Hiệu suất của quá trình hấp thu cao (94%) , nhưng tiêu tốn lượng nước làm
dung môi lớn(78.41m3/h) . Do đó , về mặt kinh tế chưa đạt yêu cầu do tiêu tốn lượng
nước lớn và thải lượng nước sau xử lý vào môi trường không được tái sử dụng .
Cần phải khảo sát phương pháp hấp thu SO2 với dung môi khác để xem dung
môi đó có đạt yêu cầu về hiệu suất xử lý và đạt yêu cầu về tính kinh tế không ?
Ưu điểm của quá trình :
+ Hoạt động tốt trong môi trường ăn mòn .
+ Dung môi hấp thu rẻ, dễ tìm .
+ Kết cấu đơn giản , vận hành thuận tiện .
Nhược điểm :
+ Năng suất xử lý nhỏ.
+ Khí trước khi vào tháp phải xử lý sơ bộ làm sạch bụi và hạ thấp nhiệt
độ dòng khí .
+ Nước hấp thu phải sạch, tránh tạo cặn trong quá trình hấp thu làm tắc
dòng khí và dòng lỏng .
39 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 11539 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tháp đệm dùng để hấp thu khí SO2 bằng nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phí
hoạt động thấp, chất hấp thụ dể tìm và rẽ, cĩ khả năng xữ lý mà khơng cần làm nguội
và xử lý sơ bộ.
Nhược điểm: thiết bị đĩng cặn do tạo thành CaSO4 và CaSO3.
+ Phương pháp Magie (Mg):
SO2 được hấp thụ bởi oxit – hydroxit magie, tạo thành tinh thể ngậm
nước Sunfit magie .
Ưu điểm : làm sạch khí nĩng , khơng cần lọc sơ bộ, thu được sản phẩm
tận dụng là H2SO4 ; MgO dể kiếm và rẻ , hiệu quả xử lý cao .
Nhược điểm :vận hành khĩ, chi phí cao tốn nhiều MgO.
+ Phương pháp kẽm : trong phương pháp này chất hấp thụ là kẽm
SO2 + ZnO + 2,5 H2SO4 ------> ZnSO3 + H2O
Ưu điểm :của phương pháp này là khả năng xử lý ở nhiệt độ cao (200 –
2500C) .
Nhược điểm : cĩ thể hình thành ZnSO4 làm cho việc tái sinh ZnO bất lợi
về kinh tế nên phải thường xuyên tách chúng và bổ sung thêm ZnO.
+ Hấp thụ bằng chất hấp thụ trên cơ sở Natri :
Ưu điểm : của phương pháp này là ứng dụng chất hấp thụ hĩa học khơng
bay, cĩ khả năng hấp thụ lớn .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 6
+ Phương pháp Amoniac : SO2 được hấp thụ bởi dung dịch Amoniac hoặc dung
dịch Sunfit-biSunfit amơn .
Ưu điểm : của phương pháp này là hiệu quả cao, chất hấp thụ dễ kiếm ,
thu được sản phẩm cần thiết (Sunfit và biSunfit amon) .
+ Hấp thụ bằng hổn hợp muối nĩng chảy:
Xử lý ở nhiệt độ cao dùng hổn hợp Cacbonat kim loại kiềm cĩ thành
phần như sau:
LiCO3 32%, Na2CO3 33%, K2CO3 35%.
+ Hấp thụ bằng các Amin thơm :
Để hấp thụ SO2 trong khí thải của luyện kim màu (nồng độ SO2 khoảng
1-2% thể tích) .
Người ta sử dụng dung dịch:
C6H3(CH3)2 NH2 (tỉ lệ C6H3(CH3)2 NH2 : nước = 1- 1) .
C6H3(CH3)2 NH2 khơng trộn lẩn với nước nhưng khi liên kết với SO2 tạo thành
(C6H3(CH3)2 NH2)2 SO2 tan trong nước .
I.4.2. Phương pháp hấp phụ :
SO2 được giữ lại trên bề mặt chất rắn , thu được dịng khí sạch khi đi qua bề
mặt rắn .
Chất hấp phụ cơng nghiệp cơ bản là than hoạt tính , silicagen , zeonit và ionit
(chất trao đổi ion) .
Nhược điểm : cần thiết phải tái sinh chất hấp phụ để thu hồi cấu tử bị hấp phụ
và phục hồi khả năng hấp phụ của chất hấp phụ . Chi phí tái sinh chiếm khoảng 40 –
70% tổng chi phí của quá trình làm sạch khí .
I.4.3. Xử lý SO2 bằng phương pháp nhiệt và xúc tác :
Bản chất của quá trình xúc tác để làm sạch khí là thực hiện các tương tác hĩa
học , nhằm chuyển hĩa tạp chất độc thành sản phẩm khác với sự cĩ mặt của chất xúc
tác đặt biệt .
PHẦN B. QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ
I.5. Chọn qui trình cơng nghệ :
Chọn nguồn xử lý khí là từ ống khĩi của nhà máy sản xuất acid H2SO4 . Khí
được xử lý sơ bộ trước khi vào tháp .
Chọn dung mơi hấp thu là nước vì nước là dung mơi hấp thu rẻ tiền , dễ tìm ,
khơng ăn mịn thiết bị .
Tháp hấp thu là tháp đệm nên dung mơi hấp thu là nước sạch để khơng tạo ra
cặn lắng làm cản trở dịng khí và lỏng .
I.6. Thuyết minh qui trình cơng nghệ :
Dịng khí thải từ nhà máy thải ra được xử lý sơ bộ . Sau đĩ được quạt thổi qua
lưu lượng kế đo lưu lượng và đi vào tháp đệm thực hiện quá trình hấp thu . Tháp hấp
thu làm việc nghịch dịng .
Dung mơi hấp thu là nước . Nước sạch từ bể chứa được bơm lên bồn cao vị .
Sau đĩ đi qua lưu lượng kế đo lưu lượng dịng chảy và đi vào tháp hấp thu , nước được
chảy từ trên xuống . Khí SO2 được thổi từ đáy tháp lên , quá trình hấp thu được thực
hiện .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 7
Khí sau khi hấp thu đạt TCVN được thải phát tán ra mơi trường . Dung dịch
nước sau khi hấp thu được cho chảy vào bể chứa thực hiện quá trình trung hịa và thải
ra mơi trường .
CHƯƠNG II
TÍNH TỐN CƠNG NGHỆ
II.1. Các thơng số ban đầu :
Lưu lượng khí thải : 2000 m3/h .
Nồng độ SO2 ban đầu là 1% thể tích .
Nồng độ SO2 sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại A :1500 mg/m3 .
Chọn nhiệt độ của nước hấp thu là 30oC .
II.2. Tính cân bằng vật chất :
Phương trình cân bằng của dung dịch hấp thu SO2 bằng H2O được biểu diễn
theo định luật Henri :
P = H*x hoặc y*
tP
H
= =m*x .
Trong đĩ :
y* : nồng độ phân mol của SO2 trong dịng khí ở điều kiện cân bằng .
x : nồng độ phân mol khí hịa tan trong pha lỏng .
P : áp suất riêng phần của cấu tử khí hịa tan khi cân bằng .
Pt : áp suất tổng của hệ hấp thu .
H : hệ số Henry .
Ở 30oC : H = 0.0364*106 (mmHg) . [2,Bảng IX.1,p.139]
m : hệ số phân bố .
m =
tP
H
=
760
10*0364.0 6
=47.894
y =
Y
Y
+1
x =
X
X
+1
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 8
Thay vào trên ta được :
*
*
1 Y
Y
+
=m *
X
X
+1
Suy ra : Y* =
Xm
mX
)1(1 −+ = X
X
)894.471(1
*894.47
−+
Trong đĩ :
X :
Y :
Từ phương trình đường cân bằng ta cĩ các số liệu đường cân bằng:
X 0 0.00008 0.0001 0.00013 0.00015 0.00018 0.0002 0.00025 0.0003
Y* 0 0.0038 0.0048 0.0063 0.0072 0.0087 0.0097 0.0121 0.0146
Từ số liệu đường cân bằng ta vẽ đường cân bằng :
Nồng độ thể tích ban đầu của dịng khí :
yđ = 1% = 0.01
Nồng độ đầu của pha khí theo tỷ số mol :
Yđ =
d
d
y
y
−1
= 0.0101 (KmolSO2/Kmolkhítrơ)
Nồng độ cuối của pha khí theo tỷ số mol :
Đồ Thị Cân Bằng Của Dung Dịch Hấp Thu SO2 Bằng
nước
0
0.002
0.004
0.006
0.008
0.01
0.012
0.014
0.016
0 0.0001 0.0002 0.0003 0.0004
X
Y*
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 9
Yc =
K
Kmolatlit
at
mlitm
molg
g
o
o
)30273()./.(082.0
1
*)/(10*)(1
)/(64
1
*)(5.1
333 +
Yc =0.000582 (KmolSO2/Kmolkhítrơ)
Hấp thu SO2 bằng nước , chọn dung mơi sạch khi vào tháp nên : Xđ = 0 .
Với Xđ : nồng độ đầu của pha lỏng , KmolSO2/KmolH2O .
Lượng dung mơi tối thiểu được sử dụng :
d
cd
tr XX
YY
G
L
−
−
=
*
min
Gtr : suất lượng dịng khí trơ trong hỗn hợp .
X* : nồng độ pha lỏng cân bằng tương ứng với Xđ .
