Thiết kế phân xưởng sản xuất phenol bằng con đường kiềm hoá

Các biện pháp cần thiết để phòng chống cháy nổ : Thay khâu sản xuất nguy hiểm bằng khâu ít nguy hiểm. Cơ khí hoá, tự động hoá các quá trình sản xuất có tính chất nguy hiểm để đảm bảo an toàn. Thiết bị bảo đảm kín hạn chế hơi, khí cháy thoát ra xung quanh khu sản xuất. Loại trừ khả năng phát sinh mồi lửa tại những nơi có liên quan đến cháy nổ. Khả năng tạo nồng độ nguy hiểm của các chất cháy. Tại những nơi có thể gây cháy nổ cần đặt biển cấm, dụng cụ chứa cháy ở những nơi dễ thấy và thuận tiện thao tác. Xây dựng đội ngũ chứa cháy chuyên nghiệp và nghiệp dư thường xuyên kiểm tra diễn tập.

doc100 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3008 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế phân xưởng sản xuất phenol bằng con đường kiềm hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H5- C6H5 , C6H4(ONa)2 , C6H5S Na, Na2SO4, NaO-C6H4-C6H4-ONa và một số tạp chất khác. Sau qúa trình lọc tạp chất chỉ còn lại khoảng 60% so với lượng tạp chất lúc ban đầu. Lượng C6H5-O- C6H5 còn lại là 0,6 .58,895 = 35,337 (kg/h) Lượng C6H5- C6H5 còn lại là 0,6 .25,829 = 15,497 (kg/h) Lượng C6H4(ONa)2 còn lại là 0,6 .129,152 = 77,491 (kg/h) Lượng C6H5S Na còn lại là 0,6 .531,366 = 318,82 (kg/h) Lượng Na2SO3 còn lại là 0,6 .5126,348 = 3031,985 (kg/h) Lượng NaO-C6H4-C6H4-ONa còn lại là 0,6 . 17,707 = 10,624 (kg/h) Lượng tạp chất còn lại là 0,6 . 449,4 = 269,64 (kg/h) VI. Tính toán cân bằng cho qúa trình axit hóa. Sau qúa trình lọc chúng ta tiếp tục đưa sang qúa trình axit hóa. Các phản ứng xảy ra trong qúa trình axit hóa như sau: Phản ứng chính xảy ra là . 2 C6H5ONa + H2O + SO2 ® 2 C6H5OH + Na2SO3 (16) Phản ứng phụ xảy ra là. C6H4(ONa)2 + H2O + SO2 ® C6H4(OH)2 + Na2SO3 (17) 2 C6H5S Na + H2O + SO2 ® 2 C6H5S H + Na2SO3 (18) NaO-C6H4-C6H4-ONa + H2O + SO2 ® OH - (C6H4) – OH + Na2SO3 (19) Tính lượng vào thiết bị axit hóa Tính lượng phenol tạo thành Theo đầu bài hiệu xuất của qúa trình axit hóa là 99,5 % nên lượng phenolat đã chuyển hóa theo phản ứng (16) là (kg/h) Lượng SO2 cần thiết cho phản ứng là (kg/h) Lượng H2O cần thiết cho phản ứng là (kg/h) Lượng C6H5OH tạo thành là (kg/h) Lượng Na2SO3 tạo thành là (kg/h) Theo phản ứng (17) ta có Lượng SO2 cần có là (kg/h) Lượng H2O cần có là (kg/h) Lượng C6H4(OH)2 tạo thành là (kg/h) Lượng Na2SO3 tạo thành là (kg/h) Theo phản ứng (18) ta có Lượng SO2 cần có là (kg/h) Lượng H2O cần có là (kg/h) Lượng C6H5S H tạo thành là (kg/h) Lượng Na2SO3 tạo thành là (kg/h) Theo phản ứng (19) ta có Lượng SO2 cần có là (kg/h) Lượng H2O cần có là (kg/h) Lượng OH - (C6H4)2 - OH tạo thành là (kg/h) Lượng Na2SO3 tạo thành là (kg/h) Lượng SO2 đưa vào lấy từ giai đoạn trung hòa là: 2964,846 (kg/h) Tổng lượng SO2 tiêu tốn là: 2352,078 + 32,204 + 77,289 + 2,956 = 2464,527 (kg/h) Vậy lượng SO2 còn dư là: 2964,846 - 2464,527 = 500,319 (kg/h) Lượng C6H5ONa đã chuyển hóa là: 8526,284 (kg/h) Lượng C6H5ONa còn dư là: 8569,13 - 8526,284 = 42,846 (kg/h) Tổng lượng H2O tiêu tốn là: 661,522 + 9,057 + 21,738 + 0,831 = 693,148 (kg/h) Tổng lượng Na2SO3 tạo thành là: 4630,654 + 63,402 + 152,164 + 5,820 = 4852,04 (kg/h) Từ qúa trình tính toán ở phần trên chúng ta có thể lập được bảng cân bằng vật chất cho qúa trình này. Lượng vào Kg / h Sản phẩm ra Kg / h C6H5ONa 8526,284 C6H5OH 6909,23 SO2 2964,846 Na2SO3 4852,04 H2O 693,148 C6H4(OH)2 55,35 C6H4(ONa)2 77,491 C6H5S H 265,683 C6H5S Na 318,82 OH -(C6H4)2- OH 8,591 NaO-C6H4-C6H4-ONa 10,624 C6H5ONa dư 42,846 C6H5-O- C6H5 35,337 SO2 dư 500,319 C6H5- C6H5 15,497 Na2SO3 3031,985 Na2SO3 3075,808 C6H5- C6H5 15,497 Tạp chất 269,64 C6H5-O- C6H5 35,337 Tạp chất 269,64 Tổng lượng vào 15987,495 Tổng lượng ra 15986,518 VII. Qúa trình lắng. Hỗn hợp phenol và chất nhận được sau qúa trình axit hóa được đưa đi lắng, tách các tạp chất khi đó chúng ta thu được phenol thô. Hiệu suất của qúa trình này là 99% .Vậy phenol nhận được sau qúa trình này là 6909,23.0,99 = 6840,138 (kg/h) VIII. Qúa trình chưng cất. Phenol thô sau qúa trình lắng được đưa vào tháp chưng cất thu được phenol tinh khiết. Theo đầu bài hiệu suất của qúa trình chưng cất là 97%. Do đó lượng phenol thu được sau qúa trình này là 6840,138.0,97 = 6634,933 (kg/h) Kết luận Sau qúa trình tính toán chúng ta có thể rút được các lượng nguyên liệu cho qúa trình sản xuất phenol với năng suất 55.000 tấn/năm được thể hiện qua bảng số liệu sau. Lượng nguyên liệu Kg / h Ghi chú C6H6 99% 6813,99 Lượng kỹ thuật H2SO4 98 % 8842 Lượng kỹ thuật, lấy dư 1,06 mol so với phản ứng Na2SO3 82% 8480,044 Lượng kỹ thuật, lấy dư 20% so với phản ứng NaOH 85% 4584,333 Lượng kỹ thuật, lấy dư 15% so với phản ứng SO2 2964,846 Lấy ở quá trình trung hoà H2O 693,148 CHƯƠNG II: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG TRONG CÁC QÚA TRÌNH SẢN XUẤT I. Cân bằng nhiệt lượng của qúa trình sunpho hóa - Nhiệt độ đầu vào của hỗn hợp 25 0 C - Nhiệt độ đầu ra của sản phẩm là 150 0C Nguyên liệu C6H6 và H2SO4 Phượng trình cân bằng nhiệt lượng Q1 + Q2 = Q3 + Q4 + Q5 Q1 – Nhiệt lượng do nguyên liệu mang vào, Kcal / h Q3  –Nhiệt lượng do phản ứng tỏa ra, Kcal / h Q2 – Nhiệt lượng do sản phẩm mang ra, Kcal / h Q4 – Nhiệt lượng mất mát ra môi trường, Kcal / h Q5 --Nhiệt do tác nhân làm lạnh, Kcal / h 1. Nhiệt lượng do nguyên liệu mang vào. Q1 = G1. C1. T1 + G2. C2. T2 Trong đó T1 là nhiệt độ đầu vào của hỗn hợp, bằng 250C. G1 là lượng C6H6 và G1 = 6813,99 (kg/h) C1 là nhiệt dung riêng của C6H6 , C1 = 0,38 Kcal / kg.độ G2 là lượng H2SO4 , G2= 8842 (kg/h) C2 là nhiệt dung riêng của H2SO4 ,C1 = 0,35 Kcal / kg.độ T2=T1 Vậy Q1 = 6813,99.0,38.25 + 8842.0,35.25 =142100,405 (Kcal/h) = 142100,405.4,187 = 594974,395 (kj/h) 2. Nhiệt lượng do sản phẩm mang ra. + Nhiệt lượng do C6H5SO3H mang ra q1 = C1 . m1 . t1 C1- là nhiệt dung riệng của C6H5SO3H, Kcal / kg.độ t1- là nhiệt độ của sản phẩm ra, t1 = 150 0C m1- lượng C6H5SO3H, m1 = 12720,58 (kg/h) Nhiệt dung riêng của hợp chất C6H5SO3H được xác định như sau M .C =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất C là nhiệt dung riêng của hợp chất hóa học, J/kg.độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J/ kg nguyên tử.