Công trình “Chung cư A2” được xây dựng tại: Quận H?i An – Hải Phòng.
Cụng trỡnh 9 t?ng, chi?u cao 34,7m, di?n tớch 1542m
2
. Công trình đ-ợc xây dựng trên
một khu đất rộng rãi, bằng phẳng nằm trong khu dân c-. Vị trí công trình nh- trên thì
khi đ-a ra các giải pháp thi công công trình có những mặt thuận lợi và khó khăn sau
đây:
- Thuận lợi:
+ Công trình thi công nằm trên tuyến giao thông chính, nên thuận lợi cho các
ph-ơng tiện cung ứng vật liệu, thuận lợi cho việc sử dụng bê tông th-ơng phẩm.
+ Công trình xây dựng thuộc vùng có sẵn các nguồn nguyên vật liệu nên không
cần nhiều kho bãi lớn, chủ động đ-ợc vật liệu cung cấp cho công trình.
+ Ph-ơng tiện vận chuyển thuận tiện, có sẵn và hiện đại.
+ Các tập đoàn xây dựng có đủ ph-ơng tiện, thiết bị máy móc và kỹ s- giỏi để thi
công công trình.
+ Công trình nằm trong quận nên điện n-ớc ổn định, do vậy điện n-ớc phục vụ thi
công đ-ợc lấy trực tiếp từ mạng l-ới cấp của thành phố, đồng thời hệ thống thoát n-ớc
của công tr-ờng cũng xả trực tiếp vào hệ thống thoát n-ớc chung.
- Khó khăn:
+ Công tr-ờng thi công nằm trong khu dân c- nên mọi biện pháp thi công đ-a ra
tr-ớc hết phải đảm bảo đ-ợc các yêu cầu vệ sinh môi tr-ờng nh- tiếng ồn, bụi, đồng
thời không ảnh h-ởng đến khả năng chịu lực và an toàn cho các công trình lân cận do
đó biện pháp thi công đ-a ra bị hạn chế
233 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế nhà chung cư A2_9 tầng quận Hải An - Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc yờu cầu cho từng loại
thanh của từng cấu kiện
- Cốt thộp nhỏ thỡ uốn bằng vam, thớt uốn. Cốt thộp lớn uốn bằng mỏy.
- Khung cốt thộp đƣợc hàn hoặc buộc bằng dõy thộp 1 mm , khi nối buộc với
nhúm thộp AI cần phải uốn neo và đoạn ghộp nối phải bằng 30-40 d
- Khi hàn nối phải đảm bảo đuờng hàn và chiều dài mối hàn . Khi đƣờng kớnh cốt
thộp 30 d thỡ dựng phƣơng phỏp hàn nối để tiết kiệm và đảm bảo chất lƣợng
9.5.1.1Uốn cắt cốt thộp
Nắn thẳng cốt thộp, đỏnh gỉ nếu cần.
Với cốt thộp cú đƣờng kớnh nhỏ (< 24) thỡ cú thể uốn cốt thộp bằng cỏc bàn uốn
thủ cụng.
Với cốt thộp đƣờng kớnh lớn thỡ dựng mỏy để uốn nắn cốt thộp.
Cắt theo thiết kế bằng phƣơng phỏp cơ học.
Dựng thƣớc dài để trỏnh sai số cộng dồn. Hoặc dựng một thanh làm cữ để đo cỏc
thanh cựng loại. Cốt thộp cú đƣờng kớnh lớn thỡ cắt bằng mỏy cắt thộp.
Khi uốn cốt thộp phải chỳ ý đến độ dón dài do biến dạng dẻo xuất hiện. Lấy =
0,5d khi gúc uốn bằng 450, = 1,5d khi gúc uốn bằng 900(Trong đú là độ dón dài tỷ
đối của thanh thộp).
Cốt thộp nhỏ thỡ uốn bằng vam, thớt uốn. Cốt thộp lớn uốn bằng mỏy.
9.5.1.2.Dựng lắp thộp cột:
Thộp cột đƣợc gia cụng tại xƣởng và vận chuyển đến vị trớ thi cụng, xếp theo
chủng loại riờng để thuận tiện cho thi cụng. Cốt thộp cột hay khung đƣợc dựng buộc
thành khung.
Vệ sinh cốt thộp chờ.
Dựng lắp thộp cột trƣớc khi ghộp vỏn khuụn, mối nối cú thể là buộc hoặc hàn
nhƣng phải đảm bảo chiều dài neo yờu cầu.
Dựng con kờ bờtụng đỳc sẵn cú dõy thộp buộc vào cốt đai, cỏch nhau 0,8 1 m.
Cốt thộp đƣợc gia cụng ở phớa dƣới, đƣợc cắt uốn đỳng hỡnh dạng, kớch thƣớc
thiết kế, đƣợc xếp đặt, bố trớ theo từng chủng loại để thuận tiện cho thi cụng, và đƣợc
cần trục thỏp đƣa lờn vị trớ lắp dựng.
hàn chấp chéo
hàn ốp sắt tròn
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 204 -
Biện phỏp lắp dựng: Đƣa đủ số lƣợng cốt đai vào cốt thộp chờ, luồn cốt thộp dọc
chịu lực vào và hàn với cốt thộp chờ ở cột. Sau đú san đều cốt đai dọc theo chiều cao
cột. Nếu cột cao cú thể đứng trờn sàn cụng tỏc để buộc; khụng đƣợc dẫm lờn cốt đai.
9.5.1.3Cốt thộp dầm, sàn:
Biện phỏp lắp dựng cốt thộp dầm: Đặt dọc hai bờn dầm hệ thống ghế ngựa mang
cỏc thanh đà ngang. Đặt cỏc thanh thộp cấu tạo lờn cỏc thanh đà ngang đú. Luồn cốt
đai đƣợc san thành từng tỳm, sau đú luồn cốt dọc chịu lực vào. Sau khi buộc xong, rỳt
xà ngang hạ cốt thộp xuống vỏn khuụn dầm.
Cụng tỏc chuẩn bị: Sau khi kiểm tra việc lắp dựng vỏn khuụn sàn xong, tiến hành
rải một lớp nilon chống hiện tƣợng rũ rỉ nƣớc xi măng khi thi cụng, sau đú tiến hành
đặt cốt thộp cho sàn. Cần phải chỉnh cho chớnh xỏc vị trớ cốt thộp khi đặt vào vị trớ thiết
kế.
Cốt thộp sàn đó gia cụng ở phớa dƣới trƣớc khi dựng cần trục thỏp cẩu lờn. Dựng
cỏc con kờ bằng bờtụng để đảm bảo lớp bờtụng bảo vệ cốt thộp. Để đảm bảo chiều cao
tớnh toỏn của lớp thộp phớa trờn và khụng bị vừng xuống ta sử dụng cỏc miếng đệm
bằng bờtụng.
Chỳ ý khụng đƣợc dẫm lờn cốt thộp khi thi cụng.
Để thuận tiện cho việc đặt cốt thộp, với dầm cú nhiều cốt thộp đƣợc ghộp trƣớc
vỏn đỏy và một bờn vỏn thành, sau khi đặt xong cốt thộp thỡ ghộp nốt bờn vỏn thành
cũn lại và ghộp vỏn sàn.
Cốt thộp phải đảm bảo khụng bị xờ dịch, biến dạng, đảm bảo cự li và khoảng
cỏch bằng chất lƣợng cỏc mối nối, mối buộc và khoảng cỏch giữa cỏc con kờ.
Cốt thộp sàn đƣợc buộc chắc chắn và đƣợc buộc theo sơ đồ quy đinh để đảm bảo
cốt thộp khụng bị xờ dịch.
Dƣới cỏc mối nối, buộc của thộp sàn thỡ ta để sẵn cỏc con kờ bờtụng để đảm bảo
chiều dày lớp bảo vệ thộp sàn.
9.5.2Cụng tỏc vỏn khuụn
9.5.2.1.Chuẩn bị:
Vỏn khuụn phải đƣợc xếp đỳng chủng loại để tiện sử dụng.
Bề mặt vỏn khuụn phải nhẵn, phẳng, đƣợc bảo dƣỡng sau mỗi khi thỏo dỡ vỏn
khuụn đồng thời vỏn khuụn phải đƣợc cạo sạch bờtụng khụ và đất bỏm vào.
9.5.2.2.Yờu cầu:
Đảm bảo đỳng hỡnh dạng, kớch thƣớc kết cấu.
Đảm bảo độ cứng và độ ổn định.
Phải phẳng, khớt nhằm trỏnh mất nƣớc ximăng.
Khụng gõy khú khăn cho việc lắp, đặt cốt thộp, đầm bờtụng.
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 205 -
Hệ giỏo, cột chống phải kờ trờn nền cứng và dựng kớch để điều chỉnh chiều cao
cột chống.
9.5.2.3.Lắp vỏn khuụn cột:
Nghiệm thu cốt thộp: Trƣớc ghộp vỏn khuụn cột, phải làm biờn bản nghiệm thu
cốt thộp. Biờn bản nghiệm thu phải ghi rừ cỏc điểm sau đõy: Mỏc và đƣờng kớnh cốt
thộp; số lƣợng và khoảng cỏch cốt thộp; vị trớ điểm đặt của cốt thộp; chiều dày lớp
bờtụng bảo vệ (cỏc viờn kờ); cỏc chi tiết chụn sẵn trong bờtụng... Sau đú mới tiến hành
lắp dựng vỏn khuụn cột.
Ghộp sẵn 3 mặt vỏn khuụn cột thành hộp.