Từ đồ thị đường cân bằng ta xác định được :
X* = 0.00021 (KmolSO2/KmolH2O)
Suy ra :
000021.0
000582.00101.0min
−
−
=
trG
L
= 45.324
Chọn Ltr = 1.2*Lmin
Với Ltr : lượng dung mơi khơng đổi khi vận hành , kmol/h .
Suy ra :
trtr
tr
G
L
G
L min*2.1= = 1.2*45.324 = 54.3888
Lưu lượng hỗn hợp khí vào tháp hấp thu :
Ghh= 496.80)30273(*082.0
2000*1
=
+
=
RT
PV
(Kmol/h)
Suất lượng dịng khí trơ trong hỗn hợp :
Gtr = Ghh*(1-yđ ) = (1-0.01)*80.496 = 79.691 (Kmol/h)
Suất lượng dung mơi làm việc :
Ltr = 54.3888*Gtr = 54.3888*79.691 = 4334.298 (KmolH2O/h)
Phương trình cân bằng vật chất cĩ dạng ;
Gtr*Yđ + Ltr*Xđ = Gtr*Yc + Ltr*Xc
Suy ra :
dc
cd
tr
tr
XX
YY
G
L
−
−
=
Suy ra : Xc =
tr
tr
cd
G
L
YY −
= 000175.0
3888.54
000582.00101.0
=
−
(molSO2/KmolH2O)
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 10
G tr Y đ
G tr Y c L tr X đ
L tr X c
Xc : nồng độ cuối của pha lỏng .
ΙΙ.3. Cân Bằng Năng Lượng :
Ký hiệu :
Gđ , Gc – lượng hổn hợp khí đầu và cuối.
Lđ , Lc - lượng dd đầu và cuối.
tc , tc – nhiệt độ khí ban đầu và cuối , Co .
Tđ , Tc – nhiệt độ dung dịch đầu và cuối , Co .
Iđ , Ic – entanpi hỗn hợp khí ban đầu và cuối , kj/kg .
Q0 – nhiệt mất mát , kj/h .
Phương trình cân bằng nhiệt lượng cĩ dạng :
GđIđ + LđCđTđ + Qs = GcIc + LcCcTc + Q0
Với Qs – nhiệt lượng phát sinh do hấp thụ khí , kj/h .
Để đơn giản hố vấn đề tính tốn , ta cĩ thể giả thiết như sau :
- Nhiệt độ mất mát ra mơi trường xung quanh khơng đáng kể ,
Q0 = 0 .
- Nhiệt độ của hổn hợp khí ra khỏi tháp bằng nhiệt độ dung dịch vào
tháp : tc = tđ = 300C .
- Tỷ nhiệt của dung dịch khơng đổi trong suốt quá trình hấp thu : Cđ = Cc
= C
OH 2
.
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 11
Gtr Yđ
G tr Yc L tr Xđ
L tr Xc Gtr tđ Iđ
Gc tc Ic Lđ Cđ Tđ
Lc Cc Tc
Trong quá trình hấp thu cĩ thể phát sinh nhiệt , do đĩ nếu ký hiệu q là nhiệt
phát sinh của 1 mol cấu tử bị hấp thu , thì ta cĩ :
Qs = q * Ltr * (Xc – Xđ)
Với mức độ gần đúng cĩ thể coi q khơng đổi trong suốt quá trình hấp thu:
( ) ccccdctrdddd TCLIGXXLqTCLIG ******** +=−++
Hoặc : ( )dc
cc
ccdd
d
c
d
c XXCL
Lq
CL
IGIG
t
L
L
T −+
−
+=
*
*
*
**
*
Vì lượng cấu tử hồ tan trong dung dịch nhỏ nên cĩ thể lấy : 1≈
c
d
L
L
Đồng thời ta cũng cĩ thể bỏ qua mức độ biến đổi nhiệt của pha khí , tức là :
0.. ≈− ccdd IGIG
Như vậy , cơng thức tính nhiệt độ cuối Tc của dung dịch sẽ cĩ dạng như sau :
( )dc
c
tr
dc XXCL
Lq
TT −+=
*
*
Do lượng cấu tử hồ tan trong dung dịch nhỏ nên : Lđ = Lc = Ltr
( )dcdc XXC
qTT −+=
Phương trình hấp thu của SO2 trong dung mơi nước .
SO2 + H2O ⇔ H+ + HSO3-
Theo sổ tay hĩa lý , nhiệt sinh của :
SO2 : 2SO∆Η = -70.96 (kcal/mol) .
H2O : OH 2∆Η = - 68.317 (kcal/mol) .
H+ : +∆Η H = 0 (kcal/mol) .
HSO3- : −∆Η
3HSO
= -12157.29 (kcal/mol) .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 12
Nhiệt phát sinh của 1 mol cấu tử SO2 bị hấp thu :
q = (-70.96 - 68.317) – ( 0 – 12157.29) = 12018.013 (kcal/mol) .
Nhiệt độ cuối của dung dịch ra khỏi tháp :
( )dcdc XXC
qTT −+=
= 30 + 000175.0*
18*4200
10*18.4*013.12018 3
= 30.12oC
Như vậy : Tc ≈ Tđ = 30oC .
Ta xem quá trình hấp thu là đẳng nhiệt .
II.4. Tính kích thước tháp hấp thu :
II.4.1. Các thơng số vật lý của dịng khí :
- Lưu lượng khí trung bình đi trong tháp hấp thu :
2
cd
ytb
VVV +=
Vd , Vc – lưu lượng khí vào và ra khỏi tháp , m3/h .
Vc = Vtr* ( 1 + Yc )
= ( ) ( ) ( ) ( ) 2.1981000582.01*01.01*20001*1* =+−=+− cdd YyV (m3/h)
Suy ra : Vytb = 6.19902
2.19812000
=
+
(m3/h) .
KLR trung bình của pha khí :
( )[ ]
T
MyMy tbtb
ytb
*4.22
273**1* 2111 −+
=ρ
Trong đĩ :
+ M1 , M2 : Khối lượng mol của SO2 và khơng khí .
+ T : nhiệt độ làm việc trung bình của tháp hấp thu .
T = 300C
+ ytb1 : nồng độ phần mol của SO2 lấy theo giá trị trung bình.
2
11
1
cd
tb
yyy +=
Với yd1 , yc1 : nồng độ phần mol của SO2 vào và ra khỏi tháp .
01.01 == dd yy
00058.0
000582.01
000582.0
11
=
+
=
+
=
cc
c
c Y
Y
y
Suy ra : 00529.0
2
00058.001.0
1 =
+
=tby
+ M1 = MSO 2 = 64 (g/mol)
M2 = Mkkhí = 28.8 (g/mol)
Suy ra : ytbρ =
( )[ ]
( ) 166.130273*4.22
273*8.28*00529.0164*00529.0
=
+
−+
kg/m3
Độ nhớt trung bình pha khí ( của hổn hợp khí ) :
2
22
1
11 **
µµµ
MmMmM
hh
hh +=
+ Mhh , M1 , M2 : khối lưượng phân tử của hổn hợp khí , của SO2 và khơng khí ,
kg/kmol .
M1 = 2SOM = 64 (kg/kmol)
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 13
M2 = Mkk = 28.8 (kg/kmol) .
( ) ( ) 986.288.28*00529.0164*00529.0*1* 2111 =−+=−+= MyMyM tbtbhh
(kg/kmol) .
+ m1 , m2 : nồng độ của SO2 , khơng khí tính theo phần hể tích.
m1 = ytb1 = 0.00529
m2 = 1 – ytb1 = 0.99471
+ Ở 300c :
µ2 = µkk = 0.0182*10-3 (kg/m.s) .
µ1 = 2SOµ = 0.0128*10
-3
(kg/m.s) .
Thay vào ta được :
33 100182.0
99471.08.28
100128.0
00529.00.64986.28
−− ×
×
+
×
×
=
hhµ
Suy ra : 51081.1 −×=hhµ (kg/m.s) .
-Lưu lượng khối lượng pha khí trung bình :
2
cd
ytb
GGG += , kg/s
Gd , Gc : lưu lượng khí vào và ra khỏi tháp , kg/s .
0101.064691.798.28691.79***
2
××+×=+= dSOtrtrtrd YMGMGG
= 2346.6 (kg/h) = 0.652 (kg/s) .
000582.064691.798.28691.79***
2
××+×=+= cSOtrtrtrc YMGMGG
= 2298.1 (kg/h) = 0,638 (kg/s) .
Suy ra : 645.0
2
638.0652.0
=
+
=ytbG (kg/s) .
II.4.2. Các thơng số vật lý của dịng lỏng :
- Vxtb : lưu lượng dịng lỏng trung bình .
Do lượng cấu tử hồ tan trong dung dịch nhỏ , xem quá trình hấp thu khơng làm
thay đổi đáng kể thể tích nên :
tr
trtrtrxtb MLVV ρ
1
**=≈
Với : trρ là khối lượng riêng của nước ở 300C .
trρ = 995 (kg/m3) .
Mtr : khối lượng phân tử của H2O , kg/kmol .
Ltr : lưu lượng nước , kmol/h .
Suy ra : 41.78
995
118298.4334 =××=xtbV m
3/h
- Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng :
( ) 2111 *1* tbtbtbtbxtb VV ρρρ −+= [2, IX.104, 183]
1tbρ , 2tbρ : khối lượng riêng trung bình của SO2 , H2O trong pha lỏng .
1tbV , Vtb2 : thể tích trung bình của SO2 , H2O trong pha lỏng.
Do lượng SO2 hồ tan trong dung dịch nhỏ nên : Vtb1 ≈ 0 .