độ Tra bảng ta có CC = 11700 J / kg nguyên tử . độ CH = 18000 J / kg nguyên tử . độ CS = 31000 J / kg nguyên tử . độ CO = 25100 J / kg nguyên tử . độ Thay vào ta có 158. C = 6.11700 + 6.18000 + 31000 + 3.25100 C = 1800,633 ( J / kg.độ) Vậy q1 = 12720,58. 1800,633. 150 = 3435764419 (J/h) = 3435764,419 (kj/h) + Nhiệt lượng do H2O mang ra q2 = C2 . m2 . t2 C2- là nhiệt dung riệng của H2O, Kcal / kg.độ t2- là nhiệt độ của H2O ra , t2 = 150 0C m2- lượng H2O , m2 = 1496,99 (kg/h) C2 = 0,476 . 4,18 .103 J / kg.độ q2 = 0,476 . 4,18 .103 . 150. 1496,99 = 446779659 (J/h) = 446779,659 (kj/h) + Nhiệt lượng do benzen dư mang ra q3 = C3 . m3 . t3 Trong đó C3- là nhiệt dung riệng của benzen, Kcal / kg.độ t3- là nhiệt độ của benzen , t3 = 150 0C m3- lượng benzen, m3 =130,828 (Kg / h) C3 = 0,38 . 4,18 .103 J / kg.độ Q3 = 0,38 . 4,187.103 . 150. 130,828 = 31171,079. 103 (j/ h ) =31171,079 (kj/h) + Nhiệt lượng do H2SO4 dư mang ra q4 = C4 . m4 . t4 Trong đó C4- là nhiệt dung riệng của H2SO4 dư , Kcal / kg.độ t3- là nhiệt độ của H2SO4 , t4 = 150 0C m4- lượng H2SO4 dư, m4 =569,72 (kg/h) C4 = 0,35 . 4,18 .103 J / kg.độ q4 = 0,35 . 4,18 .103 . 150. 569,72 = 125025,054. 103 (J/h) =125025,054 (kj/h) Vậy tổng nhiệt lượng do sản phẩm mang ra là Q3 = q1 + q2 + q3 + q4 = 3435764,419 + 446779,659 +31171,079 + 125025,054 =4038740,211 (kj/h) = 964590,449 (kcal/h) 3. Nhiệt lượng do phản ứng tỏa ra. Các phản ứng toả nhiệt + Phản ứng toả nhiệt thứ nhất C6H6 + HO-SO3H ® C6H5SO3H + H2O (1) DH1 – Hiệu ứng nhiệt của phản ứng (1) DH1 = S ( ni .ci ) đầu - S (ni .ci )cuối DH1 = 3 C[ C=C] + 3 C[ C-C] + 6 C[ C-H] + 2 C[ S=O] +2 C[ H-O] -3 C[ C=C] - 3 C[ C-C] - C[ S-S] - 2 C[ S=O] - C[ H-O] - 2C[ H-O] - 5C[ C-H] Tra bảng ta có C[ C=C] =101,2 (Kcal / mol) C[ S=O] = 92,2 ( Kcal / mol) C[ C-H] = 85,6 ( Kcal / mol ) C[ C-S] = 54( Kcal / mol) C[ C=S] = 62,8 (Kcal / mol) C[ H-O] = 110( Kcal / mol) Vậy DH1 =-78,4 (Kcal / mol) Số mol C6H6 đã tham gia phản ứng (1) là 83,864 (kmol/h) q1= 83,864.103.78,4 = 6574981,826 (Kcal/h) = 27529448,9 (kj/h) + Phản ứng toả nhiệt thứ hai HO-SO3H + C6H5SO3H ® C6H4(SO3H)2 + H2O (2) DH2 – Hiệu ứng nhiệt của phản ứng (1) DH2 = S ( ni .ci ) đầu - S (ni .ci )cuối DH2 = C[ C=C] + C[ C-H] - C[ C-C] - C[ C-S] Tra bảng ta có C[ C=C] =101,2 Kcal / mol C[ S=O] = 92,2 Kcal / mol C[ C-H] = 85,6 Kcal / mol C[ C-S] = 54 Kcal / mol C[ C=S] = 62,8 Kcal / mol C[ H-O] = 110 Kcal / mol Vậy DH1 =-70 Kcal / mol Số mol H 2SO4 đã tham gia phản ứng (2) là (kg/h) = 0,503 (kmol/h) q2 = 503.70 = 35210 (Kcal/h) = 147424,27 (kj/h) + Phản ứng toả nhiệt thứ ba C6H6 + C6H5SO3H ® C6H5-SO2- C6H5 + H2O (3) DH3 – Hiệu ứng nhiệt của phản ứng (3) DH3 = S ( ni .ci ) đầu - S (ni .ci )cuối DH3 = C[ C-H] - C[ H-O] Tra bảng ta có C[ C=C] =101,2 Kcal / mol C[ S=O] = 92,2 Kcal / mol C[ C-H] = 85,6 Kcal / mol C[ C-S] = 54 Kcal / mol C[ C=S] = 62,8 Kcal / mol C[ H-O] = 110 Kcal / mol Vậy DH3 = 24,4 Kcal / mol Số mol C6H6 đã tham gia phản ứng (3) là 0,419 (kmol/h) q3 = 419. 24,4 = 10223,6 (Kcal/h) = 42806,213 (kj/h) Vậy tổng nhiệt lượng do phản ứng toả ra là Q2 = S qi = 27529448,9 + 147424,27 + 42806,213 =27719679,38 (Kj/h) 4. Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh. Coi nhiệt lượng mất mát ra môi trường xunh quanh là 5 % lượng nhiệt cấp vào Q4 = 0, 05 .Q1 = 29748,719 (Kj/h) = 7105,02 (kcal/h) 5. Nhiệt lượng mất do tác nhân làm lạnh. Nhiệt lượng do tác nhân làm lạnh được xác định theo công thức sau: QLL = Q5 = Q1 + Q2 - ( Q3 + Q4 ) QLL = Q5 = (142100,405 + 6620415,424) - (964590,449 + 7105,02) =5790820,36 (Kj/h) Từ qúa trình tính toán trên chúng ta có thể lập được bảng cân bằng nhiệt lượng cho qúa trình sunpho hóa. Lượng nhiệt vào Kj / h Nhiệt lượng ra Kj / h NL do nguyên liệu mang vào 142100,405 Nhiệt lượng do sản phẩm mang ra 964590,449 Nhiệt do phản ứng 6620415,424 Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xunh quanh 7105,02 Nhiệt do tác nhân làm lạnh 5790820,36 Tổng nhiệt lượng vào 6.762.515,829 Tổng nhiệt lượng mang ra 6.762.515,829 II. Tính cân bằng nhiệt lượng cho qúa trình nóng chảy kiềm - Nhiệt độ đầu vào của hỗn hợp 25 0 C - Nhiệt độ đầu ra của sản phẩm là 330 0C Để đơn giản chúng ta coi nguyên liệu phản ứng gồm C6H5SO3 Na và NaOH, chúng ta có phản ứng sau: C6H5SO3 Na + 2 NaOH ® C6H5ONa + Na2SO3 + H2O Phương trình cân bằng nhiệt lượng Q1 + Q2 = Q3 + Q4 +Q5 Trong đó Q1 – Nhiệt lượng do nguyên liệu mang vào, Kcal / h Q2  –Nhiệt lượng do phản phản tỏa ra, Kcal / h Q4 – Nhiệt lượng do sản phẩm mang ra, Kcal / h Q3 – Nhiệt lượng mất mát ra môi trường, Kcal / h Q5 --Nhiệt do tác nhân làm lạnh, Kcal / h 1. Nhiệt lượng do nguyên liệu mang vào. Q1 = G1. C1. T1 + G2. C2. T2 Trong đó T1 là nhiệt độ đầu vào của C6H5SO3Na , bằng 250C. G1 là lượng C6H5SO3Na và G1 =14491,8 ( kg/h) C1 là nhiệt dung riêng của C6H5SO3Na G2 là lượng NaOH , G2 = 3832,146 (kg/h) C2 là nhiệt dung riêng của NaOH , Kcal / kg.độ Nhiệt dung riêng của C6H5SO3Na được xác định theo công thức sau M . C = n1. C1 + n. C2 +. Trong đó M là khối lượng mol của hợp chất C6H5SO3Na C là nhiệt dung riệng của C6H5SO3Na n1, n2 là số nguyên tử của các nguyên tố trong C6H5SO3Na C1,C2 là nhiệt dung riêng của các nguyên tố tương ứng, J / kg . độ Tra bảng ta có các số liệu sau CC =11700 J / kg .nguyên tử . độ CH = 18000 J / kg .nguyên tử . độ CS = 31000 J / kg .nguyên tử . độ CO =25100 J / kg .nguyên tử . độ CNa =33500 J / kg .nguyên tử . độ Thay các giá trị trên vào công thứcđó chúng ta có 180 . C = 6. 11700 + 5. 18000 +31000 + 3. 25100 + 33500 C = 1666,667 J / kg . độ Nhiệt dung riêng của NaOH tính như sau 40 . C = 33500 + 25100 + 18000 CNaOH = 1915 J / kg . độ Q1 = 14491,8.1666,667.25 + 3832,146.1915.25 = 787289,1105 (KJ/h) =188031,791 (kcal/h) 2. Nhiệt lượng do sản phẩm mang ra. + Nhiệt lượng do C6H5ONa mang ra q1 = C1 . m1 . t1 C1- là nhiệt dung riệng của C6H5ONa, Kcal / kg.độ t1- là nhiệt độ của sản phẩm ra, t1 = 330 0C m1- lượng C6H5ONa , m1= 8832,334 (kg/h) Nhiệt dung riêng của hợp chất C6H5ONa được xác định như sau M .C =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất C6H5ONa C là nhiệt dung riêng của C6H5ONa , J / kg . độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J / kg nguyên tử . độ Tra bảng ta có CC = 11700 J / kg nguyên tử . độ CH = 18000 J / kg nguyên tử . độ CS = 31000 J / kg nguyên tử . độ CO = 25100 J / kg nguyên tử . độ Thay vào ta có 116. C = 6.11700 + 5.18000 + 25100 + 33500 C = 1886,207 (J / kg.