159
78,5333
N4
81,8508
52,5159
208,3333
CHƯƠNG IV
SO SÁNH KINH TẾ - KĨ THUẬT CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
Chọn máy cắt điện .
Máy cắt điện được chọn sơ bộ theo điều kiện sau
Loại máy cắt điện .
- Điện áp định mức : UđmMC Umạng
- Dòng diện định mức : IđmMC Icb
- Kiểm tra ổn định nhiệt : I2nh .tnh BN
- Kiểm tra ổn định động : Ilđ đ Ixk
- Điều kiện cắt :IcắtMC I’’
Dựa vào kết quả tính toán dòng cưỡng bức và dòng điện ngắn mạch ta có lựa chọn máy cắt cho các cấp điện áp như bảng sau :
Phương án I
Cấp điện áp (KV)
Điểm ngắn mạch
Đại lượng tính toán
Loại máy cắt
Đại lượng định mức
Icb
(KA)
IN
(KA)
Ixk
(KA)
Uđm (KV)
Iđm (KA)
Icắtđm
(KA)
Ilđđ
(KA)
220
N1
0,402
6,9238
17,6251
3AQ1
245
4
40
100
110
N2
0,434
13,0374
33,1878
3AQ1
123
4
40
100
10
N3
4,55
30,9416
78,7645
8BK41
12
12,5
80
225
Phương án II
Cấp điện áp (KV)
Điểm ngắn mạch
Đại lượng tính toán
Loại máy cắt
Đại lượng định mức
Icb
(KA)
IN
(KA)
Ixk
(KA)
Uđm (KV)
Iđm (KA)
Icắtđm
(KA)
Ilđđ
(KA)
220
N1
0,402
7,3192
18,6316
3AQ1
245
4
40
100
110
N2
0,434
13,4673
34,2821
3AQ1
123
4
40
100
10
N3
4,55
30,8508
78,5333
8BK41
12
12,5
80
225
Chọn sơ đồ thanh ghóp.
Phía 220 KV ta chọn sơ đồ hệ thống hai thanh ghóp .
Phía 110 KV ta chọn sơ đồ hai thanh ghóp
Phía 10 KV ta ko cần dùng thanh ghóp điện áp máy phát
Tính toán kinh tế.
Để tính toán kinh tế , kỹ thuật cho một phương án ta cần tính đến vốn đầu tư và phí tổn vận hành hàng năm của nó . Khi so sánh kinh tế các phương án về vốn đầu tư và phí tổn vận hành do sửa chữa thay thế , ta chỉ xét đến những phần tử khác nhau trong phương án cụ thể là máy biến áp, máy cắt .
Như vậy vốn đầu tư của một phương án được xác định theo công thức sau
V = VB + VTB
Trong đó
Vốn đầu tư máy biến áp : VB = å kBi .VBi
KBi : hệ số tính đến tiền chuyên chở và xây lắp máy biến áp
Vốn đầu tư thiết bị phân phối :
VTB = å ni .VTBi (VTBi = VMCi)
Chi phí vận hành : P =Pkh + PDA
Tiền khấu hao hàng năm về vốn và sửa chữa lớn:
Pkh = akh.V (akh = 6,4 %)
+ Tiền tổn thất điện năng hàng năm:
PDA = b.DA (b =500 đ/KWh)
Để so sánh kinh tế các phương án ta so sanh hai chỉ tiêu về vốn và chi phí vân hành hàng năm :
Phương án I
A, Vốn đầu tư cho máy biến áp : VB
Phương án này có :
Hai máy biến áp tự ngẫu bên 220 KV , giá mỗi máy là : 185.103 R
Vậy chi phí là : 2.185.103.. 40.103 =14800.106 VNĐ
Một máy biến áp bên phía 220 KV , giá mỗi máy là : 90 .103R
Vậy chi phí là : 90.103.. 40.103 =3600.106 VNĐ
Hai máy biến áp bên trung 110 KV , giá mỗi máy là 52.103 R
Vậy chi phí là : 2.52.103.. 40.103 = 4160.106 VNĐ
Ta lấy - Phía 220 KV : kB =1,3 cho MBA tự ngẫu
- Phía 110 KV : kB =1,5 cho MBA hai cuộn dây
VB = (1,3.(14800+3600)+1,5.4160).106 = 30160.106 (VNĐ)
B, Tính vốn đầu tư cho thiết bị phân phối .
VTBPP = n1. VTBPP1 + n2. VTBPP2 + n3. VTBPP3 + ......
n1, n2, n3 : là số mạch của thiết bị phân phối , ứng với cấp điện áp U1,U2, U3 .
VTBPP1 , VTBPP2 , VTBPP3 : giá mỗi mạch của thiết bị tương ứng với cấp điện áp U1, U2 , U3 . Bao gồm cả tiền mua , chuyên chở và xây lắp .
220 kV : 75.103 USD/1MC
110 kV : 45.103 USD/1MC
10,5 kV : 20.103 USD/1MC
Cấp điện áp 220 KV dùng sơ đồ hệ thống hai thanh ghóp vòng
Cấp điện áp 110 KV dùng sơ đồ hệ thống hai thanh ghóp có máy cắt liên lạc
VTBPP = (6.75 + 9.45 +2.20).15.106 = 13425.106 (VNĐ).
Tổng vốn đầu tư của phương án I là :
V1 = VB + VTB = 30160.106 + 13425.106 = 43585.106 (VNĐ).
C, Tính phí tổn hàng năm .
P = Pkh + PDA
Ta có : Pkh = akh.V (akh = 6,4 %)
Þ PK = 6,4%. 43585.106 = 2789,44.106 (VNĐ)
- Tiền tổn thất điện hàng năm :
PDA = b.DA = 500. 11243,023 = 5621,5116.106 (VNĐ)
- Chi phí vận hành cho phương án I:
P1 =Pkh + PDA = 2789,44.106 + 5621,5116.106 = 8410,956.106 (VNĐ).
- Chi phí tính toán của phương án I : (ađm = 0,15)
C1 = P1 + ađm .V1 = 8410,956.106 + 0,15.43585.106 = 14948,706.106 (VNĐ)
Phương án II.