⇒ 995
22
=≈≈ OHtbxtb ρρρ (kg/m3) .
- Độ nhớt trung bình của pha lỏng :
Do lượng cấu tử SO2 hồ tan trong dung dịch nhỏ nên cĩ thể xem :
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 14
3108007.0
2
−×=≈ OHxtb µµ (kg/m.s) .
- Lưu lượng khối lượng trung bình của pha lỏng :
2
xcxd
xtb
GGG +=
xdG , xcG : lưu lượng khối lượng dịng lỏng vào và ra khỏi tháp .
67.21
3600
1
*18*298.4334* === trtrxd MLG (kg/s) .
( )
3600
64*000175.0*298.433418*298.4334
***
2
+
=+= SOctrtrtrxc MXLMLG
= 21.68 (kg/s) .
Suy ra : Gxtb = 675.212
67.2168.21
2
=
+
=
+ xcxd GG
(kg/s) .
II.4.3. Tính đường kính tháp hấp thu :
Tốc độ bắt đầu tạo nhũ tương , cịn gọi là tốc độ đảo pha W’s (m/s ) được xác
định theo cơng thức :
8
1
4
116.0
3
2
'
*)(*75.1
**
**
lg
−=
xtb
ytb
y
x
n
x
xtbd
ytbds
G
GA
Vg ρ
ρ
µ
µ
ρ
ρσω
Với :
+ Gx , Gy : lưu lượng dịng lỏng và khí trung bình , kg/s .
Gx = Gxtb = 21.675 (kg/s) .
Gy = Gytb = 0.645 (kg/s) .
+ ρ xtb , ρ ytb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và khí .
ρ xtb = 995 (kg/m3) .
ρ ytb = 1.166 (kg/m3) .
+ µx : độ nhớt trung bình pha lỏng theo nhiệt độ trung bình .
µx = µxtb = 0.8007×10-3 (kg/m.s) .
+ µn : độ nhớt của nước ở 200C .
µn = 1.005*10-3 (kg/m.s) .
A : hệ số , A = 0.022 .
Chọn đệm vịng Raschig bằng sứ , kích thước đệm 50×50×5 mm . Các thơng số
của đệm :
σd : bề mặt riêng của đệm .
σd = 95 m2/m3
Vd : thể tích tự do của đệm .
Vd = 0.79 m3/m3
dρ : khối lượng riêng xốp của đệm .
ρ d = 600 kg/m3
Thay số vào ta được :
lg
8
1
4
116.0
3
3
3
2
995
166.1
*
645.0
675.21
*75.1022.0
10*005.1
10*8007.0
*
995*79.0*81.9
166.1*95*'
−=
−
−
sW
Suy ra : ωs’ = 0.57 (m/s) .
Chọn tốc độ làm việc : 513.09.0 ' =×= stb ωω (m/s) .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 15
Đường kính tháp được xác định theo cơng thức :
17.1
513.03600
6.19904
3600
4
=
××
×
=
××
×
=
piωpi tb
tbVD
(m) .
Chọn D = 1.2 m
II.4.4. Xác định chiều cao một đơn vị chuyển khối :
-Chiều cao tương ứng một đơn vị truyền khối :
LGY hl
mhh ×+=
Trong đĩ :
hG : chiều cao một đơn vị truyền khối tương ứng pha khí , m .
hL : chiều cao một đơn vị truyền khối tương ứng pha lỏng , m .
m : hệ số gĩc đường cân bằng
l : lượng dung mơi tiêu tốn riêng , l =
tr
tr
G
L
-hG và hL được xác định dựa vào các cơng thức thực nghiệm sau :
3
2
25.0 PrRe yytG
a
Vh ××
××
=
σψ
5.025.0
3
2
PrRe256 xx
x
x
Lh ××
=
ρ
µ
Với : Vt = 0.79 m3/m3 , là thể tích tự do của đệm .
σ = 95 m2/m3 , là bề mặt riêng của đệm .
a là hệ số phụ thuộc dạng đệm , đệm vịng Raschig a = 0.123 .
ρ x = ρ xtb = 995 kg/m3 , là khối lượng riêng pha lỏng .
µx = µxtb = 0.8007×10-3 (kg/m.s) .
Các cơng thức chuẩn số Rey , Pry cho pha khí và Rex , Prx cho pha lỏng được
tính như sau :
y
y
y
G
µσ ×
×
=
4.0
Re
x
x
x
L
µσ ×
×
=
04.0
Re
yy
y
y D×
=
ρ
µ
Pr
xx
x
x D×
=
ρ
µ
Pr
Ở đây :
+ Gy , Lx là tốc độ khối lượng của khí và lỏng tương ứng một đơn vị tiết diện
ngang của tháp , kg/m2.s .
Tiết diện ngang của tháp : 1304.1
4
2.1
4
22
=
×
=
×
=
pipi DFt (m2) .
5706.0
1304.1
645.0
===
t
ytb
y F
G
G (kg/m2.s) .
17.19
1304.1
67.21
===
t
xtb
x F
G
L
(kg/m2.s) .
+ µy = 1.81*10-5 kg/m.s , là độ nhớt pha khí .
+ ρ y = ρ ytb = 1.166 kg/m3 là khối lượng riêng pha khí .
+ Dx , Dy : là hệ số khuếch tán trong pha khí và trong pha lỏng , m2/s .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 16
II.4.4.1. Hệ số khuếch tán trong pha lỏng :
( )
6.0'
5.012
*
**10*4.7
A
B
x V
TM
D
µ
φ−
=
, m
2/s . [4,(2-41),27]
Trong đĩ: MB là khối lượng mol của dung mơi , MB = 182 =OHM (kg/kmol)
φ là hệ số kết hợp cho dung mơi , φ = 2.6 cho dung mơi là nước .
T = 273 + 30 = 3030K , nhiệt độ khuếch tán .
VA = 44.8 cm3/mol , là thể tích mol của dung chất .
µ’: là dộ nhớt của dung dịch .
µ’ = 8007.0
2
=OHµ (Cp) .
Suy ra : ( ) 96.0
3.012
10*9568.1
8.44*8007.0
303*18*6.210*4.7
−
−
==xD (m2/s)
II.4.4.2. Hệ số khuếch tán trong pha khí
2
1
2
3
1
3
1
2
3
7 11
*
*10*3.4
+
+
=
−
BA
BA
y MM
VVP
TD
[4,(2-36),25] .
Trong đĩ : T = 273 +30 = 3030K
P = 1 at , Ap suất khuếch tán .
MA , MB : là khối lượng mol khí SO2 và khơng khí .
MA = 2SOM = 64 (kg/kmol) .
MB = Mkk = 28.8 (kg/kmol) .
VA , VB : thể tích mol của SO2 và của khơng khí .
VA = 44.8 (cm3/mol) .
VB = 29.9 (cm3/mol) .
Thế vào ta được :
52
1
2
3
1
3
1
2
3
7
10148.1
8.28
1
64
1
9.298.44*1
303*10*3.4
−
−
×=
+
+
=yD (m2/s) .
II.4.4.3. Tính Rex , Rey , Prx , Pry :
9.4
10*8007.0*95*1304.1
67.21*04.004.0Re 3 ==××
×
=
−
xt
x
x F
G
µσ
67.64
10*81.1*95*1304.1
645.04.04.0Re 5 =
×
=
××
×
=
−
yt
y
y F
G
µσ
24.411
10*9568.1*995
10*8007.0Pr 9
3
==
×
=
−
−
xx
x
x Dρ
µ
352.1
10*148.1*166.1
10*81.01Pr 5
5
==
×
=
−
−
yy
y
y Dρ
µ
II.4.4.4. Tính hệ số thấm ướt ψ :
-Utt =
t
x
F
V
là mật độ tưới thực tế , (m3/m2.h) .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 17
Trong đĩ : Vx = Vxtb = 78.41 (m3/h) .
Ft = 1.1304 (m2) .
Suy ra :
365.69
1304.1
41.78
==ttU (m3/m2h) .
-Mật độ tưới thích hợp Uth :
Uth = B.σ d , (m3/m2h) .
B = 0.158 (m3/m.h) [2,bảng IV.6,177]
dσ = 95 m2/m3
Suy ra : Uth = 0.158*95 = 15.01 (m3/m2h) .
Vậy : 62.4
01.15
365.69
==
th
tt
U
U
Dựa vào đồ thị hình IX.16 [ 2.178 ] , ta chọn ψ = 1 để dung mơi thấm ướt đều
lên đệm .
II.4.4.5. Tính hG , hL
1016.0352.167.64
951123.0
79.0PrRe 3
225.03
2
25.0
=××
××
=×
××
= yy
t
G
a
Vh
σψ
(m) .
5.025.0
3
2
3
5.025.0
3
2
24.4419.4
995
108007.0256PrRe256 ××
×
×=×
×=
−
xx
x
x
Lh ρ
µ
= 0.6922 (m) .
II.4.4.6. Tính chiều cao một đơn vị chuyển khối :
hY = hG Lhl
m
×+
Từ đồ thị đường cân bằng ta xác định được hệ số gĩc đường cân bằng
( )XfY =∗ là : m = 48.3
Với : 38.54
000175.0
000582.00101.0
=
−
=
−
=≈=
c
cd
tr
tr
X
YY
G
L
G
Ll
Suy ra : 716.06922.0
38.54
3.481016.0 =×+=Yh (m) .