độ) Vậy q1 = 8832,334. 1886,207 . 330 = 549767137,2 (J/h) = 549767,1372 (kj/h) = 131303,352 (kcal/h) + Nhiệt lượng do Na2SO3 mang ra q2 = C2 . m2 . t2 C2- là nhiệt dung riệng của Na2SO3 , Kcal / kg.độ t2- là nhiệt độ của Na2SO3 mang ra, t1 = 330 0C m2- lượng Na2SO3 , m2 = 5041,642 (kg/h) Nhiệt dung riêng của hợp chất Na2SO3 được xác định như sau M .C =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất Na2SO3 C là nhiệt dung riêng của Na2SO3 , J / kg . độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J / kg nguyên tử . độ Tra bảng ta có CC = 11700 J / kg nguyên tử . độ CH = 18000 J / kg nguyên tử . độ CS = 31000 J / kg nguyên tử . độ CO = 25100 J / kg nguyên tử . độ Thay vào ta có 126. C = 25100 + 31000 + 2. 33500 C = 976,984 ( J / kg.độ) Vậy q2 = 976,984.5041,642. 330 = 1625449177 (J/h) = 1625449,177 (kj/h) = 388213,321 (kcal/h) + Nhiệt lượng do H2O mang ra q3 = C3 . m3 . t3 C3- là nhiệt dung riệng của H2O , C3 = 0,476 (kcal / kg.độ) T3- là nhiệt độ của mang H2O ra, t3 = 330 0C m3- lượng H2O , m3 = 719,912( Kg / h) q3 = 0,476.719,912. 330 = 113083,777 (kcal/h) = 473481,774 (kj/h) + Nhiệt lượng do SO2 mang ra q4 = C4 . m4 . t4 C4- là nhiệt dung riệng của SO2 , C4 = 1268,75 (J / kg.độ) T4- là nhiệt độ của SO2 mang ra, t4 = 330 0C m4- lượng , m4 = 2447,504 (kg/h) q4 = 2447,504.1268,75 . 330 = 1024739,331 (kJ / h ) = 244743,093 (kcal/h) Vậy tổng nhiệt lượng do sản phẩm mang ra là : Q3 = 549767,137 + 1625449,177 + 473481,774 + 1024739,331 = 877343,544 (kcal/h) 3. Nhiệt lượng do phản ứng tỏa ra. Các phản ứng toả nhiệt + Phản ứng toả nhiệt thứ nhất 2C6H5SO3Na + 2 NaOH ® 2 C6H5ONa + Na2SO3 + H2O + SO2 (1) DH1 – Hiệu ứng nhiệt của phản ứng (1) DH1 = S ( ni .ci ) đầu - S (ni .ci )cuối DH1 = 3 C[ C=C] + 3 C[ C-C] + 5 C[ C-H] + C[ S-C] +2 C[ S=O] + C[ O- Na] + 2 C[ Na- O] +C[ H-O] - 3C[ C-C] - 5 C[ C-H] - C[ Na-O] - 3C[ C=C] - C[ C-O] - 2 C[ O -Na] - 2C[ O-H] Tra bảng ta có C[ C=C] =101,2 Kcal / mol C[ S=O] = 92,2 Kcal / mol C[ C-H] = 85,6 Kcal / mol C[ C-S] = 54 Kcal / mol C[ C=S] = 62,8 Kcal / mol C[ H-O] = 110 Kcal / mol Vậy DH1 =163 Kcal / mol Số mol C6H5SO3Na đã tham gia phản ứng (1) là (14491,8/180) = 80,51 (kmol/h) q1= 80510.163=13123130 (Kcal/h) =54946545,31 (kj/h) + Phản ứng toả nhiệt thứ hai C6H5-SO2- C6H5 + 4 NaOH + 0,5 O2 ®2 C6H5ONa + Na2SO3 + 2 H2O (2) DH2 – Hiệu ứng nhiệt của phản ứng (2) DH2 = S ( ni .ci ) đầu - S (ni .ci )cuối DH2 = C[ S=O] + 0,5 C[ C=O] Tra bảng ta có C[ C=C] =101,2 Kcal / mol C[ S=O] = 92,2 Kcal / mol C[ C-H] = 85,6 Kcal / mol C[ C-S] = 54 Kcal / mol C[ C=S] = 62,8 Kcal / mol C[ H-O] = 110 Kcal / mol Vậy DH1 = 92,2 + 0,5 . 117,2 =150,8 (Kcal / mol ) Số mol C6H5-SO2- C6H5 đã tham gia phản ứng (2) là 0,419 (kmol/h) q2 = 0,419.103 .150, 8 = 63185,2 (Kcal/h) = 264556,432 (kj/h) + Phản ứng toả nhiệt thứ ba C6H4(SO3Na)2 + 4 NaOH® C6H4(ONa)2 + Na2SO3 + H2O (3) DH3 – Hiệu ứng nhiệt của phản ứng (3) DH3 = S ( ni .ci ) đầu - S (ni .ci )cuối DH3 = 2 C[ S=O] =2 . 92,2 = 184,4 kcal / mol Vậy DH3 = 184,4 Kcal / mol Số mol C6H4(SO3Na)2 đã tham gia phản ứng (3) là 0,503 ( kmol / h) q3 = 503.184,4 = 92753,2 (Kcal/h) = 388357,648 (kj/h) Vậy tổng nhiệt lượng do phản ứng toả ra là Q2 = S qi = q1 +q2 + q3 =13123130 + 63185,2 + 92753,2 = 13279068,4 (Kcal/h) 4. Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh. Coi nhiệt lượng mất mát ra môi trường xunh quanh là 5 % lượng nhiệt cấp vào Q4 = 0, 05 .Q1 =9401,589 (Kcal/h) 5. Nhiệt lượng mất do tác nhân làm lạnh. Nhiệt lượng do tác nhân làm lạnh được xác định theo công thức sau: QLL = Q5 = Q1 + Q2 - ( Q3 + Q4 ) QLL = Q5 = (188031,791 + 13279068,4) - (877343,544 + 9401,589) =12580355,06 (Kcal/h) Từ qúa trình tính toán trên chúng ta có thể lập được bảng cân bằng nhiệt lượng cho qúa trình nóng chảy kiềm Lượng nhiệt vào Kcal / h Nhiệt lượng ra Kcal / h Nl do nguyên liệu mang vào 188031,791 Nhiệt lượng do sản phẩm mang ra 877343,544 Nhiệt do phản ứng toả ra 13279068,4 Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xunh quanh 9401,589 Nhiệt do tác nhân làm lạnh 12580355,06 Tổng nhiệt lượng vào 13.467.100,19 Tổng nhiệt lượng mang ra 13.467.100,19 III. Cân bằng nhiệt lượng của qúa trình axit hóa - Nhiệt độ đầu vào của hỗn hợp 40 0 C - Nhiệt độ đầu ra của sản phẩm là 25 0C Phượng trình cân bằng nhiệt lượng Q1 + Q2 = Q3 + Q4 + Q5 Q1 – Nhiệt lượng do nguyên liệu mang vào, Kcal / h Q2 –Nhiệt lượng do phản phản tỏa ra, Kcal / h Q3 – Nhiệt lượng do sản phẩm mang ra, Kcal / h Q4 – Nhiệt lượng mất mát ra môi trường, Kcal / h Q5 --Nhiệt do tác nhân làm lạnh, Kcal / h 1. Nhiệt lượng do nguyên liệu mang vào. - Nhiệt lượng do C6H5ONa mang vào q1 = G1. C1. T1 Trong đó T1 là nhiệt độ đầu vào của C6H5ONa , bằng 400C. G1 là lượng C6H5ONa và G1 = 8526,284 (Kg/h) C1 là nhiệt dung riêng của C6H5ONa , C1 = 1886,21 J / kg.độ q1 = 8526,284. 1886,21 . 40 = 643294,485 (kj/h) = 153640,908 (kcal/h) - Nhiệt lượng do SO2 mang vào q2= G2. C2. t2 Trong đó t1 là nhiệt độ đầu vào của SO2 , bằng 400C. G2 là lượng SO2 và G2 = 2943,336 (Kg/h) C2 là nhiệt dung riêng của SO2 nhiệt dung riêng của nó được tính theo công thức sau đây: 10-3 . CP = a +b.T - cT-2 Với a=12,78 .10-1 , b=2,671.10-4 , c=3,183 . 10-4 Vậy CP =1532,704 J / kg .độ q2 = 2943,336. 1532,704 . 40 = 180450,514 (kj/h) = 43097,806 (kcal/h) - Nhiệt lượng do nước mang vào q3 = G3. C3. t3 Trong đó t3 là nhiệt độ đầu vào của H2O , bằng 400C. G3 là lượng H2O và G3 = 689,518 (kg/h) C3 là nhiệt dung riêng của H2O ở 400C , C3 = 101 Kcal / kg . độ Q3 = 689,518.101.40 = 2785652,72 (kcal/h) - Nhiệt lượng do C6H4(ONa)2 mang vào q4 = G4. C4. t4 Trong đó T4 là nhiệt độ đầu vào của C6H4(ONa)2 , bằng 400C. G4 là lượng C6H4(ONa)2 và G4 = 46,433 (kg/h) C4 là nhiệt dung riêng của C6H4(ONa)2 ở 400C Nhiệt dung riêng của C6H4(ONa)2 được xác định theo công thức sau M .C4 =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất C6H4(ONa)2 C là nhiệt dung riêng của C6H4(ONa)2 , J / kg . độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J / kg nguyên tử . độ Tra bảng ta có CC = 11700 J / kg nguyên tử . độ CH = 18000 J / kg nguyên tử . độ CS = 31000 J / kg nguyên tử . độ CO = 25100 J / kg nguyên tử . độ Thay vào ta có 154. C4 = 6.11700 + 4.18000 +2. 