A, Vốn đầu tư cho máy biến áp : VB
Phương án này có :
Hai máy biến áp tự ngẫu bên 220 KV , giá mỗi máy là : 185.103 R
Vậy chi phí là : 2.185.103.. 40.103 =14800.106 VNĐ
Hai máy biến áp bên phía 220 KV , giá mỗi máy là : 90 .103R
Vậy chi phí là : 2.90.103.. 40.103 =7200.106 VNĐ
Một máy biến áp bên trung 110 KV , giá mỗi máy là 52.103 R
Vậy chi phí là : 52.103.. 40.103 = 2080.106 VNĐ
Ta lấy - Phía 220 KV : kB =1,3 cho MBA tự ngẫu
- Phía 110 KV : kB =1,5 cho MBA hai cuộn dây
VB = (1,3.(14800+7200)+1,5.2080).106 = 31720.106 (VNĐ)
B, Tính vốn đầu tư cho thiết bị phân phối .
VTBPP = n1. VTBPP1 + n2. VTBPP2 + n3. VTBPP3 + ......
n1, n2, n3 : là số mạch của thiết bị phân phối , ứng với cấp điện áp U1,U2, U3 .
VTBPP1 , VTBPP2 , VTBPP3 : giá mỗi mạch của thiết bị tương ứng với cấp điện áp U1, U2 , U3 . Bao gồm cả tiền mua , chuyên chở và xây lắp .
220 kV : 75.103 USD/1MC
110 kV : 45.103 USD/1MC
10,5 kV : 20.103 USD/1MC
Cấp điện áp 220 KV dùng sơ đồ hệ thống hai thanh ghóp vòng
Cấp điện áp 110 KV dùng sơ đồ hệ thống hai thanh ghóp có máy cắt liên lạc
VTBPP = (7.75 + 8.45 +2.20).15.106 = 13875.106 (VNĐ).
Tổng vốn đầu tư của phương án I là :
V2 = VB + VTB = 31720.106 + 13875.106 = 45595.106 (VNĐ).
C, Tính phí tổn hàng năm .
P = Pkh + PDA
Ta có : Pkh = akh.V (akh = 6,4 %)
Þ PK = 6,4%. 45595.106 = 2918,08.106 (VNĐ)
- Tiền tổn thất điện hàng năm :
PDA = b.DA = 500. 10870,51 = 5435,255.106 (VNĐ)
- Chi phí vận hành cho phương án II:
P2 =Pkh + PDA = 2918,08.106 + 5435,255.106 = 8353,335.106 (VNĐ).
- Chi phí tính toán của phương án II : (ađm = 0,15)
C2 = P1 + ađm .V2 = 8353,335.106 + 0,15.45595.106 = 15192,585.106 (VNĐ)
Từ kết quả tính toán được ta có bảng so sánh :
Phương án
Vốn đầu tư (V)
.106 (VNĐ)
Chi phí vận hành (P)
.106 (VNĐ)
Chi phí tính toán (C)
.106 (VNĐ)
I
43585
8410,956
14948,706
II
45595
8353,335
15192,585
Ta thấy vốn đầu tư của phương án I thấp hơn phương án II nhưng chi phí vận hành , chi phí tính toán của phương án I cũng nhỏ hơn phương án II do đó ta chọn phương án I là phương án thiết kế.
- Thời gian thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn :
Tđm = = 6,67
- Thời gian thu hồi vố đầu tư chênh lệch :
T = = 34,88 < Tdm
Vậy ta chọn phương án I là phương án hợp lý về mặt kinh tế.
CHƯƠNG V
CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ THANH DẪN
Chọn thanh dẫn .
Những thiết bị chính trong nhà máy điện (máy phát , máy biến áp ) cùng với các khí cụ điện ( máy cắt điện , dao cách ly, kháng điện …) được nối với nhau bằng thanh dẫn , thanh ghóp và cáp điện lực . Thanh dẫn , thanh ghóp có hai loại chính : Thanh dẫn cứng và thanh dẫn mềm .
Thanh dẫn cứng thường làm bằng đồng hoặc nhôm , và thường được dùng từ đầu cực máy phát điện đền gian máy , dùng làm thanh ghóp điện áp máy phát , đoạn từ cấp điện áp máy phát đến máy biến áp tự dùng … Còn thanh dẫn mềm dùng làm thanh ghóp , thanh dẫn cho thiết bị ngoài trời có cấp điện áp từ 35 KV trở lên .
Chọn thanh dẫn cho mạch máy phát ( thanh dẫn cứng )
a, Chọn tiết diệnđây dẫn :
Tiết diện của thanh dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép : Icp > Icb
Trong đó dòng điện cho phép cần phải hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường ( khi nhiệt độ môi trường xung quanh khác với nhiệt độ định mức )
Với giả thiết dùng thanh dẫn đồng có nhiệt độ lâu dài cho phép là 700C , nhiệt độ của môi trường xung quanh là 350C nhiệt độ của môi trường tính toán quy định là 250C , ta có hiêu chỉnh theo nhiệt độ là :
khc =
Vậy ta có :
Icp.Khc Icb
Icp (KA).
Khi dòng nhỏ thì có thẻ dùng thanh dẫn cứng hình chữ nhật , khi dòng trên 3000 A thì dùng thanh dẫn hình máng để giảm hiệu ứng mặt ngoài và hiệu ứng gần , đồng thời làm tăng khả năng làm mát cho chúng .
Căn cứ vào số liệu tính ở trên ta chọn thanh dẫn hình máng bằng đồng có các thông số như sau:
Kích thước
(mm)
Tiết diện một cực
(mm2)
Mômen trở kháng
(cm3)
Mômen quán tính
(cm4)
Dòng điện cho phép (A)
h
b
c
r
Mét thanh
Hai thanh
Mét thanh
Hai thanh
125
55
6,5
10
1370
Wx-x
Wy-y
Wyo-yo
Jx-x
Jy-y
Jyo-yo
50
9,5
100
290,3
36,7
625
5500
b, Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch :
Bởi vì thanh dẫn có dòng cho phép lớn hơn 1000 A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt
c, Kiểm tra ổn định động .