Xỏc định tim cột, trục cột, vạch chu vi cột lờn sàn để dể định vị.
Lồng hộp vỏn khuụn cột vào khung cốt thộp, sau đú ghộp nốt mặt cũn lại.
Đúng gụng cột: Gụng cột gồm 2 thanh thộp chữ U cú lỗ luồn hai bulụng.
Cỏc gụng đƣợc đặt theo kết cấu thiết kế và sole nhau để tăng tớnh ổn định theo
hai chiều.
Dọi kiểm tra tim và độ thẳng đứng của cột.
Giằng chống cột: dựng hai loại giằng cột. Phớa dƣới dựng cỏc thanh chống gỗ
hoặc thộp, một đầu tỡ lờn gụng, 1 đầu tỡ lờn thanh gỗ tựa vào cỏc múc thộp dƣới sàn.
Phớa trờn dựng dõy neo cú kớch điều chỉnh chiều dài, một đầu múc vào mấu thộp đƣợc
để chờ sẵn khi đổ bờtụng sàn, đầu cũn lại neo vào gụng trờn cột.
9.5.2.4Lắp vỏn khuụn dầm:
Sau khi đổ bờtụng cột 2 ngày, ta tiến hành lắp dựng vỏn khuụn dầm. Trƣớc tiờn,
ta dựng hệ giỏo PAL đỡ xà gồ lớp dƣới tiếp đến là xà gồ lớp trờn, lắp vỏn đỏy dầm trờn
những xà gồ lớp trờn đú (khoảng cỏch cỏc xà gồ là 0,8 m).
Lắp dựng hệ giỏo PAL tạo thành hệ giỏo với khoảng cỏch giữa cỏc đầu kớch đỡ
xà gồ là 1,2m.
Gỏc cỏc thanh xà gồ lờn đầu kớch theo 2 phƣơng dọc và ngang, chỉnh kớch đầu
giỏo, chõn giỏo cho đỳng cao trỡnh đỡ vỏn khuụn.
Khi ghộp cốp pha cho dầm ta lắp vỏn đỏy vào cột trƣớc sau đú mới ghộp vỏn
thành , vỏn thành đƣợc ghộp tạm thời với vỏn đỏy sau đú đƣợc cố định chắc chắn bởi
cỏc thanh nẹp vỏn đỏy sau đú đƣợc cố định chắc chắn bởi cỏc thanh nẹp dọc giữ chõn
vỏn thành . Nhƣ vậy mới đảm bảo đƣợc vỏn thành khụng bị phỡnh chõn khi đổ bờ tụng
và thỏo vỏn thành đƣợc dễ dàng , thuận tiện , giữ đƣợc gúc cạnh trỏnh sứt mẻ
Trƣớc hết ta phải căng dõy để lấy mặt phẳng cho vỏn đỏy dầm theo đỳng cao
trỡnh thiết kế sau đú ghộp vỏn đỏy dầm vào cột theo phƣơng thẳng đứng cố định cột
chống rồi ghộp vỏn thành sau
Kiểm tra cao trỡnh tim cốt của dầm sau đú cố định cột chống vỏn khuụn dầm tạo
thành hệ bất biến hỡnh
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 206 -
Trƣớc khi đổ bờ tụng tất cả cỏc vỏn khuụn phải đƣợc tƣới nƣớc để đảm bảo độ
ẩm cho vỏn khuụn khụng hỳt nƣớc của bờ tụng
9.5.2.5Lắp vỏn khuụn sàn:
Sau khi ổn định vỏn khuụn dầm ta tiến hành lắp dựng vỏn khuụn sàn.
Cũng nhƣ cỏc yờu cầu chung cho vỏn khuụn , vỏn sàn cú độ phẳng và kớn khớt rất
cao
Vỏn sàn dựng những thanh gỗ cú bề rộng 20-30 cm ghộp lại với nhau và đƣợc kờ
lờn xà gồ
Trƣớc khi đổ bờ tụng cho dải lớp cút ộp lờn trờn mặt vỏn tạo độ nhỏm để sau khi
thi cụng trỏt trần đƣợc dễ dàng
Đúng cỏc cõy chống đỡ xà gồ
Lắp dựng cỏc xà gồ đỡ sàn.
Vỏn khuụn sàn đƣợc lắp thành từng mảng và đƣa lờn cỏc đà ngang
Kiểm tra cao độ bằng mỏy thuỷ bỡnh hoặc ni vo với cỏc vị trớ.
Nghiệm thu vỏn khuụn và cốt thộp cho đỳng thiết kế, kiểm tra lại hệ thống cõy
chống đảm bảo thật ổn định mới tiến hành đổ bờtụng.
Vỏn khuụn và cốt thộp đƣợc gia cụng trƣớc, sau đú vận chuyển lờn cao bằng cần
trục.
9.5.2.6.Lắp vỏn khuụn cầu thang:
Do bản cỏnh thang nghiờng so với phƣơng ngang nờn hệ cột chống phải cấu tạo
hợp lớ để đảm bảo hệ vỏn khuụn vững chắc, đỳng hỡnh dạng và chịu đƣợc lực xụ ngang
khi đổ bờtụng.
9.5.3.Cụng tỏc bờtụng
9.5.3.1.Bờ tụng cột
a. Cỏc yờu cầu đối với vữa bờ tụng:
- Bờ tụng trộn xong phải đổ ngay khụng đƣợc để lõu. Đảm bảo việc trộn, vận
chuyển, đổ trong thời gian ngắn nhất < 2 giờ .
- Khi đổ khụng để bờ tụng rơi tự do quỏ 2 m
- Chiều dày mỗi lớp bờ tụng phải đảm bảo đầm thấu suốt và đổ bờ tụng liền thành
khối
- Bờ tụng phải đổ liờn tục , đổ tới đõu thỡ đầm đến đú , trƣờng hợp phải dừng lại
thỡ dừng đỳng vị trớ mạch ngừng
- Nếu phải đổ bờ tụng ở độ cao > 2,5 m thỡ ta phải dựng ống vũi voi
- Đổ theo nguyờn tắc xa trƣớc , gần sau
- Phải tuõn thủ quy phạm , chất lƣợng vật liệu , thành phần cấp phối đảm bảo
đỳng thiết kế , đỳng tỉ lệ
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 207 -
- Trƣớc khi đổ cần phải kiểm tra lại hỡnh dỏng kớch thƣớc vị trớ , độ ổn định của
vỏn khuụn và cốt thộp
- Kiểm tra sàn cụng tỏc , cỏc cột chống , nờm , dõy chằng , sàn cú chắc chắn và
bền vững khụng. Trong suốt quỏ trỡnh dổ bờ tụng tất cả những sai sút , hỏng húc cần
khắc phục kịp thời
- Cỏc phƣơng tiện vận chuyển bờ tụng cần phải kớn để trỏnh làm chảy nƣớc xi
măng
b. Thi cụng bờ tụng cột
Do chiều cao cột < 5 m nờn cú thể tiến hành đổ liờn tục.
Bờ tụng đƣợc đổ từ xe vào ben.
Dựng cần trục nhấc ben, đƣa đến vị trớ cột đang thi cụng. Cụng nhõn đứng trờn
sàn cụng tỏc điều chỉnh ben kộo nắp, trỳt bờ tụng xuống sàn cụng tỏc. Sau đú cụng
nhõn sẽ xỳc đổ vào cột theo cửa đổ bờ tụng.
Chiều cao mỗi lớp đổ từ 30 40cm thỡ cho đầm ngay
Khi đổ bờ tụng cần chỳ ý đến việc đặt thộp chờ cho dầm.
c. Đầm bờ tụng:
+ Bờ tụng cột đƣợc đổ thành từng lớp dày 30 40 (cm) sau đú đƣợc đầm kỹ bằng
đầm dựi. Đầm xong lớp này mới đƣợc đổ và đầm lớp tiếp theo. Khi đầm, lớp bờ tụng
phớa trờn phải ăn sõu xuống lớp bờ tụng dƣới từ 5 10 (cm) để làm cho hai lớp bờ tụng
liờn kết với nhau.
+ Khi rỳt đầm ra khỏi bờ tụng phải rỳt từ từ và khụng đƣợc tắt động cơ trƣớc và
trong khi rỳt đầm vỡ làm nhƣ vậy sẽ tạo ra một lỗ rỗng trong bờ tụng.
+ Khụng đƣợc đầm quỏ lõu tại một vị trớ, trỏnh hiện tƣợng phõn tầng. Thời gian
đầm tại một vị trớ 30 (s). Đầm cho đến khi tại vị trớ đầm nổi nƣớc xi măng bề mặt và
thấy bờ tụng khụng cũn xu hƣớng tụt xuống nữa là đạt yờu cầu.
+ Khi đầm khụng đƣợc bỏ sút và khụng để quả đầm chạm vào cốt thộp làm rung
cốt thộp phớa sõu nơi bờ tụng đang bắt đầu quỏ trỡnh ninh kết dẫn đến làm giảm lực
dớnh giữa thộp và bờ tụng.
d. Cụng tỏc bảo dưỡng bờ tụng cột
Sau khi đổ, bờ tụng phải đƣợc bảo dƣỡng trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thớch
hợp.
Bờ tụng mới đổ xong phải đƣợc che chắn để khụng bị ảnh hƣởng của nắng mƣa.