25100 + 2.33500 C4 = 1684,41 J / kg.độ Vậy q4 = 46,433.1684,41.40 = 3128,488 (kJ/h) = 747,191 (kcal/h) - Nhiệt lượng do C6H5S Na mang vào q5 = G5. C5. t5 Trong đó t5 là nhiệt độ đầu vào của C6H5S Na, bằng 400C. G5 là lượng C6H5S Na và G5 = 318,82 (kg/h) C5 là nhiệt dung riêng của C6H5S Na ở 400C Nhiệt dung riêng của C6H5S Na được xác định theo công thức sau M .C5 =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất C6H5S Na C là nhiệt dung riêng của C6H5S Na, J / kg . độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J / kg nguyên tử . độ Tra bảng ta có CC = 11700 J / kg nguyên tử . độ CH = 18000 J / kg nguyên tử . độ CS = 31000 J / kg nguyên tử . độ CO = 25100 J / kg nguyên tử . độ Thay vào ta có 132. C5 = 6.11700 + 5.18000 +31000 + 33500 C5 = 1702,27 J / kg.độ Vậy q5 = 318,82.1702,27. 40 = 21708,708 (kJ/h) = 5184,788 (kcal/h) - Nhiệt lượng do NaO- (C6H4)2-ONa mang vào q6 = G6. C6. t6 Trong đó T6 là nhiệt độ đầu vào của , bằng 400C. G6 là lượng NaO- (C6H4)2-ONa và G6 = 10,624 (kg/h) C6 là nhiệt dung riêng của NaO- (C6H4)2-ONa ở 400C Nhiệt dung riêng của NaO- (C6H4)2-ONa được xác định theo công thức sau M .C6 =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất NaO- (C6H4)2-ONa C6 là nhiệt dung riêng của NaO- (C6H4)2-ONa , J / kg . độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J / kg nguyên tử . độ Tra bảng ta có CC = 11700 J / kg nguyên tử . độ CH = 18000 J / kg nguyên tử . độ CS = 31000 J / kg nguyên tử . độ CO = 25100 J / kg nguyên tử . độ Thay vào ta có 230. C6 = 12.11700 + 8.18000 +2. 25100 + 2.33500 C6 = 1746,087 (J / kg.độ) Vậy q6 = 10,624.1746,087.40 = 742,017 (kJ/h) = 177,219 (kcal/h) - Nhiệt lượng do C6H5-O- C6H5 mang vào q7 = G7. C7. t7 Trong đó: t7 là nhiệt độ đầu vào của C6H5-O- C6H5 , bằng 400C. G7 là lượng C6H5-O- C6H5 và G7 =35,337 (kg/h) C7 là nhiệt dung riêng của C6H5-O- C6H5 ở 400C Nhiệt dung riêng của C6H5-O- C6H5 được xác định theo công thức sau M .C7 =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất C6H5-O- C6H5 C7 là nhiệt dung riêng của C6H5-O- C6H5 , J / kg . độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J / kg nguyên tử . độ Tra bảng ta có CC = 11700 J / kg nguyên tử . độ CH = 18000 J / kg nguyên tử . độ CS = 31000 J / kg nguyên tử . độ CO = 25100 J / kg nguyên tử . độ Thay vào ta có 120. C7 = 12.11700 + 10.18000 + 25100 C7 = 2032,353 J / kg.độ Vậy q7 = 35,337. 2032,353.40 = 2872,690 (kJ/h) = 686,097 (kcal/h) - Nhiệt lượng do C6H5- C6H5 mang vào q8= G8. C8. t8 Trong đó t8 là nhiệt độ đầu vào của C6H5- C6H5 , bằng 400C. G8 là lượng C6H5- C6H5 và G8 = 15,497 (kg/h) C8 là nhiệt dung riêng của C6H5- C6H5 ở 400C Nhiệt dung riêng của C6H5- C6H5 được xác định theo công thức sau M .C8 =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất C6H5- C6H5 C8 là nhiệt dung riêng của C6H5- C6H5 , J / kg . độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J / kg nguyên tử . độ Tra bảng ta có CC = 11700 J / kg nguyên tử . độ CH = 18000 J / kg nguyên tử . độ CS = 31000 J / kg nguyên tử . độ CO = 25100 J / kg nguyên tử . độ Thay vào ta có 154. C8 = 12.11700 + 10.18000 C8 = 2080,52 J / kg.độ Vậy q8 = 15,497. 2080,52. 40 = 1289,673 (kJ/h) = 308,018 (kcal/h) - Nhiệt lượng do Na2SO3 mang vào q9= G9. C9. t9 Trong đó t9 là nhiệt độ đầu vào của Na2SO3, bằng 400C. G9 là lượng Na2SO3 và G9 = 3024,985 (kg/h) C9 là nhiệt dung riêng của Na2SO3 ở 400C Nhiệt dung riêng của Na2SO3 được xác định theo công thức sau M .C9 =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất Na2SO3 C9 là nhiệt dung riêng của Na2SO3, J / kg . độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J / kg nguyên tử . độ Tra bảng ta có CC = 11700 J / kg nguyên tử . độ CH = 18000 J / kg nguyên tử . độ CS = 31000 J / kg nguyên tử . độ CO = 25100 J / kg nguyên tử . độ Thay vào ta có: 142 . C9 = 2. 33500 +31000 + 3. 25100 C9 = 1220,423 ( J / kg.độ) Vậy q9 = 40.1220,423.3024,985 = 147670,45 (kJ/h) = 35268,796 (kcal/h) Từ qúa trình trên chúng ta tính được tổng lượng nhiệt do nguyên liệu mang vào là: Q1 = S qi = 153640,908 + 43097,806 + 2785652,72 + 747,191 + 5184,788 + 177,219 + 686,097 + 308,018 + 35268,796 = 3024763,453 (kcal/h) 2. Nhiệt lượng do phản ứng tỏa ra. Các phản ứng toả nhiệt Với hiệu xuất của qúa trình là 99,5% nên bỏ qua các phản ứng phụ, phản ứng xảy ra theo phương trình sau 2 C6H5ONa + SO2 + H2O ® 2C6H5OH + Na2SO3 (1) DH1 – Hiệu ứng nhiệt của phản ứng (1) DH1 = S ( ni .ci ) đầu - S (ni .ci )cuối DH1 = 6 C[ C=C] + 6 C[ C-C] + 2 C[ O-Na] +2 C[ C-O] + 10 C[ C- H] + 2 C[ S= O] +2 C[ H-O] - 6C[ C=C] - 6 C[ C=C] +2 C[ Na-O] + 2 C[ C-O] + 10C[ C-H] - C[ S=O] -2 C[ O-H] -2 C[ S-O] Tra bảng ta có C[ C=C] =101,2 Kcal / mol C[ S=O] = 92,2 Kcal / mol C[ C-H] = 85,6 Kcal / mol C[ C-S] = 54 Kcal / mol C[ C-C] = 62,8 Kcal / mol C[ H-O] = 110 Kcal / mol C[ C-O] = 75 Kcal / mol C[ S-O] = 55,6 Kcal / mol Vậy DH1 = 92,2 -2 . 55,6 = -19 Kcal / mol Số mol C6H5ONa đã tham gia phản ứng (1) là 73,502 (kmol/h) Q2= 73,502.19 = 1396,546 (Kcal/h) 3. Nhiệt lượng do sản phẩm mang ra. + Nhiệt lượng do C6H5OH mang ra q1 = C1 . m1 . t1 C1- là nhiệt dung riệng của C6H5OH, Kcal / kg.độ t1- là nhiệt độ của sản phẩm C6H5OH ra, t1 = 25 0C m1- lượng C6H5OH , m1= 6909,23 (Kg/h) Nhiệt dung riêng của hợp chất C6H5OH được xác định như sau M .C =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất C6H5OH C là nhiệt dung riêng của C6H5OH , J / kg . độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J / kg nguyên tử . độ Thay vào ta có 94. C1 = 6.11700 + 6.18000 + 25100 C1 = 2162,266 J / kg.độ Vậy q1 = 6909,23.2162,266.25 =373489827,9 (J/h) = 89202,252 (Kcal/h) + Nhiệt lượng do Na2SO3 mang ra q2 = C2 . m2 . t2 C2- là nhiệt dung riệng của Na2SO3, Kcal / kg.