Theo tiêu chuẩn độ bền cơ học , ứng suất của vật liệu thanh dẫn không được lớn hơn ứng suất cho phép của nó , có nghĩa là : stt scp
Đối với nhôm thì ứng suất cho phép là 700 KG/cm2 , còn đối với đồng thì ứng suất cho phép là 1400 KG/ cm2.
Đối với thanh dẫn ghép thì ứng suất trong vật liệu thanh dẫn bao gồm hai thành phần : ứng suất do lực tác dụng giữa các pha gây ra , và ứng suất do lực tưong tác của các thanh trong cùng một pha gây nên .
Lực tác dụng lên thanh dẫn pha giữa trên chiều dài khoảng vượt theo công thức :
Ftt =1,76.10 –8.i2xk (KG).
Trong đó
ixk : dòng điện xung kích của ngắn mạch ba pha (A)
l1 : khoảng cách hai sứ liền nhau của một pha (cm)
A : khoảng các giữa các pha (cm )
Với cấp điện áp máy phát là 10 KV , có thể chọn l1 = 120 cm và khoảng cách giữa các pha a= 60 (cm ) , vậy lực tác dụng lên thanh dẫn khi đó sẽ là
Ftt =1,76.10 –8..( 78,7645.103)2 = 218,375 KG
Xác định mômen uốn tác dụng lên một nhịp của thanh dẫn :
M1 = = 2620,505(KG.cm)
Ứng suất do lực tác dụng giữa các pha gây nên :
s1 = 26,205 (KG/cm2)
Lực tác dụng tương hỗ giữa các thanh trong một pha trên chiều dài l2 giữa cá miếng đệm sẽ là :
F2 = 0,51.10 –8.i2xk
Ta có lực tác dụng tưong hỗ giữa các thanh cùng một pha lên trêm 1 cm chiều dài là :
F2 = 0,51.10 –8.i2xk = 0,51.10-8..( 78,7645.103)2 = 2,531 (KG/cm)
Khi đó mômen uốn do lực tác dụng tương hỗ giữa các thanh trong cùng một pha gây nên
M2 = = 0,211 (KG.cm)
Để đảm bảo ổn định đọng của thanh dẫn sẽ là :
stt = s1 + s2 = s1 + scp.
Trong đó :
scp = 1400 KG/cm2
Khoảng cách lớn nhất giữa hai miếng đệm
l2max =
Chọn khoảng cách giữa hai sứ thì đảm bảo ổn định động giá trị lmax tính phải thoả mãn lmax l1
Thay số vào tính ta được:
l2max = 248,75 (cm) > l1 = 120 (cm)
Khi xét đến dao động riêng của thanh dẫ thì điều kiện dể ổn định cho thanh dẫn là dao động riêng của thanh dẫn nằm ngoài giới hạn 45- 55 Hz và 90 -110 Hz để tránh cộng hưởng tần số , tần số riêng của dao đọng thanh dẫn được xác định theo công thức :
Wr =
Trong đó :
- l : chiều dài thanh dẫn giữa hai sứ (l = 120 cm)
- E : mômên đàn hồi của vật liệu (ECU = 1,1.106 KG/cm2)
- : mômên quán tính (= 625 cm4)
- S : tiết diện thanh dẫn 2.13,7 = 27,4 cm2
- g : khối lượng riêng của vật liệu (gcu = 8,93 g/cm3 )
Þ Wr = = 424,88 (Hz)
Tần số này thoả mãn yêu cầu ở trên nên thoả mãn điều kiện ổn định khi xét dến dao động riêng .
Chọn sứ đỡ .
Sứ đỡ được chọn theo các điều kiện :
Loại sứ
Điện áp : Uđm S Uđm mg.
Kiểm tra ổn định động :
Điều kiện độ bền của sứ : F’tt Fcp = 0,6.Fph
Trong đó :
Fcp : lực cho phép tác dụng lên đầu sứ (KG)
Fph : lực phá hoại định mức của sứ (KG)
F’tt = Ftt.
Ftt : lực tính toán trên khoảng vượt của thanh dẫn .
Chọn loai sứ dặt trong nhà có các thông số nhu sau :
Loại sứ
Điện áp định mức (KV)
Điện áp duy tì ở trạng thái khô (KV)
Lực phá hoại nhỏ nhất Fph (KG)
Chiều cao H (mm)
OΦP-10-750Y3
10
755
750
160
Với chiều cao thanh dẫn đã chọn là 125 mm
H’ = H + h /2 = 160 + 125/2 = 166,25 mm
Suy ra : F’tt = Ftt.= 218,375.= 226,91 (KG)
Fcp = 0,6.Fph = 0,6.750 = 450 (KG) > 226,91 (KG) = F’tt
Vậy sứ chọn thoả mãn điều kiện ổn định động
Chọn thanh ghóp mềm phía cao áp ( 220 KV)
a, Chọn tiết diện
Tiết diện của thanh dẫn và thanh ghóp mền được chọn theo điều kiện dòng điện cho phép trong chế độ làm việc lâu dài :
I’cp = Icp.khc Icb.
Theo tính toán từ các phần trước ta có dòng điện cưỡng bức lớn nhất phía cao áp của nhà máy thiết kế là : Icb = 0,402 KA ; khc = 0,88. Dòng điện cho phép qua dây dẫn trong chế độ làm việc lâu dài là : Icp.Khc Icb
® Icp (KA).
Với dòng cho phép 500 ta chọn dây nhôm lõi thép có các thông số sau :
Tiết diện chuẩn nhôm /thép
Tiết diện (mm2)
Đường kính (mm)
Icp (A)
nhôm
thép
Dây dẫn
Lõi thép
300/39
301
38
24
8
690
b, Kiểm tra ổn định nhiệt .
Điều kiện kiểm tra ổn định nhiệt : qN qNcp.
Hay : Schän Smin =
-Trong đó :
BN : là xung lượng nhiệt khi ngắn mạch
C : hằng số tuỳ thuộc vào loại vật liệu làm dây dẫn . Với dây AC ta có C = 79.