Bờ tụng phải đƣợc giữ ẩm ớt nhất là bảy ngày đờm. Hai ngày đầu để giữ độ ẩm
cho bờ tụng thỡ cứ hai giờ tƣới nƣớc một lần, lần đầu tƣới nƣớc sau khi đổ bờ tụng 4 7
giờ, những ngày sau 3 10 giờ tƣới nƣớc một lần tuỳ thuộc vào nhiệt độ của mụi
trƣờng.
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 208 -
e. Cụng tỏc bảo dưỡng bờ tụng cột
+ Sau khi đổ, bờ tụng phải đƣợc bảo dƣỡng trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm
thớch hợp.
+ Bờ tụng mới đổ xong phải đƣợc che chắn để khụng bị ảnh hƣởng của nắng mƣa.
+ Bờ tụng phải đƣợc giữ ẩm ớt nhất là bảy ngày đờm. Hai ngày đầu để giữ độ ẩm
cho bờ tụng thỡ cứ hai giờ tƣới nƣớc một lần, lần đầu tƣới nƣớc sau khi đổ bờ tụng 4 7
giờ, những ngày sau 3 10 giờ tƣới nƣớc một lần tuỳ thuộc vào nhiệt độ của mụi
trƣờng.
9.5.3.2.Bờ tụng dầm sàn
a.Cỏc yờu cầu đối với vữa bờ tụng:
Vữa bờ tụng phải đƣợc trộn đều và đảm bảo đồng nhất thành phần.
Phải đạt đƣợc mỏc thiết kế: vật liệu phải đỳng chủng loại, phải sạch, phải đƣợc
cõn đong đỳng thành phần theo yờu cầu thiết kế.
Thời gian trộn, vận chuyển, đổ, đầm phải đƣợc rỳt ngắn, khụng đƣợc kộo dài thời
gian ninh kết của xi măng.
Bờ tụng phải cú độ linh động (độ sụt) để thi cụng, đỏp ứng đƣợc yờu cầu kết cấu.
Phải kiểm tra ộp thớ nghiệm những mẫu bờ tụng 15 15 15(cm) đƣợc đỳc ngay tại
hiện trƣờng, sau 28 ngày và đƣợc bảo dƣỡng trong điều kiện gần giống nhƣ bảo dƣỡng
bờ tụng trong cụng trƣờng cú sự chứng kiến của tất cả cỏc bờn. Quy định cứ 60 m3 bờ
tụng thỡ phải đỳc một tổ ba mẫu.
Cụng việc kiểm tra tại hiện trƣờng, nghĩa là kiểm tra hàm lƣợng nƣớc trong bờ
tụng bằng cỏch kiểm tra độ sụt theo phƣơng phỏp hỡnh chúp cụt . Gồm một phễu hỡnh
nún cụt đặt trờn một bản phẳng đƣợc cố định bởi vớt. Khi xe bờ tụng đến ngƣời ta lấy
một ớt bờ tụng đổ vào phễu, dựng que sắt chọc khoảng 20 25 lần. Sau đú thỏo vớt
nhấc phễu ra, đo độ sụt xuống của bờ tụng. Khi độ sụt của bờ tụng khoảng 12 cm là
hợp lý.
Giai đoạn kiểm tra độ sụt nếu khụng đạt chất lƣợng yờu cầu thỡ khụng cho đổ.
Nếu giai đoạn kiểm tra ộp thớ nghiệm khụng đạt yờu cầu thỡ bờn bỏn bờ tụng phải chịu
hoàn toàn trỏch nhiệm.
b.Thi cụng bờ tụng
Dựng vữa xi măng để rửa ống vận chuyển bờtụng trƣớc khi đổ.
Xe bờtụng thƣơng phẩm lựi vào và trỳt bờtụng vào xe bơm đó chọn (N = 90
m3/h), xe bơm Bờ tụng bắt đầu bơm.
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 209 -
Ngƣời điều khiển giữ vũi bơm đứng trờn sàn tầng vừa quan sỏt vừa điều khiển vị
trớ đặt vũi sao cho hợp với cụng nhõn thao tỏc đổ bờtụng theo hƣớng đổ thiết kế, trỏnh
dồn bờ tụng một chỗ quỏ nhiều.
Đổ bờtụng theo phƣơng phỏp đổ từ xa về gần so với vị trớ cần trục thỏp. Trƣớc
tiờn đổ bờ tụng vào dầm. Hƣớng đổ bờ tụng dầm theo hƣớng đổ bờ tụng sàn, đổ từ trục
E đến trục A và đổ đến đõu ta tiến hành kộo ống bờ tụng đổ đến đú.
Bố trớ ba cụng nhõn theo sỏt vũi đổ và dựng cào san bờ tụng cho phẳng và đều.
Đổ đƣợc một đoạn thỡ tiến hành đầm, đầm bờ tụng dầm bằng đầm dựi và sàn bằng
đầm bàn. Cỏch đầm đầm dựi đó trỡnh bày ở cỏc phần trƣớc cũn đầm bàn thỡ tiến hành
nhƣ sau:
Kộo đầm từ từ và đảm bảo vị trớ sau gối lờn vị trớ trƣớc từ 5-10cm.
Đầm bao giờ thấy vữa bờtụng khụng sụt lỳn rừ rệt và trờn mặt nổi nƣớc xi măng
thỡ thụi trỏnh đầm một chỗ lõu quỏ bờtụng sẽ bị phõn tầng. Thƣờng thỡ khoảng 30-50s.
Sau khi đổ xong một xe thỡ lựi xe khỏc vào đổ tiếp. Nờn bố trớ xe vào đổ và xe đổ
xong đi ra khụng bị vƣớng mắc và đảm bảo thời gian nhanh nhất.
Cụng tỏc thi cụng bờtụng cứ tuần tự nhƣ vậy nhƣng vẫn phải đảm bảo cỏc điều
kiện sau:
+ Trong khi thi cụng mà gặp mƣa vẫn phải thi cụng cho đến mạch ngừng thi
cụng. Điều này thƣờng gặp nhất là thi cụng trong mựa mƣa. Nếu thi cụng trong mựa
mƣa cần phải cú cỏc biện phỏp phũng ngừa nhƣ thoỏt nƣớc cho bờ tụng đó đổ, che
chắn cho bờtụng đang đổ và cỏc bói chứa vật liệu.
+ Nếu đến giờ nghỉ hoặc gặp trời mƣa mà chƣa đổ tới mạch ngừng thi cụng thỡ
vẫn phải đổ bờ tụng cho đến mạch ngừng mới đƣợc nghỉ. Tuy nhiờn do cụng suất mỏy
bơm rất lớn nờn cú thể khụng cần bố trớ mạch ngừng (đổ bờ tụng liờn tục).
+ Mạch ngừng (nếu cần thiết) cần đặt thẳng đứng và nờn chuẩn bị cỏc thanh vỏn
gỗ để chắn mạch ngừng; vị trớ mạch ngừng nằm vào đoạn1/3 nhịp sàn.
+ Tớnh toỏn số lƣợng xe vận chuyển chớnh xỏc để trỏnh cho việc thi cụng bị giỏn
đoạn.
+ Khi đổ bờ tụng ở mạch ngừng thỡ phải làm sạch bề mặt bờ tụng cũ, tƣới vào đú
nƣớc hồ xi măng rồi mới tiếp tục đổ bờ tụng mới vào.
+ Sau khi thi cụng xong cần phải rửa ngay cỏc trang thiết bị thi cụng để dựng cho
cỏc lần sau trỏnh để vữa bờtụng bỏm vào làm hỏng.
c.Cụng tỏc bảo dưỡng bờ tụng
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 210 -
Bờ tụng sau khi đổ từ 10 12h đƣợc bảo dƣỡng theo tiờu chuẩn Việt Nam 4453-
95. Cần chỳ ý trỏnh khụng cho bờ tụng khụng bị va chạm trong thời kỳ đụng cứng. Bờ
tụng đƣợc tƣới nƣớc thƣờng xuyờn để giữ độ ẩm yờu cầu. Thời gian bảo dƣỡng bờ
tụng theo bảng 24 TCVN 4453-95. Việc theo dừi bảo dƣỡng bờ tụng đƣợc cỏc kỹ sƣ
thi cụng ghi lại trong nhật ký thi cụng.
Bờ tụng phải đƣợc bảo dƣỡng trong điều kiện và độ ẩm thớch hợp.
Bờ tụng mới đổ xong phải đƣợc che chắn để khụng bị ảnh hƣởng của nắng mƣa.
Thời gian bắt đầu tiến hành bảo dƣỡng:
+ Nếu trời núng thỡ sau 2 3 giờ.
+ Nếu trời mỏt thỡ sau 12 24 giờ.
Phƣơng phỏp bảo dƣỡng:
+ Tƣới nƣớc: Bờ tụng phải đƣợc giữ ẩm ớt nhất là 7 ngày đờm. Hai ngày đầu để
giữ độ ẩm cho bờ tụng cứ hai giờ tƣới nƣớc một lần, lần đầu tƣới nƣớc sau khi đổ bờ
tụng 4 7 giờ, những ngày sau 3 10 giờ tƣới nƣớc một lần tuỳ thuộc vào nhiệt độ
mụi trƣờng (nhiệt độ càng cao thỡ tƣới nƣớc càng nhiều và ngƣợc lại).
+ Bảo dƣỡng bằng keo: Loại keo phổ biến nhất là keo SIKA, sử dụng keo bơm
lờn bề mặt kết cấu, nú làm giảm sự mất nƣớc do bốc hơi và đảm bảo cho bờ tụng cú
đƣợc độ ẩm cần thiết.