độ t2- là nhiệt độ của sản phẩm ra, t2 = 25 0C m2- lượng Na2SO3 , m2 =4826,629 (Kg/h) Nhiệt dung riêng của hợp chất Na2SO3 được xác định như sau M .C 2 =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất Na2SO3 C2 là nhiệt dung riêng của Na2SO3 , J / kg . độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J / kg nguyên tử . độ Thay vào ta có C2 = 1375,4 J / kg . độ Vậy q2 = 4826,629.1375,4.25 =16596368,2 (j/h) =39637,84 (Kcal/h) + Nhiệt lượng do C6H4(OH)2 mang ra q3 = C3 . m3 . t3 C3- là nhiệt dung riệng của C6H4(OH)2 , Kcal / kg.độ t3- là nhiệt độ của C6H4(OH)2 sản phẩm ra, t3 = 25 0C m3- lượng C6H4(OH)2 , m3=33,166 (Kg/h) Nhiệt dung riêng của hợp chất C6H4(OH)2 được xác định như sau M .C3 =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất C6H4(OH)2 C3 là nhiệt dung riêng của C6H4(OH)2 , J / kg . độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J / kg nguyên tử . độ Thay vào ta có 13. C3 = 6.11700 + 6.18000 + 2. 25100 C3 = 2021,239 J / kg.độ Vậy q3 = 33,166.2021,239.25 = 1675910,317 (Kcal/h) + Nhiệt lượng do OH -(C6H4)2- OH mang ra q4 = C4 . m4 . t4 C4- là nhiệt dung riệng của OH -(C6H4)2- OH , Kcal / kg.độ t4- là nhiệt độ của sản phẩm ra, t4 = 25 0C m4- lượng OH -(C6H4)2- OH , m4 = 8,591 (Kg / h) Nhiệt dung riêng của hợp chất OH -(C6H4)2- OH được xác định như sau M .C3 =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất OH -(C6H4)2- OH C4 là nhiệt dung riêng của OH -(C6H4)2- OH , J / kg . độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J / kg nguyên tử . độ Thay vào ta có 186. C4 = 12.11700 + 10.18000 + 2. 25100 C4 = 1992,473 J / kg.độ Vậy q4 = 8,591.1992,473.25 = 427933,388 (j/h) =102,205 (Kcal/h) + Nhiệt lượng do C6H5S H mang ra q5 = C5 . m5 . t5 C3- là nhiệt dung riệng của C6H5S H, Kcal / kg.độ t5- là nhiệt độ của C6H5S H sản phẩm ra, t5 = 25 0C m5- lượng C6H5S H, m5 = 265,683 (Kg/h) Nhiệt dung riêng của hợp chất C6H5S H đ ược xác định như sau M .C5 =n1.C1 + n2.C2 Trong đó M – khối lượng mol của hợp chất C6H5S H C5 là nhiệt dung riêng của C6H5S H , J / kg . độ n1, n2 – số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 – Nhiệt dung riêng của các nguyên tử tương ứng, J / kg nguyên tử . độ tra bảng ta có : Cc =11700 j/kg nguyên tử độ , CH = 18000 j/kg nguyên tử độ, Co = 25100 j/kg nguyên tử độ, CNa = 33500 j/kg nguyên tử độ. 110 C5 = 6.11700 + 6.18000 + 31000 C5 =1901,818 (j/kg độ) C5 =1901,818 (J / kg.độ) Vậy q5 = 1901,818.265,683.25 =12632017,79 (j/h) = 3016,961 (Kcal/h) + Nhiệt lượng do C6H5ONa dư mang ra q6 = C6 . m6 . t6 C6- là nhiệt dung riệng của C6H5ONa, Kcal / kg.độ t6- là nhiệt độ của sản phẩm C6H5ONa ra, t6 = 25 0C m6- lượng C6H5ONa, m6 = 42,846 (Kg/h) Nhiệt dung riêng của hợp chất C6H5ONa được xác định như sau M .C6 =n1.C1 + n2.C2 Trong đó: M - khối lượng mol của hợp chất C6H5ONa C6 - là nhiệt dung riêng của C6H5ONa, J / kg . độ n1, n2 - số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất đó C1,C2 - Nhiệt dung riêntg của các nguyên tử tương ứng, J/kg nguyên tử . độ Thay vào ta có C6 = 1886,21 (J / kg.độ) Vậy q6 = 42,846. 1886,21 . 25 = 2020,413 (kj/h) = 482,544 (Kcal/h) + Nhiệt lượng do SO2 mang ra q7 = C7 . m7 . t7 C7- là nhiệt dung riệng của SO2 , Kcal / kg.độ t7- là nhiệt độ của SO2 sản phẩm ra, t7 = 25 0C m7- lượng SO2, m7 = 491,716 ( Kg / h) C7 = 1536,204 (J / kg.độ) q7 = 491,716.1536,204.25 = 18884,402 (kj/h) = 4510,246 (kcal/h) + Nhiệt lượng do Na2SO3 mang ra q8 = C8 . m8 . t8 C8- là nhiệt dung riệng của Na2SO3 , Kcal / kg.độ t8- là nhiệt độ của sản phẩm Na2SO3 ra, t8 = 25 0C m8- lượng Na2SO3, m8= 3024,985 (kg/h) C8 = 1375,4 (j/kg .độ) q8 = 3024,985. 1375,4 .25 = 104014,109 (kj/h) = 24842,156 (kcal/h) + Nhiệt lượng do C6H5- C6H5 mang ra q9 = C9 . m9 . t9 C9- là nhiệt dung riệng của C6H5-O- C6H5 , Kcal / kg.độ t9- là nhiệt độ của sản phẩm C6H5-O- C6H5 ra, t9 = 25 0C m9- lượng C6H5-O- C6H5 , m9 = 15,497 (kg/h) C9 = 1536,204 (J / kg.độ) q9 = 15,497.1536,204.25 = 595,163 (kj/h) = 142,146 (kcal/h) Vậy tổng nhiệt lượng mang ra là : Q3 = 1837846,667 (kcal/h) 4. Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh. Nhiệt lượng thất thoát ra môi trường xung quanh chúng ta coi gần bằng 5 % nhiệt lượng do nguyên liệu cung cấp vào Q4 =0,05 Q1 = 3024763,453.0,05 = 151238,173 (kcal/h) 5. Nhiệt lượng mất do tác nhân làm lạnh. Nhiệt lượng do tác nhân làm lạnh được xác định theo công thức sau: QLL = Q5 = Q1 + Q2 - ( Q3 + Q4 ) QLL=Q5= 3024763,453 + 1396,546 - (1837846,667 + 151238,173) = 1037075,159 (Kcal/h) Từ qúa trình tính toán trên chúng ta có thể lập được bảng cân bằng nhiệt lượng cho qúa trình axit hóa . Lượng nhiệt vào Kcal / h Nhiệt lượng ra Kcal / h Nl do nguyên liệu mang vào 3024763,453 Nhiệt lượng do sản phẩm mang ra 1837846,667 Nhiệt do phản ứng 1396,546 Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xunh quanh 151238,173 Nhiệt do tác nhân làm lạnh 1037075,159 Tổng nhiệt lượng vào 3.026.159,999 Tổng nhiệt lượng mang ra 3.026.159,999 CHƯƠNG III : TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH I. Tính thể tích làm việc của thiết bị chính: Tra bảng ta có: - Khối lượng riêng của benzen C6H6 : r = 880 g/l - Khối lượng riêng của axit sunfuric H2SO4: r = 1832 g/l - Lưu lượng benzen đưa vào thiết bị: V1 = (l/h) - Lưu lượng axit sunfuric đưa vào thiết bị là: V1 = (l/h) - Vậy thể tích hỗn hợp nguyên liệu đi vào thiết bị là: Vhh = V1 + V2 = 7433,45 + 4729,89 = 12163,34 (l/h) - Chọn thể tích thiết bị: Vhh = 70 ¸ 80% Vthiết bị Þ Vthiết bị = 12163,34. = 17376,2 (l/h) = 17,376 (m3/h) Mặt khác Vthiết bị = S.H Trong đó: S: Tiết diện của tháp, m2 H: Chiều cao thiết bị, m D: Đường kính của tháp, m S = Chọn D = 1,6 m Þ Chiều cao thiết bị là: H = 6 m II. Tính toán cơ khí một số chi tiết chủ yếu của thiết bị: 1. Tính chiều dày thân tháp. S = ,m Trong đó: Dt: Đường kính trong của tháp, m j: Hệ só bền của thành hình trụ theo phương dọc C: Hệ số bổ xung so ăn mòn và dung sai về chiều dày, m P: áp suất thiết bị, N/m2 P = Pmt + Ph Pmt: áp suất làm việc của thiết bị Pmt = 1.106, N/m2 Ph: áp suất thuỷ tĩnh của nước, Ph = r.g.H, N/m2 Với g: Gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2 H: Chiều cao cột chất lỏng, H = 4m S: Khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3 r = 1356 kg/m3 Þ Ph = r.g.H = 1356.9,81.4 Þ Ph = 5,32.104 N/m2 Þ Ph = 1.106 + 5,32.104 = 1,05.106 N/m2 Tra bảng ta có: j = 0,95 C = C1 + C2 + C3 