Tính xung lượng nhiệt (BN) : BN = BN-CK + BN-KCK
Xung lượng nhiệt của thành phần chu kỳ xác định theo phương pháp giải tích đồ thị (giả thiết thời gian tồn tại ngắn mạch là 1 (s) )
Theo kết quả tính toán ở trên : (Ngắn mạch tại điểm N1)
Điện kháng tính toán phía nhà máy và phía hệ thống là :
= = 1,0241
= = 0,3335
Cường độ dòng điện tính toán là:
® = = 4,7694 kA
® = = 0,9884 kA
Dòng điện ngắn mạch ở điểm N1tại thời điển t bất kì được tính theo công thức:
IN”(t) = Itt15.I”15(t) + Itt23.I”23(t)
Bảng kết quả :
t(s)
0
0.1
0.2
0.5
1
I”15(t)
0.83
0.75
0.74
0.73
0.72
I”23(t)
3
2.6
2.4
2.15
2.05
IN(kA)
6.9238
6.1469
5.9015
5.6067
5.4602
I2tb1 = = 42,86 (KA2) ; I2tb2 = = 36,31 (KA2)
I2tb3 = = 33,13 (KA2) ; I2tb4 = = 30,62 (KA2)
Với Dt = 0,1; 0,1; 0,3; 0,5.
Từ đó ta có :
BN-CK = 0,1.42,86 + 0,1.36,31 + 0,3.33,13 + 0,5.30,62 = 33,166 (KA2.s)
- Khi đó ta có thể túnh gần đúng xung nhiệt lượng của thành phần dòng điện ngắn mạch không chu kỳ:
BN-KCK = (I’’N1)2.Ta = 6,92682.0,05 = 2,4 (KA2.s)
Vậy xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N1 là :
BN = BN-CK + BN-KCK = 33,166 + 2,4 = 35,566 (KA2.s)
Tiết diện dây dẫn nhỏ nhất đảm bảo ổn định nhiệt ở cấp điện áp 220 KV :
Smin = .103 = 78,47 mm2.
Dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện ổn định nhiệt .
c, Điều kiện vầng quang .
Điều kiện :UvqUđm
Trong đó Uvq là điện áp tới hạn để phát sinh vầng quang . Nếu như dây dẫn ba pha được bố trí trên ba đỉnh của tam giác thì điệ áp vầng quang được tính như sau :
Uvq = 84.m.r.lg (KV)
Trong đó
m : hệ số xét đến độ nhẵn của bề mặt. (m = 0,85)
r : bán kính ngoài của dây dẫn (cm)
a : khoảng cách giữa các pha của dây dẫn.
Với loại dây đã chọn : r = 1,2 (cm) ; a = 500 (cm), ta có :
Uvq = 84.m.r.lg = 84.0,85.1,2.lg= 224,46 (KV) > Uđm=220 (KV)
Dây AC- 300/39 thoả mãn điều kiện vầng quang
Chọn thanh ghóp mềm phía trung áp (110KV)
a, Chọn tiết diện
Tiết diện của thanh dẫn và thanh ghóp mền được chọn theo điều kiện dòng điện cho phép trong chế độ làm việc lâu dài :
I’cp = Icp.khc Icb.
Theo tính toán từ các phần trước ta có dòng điện cưỡng bức lớn nhất phía cao áp của nhà máy thiết kế là : Icb = 0,402 KA ; khc = 0,88. Dòng điện cho phép qua dây dẫn trong chế độ làm việc lâu dài là : Icp.Khc Icb
® Icp (KA).
Với dòng cho phép lớn hơn 457 A ta chọn dây nhôm lõi thép có các thông số sau :
Tiết diện chuẩn nhôm /thép
Tiết diện (mm2)
Đường kính (mm)
Icp (A)
nhôm
thép
Dây dẫn
Lõi thép
400/22
394
22
26,6
6
835
b, Kiểm tra ổn định nhiệt .
Điều kiện kiểm tra ổn định nhiệt : qN qNcp.
Hay : Schän Smin =
Trong đó :
BN : là xung lượng nhiệt khi ngắn mạch
C : hằng số tuỳ thuộc vào loại vật liệu làm dây dẫn .
Với dây AC ta có C = 79.
Tính xung lượng nhiệt (BN) : BN = BN-CK + BN-KCK
Xung lượng nhiệt của thành phần chu kỳ xác định theo phương pháp giải tích đồ thị (giả thiết thời gian tồn tại ngắn mạch là 1 (s) )
Điện kháng tính toán:
= = 1,8221
= = 0,2729
Dòng điện tính toán:
® = = 9,54 kA
® = = 1,98 kA
Dòng điện ngắn mạch ở điểm N1tại thời điển t bất kì được tính theo công thức:
IN”(t) = Itt24.I”24(t) + Itt27.I”27(t)
t (s)
0
0.1
0.2
0.5
1
I”24(t)
0.6
0.505
0.5
0.49
0.495
I”27(t)
3.7
3
2.7
2.5
2.3
IN
13.0374
10.7475
10.1068
9.616
9.2683
I2tb1 = = 142,7413 (KA2) ; I2tb2 = = 108,8281 (KA2)
I2tb3 = = 97,3074 (KA2) ; I2tb4 = = 89,1844 (KA2)
Với Dt = 0,1; 0,1; 0,3; 0,5.
Từ đó ta có :
BN-CK=0,1.142,7413 + 0,1.108,8281 + 0,3.97,3074 + 0,5.89,1844 = 98,9414 (KA2.s)
- Khi đó ta có thể túnh gần đúng xung nhiệt lượng của thành phần dòng điện ngắn mạch không chu kỳ:
BN-KCK = (I’’N1)2.Ta = 13,03742.0,05 = 8,499 (KA2.s)
Vậy xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N2 là :
BN = BN-CK + BN-KCK = 98,9414 + 8,499 = 107,44 (KA2.s)
Tiết diện dây dẫn nhỏ nhất đảm bảo ổn định nhiệt ở cấp điện áp 220 KV :
Smin = .103 = 131,21 mm2.
Dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện ổn định nhiệt .
c, Điều kiện vầng quang .
Điều kiện :UvqUđm
Trong đó Uvq là điện áp tới hạn để phát sinh vầng quang . Nếu như dây dẫn ba pha được bố trí trên ba đỉnh của tam giác thì điệ áp vầng quang được tính như sau :
Uvq = 84.m.r.lg (KV)
m : hệ số xét đến độ nhẵn của bề mặt. (m = 0,85)
r : bán kính ngoài của dây dẫn (cm)
a : khoảng cách giữa các pha của dây dẫn.
