Thiết kế Nhà làm việc sở tài nguyên môi trường Tỉnh Quảng Nam
LỜI NÓI ĐẦU Đất nước ta ngày một phát triển và đổi mới, trong lĩnh vực ngành xây dựng tốc độ phát triển rất nhanh, qui mô xây dựng rất lớn, nhu cầu số lượng kỹ sư, cán bộ kỹ thuật và công nhân lao động kỹ thuật ngày càng nhiều. Bên cạnh đó cũng đòi hỏi trình độ, chất lượng lao động ngày càng cao để đáp ứng với sự phát triển và ứng dụng của khoa học kỹ thuật.
Đối với một người làm công tác kỹ thuật nói chung và một cử nhân xây dựng nói riêng, việc tự trao dồi, bồi dưỡng và phát triển kiến thức cho bản thân là hết sức cần thiết. Đồ án tốt nghiệp là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất nhằm đánh giá khả năng học tập, rèn luyện của sinh viên suốt trong 3 năm học trên giảng đường trường cao đẳng Đề tài tốt nghiệp mà em được giao là: “ Thiết kế NHÀ LÀM VIỆC SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM.”
Trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệpemđược sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy giáo: -Thạc sỹ Nguyễn Phú Hoàng – Giáo viên hướng dẫn +Phần kiến trúc
+phần kết cấu -Thạc sỹ Nguyễn Phú Thọ – Giáo viên hướng dẫn +Phần thi công bao gồm dự toán và tiến độ Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy hướng dẫn. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp, đến các thầy cô giáo bộ môn đã tạo mọi điều kiện và ủng hộ tinh thần để em hoàn thành đề tài đồ án tốt nghiệp. Tuy đã cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn chế, khối lượng công việc của đồ án nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong các thầy cô chỉ bảo thêm để em được hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
MỤC LỤC
PHẦN I 1
Nhiệm vụ : 1
Chương I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH 1
I.2.1 Vị trí xây dựng công trình: 1
I.2.1.Các điều kiện tự nhiên : 1
I.2.3. Quy mô công trình. 2
Chương 2:GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH. 3
I.Các tiêu chuẩn thiết kế : 3
II.1.Giải pháp thiết kế. 3
II.1.1.Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng. 3
II.1.2. Giải pháp thiết kế mặt bằng. 4
II.1.3. Giải pháp thiết kế mặt đứng : 6
II.1.4 Giải pháp thiết kế mặt cắt. 6
Chương 3. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 6
III.1. Giải pháp garage xe. 6
VI. KẾT LUẬN: 7
CHƯƠNG II. 70
BIỆN PHÁP THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI MỘT TẦNG NHÀ 70
I. CÔNG TÁC BÊ TÔNG CỘT, DẦM, SÀN:. 70
1.1. Thiết kế ván khuôn sàn:. 70
1.1.1. Cấu tạo:. 70
1.1.2 Tính toán ván khuôn sàn:. 71
1.1.3 Tính toán xà gồ đỡ sàn:. 75
1.1.4 Tính toán cột chống đỡ xà gồ:. 77
1.2 .Thiết kế hệ ván khuôn dầm:. 80
1.2.1. Tính ván khuôn đáy dầm:. 80
1.2.2. Tính toán cột chống dầm:. 82
1.3.1. Tải trọng tác dụng lên cột:. 82
1.3.2. Kiểm tra khả năng làm việc của tấm ván khuôn (200x1800):. 83
II. TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN THÂN:. 85
2.1. Khối lượng công việc của từng công tác đổ bêtông:. 85
2.1.1. Thống kê khối lượng ván khuôn:. 85
2.1.2. Thống kê khối lượng bêtông:. 87
2.1.3. Thống kê khối lượng cốt thép:. 87
2.2. Thiết kế biện pháp tổ chức thi công phần thân:. 88
2.2.1. Xác định cơ cấu quá trình thi công:. 88
2.2.2. Tính toán chi phí lao động cho từng công tác:. 88
a) Công tác ván khuôn:. 88
b) Công tác sản xuất, lắp đặt cốt thép:. 88
c) Công tác đổ bêtông:. 89
2.2.2. Tổ chức thi công công tác bêtông cốt thép toàn khối:. 89
2.3.1. Lựa chọn máy vận thăng:. 90
2.3.2. Lựa chọn máy trộn bê tông:. 91
CHƯƠNG III:. 92
TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH THI CÔNG CÔNG TRÌNH 92
I . THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC 92
II. CHỌN MÔ HÌNH TIẾN ĐỘ:. 100
III. LẬP KẾ HOẠCH VÀ VẼ BIỂU ĐỒ CUNG CẤP VÀ DỰ TRỮ VẬT LIỆU:. 101
3.1. Lập kế hoạch cung cấp vật tư:. 101
3.1.1. Cát:. 101
3.1.3. Đá (1x2): Tương tự như cát và xi măng. 103
3.2. Xác định lượng dự trữ vật liệu: (XI MĂNG). 103
CHƯƠNG IV:. 104
THIẾT KẾ MẶT BẰNG TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRƯỜNG 104
I. TÍNH DIỆN TÍCH KHO BÃI:. 104
1.1. Diện tích bãi chứa cát:. 104
1.2. Diện tích bãi chứa đá (1x2):. 104
1.3. Diện tích kho chứa xi măng:. 105
II. THIẾT KẾ NHÀ TẠM CÔNG TRƯỜNG:. 105
2.1. Tính toán nhân khẩu công trường:. 106
2.2. Tính toán diện tích các loại nhà tạm:. 106
III . LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH 107
11 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2778 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế Nhà làm việc sở tài nguyên môi trường Tỉnh Quảng Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I
Nhiệm vụ :
-Thiết kế mặt bằng các tầng.