C1: Bổ xung do ăn mòn, C1 = 1 mm C2: Bổ xung do bào mòn, C2 = 0 C3: Dung sai và chiều dày C3 = 0,8 mm ứng suất của thép CT3 theo giới hạn bền kéo: [dk] = (N/m2) Tra bảng : nk =2,6 Hệ số an toàn h = 1, hệ số điều chỉnh Suy ra: [dk] = (N/m2) - ứng suất cho phép tính theo giới hạn chảy: [dk = ] (N/m2) Tra bảng nc = 1,5 : hệ số an toàn h = 1, hệ số điều chỉnh Suy ra: [dk] = (N/m2) Ta lấy giá trị nhỏ hơn trong hai kết quả vừa tình được của ứng suất để tính toán: Ta lấy [dk] = 173,08.106 (N/m2) Vì Do đó có thể bỏ qua đại lượng P ở mẫu số trong công thức tính chiều dày: S = S = ,m Chọn S = 8 mm Chọn đáy và nắp elip của thiết bị có cùng kích cỡ: Sđáy = Snắp = 8 mm S = 8 mm hb = 400 mm Dt = 1600 mm h = 40 mm 2. Tính đường kính ống dẫn sản phẩm và nguyên liệu. d = ,m Trong đó: w: Tốc độ trung bình , chọn w = 0,2 m/s V: Lưu lượng thể tích hỗn hợp, V = 4,27 m3/h = 1,18.10-3 m3/h Þ d = m = 86,7 mm Chọn d = 100 mm Chọn đường kính ống đưa nguyên liệu vào là 100 mm. Chọn đường kính ống hơi là 100 mm. 3. Chọn bích nối thiết bị. Chọn bích của nắp và thân, thân - thân, thân - đáy cùng một kiểu bích và cùng một kích cỡ. Chọn kiểu bích liền với thiết bị làm bằng thép. Tra bảng ta có các thông số về bích: P = 1.106 N/m2 D = 1810 mm D1 = 1675 mm Bu lông db = M20 Dt = 1600 mm Db = 17400 mm D0 = 1619 mm Z = 52 cái Chọn mặt bích để lắp ghép các ống dẫn vào thân hoặc đáy và nắp. Chọn loại bích liền bằng kim loại đen kiểu 1 để nối các bộ phận của thiết bị. Bảng: Số liệu về bích P = 1.106 N/m2 Dy mm Kích hước nối Bu lông H mm Dn ,mm Dt ,mm Dd ,mm Dl ,mm Db Z 1,0 100 108 205 170 148 M16 4 22 III. Cấu tạo của chóp và ống chảy chuyền. - Chọn đường kính của ống hơi, m dh = 66 mm = 0,066 m - Số chóp trên đĩa được tính: n = Trong đó: D: Đường kính trong của tháp, D = 1,6 m Bề mặt tự do của đĩa, Ftự do = 0,1 Þ n = chóp Quy chuẩn số chóp là n = 66 chóp Đường kính của chóp: dch = d: Chiều dày của chóp, chọn d = 3 mm Þ dch = Þ dch = 97,67 mm (chọn dch = 100 mm) Chiều cao của chóp phía trên ống dẫn hơi. Hh = 0,25.dh = 0,25.0,066 = 0,0165 m Lấy hh = 0,02 m = 20 mm * Đường kính ống chảy chuyền. d = ,m G: Lưu lượng lỏng trung bình đi trong tháp, kg/h r: Khối lượng riêng của lỏng, kg/m3 w: Tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền w = 0,1 m/s z: Số ống chảy chuyền z = 1 G = 6541,436 kg/h r = (880 + 1832)/2 = 1356 kg/m3 Vậy đường kính ống chảy chuyền: d = ,m Khoảng cách từ mặt đĩa đến chân chóp. Trong thực tế thường lấy s = 5 mm Chiều cao mức chất lỏng trên khe chóp Trong thực tế hl = 30 mm Chiều cao của khe chóp Lấy b = 0,072 m = 72 mm Số lượng khe hở mỗi chóp i = c: Khoảng cách giữa các khe, chọn c = 4 mm b: Chiều cao của khe chóp, mm dch: Đường kính chóp, mm dh: Đường kính ống hơi, mm i = mm Chọn i = 66 khe chóp Chiều rộng của khe chóp, mm a = mm Chọn a = 1 mm Khoảng cách từ đĩa đến chân ống chảy chuyền. Lấy S = 5 mm Khoảng cách từ tâm ống chảy chuyền đến tâm chóp gần nhất. T = Ll : Khoảng cách nhỏ nhất giữa chóp và ống chảy chuyền Chọn ll = 75 mm Ta được: T = mm Chọn T = 190 mm Chiều cao của chóp: lấy l = 90 mm Chiều cao của ống dẫn hơi trên đĩa Lh = 1 - d - hh = 90 - 3 - 20 = 67 mm Chọn Lh = 65 mm Phần IV: TÍNH TOÁN KINH TẾ VÀ XÂY DỰNG Chương I: XÂY DỰNG I. Giới thiệu: Phân xưởng sản xuất phenol đi từ benzen, với năng suất 55.000 tấn/năm được thiết kế và xây dựng nằm trong khu liên hợp lọc dầu Dung Quất - Quảng Ngãi. Tổng mặt bằng có diện tích là: 10.000 m2. Số công nhân làm việc trong phân xưởng là 20 người. Phân xưởng sản xuất phenol được xây dựng tại Dung Quất - Quảng Ngãi là do các yếu tố thuận lợi sau: - Nguyên liệu (Benzen) để sản xuất Phenol được lấy trực tiếp ngay tại khu liên hợp lọc dầu. - Chi phí cho việc vận chuyển sẽ giảm rất nhiều, đem lại lợi nhuận cao (chiếm 40-60%) giá thành sản phẩm). - Việc sử dụng khí thải, phế phẩm được tập trung, do đó ít ảnh hưởng đến vấn đề môi sinh cũng như chi phí cho quá trình sử lý các phế thải đó. II. Các yêu cầu đối với địa điểm xây dựng. 1. Yêu cầu chung. * Địa điểm xây dựng phải phù hợp với qui hoạch lãnh thổ, qui hoạch vùng, qui hoạch cụm kinh tế công nghiệp đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. * Phân xưởng phải gần với nguồn cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và gần nơi tiêu thụ sản phẩm. * Phù hợp và tận dụng tối đa hệ thống giao thông quốc gia, hệ thống mạng lưới cung cấp điện. * Phải chọn địa điểm xây dựng gần với nơi cung cấp vật liệu xây dựng, chú ý đến khả năng cung ứng công nhân cho xây dựng cũng như vận hành nhà máy sau này. 2. Yêu cầu về kỹ thuật xây dựng. Khu đất phải có kích thước và hình dạng thuận lợi cho việc xây dựng trước mắt cũng như việc mở rộng nhà máy trong tương lai. Khu đất phải cao ráo, tránh ngập lục trong mùa mưa lũ. Khu đất phải tương đối bàng phẳng và có độ dốc tựu nhiên tốt nhất là 0,5 - 1% để hạn chế kinh phí cho san lấp mặt bằng (chiếm 10 - 15% giá trị công trình) Khu đất được chọn không được nằm trên các vùng có mỏ khoáng sản hoặc địa chất không ổn định. Cường độ khu đất xây dựng là 1,5 - 2,5 kg/cm2. Nên xây dựng trên nền đất sét, sét pha cát... để giảm chi phí gia cố nền móng. Cần chú ý đến mối quan hệ giữa khu dân cư đô thị và khu công nghiệp. Phải đảm bảo tới mức cần thiết vấn đề môi sinh. III. Tổng mặt bằng nhà máy. 1. Các hạng mục công trình STT Tên công trình Chiều dài, m Chiều rộng, m Diện tích, m2 1 Căng tin và nhà ăn 24 12 288 2 Khu hành chính 24 12 288 3 Nhà để xe 36 12 648 4 Nhà bảo vệ 4*6 4*6 96 5 Phòng hoá nghiệm 9 6 54 6 Phòng kỹ thuật 9 6 54 7 Phòng điều khiển 9 6 54 8 Nhà sản xuất 48 15 720 9 Kho thành phẩm 18 12 216 10 Khu xử lý nước thải 18 12 216 11 Khu mở rộng sản xuất 48 18 864 12 Kho nguyên liệu 18 12 216 13 Nhà cứu hoả 12 9 54 14 Khu sản xuất hơi nước 24 12 108 15 Trạm cấp nước 6 6 36 16 Trạm biến áp 6 6 36 17 Nhà để xe chuyên dụng 12 12 144 18 Dải cây xanh phân cách 19 Nhà để xe 18 9 162 Tổng diện tích sản xuất 4272 2. Nguyên tắc thiết kế. Dựa vào nguyên tắc phân vùng và dựa vào đặc điểm sản xuất của phân xưởng mà tổng mặt bằng được phân ra làm 4 vùng chính sau: Khu hành chính. Khu sản xuất và kho tàng. Khu năng lượng phụ trợ.Hệ thống giao thông và khuôn viên Khu hành