Với loại dây đã chọn : r = 1,33 (cm) ; a = 500 (cm), ta có :
Uvq = 84.m.r.lg = 84.0,85.1,33.lg= 223,47 (KV) > Uđm=220 (KV)
Dây AC- 400/22 thoả mãn điều kiện vầng quang
Chọn dao cách ly.
Dao cách ly được chọn theo các điều kiện sau:
+)Loại dao cách ly :
+)Điện áp : Uđmcl Umang
+)Dòng điện : Iđmcl Ilvcb
+)ổn định nhiệt : I2nh .tnh BN
+)ổn định động : Ilđđ Ixk
Ta thấy dao cách ly được chọn với dòng định mức trên 1000 A thì không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch .
Từ dòng cưỡng bức , dòng điện xung kích đã tính ta chọn dao cách ly nhu sau :
Cấp điện áp
(KV)
Đại lượng tính toán
Loại dao cách ly
Đại lượng định mức
Icb
(KA)
IN
(KA)
Ixk
(KA)
Uđm (KV)
Iđm (KA)
Ilđđ
(KA)
220
0,402
7,3192
18,6316
SGC-245/1250
245
1,25
80
110
0,434
13,4673
34,2821
SGCP-123/1250
123
1,25
80
10
4,55
30,8508
78,5333
PBK-20/7000
20
5
200
Trong đó dao cách ly ở cấp điện áp 220 KV và 110 KV là dao cách ly quay trong mặt phẳng ngang của hãng groupe schneider.
Chọn máy biến điện áp
Chọn BU theo điều kiện :
+)Điện áp : UđmBU =Umang
+)Cấp chính xác : 0,5
+)Công suất định mức : S2đmBU S2
Chọn BU cho cấp điện áp 10,5 KV :
Dụng cụ phía thứ cấp là công tơ nên dùng hai máy biến điện áp nối dây theo Y/Y với Uđm = 10,5 KV có cấp chính xác là 0,5
Phụ tải BU cần phải phân bố cho cả hai biến điện áp như sau :
Tên đồng hồ
Kiểu
Phụ tải pha AB
Phụ tải pha BC
P(W)
Q(VAR)
P(W)
Q(VAR)
Vôn kế
B-2
7,2
Oát kế
341
1,8
1,8
Oát kế phản kháng
342/1
1,8
1,8
Oát kế tự ghi
- 33
8,3
8,3
Tần số kế
- 340
6,5
Công tơ
- 670
0,66
1,62
0,66
1,62
Công tơ phản kháng
WT-672
0,66
1,62
0,66
1,62
Tổng
20,4
3,24
19,72
3,24
Biến điện áp pha AB :
S2 = = 20,7 VA cos j = =0,98
Biến điện áp BC :
S2 = = 19,99 VA cos j = = 0,99
Ta chọn BU có các thông số như sau :
Loại BU
Cấp điện áp
(KV)
Điện áp định mức (V)
Công suất định mức (VA) ứng với cấp chính xác
Công suất cực đại (VA)
Cuộn sơ cấp
Cuộn thứ cấp chính
0,5
HOM-10
10
10000
100
75
640
Chọn dây dẫn nối từ nhà máy biến điện áp đến dụng cụ đo theo hai điều kiện
Tổn thất điện áp trên dây dẫn không được lớn hơn 0,5% điện áp định mức thứ cấp
( trường hợp có đồng hồ điện năng ) .
Theo điều kiện độ bền cơ học : tiết diện nhỏ nhất đối với dây dồng là 1,5 mm2,đối với dây nhôm là 2,5 mm2 .
Xác định dòng trong dây dẫn a, b, c
Ia ==0,207 A
Ic ==0,199 A
Coi Ia = Ic = 0,2 A vµ cos jab = cos jbc = 1 ® Ib =.0,2 = 0,34 A
Điện áp giáng trên dây a và b :
D U =(Ia + Ib ).r = (Ia + Ib ).
Giả sử khoảng cách đặt các đồng hồ tới BU là 50 m và dùng dây dẫn đồng có r = 0,0175 W.mm2/m.Vì có công tơ nên D U = 0,5 .Vậy tiết diện của dây dẫn là :
S = 0,945 mm2.
Theo yêu cầu độ bền cơ học ta chọn dây dẫn có tiết diện : 1,5 (mm2)
Chọn BU cho cấp điện áp 110 KV và 220 KV
Phụ tải thứ cấp của BU phía 110 KV b\và 220 KV thường là các cuộn dây điện áp của đồng hồ có tổng trở lớn, công suất nhỏ nên không cần tính toán phụ tải .
Nhiệm vụ chính là kiểm tra cách điện và đo điện áp nên ta chọn đồng hồ có các thông số sau :
Loại BU
Cấp điện áp
(KV)
Điện áp định mức (V)
Công suất định mức ( VA ) ứng với cấp chính xác
Công suất cực đại (VA)
Cuộn sơ cấp
Cuộn thứ cấp chính
Cuộn thứ cấp phụ
1
HKF-110-57
110
110000/
100/
100
600
2000
HKF-220-58
220
220000/
100/
100
600
2000
Chọn máy biến dòng điện BI
Máy biến dòng điện được chọn theo điều kiện sau :
Sơ đồ nối dây tuỳ thuộc vào nhiệm vụ của biến dòng , kiểu biến dòng tuỳ thuộc vào vị trí đặt biến dòng .
+)Điện áp : UđmBI Uđm mang
+)Dòng điện :IđmBI Ilvcb
+)Cấp chính xác : 0,5.
Chọn biến dòng điện cho cấp điện áp máy phát:
Từ sơ đồ nối dây các dụng cụ đo lường vào BI ta xác định được phụ tải thứ cấp của BI
STT
Tên dụng cụ
Loại
Phụ tải (VA)
1
Ampe mét
Э-302
1
1
1
2
Oát kế tác dụng
Д-341
5
0
5
3
Oát kế tự ghi
Д-342/1
5
0
5
4
Oát kế phản kháng
Д-33
10
0
10
5
Công tơ tác dụng
Д-670
2,5
0
2,5
6
Công tơ phản kháng
ИT-672
2,5
5
2,5
Tổng cộng
26
6
26
Phụ tải các pha : - Pha A : SA = 26 (VA)
- Pha B : SB = 6 (VA)
- Pha C : Sc = 26 (VA)
Phụ tải pha A và pha C là lớn nhất : 26 (VA).