+ Việc đi lại trờn bờ tụng chỉ cho phộp khi bờ tụng đạt 24 (KG/cm2) (mựa hố từ
1 2 ngày, mựa đụng khoảng ba ngày).
d.Sửa chữa khuyết tật trong bờ tụng
Khi thi cụng bờ tụng cốt thộp toàn khối, sau khi đó thỏo dỡ vỏn khuụn thỡ thƣờng
xảy ra những khuyến tật sau:
Hiện tƣợng rỗ bờ tụng:
Cỏc hiện tƣợng rỗ:
+ Rỗ mặt: Rỗ ngoài lớpbảo vệ cốt thộp.
+ Rỗ sõu: Rỗ qua lớp cốt thộp chịu lực.
+ Rỗ thấu suốt: rỗ xuyờn qua kết cấu.
Nguyờn nhõn:
Do vỏn khuụn ghộp khụng khớt làm rũ rỉ nƣớc xi măng. Do vữa bờ tụng bị phõn
tầng khi đổ hoặc khi vận chuyển. Do đầm khụng kỹ hoặc do độ dày của lớp bờ tụng đổ
quỏ lớn vƣợt quỏ ảnh hƣởng của đầm. Do khoảng cỏch giữa cỏc cốt thộp nhỏ nờn vữa
khụng lọt qua.
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 211 -
Biện phỏp sửa chữa:
+ Đối với rỗ mặt: Dựng bàn chải sắt tẩy sạch cỏc viờn đỏ nằm trong vựng rỗ, sau
đú dựng vữa bờ tụng sỏi nhỏ mỏc cao hơn mỏc thiết kế trỏt lại xoa phẳng.
+ Đối với rỗ sõu: Dựng đục sắt và xà beng cậy sạch cỏc viờn đỏ nằm trong vựng
rỗ, sau đú ghộp vỏn khuụn (nếucần) đổ vữa bờ tụng sỏi nhỏ mỏc cao hơn mỏc thiết kế,
đầm kỹ.
+ Đối với rỗ thấu suốt: Trƣớc khi sửa chữa cần chống đỡ kết cấu nếu cần, sau
đú ghộp vỏn khuụn và đổ bờ tụng mỏc cao hơn mỏc thiết kế, đầm kỹ.
Hiện tƣợng trắng mặt bờ tụng:
Nguyờn nhõn:
Do khụng bảo dƣỡng hoặc bảo dƣỡng ớt nƣớc nờn xi măng bị mất nƣớc.
Sửa chữa:
Đắp bao tải cỏt hoặc mựn cƣa, tƣới nƣớc thƣờng xuyờn từ 5 7 ngày.
Hiện tƣợng nứt chõn chim:
Khi thỏo vỏn khuụn, trờn bề mặt bờ tụng cú những vết nứt nhỏ phỏt triển khụng
theo hƣớng nào nhƣ vết chõn chim.
Nguyờn nhõn:
Do khụng che mặt bờ tụng mới đỏ nờn khi trời nắng to nƣớc bốc hơi quỏ nhanh,
bờ tụng co ngút làm nứt.
Biện phỏp sửa chữa:
Dựng nƣớc xi măng quột và trỏt lại sau đú phủ bao tải tƣới nƣớc bảo dƣỡng. Cúi
thể dựng keo SIKA, SELL .. bằng cỏch vệ sinh sạch sẽ rồi bơm keo vào.
9.5.4.Cụng tỏc thỏo vỏn khuụn :
- Chỉ đƣợc thỏo dỡ coffa sau khi bờ tụng đó đạt cƣờng độ qui định theo hƣớng dẫn
của cỏn bộ kỹ thuật thi cụng.
- Thỏo vỏn khuụn theo nguyờn tắc :
+ Thỏo vỏn thành ( thỏo vỏn khuụn khụng chịu lực trƣớc )
+ Thỏo từ trờn xuống
+ Cột chống và vỏn đỏy của dầm nhịp
70% cƣờng độ , nhịp lớn hơn 8 m thỡ phải để bờ tụng đạt 100 % cƣờng độ mới đƣợc
thỏo vỏn khuụn đỏy và cột chống
- Khi thỏo vỏn khuụn phải cú biện phỏp trỏnh va chạm hoặc chấn động làm hƣ
hỏng mạnh ngoài hoắc sứt mẻ cỏc cạnh gúc của bờ tụng và phải đảm bảo cho vỏn
khuụn khụng bị hỏng .
9.6. Biện pháp thi công phần hoàn thiện công trình.
Công tác hoàn thiện công trình bao gồm các công tác: Xây t-ờng, lắp khung cửa,
điện n-ớc, thiết bị vệ sinh, trát t-ờng, lắp trần, lát nền, quét sơn.
9.6.1. Công tác xây t-ờng.
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 212 -
Trong công trình này theo chiều cao bức t-ờng ta chia ra thành hai loại t-ờng :
t-ờng đỡ kính và t-ờng không đỡ kính.
Với t-ờng đỡ kính, theo kiến trúc chỉ cao 1,2 m do đó chỉ cần xây 1 đợt,
T-ờng không đỡ kính đ-ợc xây thành từng đợt, với công trình này tầng điển hình
cao 3,3m tức là t-ờng cao (3,3 – 0,65) = 2,65m ta chia làm 2 đợt theo chiều cao, mỗi
đợt cao 1,325 m.
Khối xây phải đ-ợc đảm bảo yêu cầu ngang bằng, đứng thẳng mặt phẳng, góc
vuông, mạch không trùng khối xây đặc chắc.
Tr-ớc khi xây, gạch phải đ-ợc t-ới n-ớc kỹ để không xảy ra hiện t-ợng gạch hút
n-ớc từ vữa xây.
Xây t-ờng cao lớn hơn 2m ta bắt đầu sử dụng dàn giáo.
Tr-ớc khi xây t-ờng cần chuẩn bị: dao xây, bay xây, xẻng rải vữa, nivô, quả dọi,
th-ớc tầm, th-ớc đo góc vuông và mỏ căng dây.
9.6.2. Công tác trát.
Sau khi t-ờng xây khô thì mới tiến hành trát vì nếu trát sớm thì do vữa trát mau
đông cứng hơn v-ã xây sẽ gây ảnh h-ởng tới việc đông cứng của vữa xây, xuất hiện vết
nứt,
Để đảm bảo vữa trát bám chắc thì mạch vữa lõm sâu 10mm ,Với cột, vách tr-ớc
khi trát phải tạo mặt nhám bằng cách quét phủ một lớp n-ớc xi măng.
Khi trát phải kiểm tra độ bằng phẳng, độ nhẵn của t-ờng bằng dây dọi, th-ớc và
nivô,
- Trình tự trát: Trát trong từ d-ới lên,Trát ngoài từ trên xuống
Trát t-ờng chia làm 2 lớp: lớp vảy và lớp áo.
+ Lớp trát vảy: dày khoảng 0,5-1,0cm không cần xoa phẳng.
+ Lớp trát hoàn thiện: dày khoảng 1,0cm tiến hành trát sau khi lớp vảy đã khô
cứng.
Mạch ngừng trát vuông góc với t-ờng.
9.6.3. Công tác lát nền sàn.
Đặt -ớm thử các viên gạch theo 2 chiều của ô sàn, nếu thừa thì phải điều chỉnh dồn
về 1 phía hay 2 phía sao cho đẹp. Sau khi đã làm xong các b-ớc kiểm tra góc vuông và
-ớm thử ta đặt cố định, 4 viên gạch ở 4 góc, căng dây theo 2 chiều để căn chỉnh các
viên còn lại.
Lát các hàng gạch theo chu vi ô sàn để lấy mốc chuẩn cho các viên gạch phía
trong, kiểm tra bằng phẳng của sàn bằng nivô.
Tiến hành bắt mạch bằng vữa xi măng trắng hoà thành n-ớc sao cho xi măng lấp
đầy mạch, sau đó lau sạch xi măng bám trên bề mặt gạch.
Gạch đ-ợc lát từ trong ra ngoài để tránh dẫm lên gạch khi vữa mới lát xong.
Lát xong mỗi ô sàn nền, tránh đi lại ngay để cho vữa lát đông cứng. Khi cần đi lại
thì phải bắc ván.
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 213 -
9.6.4. Công tác quét sơn.
Sau khi mặt trát khô hoàn toàn thì mới tiến hành quét vôi (khoảng 5-6 ngày). Vôi đ-ợc
quét thành 2 lớp: lớp lót và lớp mặt.
Lớp lót là n-ớc vôi sữa màu trắng ,Lớp mặt là lớp ve mầu đ-ợc pha từ vôi sữa,
n-ớc và ve mầu tạo thành mầu cần pha. Lớp ve mầu đ-ợc quét sau khi lớp lót đã khô.
Công tác quét vôi chỉ đảm bảo yêu cầu khi màu mảng t-ờng đồng nhất, đều, phẳng
mịn và không có vết loang lổ.
Việc quét vôi trong nhà đ-ợc thực hiện từ tầng 1 đến tầng mái còn quét vôi ngoài
nhà đ-ợc thực hiện từ tầng mái xuống tầng 1.
9.7. An toàn lao động khi thi cụng phần thõn
9.7.1.Lắp dựng ,thỏo dỡ dàn giỏo:
Khụng sử dụng dàn giỏo cú biến dạng , rạn nứt , mũn gỉ hoặc thiếu cỏc bộ phận
neo giằng.
Khe hở giữa sàn cụng tỏc và tƣờng cụng trỡnh > 0,05 m khi xõy và > 0.2 m khi
trỏt.