chính, hội trường, căng tin, nhà ăn, trạm y tế được bố trí phía trước nhà máy. Khu sản xuất và kho tàng gồm nhà sản xuất Phenol, kho thành phẩm, kho chứa nguyên liệu, phòng thí nghiệm, phòng kỹ thuật và phòng điều khiển trung tâm. Khu năng lượng phụ trợ gồm trạ biến thế, nhà phòng cháy chữa cháy, trạm cấp nước. Hệ thống giao thông và công viên, đường giao thông với chiều rộng 6m được bố trí sao cho các quá trình vận chuyển, đi lại, phòng cháy thuận tiện. Nguyên tắc phân vùng có các ưu khuyết điểm sau: * Ưu điểm: - Dễ quản lý theo từng bộ phận, theo các khu vực, theo các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất. - Với nguyên tắc này sẽ thích hợp với những phân xưởng có các giai đoạn khác nhau. - Hệ thống giao thông được bố trí dễ dàng hơn. - Thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển nhà máy trong tương lai. - Đặc biệt phù hợp với đặc điểm xây dựng ở nước ta. * Nhược điểm: - Dây truyền sản xuất phải kéo dài. - Hệ thống đường ống, đường giao thông tăng. - Hệ số xây dựng, hệ số sử dụng ít. IV. Chỉ tiêu kinh tế: Hệ số xây dựng: Kxd = 28% Hệ số sử dụng : Ksd = 65% Trong đó: Kxd = Ksd = F – Diện tích toàn nhà máy, F= 15.000 m2 A – Diện tích đất xây dựng, A = 6410 m2 B – Diện tích đất lộ thiên, B = 3100 m2 C – Diện tích của đường bộ, vỉa hè...., C = 3500 m2 V. Kết cấu các công trình xây dựng. 1. Nhà hành chính, nhà điều khiển trung tâm, nhà sinh hoạt, căng tin, hội trường, nhà y tế được thiết kế như sau: Nhà xây dựng cấp 4 mái dốc về hai phía, lợp bừng fibroximăng có các cột biên bằng bê tông cốt thép. Kích thước cột là: 300x300x3600 mm. Cột giữa có các kích thước: 300x4400x4200 mm. Dùng móng đơn dưới cột có các kích thước là: Bảng: Kích thước móng nhà. Tiết diện cột C1 D1 C d H 300x300 800 800 1300 1300 600 2. Nhà sản xuất. - Chiều dài nhà 48m, chia làm 8 bước cột, mỗi bước cột 6m. - Chiều cao nhà là 10m. - Cột có kết cấu bằng bê tông cốt thép kích thước phần dưới vai cột là 400x600x6200 mm, phần trên vai cột có kích thước là 400x400x3200 mm. - Kết cấu móng dùng đơn dưới cột có dầm móng kích thước 250x400x5900. - Dầm hai mái (dốc về hai phía) có i = 1-15; L = 12m. - Dầm mái khung thép lắp ghép. 3. Kết cấu các công trình phụ trợ như trạm biến thế, nhà bảo vệ... Kết cấu của mái bằng bê tông cốt thép, tường bao quanh dày 220 mm, tường ngăn dày 110 mm. Nền đổ ximăng cát sỏi có lát gạch hoa. VI. Giao thông và khu khuôn viên. Đường giao thông trong nhà máy được dải nhựa đường, có chiều rộng 6m, chia làm hai làn chính, nối các khu sản xuất với nhau đảm bảo mật độ giao thông vận chuyển các nguyên vật liệu cùng như sản phẩm dễ dàng. Hai bên đường và xung quanh các công trình được trồng cây đảm bảo cảnh quan và giữ môi sinh trong lành. VII. Yêu cầu khi xây dựng nhà máy. - Vấn đề hàng đầu là việc xây dựng dây chuyền công nghệ tránh cắt nhau chồng chéo lên nhau. - Thiết bị gọn gàng, an toàn, nhà sản xuất xây đúng qui cách và thiết kế đã đề ra, đảm bảo cho quá trình làm việc khoảng 30 năm. - Bộ phận cứu hoả bố trí ở các vị trí thuận tiện nhất. - Các bộ phận xử lý khí thải, nước thải... phải đặt cuối hướng gió (cuối nhà máy) để đảm bảo môi sinh trong khu vực nhà máy. - Bố trí các đường cấp nhiên liệu, nguyên liệu cho phân xưởng phải thuận tiện hợp lý và an toàn cho việc phòng cháy nổ. Chương 2: KINH TẾ Trong nền kinh tế thị rường ngày nay, việc xác định các chỉ tiêu kinh tế có một ý nghĩa rất quan trọng, đảm bảo về kinh tế thì sẽ duy trì được sự hoạt động cũng như có nhiều khả năng mở rộng qui mô sản xuất trong tương lai. Bản luận án này xin đưa ra phương hướng hạch toán kinh tế cho phân xưởng sản xuất Phenol. Với các số liệu giả thiết, do đó có thể không được sát với thực tế. I. Vốn đầu tư cho phân xưởng. 1. Vốn đầu tư cố định. Vón đầu tư cố định = vốn đầu tư cho xây dựng + Vốn đầu tư thiết bị. a. Vốn đầu tư cho xây dựng nhà xưởng: Trong toàn bọ phân xưởng, tất cả các mặt bằng đều trải nhựa, thiết kế theo kiểu lộ thiên - bán lộ thiên. Ngoài nhà sản xuất chính còn phải xây nhiều công trình phụ trợ như: Nhà hành chính, hội trường... Tổng diện tích nhà máy là: 20.000 m2 Giả thiết việc xây dựng phân xưởng cần: 300 triệu đồng. Giả thiết tiền công nhân xây dựng là: 100 triệu đồng. Þ Vốn đầu tư cho nhà xưởng là: 300 + 100 = 400 triệu đồng b. Vốn đầu tư thiết bị: Giả thiết đầu tư cho thiết bị là 600 triệu đồng. Þ Vốn đầu tư = 400 + 600 = 1.000 triệu đồng. 2. Vốn đầu tư lưu động. Số vòng quay trong năm = 1. Doanh thu = Giá sản phẩm*Sản lượng. Giả thiết giá bán là: 5 triệu đồng/tấn. Þ Doanh thu: 20.000*5.000.000 = 100.000 triệu đồng Vốn đầu tư lưu động là: 100.000/l = 100.000 triệu đồng. 3. Vốn đầu tư ban đầu. 1.000 + 100.000 = 101000 triệu đồng II. Hoạch toán chi phí khác. 1. Tính toán nguyên liệu trực tiếp là: 50.000 triệu đồng Tổng đầu tư nguyên liệu trực tiếp là: 50.000 triệu đồng Cho 1 đơn vị sản phẩm: 50.000/20.000 = 2,5 triệu đồng Điện : Tổng công suất máy móc thiết bị là 2000 kW/h Þ Điện tiêu thụ trong một năm: 2.000x24x355 = 17.040.000 kW/h. Điện sinh hoạt: 3.030 kw/h.355 = 10.650 kư/h ÞChi phí sử dung điện trong một năm: (17.040.000 + 10.650).1200 = 20.460,78 triệu đồng 2. Lương công nhân. Lương bình quân: 3 triệu đồng/người/tháng Tổng quỹ lương cho một năm: 3*20*12 = 720 triệu đồng. Trả lương cho một đơn vị sản phẩm: 720/20.000 = 0,36 triệu đồng Trích 19% theo lương để trả bảo hiểm xã hội, y tế... Trong một năm: 720*0,19 = 136,8 triệu đồng. Trả phụ cấp độc hại: 10% theo lương Trong một năm: 720*0,1 = 72 triệu đồng Cho một đơn vị sản phẩm: 72/20.000 = 0,0036 triệu đồng. 3. Chi phí chung cho phân xưởng. - Khấu hao tài sản cố định bao gồm: + Khấu hao thiết bị: 10%*600*0,1 = 60 triệu đồng + Khấu hao vốn đầu tư nhà xưởng 5%: 400*0,05 = 20 triệu đồng Þ Khấu hao tài sản cố định: 60 +20 = 80 triệu đồng Khấu hao tài sản cố định cho một đơn vị sản phẩm: 80/20.000 = 0,004 triệu đồng - Tổng chi phí khác chiếm 20% tài sản khấu hao cố định. Tổng giá thành = Chi phí sản cuất chung + Chi phí tiêu thụ + Chi phí quản lý doanh nghiệp. Bảng: Tổng giá thành Chi phí Tính cho một đơn vị sản phẩm (Triệu đồng) Tính cho cả năm (Triệu đồng) Chi phí sản xuất chung 3,57424 71485,58 Chi phí doanh nghiệp 0,07149 1429,7116 Chi phí tiêu thụ 0,07149 1429,7116 Tổng giá thành 3,71722 74345,0032 III. Giá thành và lợi nhuận. 