+)Điện áp : UđmBI Uđm mang =10,5 (KV)
+)Dòng điện :I®mBI Ilvcb = 6,79 (KA)
+)Cấp chính xác : 0,5.
Ta chọn BI cho cấp điện áp máy phát 10,5 KV loại : TШΛ-20-1 có các thông số sau :
Loại BI
Uđm
(KV)
Dòng điện định mức (A)
Cấp chính xác hay kí hiệu cuộn thứ cấp
Phụ tải định mức ứng với cấp chính xác (W)
Sơ cấp
Thứ cấp
0,5
TШΛ-20-1
20
8000
5
0,5
1,2
Cấp chính xác 0,5 : Z2đm =1,2 (W)
Chọn dây dẫn từ BI đến các phụ tải :
Lấy l = ltt = 50 m ( BI theo sơ đồ hình sao hoàn toàn )
Tổng trở dụng cụ đo mắc vào pha A hay pha C :
Zådc = =1,04 (W)
Để đảm bảo độ chính xác yêu cầu :
Z2 = Zådc + Zdd Z2đm
Þ Z2đm - Zådc Zdd =
Tiết diện dây dẫn :
S = 5,47 mm2.
Ta chọn dây dẫn đồng có tiết diện 6 mm2 làm dây dẫn rừ BI tới dụng cụ đo .
Máy biến dòng không cần kiểm tra ổn định nhiệt vì có dòng điện sơ cấp lớn hơn 1000 (A).
Máy biến dòng không cần kiểm tra ổn định động vì nó quyết định bởi điều kiện ổn định động thanh dẫn mạch máy phát .
Chọn máy biến dòng điện cho cấp điện áp 110 KV và 220 KV .
Chọn theo điều kiện :
+)Điện áp : UđmBI Uđm mang
+)Dòng điện :IđmBI Ilvcb
Với cấp điện áp 110 KV có: Icb = 0,434 (KA)
Với cấp điện áp 220 KV có : Icb = 0, 402 (KA)
Ta chọn BI có các thông số sau :
Loại BI
Uđm
KV
Dòng điện định mức (A)
Cấp chính xác hay kí hiệu cuộn thứ cấp
Phụ tải định mức với cấp chính xác (W)
Bội số ổn định động
Ilđđ
kA
Sơ cấp
Thứ cấp
0,5
TFH-110M
110
1500
5
0,5
0,8
75
-
TFH-220-3T
220
1200
1
0,5
50
-
108
Máy biến dòng không cần kiểm tra ổn đinh ổn định nhiệt vì có dòng định mức sơ cấp lớn hơn 1000 (A).
Kiểm tra ổn định động : .Kldd.IđmSC ixk.
Loại BI:
TFH-110M có Kldd =75 ; IđmSC =1,5 KA
Ta có : .Kldd.IđmSC =.75.1,5 = 159,1 > ixk = 33,1878(KA)
Thoả mãn điều kiện ổn định động.
Loại BI
TFH-220-3T có Ilđđ =108 kA > ixk = 17,6251(kA).
Thoả mãn điều kiện ổn định đông .
Hai loại máy biến dòng chọn cho cấp điện áp cho cấp điện áp trung và cao áp đều thoả mãn điều kiện ổn định nhiệt và ổn định động .
SƠ ĐỒ DỤNG CỤ ĐO VÀO BU VA BI
Chọn cáp và kháng điện đường dây
Chọn cáp cho phụ tải địa phương .
Phụ tải địa phương bao gồm 6 đường dây kép 4 MW 1,5 Km .Tiết diện của cáp đựoc chọn theo điều kiện mật độ kinh tế của dòng điện Jkt được xác định theo biểu thức
Skt = mm2
Ibt : dòng điện làm việc bình thường
Jkt : mật độ dòng điện kinh tế .
Ta tính thời gian sử dụng công suất cực đại :
Tmax =365..(16,8.7 + 24.7 + 21,6.6 + 19,2.4) = 7482,5 > 5000 h
Ta có Jkt= 1,2 A/ mm2
Dòng làm việc bình thường của cáp kép :
Ibt = = 126,40 (A)
Tiết diện kinh tế :
Skt = = = 105,34 mm2.
Vậy ta chọn cáp có S = 150 mm2 ; Icp = 275 (A)
Kiểm tra điều kiện phát nóng của cáp
Khi làm việc bình thường (phát nóng lâu dài)
Cần thoả mãn điều kiện : I’cp Ibt
I’cp = k1.k2.Icp
k1 : hệ số điều chỉnh theo môi trường đặt cáp .
k2 : hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song.
Với cấp 10 KV : khoảng cách giữa hai cáp đặt song song là 100 (mm).
+ Nhiệt độ phát nóng cho phép là : cp = 60 0C.
+ Nhiệt độ thực tế nơi đặt cáp : 0 = 25 0C
+ Nhiệt độ tính toán tiêu chuẩn : ođm =15 0C.
k1 =
k2 = 0,9 đối với cáp kép
Khi cáp làm việc trong tình trang cưỡng bức
Theo quy trình thiết bị điện các cáp có cách điện 0giấy tẩm dầu điện áp không quá 10 KV , trong điều kiện làm việc bình thường dòng điện qua chúng không vượt quá 80% dòng điện cho phép (đã hiệu chỉnh ) . Khi sự cố có thể cho phép quá tải 30 % trong thời gian không quá 5 ngày đêm .
+ Điều kiện kiểm tra : 1,3. k1.k2.Icp ³ Icb
Dòng làm việc cưỡng bức qua cáp khi cáp đứt một sợi
Icb = 2.Ibt = 2.126,40 = 252,81 A
- Vậy ta có :
1,3. k1.k2.Icp =1,3. 0,88. 0,9. 275 = 283,14 > Icb = 252,81 (A).
Cáp đã cho thoả mãn đièu kiện phát nóng .
Chọn kháng điện.
a. Cấp điện áp định mức của kháng : Uđm K = Ulưới = 10 KV.