Cỏc cột dàn giỏo phải đƣợc đặt trờn vật kờ ổn định.
Cấm xếp tải lờn dàn giỏo.
Khi dàn giỏo cao hơn 6 m phải làm ớt nhất hai sàn cụng tỏc :sàn làm việc bờn
trờn, sàn bảo vệ dƣới.
Sàn cụng tỏc phải cú lan can bảo vệ và lƣới chắn.
Phải kiểm tra thƣờng xuyờn cỏc bộ phận kết cấu của dàn giỏo.
Khụng dựng lắp , thỏo gỡ hoặc làm việc trờn dàn giỏo khi trời mƣa.
9.7.2.Cụng tỏc gia cụng lắp dựng cốt pha:
Vỏn khuụn phải sạch, cú nội quy phũng chống chỏy, bố trớ mạng điện phải phự
hợp với quy định của yờu cầu phũng chỏy.
Cốp pha ghộp thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc.
Trƣớc khi đổ bờ tụng cỏc cỏn bộ kỹ thuật phải kiểm tra cốp pha, hệ cõy chống
nếu hƣ hỏng phải sửa chữa ngay.
Bảo dƣỡng bờ tụng:
Khi bảo dƣỡng phải dựng dàn giỏo, khụng đƣợc dựng thang tựa vào cỏc bộ phận
kết cấu.
Bảo dƣỡng về ban đờm hoặc những bộ phận che khuất phải cú đốn chiếu sỏng.
9.7.3.Thỏo dỡ cốt pha:
Khi thỏo dỡ cốt pha phải mặc đồ bảo hộ.
Chỉ đƣợc thỏo dỡ cốp pha khi bờ tụng đạt cƣờg độ ổn định.
Khi thỏo cốp pha phải tuõn theo trỡnh tự hợp lý.
Khi thỏo dỡ cốp pha phải thƣờng xuyờn quan sỏt tỡnh trạng cỏc bộ phận kết cấu .Nếu
cú hiện tƣợng biến dạng phải ngừng thỏo và bỏo cỏo ngay cho ngƣời cú trỏch nhiệm.
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 214 -
Sau khi thỏo dỡ cốp pha phải che chắn cỏc lỗ hổng của cụng trỡnh , khụng để cốp
pha trờn sàn cụng tỏc rơi xuống hoặc nộm xuống đất.
Thỏo dỡ cốp pha với cụng trỡnh cú khẩu độ lớn phải thực hiện đầy đủ cỏc yờu cầu
nờu trong thiết kế và chống đỡ tạm.
9.7.4.An toàn lao động trong cụng tỏc cốt thộp:
Gia cụng cốt thộp phải tiến hành ở khu vực riờng, xung quanh cú rào chắn, biển
bỏo hiệu.
Cắt , uốn ,kộo ,nộn cốt thộp phải dựng những thiết bị chuyờn dụng.
Bàn gia cụng cốt thộp phải chắc chắn.
Khi gia cụng cốt thộp phải làm sạch gỉ ,phải trang bị đầy đủ phƣơng tiện bảo vệ
cỏ nhõn cho cụng nhõn.
Khụng dựng kộo tay khi cắt cỏc thanh thộp thành cỏc mẩu ngắn hơn 30cm.
Trƣớc khi chuyển những tấm lƣới khung cốt thộp đến vị trớ lắp đặt phải kiểm tra
cỏc mối buộc, hàn. Khi cắt bỏ những phần thộp thừa ở trờn cao cụng nhõn phải đeo dõy
an toàn.
Khi lắp dựng cốt thộp gần đƣờng dõy dẫn điện phải cắt điện .Trƣờng hợp khụng
cắt điện đƣợc phải cú biện phỏp ngăn ngừa cốt thộp va chạm vào dõy điện.
Trƣớc khi đổ bờ tụng phải kiểm tra lại việc ổn định của cốt pha và cõy chống ,
sàn cụng tỏc, đƣờng vận chuyển.
Lối qua lại dƣới khu vực đang đổ bờ tụng phải cú rào chắn và biển bỏo.Trƣờng
hợp bắt buộc cú ngƣời đi lại ở dƣới thỡ phải cú những tấm che chắn ở phớa trờn lối đi
đú. Cụng nhõn làm nhiện vụ định hƣớng và bơm đổ bờ tụng cần phải cú găng, ủng bảo
hộ.
Khi dựng đầm rung để đầm bờ tụng cần :
+ Nối đất với vỏ đầm rung.
+ Dựng dõy dẫn cỏch điện.
+ Làm sạch đầm.
+ Ngƣng đầm 5 -7 phỳt sau mỗi lần làm việc liờn tục từ 30 - 35 phỳt.
9.7.5.An toàn lao động trong cụng tỏc xõy,trỏt,sơn bả.
Kiểm tra dàn giỏo ,sắp xếp vật liệu đỳng vị trớ.
Khi xõy đến độ cao 1,5 m thỡ phải dựng dàn giỏo.
Khụng đƣợc phộp :
+ Đứng ở bờ tƣờng để xõy.
+ Đi lại trờn bờ tƣờng.
+ Đứng trờn mỏi hắt.
+ Tựa thang vào tƣờng để lờn xuống.
+ Để dụng cụ ,hoặc vật liệu trờn bờ tƣờng đang xõy.
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 215 -
Ch-ơng 10: tổ chức thi công
10.1Biện pháp tổ chức thi công:
Công trình là nhà chung c- cao tầng có mặt bằng hình vuông, mặt khác do số l-ợng
cột không nhiều nên việc việc phân khu công tác để tổ chức thi công theo ph-ơng pháp
dây chuyền gặp nhiều khó khăn, vì vậy ở đây chọn biện pháp tổ chức thi công theo
ph-ơng pháp sơ đồ ngang là thích hợp.
Để thi công công trình cần có các tổ đội chính nh- sau :
+ Tổ công nhân thi công ván khuôn.
+ Tổ công nhân thi công cốt thép.
+ Tổ công nhân thi công bê tông.
+ Tổ công nhân hoàn thiện, xây, trát, ốp, lát.
+ Tổ công nhân sơn bả.
+ Tổ công nhân lắp cửa.
+ Tổ mộc.
+ Tổ lắp đặt đ-ờng n-ớc.
+ Tổ lắp đặt thiết bị điện, đ-ờng điện.
Ngoài ra còn có các tổ công nhân chuyên nghiệp trực điện phục vụ cho máy móc
thiết bị, hoặc tổ công nhân điều tiết n-ớc phục vụ thi công
10.1.1. Lập tiến độ thi công công trình
10.1.2.Tính toán khối l-ợng các công tác, cung ứng tài nguyên nhân lực.
Khối l-ợng các công tác và cung ứng tài nguyên,nhân lực đã đ-ợc thống kê ở trên.
Việc lập danh mục, phân chia khối l-ợng các công việc, khối l-ợng lao động cho các
công việc và tiến hành sắp xếp nhân lực tổ chức thi công sao cho:
- Đạt hiệu quả về kinh tế kỹ thuật (tận dụng tối đa công suất máy móc, thiết bị thi
công.
- Đạt hiệu quả về mặt thời gian ( hoàn thành công trình sớm nhất có thể hoặc theo
yêu cầu của chủ đầu t- ).
- Nâng cao năng suất lao động của tổ đội.
- Phân bố mức sử dụng tiền vốn, vật t- hợp lí.
10.1.3. Nguyên tắc lập tiến độ theo sơ đồ ngang (ứng dụng phần mền Project).
-Dựa trên mối quan hệ về kĩ thuật, công nghệ giữa các phần việc và công tác để lập
trình tự thi công hợp lí
-Dựa vào mối quan hệ về tổ chức:mặt bằng ,tuyến công tác,khả năng cung ứng tài
nguyên(tiền vốn ,nhân lực ,vật t- ,thiét bị máy móc
-Đảm bảo thời hạn thi công là nhanh nhất
-Đảm bảo nhân lực hài hoà(đánh gía bằng biểu đồ nhân lực)
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 216 -
10.2.Lập tổng mặt bằng thi công.
10.2.1. Tính toán đ-ờng tạm.
Hệ thống đ-ờng bên trong công trình đ-ợc tiến hành thiết kế tạm thời phục vụ thi công
bằng đất cải thiện có mặt cắt ngang nh- sau:
4 3 2
1
1000 1500 6000 1500 1000
Trong đó : Phần 1 là phần dành cho xe chạy : sử dụng đ-ờng 2 chiều có bề rộng 6 m.
Phần 2 là khoảng an toàn cho xe chạy trên đ-ờng.
Phần 3 là rãnh thoát n-ớc.
Phần 4 để phế thải, vật liệu.
Đất làm đ-ờng đ-ợc làm từ hỗn hợp :10% đất thịt 75% đất cát và 15% là các hạt nhỏ
(sỏi, đá). Nền đ-ờng đ-ợc nện chặt đảm bảo cho xe vận chuyển đi lại mà không gây
ảnh h-ởng.
Căn cứ vào loại đ-ờng (bậc 3) ta có thông số :
Chiều rộng làn xe chạy với đ-ờng hai chiều 6 m.
Bán kính vòng tròn nhỏ nhất R= 15m
Độ dốc nhỏ nhất i = 7% 8%.
10.2.2.Thiết kế điện n-ớc công trình.