1. Xác định giá bán. Giá thành sản phẩm 5.000.000 đồng/tấn. 2. Lợi nhuận. Doanh thu: 100.000 triệu đồng. Thuế VAT (10%) Thuế VAT đầu ra = 10% doanh thu +10% điện Thuế VAT đầu ra = 0,1*100.000 + 0,1*20460,78 Thuế VAT đầu ra = 12046,078 triệu đồng Thuế VAT đầu vào = 0,1*50.000 triệu đồng = 5.000 triệu đồng Thuế VAT = Đầu ra - Đầu vào = 12.046,078 - 5000 = 7.046,078 triệu đồng c- Lợi nhuận. Lợi nhuận = Doanh thu - (Giá toàn bộ + Thuế VAT) = 100.000 - (74.301,38 + 7.046,078) = 18608,9188 triệu đồng. Bảng: Lập phương án cho một tấn sản phẩm 8 tổng sản lượng. Khoản mục Chi phí cho một đơn vị sản phẩm (triệu đồng) Chi phí cho toàn bộ sản lượng (triệu đồng) Chi phí nguyên liệu trực tiếp Tổng nguyên liệu Điện 2,5 1,023 50000 20460,78 Chi phí nhân công Lương Trích 19% 10% độc hại 0,036 0,00684 0,0036 720 136,8 72 Chi phí chung phân xưởng Khấu hao tài sản cố định Chi phí khác Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tiêu thụ Giá thành toàn bô Giá bán dự kiến Thuế VAT Thuế vốn Lợi nhuận 0,004 0,0008 0,07149 0,07149 3,71722 5000 0,3523 0,011 0,93045 80 16 1429,7116 1429,7116 74345,0032 100000 7046,078 219,244 18608,9188 IV. Xác định hiệu quả kinh tế và thời gian thu hồi vốn. * Hiệu quả kinh tế của vốn đầu tư. E = Lợ nhuận năm/vốn đầu tư Thời gian thu hồi vốn = năm V: Vốn đầu tư ban đầu, triệu đồng LN: Lợi nhuận hàng năm, triệu đồng CFC: Chi phí chung cho phân xưởng, triệu đồng PHẦN V: AN TOÀN LAO DỘNG Tổ chức an toàn và bảo hộ lao động trong nhà máy là một công việc không thể tách rời khỏi sản xuất. Bảo vệ tốt sức khoẻ lao động cho người sản xuất cho phép đẩy mạnh sức sản xuất nâng cao năng suất lao động. Nguyên nhâ xảy ra tai nạn lao động: - thường do các nguyên nhân chính sau khi do kỹ thuật, do tổ chức giao nhận), do vệ sinh công nghiệp. - Trong nhà máy chế biến dầu mỏ bị ô nhiễm chủ yếu bởi khí hydrocarbon (hydrocarbon mạch thẳng có tính độc hơn hydrocarbon mạch nhánh, hydrocarbon vòng độc hơn mạch thẳng). - ảnh hưởng bởi các khí phụ trợ như khí CO2, H2S Khi nghiên cứu tác hại của hoá chất và bụi người ta đưa ra nồng độ các hợp chất độc hại cho phép tối đa như sau: Hợp chất Nồng độ mg/l Xăng - dung môi < 0.3 H2S 0,01 Bụi 2 SO2 0,01 ...... Để chống bụi cần thiết phải sử dụng các biện pháp tối thiểu sau: - Cơ khí hoá, tự động hoá quá trình sản xuất để hạn chế tác dụng của các hợp chất độc hại. Bao kín thiết bị Thay đổi phương pháp công nghệ làm sạch Thông gió hút bụi Bảo đảm vệ sinh cong nghiệp Các biện pháp cần thiết để phòng chống cháy nổ : Thay khâu sản xuất nguy hiểm bằng khâu ít nguy hiểm. Cơ khí hoá, tự động hoá các quá trình sản xuất có tính chất nguy hiểm để đảm bảo an toàn. Thiết bị bảo đảm kín hạn chế hơi, khí cháy thoát ra xung quanh khu sản xuất. Loại trừ khả năng phát sinh mồi lửa tại những nơi có liên quan đến cháy nổ. Khả năng tạo nồng độ nguy hiểm của các chất cháy. Tại những nơi có thể gây cháy nổ cần đặt biển cấm, dụng cụ chứa cháy ở những nơi dễ thấy và thuận tiện thao tác. Xây dựng đội ngũ chứa cháy chuyên nghiệp và nghiệp dư thường xuyên kiểm tra diễn tập. Khi có sự cố cháy nổ xảy ra tuỳ tính chất nguy hiểm của nơi tạo cháy cần phải cấp tốc thi hành các biện pháp kĩ thuật cần thiết ở những nơi lân cận như ngừng công tác, cắt điện, phát tín hiệu cấp cứu chữa cháy. Trên đây chỉ là một số biện pháp tối thiểu trong công tác phòng chống cháy nổ, bảo hộ lao động trong nhà máy, xong cần thiết phải tuyên truyền mọi người thực hiện tốt biện pháp phòng ngừa để đảm bảo an toàn cho quá trình sản xuất. Kết luận Qua quá trình thiết kế cong nghệ sản xuất Phenol, bản đồ án đã thực hiện những phần sau: Nêu các phương pháp sản xuất Phenol trong công nghiệp Tính chất của phương pháp sản xuất Phenol qua benzen sunfo axit Cơ chế phản ứng sunfo hoá và nóng chảy kiềm. Tính chất của nguyên liệu và sản phẩm. Dây chuyền sản xuất Phenol Cân bằng vật chất. Cân bằng nhiệt lượng. Tính toán thiết bị chính. Mặt bằng phân xưởng sản xuất Phenol. Tính toán kinh tế Nghiên cứu qúa trình sản xuất phenol là điều hết sức quan trọng vì thế nó đã được thực hiện từ lâu và đưa vào sản xuất. Do đó kinh nghiệm và công nghệ sản xuất có nhiều nên qúa trình nghiên cứu đã tạo cho em nhiều thuận lợi. Sau một thời gian nghiên cứu và được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy GS.TS Đào Văn Tường em đã hoàn thành đồ án môn học, đảm bảo được tính chính xác và thời gian qui định. Em xin chân thành cảm ơn thầy và cùng toàn thể các bạn đã giúp đỡ em trong qúa trình nghiên cứu. Nhưng do thời gian và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót trong bản đồ án tốt nghiệp này. Vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cùng tất cả các bạn Người thực hiện Nguyễn Văn Tiến Lớp HD 2 - K44 Tài liệu tham khảo 1.Phan Minh Tân –Tổng hợp hữu cơ hóa dầu, TP Hồ Chí Minh 1999 2. ĐHBK Hà Nội – Kỹ thuật tổng hợp hữu cơ ,1979 3. ĐHBK Hà Nội- Kỹ thuật tổng các chất trong trung gian,1976 4. ĐHBK Hà Nội ,Sổ tay qúa trình và thiết bị hóa học. Tập 1, tập 2, NXB khoa học kỹ thuật,1976 5. ĐHBK Hà Nội , Sổ tay Hóa lí , NXB khoa học kỹ thuật, 1977 6. Nguyễn Mậu Quyền, Hóa Học Vô cơ, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật,1999 7.Tập thể tác giả,Hồ Công Xinh, Nguyễn Thị Thanh, Hóa Hữu cơ, Tập 3 ,1997 9. ĐHBK thành phố Hồ Chí Minh. Sổ tay tóm tắt đại lượng hoá lý, 1990 10, Vương Đình Nhàn. Sổ tay tóm tắt của kỹ sư hoá chất, 1961 11. Barbara Elvers, Stephen Hawkins. Ullman’s Encyclopedia of industrial chemistry, Vol A19, 1991 12. Wolfgang Gerhartz. Ullman’s Encyclopedia of industrial chemistry, Vol A3, 1985 13. Barbara Elvers, Stephen Hawkins. Ullman’s Encyclopedia of industrial chemistry, Vol A20, 1992 14. Barbara Elvers, Stephen Hawkins, Michael Ravenscroft. Ullman’s Encyclopedia of industrial chemistry, Vol A13, 1989 15. Hydrocacbon Processing, February - 1999 16. Hydrocacbon Processing, October - 1998 17. Hydrocacbon Processing, March - 1997 18. Hood, Horace. United States Patent, July 4, 1995

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docsan_xuat_phenol_bang_con_dg_kiem_hoa_4336.doc