II.4.5. Xác định số đơn vị truyền khối mY :
Do cấu tử SO2 hồ tan trong dung dịch khơng dáng kể nên dung dịch hấp thu khá
lỗng , phương trình tính mY cĩ dạng như sau :
1.9=
−
= ∫ ∗
dY
Yc
Y YY
dY
m
(m) .
Bảng số liệu tính tích phân :
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 18
i Yi Xi Y* Yi-Y* 1/(Y-Y*)
0 0.000582 9.1931E-11 4.4029E-09 0.000582 1718.22606
1 0.001058 8.7501E-06 0.00041925 0.0006387 1565.79971
2 0.001534 1.75E-05 0.00083884 0.000695 1438.92626
3 0.00201 2.625E-05 0.00125877 0.0007509 1331.68338
4 0.002486 3.5E-05 0.00167905 0.0008066 1239.84772
5 0.002962 4.375E-05 0.00209967 0.0008618 1160.32639
6 0.003437 5.25E-05 0.00252064 0.0009168 1090.80249
7 0.003913 6.125E-05 0.00294196 0.0009713 1029.5061
8 0.004389 7E-05 0.00336362 0.0010256 975.061834
9 0.004865 7.875E-05 0.00378563 0.0010795 926.384753
10 0.005341 8.75E-05 0.00420799 0.001133 882.607512
11 0.005817 9.625E-05 0.0046307 0.0011862 843.028425
12 0.006293 0.000105 0.00505376 0.001239 807.073715
13 0.006769 0.00011375 0.00547716 0.0012915 774.269643
14 0.007245 0.0001225 0.00590091 0.0013437 744.221613
15 0.007721 0.00013125 0.00632502 0.0013955 716.598313
16 0.008196 0.00014 0.00674947 0.0014469 691.119512
17 0.008672 0.00014875 0.00717428 0.001498 667.546587
18 0.009148 0.0001575 0.00759943 0.0015488 645.675071
19 0.009624 0.00016625 0.00802494 0.0015992 625.328761
20 0.0101 0.000175 0.0084508 0.0016492 606.354992
II.4.6. Chiều cao cột đệm cần thiết cho quá trình hấp thu :
5.61.9716.0 =×=×= YYd hmH m
Chiều cao tổng cộng của tháp :
H = 15.94.08.02325.04.025.6 =++×+×+ m
II.5. Tính trở lực của lớp đệm :
-Tổn thất áp suất của đệm khơ :
242
2'
3
'2
' yy
d
dt
y
td
k V
H
d
HP
ρωσλωρλ ××××=×××=∆
Trong đĩ : H = 6.5 m , là chiều cao lớp đệm .
λ’ là hệ số trở lực của đệm , bao gồm cả trở lực do ma sát và trở lực
cục bộ , phụ thuộc chuẩn số Rey :
yd
ytdy
y V
dW
µ
ρ
×
××
=
'
Re
Rey > 40 : chế độ xốy , λ 2.0' Re
16
y
=
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 19
Rey < 40 : chế độ dịng ,
yRe
140
'
=λ
Với : ρy = 1.166 kg/m3
Vd = 0.79 m3/m3
µy = 1.81×10-5 kg/m.s
dtd = 95
79.044 ×
=
×
d
dV
σ
= 0.0154 (m) , là đường kính tương đương của đệm
.
W’y = 0.513 m/s , tốc độ của dịng khí trên tồn bộ tiết diện tháp .
Suy ra : 6.678
1081.179.0
166.10154.0513.0Re 5 =××
××
=
−
y
Vì Rey > 40 nên : 343.46.678
16
2.0
'
==λ
Như vậy , thay số ta được :
5.500
2
166.1513.0
79.0
955.6
4
343.4 2
3 =
×
×
×
×=∆ kP (N/m2) .
-Tổn thất áp suất của lớp đệm ướt :
×
×
×+∆=∆
c
y
x
n
x
y
m
y
x
kv G
GAPP
µ
µ
ρ
ρ
1
Trong đĩ : Gx , Gy : là lưu lượng của dịng lỏng và dịng khí , kg/s .
Gx = Gxtb = 21.675 kg/s
Gy = Gytb = 0.645 kg/s
ρx , ρy : khối lượng riêng của dịng lỏng và dịng khí ,
ρx = 995 kg/m3
ρy = 1.166 kg/m3
µx = 0.8007×10-3 kg/m.s
µy = 1.81×10-5 kg/m.s
Do :
2.08.1
×
×
y
x
x
y
y
x
G
G
µ
µ
ρ
ρ
= 1.4 > 0.5
Theo [2,bảng(IX.7),189] ta cĩ : A = 10 , n = 0.525 , m=0.945 , c = 0.105
Thay số vào ta được :
×
×
×
×
×+×=∆
−
−
105.0
5
3525.0945.0
1081.1
108007.0
995
166.1
645.0
675.211015.500uP
= 6468.37 (N/m2) .
Chọn uP∆ = 6500 N/m2 = 0.065×105 (N/m2) .
=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 20
CHƯƠNG III
TÍNH TỐN CƠ KHÍ
III.1 Tính chiều dày thân tháp :
Thiết bị làm việc ở mơi trường ăn mịn , nhiệt độ làm việc 300C , Pmt = 1 at = 0.1
N/m2 . Nên ta chọn vật liệu là thép khơng rỉ để chế tạo thiết bị .
Chọn thép : X18H10T .
- Ứng suất cho phép tiêu chuẩn đối với thép X18H10T ở 300C :
[σ]* = 146 N/mm2 [9,hình1-2,22]
hệ số hiệu chỉnh η = 1 [9,26]
Ứng suất cho phép là :
[σ] = 1×146 = 146 N/mm2
- Ap suất tính tốn : hgPP lvtt ××+= ρ
Plv : áp suất làm việc của mơi trường .
Plv = ∆Pư = 510065.0 × (N/m2) .
h : chiều cao cột chất lỏng .
h = 8.425 m
Suy ra : 091.0425.899581.910065.0 5 =××+×=ttP N/mm
2
Chọn hệ số bền mối hàn ϕh = 0.95
Do : [ ] 2.152495.0
091.0
146
=×=× hP
ϕσ > 25
Nên bề dày tối thiểu của thân trụ hàn chịu áp suất được tính theo :
[ ] 4.095.01462
091.01200
2
'
=
××
×
=
××
×
=
h
t PDS
ϕσ
mm
- Hệ số bổ sung bề dày C , mm :
C = Ca + C0 + Cb + Cc
Trong đĩ :
Ca : là hệ số bổ sung do ăn mịn hố học của mơi trường .
Thời hạn sử dụng là 20 năm , tốc độ ăn mịn là 0.1mm/ năm .
Vậy : Ca = 0.1×20 = 2 (mm) .
Cb : là hệ số bổ sung do bào mịn cơ học của mơi trường .
Đối với TB hố chất : Cb = 0 (mm) .
Cc là hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo , lắp ráp , cĩ thể bỏ qua .
C0 là hệ số bổ sung để quy trịn kích thước , mm
C0 = 1 mm
Thay vào ta được : C = 2 + 0 + 1 = 3 (mm) .
- Bề dày thực của thân trụ :
S = S’ + C = 0.4 + 3 = 3.4 (mm) .
Chọn bề dày thân S = 4 (mm) .
- Kiểm tra điều kiện : 1.0≤−
t
a
D
CS
Suy ra : 1.000167.0
1200
24 ≤=− : thỏa điều kiện .
- Ap suất tính tốn cho phép ở bên trong thiết bị :
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 21
[P] = )(
)(**][*2
at
ah
CSD
CS
−+
−ϕσ
[9,(5-11),131]
[P] = 462.0)24(1200
)24(*95.0*146*2
=
−+
−
(N/mm2) > 0.091 (N/mm2) , thỏa điều
kiện .
Vậy chiều dày thân được chọn là S = 4 (mm) .
III.2. Tính chiều dày đáy , nắp :
- Chọn đáy nắp elip tiêu chuẩn .
- Chọn chiều dày đáy , nắp bằng chiều dày thân .
Sn = Sđ = Sthân = 4 (mm) .
- Kiểm tra điều kiện : 125.0≤−
t
a
D
CS
Suy ra : 1.000167.0
1200
24 ≤=− 25 : thỏa điều kiện .
- Kiểm tra áp suất dư cho phép tính tốn theo cơng thức :
[P] = )(
)(**][*2
at
ah
CSR
CS
−+
−ϕσ
[9,(6-5),166]
Đáy nắp elíp tiêu chuẩn Rt = Dt = 1200 (mm) .
[P] = 462.0)24(1200
)24(*95.0*146*2
=
−+
−
(N/mm2) > 0.091 (N/mm2) , thỏa điều
kiện .
III.3. Tính ống dẫn lỏng , ống dẫn khí :
III.3.1. Tính ống dẫn khí vào tháp :
Đường kính ống dẫn khí :
d =
V
Q
*
*4
pi
, (m)
Trong đĩ :
Q : lưu lượng thể tích của khí , m3/s .
Q = 2000 m3/h
V : vận tốc dịng khí , m/s .
Đối với khí áp lực nhỏ , chọn V = 18 (m/s) .
Vậy d =
18*
3600
2000
*4
pi
= 0.198 (m) .
Chọn d = 200 (mm) .
Với d = 200(mm) , vận tốc dịng khí trong ống dẫn :
V = 2
*
*4
d
Q
pi
= 22.0*
3600
2000
*4
pi
=17.68 (m/s) .
III.3.2. Tính ống dẫn khí ra khỏi tháp :
Chọn đường kính ống dẫn khí ra khỏi tháp bằng đường kính ống dẫn khí vào
tháp . d = 200(mm) .