B, Xác định dòng cưỡng bức lớn nhất qua kháng .
Dòng cưỡng bức được chọn theo kháng có phụ tải lớn nhất:
Icb = Þ Icb = = 1,52 (kA)
Chọn kháng điện kép
Loại kháng
Uđm
kV
Iđm
A
XKđm
Ω
DP1pha
k W
Iđđ
kA
Inh
kA
PbAC–10 – 2*2000-8
10
2000
0,5
21,8
41,5
33
*)Xác định XK % .
Điện kháng của đường dây dùng cho phụ tải địa phương được chọn sao cho đảm bảo hạn chế dòng ngắn mạch nhỏ hơn hay dòng cắt định mức của máy cắt và đảm bảo ổn định nhiệt cho cáp có tiết diện đã chọn .
Để thiết bị phân phhối đỡ cồng kềnh thường dùng một kháng cho một số đường dây . Trong điều kiện làm việc bình thường dòng qua kháng chính là dòng qua phụ tải , do đó tổn thất điện áp trên không lớn . Vì vậy mà điện kháng phải chọn không quá 8% với kháng đơn và không quá 16% với kháng kép .
*)Sơ đồ thay thế
Chọn Scb = 100 MVA và ngắn mạch tại N4 có IN4 = 81,94 kA.
Icba = = 5,5 kA
Điện kháng của hệ thống tính dến điểm ngắn mạch N4 :
XHT = = 0,067
XHT
Điện kháng của cáp 1 là :
N4
XK
XC2
N5
XC1 = 0,109
Dòng ổn định của cáp S1 :
XC1
InhS1 = A = 16,135kA
Dòng điện ổn định của cáp S2 :
InhS2 = = 9961,17A = 9,96 kA N6
Điện kháng tổng tính đến điểm N6 :
Xå = = 0,552
- Ta cã :
Xå = XHT + XK + XC1
- Điện kháng của kháng điện sẽ là :
XK = Xå – XHT - XC1 = 0,552 – 0,067 – 0,109 = 0,376
Þ XK% = Xk. .100 = 0,376 .100 = 13,67 %
Ta chọn loại kháng : PbA-10-2000-8 :
UđmK =10 (KV) : IđmK = 2000 (A) : XK% = 16 %.
Dòng điện ổn định động 41,5 (KA)
Tổn thất định mức 1 pha : 12,6 (KW) .
Tính toán kiểm tra kháng đã chọn :
Tính toán kiểm tr lại kháng đã chọn tại điẻm ngắn mạch N5 :
XK = XK%.0,16. 0,44.
Dòng điện ngắn mạch tại N5
I’’N5 = 10,85 (KA)
ICđm = 20 (KA) ; InhS1 = 16,135 (KA)
Thoả mãn điều kiện
I’’N5 £ (ICđm ; Inh S1 )
Kiểm tra lại kháng đã chọn tại điểm N6 :
XK = XK%.0,16. 0,44
Dòng điện ngắn mạch ở điểm N6:
I’’N6 = 8,93 (KA)
ICđm = 20 (KA) ; InhS2 = 9,96 (KA).
Thoả mãn điều kiện
I’’N6 £ (ICđm ; Inh S2 )
ổn định động của kháng điện:Dòng điện ổn định động 41,5 KA
Kiểm tra ổn định động :
ixk = kxk..IN6 = 1,8..9,96 = 25,354 (KA) < 41,5 (KA). Þ Thoả mãn
Chọn chống sét van.
Chống sét van là thiết bị được ghép song song với thiết bị điện đẻ bảo vệ chóng quá điện áp khí quyển . Khi xuất hiện quá điện áp , nó sẽ phóng điện trước làm giảm trị số quá điện áp đặt trên cách điện của thiết bị và khi hết quá điện áp sẽ tự động dập hồ quang xoay chiều , phục hồi trạng thái làm việc bình thường .
Chọn chống sét van cho thanh ghóp .
Trên các thanh ghóp 220 KV và 110 KV đặt các chống sét van với nhiệm vụ quan trọng là chống điện áp truyền từ đường dây vào trạm . Các chống sát van này được chonh theo điện áp định mức của trạm .
Trên thanh ghóp 110 KV ta chọn chống sét van loại PBC-110 cóUđm =110 KV đặt trên cả ba pha .
Chọn chống sét van cho máy biến áp
Chống sét van cho máy biến áp tự ngẫu .
Các máy biến áp tự ngẫu do có sự liên hệ về điện giữa cao và trung nên sóng điện áp có thể truyền từ cao áp sang trung áp hoặc ngược lai . Vì vậy ở các đầu ra cao áp và trung áp của máy biến áp tự ngẫu ta phải đặt các chống sét van .
Phía cao áp của máy biến áp tự ngẫu ta chọn chống sét van loại PBC -220 có Uđm = 220 KV đặt cả ba pha .
Phía trung áp của máy biến áp tự ngẫu ta chọn chống sét van loại PBC-110 có Uđm =110 KV , đặt cả ba pha.
Chống sét van cho máy biến áp hai cuộn dây .
Mặc dù trên thanh ghóp 220 KV có đặt các chống sét van nhưng đôi khi có những đường sắt có biên độ lớn truyền vào trạm , các chống sát van ở đây có phóng điện .
Điện áp dư còn lại truyền tới cuộn dây của máy biến áp vẫn rất lớn có thể phá hỏng cách điện của cuộn dây , đặc biệt là phần cách điện ơt gần trung tính nếu trung tính cách điện . Vì vậy tại trung tính của máy biến áp hai cuộn dây cần bổ trí một chống sét van .
Tuy nhiên do điện cảm của cuộn dây máy biến áp biên độ đường sét khi tới điểm trung tính sẽ giảm một phần , do đó chống sét van đặt ở trung tính được chọn có điện áp định mức giảm một cấp .
Ta chọn chống sét van loại PBC-110 có Uđm =110 KV
CHƯƠNG VI
SƠ ĐỒ TỰ DÙNG VẠ MÁY BIẾN ÁP TỰ DÙNG .
Sơ đồ nối điện tự dùng .