Thiết kế điện cung cấp tạm thời phục vụ thi công
Pt = 1,1 3322
11 PkPk
cos
Pk
Với : 1,1 hệ số kể đến sự hao hụt công suất trong mạng
cos : hệ số công suất, Tạm lấy cos = 0,75
P1, P2, P3 là công suất điện dùng cho các máy tiêu thụ điện
k1, k2, k3, k4 : hệ số sử dụng đồng thời của các máy loại công suất trên.
P1 tổng công suất điện tiêu thụ phục vụ máy và cho sản xuất:
Pđầm dùi = 1x1 = 1 kW
Pđầm bàn = 1x1 = 1 KW
Pmáy hàn = 1x0,8 = 0,8 KW
Pmáy bơm = 55 KW
P máy trộn vữa = 4 KW
P máy vận thăng = 1,5+3,1=4,6 KW
P máy cần trục tháp = 40 KW
Vậy P tổng = 106,4 KW
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 217 -
- Điện thắp sáng trong nhà P3 = 10 KW
- Điện thắp sáng ngoài trời P2 = 10KW
Công suất lớn nhất:
P = 1,1 10x110x0.8
0.75
0.75x106,4
= 139,04 kW.
Thiết kế mạng l-ới điện.
Nguồn điện đ-ợc lấy từ l-ới điện quốc gia.
Tiết diện dây đ-ợc tính theo ba yếu tố:
- Độ sụt điện thế,
- C-ờng độ dòng điện,
- Độ bền của dây,
Theo độ sụt điện thế với dòng điện của ta là dòng ba pha,
Vậy diện tích dây:
S =
.Δk.U
.P.l100.
2
d
(mm)
Trong đó:
- P: công suất các nơi tiêu thụ điện,
- l : chiều dài đ-ờng dây tính từ điểm đặt máy biến thế đến nơi tiêu thụ, ở
đây ta lấy trung bình là 100 (m),
- Ud: hiệu điện thế dây bằng 380 V
- U: độ sụt điện thế cho phép U= 5%,
- k: điện dẫn xuất, với dây nhôm k = 34,5,
S =
x534.5x380
x100100x139040
2
= 56,64 ( mm2 )
Đ-ờng kính dây nóng:
D = 2
π
S
= 2
3.14
56,64
= 8,5 ( mm )
Chọn D = 10 (mm); dây nguội = (1/2 1/3) dây nóng = 5 ( mm ),
Kiểm tra tiết diện dây theo c-ờng độ:
Mạng 3 pha có I =
cosU1.73
P
d
(A) < [ I ],
=
.751.73x380x0
139040
= 282 (A),
Với dây có D = 10(mm) S = 78,5 ( mm2 ) tra bảng có
[ I ] = 285 (A) I < [ I ], thoả mãn,
Kiểm tra độ bền của dây,
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 218 -
Với đ-ờng dây có điện thế nhỏ hơn 1kV, tiết diện dây nhôm phải lớn hơn16 (mm2),
Vậy S lớn hơn 16 (mm2 ) là thoả mãn,
10.2.2.Tính toán n-ớc phục vụ thi công.
- L-u l-ợng n-ớc tổng cộng dùng cho công tr-ờng:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4,
Trong đó:
+ Q1 : n-ớc dùng cho sản xuất,
Q1 1,2
n
S.A.kg
S: số l-ợng trạm sản xuất,
A: định mức dùng n-ớc cho một đơn vị sản xuất
kg: hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà
n: số giờ dùng n-ớc,
1,2: hệ số kể đến các máy ch-a kể hết
Ta có l-u l-ợng n-ớc dùng cho công tác xây trong một ca
Qx = Vvữa,q
Với q = 300 l/m3 là tiêu chuẩn dùng n-ớc cho 1m3 vữa xây
Vvữa = 0,3 V khối xây = 0,3 7,45 = 2,235 ( m
3 )
Qx = 2,235 300 = 670,5 l/ca,
L-u l-ợng n-ớc dùng cho vữa trát trong một ca:
Q = Vvữa,q=1,8 x 300 = 540l/ca,
L-u l-ợng n-ớc dùng cho vữa lát trong một ca:
Q = Vvữa,q=0,8 x 300 = 240l/ca
L-u l-ợng n-ớc dùng cho pha chế lấy 200 l/ca,
Vậy l-u l-ợng n-ớc dùng cho sản xuất tổng cộng:
Q1 = 1650,5 l/ca = 206,3 l/giờ,
+ Q2: l-u l-ợng n-ớc sinh hoạt ngoài hiện tr-ờng:
Q2 =
gN.B.k
n
(l/giờ),
Với N: số công nhân cao nhất ngoài hiện tr-ờng, N = 165 ng-ời
B: tiêu chuẩn dùng n-ớc cho một ng-ời, B = 15 l/ca,
n = 8 giờ : thời gian làm việc trong một ca,
kg : hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà, kg = 1,5
Q2 =
8
165x15x1.5 = 464 l/giờ
+ Q3 : l-u l-ợng n-ớc dùng cho cứu hoả, Lấy bằng 10 l/s
Vậy Q3 = 36000 l/giờ,
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 219 -
+ Q4 : l-u l-ợng n-ớc sinh hoạt cho khu lán trại 30 ng-ời: ( ở đây ta chỉ bố trí
đ-ợc 20% số công có mặt trên hiện tr-ờng vì mặt bằng công tr-ờng hạn chế và chủ
yếu sử dụng nguồn lao động cơ sở có thể đi về):
Q4 =
n
N.B.k g
(l/giờ)
Với N: số công nhân ở lán trại: N = 30 ng-ời
B: tiêu chuẩn dùng n-ớc cho một ng-ời, B = 25 l/ca
n = 24 giờ : thời gian một ngày đêm
kg : hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà, kg = 1,5
Q4 =
24
30x25x1.5
= 46,875 l/giờ
- L-u l-ợng n-ớc tổng cộng Q = 206,3 + 464 + 36000 +46,875
= 36717 l/giờ = 10,2 l/s
- Đ-ờng kính ống dẫn n-ớc:
=
π.v
4.Q.1000
(mm) với v = 1,8 m/s,
=
1.83.14
100010.24
= 84,9 (mm). Chọn đ-ờng kính ống dẫn n-ớc = 10 (cm),
10.2.3..Tính toán kho bãi.
a) Kho Xi măng (Kho kín):
Căn cứ vào biện pháp thi công công trình, em chọn giải pháp mua Bêtông th-ơng
phẩm từ trạm trộn của công ty BT1. Tất cả khối l-ợng Bêtông các kết cấu nh- cột,
dầm, sàn, cầu thang của tất cả các tầng đều đổ bằng cần trục và bê tông đ-ợc cung cấp
liên tục phục vụ cho công tác đổ bê tông đ-ợc tiến hành đúng tiến độ. Do vậy trên công
tr-ờng có thể hạn chế kho bãi, trạm trộn.
Dựa vào công việc đ-ợc lập ở tiến độ thi công (Bản vẽ TC -03) thì các ngày thi công
cần đến Xi măng là các ngày xây và trát t-ờng (Vữa xi măng 75#).
Do vậy việc tính diện tích kho Ximăng dựa vào các ngày xây trát tầng 2 (các ngày
cần nhiều xi măng nhất, trong tiến độ ta có 24 ngày). Khối l-ợng xây là :
Vxây =203,81m
3;
Vtrát =4310,7 m
2; Theo Định mức dự toán 1776-2007 (mã hiệu AE.22214 và
AK.21224) ta có khối l-ợng vữa xây là:
Vvữa = 203,81 x0,31 = 63.2 m
3; Vvữa trát = 4310,7 x0,017 = 73,3 m
3;
Theo Định mức cấp phối vữa ta có l-ợng Xi măng (PC30) cần dự trữ đủ một đợt xây
t-ờng là: Qdt = (63,2x92,8)+(73,3x6,12) = 6314 Kg = 6,314 Tấn
- Tính diện tích kho: F = .
=1,4 -1,6: Kho kín
F : Diện tích kho
Qdt : L-ợng xi măng dự trữ
Dmax: Định mức sắp xếp vật liệu = 1,3 T/m
2 (Ximăng đóng bao)
6.314
1,5 7,3
1,3
F (m2)
maxD
Qdt
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 220 -
Chọn F = 4x5 = 20 m2
b) Kho thép (Kho hở):
L-ợng thép trên công tr-ờng dự trữ để gia công và lắp đặt cho các kết cấu bao gồm:
đúc cọc, móng, dầm, sàn, cột. Trong đó khối l-ợng thép dùng thi công Móng là nhiều
nhất (Q = 35,52T). Mặt khác công tác gia công, lắp dựng cốt thép móng tiến độ tiến
hành trong 7 ngày nên cần thiết phải tập trung khối l-ợng thép sẵn trên công tr-ờng.
Vậy l-ợng lớn nhất cần dự trữ là: Qdt = 35,52 T
Định mức cất chứa thép tròn dạng thanh: Dmax = 4 T/m
2
Tính diện tích kho:
F =
35,52
8,88
4
(m2)
Để thuận tiện cho việc sắp xếp vì chiều dài của thép thanh ta chọn:
F = 4x12 m = 48 m2
c) Kho chứa cốt pha + Ván khuôn (Kho hở):
L-ợng Ván khuôn sử dụng lớn nhất là trong các ngày gia công lắp dựng ván khuôn
dầm sàn (S = 2325,6 m2). Ván khuôn cấu kiện bao gồm các tấm ván khuôn thép (các
tấm mặt và góc), các cây chống thép Lenex và đà ngang, đà dọc bằng gỗ. Theo mã
hiệu KB.2110 ta có khối l-ợng:
+ Thép tấm: 2325,6x51,81/100 = 1,2 T
+ Gỗ làm thanh đà: 2325,6x0,496/100 = 11,5 m3
Theo định mức cất chứa vật liệu:
+ Thép tấm: 4 - 4,5 T/m2
+ Gỗ làm thanh đà: 1,2 - 1,8 m3/m2
Diện tích kho:
F =
1,2 11,5
8
4 1,5
(m2)
Chọn kho chứa Ván khuôn có diện tích: F = 4x8 = 32 (m2) để đảm bảo thuận tiện
khi xếp các cây chống theo chiều dài.
d) Diện tích bãi chứa cát (Lộ thiên):
Bãi cát thiết kế phục vụ việc đổ Bt lót móng, xây và trát t-ờng. Các ngày có khối
l-ợng cao nhất là các ngày đổ bêtông lót móng.