-Thiết kế mặt đứng chính, mặt đứng bên.
-Thiết kế mặt cắt ngang, mặt cắt dọc.
-Thiết kế mặt bằng tổng thể.
-Các chi tiết cấu tạo.
GVHD Kiến Trúc : ThS.NGUYỄN PHÚ HOÀNG
SVTH : TRẦN VĂN HÒA
LỚP : 08XD2
Chương I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
I.1. Tên công trình: Nhà Làm Việc Sở Tài Nguyên Môi Trường Tỉnh Quảng Nam
I.2. Khu đất xây dựng
I.2.1 Vị trí xây dựng công trình:
- Công trình Nhà Làm Việc Sở Tài Nguyên Môi Trường Tỉnh Quảng Nam được xây dựng trên lô đất thuộc khu Trung tâm của thành phố Tam Kỳ, tiếp giáp hai mặt đường: mặt chính hướng về đường Hùng Vương, đây cũng là một trong những con đường đẹp của thành phố, nhiều cây xanh nên ít bị ô nhiễm. Mặt bên tiếp giáp với đường Trưng Nữ Vương ,các phía còn lại giáp với nhà dân
- Vị trí xây dựng công trình hiện là khu đất trống diện tích 830 m2 có các mặt tiếp giáp như sau :
+ Hướng Đông giáp đường Hùng Vương
+ Hướng Tây giáp nhà dân
+ Hướng Nam giáp đường Trưng Nữ Vương
+ Hướng Bắc giáp nhà dân
I.2.1.Các điều kiện tự nhiên :
a/. Khí hậu :
- Nhiệt độ trung bình trong năm : 250C - 270C
- Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6,7: 360C
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 12,1: 220C
- Mùa mưa từ tháng 8 -12.
- Lượng mưa trung bình năm 1550mm.
- Độ ẩm trung bình 80%.
- Hướng gió chủ đạo là hướng gió Đông Nam.
+ Mùa hè từ tháng 4 đến tháng 10, chủ yếu là gió Đông Nam.
+ Mùa đông từ tháng 11 đến tháng 3: gió Bắc, Tây Bắc.
- Mùa bão lụt xảy ra từ tháng 10 đến tháng 1
- Tổng số giờ nắng trung bình trong năm : 22.000 giờ.
b/. Tình hình địa chất thuỷ văn :
Công trình được xây dựng trên khu đất tương đối bằng phẳng, tiếp giáp với các trục giao thông chính nên thuận lợi cho việc xây dựng.
Dựa trên cơ sở khảo sát địa chất tại hiện trường kết hợp với việc thí nghiệm, địa tầng khu vực khảo sát 30m gồm 3 lớp có các chỉ tiêu cơ lý như sau :
- Lớp 1: Đất sét: Chiều dày 3,5m. dung trọng tự nhiên 1,95 T/m3, hệ số rỗng tự nhiên 0,731, góc ma sát trong 180, lực dính 0,25KG/cm2, mô đun tổng biến dạng 70KG/cm2.
- Lớp 2: Đất á Sét: Chiều dày 3,0m. Dung trọng tự nhiên 1,95 T/m3, hệ số rỗngtự nhiên 0,649, góc ma sát trong 200, lực dính 0,18 KG/cm2,mô đun tổng biến dạng 80 KG/cm2.