Điện tự dùng là một phần điện năng không lớn nhưng lại giữ một phần quan trọng trong quá trình vận hành nhà máy điện , nó đảm bảo hoạt động của nhà máy : như chuẩn bị nhiên liệu , vận chuyển nhiên liệu , bơm nước tuwnf hoàn , quạt gió , thắp sáng , điều khiển , tín hiệu và liên lạc …
Điện tự dùng trong nhà máy nhiệt điện cơ bản có thể chia làm hai phần :
Một phần cung cấp cho các máy công tác đảm bảo sự làm việc của lò và tua bin các tổ máy .
Phần kia cung cấp cho các máy công tác phục vụ chung không liên quan trực tiếp đến lò hơi và tua bin nhưng lại cần thiết cho sự làm việc của nhà máy .
Ta chọn sơ đồ tự dùng theo nguyên tắc kinh tế và đảm bảo cung cấp điện liên tục , đối với nhà máy điện thiết kế dùng hai cấp điện áp tự dùng 6 KV và 0,4 KV .
Chọn máy biến áp tự dùng .
Chọn máy biến áp tự dùng cấp I .
Các máy này có nhiệm vụ nhận điện từ thanh cái 10,5 kV cung cấp cho phụ tải tự dùng cấp điện áp 6 KV còn lại cung cấp cho phụ tải điện cấp điện áp 380/220KV.
Công suất của máy biến áp công tác bậc một có thể xác định như sau:
SBđm ³ +åS2.K2
- Trong đó :
+ åP1 : Tổng công suất tính toán của các máy công tác tới động cơ 6 KV nối vào phân đoạn xét .(KW)
+ åS2 : Tổng công suất định mức của máy biến áp bậc hai nối vào phân đoạn xét
+ K1 : hệ số đồng thời có tính đến sự không đầy tải của các máy công tác của động cơ 6 KV.
+ h1 vµ cosj1 : hiệu suất và hệ số công suất của động cơ 6 KV.
Tỷ số : thường lấy bằng 0,9.
Hệ số đồng thời K2 cũng lấy gần đúng bằng 0,9.
Nên ta có :
SBđm ³ (åP1 + åS2).0,9
Trong phạm vi thiết kế ta chọn công suất của máy biến áp tự dùng cấp I theo công suất tự dùng cực đại của toàn nhà máy : Stdmax = 29,65MVA
Vậy công suất máy biến áp tự dùng cấp I là : SđmB ³ .Stdmax
Þ SđmB ³ .29,65= 5,93 MVA.
Tra bảng chọn loại máy biến áp TMHC-6300/10,5 có các thông số sau :
Loại
SđmB (KVA)
Điện áp (KV)
Tổn thất (KW)
UN%
Io%
Cuộn cao
Cuộn hạ
D Po
D PN
TMHC
6300
10,5
6,3
8,0
46,5
8,0
0,9
Máy biến áp dự trữ : được chọn phù hợp với mực đích của chúng : máy biến áp dự trữ chỉ phục vụ thay thế máy biến áp công tác khi sửa chữa .
Công suất máy biến áp dự trữ :
Sđmdt ³ 1,5..Stdmax = 1,5. .29,65= 8,895 MVA.
Þ Chọn máy biến áp : TДHC-10000/10,5 :
Chọn máy biến áp tự dùng cấp II.
Các máy biến áp tự dùng cấp hai để cung cấp điện cho phụ tải cấp điện áp 380/220 V và chiều sáng . Công suất của các loại phụ tải này thường nhỏ nên công suất máy biến áp thường đựơc chọn loại máy có công suất từ 630-1000 KVA . Loại lớn hơn thường do giá thành lớn và dòng ngắn mạch phía 380 (V) lớn. Công suất của máy biến áp tự dùng cấp hai được lựa chọn như sau :
SđmB 2 ³ ( 10 ¸ 20 )%. .Stdmax = ( 10 ¸ 20 )%.SđmB1
SđmB 2 ³ 10%. SđmB1 = 0,1.5,93 = 0,593 MVA Þ 593 KVA.
Vậy ta chọn loại máy TC3-630/10 có các thông số sau :
Loại MBA
SđmB (KVA)
Điện áp (KV)
Tổn thất (KW)
UN%
Io%
cuén cao
cuén h¹
D Po
D PN
TC3 -630/10
630
6,3
0,4
2
7,3
5,5
1,5
Chọn máy cắt
Máy cắt phía cao áp MBA tự dùng
Chọn máy cắt tương tự như với máy cắt của cấp điện áp 10 KV đã lựa chọn trong chương trên . Chọn loại máy cắt 8BK41-12 .
Cấp điện áp
(KV)
Đại lượng tính toán
Loại máy cắt
Đại lượng định mức
Icb
(KA)
IN
(KA)
Ixk
(KA)
Uđm (KV)
Iđm (KA)
Icắtt m
(KA)
Ildđ
(KA)
10
4,55
36,04
91,74
8BK41
12
12,5
80
225
Máy cắt hạ áp tự dùng.
Để chọn mát cắt điện trong trường hợp này ta tính dòng ngắn mạch tại thanh ghóp phân đoạn 6 ( KV) điểm N7 để chọn máy cắt :
Scb =100 MVA ; Ucb = 10,5 kV.
Điện kháng hệ thống :
XHT = = 0,153
Điện kháng của máy biến áp tự dùng cấp I :
XB! = = 1,27
Điện kháng tổng tính đến điểm ngắn mạch :
N7
XB1
EHT
XHT
N4
Xå = 0,153+ 1,27 =1,423
Dòng điện ngắn mạch tại N7:
I’’N7 = = 6,44 (KA)
Dòng điện xung kích tại N7 :
ixk = kxk..I’’N7 = 1,8..6,44 = 16,394 (KA)
Dòng điện làm việc cưỡng bức :
Icb = = 0,577 kA
Căn cứ vào các điều kiện chọn máy biến áp và các giá trị dòng ngắn mạch , dòng xung kích , dòng cưỡng bức vừa tính được ta chọn máy cắt đặt trong nhà loại máy cắt ít dầu có các thông số sau:
Loại MC
Uđm
(KV)
Iđm
(A)
Icđm
(KA)
iIdd
(KA)
inh/tnh
(kA/s)
BMÕ-10-1000-20
10
1000
20
64
20/8
Sơ đồ nối điện tự dùng :