Khối l-ợng Bêtông mác 100# là: V=57,4 m3, đổ trong 1 ngày.
Theo định mức ta có khối l-ợng cát vàng: 0,5314 x57,4= 30 m3.
Tính bãi chứa cát trong cả ngày đổ bêtông.
Định mức cất chứa (đánh đống bằng thủ công) : 2m3/m2 mặt bằng
Diện tích bãi:
30
1,2 18
2
F m2
Chọn diện tích bãi cát: F = 18 m2, đổ đống hình tròn đ-ờng kính D= 4m; Chiều cao
đổ cát h =1,5m.
e) Diện tích bãi chứa gạch vỡ + đá dăm (Lộ thiên):
Bãi đá thiết kế phục vụ việc đổ Bt lót móng.
Khối l-ợng Bêtông mác 100# là: V=57,4 m3, đổ trong ngày.
Theo Định mức ta có khối l-ợng gạch vỡ đá dăm: 0,936 x57,4 = 53,7 m3.
Tính bãi chứa trong cả ngày đổ bêtông.
Định mức cất chứa (đánh đống bằng thủ công) : 2m3/m2 mặt bằng
Diện tích bãi:
maxD
Qdt
maix
i
D
Q
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 221 -
53,7
1,2 32
2
F m2
Chọn diện tích bãi đá: F =40 m2, đổ đống hình tròn đ-ờng kính D = 5m; Chiều cao
đổ đá h =1,5m.
g) Diện tích bãi chứa gạch (Lộ thiên):
Khối l-ợng xây là Vxây =203,81 m
3; Theo Định mức dự toán XDCB 1776-2005 (mã
hiệu AE.22214) ta có khối l-ợng gạch là: 550vx203,81 = 112095 (viên.)
Do khối l-ợng gạch khá lớn, dự kiến cung cấp gạch làm 5 đợt cho công tác xây một
tầng, một đợt cung cấp là:
Qdt = 112095/5 = 22419 (viên)
Định mức xếp: Dmax = 700v/m
2
Diện tích kho:
22419
1,2 38
700
F (m2)
Chọn F = 40 m2, bố trí thành 2 bãi xung quanh cần trục tháp thuận tiện cho việc vận
chuyển lên các tầng từ hai phía.
Mỗi bãi có F’= 4x5 m = 20 m2. Chiều cao xếp h =1,5 m
Nhận xét :với diện tích kho bãi nhu cầu nh- trên,Tuy nhiên căn cứ vào hình dạng
,kích th-ớc định hình của vật liệu cần chứa và hiện trạng mặt bằng mà diện tích kho
bãi có thể đ-ợc thay đổi một cách linh hoạt.
10.2.3. Thiết kế lán trại tạm.
10.2.3.1. Số l-ợng cán bộ công nhân viên trên công tr-ờng :
a) Số công nhân xây dựng cơ bản trực tiếp thi công :
Theo biểu đồ tổng hợp nhân lực, số ng-ời làm việc trực tiếp trung bình trên công
tr-ờng :
A = Atb = 69 công nhân
b) Số công nhân làm việc ở các x-ởng phụ trợ :
B = K%.A = 0,25x66 =17 công nhân
(Công trình xây dựng trong thành phố nên K% = 25% = 0,25).
c) Số cán bộ công nhân kỹ thuật :
C = 6%.(A+B) = 6%.(69+17) = 5 ng-ời
d) Số cán bộ nhân viên hành chính :
D = 5%.(A+B+C) = 5%.(69+ 17+ 5) = 5 ng-ời
e) Số nhân viên phục vụ(y tế, ăn tr-a) :
E = S%.(A+B+C+D) = 6%.(69+ 17+ 5+ 5) = 6 ng-ời
(Công tr-ờng quy mô trung bình, S%=6%)
Tổng số cán bộ công nhân viên công tr-ờng (2% đau ốm, 4% xin nghỉ phép):
G = 1,06.(A+ B+ C+ D+ E) =1,06.(69+17+5+5+6) = 108ng-ời
10.2.3.2.Lỏn trại
Căn cứ tiêu chuẩn nhà tạm trên công tr-ờng:
Nhà bảo vệ (2 ng-ời): 16 m2
Nhà chỉ huy (1 ng-ời): 18 m2
Trạm y tế: Atb.d = 59x0,04 = 2,36 m
2. Thiết kế 12 m2
Nhà ở tập thể: Đƣợc tớnh với 30% số cụng nhõn làm việc trực tiếp ở cụng trƣờng
S1 = 69x0.3 . 4 = 79,2 (m
2) (Diện tớch tiờu chuẩn cho mỗi ngƣời là 4 m2)
Thiết kế 80 m2
Nhà tắm: 2x4 =8 m2 (2 phòng nam, 2 phòng nữ)
Nhà Vệ sinh: 2x4=8 m2 (2 phòng nam, 2 phòng nữ)
Lán che bãi để xe CN (Gara): 28+20=48m2
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 222 -
Lán gia công vật liệu (VK, CT): 48 m2
Kho dụng cụ: 18m2
Tuy nhiên các tính toán trên chỉ là lý thuyết, thực tế áp dụng vào công tr-ờng là
khó vì diện tích thi công bị hạn chế bởi các công trình xung quanh, tiền đầu t- cho xây
dựng lán trại tạm đã đ-ợc nhà n-ớc giảm xuống đáng kể, do đó thực tế hiện nay ở các
công tr-ờng, ng-ời ta hạn chế xây dựng nhà tạm, chỉ xây dựng những khu cần thiết cho
công tác thi công, biện pháp để giảm diện tích lán trại tạm là sử dụng nhân lực địa
ph-ơng.
Mặt khác với các kho bãi cũng vậy: cần tiện thể lợi dụng các kho, công trình cũ,
cũng có thể xây dựng công trình lên một vài tầng, sau đó dọn vệ sinh cho các tầng d-ới
để làm nơi chứa đồ, nghỉ ngơi cho công nhân.
Với các công tác sau có thể sử dụng kho bãi của công tác tr-ớc, ví dụ nh- công tác
lắp kính ngoài thực tế thi công sau các công tác ván khuôn, cốt thép, xây. Do đó diện
tích kho chứa kính có thể dùng ngay kho chứa xi măng, thép ( lúc này đã trống) để
chứa.
Tóm lại nh- ta đã trình bày ở tr-ớc: tổng bình đồ công trình đ-ợc xác lập thực tế
qua chính thực tế của công trình. Tuy nhiên, những tính toán trên là căn cứ cơ bản để
có thể từ đó bố trí cho hợp lý.
10.3 An toàn lao động và vệ sinh môi tr-ờng.
An toàn lao động là vấn đề rất quan trọng trong thi công, Nếu để mất an toàn
sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng về con ng-ời, tài sản, làm mất uy tín của công ty, cũng
nh- làm chậm tiến độ sản xuất.
10.3.1 An toàn lao động trong công tác bê tông.
a. Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo.
- Không đ-ợc sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ
phận: móc neo, giằng ,,,,
- Khe hở giữa sàn công tác và t-ờng công trình >0,05 m khi xây và 0,2 m khi trát,
- Các cột giàn giáo phải đ-ợc đặt trên vật kê ổn định,
- Cấm xếp tải lên giàn giáo, nơi ngoài những vị trí đã qui định,
- Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên,
sàn bảo vệ bên d-ới,
- Khi dàn giáo cao hơn 12 m phải làm cầu thang, Độ dốc của cầu thang < 600
- Lỗ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía,
- Th-ờng xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời
phát hiện tình trạng h- hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời,
- Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm ng-ời qua lại, Cấm tháo dỡ dàn
giáo bằng cách giật đổ,
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 223 -
- Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời m-a to, giông bão
hoặc gió cấp 5 trở lên.
b. Công tác gia công, lắp dựng coffa.
- Coffa dùng để đỡ kết cấu bê tông phải đ-ợc chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu cầu
trong thiết kế thi công đã đ-ợc duyệt.
- Coffa ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp phải
tránh va chạm vào các bộ kết cấu đã lắp tr-ớc.
- Không đ-ợc để trên coffa những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, kể cả
không cho những ng-ời không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng trên coffa.
- Cấm đặt và chất xếp các tấm coffa các bộ phận của coffa lên chiếu nghỉ cầu
thang, lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình.
Khi ch-a giằng kéo chúng.
- Tr-ớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra coffa, nên có h- hỏng
phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo.
c. Công tác gia công, lắp dựng cốt thép.
- Gia công cốt thép phải đ-ợc tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và
biển báo.
- Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp
ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m.
- Bàn gia công cốt thép phải đ-ợc cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có
công nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có l-ới thép bảo vệ cao ít nhất là 1,0 m.