-Lớp 3: Lớp cát hạt trung: Chiều dày chưa kết thúc trong hố khoan, dung trọng tự nhiên 2,0T/m3; hệ số rỗng tự nhiên 0,617; góc ma sát trong 200; lực dính 0,15KG/cm2, mô đun tổng biến dạng 129kg/cm2.
- Mực nước ngầm : tại các hố khoan là 2,5m so với cốt tự nhiên.
I.2.3. Quy mô công trình.
- Đầu tư xây dựng mới ''Nhà làm việc sở tài nguyên môi trường tỉnh Quảng Nam'' được thiết kế dựa trên nhu cầu hiện tại và dự kiến phát triển trong nhiều năm tới.
- Công trình được xây dựng trên khu đất có diện tích :830m2.
- Diện tích xây dựng nhà làm việc chính :350m2.
- Qui mô 3 tầng.
- Chiều cao nhà 14,63 m tính từ mặt đất tự nhiên
- Bậc chịu lửa: II
- Cấp nhà: II
- Tuổi thọ công trình: 50 năm
STT
Tên hạng mục
Cấp CT
Số tầng
Dtích sàn
Dtích XD
Năng lực thiết kế
1
Nhà làm việc chính
2
3
1050 m2
350 m2
Làm mới
2
Nhà bảo vệ
4
1
10 m2
10 m2
Làm mới
3
Nhà để xe
4
1
21 m2
21 m2
Làm mới
Tổng diện tích xây dựng
381 m2
Chương 2:GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH.
I.Các tiêu chuẩn thiết kế :
Khu đất xây dựng trụ sở cơ quan được thiết kế theo yêu cầu quy hoạch đô thị và tuân theo những quy định trong tiêu chuẩn ”Quy hoạch đô thị ,Tiêu chuẩn thiết kế”.TCVN 4449:1987.
+ Khu đất xây dựng phải đảm bảo :
. Môi trường làm việc tốt , yên tỉnh, an toàn không bị ảnh hưởng do bụi và ô nhiểm không khí.
. Giao thông thuận tiện đảm cho hoạt động bình thường cửa cơ quan và việc đi lại cửa cán bộ nhân viên.
. Thuận tiện cho việc thiết kế hệ thống kĩ thuật công trình bao gồm: Cung cấp điện nước, thoát nước, trang thiết bị kĩ thuật, thông tin liên lạc.
. Đảm bảo các yêu cầu về diện tích xây dựng và phòng cháy chữa cháy.
. Các bộ phận bên ngoài công trình chính: cổng, tường, rào, bãi để xe, sân nội bộ, cây xanh, hệ thống kĩ thuật bên ngoài phải được thiết kế toàn bộ, nội dung sử dụng đã được xác định trong luận chúng kinh tế.
. Các bộ phận bên ngoài công trình chính phải xác định vị trí hợp lí trong tổng mặt bằng, không được ảnh hưởng mĩ quan đến công trình chính.
II.1.Giải pháp thiết kế
II.1.1.Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng.
Căn cứ vào đặc điểm mặt bằng khu đất, yêu cầu công trình thuật tiêu chuẩn quy phạm nhà nước, phương hướng quy hoạch,thiết kế tổng mặt bằng công trình phải căn cứ vào công năng sử dụng của tùng loại công trình, dây chuyền công nghệ để có phân khu chức năng rõ ràng đồng thới phải phù hợp với quy hoạch đô thị được duyệt, phải đảm bảo tính khoa học và thẩm mỹ. Bố cục và khoảng cách kiến trúc đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy, chiếu sáng thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh.
Để tăng tính mỹ quang công trình, chung quanh có các hàng cây cảnh dọc theo khuân viên đất, các cây có tán thân cao tạo cảm giác mát mẻ khi đi lại trong khuân viên công trình.Giao thông nội bộ bên trong công trình thông với các cầu thang giao thông chung của toàn nhà, đảm bảo lưu thông bên ngoài công trình.tại các nút giao thông giữa nội bộ. Cổng chính hướng ra đường Hùng Vương
II.1.2. Giải pháp thiết kế mặt bằng.
Trên cơ sở tổng mặt bằng khu nhà làm việc sở tài nguyên môi trường Tỉnh Quảng Nam với khối nhà được bố trí các phòng làm việc như sau:
- Mặt bằng tầng 1 : Được bố trí hành lang giữa thông với sảnh chính, bên phải hành lang là phòng bảo vệ phía trước, phía sau là phòng họp lớn có diện tích khoảng 62m2, bên trái phía trước là gara xe, phía sau là cầu thang, phòng tiếp dân phòng tổ chức hành chính và phòng vệ sinh chung cho toàn khu tầng một
. - Mặt bằng tầng 2 : Bên phải hành lang là phòng kế hoạch có diện tích 62m2, phòng họp giao ban 42m2, bên trái là kho lưu trử, đường cầu thang, phòng giám đốc, phòng phó giám đốc và phòng vệ sinh chung. Diện tích chung của tầng hai cở 300m2.