III.3.3. Tính ống dẫn lỏng vào tháp :
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 22
Đường kính ống dẫn lỏng :
d =
V
Q
*
*4
pi
, (m)
Trong đĩ :
Q : lưu lượng dịng lỏng , m3/s .
Q = Vxtb = 78.41 (m3/h) .
V : vận tốc dịng lỏng , m/s .
Đối với nước áp lực nhỏ , chọn V = 1.25 (m/s) .
Vậy d =
25.1*
3600
41.78
*4
pi
= 0.149 (m) .
Chọn d = 150 (mm) .
Với d = 150(mm) , vận tốc dịng lỏng trong ống dẫn :
V = 2
*
*4
d
Q
pi
= 215.0*
3600
41.78
*4
pi
=1.23 (m/s) .
III.3.4. Tính ống dẫn lỏng ra khỏi tháp :
Chọn đường kính ống dẫn lỏng ra khỏi tháp bằng đường kính ống dẫn lỏng vào
tháp . d = 150(mm) .
III.4. Tính bích ghép thân tháp :
Dt
D2
D4
Dtb
D1
Db
D
Chọn bích liền khơng cổ bằng thép để nối thân tháp .
Đường kính trong thiết bị : Dt = 1200 mm .
Đường kính ngồi của bích : D = 1340 mm .
Đường kính tâm bu lơng : Db =1290 mm .
Đường kính mép vát : D1 =1260 mm .
Đường kính bu lơng : db = 20 (M 20 ) .
Số bu lơng : Z = 32 cái .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 23
Chiều cao bích : h =25 mm .
Theo [2 , bảngXIII.31 , 433] ta cĩ kích thước bề mặt đệm :
D2 = 1230 (mm) .
D4 = 1254 (mm) .
Chọn vật liệu chế tạo bích là thép CT3 .
Ap suất mơi trường trong thiết bị :
p = 0.091 (N/mm2) .
III . 4 . 1 . Kiểm tra bu lơng ghép bích :
a . Lực nén chiều trục sinh ra do xiết bu lơng :
Q1 = Qa + Qk .
Trong đĩ :
Qa _ lực do áp suất trong thiết bị gây nên
Qa = 4
pi
* Dt2 * p ( N ) .
Qk _ lực cần thiết để giữ được kín trong đệm ( N ) .
Qk = pi * Dtb * m * p .
Cĩ thể viết lại :
Q1 = 4
pi
* Dt2 * p + pi *Dtb * b0 * m * p [ 9 , ( 7 – 1 ) , 191 ] .
Trong đĩ :
+ p_ áp suất mơi trường trong thiết bị , N/mm2
p = 0.091 N/mm2
+ Dt : đường kính tromg thiết bị , mm
Dt = 1200 mm .
+ Dtb : đường kính thiết bị của đệm ,mm .
Dtb = D1 – 2 * 2
b
Với b_bề rộng thực của đệm , b = 12
2
12301254
2
24
=
−
=
− DD
mm .
Thế vào , ta được : Dtb =1260 – 12 = 1248 mm
+ b0 _bề rộng tính tốn của đệm
b0 = ( 0.5 ÷ 0.8 ) b . chọn b0 = 0.5* b = 6 (mm) .
Chọn vật liệu đệm là amiăng cĩ bề dày oδ = 3 mm do mơi trường cĩ tính ăn
mịn .
Theo [9,bảng(7-2),192] ,ta cĩ :
M = 2.0 , hệ số áp suất riêng .
qo = 10 N/mm2 , áp suất riêng cần thiết làm biến dạng dẻo đệm .
Thay vào ta được :
Q1 = 091.0*1200*4
2pi
+ pi * 1248*6*2*0.091 = 1.1 * 105 (N) .
b . Lực cần thiết để ép chặt đệm ban đầu :
Q2 = pi * Dtb * bo * qo = pi * 1248 *6 *10 = 2.35 *105 (N) .
c . Lực tác dụng lên một con bulơng :
qb = Z
Q
Z
QQ
Z
Q 221 ),max(
==
= 75.7343
32
10*35.2 5
= (N) .
d. Tính đường kính bulơng :
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 24
db = 1.13 *
bl
bq
][σ
Trong đĩ : [ bl]σ = ko * [ bl']σ
[ bl']σ : ứng suất cho phép của vật liệu làm bulơng , N/mm2 .
Ở T = 30oC , theo [9,bảng(7-5),194] ,ta cĩ [ bl']σ = 89.5 (N/mm2 ) .
Chọn ko = 0.5 , ta cĩ :
db = 1.13 * 5.89*5.0
75.7343
= 14.5 (mm) 14≈ (mm) , thỏa điều kiện
[9,bảng(7-7),193].
db = 14.5 (mm) < 20 (mm) , thỏa điều kiện bền .
III.4.2 . Kiểm tra chiều dày bích :
Bề dày bích liền được xác định theo cơng thức sau :
t = 0.61 * db * 21
2
1 )(*][**7.0*[*
][
bbi d
DPZ
l
l
k σ
ψ
σ
σ
+ ] , [9,(7-9),195] .
Trong đĩ :
l1 , l2 : cánh tay địn của momen gây uốn bích .
l1 = 152
12601290
2
1
=
−
=
− DDb
(mm) .
l2 = 2
412001290
2
−−
=
−− SDD tb
= 43 (mm) .
P : áp suất của mơi trường , N/mm2 .
P = 0.091 (N/mm2) .
db : Đường kính ngồi của bulơng , mm .
db = 20 (mm)
[ ]σ : Ứng suất cho phép của bulơng thơ dùng để ghép bích , N/mm2 .
[ ]σ = 45 N/mm2 [9,hình(7-6),197] .
biσ : ứng suất cho phép của bích , N/mm
2
.
biσ =112.375 (N/mm2) , [9,bảng(7-6),198] .
Đại lượng ψ :
ψ = (1 - ]1)*2)[( 2
1
2
2
1 +
−
D
lD
l
l b
+ 0.2*
2
1
l
l
= (1 - ]1)
1260
43*21290)[(
43
15 2 +− + 0.2*
43
15
= 1.32
Bích khơng cổ :
k = 1 + ]1)()*21([
*2
22
2
−+−
t
S
D
l
D
D
l
D
bt
t
= 1 + ]1)4()
1290
43*21(
1200
1340[
43*2
1200 2
−+−
t
=1.589 + 2
26.223
t
Thay vào ta được :
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 25
t = 0.61 * 20 2
2
)
20
1260(
45
091.0
*32.1*7.032*
43
15[
)26.223589.1(*375.112
45
+
+
t
t = 0.61 * 20 *
2
26.223589.1
4399.7
t
+
Suy ra : t = 23.59 (mm) < 25 (mm) , thỏa điều kiện bền .
Vậy chọn chiều dày bích t = h = 25 (mm) là thỏa điều kiện bền .
III.5. Tính bích nối đường ống dẫn lỏng với thân và ống dẫn khí với thân :
III.5.1. Bích nối đường ống dẫn lỏng với thân :
Chọn bích liền bằng kim loại đen để nối ống dẫn lỏng với thân .
Đường kính trong ống dẫn lỏng , Dy = 150 mm.
Đường kính ngồi ống dẫn lỏng , Dn = 159 mm.
Đường kính ngồi của bích , D = 260 mm .
Đường kính tâm bulơng Dt = 225 mm.
Đường kính bulơng db = 16 mm (M16).
Số bulơng Z = 8 con .
Bề dày bích t = 16 mm .
III.5.2. Bích nối ống dẫn khí với thân :
Chọn bích liền bằng kim loại đen .
Đường kính trong ống dẫn khí , Dy = 200 mm.
Đường kính ngồi ống dẫn khí , Dn = 219mm.
Đường kính ngồi của bích , D = 290 mm .
Đường kính tâm bulơng Dt = 255 mm.
Đường kính bulơng db = 16 mm (M16).
Số bulơng Z = 8 con .
Bề dày bích t = 16 mm .
III.6. Tính lưới đỡ đệm và đĩa phân phối lỏng :
III.6.1. Tính lưới đỡ đệm :
Chọn vật liệu làm đệm là thép hợp kim X18H10T . Các thanh cĩ tiết diện chữ
nhật , 1 cạnh cĩ bề rộng b =10 mm .
Đường kính trong tháp : Dt = 1200 mm .
Đường kính lưới đỡ đệm : Dl =1165 mm.
Chiều rộng bước lưới : bl = 22 mm .
Số thanh đỡ đệm n = 95.52
22
1165
==
l
l
b
D
Chọn n = 52 thanh .
Diện tích lưới đỡ đệm :
Sl = =2*4 l
Dpi 21165*
4
pi
= 1065421.625 (mm2) .
Tổng khối lượng mà lưới phải chịu :
m = m1 + m2
Trong đĩ :
m1 : khối lượng vật chêm khơ .
m2 : khối lượng của dung dịch .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 26
m1 = Vđ * dρ
Với : dρ = 500 kg/cm2 , khối lượng riêng xốp của đệm .
Vđ : thể tích của đệm .
Vđ = 2
**
4
2 d
t
H
Dpi
Suy ra : m1 = 2
**
4
2 d
t
H
Dpi * dρ = 500*2
5.6
*165.1*
4
2pi
= 2077.57 (kg) .
m2 = Vdd * ddρ = (1 – Vđ ) 2**4
2 d
t
H
Dpi
* ddρ
= (1 – 0.79) * 33.861995*
2
5.6
*165.1*
4
2
=
pi
(kg) .