Cốt thép đã làm xong phải để đúng chỗ quy định.
- Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn tr-ớc
khi mở máy, hãm động cơ khi đ-a đầu nối thép vào trục cuộn..
- Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ ph-ơng tiện bảo vệ cá
nhân cho công nhân.
- Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30cm.
- Tr-ớc khi chuyển những tấm l-ới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra
các mối hàn, nút buộc. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân phải đeo
dây an toàn, bên d-ới phải có biển báo. Khi hàn cốt thép chờ cần tuân theo chặt chẽ qui
định của quy phạm.
- Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc bằng tay.
- Khi dựng lắp cốt thép gần đ-ờng dây dẫn điện phải cắt điện, tr-ờng hợp không cắt
đ-ợc điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép và chạm vào dây điện.
d. Đổ và đầm bê tông.
- Tr-ớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt coffa, cốt
thép, dàn giáo, sàn công tác, đ-ờng vận chuyển. Chỉ đ-ợc tiến hành đổ sau khi đã có
văn bản xác nhận.
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 224 -
- Lối qua lại d-ới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm, Tr-ờng
hợp bắt buộc có ng-ời qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
- Cấm ng-ời không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông. Công nhân làm nhiệm
vụ định h-ớng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng.
- Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần:
+ Nối đất với vỏ đầm rung.
+ Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm
+ Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc.
+ Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30-35 phút.
+ Công nhân vận hành máy phải đ-ợc trang bị ủng cao su cách điện và các
ph-ơng tiện bảo vệ cá nhân khác.
e. Bảo d-ỡng bê tông.
- Khi bảo d-ỡng bê tông phải dùng dàn giáo, không đ-ợc đứng lên các cột chống
hoặc cạnh coffa, không đ-ợc dùng thang tựa vào các bộ phận kết cấu bê tông đang bảo
d-ớng.
- Bảo d-ỡng bê tông về ban đêm hoặc những bộ phận kết cấu bi che khuất phải có
đèn chiếu sáng.
g. Tháo dỡ coffa.
- Chỉ đ-ợc tháo dỡ coffa sau khi bê tông đã đạt c-ờng độ qui định theo h-ớng dẫn
của cán bộ kỹ thuật thi công,
- Khi tháo dỡ coffa phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phăng coffa
rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo coffa phải có rào ngăn và biển
báo.
- Tr-ớc khi tháo coffa phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất trên các
bộ phận công trình sắp tháo coffa.
- Khi tháo coffa phải th-ờng xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có
hiện t-ợng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết.
- Sau khi tháo cofa phải che chắn các lỗ hổng của công trình không đ-ợc để coffa
đã tháo lên sàn công tác hoặc nám coffa từ trên xuống, coffa sau khi tháo phải đ-ợc để
vào nơi qui định.
- Tháo dỡ coffa đối với những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải thực
hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời.
10.3.2 Công tác làm mái.
- Chỉ cho phép công nhân làm các công việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật đã
kiểm tra tình trạng kết cấu chịu lực của mái và các ph-ơng tiện bảo đảm an toàn khác,
- Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế qui định.
- Khi để các vật liệu, dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn, tr-ợt theo mái
dốc.
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 225 -
- Khi xây t-ờng chắn mái, làm máng n-ớc cần phải có dàn giáo và l-ới bảo hiểm.
- Trong phạm vi đang có ng-ời làm việc trên mái phải có rào ngăn và biển cấm bên
d-ới để tránh dụng cụ và vật liệu rơi vào ng-ời qua lại. Hàng rào ngăn phải đặt rộng ra
mép ngoài của mái theo hình chiếu bằng với khoảng > 3m.
10.3.3 Vệ sinh môi tr-ờng.
Do công trình thi công trong trung tâm thành phố, do vậy việc đảm bảo vệ sinh lao
động là rất cần thiết.
Có các biện pháp phòng chống bụi nh- sử dụng l-ới chắn bụi, sử dụng vật liệu ít bụi,
những khu vực gây ra bụi nên đặt ở cuối h-ớng gió, việc sử dụng bê tông th-ơng phẩm
là biện pháp tốt để hạn chế l-ợng bụi cũng nh- đảm bảo tốt vệ sinh công nghiệp.
Th-ờng xuyên kiểm tra máy móc để hạn chế tối đa tiếng ồn.
Khi thi công trong khu vực nguy hiểm cần có mũ, găng tay, đeo khẩu trang để đảm
bảo an toàn và vệ sinh lao động.
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 226 -
ch-ơng 11: lập dự toán
11.1 . Cơ sở dự toán :
Phần mềm Dự toỏn G8 liờn tục đƣợc nõng cấp, cập nhật cỏc luật tớnh toỏn mới
nhất từ phớa Bộ Xõy dựng và Chớnh phủ hoặc cập nhật những tớnh năng mới theo yờu
cầu của khỏch hàng nhằm dễ dàng sử dụng hơn, tiện dụng hơn và thụng minh hơn nữa.
Ở đõy ta sử dụng phần mềm G8_ bản miễn phớ của năm 2010
11.2.Lập dự toỏn tầng 3 ( tầng điển hỡnh )
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 227 -
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 228 -
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 229 -
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 230 -
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 231 -
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 232 -
Ch-ơng 12: kết luận và kiến nghị
12.1.Kết luận
Sau 14 tuần đƣợc giao nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp, em đó cố gắng tới mức tối đa
để hoàn thành đồ ỏn tốt nghiệp của mỡnh. Trong phạm vi đồ ỏn tốt nghiệp, em đó thực
hiện đƣợc cỏc cụng việc sau:
- Hoàn thành nhiệm vụ thiết kế kiến trỳc: Thiết kế tổng mặt bằng, mặt bằng cỏc
tầng, mặt đứng và mặt cắt của cụng trỡnh.
- Hoàn thành nhiệm vụ tớnh toỏn thiết kế kết cấu:
+ Tớnh toỏn thiết kế cỏc ụ sàn tầng điển hỡnh
+ Tớnh toỏn thiết kế cầu thang bộ tầng điển hỡnh.
+ Tớnh toỏn thiết kế kết cấu khung trục 4.
+ Tớnh toỏn thiết kế kết cấu múng dƣới cột.
- Hoàn thành nhiệm vụ thiết kế tổ chức thi cụng cụng trỡnh:
+ Thi cụng đào đất .
+ Thi cụng ộp cọc .
+ Thi cụng đổ bờ tụng .
+ Thi cụng phần thõn .
- Lập tiến độ thim cụng cụng trỡnh.
- Lập dự toỏn tầng điển hỡnh cụng trỡnh.
Tuy nhiờn kinh nghiệm cũn hạn chế nờn chắc chắn khụng thể trỏnh khỏi cỏc thiếu
sút.
12.2Kiến nghi
12.2.1Sơ đồ tớnh và chƣơng trỡnh tớnh
Với sự trợ giỳp đắc lực của mỏy tớnh điện tử việc thiết kế kết cấu nhà cao tầng đó
trở nờn dễ dàng hơn trƣớc rất nhiều. Vỡ vậy, để cú thể tớnh toỏn kết cấu sỏt với sự làm
việc thực tế của cụng trỡnh, chỳng ta nờn xõy dựng mụ hỡnh khung khụng gian. So với
việc xõy dựng khung phẳng, việc xõy dựng khung khụng gian sẽ trỏnh đƣợc cỏc sai số
trong quỏ trỡnh quy tải cũng nhƣ xột đến khả năng làm việc thực tế của kết cấu cụng trỡnh.
Qua thực tế em thấy rằng khi chạy khung khụng gian sẽ cho nỗi lực nhỏ hơn khi chạy
khung phẳng.
12.2.2Kết cấu múng
Hiện nay, cú nhiều giải phỏp kết cấu múng đƣợc sử dụng cho nhà cao tầng: Múng
cọc ộp, múng cọc đúng, múng cọc khoan nhồi... và việc lựa chọn giải phỏp múng cũn phụ
thuộc vào điều kiện địa chất khu vực xõy dựng.
Nhỡn chung địa chất TP Hải Phũng, cựng với tải trọng khụng quỏ lớn của cụng
trỡnh, cụng trỡnh đƣợc xõy dựng trờn địa bàn là nơi tập trung đụng dõn, trỏnh tiếng ồn,
trỏnh sự ụ nhiểm mụi trƣờng thỡ giải phỏp múng tối ƣu nhất là phƣơng ỏn múng cọc ộp.
12.2.3. Phần công trình bên trên
Nhà chung cư A2
SVTH: Phạm Hữu Chung - 233 -
Do tại Việt Nam vẫn chủ yếu thi công bằng thủ công chiếm phần lớn do l-ợng
nhân công dồi dào giá thành thấp , nh-ng chính vì việc có ít máy móc hỗ trợ trong quá
trình thi công mà làm cho thời gain thi công dài, việc thi công phụ thuộc vào tay nghề
công nhân, và việc chậm đ-a công trình vào khai thác cũng là yêu tố ảnh h-ởng đến việc
thu hồi vốn công trinh
Vì vậy lên , chúng ta cần đẩy mạnh đ-a các máy móc vào quy trình xây dựng
nhiều hơn, và lên sử dụng các cấu kiện theo mudun đồng bộ chế tạo sẵn hoặc tr-ớc 1 thời
gian ,sẽ rút ngắn thời gian thi công ,sẽ đem lại ích về kinh tế lớn hơn so với việc sử dụng
nhiều nhân công!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 39_phamhuuchung_xd1301d_0058.pdf