- Mặt bằng tầng 3 : Bên phải là phòng kỹ thuật lớn có diện tích 84m2 và phòng trưởng phòng kỹ thuật. Bên trái phòng giám đốc hai, phòng kế toán tài vụ và vệ sinh chung
- Mặt bằng mái : Được đổ bê tông cách nhiệt, trên mái lợp ngói, xà gồ sắt
II.1.3. Giải pháp thiết kế mặt đứng :
- Công trình dạng hình khối được thiết kế với mái đón phía trước,hệ thống lam dựng đứng, hệ thống cửa kính khung nhôm. Tạo nên vẽ đẹp bên ngoài phù hợp với cảnh quang khu vực và các công trình lân cận. Mặt ngoài sơn nước chống thấm
II.1.4 Giải pháp thiết kế mặt cắt.
- Dựa vào đặc điểm sử dụng và các điều kiện vệ sinh ánh sáng thông gió giữa các phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng như sau:
+ Tầng một cao 3,9m.
+Tầng 2,3 cao 3,6m.
+Tầng mái cao 2,4m bố trí để đặt bồn nước.
Chương 3. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
III.1. Giải pháp garage xe.
Garage xe được bố trí phía bên trái phía trước công trình,lợi dung hâm mâm vế thang để láy chiều dài cho garage. Nền garage được bố trí thấp hơn cots chuẩn 0.000 là 0.45m và cao hơn cots ngoài sân là 0.6m.Chiều rộng garage là 5,6m rất thông thoáng thuận lợi cho xe ra vào thông thoáng.Chiều dài là 5,85m lợi dung phía dưới một bản thang
Tiêu chuẩn thiết kế.Garage phải được bố trí lối đi riêng Đương nhiên là vị trí (cửa) của garage phải ở lối ra vào chính của ngôi nhà. Lưu ý đường đi của xe khi vào garage hạn chế uốn lượn hoặc cắt ngang lối đi bộ của ngôi nhà. Đối với nhà phố, nếu điều kiện chiều ngang và chiều sâu nhà không lớn, nên bố trí cửa garage mở trực tiếp với mặt phố, cố gắng bố trí được lối vào nhà riêng mà không phải đi qua garage là tốt nhất. Diện tích của garage phụ thuộc vào kích thước và số lượng xe. Đối với garage ôtô, kích thước tối thiểu phải là 3 m x 5 m đối với xe 4 chỗ loại nhỏ, hoặc 3 m x 5,5 m đối với xe 4 chỗ loại thân dài. Tuy nhiên, vì một garage không chỉ để một ôtô, mà còn để thêm xe máy, xe đạp, hoặc có thể chứa 2-3 ôtô, nên diện tích thường to hơn quy định tối thiểu kể trên thì sử dụng mới thuận tiện. Kích thước phổ biến và hợp lý khi nhà có 1 ô tô và 2-3 xe máy là 3,5 m x 5,5 m .Vậy thiết kế garage như trên là hợp lí
+ Cấu tạo nền gara
. Lót gạch ceramic chống trượt 400x4
. Lớp vữa ximăng mác 75 dày 20mm
. Lớp bêtông gạch vỡ M100,dày 100mm
. Lớp cát nâng nền dày 200mm
. Lớp đất tự nhiên
+ Cấu tạo sán SÊNÔ.
. Láng hồ dầu và ngâm kỹ chống thấm
. Lớp vữa xm M75,dày 25mm tạo dốc
. Sàn BTCT
. Trát trần vữa xm M75 dày 15mm
. Sơn nước 2 nước màu trắng
VI. KẾT LUẬN:
- Công trình “Nhà làm việc sở tài nguyên môi trường tỉnh Quảng Nam” khi hoàn thành sẽ giúp quản lý đất đai, tài nguyên môi trường và tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án hoạt động hiệu quả, đầu tư tốt hơn. Góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế cho khu vực Miền Trung và cho tỉnh Quảng Nam nói riêng, bên cạnh đó công trình còn góp phần tạo bề mặt kiến trúc hoàn chỉnh hơn cho Thành Phố Tam Kỳ.
-Từ những điều kiện thực tế và yêu cầu thiết thực đã nêu trên, việc đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc sở tài nguyên môi trường tỉnh Quảng Nam là việc rất cần thiết.
MỤC LỤC