Vậy m = m1 + m2 = 2077.57 + 861.33 = 2938.9 (kg) .
Tải trọng mà lưới đệm chịu theo một đơn vị diện tích :
P =
625.1065421
81.9*9.2938*
=
lS
gm
= 0.027 (N/mm2) .
Tải trọng mà một thanh phải chịu tính theo đơn vị chiều dài :
q = lD
n
P
* =
52
027.0
*1165 = 0.6049 (N/mm) .
Ở trên ta chọn thanh dài nhất để tính bền vì theo nguyên tắc các thanh ngắn hơn
sẽ bền nếu thanh dài nhất bền . Để đơn giản ta xét thanh dài nhất trên đĩa , chịu lực
phân phối đều 2 gối đỡ 2 đầu .
Mặt cắt nguy hiểm tại B .
Mxmax = 8
*
2
lDq
Kiểm tra bền nhân tố ở trạng thái ứng suất đơn :
max
max
max * yJ
Mx
x
z =σ [12,(6-34),111] .
=
2
*
max h
J
Mx
x
Với Jx = 12
*
3hb
[12,(6-17a),105] .
Thay vào ta được : 2
max
max
*
*6
hb
Mx
z =σ = 2
2
**8
**6
hb
Dq l
Theo điều kiện bền : maxzσ ≤ [ ]σ
↔
2
2
*10*8
1165*6049.0*6
h
≤ 146
↔
h ≥ 20.54
Vậy chọn chiều dày thanh là 25 (mm) .
III.6.2. Đĩa phân phối lỏng :
Chọn đĩa phân phối lỏng loại 1 .
Theo [2,bảng IX.22,230] ta cĩ kích thước của đĩa phân phối lỏng như sau:
Đường kính đĩa : Dd = 750 (mm) .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 27
Đường kính ống dẫn lỏng : d = 44.5 (mm) .
Chiều dày ống dẫn lỏng : S = 2.5 (mm) .
Chiều cao ống : 50 (mm) .
Khoảng cách từ chân ống đến rảnh : 10 (mm) .
Bước ống t = 70 (mm) .
Số lượng ống : 91 ống .
Chiều dày đĩa loại 1 : 5 (mm) .
Chọn vật liệu làm đĩa là thép CT3 .
III.7. Chân đỡ và tai treo :
III.7.1. Khối lượng đáy tháp :
mđ = (Fđ – Flđ )* ρ *S
Trong đĩ :
ρ : khối lượng riêng của thép X18H10T dùng làm đáy nắp .
ρ = 7900 (kg/m3) [2,bảng XII.7,313]
S : bề dày đáy tháp S = 4 (mm) .
Fđ =1.66(m2) , diện tích đáy tháp .
Flđ : diện tích lỗ đáy nối ống dẫn lỏng .
Flđ = 2*4 l
Dpi , Dl : đường kính ống dẫn lỏng .
Thế vào ta cĩ :
mđ = (1.66 - 4
pi
* 0.152)* 7900 * 4 * 10-3 = 51.824 (kg) .
III.7.2. Khối lượng nắp tháp :
mn = (Fn -Fln)* ρ * S
Trong đĩ :
ρ : khối lượng riêng của thép X18H10T dùng làm nắp tháp .
ρ = 7900 (kg/m3) [2,bảng XII.7,313]
S : bề dày nắp tháp S = 4 (mm) .
Fn =1.66(m2) , diện tích nắp tháp .
Fln : diện tích lỗ nắp nối ống dẫn khí .
Fln = 2*4 k
Dpi , Dk : đường kính ống dẫn khí .
Thế vào ta cĩ :
mn = (1.66 - 4
pi
* 0.22)* 7900 * 4 * 10-3 = 51.4638 (kg) .
III.7.3. Khối lượng thân tháp :
mt = Vthân * ρ
Thể tích của thân tháp :
Vthân = Ft * S = [ SDDHD lk *]*4*4**
22 pipipi −−
= { 322 10*4*]15.0*
4
2.0*
4
2.8*2.1* −−− pipipi = 0.1234 (m3) .
Vậy mt = 7900 * 0.1234 = 974.86 (kg) .
III.7.4. Khối lượng đệm khơ :
mdk = 2 * m1
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 28
Với : m1 : khối lượng vật chêm khơ mà 1 lưới phải đỡ .
Suy ra : mdk = 2 * 2077.57 = 4155.14 (kg) .
III.7.5. Khối lượng dung dịch :
mdd = 2 * m2
Với m2 : khối lượng dung dịch ở 1 tầng đệm .
mdd = 2 * 861.33 = 1722.66 (kg) .
III.7.6. Khối lượng bích nối thân đáy và thân nắp :
mbích = 2 * D[*4
pi 2
– (Dt + 2*S)2 ] * t * bρ
Trong đĩ :
bρ : khối lượng riêng của thép CT3 dùng làm bích .
bρ = 7850 (kg/m3) [2,bảngXII.7,313]
D = 1.34 (m) , đường kính ngồi của bích .
Dt = 1.2 (m) , đường kính trong của tháp .
t = 25 (mm) , bề dày bích .
Vậy mbích = 2 * 4
pi
* [1.342 – (1.2 + 2*4*10-3)2] * 25 * 10-3 * 7850
= 103.63 (kg) .
III.7.7. Khối lượng bích nối ống dẫn lỏng với thân :
mdl = D[*4
pi 2
– (Dy + 2*Sl)2 ] * t * bρ
Trong đĩ :
bρ : khối lượng riêng của thép CT5 dùng làm bích .
bρ = 7850 (kg/m3) [2,bảngXII.7,313]
D = 260 (mm) , đường kính ngồi của bích .
Dy = 150 (mm) , đường kính trong của ống dẫn lỏng .
t = 16 (mm) , bề dày bích .
Sl = Dn – Dy = 159 – 150 = 9 (mm) .
Vậy mdl = 4
pi
* [0.262 – (0.15 + 2 * 9 * 10-3)2] * 16 * 10-3 * 7850
= 3.88 (kg) .
III.7.8. Khối lượng bích nối ống dẫn khí với thân :
mdk = D[*4
pi 2
– (Dy + 2*Sk)2 ] * t * bρ
Trong đĩ :
bρ : khối lượng riêng của thép CT3 dùng làm bích .
bρ = 7850 (kg/m3) [2,bảngXII.7,313]
D = 290 (mm) , đường kính ngồi của bích .
Dy = 200 (mm) , đường kính trong của ống dẫn khí .
t = 16 (mm) , bề dày bích .
Sk = Dn – Dy = 219 – 200 = 19 (mm) .
Vậy mdk = 4
pi
* [0.292 – (0.2 + 2 * 19 * 10-3)2] * 16 * 10-3 * 7850
= 2.7 (kg) .
III.7.9. khối lượng lưới đỡ đệm :
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 29
mlưới = 2 * 4.0*)***4(
2 ρpi hDl
Trong đĩ :
b = 10 (mm) , h = 25 (mm) : bề rộng và bề dài thanh đỡ đệm .
Dl = 1165 (mm) .
7850=ρ (kg/m3) .
Vậy mlưới = 2 * ( 4.0*)7850*025.0*165.1*4
2pi
= 168.34 (kg) .
III.7.10. Khối lượng đĩa phân phối lỏng :
mđĩa = 2* 4
pi
*(Dd2 – 91*d2)* ρ * t
Trong đĩ :
Dd = 750 (mm) , đường kính đĩa .
n = 91 , số ống .
d = 44.5 (mm) , đường kính trong ống dẫn lỏng .
t = 5 (mm) .
Vậy mđĩa = 2* *4
pi
[0.752 – 91*0.04452] * 7850 *5 * 10-3 = 23.57 (kg) .
III.7.11. Tổng khối lượng tồn tháp hấp thu :
m = mđ + mn + mt + mdk + mdd + mbích + mdl + mdk + ml + mđĩa =
= 51.824 + 51.4638 + 974.86 + 4155.14 + 1722.66 + 103.63 + 3.88 +
+ 2.7 + 168.34 + 23.57 = 7258.1 (kg) .
III.7.12. Tải trọng tháp :
P = 7258.1 * 9.81 = 71201.67 (N) .
Chọn tháp cĩ 4 chân đỡ và 4 tai treo .
Tải trọng đặt lên 1 chân đỡ :
G =
4
P
= 17800.42 (N) ≈ 1.8 * 104
Chọn tải trọng đặt lên 1 chân đỡ : G = 2.5 * 104 (N) > 1.8 *104 (N) .
Theo [2,bảng XIII.35,437] ta cĩ kích thước chân đỡ :
L = 250 (mm) .
B = 180 (mm) .
B1 = 215 (mm).
B2 = 290 (mm) .
H = 350 (mm).
h = 185 (mm) .
S = 16 (mm) .
l
= 90 (mm) .
d = 27 (mm) .
Theo [2,bảng XIII.36,438] ta cĩ kích thước tai treo :
L = 150 (mm) .
B = 120 (mm) .
B1 = 130 (mm).
H = 215 (mm).
S = 8 (mm) .
l
= 60 (mm) .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 30
d = 30 (mm) .
a = 20 (mm) .
=-==-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-==-==-=-=-=-==-=-=-=-=-==-=-=-==-=-=-=-=--=--=
CHƯƠNG 4
TÍNH TỐN THIẾT BỊ PHỤ
IV.1. Tính bồn cao vị :
Viết phương trình Bernoulli cho mặt thống của bồn cao vị (mặt cắt 1 ) và đầu
ra ống dẫn lỏng vào tháp ( mặt cắt 2) .
Z1 + Hg
V
g
PZ
g
V
g
P ∆+++=+
*2
*
**2
*
*
2
222
2
2
111 α
ρ
α
ρ
Trong đĩ :
Z1 , Z2 : chiều cao mặt thống bồn cao vị và mặt cắt đầu ra ống dẫn lỏng vào
tháp , m .
V1 , V2 : vận tốc mặt cắt 1 , mặt cắt 2 , m/s .
∆ H : tổn thất từ mặt cắt 1 đến mặt cắt 2 , m .
21 ,αα : hệ số hiệu chỉnh động năng .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 31
P2 = P1 = Pa : xem áp suất ở mặt thống bồn cao vị và áp suất ở đầu vào ống dẫn
lỏng là như nhau .
H0 = Z1 – Z2 : chiều cao mực chất lỏng của bồn cao vị so với chiều cao ống dẫn
lỏng vào tháp .
V1 = 0 (m/s) , V2 = 1.23 (m/s) .
Từ phương trình Bernoulli ta cĩ :
Ho = Z1 – Z2 = Hg
VV
g
PP ∆+−+−
*2
**
*
2
11
2
2212 αα
ρ
Ho = Hg
V ∆+
*2
*
2
22α
(1)
Chuẩn số Re =
µ
ρ**2 dV
Với ρ = 995 (kg/m3) .
µ = 0.8007 * 10-3 (kg/m*s) , độ nhớt của nước ở 30oC .
V2 = 1.23 (m/s) .
Suy ra : Re = 310*8007.0
995*15.0*23.1
−
= 229271 > 2300 : chế độ chảy trong ống là chảy
rối nên 12 =α .
Thay vào (1) ta được :
Ho = Hg
V ∆+
*2
2
2
Trong đĩ : ∆ H = hd + hcb
Với hd : tổn thất dọc đường ống , m .
hcb :tổn thất cục bộ tại miệng vào , miệng ra , chổ uốn , van , m .
IV.1.1. Tổn thất dọc đường ống :
hd = g
V
d
L
*2
**
2
2λ , m .
Trong đĩ :
λ : hệ số tổn thất .
L : chiều dài ống . Chọn L = 5 m .
d = 0.15 (m) , đường kính ống dẫn lỏng .
V = V2 = 1.23 (m/s) , vận tốc dịng lỏng chảy trong ống .
Do Re > 10000 nên :
λ = 2)5.1Relg*8.1(
1
−
[13,(9-33),202] .
= 2)5.1229271lg*8.1(
1
−
= 0.015 .
Vậy hd = 0.015 * 15.0
5
*
81.9*2
23.1 2
= 0.0386 (m) .
IV.1.2. Tổn thất cục bộ :
Chọn hệ thống ống cĩ : theo [12,phụ lục 3-4,236] ta cĩ :
- 4 khuỷu cong (uốn gĩc 90o) : hệ số tổn thất cục bộ khξ =1.1 .
- 3 van : hệ số tổn thất cục bộ vξ =0.15 .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 32
- Đầu vào ống : dvξ =0.5 .
- Đầu ra (cửa vào tháp ) : drξ =1 .
Ta cĩ :
hcb = g
V
g
V
drdvvkh
*2
)*3*4(
*2
*
22
ξξξξξ +++=∑
hcb = (4*1.1 + 3*0.15 + 1 + 0.5) 81.9*2
23.1 2
= 0.4896 (m) .
Vậy Ho = 0.0386 + 0.4896 + 81.9*2
23.1 2
= 0.6053 (m) .
IV.1.3. Chiều cao bồn cao vị :
Z1 = Ho + Z2 = Ho + hchân đỡ + hđáy + hlv
Trong đĩ :
hchân đỡ = 0.185 (m) .
hđáy = 0.325 (m).
hlv : chiều cao làm việc của tháp .
hlv = 6.5 + 2*0.4 + 0.8 + 0.225 = 8.325 (m) .
Suy ra : Z1 = 0.6053 + 0.325 + 0.185 + 8.325 = 9.45 (m) .
IV.2. Tính cơng suất bơm :
Viết phương trình Bernoulli cho mặt cắt ở đầu vào ống hút (mặt cắt 1-1) và mặt
cắt ở đầu ra ống đẩy(mặt cắt 2-2) .
Hb + Z1 + Hg
V
g
PZ
g
V
g
P ∆+++=+
*2
*
**2
*
*
2
222
2
2
111 α
ρ
α
ρ
Suy ra :
Hb = (Z2 – Z1) + Hg
VV
g
PP ∆+−+−
*2
**
*
2
11
2
2212 αα
ρ
Trong đĩ :
Z1 , Z2 : chiều cao mặt cắt (1-1) và (2-2) , m .
Z2 – Z1 = 9.45 (m) .
P2 = P1 = Pkt : xem áp suất ở mặt cắt (1-1) bằng áp suất ở mặt cắt (2-2) .
V1 , V2 : vận tốc dịng chảy trong ống hút và trong ống đẩy , m/s . Chọn đường
kính ống hút bằng đường kính ống đẩy d1 = d2 = 0.15 (m) nên V = V1 = V2 = 1.23
(m/s) .
∆ H : tổn thất cột áp từ mặt cắt (1-1) đến mặt cắt (2-2) , m .
21 ,αα : hệ số hiệu chỉnh động năng .
Hb : cột áp của bơm , mH2O .
Chuẩn số Re =
µ
ρ** dV
= 310*8007.0
15.0*995*23.1
−
= 229271 >2300 : chế độ chảy trong
ống là chế độ chảy rối nên 121 == αα .
Vậy 222
2
11 ** VV αα = nên ta cĩ :
Hb = Z2 – Z1 + ∆ H
Trong đĩ : ∆ H = hd + hcb
Với hd : tổn thất dọc đường ống , m .
hcb :tổn thất cục bộ tại miệng vào , miệng ra , chổ uốn , van , m .
IV.2.1. Tổn thất dọc đường :
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 33
hd = g
V
d
LL
*2
**
2
21 +λ
L1 : chiều dài ống hút . Chọn L1 = 1 (m) .
L2 : chiều dài ống đẩy . Chọn L2 = 15 (m) .
λ : hệ số tổn thất , λ = 0.015 .
V = V1 = V2 = 1.23 (m/s) .
Vậy hd = 81.9*2
23.1
*015.0*
15.0
151 2+
= 0.1234 (m) .
IV.2.2. Tổn thất cục bộ :
Chọn hệ thống ống cĩ : theo [12,phụ lục 3-4,236] ta cĩ :
- 2 khuỷu cong (uốn gĩc 90o) : hệ số tổn thất cục bộ khξ =1.1 .
- 2 van : hệ số tổn thất cục bộ vξ =0.15 .
- Đầu vào ống : dvξ =0.5 .
- Đầu ra (cửa vào tháp ) : drξ =1 .
Ta cĩ :
hcb = g
V
g
V
drdvvkh
*2
)*2*2(
*2
*
22
ξξξξξ +++=∑
hcb = (2*1.1 + 2*0.15 + 1 + 0.5) 81.9*2
23.1 2
= 0.3084 (m) .
IV.2.3. Cột áp của bơm :
Hb = 9.45 + 0.1234 + 0.3084 = 9.8818 (mH2O) .
Để an tồn ta chọn Hb = 10 (mH2O) .
IV.2.4. Cơng suất của bơm :
Nlt = µ
ρ
*1000
*** gHQ b
, Kw [10,113] .
Trong đĩ :
Q : lưu lượng bơm , m3/s .
Q = 310*78.21
3600
41.78
−
= (m3/s) .
Hb = 10 (mH2O) .
)/(995 3mkg=ρ , khối lượng riêng của nước ở 30oC .
η : hiệu suất của bơm .
η = cktlo ηηη **
Trong đĩ :
oη : hiệu suất thể tích .
tlη : hiệu suất thủy lực .
ckη : hiệu suất cơ khí .
Chọn loại bơm ly tâm . Theo [3,bảng II.32,439] , ta chọn :
oη = 0.96
tlη = 0.85
ckµ = 0.96
Vậy η = 0.96 * 0.85 * 0.96 = 0.783
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 34
Thay vào ta được :
Nlt = 783.0*1000
81.9*995*10*10*78.21 3−
= 2.72 (Kw) .
Cơng suất thực của bơm :
Nthực = ltN*β [5,6]
Với β : hệ số an tồn cơng suất . Theo [5,bảng 1-1,6] ta chọn β = 1.4 .
Vậy cơng suất thực của bơm :
Nthực = 1.4*2.72 = 3.808 (Kw) .
Chọn Nthực = 4 (Kw) .
IV.3. Tính cơng suất của quạt :
Chọn quạt ly tâm .
Viết phương trình Bernoulli cho mặt cắt ở ống hút (mặt cắt 1-1) và mặt cắt ở
ống thổi khí vào đáy tháp (mặt cắt 2-2) .
Hq + Z1 + Hg
V
g
PZ
g
V
g
P ∆+++=+
*2
*
**2
*
*
2
222
2
2
111 α
ρ
α
ρ
Trong đĩ :
Z1 , Z2 : chiều cao mặt cắt (1-1) và mặt cắt (2-2) .
Z1 = Z2
P1 , P2 : áp suất dịng khí ở ống hút và ống đẩy .
P1 = 0 , áp suất dư của mơi trường .
P2 = ∆ Pư = 6500(N/m2) .
ρ : khối lượng riêng của dịng khí , kg/m3 .
ρ = 1.166 (kg/m3) .
V1 , V2 : vận tốc dịng khí ở mặt cắt (1-1) và mặt cắt (2-2) .
Chọn đường kính ống hút bằng đường kính ống đẩy nên :
V1 = V2 = V = 17.68 (m/s) .
21 ,αα : hệ số hiệu chỉnh động năng .
Chế độ dịng chảy trong ống :
Re = 510*81.1
166.1*2.0*68.17**
−
=
µ
ρdV
= 227789 > 2300 nên chế độ dịng
chảy trong ống ở chế độ chảy rối . Nên 121 == αα .
Suy ra : 222
2
11 ** VV αα =
Từ phương trình Bernoulli ta cĩ :
Hq = (Z2 – Z1) + Hg
VV
g
PP ∆+−+−
*2
**
*
2
11
2
2212 αα
ρ
= H
g
P ∆+
*
2
ρ
= H
g
Pu ∆+∆
*ρ
Trong đĩ : ∆ H = hd + hcb
Với hd : tổn thất dọc đường ống , m .
hcb :tổn thất cục bộ tại miệng vào , miệng ra , chổ uốn , van , m .
IV.3.1. Tổn thất dọc đường :
hd = g
V
d
L
*2
**
2
λ
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 35
L : chiều dài ống dẫn khí . Chọn L = 10 (m) .
d =0.2 (m) , đường kính ống dẫn khí .
λ : hệ số tổn thất . Theo [3,II-65,380] , hệ số tổn thất được xác định :
]
7.3
)
Re
81.6lg[(*21 9.0 ∆+−=
λ
Với
d
ε
=∆ : độ nhám tương đối .
Chọn ống thép hàn trong điều kiện cĩ ăn mịn .
2.0=ε (mm) [3,bảng II-15,381]
Suy ra : ∆ = 001.0
200
2.0
=
Thay vào ta được :
]
7.3
001.0)
227789
81.6lg[(*21 9.0 +−=
λ
Suy ra : λ = 0.021
V = 17.68 (m/s) .
Vậy hd = 81.9*2
68.17
*021.0*
2.0
10 2
= 16.728(m cột khí) .
IV.3.2. Tổn thất cục bộ :
Chọn hệ thống ống cĩ : theo [12,phụ lục 3-4,236] ta cĩ :
- 4 khuỷu cong (uốn gĩc 90o) : hệ số tổn thất cục bộ khξ =1.1 .
- 3 van : hệ số tổn thất cục bộ vξ =0.15 .
- Đầu vào ống : dvξ =0.5 .
- Đầu ra (cửa vào tháp ) : drξ =1 .
Ta cĩ :
hcb = g
V
g
V
drdvvkh
*2
)*3*4(
*2
*
22
ξξξξξ +++=∑
hcb = (4*1.1 + 3*0.15 + 1 + 0.5) 81.9*2
68.17 2
= 101.17(m cột khí) .
IV.3.3. Cột áp của quạt :
Hq = hcb + hd + g
Pu
*ρ
∆
= 17.101728.16
81.9*166.1
6500
++ = 686.16 (m) .
IV.3.4. Cơng suất của quạt :
Nlt = η
ρ
*1000
*** gHQ kq
, Kw [10,153]
Trong đĩ :
Q : lưu lượng dịng khí , m3/s .
Q = 56.0
3600
2000
= (m3/s) .
kρ = 1.166 (kg/m3) .
: hiệu suất chung .
321 ** ηηηη = [10,153]
Với - 1η : hiệu suất lý thuyết của quạt ,chọn 8.01 =η .
η
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 36
- 2η : hiệu suất của ổ đỡ , chọn 95.02 =η .
- 3η : hiệu suất đối với hệ truyền bằng đai , chọn 95.03 =η .
Thay vào ta được : η = 0.8 * 0.95 * 0.95 = 0.722 .
Vậy cơng suất của quạt :
Nlt = 09.6722.0*1000
81.9*166.1*16.686*56.0
= (Kw) .
Cơng suất thực của quạt :
Nthực = k * Nlt , Kw [10,153]
Với k : hệ số dự trữ thêm cho động cơ .
Đối với bơm ly tâm ,Nlt > 5 (Kw) : k = 1.1 .
Vậy cơng suất thực của bơm :
Nthực = 1.1 * 6.09 = 6.699 (Kw) .
Chọn Nthực = 7 (Kw) .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 37
CHƯƠNG V
TÍNH KINH TẾ
Tên thiết bị
Thơng số
kỹ thuật
Số lượng Đơn giá Thành
tiền(VND)
Thép khơng gỉ Kg 1270 50,000đ/kg 63,500,000
Thép CT3 Kg 158.1 10,000đ/kg 1,581,000
Bulơng M20
M16
M10
96
32
24
5,000đ/con
4,000đ/con
3,000đ/con
480,000
128,000
72,000
Tổng tiền vật tư 65,761,000
Tiền gia cơng chế
tạo
65,761,000
Tổng tiền chế tạo
tháp
131,522,000
Lưu lượng kế 1 1,500,000đ/cái 1,500,000
Ap kế tự động 1 500,000đ/cái 500,000
Bơm 5.5Hp 1 700,000đ/Hp 3,850,000
Quạt 9Hp 1 600,000đ/Hp 5,400,000
Ong nhựa PVC m 46 5,000đ/m 230,000
Ong thép m 10 30,000đ/m 300,000
Van thép và Racco 5 cái 50,000đ/cái 250,000
Van nhựa và Racco 12 cái 10,000đ/cái 120,000
Tổng tiền các chi
tiết cơng nghệ
12,150,000
TỔNG CỘNG 143,672,000
KẾT LUẬN
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 38
Hiệu suất của quá trình hấp thu cao (94%) , nhưng tiêu tốn lượng nước làm
dung mơi lớn(78.41m3/h) . Do đĩ , về mặt kinh tế chưa đạt yêu cầu do tiêu tốn lượng
nước lớn và thải lượng nước sau xử lý vào mơi trường khơng được tái sử dụng .
Cần phải khảo sát phương pháp hấp thu SO2 với dung mơi khác để xem dung
mơi đĩ cĩ đạt yêu cầu về hiệu suất xử lý và đạt yêu cầu về tính kinh tế khơng ?
Ưu điểm của quá trình :
+ Hoạt động tốt trong mơi trường ăn mịn .
+ Dung mơi hấp thu rẻ , dễ tìm .
+ Kết cấu đơn giản , vận hành thuận tiện .
Nhược điểm :
+ Năng suất xử lý nhỏ .
+ Khí trước khi vào tháp phải xử lý sơ bộ làm sạch bụi và hạ thấp nhiệt
độ dịng khí .
+ Nước hấp thu phải sạch , tránh tạo cặn trong quá trình hấp thu làm tắc
dịng khí và dịng lỏng .
* TÀI LIỆU THAM KHẢO :
[1]. Võ Thị Ngọc Tươi , giáo trình “ Quá trình & Thiết bị Cơng nghệ hĩa học .
Tập 11 – Hướng dẫn Đồ án mơn học “ , ĐHBK TP.HCM – 1993 .
[2]. Các tác giả , “ Sổ tay Quá trình & Thiết bị tập 2 “ , NXB KHKT Hà Nội –
1999 .
ĐỒ ÁN MƠN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
SVTH : Nguyễn Duy Nghĩa 39
[3]. Các tác giả , “ Sổ tay Quá trình & Thiết bị tập 1 “ , NXB KHKT Hà Nội –
1999 .
[4]. Võ Văn Bang – Vũ Bá Minh , ” Quá trình & Thiết bị Cơng nghệ hĩa chất –
Tập 3 – truyền khối “ , ĐHBK TP.HCM – 1997 .
[5]. Phạm Văn Bơn – Vũ Bá Minh – Hồng Minh Nam , “ Quá trình & Thiết bị
Cơng nghệ hĩa chất – Tập 10 – Ví dụ & Bài tập “ , ĐHBK TP.HCM .
[6]. Nguyễn Văn Phước , “Quá trình & Thiết bị Cơng nghệ hĩa chất – Tập 13 –
Kỹ thuật xử lý chất thải cơng nghiệp “ , ĐHBK TP.HCM .
[7]. Phạm Ngọc Đăng , “ Mơi trường khơng khí “ , NXB KHKT .
[8]. Nguyễn Bin , “ Tính tốn Quá trình & Thiết bị Cơng nghệ hĩa chất & Thực
phẩm – tập 2 “ , NXB KHKT .
[9]. Hồ Lê Viên , “ Thiết kế & Tính tốn các chi tiết thiết bị hĩa chất – tập 1 “ ,
NXB KHKT .
[10]. Trần Hùng Dũng - Nguyễn Văn Lụa – Hồng Minh Nam - Vũ Bá Minh ,
giáo trình “Quá trình & Thiết bị Cơng nghệ hĩa chất – Tập 1 – Quyển 2” , NXB
ĐHQG TP.HCM .
[11]. Nguyễn Minh Tuyển , “ Tính tốn Máy & Thiết bị hĩa chất “ , NXB
KHKT .
[12]. Trương Tích Thiện – Vũ Duy Cường , “ Giáo trình Cơ kỹ thuật “ , ĐHBK
TP.HCM .
[13]. Tập thể giảng viên Bộ mơn cơ lưu chất , “ Giáo trình Cơ lưu chất “ ,
ĐHBK TP.HCM .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- _i_h_c_qu_c_gia_tp12_2533.pdf